TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Ky thuat giai bt hoa dac sac
1. Những kỹ thuật Đặc Sắc trong giải bài tập Hóa Học
PHẦN 1
Bài 1.Cho m g Zn dạng bột vào 500ml dd Fe2(SO4)3 0,24M. Phản ứng hoàn toàn khối lượng dung dịch tăng 9,6 g so
với ban đầu. Giá trị của m là ?
ZnSO4 − a a + b = 0,36
⇒
⇒ m = 65a = 20,8
FeSO4 − b 65a − (0, 24 − b).56 = 9, 6
Có ngay
Bài 2.Cho mg Cu vào 400ml AgNO3 0,2M sau 1 thời gian phản ứng thu được 7,76 hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y.
Lọc tách X rồi thêm 5,85 g bột Zn vào Y, phản ứng hoàn toàn thu được 10,53 g chất rắn Z. Tìm m?
Có ngay
Cu
7, 76 X
Ag
Zn(0, 05)
10,53Z
→ mCu = 7,76 + 10,53 − 0, 05.65 − 0, 08.108 = 6, 4
Cu + Ag
Bài 3. Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe 2O3, Fe3O4 ; Cu vào dd HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam
chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H 2 dư thu được 42g chất rắn. Tính % khối lượng
Cu trong hỗn hợp A?
A. 25,6%
B. 50%
C. 44,8%
D. 32%
nO = 0,5 → a = 42 + 0,5.16 = 50
56 x + 64 y + 0, 256.50 = 42 x = 0,35
⇒
⇒
⇒ mCu = 22, 4
2 x + 2 y = 1
y = 0,15
FeCl2 ( x)
Có ngay CuCl2 ( y )
Bài 4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hơp gồm 16,6 gam Fe và 9,6g Cu trong V lít dd HNO 3 2M . Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dd chứa 91,5g muối và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là
A. 0,6
B. 0,8
C. 0,9
D. 0,7
Có ngay
4 HNO3 + 3e → 3NO3− + NO + 2 H 2O
nNO − = 1, 05 → V = 0, 7
3
Bài 5. Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Hỗn hợp B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10V
lít khí A cần lượng thể tích khí B là (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 2V
B. 6V
C. 4V
D. 8V
CO CO2
⇒
⇒ n A = nO ⇒ VB = 4l
H2
H 2O
Có ngay A
Bài 6. Khử một este X bằng LiAlH4 thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt m gam Y
cần 8,4 lít O2(đkc) thu được 17,3 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng mỗi ancol trong Y là:
A. 41,03% và 58,97%
B. 34,78% và 65,22%
C. 26,67% và 73,33% hoặc 38,33% và 61,67%
D. 30,19% va 69,81% hoặc 43,40% và 56,60%
mY = 17,3 − 12 = 5,3
Có Ngay CO2 − a
a = 0, 25
8, 4
⇒ 2a + b −
.2 = b − a ⇒
⇒ n = 2,5
22, 4
b = 0,35
H 2O − b
Bài 7: Cho 33,8 gam hỗn hợp muối M2CO3 và MHCO3 của một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X, điện phân nóng chảy muối khan thu được kim loại M. Cho toàn bộ M vào nước dư thì thấy thoát ra 4,48 lít khí (ở
đktc). M là
A. Na
B. Rb
C. K
D. Li
Có ngay nM = 0,4
Giả sử hỗn hợp là 1 trong 2 muối khi đó có ngay
23,5<M<54,5
Bài 8: Đốt 15 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước dư, thu được dung dịch Y và
Anh Phong – CLB – Gia Sư Đại Học Ngoại Thương .0975 509 422
2. Những kỹ thuật Đặc Sắc trong giải bài tập Hóa Học
4 gam chất rắn không tan. Lọc bỏ chất rắn, thu dung dịch Y. Lấy 1/2 dung dịch Y tác dụng được với tối đa 0,09 mol KMnO4 trong
H2SO4. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 62,67%
B. 72,91%
C. 64,00%
D. 37,33%
27a + 56b = 11
a = 0, 2
0,1.56 + 4
⇒
⇒ % Fe =
= 64%
15
3a + 3b = 0, 09.2.5 b = 0,1
có ngay
Bài 9 Cho hỗn hợp X gồm phenol và anilin . Lấy m (g) hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M thu
đc hôn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M thì cô cạn còn lại 31,3 g chất rắn khan . Gtri của m
là :
A. 28
B.14
C. 18,7
D. 65,6
có ngay
nalinin = 0,2
NaCl (0, 2)
a = 0, 2
31,3 NaOH − a ⇒
⇒ m = 28
C H ONa − b b = 0,1
6 5
Bài 10.Cho 6,825 hỗn hợp A gồm 2 este no , đơn chức tác dụng vừa đủ với đ KOH thu đc 7,7 g hỗn hợp 2 muối của 2
axit kế tiếp và 4,025 g 1 ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn có trong hỗn hợp A là :
A. 4,625
B. 5,55
C.1,275
D .2,2
nKOH = 0, 0875 ⇒ C2 H 5OH ⇒ ( RCOOC2 H 5 → R = 5)
HCOOC2 H 5 − 0, 0625
⇒
CH 3COOC2 H 5
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63g HNO3 , thu được 1,568l NO2
ở đktc. Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M. Lọc kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi thu được 9,76 g chất rắn . Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là :
A.47,2
B.44,2
C.46,2
D.46,6
9, 76
NaNO3 − 0,392
nFe2O3 =
= 0, 061 → nFe (OH )3 = 0,122
⇒ nHNO3 = 0,392 + 0, 07 = 0, 462
160
Na2 ( SO4 ) − 0, 04
Có ngay Fe O ( a )
3a + b = 0,122 a = 0, 04
3 4
⇒
⇒
FeS 2 ( b )
a + 15b = 0, 07 b = 0, 002
có ngay
Bài 12. Oxi hóa hoàn toàn 16g Cu bằng O2 và Cl2 ta thu được 25.5g hỗn hợp rắn X. Cho X + AgNO3 dư thu
được m gam kết tủa .Tìm giá trị của m
Cl2 − x 71x + 32 y = 25,5 − 16 x = 0,1
m↓ = mAgCl + mCuO = 28, 7 + 0,075.2.(64 + 16) = 40,7
⇒
⇒
2 x + 4 y = 0,5
y = 0, 075
O2 − y
Có
Bài 13 X là một oxit sắt trong 3 oxit: FeO, Fe 2O3, Fe3O4. có % khối lượng sắt trong oxit là 72,41 %. Cho biết
CTPT của X, tính thể tích dd HNO 3 0,7 M cần thiết để hoà tan hết 69,6 gam X, biết PƯHH giải phóng khí
NO duy nhất.
A. Fe2O3, 4 l
B. Fe3O4 , 4l
C. Fe2O3, 5l
D. Fe3O4, 4/7l
nFe2+ − 0, 3
⇒ nHNO3 = 2,8
Có ngay nFe3O4 = 0,3 ⇒
nNO − 0,1
Bài14ChiachấtrắnXgồmAl,ZnvàCulàm2phầnbằngnhau:
+ Cho phần 1 vào dd NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 12.4g rắn.
+ Cho phần 2 vào 500ml dd AgNO3 1M sau phản ứng được dd Y và m(g) rắn Z. Thêm dd NaOH dư
vào dd Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 8 g rắn T.
Chỉ ra m:
Có ngay AgNO3 hết vì nếu dư thì chất rắn sau khi nung phải > 12,4
Anh Phong – CLB – Gia Sư Đại Học Ngoại Thương .0975 509 422
3. Những kỹ thuật Đặc Sắc trong giải bài tập Hóa Học
Ag (0,5)
m
⇒ m = 60
Cu (12, 4 − 0,1.64)
Anh Phong – CLB – Gia Sư Đại Học Ngoại Thương .0975 509 422