4. Gen là một đoạn
của phân tử ADN
mang thông tin
mã hoá một chuỗi
polipeptit hay
một phân tử
ARN.
Gen là gì?
5. Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
5’Mạch mã gốc 3’
Mạch bổ sung 5’ 3’
Intron
(Đoạn không mã hóa)
Exon ExonExon Intron
(Đoạn không mã hóa)
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân thực
Cấu trúc của gen cấu
trúc
6. Kỹ thuật xác định gen
Hỏi?
Khi nhận được một đoạn
trình tự, làm thế nào để xác
định được đó có phải là gen
hay là một vùng trình tự
nào khác trên DNA?
7. Các kỹ thuật xác định gen
Phương pháp sàng lọc miễn dịch.
Hệ thống lai kép
Kỹ thuật xác định gen dựa vào chức năng
Kỹ thuật phage display.
8. Chương 2
KỸ THUẬT PHAGE DISPLAY
1.Phage
2.Kỹ thuật Phage display
3. Phage-display Vectors
9. Chương 2
KỸ THUẬT PHAGE DISPLAY
1. Phage
1.1 Đặc điểm sinh học của phage
1.2 Ứng dụng của phage
1.3 Sự hình thành vết tan
1.4 Tính tiềm tan (Lysogeny) và phage λ
2. Phage-display Vectors
2.1 Tổng quan Kỹ thuật phage display
2.2 Phage-display Vectors
10. 1. Phage
1. Phage
1.1 Đặc điểm sinh học của phage
1.2 Ứng dụng của phage
1.3 Sự hình thành vết tan
1.4 Tính tiềm tan (Lysogeny) và phage λ
12. 1.Phage
Frederick Twort (1877-1950) người Anh phát hiện ở tụ cầu năm
1915.
Felix d'Hérelle (1873-1949) người Canda phát hiện năm 1917.
Hai ông đã độc lập tìm ra tác nhân có khả năng làm tan tế bào vi
khuẩn khi nuôi cấy trong môi trường lỏng. Những tác nhân này
có thể đi qua màng lọc, bị mất hoạt tính ở nhiệt độ cao
Được đặt tên cho tác nhân này là thể ăn vi khuẩn, bacteriophage
hay phage.
13. Bacteriophage là virus mà tế bào cảm thụ là vi khuẩn, nghĩa
là nó có khả năng gây bệnh cho vi khuẩn, do đó người ta còn
gọi bacteriophage là virus của vi khuẩn và thường gọi tắt là
phage.
Phage có tính đặc hiệu cao, đặc trưng cho mỗi loài vi khuẩn
hoặc các loài liên quan gần
Cũng có vài loài vi khuẩn nhạy cảm với một vài phage
1.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA PHAGE
15. Cấu trúc:
có 3 dạng
cơ bản
Hình khối không đuôi
Hình khối có đuôi
Dạng sợi hay dạng que
1.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA PHAGE
16. Thành
phần hóa
học:
+ ADN: có hầu hết ở các phage, thường có 2 chuỗi xoắn vào
nhau, một số có ADN một chuỗi, những phage không chứa ADN
thì chứa ARN và thường ARN một chuỗi.
+ Protein: vỏ capsid được cấu tạo bằng những đơn phân gọi là
capsome chính là những hạt protein.
+ Enzyme: ở đuôi của phage có chứa một số loại enzyme.
1.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA PHAGE
17. Phân loại Độc (virulent), khi sinh sản làm chết tế bào chủ (tan –
lytic cycle).
Ôn hòa (temperate) có thể sinh sản theo hai cách: không
làm chết (tiềm tan – lysogenic cycle) hay làm chết tế bào
chủ (tan – lytic cycle).
1.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA PHAGE
20. Sự nhân lên của phage
Phage là virus do đó nó cũng nhân
lên theo quy luật chung của virus.
Trong một hoàn cảnh nhất định nào
đấy, phage cố định vào receptor của
vách tế bào bằng những sợi lông đuôi
của nó. Mỗi loại phage chỉ có thể cố
định vào được một loại vi khuẩn vì
phage có tính chất đặc hiệu tuyệt đối
với vi khuẩn.
1.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA PHAGE
21. Sự nhân lên của phage
Sau khi bám vào được tế bào vi
khuẩn, phage đã dùng lysozym có ở
cuối đuôi phá hủy màng tế bào tạo
thành lỗ thủng. Ống cứng bên trong
của đuôi được xuyên vào bào tương
của vi khuẩn nhờ sự co lại của ống
bên ngoài đuôi. Ngay sau đó, acid
nucleic ở đầu phage được bơm vào
bên trong tế bào vi khuẩn. Vỏ của
phage ở lại bên ngoài rồi tự tiêu hủy.
1.1 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA PHAGE
23. 1.2 Ứng dụng của phage
Y học
Nông nghiệp
An toàn thực phẩm
Khác
24. 1.2 Ứng dụng của phage
Y học Làm mẫu để nghiên cứu về sinh học phân tử
Phòng và điều trị bệnh do vi khuẩn
Ứng dụng trong chẩn đoán vi khuẩn và dịch tễ học
25. 1.2 Ứng dụng của phage
Nông
nghiệp
Trồng trọt
Chăn nuôi
Thuỷ sản
26. 1.2 Ứng dụng của phage
An toàn
thực phẩm
Chất bảo quản thực phẩm có nguồn gốc sinh học
Bao bì thực phẩm
Ứng dụng
khác
Vũ khí sinh học
Phát hiện phóng xạ
27. Chương 2
KỸ THUẬT PHAGE DISPLAY
1. Phage
1.1 Đặc điểm sinh học của phage
1.2 Ứng dụng của phage
1.3 Sự hình thành vết tan
1.4 Tính tiềm tan (Lysogeny) và phage λ
2. Phage-display Vectors
2.1 Tổng quan Kỹ thuật phage display
2.2 Phage-display Vectors
Editor's Notes
Khi nhận được một đoạn trình tự ta không thể chắc chắn đoạn trình tự đó có phải là gene hay không hay là một vùng trình tự nào khác trên DNA.Để xác nhận được điều đó ta cho đoạn gen đó dịch mã thành protein sau đó ta xác định tên của protein đó rồi suy ngược lại tên của đoạn gene.Nếu đoạn trình tự đó không thể dịch mã tạo thành protein ta đi đọc trình tự đoạn trình tự đó để có thể xác định chính xác đoạn trình tự ta có là gì.Sau khi đoạn gene được dịch mã ta có thể xác định protein đó bằng các kháng thể hay các protein chức năng.Dựa vào các tương tác vật lí giữa các protein ta có thể xác định protein ta đang có từ đó xác định tên của đoạn gene.
Mối liên kết kiểu hình - kiểu gen này đảm bảo rằng các hạt phage giống hệt nhau sẽ được lấy từ cùng một bản sao Escherichia coli. Kỹ thuật hiển thị phage cho phép tạo ra các thư viện chứa tới 1010 biến thể khác nhau và có thể được sử dụng để sàng lọc ái lực của các thư viện peptide kết hợp để nghiên cứu các tương tác phối tử protein và đặc trưng cho các vị trí phối tử, thụ thể và kháng thể, xác định các vị trí Các kháng thể đơn dòng, chọn chất nền enzyme và sàng lọc kháng thể nhân bản màn hình. Đánh giá này tập trung vào các ứng dụng được lựa chọn của hiển thị phage trong công nghệ sinh học y tế và y tế, nhưng nó cũng nêu bật cơ sở của kỹ thuật hiển thị phage, phương pháp xây dựng các phân tử và loại kháng thể được hiển thị thư viện.