SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
P a g e | 1
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP XỬ LÝ NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG KHI KHAI THÁC TẬN THU MỎ THÈN SIN,
TAM ĐƯỜNG, LAI CHÂU
MÃ TÀI LIỆU: 80068
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
P a g e | 2
PHẦN A: NỘI DUNG
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin Tam Đường Lai Châu do
Tổng công ty Khoáng sản và Thương maị Lai Châu làm chủ đầu tư. Mỏ vàng
Thèn Sin thuộc địa phận xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu được
nhân dân phát hiện và khai thác bằng phương pháp thủ công và tù do khai thác
từ tháng 7 năm 2005 đến tháng 6 năm 2007. Trên chiều dài gần 600m, rộng
150m bị đào xới nham nhở bằng những công trình, hè, lò hết sức lộn xộn, đã
gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự, vi phạm luật khoáng sản, gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường. Tại hiện trường có hàng ngàn người, hàng trăm máy
nghiền và hàng loạt bể đựng hoá chẩt để lắng, lọc vàng, đây là nguồn gây ô
nhiễm nghiêm trọng đến chất lượng môi trường.
Trước tình hình trên, các Sở, Ban ngành đã tham mưu và UBND tỉnh Lai
Châu đã ra quyết định đình chỉ việc khai thác vàng trái phép. Đồng thời ra
quyết định số 1159/QĐ/UB - CN2, ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về
việc giao Tổng công ty KS & TM Lai Châu quản lý, bảo vệ và lập phương án
thăm dò, khai thác vàng tại mỏ vàng Thèn Sin thuộc xã Thèn Sin, huyện Tam
Đường. Từ những điều kiện trên Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai
Châu ( KS & TM ) đã tiến hành thăm dò, khảo sát và lập dự án.
P a g e | 3
Thực hịên Luật bảo vệ môi trường ( BVMT ) Tổng công ty Khoáng sản
và Thương mại Lai Châu đã hợp đồng với Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật
môi trường Lai Châu tiến hành đo đạc, lấy mẫu các chỉ tiêu, thành phần môi
trường để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ( ĐTM ) trình cơ quan quản
lý Nhà nước về bảo vệ môi trường địa phương thẩm định và ra quyết định phê
chuẩn. Đây là công việc rất có ý nghĩa đối với Tổng công ty Khoáng sản và
Thương mại Lai Châu. Báo cáo đánh gía tác động môi trường là cơ sở khoa
học để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực đến
các thành phần môi trường trong quá trình thực hiện dự án.
I. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO
Những hoạt động của Dự án sẽ tạo ra những tác động tiêu cực đến môi
trường, đòi hỏi phải tiến hành đánh giá để từ đó đề xuất các giải pháp xử lý
nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Mục đích của báo cáo ĐTM Dự án “Phân tích hoạt động và đề xuất các
giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi khai thác tận thu Mỏ
Thèn Sin, Tam Đường, Lai Châu” như sau :
- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án và các vùng lân
cận.
- Đánh giá tác động của dự án tới các thành phần môi trường.
P a g e | 4
- Đề xuất các giải pháp khống chế, giảm thiểu các tác động tiêu cực của quá
trình khai thác, chế biến vàng để BVMT.
Báo cáo ĐTM là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan chức năng về
BVMT trong việc quan trắc giám sát chất lượng môi trường, đồng thời cung cấp
những số liệu, tài liệu thích hợp phục vụ chương trình BVMT của tỉnh Lai
Châu
Báo cáo này được thực hiện theo các quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường trên cơ sở phân tích tính chất, thiết bị công nghệ khai thác, chế biến
vàng, liệt kê toàn bộ các tác động đến môi trường cã thể xảy ra và đề xuất các
giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế giảm thiểu các tác động tiêu cực đến các
yếu tố tài nguyên môi trường với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng
bền vững .
II . NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU, SỐ LIỆU ĐỂ LẬP BÁO
CÁO ĐTM :
- Những căn cứ pháp lý :
+ Luật bảo vệ môi trường 2005.
+ NĐ 80/2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi
trường 2005;
P a g e | 5
+ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội
thông qua ngày 14/6/2005.
+ Thông tư của BKHCN & MT về hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư.
+ Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành “ Quy định tạm
thời về bảo vệ môi trường tỉnh Lai Châu “.
+ Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao Công ty KS & TM
Lai Châu quản lý, bảo vệ và lập phương án thăm dò, khai thác vàng tại mỏ vàng
Thèn Sin thuộc xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu.
- Các cơ sở về dữ liệu, số liệu :
+ dù án khả thi khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin, huyện Tam Đường,
Tỉnh Lai Châu.
+ Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lé thiên TCVN 5326-91.
+ Quy phạm an toàn khai thác mỏ lé thiên 16 TCVN 615-95.
+Báo cáo tình hình phát triển KT- XH huyện Thèn Sin trong những năm
qua.
+ Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu 2007.
+ Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu 2006.
III- CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ LẬP BÁO CÁO ĐTM :
- Phương pháp khảo sát và đo đạc ở hiện trường .
P a g e | 6
- Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm .
- Phương pháp xử lý tài liệu và đánh gía logíc.
- Phương pháp so sánh, thống kê.
- Phương pháp kế thừa số liệu.
- Phương pháp điều tra xã hội học .
- Phương pháp mạng lưới.
- Phương pháp dự báo.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN :
-Tên dự án : Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin – Tam Đường– Lai
Châu
- Cơ quan chủ quản : Tổng công ty KS & TM Lai Châu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện dự án : Tổng công ty KS & TM Lai Châu.
- Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM : Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi
trường Lai Châu.
P a g e | 7
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHAI THÁC TẬN THU MỎ VÀNG
THÈN SIN – TAM ĐƯỜNG – LAI CHÂU
1. Giới thiệu về khu vực khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin
a- Tên dự án : Dự án khai thác tận thu Mỏ vàng Thèn Sin –Tam Đường –
Lai Châu .
b- Chủ đầu tư : Tổng công ty KS & TM Lai Châu.
c- Vị trí khu vực khai thác :
Mỏ vàng Thèn Sin thuộc địa phận xã Thèn Sin, huyện Tam Đường,
Tỉnh Lai Châu. Có chiều dài 750m, chiều rộng 250m, diện tích 18,7ha.
d-Trữ lượng mỏ Thèn Sin : TÝnh theo phương pháp khối địa chất :
+ Trữ lượng ước tính :1500 kg.
+ Khối lượng nhân dân đã khai thác ước tính : 100kg.
+ Trữ lượng mỏ ước tính : 1400 kg, trữ lượng vàng ước tính sau khi khai
thác và chế biến là : 1120 kg ( hệ số thu hồi 80% ).
e- Tuổi thọ của mỏ : 7,7 năm.
2. Các giải pháp công nghệ và hệ thống thiết bị khai thác :
* Công ty có hệ thống khai thác nh­ sau :
Trên cơ sở đặc điểm tình hình, địa chất vùng mỏ và thế nằm của thân
khoáng, Công ty sử dụng cả hai phương pháp khai thác : Lé thiên và hầm lò
P a g e | 8
nhưng chủ yếu khai thác lé thiên là chính, công tác hầm lò thực hiện tận thu
phần còn lại của khai thác lé thiên khi moong khai thác xuống sâu, các mạch
quặng ở dạng ổ, thấu kính vói bề dày mỏng mới thực hiện khai thác hầm lò.
Toàn bộ thiết bị cho khai thác hầm lò được tính trong phần tổng hợp thiết bị
khai thác.
a. Lùa chọn hệ thống khai thác :
Phương án chọn :
 Khoan nổ mìn phá đất, đá bóc.
 Khoan nổ mìn phá thân quặng .
 Vận chuyển đất bốc bằng ô tô .
 Xúc bốc bằng máy xúc 0,5m3/gầu .
b. Yếu tố hệ thống khai thác :
 Cắt tầng đất đá cao 5m, bề rộng mặt tầng công tác 5m.
 Góc sườn tầng công tác 450 ( đảm bảo an toàn trong công tác khai thác
cho người và thiết bị ).
 Chiều dài tuyến công tác 50- 100m.
 Quặng vàng khai thác đến đá trô .
c. Công tác khoan nổ mìn :
P a g e | 9
Dùng loại khoan điện trung quốc có đường kính lỗ khoan φ = 60mm,khoan
sâu 1200 mm ; Lượng thuốc nổ tính theo định mức phá đá có độ cứng cấp 16 -
18, Q = 0,5 Kg/m3.
d. Khai thác quặng :
 Quặng được xe ủi gạt đẩy về phía địa hình thấp và dồn đống .
 Dùng máy xúc 0,5 m3 xóc đổ lên ô tô.
 Ô tô vận chuyển, tập kết quặng về sân chứa quặng ở khu xưởng chế biến
.
* Hệ thống thiết bị cho dây chuyền khai thác :
 Công đoạn khai thác: Máy khoan nổ mìn, xe ủi đất đá, máy xúc, xe ben.
 Công đoạn đập nghiền : Máy nghiền công suất 5 tấn /ca, máy đập hàm
10 tấn /ca.
 Công đoạn tuyển hoá : Bơm dung dịch quay vòng để trích ly vàng.
 Cung cấp điện phục vụ sản suất bằng máy phát điện 100KWA.
 Cung cấp điện phục vô sinh hoạt bằng máy phát điện 15 KWA.
e- Chế độ làm việc :
* Chế độ làm việc : Được xác định theo chế độ làm việc không liên tục, nghỉ
ngày lễ và chủ nhật theo quy định của Bộ luật lao động .
 Số ngày làm việc trong năm : 300ngày.
 Sè ca làm việc trong ngày : 02 ca.
P a g e | 10
 Sè giê làm việc trong mét ca : 8h.
* Công suất thiết kế :
Kế hoạch sản xuất của má nh­ sau :
TT Công việc Năm 2003-2004 Năm 2005-2006 Năm 2007-2008
1ca 1 năm 1ca 1 năm 1ca 1 năm
1 Khai thác
Đất bóc(m3) 97 29.000 193 58.000 243 73.000
Quặng (tấn) 43 13.000 86 26.000 110 33.000
2 Xóc,bốc,vận
chuyển
Đất bóc(m3) 97 29.000 193 58.000 243 73.000
Quặng (tấn) 43 13.000 86 26.000 110 33.000
3 Nghiền,tuyển
Quặng (tấn)
43 13.000 86 26.000 110 33.000
P a g e | 11
CHƯƠNG III
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Điều kiện tự nhiên :
1.1. Vị trí địa lý : Đây là một xã miền núi cách trung tâm huyện 20 km. Công
ty vàng được xây dựng và khai thác trên địa bàn xã Thèn Sin cách trung tâm xã
25km về phía tây.
1.2 . Địa hình - địa chất:
* Địa hình : Thuộc vùng núi có độ cao trung bình 400 - 450m theo phương TB
- ĐN .
* Địa chất : Tương đối ổn định.
1.3 . Khí hậu- khí tượng thuỷ văn :
- Nhiệt độ trung bình năm 200C.
- Độ Èm trung bình 84%.
- Lượng mưa trung bình : 2000mm.
- Độ Èm không khí trung bình : 80%.
2. Điều kiện kinh tế –chính trị –xã hội :
Đây là một trong những xã nghèo cuả tỉnh Lai Châu với mức thu nhập
bình quân đầu người 270.000 đồng/tháng, sống chủ yếu bằng chăn nuôi gia sóc
gia cầm và làm nông nghiệp .
P a g e | 12
Về chính trị - xã hội : Tình hình chính trị ổn định, an ninh quốc phòng
được giữ vững.
Cơ sở hạ tầng – giao thông vận tải : thuận lợi cho việc đi lại và giao lưu
buôn bán.
3. Hiện trạng môi trường :
Do nhân dân khu vực khai thác bừa bãi nên đã gây ảnh hưởng xấu đến
môi trường đất, nước, không khí , tuy nhiên mức độ không đáng kể.
CHƯƠNG IV
DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG QUA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
1. Các nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn khai thác và vận chuyển :
* Công đoạn khoan nổ mìn : Quá trình nổ tạo ra các đám khói bụi, tập trung
nhưng không liên tục, có khả năng phát tán rộng khi có gió, kèm theo đã là thải
ra một lượng khí như COx, SOx, NOx,, mặt khác tác động đến môi trường đất,
môi trường sinh thái cảnh quan.
* Công đoạn vận chuyển : Sinh ra bôi trong quá trình san, gạt, xúc bốc quặng và
vận chuyển quặng đến khu vực chế biến . Đồng thời cũng sinh ra một lượng khí
thải chứa các chất COx, NOx, từ các động cơ chạy bằng dầu diezen.
P a g e | 13
* Công đoạn đập hàm : Quá trình này phát sinh ra mét lượng bụi rất nhiều,
đồng thời gây nên tiếng ồn rất lớn từ các động cơ có công suất lớn như máy đập
nghiền…
2 . Các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình chế biến :
* Công đoạn nghiền, tuyển trọng lực : Khoáng vật nặng thu được trong quá
trình tuyển nổi nằm trên máng được thu lại và chuyển vào hỗn hợp với thuỷ
ngân. Thuỷ ngân là chất dễ bay hơi (200c) vì vậy môi trường tại khu tuyển sẽ bị
nhiễm bẩn hơi thuỷ ngân trong quá trình tuyển. Mặt khác công đoạn thu gom
vàng sau khi xay, nghiền được thực hiện trên các thiết bị thủ công nên đã làm
rơi vãi một lượng thuỷ ngân lỏng vào nước, vào quặng thải, vào đất, vào dòng
chảy của nguồn nước và thải ra môi trường.
* Công đoạn tận thu vàng : Sau khi trích ly vàng chất thải rắn được loại bỏ có
chứa nhiều chất hoá học trong đó có các hoá chất độc hại nh­ xyanua,
crom,chì…
* Công đoạn phân kim vàng và nấu chảy vàng 99,9% : Nguồn nước rửa tủa
vàng (tủa vàng thu được trong quá trình tận thu vàng ) tuy khối lượng không
nhiều lắm nhưng chứa các hoá chất độc hại, có tính ôxy hoá cao.
3: Xác định khối lượng chất thải :
a- Chất thải rắn :
+ Đất bóc : khối lượng đất đã bóc khoảng 58.000m3/năm
P a g e | 14
+ Chất thải bùn, sét : khoảng 2600 tấn/ năm
+ Chất thải rắn sau trích ly : khoảng 23400 tấn/năm
+ Chất thải rắn sinh hoạt : 21900 kg/năm
a- Nước thải :
+ Nước thải công nghiệp : 67600m3/năm
+ Nước thải sinh hoạt : 7300m3/năm
b- Bôi : 18460kg/năm
c- Khí thải :
Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm( kg/1000l dầu) Tải lượng ( kg/năm )
CO 1,2 186.782
SO2 9,4 1463.128
NO2 10,377 1.615.200
4. Đánh giá tác động môi trường do quá trình sản xuất :
Các hoạt động của quá trình khai thác và chế biến đã gây ảnh hưởng tới các
yếu tố tài nguyên môi trường như : Suy thoái môi trường đất, chất lượng không
khí, chất lượng nước mặt, nước ngầm, thay đôỉ cảnh quan địa hình khu vực, mất
diện tích rừng và làm suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng tới sức khoẻ của
cư dân địa phương và trực tiếp người lao động. Cụ thể:
a- Tác động đến môi trường đất :
P a g e | 15
Do khai thác quặng bằng phương pháp lé thiên nên mức độ tác động đến
diện tích rừng là rất lớn.
Bên cạnh đó trong quá trình chế biến vàng sẽ thải ra một lượng lớn nước
thải chứa các chất hoá họcđộc hại cùng với lượng chất thải rắn sau trích ly. Nếu
không được xử lý triệt để đây là nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm
đất. Đây là tác động nguy hiểm mang tính huỷ diệt lâu dài.
b- Tác động đến môi trường nước:
Nguồn ô nhiễm phát sinh từ lượng nước mưa chảy tràn qua khai trường và
lượng nước thải trong quá trình chế biến quặng tác động trực tiếp đến nước mặt
của nguồn nước khu vực dân cư.
 Nước mưa chảy tràn : Thành phần độc hại trong nước mưa chảy tràn
gồm: Chất rắn lơ lửng, chất rắn hoà tan, kim loại nặng,…làm thay đổi
tính chất hoá lý của nước, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thuỷ vực.
 Nước thải từ quá trình chế biến quặng : Cã hàm lượng chất ô nhiễm cao
và cực kì nguy hiểm, ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người
dân.
c- Tác động đến môi trường không khí : Gồm các nhân tè : bụi, tiếng ồn,…
 Bôi : gồm bụi silíc, bôi phóng xạ,…ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ
người dân và người lao động.
P a g e | 16
 Tiến ồn và độ rung: Tiếng ồn tại khu vực mỏ rất lớn đặc biệt là quá trình
nổ mìn có đé ồn 120dBvà lan xa hàng km nhưng tiếng ồn này không thường
xuyên, chủ yếu là tiếng ồn ở máy đập hàm, nghiền sàng, ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khoẻ người lao động. Đồng thời tác động đến các loài động vật hoang dã
trong vùng.
 Tác động của khí thải : Không đáng kể.
d- Tác động đÕn môi trường sinh thái cảnh quan :
Bóc đi mét diện tích đất rừng khá lớn, gây ô nhiễm môi trường nước,
không khí và chất thải rắn. Có khả năng làm suy giảm sù phong phú của hệ sinh
thái thuỷ vực do thành phần nước thải có chứa hoá chất xyanua, thuỷ ngân
,…qua đó gián tiếp xâm nhập vào cơ thể con người khi sử dụng các loại động
thực vật làm thức ăn.
Hệ sinh thái trên cạn : Cã tác động xấu nh­ làm cho các loài động thực vật
hoang dã di cư đi nơi khác, cây cối chậm phát triển do trong khí thải của các
động cơ có chứa các chất SO2, CO…
e- Tác động đến môi trường kinh tế xã hội :
 Tác động đến sức khoẻ cộng đồng : Lượng nước thải từ quá trình chế
biến quặng có tác động lớn nhất do trong nước thải có thành phần hoá học rất
đa dạng gồm các chất độc hoá học như xyanua, thuỷ ngân, asen,…khó thu hồi
để xử lý nên không thể tránh khỏi việc thải trực tiếp xuống nguồn nước sinh
P a g e | 17
hoạt của nhân dân trong khu vực khai thác. Từ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến sức khoẻ của nhân dân, có thể xảy ra các hiện tượng nhiễm độc
như :
* Nhiễm độc thuỷ ngân : do thuỷ ngân ngấm vào cơ thể qua da trên các vết
xước, xây xát hoặc các vết thương nhá do thuỷ ngân lỏng hay hơi thấm vào
máu; Hơi thuỷ ngân qua đường hô hấp vào phôỉ hoặc các cơ quan nội tạng
khác; thuỷ ngân hoà tan trong nước; Sự thấm lắng của thuỷ ngân vào đất đai,
rau quả, thực phẩm .
Khi bị nhiễm độc thuỷ ngân sẽ dẫn đến các bệnh về răng miệng, hô hấp,
đường ruột, chứng chậm lớn, kém phát triển về trí tụê ở trẻ em,…
* Nhiễm độc do xyanua: Có thể xâm nhập vào cơ thể qua da, qua ăn
uống,…gây các bệnh về hô hấp, tiêu hoá,..có thể dẫn đến tử vong.
 Tác động đến kinh tế xã hội : Mỏ vàng đi vào hoạt động có tác động tích
cực đến điều kiện kinh tế xã hội của nhân dân trong vùng. Công ty sẽ có chính
sách hỗ trợ cho xã nguồn tài chính để phục vô một số hoạt động xã hội, và tài
chính cho công tác bảo vệ môi trường; nhận người của xã vào lao động trong
Công ty với mức lương ổn định, từ đó cải thiện đời sống của nhân dân trong
vùng, thúc đẩy kinh tế xã phát triển. Đồng thời sẽ khắc phục tình trạng khai thác
vàng bừa bãi của cư dân trong vùng.
P a g e | 18
f- Tác động đến giao thông : Tác động đến giao thông trong quá trình khai
thác và chế biến là không lớn và Ýt ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân do
khu khai thác và khu chế biến rất gần nhau, riêng biệt với khu dân cư.
g- Tai nạn lao động và các rủi ro môi trường, thiên tai :
 Về tai nạn lao động : Công nghệ khai thác ở đây là dùng phương
pháp khai thác lé thiên nên phải dùng mìn để mở moong khai thác, do đó dễ dẫn
đến những tai nạn lao động do đá lăn, chấn động nổ mìn. Công nhân cũng phải
tiếp xúc nhiều với hơi thuỷ ngân và các khí thoát ra từ khâu chế biến quặng
cũng dẫn đến những tai nạn lao động như : đau đầu, gất trong khi làm vịêc.
 Về rủi ro môi trường thiên tai : nh­ lò quét, sạt lở đất đá,…
CHƯƠNG V
CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC CỦA KHU MỎ ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Hoạt động khai thác vàng sẽ làm xáo trộn, phá vỡ trạng thái cân bằng
cuả hệ sinh thái, àm thay đổi cảnh quan thiên nhiên và các yếu tố môi trường đã
được thiết lập, tồn tại xung quanh khu vực sản xuất mới đồng thời tác động
đến bảo vệ và ổn định môi trường của cộng đồng dân cư. Chính vì vậy việc đề
xuất các giải pháp bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng không thể thiếu đối
P a g e | 19
với các quá trình hoạt động sản xuất của khu vực khai thác và chế biến vàng,
vấn đề quan trọng đầu tiên là lùa chọn công nghệ khai thác chế biến phù hợp
với đặc điểm của quặng và phải tính toán đến các phương án giảm thiểu tác
động môi trường mét cách tối ưu nhất, vấn đề quan trọng thứ hai là việc tổ chức
quản lý của khu mỏ phải đúng những quy định của pháp luật và theo những cam
kết đã đề ra .
1. Các biện pháp kỹ thuật – công nghệ :
Công ty đã áp dụng công nghệ tuyển trọng lực thu vàng giai đoạn 1 bằng
thuỷ ngân và giai đoạn hai là trích ly vàng bằng phương pháp xyanua thấm
chiết, nh­ vậy tránh được thất thoát tài nguyên trong quá trình khai thác.
a- Phương pháp khai thác :
Lùa chọn phương pháp khai thác lé thiên. Ưu điểm của phương pháp này là :
quá trình triển khai thuận tiện và cho phép tận thu được vỉa quặng một cách triệt
để không phải sử dụng hệ thống thông gió, hạn chế những sự cố rủi ro về môi
trường và đảm bảo sức khoẻ cho người lao động .
b- Công nghệ trích ly vàng :
Công nghệ này sẽ thải ra môi trường lượng nước thải tương đối lớn có
chứa các hoá chất độc nh­ xyanua, thuỷ ngân. Vì vậy cần phải hạn chế lượng
hoá chất này thất thoát ra môi trường.
* Công nghệ tuyển trọng lực thu hồi vàng bằng thuỷ ngân :
P a g e | 20
- Phải tuân thủ các quy trình kỹ thuật công nghệ tuyển vàng đã đề ra.
- Quặng trước khi đưa vào tuyển phải được làm sạch tránh tình trạng thất
thoát thuỷ ngân do trôi theo dòng bùn thải và dính vào các khoáng vật rồi thải ra
môi trường.
- Hạn chế các kim loại có trong các khoáng vật tác dụng với thuỷ ngân nh­
Cu, Pb, Zn,…các kim loại này ngăn cản hạt vàng tiếp xúc và khuếch tán vào
thuỷ ngân đồng thời làm thất thoát một lượng thuỷ ngân đáng kể. Để hạn chế
tác hại đó, cho thêm một lượng vôi 0,02%-0,025% hoặc Pb(CH3COO)2,
NaNO3.
* Công nghệ trích ly vàng : Để hạn chế lượng xyanua sử dụng trong việc trích
ly quặng vàng và tránh thất thoát ra môi trường Công ty cần chú ý những vấn đề
:
- Nồng độ hoá chất tốt nhất để hoà tan vàng là từ 0,1 đến 0,15%.
Để hạn chế tổn thất xyanua và sinh ra HCN phải thường xuyên quan sát
dung dịch trích ly. Nếu thấy xuất hiện màu xanh cần tiến hành một số biện pháp
sau : Tăng lượng kiềm bổ sung hoặc bổ sung thêm vào dung dịch một lượng
hợp chất chì để hạn chế bớt sự ôxy hoá hợp chất của sắt trong dung dịch.
Nên sử dụng dung dịch thừa để thay thế lượng nước trước khi cho NaCN
vào dung dịch ở bước 2 là rất tốt và mang hiệu quả cao.
2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường vật lý :
P a g e | 21
a- Giảm thiểu các tác động đến môi trường đất :
* Chống xói mòn, sụt lở đất và bồi lắng sông suối : Cần xây các đập tràn nhằm
ngăn lượng đất cát bị cuốn trôi đồng thời có kế hoạch nạo vét đất cát ở các đập
tràn. Biện pháp này vừa giảm độ đục của nước vừa cải thiện môi trường sống
của sinh vật dưới nước.
* Thu gom và xử lý chất thải nguy hại :
- Tất cả các chất thải thuộc dạng bã thải rắn trước khi thải phải được xử lý để
giảm độ nhiễm độc do các hoá chất đã thấm, lắng hoà tan và bã thải, còng nh­
các hoá chất khác ở thể rắn, chóng được hình thành trong quá trình chế biến.
- Bã thải là quặng đuôi sau quá trình tuyÓn đã qua xử lý, không được thải ra các
bãi ven sông, khe suối…phải thải đúng nơi quy định không làm ảnh hưởng tới
các hoạt động sản xuất cũng như không được phép làm ngăn cản dòng chảy tự
nhiên của con sông, khe suối trong những ngày thường cũng như trong những
ngày mưa lũ.
- Với các bã thải gồm các chất thải rắn có mức độ thấm các hoá chất độc với
nồng độ lớn, nhất thiết phải tập trung về các bãi thải được thiết kế và thi công
đúng quy định về bảo vệ môi trường : về độ thoáng, cách ly thẩm thấu qua nền
đất của bãi thải, độ nghiêng của mặt bằng thoát nước về hố gom nước. Tiến
hành xử lý bã thải trước khi thải ra môi trường bằng phương pháp tiêu huỷ
P a g e | 22
xyanua tồn đọng trong bã thải bằng CaOCl2, vừa hiệu quả lại rẻ tiền, hoá chất
dễ kiếm và dễ bảo quản, an toàn cho môi trường.
b- Giảm thiểu tác động đến môi trường nước : Trong nước thải có chứa
xyanua, thuỷ ngân từ quá trình tuyển trọng lực và mét số hoá chất phụ gia trong
chế biến vàng như hợp chất chứa crôm, chì…Để hạn chế một cách tối đa tác
động đến môi trường của loại nước thải này cần phải tách bỏ được các hợp chất
trên ra khỏi nước thải càng nhiều càng tốt. Có các phương pháp sau :
* Các phương pháp tái sinh – tiêu huỷ xyanua trong nước thải :
- Tái sinh xyanua : Sù tái chế được thực hiện trong một hệ thống kín bằng nhùa
PVC gồm hai tháp : Tháp giải phóng HCN và tháp hấp phụ HCN. Khả năng gia
công chế tạo đáp ứng đầy đủ thực tế, phương tiện gọn nhẹ đảm bảo thuận tiện
thao tác lắp đặt bất kì hiện trường đào đãi vàng nào. Hiệu quả kinh tế rõ rệt, giá
thành một hệ thống rất thấp có thể chịu đựng cho tất cả các chủ làm vàng tự do,
hơn nữa lại thu hồi được xyanua. Tính ra lượng xyanua thu nạp lại sau 10 mẻ
đủ chi phí cho vốn ban đầu mua hệ thống xử lý.
- Tiêu huỷ chất độc xyanua : Sử dụng phương pháp kết tủa. Dùng hỗn hợp muối
sắt I và sắt III tạo phức kết tủa với xyanua dưới dạng các hợp chất không độc.
Ưu điểm của phương pháp này là : sản phẩm của quá trình tiêu huỷ là khối kết
tủa xanh Fe[Fe(CN)6]M không độc; Do có mặt muối sắt II còn có thể xử lý
được các ion Asen và crom có mặt trong nước thải; Đây là phương pháp cổ điển
P a g e | 23
nhưng có ưu điểm là chi phí thấp nhất so với các phương pháp khác, dễ thực
hiện và hiệu quả xử lý cao phù hợp với quy mô, điều kiện của Công ty. Tuy
nhiên phương pháp này có nhược điểm là không phá được các muối rođanua
khác của một số kim loại nh­ đồng, niken, chì. Nh­ng có thể khắc phục hạn chế
trên bằng cách kết hợp với việc bổ sung thêm Clorua vôi để loại trừ các ion CN-
mét cách triệt để hơn.
* Loại bỏ các tạp chất có chứa thuỷ ngân : Tạp chất thuỷ ngân trong dung dịch
thải dưới dạng ion [Hg(CN)4]2-,Hg(CN)2 và các muối thuỷ ngân. Để khử bỏ
thuỷ ngân người ta sử dụng NaS2(đá thối ) để tạo ra kết tủa thuỷ ngân
sunfua(HgS) lắng đọng và được tách khỏi dung dịch thải. Đây là phương pháp
xử lý đơn giản và khá triệt để, được áp dụng khá rộng rãi trong các khu khai
thác vàng ở nước ta.
Ưu điểm của phương pháp này là :
- Nước thải được xử lý qua hệ thống này sẽ giảm thiểu được đáng kể hàm
lượng các chất gây ô nhiễm do quá trình khai thác, chế biến vàng gây ra
và có thể hoà nhập vào nguồn nước tự nhiên.
- Hệ thống này phù hợp với địa hình khu má, có thể xây dung phân cấp
theo độ cao và vận hành bằng cách tự chảy.
- Chi phí xây dựng và xử lý Ýt tốn kém.
c- Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí :
P a g e | 24
* Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bôi :
- áp dụng loại thuốc nổ, công nghệ nổ mìn thích hợp nhằm giảm thiểu việc
phát sinh bôi khi nổ mìn.
- Trang bị các thiết bị thu gom bụi tại các điểm sinh bôi trong dây chuyền đập
nghiền quặng.
- Tưới Èm sân bãi và đường vận tải trong quá trình vận chuyển quặng đối với
những ngày thời tiết khô hanh.
- Đối với các loại phương tịên chuyên chở nguyên vật liệu khi lưu hành trên
các tuyến đường sẽ được che chắn cẩn thận hạn chế tối đa việc sản sinh và phát
tán bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Bắt buộc công nhân ở khai trường phải mang khẩu trang trong quá trình làm
việc.
* Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải : Khí thải của hoạt động khai thác và
chế biến quặng vàng không lớn, chủ yếu phát sinh từ các phương tiện vận tải và
các thiết bị khai thác nh­ng chóng ta cũng phải hạn chế đến mức có thể lượng
khí thải tác động đến môi trường, bằng cách sử dụng dầu diezen có chất lượng
tốt đồng thời các phương tịên phát huy hiệu quả tốt trong việc vận chuyển
quặng.
3- Biện pháp tổ chức hành chính :
a- Công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ :
P a g e | 25
Cần xây dựng, phổ biến thực hiện tốt :
- Quy phạm và nội quy về an toàn lao động.
- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản lé thiên.
- Thực hiện quy định phòng, chống cháy theo quy định của cơ quan quản lý
chuyên nghành : Công ty phải trang bị thiết bị chống cháy, cấp nước thường
xuyên xây dựng cát dự trữ và các bình bọt chữa cháy CO2.
b- Chương trình chăm sóc sức khoẻ người lao động :
- Người lao động phải thường xuyên được trang bị phương tiện bảo hộ lao
động cá nhân và các dụng cụ phòng chống ô nhiễm bụi, khí thải độc hại, có sự
kiểm tra, giám sát trực tiếp của cán bộ về an toàn lao động.
- Duy trì việc khám sức khoẻ định kì cho toàn thể cán bộ công nhân viên.
- Tổ chức khám bệnh riêng cho cán bộ nữ và khám theo hướng các bệnh về
đường hô hấp, cột sống, thần kinh…
- Định kì tổ chức các đợt nghỉ ngơi, điều dưỡng theo chế độ cuả Nhà nước; bồi
dưỡng độc hại theo quy định của nghành đối với lao động nặng nhọc và độc hại.
- Cung cấp cho công nhân những kiến thức cơ bản về độc tính của thuỷ
ngân,xyanua và triệu trứng nhiễm độc để kịp thời điều trị. Đồng thời tập huấn
cho công nhân các thao tác sơ cứu bệnh nhân khi bị ngộ độc cấp.
c- Phòng chống thiên tai, sự cố và rủi ro môi trường :
P a g e | 26
* Thiên tai : áp dụng các biện pháp bảo đảm cho người và trang thiết bị trong
mùa mưa bão nh­ sau : Theo dõi thường xuyên thông tin dự báo thời tiết và
thông báo đến từng công nhân; Đề phòng lũ quét; Có kế hoạch dù trữ quặng
trong mùa mưa bão ; Có kế hoạch bảo vệ nhà xưởng trước khi có bão ; Thành
lập và duy trì có hoạt động của đội cứu hộ chống lụt bão của Công ty.
* Rủi ro, các sự cố môi trường và biện pháp phòng chống :
Các sự cố và rủi ro nh­ : sụt lở đất; rò rỉ bể trích ly vàng. Để hạn chế
những sự cố trên Khu mỏ phải có kế hoạch khai thác hợp lý không tạo dựng
những vách đất cao nguy hiểm. Thường xuyên kiểm tra các bể ngâm ủ nhằm
phát hiện tình trạng rò rỉ để kịp thời xử lý.
Phải có biện pháp phòng chống cháy rừng trong những mùa khô hạn.
d- Nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ môi trường :
Sử dụng đồng bộ các giải pháp BVMT, ngăn chặn sự cố môi trường.
Công ty thực hiện các phương án giảm thiểu ô nhiễm và giám sát môi trường
thường xuyên, chịu sù thanh tra giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước về
môi trường .
4- Các biện pháp hoàn phục môi trường :
Hoàn phục môi trường sau khai thác sẽ bao gồm việc đưa môi trường tự
nhiên của khu vực mỏ trở về hoặc chuyển sang một trạng thái tốt nhất có thể,
đồng thời giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường văn hoá- xã hội, và
P a g e | 27
việc này đã được Công ty đề cập ngay khi nghiên cứu thiết kế mỏ và sẽ được
tiến hành song song với quá trình khai thác mỏ với nôị dung và biện pháp như
sau :
a- Công tác chuẩn bị :
- Thống nhất những công trình bàn giao để địa phương quản lý và sử dụng
đất. Tháo dỡ và di chuyển thiết bị và công trình không cần thiết .
- Chuẩn bị phương án san lấp ( hoặc rào chắn ) các moong đã khai thác đề
phòng tai nạn cho người và súc vật.
b- Quản lý đất màu và hoàn thổ đất rừng :
- Líp đất phủ được san gạt đến các moong đã khai thác xong.
- Khi hoàn thổ xong thì tiến hành các biện pháp hạn chế sự rửa trôi hoặc
thoái hoá đất.
c- Vấn đề kinh tế- văn hoá- xã hội- môi trường:
Ngành khai thác tài nguyên khoáng sản chỉ hoạt động trong một thời gian
nhất định. Vì vậy khi mỏ ngừng hoạt động thì một lực lượng lao động lớn sẽ dôi
dư. Công ty sẽ có những kế hoạch cho tương lai là tạo việc làm cho mét số công
nhân ở những nơi mới thuộc quản lý của Công ty. Còn những lao động định cư
ở đó sẽ tạo việc làm mới trong những ngành kinh tế khác.
CHƯƠNG VI
P a g e | 28
GIÁM SÁT VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Diễn biÕn môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường sẽ được thực
hiện với cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý môi trường của tỉnh là Sở
Tài nguyên và Môi trường Lai Châu.
1- Giám sát chất lượng môi trường nước :
a- Vị trí giám sát : Tại điểm cuối khi thải ra môi trường; Giám sát chất lượng
nước mặt tại nguồn tiếp nhận nước thải của Công ty.
b- Chỉ tiêu giám sát : PH, nhiệt độ , BOD5, COD, SS, H2S, Hg, xyanua…
c- Tần suất giám sát : 4lần/năm. Thiết bị, phương pháp lấy mẫu, phân tích
theo TCVN.
2- Giám sát chất lượng môi trường không khí.
a-Vị trí giám sát : Trong khu khai thác quặng, khu vực đập nghiền và trích ly
vàng, khu vực tập thể của mỏ.
b- Các chỉ tiêu giám sát : Độ ồn, bụi tổng số, CO, SO2, NOx…
c- Tần suất giám sát : 4lần/năm.
3- Quan trắc và giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động :
Quan trắc tại vị trí có khả năng chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi
đối với sức khoẻ con người nh­ nhiệt độ, độ Èm, bôi, tiếng ồn…
P a g e | 29
Thời gian, tần suất và vị trí giám sát được thực hiện cùng với chương
trình quan trắc môi trường không khí và nước trong quá trình sản xuất.
4- kiểm tra sức khỏe định kì :
Hàng năm Công ty sẽ tổ chức khám, kiểm tra sức khoẻ định kì cho cán
bộ công nhân 2lần/năm để phát hiện và chữa trị bệnh kịp thời, bố trí lao động
cho công nhân vào các vị trí thích hợp bảo đảm sức khoẻ cho người lao động.
5- Kinh phí quan trắc và giám sát môi trường :
Căn cứ “Thông tư 83/TT/2002/TT-BTC quy định chế độ thu nép quản
lý sử dụng phí, lệ phí và tiêu chuẩn đo lường- chất lượng”, biểu đơn giá phân
tích, lấy mẫu môi trường của liên Bé Tài chính- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
và các Thông tư hướng dẫn khác, kinh phí tính cho việc giám sát chất lượng
môi trường đất, nước, không khí là 40triệu đồng/năm. Kinh phí sẽ do Công ty
trích từ phần lợi nhuận trong sản xuất. Hàng năm Công ty lập kế hoạch giám sát
và hợp đồng với các cơ quan chuyên môn để đo đạc, lấy mẫu, phân tích cùng
với sự giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước.
P a g e | 30
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1-Kết luận :
a- Việc khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin trong giai đoạn hiện nay là rất hợp
lý, ngăn chặn được nạn khai thác vàng trái phép đồng thời góp phần phát triển
kinh tế tỉnh nhà .
b- Quá trình khai thác chế biến vàng sẽ gây những tác động tiêu cực đến môi
trường đất, nước, không khí, rừng. Tuy nhiên bản Báo cáo này đã đánh giá một
cách đấy đủ và đưa ra các giải pháp tối ưu để giảm thiểu tác động tiêu cực đến
môi trường. Công ty sẽ áp dụng các biện pháp xử lý môi trường nh­ đã nêu
trong Báo cáo.
c- Công ty sẽ kết hợp với các cơ quan quản lý môi trường địa phương tiến hành
quan trắc, kiểm tra định kì ( 4lần/ năm ) để có biện pháp xử lý kịp thời các sự cố
môi trường nhằm đảm bảo phát triÓn kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trường theo
hướng bền vững .
d- Báo cáo ĐTM sau khi được Hội đồng thường trực thẩm định, góp ý và chỉnh
lý, Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định phê chuẩn sẽ là căn cứ pháp lý
giúp cho các cơ quan Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong việc kiểm
tra, giám sát chất lượng môi trường, đồng thời cung cấp những số liệu, tài liệu
thích hợp phục vụ chương trình BVMT của tỉnh Lai Châu .
2- Kiến nghị :
P a g e | 31
a- Công ty Vàng thuộc Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu
kÝnh đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu tổ chức thẩm định Báo
cáo ĐTM “ Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin – Tam Đường- Lai Châu
“ và ra quyết định phê chuẩn.
b- Kiến nghị với các cấp chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi để
Công ty vàng hoạt động và góp phần phát triển ngành khai thác, chế biến
khoáng sản, thúc đâỷ tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh Lai Châu.
P a g e | 32
ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM
TỔNG CÔNG TY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
KS & TM LAI CHÂU Độc lập - Tù do - Hạnh phóc
Lai châu, ngày 30 tháng 8 năm 2007
ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Kính gửi : - UBND tỉnh Lai Châu
- Sở Tài nguyên và Môi trường
Chúng tôi là : Tổng công ty khoáng sản và thương mại Lai Châu.
Địa chỉ : Sè 2 Đường Trần Phú – Phường Đoàn Kết - Thị xã Lai Châu.
Điện thoại : 023875469 Fax : 023875347
Chúng tôi xin chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ sau :
- Baó cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác tận thu Mỏ vàng
Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu ( 07 bản tiếng Việt ).
P a g e | 33
Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong các văn bản đã
trình và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất,
chủng loại vi sinh vật trong danh mục cấm của Việt Nam và trong các công ước
mà Việt Nam đã tham gia. Chúng tôi xin đảm bảo rằng các tiêu chuẩn, định
mức của các nước và các tổ chức Quốc tế được trích lục và sử dụng trong Baó
cáo của chúng tôi đều chính xác và có hiệu lực .
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Lai
Châu thẩm định và cấp quyết định phê chuẩn Baó cáo đánh giá tác động môi
trường cho Dù án .
TỔNG CÔNG TY KS & TM LAI CHÂU
TỔNG GIÁM ĐỐC
P a g e | 34
PHẦN B : NHÂN DÂN NƠI DỰ ÁN ĐỊNH THỰC HIỆN
Sau khi nhận được thông tin về dự án và thông qua những cuộc tiếp xúc
trao đổi từ phía Công ty với nhân dân, có hai luồng ý kiến trái ngược:
1- Đa số nhân dân hoàn toàn đồng ý với kế hoạch dự án khai thác của Công
ty với các lý do :
- Phát triển được kinh tế trong vùng, từ hoạt động khai thác sẽ phát triển
thêm các hoạt động kinh tế khác nh­ : buôn bán hàng hoá, dịch vụ …
- Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người dân, cải thiện đời sống nhân
dân, “ vì từ trước nhân dân chúng tôi chỉ sống bằng chăn nuôi và trồng trọt là
chủ yếu, thu nhập rất thấp. Nay có dự án của công ty chúng tôi mong rằng Công
ty sẽ có kế hoạch tạo công ăn việc làm cho nhân dân và thực hiện đúng như đã
hứa ”.
- Mở mang đường xá, thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân, vì đây là một
xã cách xa trung tâm, đường xá đi lại rất khó khăn, đặc biệt trong những mùa
mưa lũ.” Công ty cũng trình bày cho chúng tôi đã có kế hoạch xây dựng hệ
thống đường giao thông để thuận lợi cho quá trình vận chuyển, khai thác”.
- “ Tuy có một số ảnh hưởng tác động đến môi trường nh­ng Công ty đã
giải thích cho chúng tôi về kế hoạch BVMT sống trong khu vực khai thác và
P a g e | 35
vùng lân cận, đảm bảo sẽ thực hiện tốt các kế hoạch đó. Những lợi Ých mà hoạt
động khai thác mang lại là rất lớn và vì thế, việc tiến hành hoạt động khai thác
là cần thiết ”, phù hợp với nguyện vọng của đa số người dân .
2- Bên cạnh đó có một số người dân ( chủ yếu là những người dân đã từng
khai thác thủ công trái phép trước kia ) không đồng ý với kế hoạch khai thác
của Công ty. Họ cho rằng “ việc tiến hành khai thác quy mô sẽ ảnh hưởng
không tốt đến môi trường sống của chúng tôi “. Tuy nhiên những ý kiến này
không nhiều. Công ty đã cử người của đến tận nhà trình bày rõ kế hoạch
BVMT, sẽ tạo điều kiện cho nhiều người dân có việc làm. Vì vậy họ trả lời “
Chúng tôi sẽ suy nghĩ lại ! ”.
3- Chúng tôi mong công ty thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường
để đảm bảo môi trường sống của người dân được tốt.
P a g e | 36
PHẦN C: CHI HỘI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
Sau khi nhận được thông tin về dự án khai thác và chế biến vàng tại đây,
lợi Ých mà chúng tôi quan tâm hàng đầu cần Công ty đảm bảo trước hết là
BVMT. Do đó để xem xét có nên cho tiến hành hoạt động khai thác vàng ở đây
hay không còn cần phải phân tích tương quan giữa lợi Ých có được từ hoạt
động khai thác với những tác động do nã mang lại. Qua quá trình thảo luận,
phân tích hiện trạng môi trường và căn cứ vào kế hoạch khai thác của Công ty
chúng tôi thấy hoạt động này sẽ gây ra những tác động tiêu cực đối với môi
trường nh­ sau :
- Khai thác vàng bằng phương pháp lé thiên sẽ gây những tác động tiêu
cực tới môi trường rừng và sinh thái- cảnh quan. Đó là, bóc đi một diện tích đất
rừng khá lớn, gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và chất thải rắn. Thải ra
môi trường tiếp nhận các chất gây ô nhiễm có hàm lượng vượt quá mức cho
phép gây nên những thay đổi cơ bản về hệ sinh thái.
- Các hoạt động này cũng gây ảnh hưởng tới các yếu tố tài nguyên môi
trường nh­ suy thoái môi trường đất, chất lượng nước mặt, nước ngầm, thay đổi
cảnh quan, địa hình khu vực, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng tới sức
khoẻ của cư dân địa phương và trực tiếp người lao động .
P a g e | 37
+ Môi trường đất : Làm mất đi lớp đất màu, gây xói mòn, sụt lở, không
thuận lợi cho việc tái phủ xanh rừng. Bên cạnh đó trong quá trình chế biến vàng
đã thải ra một lượng lớn nước thải chứa các hoá chất độc hại với lượng chất thải
rắn sau trích ly gây nên tình trạng ô nhiễm đất nghiêm trọng, các vi sinh vật
trong đất như địa y, tảo rêu …bị tiêu diệt, làm phong hoá đất không có khả năng
tái tạo lại rừng. Đây là tác động nguy hiểm mang tính huỷ diệt lâu dài.
+ Môi trường nước : Nguồn ô nhiễm phát sinh từ lượng nước mưa chảy tràn
qua khai trường và lượng nước thải có nhiều hoá chất độc hại gây ảnh hưởng
đến hệ sinh thái thuỷ vực. Lượng đất đá cuốn theo làm bồi lắng khe suối gây
nên hiện tượng lệch dòng chảy làm xói mòn các chân núi. Bên cạnh đó lượng
nước thải trong quá trình chế biến quặng với hàm lượng chất ô nhiễm cao đã tác
động trực tiếp đến nước mặt, gây ảnh hưởng không nhỏ đến hệ sinh thái dưới
nước và sinh hoạt của người dân.
+ Môi trường không khí : Tác động chủ yếu của hoạt động khai thác vàng
trong khu vực tới môi trường không khí là bụi và tiếng ồn. Bụi có ảnh hưởng rất
xấu đến sức khoẻ con người, gây nhiều bệnh nguy hiểm nh­ phổi, bệnh ngoài
da, nhất là bệnh về đường hô hấp. Trong một thời gian ngắn tác hại của bụi có
thể chưa biểu hiện nhưng qua thời gian khai thác sẽ ảnh hưởng lâu dài đến sức
khỏe nhân dân. Về tiếng ồn, nó gây tác hại đáng kể của nhân dân do tiếng ồn
P a g e | 38
của máy móc gây ra. Mặt khác tiếng ồn tác động đến các loài động vật hoang dã
trong vùng làm chúng phải di cư đi nơi khác.
Với những tác động tiêu cực nêu trên nÕu tiến hành khai thác mà không
có kế hoạch BVMT hợp lý sẽ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường và đời sống
nhân dân. Chi hội đã tiến hành họp chi hội lấy ý kiến của các thành viên và đại
diện nhân dân. Các đồng chí đã có những ý kiến về dự án khai thác vàng của
Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu. Bên cạnh những tác động
xấu đến môi trường, các đồng chí trong chi hội cũng đưa ra những lợi Ých thiết
thực cuả hoạt động khai thác trong hiện tại và tương lai phát triển của tỉnh :
- Trước đây mỏ vàng này do nhân dân phát hiện, đã tù động tổ chức khai
thác bừa bãi, trái quy định của pháp luật, gây nên tình trạng hỗn loạn, tranh
chấp vàng- vị trí khai thác, làm mất ổn định xã hội và làm ảnh hưởng xấu đến
môi trường, do chất thải trong quá trình khai thác không được xử lý, lại đổ bừa
bãi khắp nơi. UBND tỉnh đã có quyết định đình chỉ hoạt động khai thác trái
phép, giao cho Công ty lập dự án thăm dò, khai thác. Việc tổ chức khai thác quy
mô có kế hoạch cụ thể cũng đem lại lợi Ých chung: Trước hết sẽ chấm dứt tình
trạng khai thác trém một cách bừa bãi giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi
trường của hoạt động này, đồng thời ổn định tình hình an ninh trật tự của vùng.
- Vừa qua Công ty cũng đã có văn bản chi tiết trình bày về kế hoạch, biện
pháp để giảm thiểu những tác động xấu của hoạt động khai thác, xây dựng cụ
P a g e | 39
thể hệ thống xử lý chất thải, nước thải. Đồng thời khẳng định một phần lợi
nhuận hàng năm của Công ty sẽ được trích để đầu tư cho hệ thống xử lý nước
thải, công tác bảo vệ môi trường của địa phương. Nếu có sai phạm trong quá
trình khai thác, chế biến và không thực hiện đúng cam kết Công ty sẽ chịu trách
nhiệm trước pháp luật, chính quyền địa phương và nhân dân.
- Lợi Ých kinh tế xã hội do hoạt động khai thác mang lại là rất lớn.Thèn Sin
là một xã miền núi khó khăn, có tiềm năng về khai thác khoáng sản. Tuy nhiên
do địa hình miền núi phức tạp, xa trung tâm huyện nên đường giao thông đi lại
không được chú trọng đầu tư. Nhân dân sinh sống ở đây rất thưa thít, chủ yếu là
đồng bào các dân téc như : Thái, H’Mông, Dao,…với trình độ văn hoá thấp,
sống bằng chăn nuôi trồng trọt là chủ yếu nên đời sống rất khó khăn. Việc tiến
hành khai thác khoáng sản sẽ khai thác được thế mạnh của Lai Châu nói chung
và xã Thèn Sin nói riêng, tạo điều kiện phát triển kinh tế của xã, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế của tỉnh. Đồng thời cũng giải quyết được việc làm cho một lượng
lớn người dân với thu nhập ổn định .
- Qua việc phân tích những tác động và lợi Ých của hoạt động khai thác
vàng, Chi hội địa phương đã tiến hành biểu quyết lấy ý kiến tập thể và đi đến
thống nhất ý kiến nh­ sau : Đồng ý với việc tiến hành dự án khai thác vàng của
Tổng công ty KS & TM Lai Châu. Tuy nhiên Công ty phải thực hiện đúng cam
kết, kế hoạch BVMT đã đề ra, thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
P a g e | 40
trường trong hoạt động khai thác, chế biến. Chi hội sẽ tạo điều kiện giúp đỡ
Công ty tiến hành lập kế hoạch bảo vệ môi trường để có thể kết hợp hài hoà lợi
Ých kinh tế và BVMT phát triển bền vững.
PHẦN D : CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
UBND TỈNH LAI CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
SỞ TN VÀ MT Độc lập - Tù do - Hạnh phóc
* .
Sè :236 /TN & MT Lai châu, ngày 15 tháng 9 năm 2007
P a g e | 41
QUYẾT ĐỊNH
VÒ việc thành lập Hôi đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường
của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường
– Lai Châu”
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 ;
Căn cứ nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ
môi trường ;
Căn cứ nghị định sè …/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường ;
Xét văn bản ngày 30 tháng 08 năm 2007 của Tổng công ty Khoáng sản và
Thương mại Lai Châu về việc đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam
Đường – Lai Châu”;
P a g e | 42
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường –
Lai Châu” bao gồm các ông bà có tên sau đây:
TT Họ và tên Học hàm,
học vị
Nơi công tác Chức danh trong
Hội đồng
1 Phạm Công Lưu Tiến sĩ Sở Tài nguyên
Môi trường Lai Châu
Chủ tịch
2 Nguyễn Thị
Thanh Mai
Tiến sĩ Nt Phó chủ tịch
3 Vò Mai Thạc sĩ Nt Uỷ viên thư ký
4 Vũ Hồng Nga Thạc sĩ Nt Uỷ viên phản biện
5 Vũ Thị Lương Thạc sĩ Nt Uỷ viên phản biện
6 Trần Thị Là Thạc sĩ Nt Uỷ viên
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án nêu trên và gửi kết quả cho UBND tỉnh Lai Châu . Hội
đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
P a g e | 43
Điều 3. Các chi phí cho hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn thu phí
thẩm định theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các ông( bà ) :Trưởng phòng quản lý môi trường, Công nghệ môi
trường và các thành viên Hội đồng có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Như điều 4;
- Chủ dự án; ( Đã ký )
- Lưu.
P a g e | 44
UBND TỈNH LAI CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
SỞ TN VÀ MT Độc lập - Tù do - Hạnh phóc
Sè :237 /TN & MT -----------------*-----------------
Lai châu, ngày 15 tháng 9 năm 2007
P a g e | 45
QUYẾT ĐỊNH
VÒ việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường
– Lai Châu”
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 ;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ
môi trường ;
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường ;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam
Đường – Lai Châu” họp ngày 15 tháng 9 năm 2007 tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lai Châu;
P a g e | 46
Xét nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác
tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” đã được chỉnh
sửa bổ sung kèm theo văn bản giải trình số 238 ngày 15 tháng 9 năm 2007 của
Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu;
Theo đề nghị của ông Phạm Công Lưu;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
“Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu”
của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu ( Sau đây gọi là Chủ dự
án ).
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu
trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây
:
1. Đảm bảo triển khai đúng tiến độ kế hoạch của Dự án.
2. Thực hiện tốt cam kết môi trường đã nêu trong Báo cáo.
3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm với những sự cố phát sinh trong quá trình chuẩn
bị, triển khai, thi công và sau khi dự án đã hoàn thành.
P a g e | 47
Điều 3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án và những yêu cầu bắt
buộc tại điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có
thẩm quyền thanh tra, kiểm soát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của
Dự án.
Điều 4. Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án, nếu có những thay đổi về
nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, Chủ dự án
phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những nội dung thay đổi đó sau
khi có văn bản chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Uỷ nhiệm Uỷ ban nhân dân xã Thèn Sin thực hiện việc kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong Báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu nêu tại điều 2 của Quyết
định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ dự án
- UBND xã Thèn Sin
- UBND tỉnh Lai Châu ( Đã ký )
- Lưu VP.
P a g e | 48
UBND TỈNH LAI CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Së TN VÀ MT Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
* .
Sè :238 /TN & MT Lai châu, ngày 15 tháng 9 năm 2007
P a g e | 49
PHIẾU XÁC NHẬN
BẢN ĐĂNG KÍ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Tên dự án : Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường –
Lai Châu
Địa điểm thực hịên dự án : Xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu.
Chủ dự án : Tổng công ty khoáng sản và thương mại Lai Châu.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LAI CHÂU XÁC NHẬN
Điều 1. Dù án Khai thác tận thu và chế bíên vàng mỏ Thèn Sin – Tam
Đường – Lai Châu đã trình nội dung Bản đăng kí đạt TCMT ( ĐTCMT ) ngày
30/8/2007 của dự án ( có hồ sơ và bản đăng kí ĐTCMT kèm theo ).
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được
nêu ra trong Bản đăng kí ĐTCMT .Trường hợp gây ô nhiễm môi trường, suy
thoái môi trường, sự cố môi trường Chủ dự án phải có biện pháp khắc phục và
bồi thường mọi thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Bản đăng kí ĐTCMT của dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà
nước về BVMT kiểm tra vịêc thực hiện bảo vệ môi trường của chủ dự án .
P a g e | 50
Điều 4. Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình và dự án đi vào hoạt
động, chủ dự án phải báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường để kiểm tra .
Nơi nhận: K/T GIÁM ĐỖC SỞ TN VÀ MT
LAI CHÂU
-Cục BVMT (Để
-UBND tỉnh báo cáo)
-UBND huyện Tam Đường
-Tổng công ty KS & TM Lai Châu
-L-u VT/MT
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TỈNH LAI CHÂU Độc lập - Tù do - Hạnh phóc
Sè : 2266/GP-UBND Lai châu, ngày30 tháng 8 năm 2007
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
P a g e | 51
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1/2003 ;
Căn cứ luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005 ;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/ND-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của luật khoáng sản ;
Căn cứ thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/1/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
160/2005/ND-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số
871/TNMT tháng 9/2007 ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.Cho phép Tổng công ty Khoáng sản và Thượng mại Lai Châu được
tiếp tục khai thác vàng tại mỏ vàng đã được UBND tỉnh Lai Châu cấp Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản số 1397GP/UB-CN2 ngày 5/8/2004, thuộc
địa phận xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu.
Diện tích khu vực khai thác : 8,46ha;
Công suất khai thác : 3.600 tấn/năm ;
P a g e | 52
Thời hạn khai thác : 02 ( hai ) năm kể từ ngày giấy phép được ban hành;
Lệ phí cấp giấy phép : 2.000.000 VNĐ ( hai triệu đồng chẵn ) – Theo
Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính.
Điều 2.Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu có trách nhiệm
:
1.Hoạt động khai thác khoáng sản theo dự án khả thi khai thác vàng tại xã
Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu, thiết kế mỏ đã được thẩm định,
phê duyệt, các quy định của Luật khoáng sản và pháp luật có liên quan;
2.Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kì theo qui định hiện hành ;
3.Thực hiện đóng cửa mỏ, kí quỹ phục hồi môi trường, phục hồi môi
trường và đất đai sau khi khai thác theo quy định của pháp luật;
Điều 3.Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép
tiến hành sau khi Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu đã thông
báo kế hoạch khai thác cho Sở Tài nguyên và Môi trường, kí quỹ môi trường, kí
hợp đồng thuê đất và đăng kí hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4.Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND huyện
Tam Đường, Chủ tịch UBND xã Thèn Sin, Tổng Giám đốc Tổng công ty
P a g e | 53
Khoáng sản và Thương mại Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành quýêt định
này./.

More Related Content

Similar to Phân tích hoạt động và đề xuất các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi khai thác tận thu Mỏ Thèn Sin, Tam Đường, Lai Châu

Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...
Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...
Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...Nguyễn Quang Hiếu
 
Cai tạo thai sơn theo tt34
Cai tạo thai sơn theo tt34Cai tạo thai sơn theo tt34
Cai tạo thai sơn theo tt34Jung Brian
 
Cung cấp xi măng Hà Nội
Cung cấp xi măng Hà NộiCung cấp xi măng Hà Nội
Cung cấp xi măng Hà NộiLouis Nguyen
 
Báo cáo kết quả kson dlbk
Báo cáo kết quả kson dlbkBáo cáo kết quả kson dlbk
Báo cáo kết quả kson dlbkJung Brian
 
Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo
Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo
Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo nataliej4
 
Nhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptx
Nhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptxNhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptx
Nhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptxNguynTinVit3
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...sividocz
 
Tkcs sóc lào mới
Tkcs sóc lào mớiTkcs sóc lào mới
Tkcs sóc lào mớiquy_khoa
 
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...HocXuLyNuoc.com
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...sividocz
 
Quan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truong
Quan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truongQuan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truong
Quan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truongnhóc Ngố
 
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phướcBài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phướcThanh Hoa
 

Similar to Phân tích hoạt động và đề xuất các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi khai thác tận thu Mỏ Thèn Sin, Tam Đường, Lai Châu (20)

Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...
Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...
Slide nhóm 3.1- NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XA...
 
Cai tạo thai sơn theo tt34
Cai tạo thai sơn theo tt34Cai tạo thai sơn theo tt34
Cai tạo thai sơn theo tt34
 
Cung cấp xi măng Hà Nội
Cung cấp xi măng Hà NộiCung cấp xi măng Hà Nội
Cung cấp xi măng Hà Nội
 
Báo cáo kết quả kson dlbk
Báo cáo kết quả kson dlbkBáo cáo kết quả kson dlbk
Báo cáo kết quả kson dlbk
 
Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo
Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo
Đề án bảo vệ môi trường Nhà máy xay xát và lau bóng gạo
 
Báo cáo Quan trắc môi trường KCN Sóng Thần - Thủ Dầu Một 0918 755 356
 Báo cáo Quan trắc môi trường KCN Sóng Thần - Thủ Dầu Một 0918 755 356 Báo cáo Quan trắc môi trường KCN Sóng Thần - Thủ Dầu Một 0918 755 356
Báo cáo Quan trắc môi trường KCN Sóng Thần - Thủ Dầu Một 0918 755 356
 
Nhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptx
Nhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptxNhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptx
Nhóm 9 - QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNGpp.pptx
 
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
Luận Văn Quản lý nhà nước về môi trường đối với hoạt động khai thác cát làm v...
 
Bài 38
Bài 38Bài 38
Bài 38
 
Tkcs sóc lào mới
Tkcs sóc lào mớiTkcs sóc lào mới
Tkcs sóc lào mới
 
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh t...
 
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...
Luận văn Quản lý nhà nước về môi trường trong khai thác và chế biến Muối Kali...
 
Luận án: Quản lý ngân sách nhà nước từ hoạt động khai thác than
Luận án: Quản lý ngân sách nhà nước từ hoạt động khai thác thanLuận án: Quản lý ngân sách nhà nước từ hoạt động khai thác than
Luận án: Quản lý ngân sách nhà nước từ hoạt động khai thác than
 
Lời cảm ơn
Lời cảm ơnLời cảm ơn
Lời cảm ơn
 
Luận án: Đánh giá tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng
Luận án: Đánh giá tài nguyên than phần đất liền bể Sông HồngLuận án: Đánh giá tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng
Luận án: Đánh giá tài nguyên than phần đất liền bể Sông Hồng
 
Chế độ tưới nước đến môi trường đất phát triển giống lúa Khang dân
Chế độ tưới nước đến môi trường đất phát triển giống lúa Khang dânChế độ tưới nước đến môi trường đất phát triển giống lúa Khang dân
Chế độ tưới nước đến môi trường đất phát triển giống lúa Khang dân
 
Quan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truong
Quan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truongQuan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truong
Quan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truong
 
Đề tài xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8Đề tài  xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
Đề tài xây dựng khu nhà ở cho người có thu nhập thấp, ĐIỂM 8
 
Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00
Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00
Khóa luận: Thiết kế kỹ thuật tuyến đường đoạn từ Km 0 + 0 đến Km 3 + 00
 
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phướcBài tiểu luận đtm  dự án bãi chôn lấp đa phước
Bài tiểu luận đtm dự án bãi chôn lấp đa phước
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích hoạt động và đề xuất các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi khai thác tận thu Mỏ Thèn Sin, Tam Đường, Lai Châu

  • 1. P a g e | 1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHI KHAI THÁC TẬN THU MỎ THÈN SIN, TAM ĐƯỜNG, LAI CHÂU MÃ TÀI LIỆU: 80068 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
  • 2. P a g e | 2 PHẦN A: NỘI DUNG CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin Tam Đường Lai Châu do Tổng công ty Khoáng sản và Thương maị Lai Châu làm chủ đầu tư. Mỏ vàng Thèn Sin thuộc địa phận xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu được nhân dân phát hiện và khai thác bằng phương pháp thủ công và tù do khai thác từ tháng 7 năm 2005 đến tháng 6 năm 2007. Trên chiều dài gần 600m, rộng 150m bị đào xới nham nhở bằng những công trình, hè, lò hết sức lộn xộn, đã gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự, vi phạm luật khoáng sản, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Tại hiện trường có hàng ngàn người, hàng trăm máy nghiền và hàng loạt bể đựng hoá chẩt để lắng, lọc vàng, đây là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng đến chất lượng môi trường. Trước tình hình trên, các Sở, Ban ngành đã tham mưu và UBND tỉnh Lai Châu đã ra quyết định đình chỉ việc khai thác vàng trái phép. Đồng thời ra quyết định số 1159/QĐ/UB - CN2, ngày 22/5/2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao Tổng công ty KS & TM Lai Châu quản lý, bảo vệ và lập phương án thăm dò, khai thác vàng tại mỏ vàng Thèn Sin thuộc xã Thèn Sin, huyện Tam Đường. Từ những điều kiện trên Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu ( KS & TM ) đã tiến hành thăm dò, khảo sát và lập dự án.
  • 3. P a g e | 3 Thực hịên Luật bảo vệ môi trường ( BVMT ) Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu đã hợp đồng với Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Lai Châu tiến hành đo đạc, lấy mẫu các chỉ tiêu, thành phần môi trường để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ( ĐTM ) trình cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường địa phương thẩm định và ra quyết định phê chuẩn. Đây là công việc rất có ý nghĩa đối với Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu. Báo cáo đánh gía tác động môi trường là cơ sở khoa học để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực đến các thành phần môi trường trong quá trình thực hiện dự án. I. MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO Những hoạt động của Dự án sẽ tạo ra những tác động tiêu cực đến môi trường, đòi hỏi phải tiến hành đánh giá để từ đó đề xuất các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Mục đích của báo cáo ĐTM Dự án “Phân tích hoạt động và đề xuất các giải pháp xử lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi khai thác tận thu Mỏ Thèn Sin, Tam Đường, Lai Châu” như sau : - Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án và các vùng lân cận. - Đánh giá tác động của dự án tới các thành phần môi trường.
  • 4. P a g e | 4 - Đề xuất các giải pháp khống chế, giảm thiểu các tác động tiêu cực của quá trình khai thác, chế biến vàng để BVMT. Báo cáo ĐTM là cơ sở pháp lý giúp cho các cơ quan chức năng về BVMT trong việc quan trắc giám sát chất lượng môi trường, đồng thời cung cấp những số liệu, tài liệu thích hợp phục vụ chương trình BVMT của tỉnh Lai Châu Báo cáo này được thực hiện theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở phân tích tính chất, thiết bị công nghệ khai thác, chế biến vàng, liệt kê toàn bộ các tác động đến môi trường cã thể xảy ra và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế giảm thiểu các tác động tiêu cực đến các yếu tố tài nguyên môi trường với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững . II . NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU, SỐ LIỆU ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐTM : - Những căn cứ pháp lý : + Luật bảo vệ môi trường 2005. + NĐ 80/2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường 2005;
  • 5. P a g e | 5 + Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005. + Thông tư của BKHCN & MT về hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư. + Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành “ Quy định tạm thời về bảo vệ môi trường tỉnh Lai Châu “. + Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu về việc giao Công ty KS & TM Lai Châu quản lý, bảo vệ và lập phương án thăm dò, khai thác vàng tại mỏ vàng Thèn Sin thuộc xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. - Các cơ sở về dữ liệu, số liệu : + dù án khả thi khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. + Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lé thiên TCVN 5326-91. + Quy phạm an toàn khai thác mỏ lé thiên 16 TCVN 615-95. +Báo cáo tình hình phát triển KT- XH huyện Thèn Sin trong những năm qua. + Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu 2007. + Niên giám thống kê tỉnh Lai Châu 2006. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ LẬP BÁO CÁO ĐTM : - Phương pháp khảo sát và đo đạc ở hiện trường .
  • 6. P a g e | 6 - Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm . - Phương pháp xử lý tài liệu và đánh gía logíc. - Phương pháp so sánh, thống kê. - Phương pháp kế thừa số liệu. - Phương pháp điều tra xã hội học . - Phương pháp mạng lưới. - Phương pháp dự báo. IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN : -Tên dự án : Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin – Tam Đường– Lai Châu - Cơ quan chủ quản : Tổng công ty KS & TM Lai Châu. - Cơ quan chủ trì thực hiện dự án : Tổng công ty KS & TM Lai Châu. - Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM : Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Lai Châu.
  • 7. P a g e | 7 CHƯƠNG II GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHAI THÁC TẬN THU MỎ VÀNG THÈN SIN – TAM ĐƯỜNG – LAI CHÂU 1. Giới thiệu về khu vực khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin a- Tên dự án : Dự án khai thác tận thu Mỏ vàng Thèn Sin –Tam Đường – Lai Châu . b- Chủ đầu tư : Tổng công ty KS & TM Lai Châu. c- Vị trí khu vực khai thác : Mỏ vàng Thèn Sin thuộc địa phận xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. Có chiều dài 750m, chiều rộng 250m, diện tích 18,7ha. d-Trữ lượng mỏ Thèn Sin : TÝnh theo phương pháp khối địa chất : + Trữ lượng ước tính :1500 kg. + Khối lượng nhân dân đã khai thác ước tính : 100kg. + Trữ lượng mỏ ước tính : 1400 kg, trữ lượng vàng ước tính sau khi khai thác và chế biến là : 1120 kg ( hệ số thu hồi 80% ). e- Tuổi thọ của mỏ : 7,7 năm. 2. Các giải pháp công nghệ và hệ thống thiết bị khai thác : * Công ty có hệ thống khai thác nh­ sau : Trên cơ sở đặc điểm tình hình, địa chất vùng mỏ và thế nằm của thân khoáng, Công ty sử dụng cả hai phương pháp khai thác : Lé thiên và hầm lò
  • 8. P a g e | 8 nhưng chủ yếu khai thác lé thiên là chính, công tác hầm lò thực hiện tận thu phần còn lại của khai thác lé thiên khi moong khai thác xuống sâu, các mạch quặng ở dạng ổ, thấu kính vói bề dày mỏng mới thực hiện khai thác hầm lò. Toàn bộ thiết bị cho khai thác hầm lò được tính trong phần tổng hợp thiết bị khai thác. a. Lùa chọn hệ thống khai thác : Phương án chọn :  Khoan nổ mìn phá đất, đá bóc.  Khoan nổ mìn phá thân quặng .  Vận chuyển đất bốc bằng ô tô .  Xúc bốc bằng máy xúc 0,5m3/gầu . b. Yếu tố hệ thống khai thác :  Cắt tầng đất đá cao 5m, bề rộng mặt tầng công tác 5m.  Góc sườn tầng công tác 450 ( đảm bảo an toàn trong công tác khai thác cho người và thiết bị ).  Chiều dài tuyến công tác 50- 100m.  Quặng vàng khai thác đến đá trô . c. Công tác khoan nổ mìn :
  • 9. P a g e | 9 Dùng loại khoan điện trung quốc có đường kính lỗ khoan φ = 60mm,khoan sâu 1200 mm ; Lượng thuốc nổ tính theo định mức phá đá có độ cứng cấp 16 - 18, Q = 0,5 Kg/m3. d. Khai thác quặng :  Quặng được xe ủi gạt đẩy về phía địa hình thấp và dồn đống .  Dùng máy xúc 0,5 m3 xóc đổ lên ô tô.  Ô tô vận chuyển, tập kết quặng về sân chứa quặng ở khu xưởng chế biến . * Hệ thống thiết bị cho dây chuyền khai thác :  Công đoạn khai thác: Máy khoan nổ mìn, xe ủi đất đá, máy xúc, xe ben.  Công đoạn đập nghiền : Máy nghiền công suất 5 tấn /ca, máy đập hàm 10 tấn /ca.  Công đoạn tuyển hoá : Bơm dung dịch quay vòng để trích ly vàng.  Cung cấp điện phục vụ sản suất bằng máy phát điện 100KWA.  Cung cấp điện phục vô sinh hoạt bằng máy phát điện 15 KWA. e- Chế độ làm việc : * Chế độ làm việc : Được xác định theo chế độ làm việc không liên tục, nghỉ ngày lễ và chủ nhật theo quy định của Bộ luật lao động .  Số ngày làm việc trong năm : 300ngày.  Sè ca làm việc trong ngày : 02 ca.
  • 10. P a g e | 10  Sè giê làm việc trong mét ca : 8h. * Công suất thiết kế : Kế hoạch sản xuất của má nh­ sau : TT Công việc Năm 2003-2004 Năm 2005-2006 Năm 2007-2008 1ca 1 năm 1ca 1 năm 1ca 1 năm 1 Khai thác Đất bóc(m3) 97 29.000 193 58.000 243 73.000 Quặng (tấn) 43 13.000 86 26.000 110 33.000 2 Xóc,bốc,vận chuyển Đất bóc(m3) 97 29.000 193 58.000 243 73.000 Quặng (tấn) 43 13.000 86 26.000 110 33.000 3 Nghiền,tuyển Quặng (tấn) 43 13.000 86 26.000 110 33.000
  • 11. P a g e | 11 CHƯƠNG III HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 1. Điều kiện tự nhiên : 1.1. Vị trí địa lý : Đây là một xã miền núi cách trung tâm huyện 20 km. Công ty vàng được xây dựng và khai thác trên địa bàn xã Thèn Sin cách trung tâm xã 25km về phía tây. 1.2 . Địa hình - địa chất: * Địa hình : Thuộc vùng núi có độ cao trung bình 400 - 450m theo phương TB - ĐN . * Địa chất : Tương đối ổn định. 1.3 . Khí hậu- khí tượng thuỷ văn : - Nhiệt độ trung bình năm 200C. - Độ Èm trung bình 84%. - Lượng mưa trung bình : 2000mm. - Độ Èm không khí trung bình : 80%. 2. Điều kiện kinh tế –chính trị –xã hội : Đây là một trong những xã nghèo cuả tỉnh Lai Châu với mức thu nhập bình quân đầu người 270.000 đồng/tháng, sống chủ yếu bằng chăn nuôi gia sóc gia cầm và làm nông nghiệp .
  • 12. P a g e | 12 Về chính trị - xã hội : Tình hình chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững. Cơ sở hạ tầng – giao thông vận tải : thuận lợi cho việc đi lại và giao lưu buôn bán. 3. Hiện trạng môi trường : Do nhân dân khu vực khai thác bừa bãi nên đã gây ảnh hưởng xấu đến môi trường đất, nước, không khí , tuy nhiên mức độ không đáng kể. CHƯƠNG IV DỰ BÁO, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG QUA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 1. Các nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn khai thác và vận chuyển : * Công đoạn khoan nổ mìn : Quá trình nổ tạo ra các đám khói bụi, tập trung nhưng không liên tục, có khả năng phát tán rộng khi có gió, kèm theo đã là thải ra một lượng khí như COx, SOx, NOx,, mặt khác tác động đến môi trường đất, môi trường sinh thái cảnh quan. * Công đoạn vận chuyển : Sinh ra bôi trong quá trình san, gạt, xúc bốc quặng và vận chuyển quặng đến khu vực chế biến . Đồng thời cũng sinh ra một lượng khí thải chứa các chất COx, NOx, từ các động cơ chạy bằng dầu diezen.
  • 13. P a g e | 13 * Công đoạn đập hàm : Quá trình này phát sinh ra mét lượng bụi rất nhiều, đồng thời gây nên tiếng ồn rất lớn từ các động cơ có công suất lớn như máy đập nghiền… 2 . Các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình chế biến : * Công đoạn nghiền, tuyển trọng lực : Khoáng vật nặng thu được trong quá trình tuyển nổi nằm trên máng được thu lại và chuyển vào hỗn hợp với thuỷ ngân. Thuỷ ngân là chất dễ bay hơi (200c) vì vậy môi trường tại khu tuyển sẽ bị nhiễm bẩn hơi thuỷ ngân trong quá trình tuyển. Mặt khác công đoạn thu gom vàng sau khi xay, nghiền được thực hiện trên các thiết bị thủ công nên đã làm rơi vãi một lượng thuỷ ngân lỏng vào nước, vào quặng thải, vào đất, vào dòng chảy của nguồn nước và thải ra môi trường. * Công đoạn tận thu vàng : Sau khi trích ly vàng chất thải rắn được loại bỏ có chứa nhiều chất hoá học trong đó có các hoá chất độc hại nh­ xyanua, crom,chì… * Công đoạn phân kim vàng và nấu chảy vàng 99,9% : Nguồn nước rửa tủa vàng (tủa vàng thu được trong quá trình tận thu vàng ) tuy khối lượng không nhiều lắm nhưng chứa các hoá chất độc hại, có tính ôxy hoá cao. 3: Xác định khối lượng chất thải : a- Chất thải rắn : + Đất bóc : khối lượng đất đã bóc khoảng 58.000m3/năm
  • 14. P a g e | 14 + Chất thải bùn, sét : khoảng 2600 tấn/ năm + Chất thải rắn sau trích ly : khoảng 23400 tấn/năm + Chất thải rắn sinh hoạt : 21900 kg/năm a- Nước thải : + Nước thải công nghiệp : 67600m3/năm + Nước thải sinh hoạt : 7300m3/năm b- Bôi : 18460kg/năm c- Khí thải : Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm( kg/1000l dầu) Tải lượng ( kg/năm ) CO 1,2 186.782 SO2 9,4 1463.128 NO2 10,377 1.615.200 4. Đánh giá tác động môi trường do quá trình sản xuất : Các hoạt động của quá trình khai thác và chế biến đã gây ảnh hưởng tới các yếu tố tài nguyên môi trường như : Suy thoái môi trường đất, chất lượng không khí, chất lượng nước mặt, nước ngầm, thay đôỉ cảnh quan địa hình khu vực, mất diện tích rừng và làm suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng tới sức khoẻ của cư dân địa phương và trực tiếp người lao động. Cụ thể: a- Tác động đến môi trường đất :
  • 15. P a g e | 15 Do khai thác quặng bằng phương pháp lé thiên nên mức độ tác động đến diện tích rừng là rất lớn. Bên cạnh đó trong quá trình chế biến vàng sẽ thải ra một lượng lớn nước thải chứa các chất hoá họcđộc hại cùng với lượng chất thải rắn sau trích ly. Nếu không được xử lý triệt để đây là nguyên nhân chính gây nên tình trạng ô nhiễm đất. Đây là tác động nguy hiểm mang tính huỷ diệt lâu dài. b- Tác động đến môi trường nước: Nguồn ô nhiễm phát sinh từ lượng nước mưa chảy tràn qua khai trường và lượng nước thải trong quá trình chế biến quặng tác động trực tiếp đến nước mặt của nguồn nước khu vực dân cư.  Nước mưa chảy tràn : Thành phần độc hại trong nước mưa chảy tràn gồm: Chất rắn lơ lửng, chất rắn hoà tan, kim loại nặng,…làm thay đổi tính chất hoá lý của nước, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thuỷ vực.  Nước thải từ quá trình chế biến quặng : Cã hàm lượng chất ô nhiễm cao và cực kì nguy hiểm, ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người dân. c- Tác động đến môi trường không khí : Gồm các nhân tè : bụi, tiếng ồn,…  Bôi : gồm bụi silíc, bôi phóng xạ,…ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ người dân và người lao động.
  • 16. P a g e | 16  Tiến ồn và độ rung: Tiếng ồn tại khu vực mỏ rất lớn đặc biệt là quá trình nổ mìn có đé ồn 120dBvà lan xa hàng km nhưng tiếng ồn này không thường xuyên, chủ yếu là tiếng ồn ở máy đập hàm, nghiền sàng, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ người lao động. Đồng thời tác động đến các loài động vật hoang dã trong vùng.  Tác động của khí thải : Không đáng kể. d- Tác động đÕn môi trường sinh thái cảnh quan : Bóc đi mét diện tích đất rừng khá lớn, gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và chất thải rắn. Có khả năng làm suy giảm sù phong phú của hệ sinh thái thuỷ vực do thành phần nước thải có chứa hoá chất xyanua, thuỷ ngân ,…qua đó gián tiếp xâm nhập vào cơ thể con người khi sử dụng các loại động thực vật làm thức ăn. Hệ sinh thái trên cạn : Cã tác động xấu nh­ làm cho các loài động thực vật hoang dã di cư đi nơi khác, cây cối chậm phát triển do trong khí thải của các động cơ có chứa các chất SO2, CO… e- Tác động đến môi trường kinh tế xã hội :  Tác động đến sức khoẻ cộng đồng : Lượng nước thải từ quá trình chế biến quặng có tác động lớn nhất do trong nước thải có thành phần hoá học rất đa dạng gồm các chất độc hoá học như xyanua, thuỷ ngân, asen,…khó thu hồi để xử lý nên không thể tránh khỏi việc thải trực tiếp xuống nguồn nước sinh
  • 17. P a g e | 17 hoạt của nhân dân trong khu vực khai thác. Từ đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ của nhân dân, có thể xảy ra các hiện tượng nhiễm độc như : * Nhiễm độc thuỷ ngân : do thuỷ ngân ngấm vào cơ thể qua da trên các vết xước, xây xát hoặc các vết thương nhá do thuỷ ngân lỏng hay hơi thấm vào máu; Hơi thuỷ ngân qua đường hô hấp vào phôỉ hoặc các cơ quan nội tạng khác; thuỷ ngân hoà tan trong nước; Sự thấm lắng của thuỷ ngân vào đất đai, rau quả, thực phẩm . Khi bị nhiễm độc thuỷ ngân sẽ dẫn đến các bệnh về răng miệng, hô hấp, đường ruột, chứng chậm lớn, kém phát triển về trí tụê ở trẻ em,… * Nhiễm độc do xyanua: Có thể xâm nhập vào cơ thể qua da, qua ăn uống,…gây các bệnh về hô hấp, tiêu hoá,..có thể dẫn đến tử vong.  Tác động đến kinh tế xã hội : Mỏ vàng đi vào hoạt động có tác động tích cực đến điều kiện kinh tế xã hội của nhân dân trong vùng. Công ty sẽ có chính sách hỗ trợ cho xã nguồn tài chính để phục vô một số hoạt động xã hội, và tài chính cho công tác bảo vệ môi trường; nhận người của xã vào lao động trong Công ty với mức lương ổn định, từ đó cải thiện đời sống của nhân dân trong vùng, thúc đẩy kinh tế xã phát triển. Đồng thời sẽ khắc phục tình trạng khai thác vàng bừa bãi của cư dân trong vùng.
  • 18. P a g e | 18 f- Tác động đến giao thông : Tác động đến giao thông trong quá trình khai thác và chế biến là không lớn và Ýt ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân do khu khai thác và khu chế biến rất gần nhau, riêng biệt với khu dân cư. g- Tai nạn lao động và các rủi ro môi trường, thiên tai :  Về tai nạn lao động : Công nghệ khai thác ở đây là dùng phương pháp khai thác lé thiên nên phải dùng mìn để mở moong khai thác, do đó dễ dẫn đến những tai nạn lao động do đá lăn, chấn động nổ mìn. Công nhân cũng phải tiếp xúc nhiều với hơi thuỷ ngân và các khí thoát ra từ khâu chế biến quặng cũng dẫn đến những tai nạn lao động như : đau đầu, gất trong khi làm vịêc.  Về rủi ro môi trường thiên tai : nh­ lò quét, sạt lở đất đá,… CHƯƠNG V CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA KHU MỎ ĐẾN MÔI TRƯỜNG Hoạt động khai thác vàng sẽ làm xáo trộn, phá vỡ trạng thái cân bằng cuả hệ sinh thái, àm thay đổi cảnh quan thiên nhiên và các yếu tố môi trường đã được thiết lập, tồn tại xung quanh khu vực sản xuất mới đồng thời tác động đến bảo vệ và ổn định môi trường của cộng đồng dân cư. Chính vì vậy việc đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng không thể thiếu đối
  • 19. P a g e | 19 với các quá trình hoạt động sản xuất của khu vực khai thác và chế biến vàng, vấn đề quan trọng đầu tiên là lùa chọn công nghệ khai thác chế biến phù hợp với đặc điểm của quặng và phải tính toán đến các phương án giảm thiểu tác động môi trường mét cách tối ưu nhất, vấn đề quan trọng thứ hai là việc tổ chức quản lý của khu mỏ phải đúng những quy định của pháp luật và theo những cam kết đã đề ra . 1. Các biện pháp kỹ thuật – công nghệ : Công ty đã áp dụng công nghệ tuyển trọng lực thu vàng giai đoạn 1 bằng thuỷ ngân và giai đoạn hai là trích ly vàng bằng phương pháp xyanua thấm chiết, nh­ vậy tránh được thất thoát tài nguyên trong quá trình khai thác. a- Phương pháp khai thác : Lùa chọn phương pháp khai thác lé thiên. Ưu điểm của phương pháp này là : quá trình triển khai thuận tiện và cho phép tận thu được vỉa quặng một cách triệt để không phải sử dụng hệ thống thông gió, hạn chế những sự cố rủi ro về môi trường và đảm bảo sức khoẻ cho người lao động . b- Công nghệ trích ly vàng : Công nghệ này sẽ thải ra môi trường lượng nước thải tương đối lớn có chứa các hoá chất độc nh­ xyanua, thuỷ ngân. Vì vậy cần phải hạn chế lượng hoá chất này thất thoát ra môi trường. * Công nghệ tuyển trọng lực thu hồi vàng bằng thuỷ ngân :
  • 20. P a g e | 20 - Phải tuân thủ các quy trình kỹ thuật công nghệ tuyển vàng đã đề ra. - Quặng trước khi đưa vào tuyển phải được làm sạch tránh tình trạng thất thoát thuỷ ngân do trôi theo dòng bùn thải và dính vào các khoáng vật rồi thải ra môi trường. - Hạn chế các kim loại có trong các khoáng vật tác dụng với thuỷ ngân nh­ Cu, Pb, Zn,…các kim loại này ngăn cản hạt vàng tiếp xúc và khuếch tán vào thuỷ ngân đồng thời làm thất thoát một lượng thuỷ ngân đáng kể. Để hạn chế tác hại đó, cho thêm một lượng vôi 0,02%-0,025% hoặc Pb(CH3COO)2, NaNO3. * Công nghệ trích ly vàng : Để hạn chế lượng xyanua sử dụng trong việc trích ly quặng vàng và tránh thất thoát ra môi trường Công ty cần chú ý những vấn đề : - Nồng độ hoá chất tốt nhất để hoà tan vàng là từ 0,1 đến 0,15%. Để hạn chế tổn thất xyanua và sinh ra HCN phải thường xuyên quan sát dung dịch trích ly. Nếu thấy xuất hiện màu xanh cần tiến hành một số biện pháp sau : Tăng lượng kiềm bổ sung hoặc bổ sung thêm vào dung dịch một lượng hợp chất chì để hạn chế bớt sự ôxy hoá hợp chất của sắt trong dung dịch. Nên sử dụng dung dịch thừa để thay thế lượng nước trước khi cho NaCN vào dung dịch ở bước 2 là rất tốt và mang hiệu quả cao. 2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường vật lý :
  • 21. P a g e | 21 a- Giảm thiểu các tác động đến môi trường đất : * Chống xói mòn, sụt lở đất và bồi lắng sông suối : Cần xây các đập tràn nhằm ngăn lượng đất cát bị cuốn trôi đồng thời có kế hoạch nạo vét đất cát ở các đập tràn. Biện pháp này vừa giảm độ đục của nước vừa cải thiện môi trường sống của sinh vật dưới nước. * Thu gom và xử lý chất thải nguy hại : - Tất cả các chất thải thuộc dạng bã thải rắn trước khi thải phải được xử lý để giảm độ nhiễm độc do các hoá chất đã thấm, lắng hoà tan và bã thải, còng nh­ các hoá chất khác ở thể rắn, chóng được hình thành trong quá trình chế biến. - Bã thải là quặng đuôi sau quá trình tuyÓn đã qua xử lý, không được thải ra các bãi ven sông, khe suối…phải thải đúng nơi quy định không làm ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất cũng như không được phép làm ngăn cản dòng chảy tự nhiên của con sông, khe suối trong những ngày thường cũng như trong những ngày mưa lũ. - Với các bã thải gồm các chất thải rắn có mức độ thấm các hoá chất độc với nồng độ lớn, nhất thiết phải tập trung về các bãi thải được thiết kế và thi công đúng quy định về bảo vệ môi trường : về độ thoáng, cách ly thẩm thấu qua nền đất của bãi thải, độ nghiêng của mặt bằng thoát nước về hố gom nước. Tiến hành xử lý bã thải trước khi thải ra môi trường bằng phương pháp tiêu huỷ
  • 22. P a g e | 22 xyanua tồn đọng trong bã thải bằng CaOCl2, vừa hiệu quả lại rẻ tiền, hoá chất dễ kiếm và dễ bảo quản, an toàn cho môi trường. b- Giảm thiểu tác động đến môi trường nước : Trong nước thải có chứa xyanua, thuỷ ngân từ quá trình tuyển trọng lực và mét số hoá chất phụ gia trong chế biến vàng như hợp chất chứa crôm, chì…Để hạn chế một cách tối đa tác động đến môi trường của loại nước thải này cần phải tách bỏ được các hợp chất trên ra khỏi nước thải càng nhiều càng tốt. Có các phương pháp sau : * Các phương pháp tái sinh – tiêu huỷ xyanua trong nước thải : - Tái sinh xyanua : Sù tái chế được thực hiện trong một hệ thống kín bằng nhùa PVC gồm hai tháp : Tháp giải phóng HCN và tháp hấp phụ HCN. Khả năng gia công chế tạo đáp ứng đầy đủ thực tế, phương tiện gọn nhẹ đảm bảo thuận tiện thao tác lắp đặt bất kì hiện trường đào đãi vàng nào. Hiệu quả kinh tế rõ rệt, giá thành một hệ thống rất thấp có thể chịu đựng cho tất cả các chủ làm vàng tự do, hơn nữa lại thu hồi được xyanua. Tính ra lượng xyanua thu nạp lại sau 10 mẻ đủ chi phí cho vốn ban đầu mua hệ thống xử lý. - Tiêu huỷ chất độc xyanua : Sử dụng phương pháp kết tủa. Dùng hỗn hợp muối sắt I và sắt III tạo phức kết tủa với xyanua dưới dạng các hợp chất không độc. Ưu điểm của phương pháp này là : sản phẩm của quá trình tiêu huỷ là khối kết tủa xanh Fe[Fe(CN)6]M không độc; Do có mặt muối sắt II còn có thể xử lý được các ion Asen và crom có mặt trong nước thải; Đây là phương pháp cổ điển
  • 23. P a g e | 23 nhưng có ưu điểm là chi phí thấp nhất so với các phương pháp khác, dễ thực hiện và hiệu quả xử lý cao phù hợp với quy mô, điều kiện của Công ty. Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là không phá được các muối rođanua khác của một số kim loại nh­ đồng, niken, chì. Nh­ng có thể khắc phục hạn chế trên bằng cách kết hợp với việc bổ sung thêm Clorua vôi để loại trừ các ion CN- mét cách triệt để hơn. * Loại bỏ các tạp chất có chứa thuỷ ngân : Tạp chất thuỷ ngân trong dung dịch thải dưới dạng ion [Hg(CN)4]2-,Hg(CN)2 và các muối thuỷ ngân. Để khử bỏ thuỷ ngân người ta sử dụng NaS2(đá thối ) để tạo ra kết tủa thuỷ ngân sunfua(HgS) lắng đọng và được tách khỏi dung dịch thải. Đây là phương pháp xử lý đơn giản và khá triệt để, được áp dụng khá rộng rãi trong các khu khai thác vàng ở nước ta. Ưu điểm của phương pháp này là : - Nước thải được xử lý qua hệ thống này sẽ giảm thiểu được đáng kể hàm lượng các chất gây ô nhiễm do quá trình khai thác, chế biến vàng gây ra và có thể hoà nhập vào nguồn nước tự nhiên. - Hệ thống này phù hợp với địa hình khu má, có thể xây dung phân cấp theo độ cao và vận hành bằng cách tự chảy. - Chi phí xây dựng và xử lý Ýt tốn kém. c- Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí :
  • 24. P a g e | 24 * Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bôi : - áp dụng loại thuốc nổ, công nghệ nổ mìn thích hợp nhằm giảm thiểu việc phát sinh bôi khi nổ mìn. - Trang bị các thiết bị thu gom bụi tại các điểm sinh bôi trong dây chuyền đập nghiền quặng. - Tưới Èm sân bãi và đường vận tải trong quá trình vận chuyển quặng đối với những ngày thời tiết khô hanh. - Đối với các loại phương tịên chuyên chở nguyên vật liệu khi lưu hành trên các tuyến đường sẽ được che chắn cẩn thận hạn chế tối đa việc sản sinh và phát tán bụi gây ô nhiễm môi trường. - Bắt buộc công nhân ở khai trường phải mang khẩu trang trong quá trình làm việc. * Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải : Khí thải của hoạt động khai thác và chế biến quặng vàng không lớn, chủ yếu phát sinh từ các phương tiện vận tải và các thiết bị khai thác nh­ng chóng ta cũng phải hạn chế đến mức có thể lượng khí thải tác động đến môi trường, bằng cách sử dụng dầu diezen có chất lượng tốt đồng thời các phương tịên phát huy hiệu quả tốt trong việc vận chuyển quặng. 3- Biện pháp tổ chức hành chính : a- Công tác an toàn lao động và phòng chống cháy nổ :
  • 25. P a g e | 25 Cần xây dựng, phổ biến thực hiện tốt : - Quy phạm và nội quy về an toàn lao động. - Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản lé thiên. - Thực hiện quy định phòng, chống cháy theo quy định của cơ quan quản lý chuyên nghành : Công ty phải trang bị thiết bị chống cháy, cấp nước thường xuyên xây dựng cát dự trữ và các bình bọt chữa cháy CO2. b- Chương trình chăm sóc sức khoẻ người lao động : - Người lao động phải thường xuyên được trang bị phương tiện bảo hộ lao động cá nhân và các dụng cụ phòng chống ô nhiễm bụi, khí thải độc hại, có sự kiểm tra, giám sát trực tiếp của cán bộ về an toàn lao động. - Duy trì việc khám sức khoẻ định kì cho toàn thể cán bộ công nhân viên. - Tổ chức khám bệnh riêng cho cán bộ nữ và khám theo hướng các bệnh về đường hô hấp, cột sống, thần kinh… - Định kì tổ chức các đợt nghỉ ngơi, điều dưỡng theo chế độ cuả Nhà nước; bồi dưỡng độc hại theo quy định của nghành đối với lao động nặng nhọc và độc hại. - Cung cấp cho công nhân những kiến thức cơ bản về độc tính của thuỷ ngân,xyanua và triệu trứng nhiễm độc để kịp thời điều trị. Đồng thời tập huấn cho công nhân các thao tác sơ cứu bệnh nhân khi bị ngộ độc cấp. c- Phòng chống thiên tai, sự cố và rủi ro môi trường :
  • 26. P a g e | 26 * Thiên tai : áp dụng các biện pháp bảo đảm cho người và trang thiết bị trong mùa mưa bão nh­ sau : Theo dõi thường xuyên thông tin dự báo thời tiết và thông báo đến từng công nhân; Đề phòng lũ quét; Có kế hoạch dù trữ quặng trong mùa mưa bão ; Có kế hoạch bảo vệ nhà xưởng trước khi có bão ; Thành lập và duy trì có hoạt động của đội cứu hộ chống lụt bão của Công ty. * Rủi ro, các sự cố môi trường và biện pháp phòng chống : Các sự cố và rủi ro nh­ : sụt lở đất; rò rỉ bể trích ly vàng. Để hạn chế những sự cố trên Khu mỏ phải có kế hoạch khai thác hợp lý không tạo dựng những vách đất cao nguy hiểm. Thường xuyên kiểm tra các bể ngâm ủ nhằm phát hiện tình trạng rò rỉ để kịp thời xử lý. Phải có biện pháp phòng chống cháy rừng trong những mùa khô hạn. d- Nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ môi trường : Sử dụng đồng bộ các giải pháp BVMT, ngăn chặn sự cố môi trường. Công ty thực hiện các phương án giảm thiểu ô nhiễm và giám sát môi trường thường xuyên, chịu sù thanh tra giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường . 4- Các biện pháp hoàn phục môi trường : Hoàn phục môi trường sau khai thác sẽ bao gồm việc đưa môi trường tự nhiên của khu vực mỏ trở về hoặc chuyển sang một trạng thái tốt nhất có thể, đồng thời giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường văn hoá- xã hội, và
  • 27. P a g e | 27 việc này đã được Công ty đề cập ngay khi nghiên cứu thiết kế mỏ và sẽ được tiến hành song song với quá trình khai thác mỏ với nôị dung và biện pháp như sau : a- Công tác chuẩn bị : - Thống nhất những công trình bàn giao để địa phương quản lý và sử dụng đất. Tháo dỡ và di chuyển thiết bị và công trình không cần thiết . - Chuẩn bị phương án san lấp ( hoặc rào chắn ) các moong đã khai thác đề phòng tai nạn cho người và súc vật. b- Quản lý đất màu và hoàn thổ đất rừng : - Líp đất phủ được san gạt đến các moong đã khai thác xong. - Khi hoàn thổ xong thì tiến hành các biện pháp hạn chế sự rửa trôi hoặc thoái hoá đất. c- Vấn đề kinh tế- văn hoá- xã hội- môi trường: Ngành khai thác tài nguyên khoáng sản chỉ hoạt động trong một thời gian nhất định. Vì vậy khi mỏ ngừng hoạt động thì một lực lượng lao động lớn sẽ dôi dư. Công ty sẽ có những kế hoạch cho tương lai là tạo việc làm cho mét số công nhân ở những nơi mới thuộc quản lý của Công ty. Còn những lao động định cư ở đó sẽ tạo việc làm mới trong những ngành kinh tế khác. CHƯƠNG VI
  • 28. P a g e | 28 GIÁM SÁT VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Diễn biÕn môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường sẽ được thực hiện với cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý môi trường của tỉnh là Sở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu. 1- Giám sát chất lượng môi trường nước : a- Vị trí giám sát : Tại điểm cuối khi thải ra môi trường; Giám sát chất lượng nước mặt tại nguồn tiếp nhận nước thải của Công ty. b- Chỉ tiêu giám sát : PH, nhiệt độ , BOD5, COD, SS, H2S, Hg, xyanua… c- Tần suất giám sát : 4lần/năm. Thiết bị, phương pháp lấy mẫu, phân tích theo TCVN. 2- Giám sát chất lượng môi trường không khí. a-Vị trí giám sát : Trong khu khai thác quặng, khu vực đập nghiền và trích ly vàng, khu vực tập thể của mỏ. b- Các chỉ tiêu giám sát : Độ ồn, bụi tổng số, CO, SO2, NOx… c- Tần suất giám sát : 4lần/năm. 3- Quan trắc và giám sát điều kiện vệ sinh môi trường lao động : Quan trắc tại vị trí có khả năng chịu ảnh hưởng của các yếu tố bất lợi đối với sức khoẻ con người nh­ nhiệt độ, độ Èm, bôi, tiếng ồn…
  • 29. P a g e | 29 Thời gian, tần suất và vị trí giám sát được thực hiện cùng với chương trình quan trắc môi trường không khí và nước trong quá trình sản xuất. 4- kiểm tra sức khỏe định kì : Hàng năm Công ty sẽ tổ chức khám, kiểm tra sức khoẻ định kì cho cán bộ công nhân 2lần/năm để phát hiện và chữa trị bệnh kịp thời, bố trí lao động cho công nhân vào các vị trí thích hợp bảo đảm sức khoẻ cho người lao động. 5- Kinh phí quan trắc và giám sát môi trường : Căn cứ “Thông tư 83/TT/2002/TT-BTC quy định chế độ thu nép quản lý sử dụng phí, lệ phí và tiêu chuẩn đo lường- chất lượng”, biểu đơn giá phân tích, lấy mẫu môi trường của liên Bé Tài chính- Bộ Tài nguyên và Môi trường, và các Thông tư hướng dẫn khác, kinh phí tính cho việc giám sát chất lượng môi trường đất, nước, không khí là 40triệu đồng/năm. Kinh phí sẽ do Công ty trích từ phần lợi nhuận trong sản xuất. Hàng năm Công ty lập kế hoạch giám sát và hợp đồng với các cơ quan chuyên môn để đo đạc, lấy mẫu, phân tích cùng với sự giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước.
  • 30. P a g e | 30 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1-Kết luận : a- Việc khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin trong giai đoạn hiện nay là rất hợp lý, ngăn chặn được nạn khai thác vàng trái phép đồng thời góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà . b- Quá trình khai thác chế biến vàng sẽ gây những tác động tiêu cực đến môi trường đất, nước, không khí, rừng. Tuy nhiên bản Báo cáo này đã đánh giá một cách đấy đủ và đưa ra các giải pháp tối ưu để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Công ty sẽ áp dụng các biện pháp xử lý môi trường nh­ đã nêu trong Báo cáo. c- Công ty sẽ kết hợp với các cơ quan quản lý môi trường địa phương tiến hành quan trắc, kiểm tra định kì ( 4lần/ năm ) để có biện pháp xử lý kịp thời các sự cố môi trường nhằm đảm bảo phát triÓn kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trường theo hướng bền vững . d- Báo cáo ĐTM sau khi được Hội đồng thường trực thẩm định, góp ý và chỉnh lý, Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định phê chuẩn sẽ là căn cứ pháp lý giúp cho các cơ quan Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong việc kiểm tra, giám sát chất lượng môi trường, đồng thời cung cấp những số liệu, tài liệu thích hợp phục vụ chương trình BVMT của tỉnh Lai Châu . 2- Kiến nghị :
  • 31. P a g e | 31 a- Công ty Vàng thuộc Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu kÝnh đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu tổ chức thẩm định Báo cáo ĐTM “ Dự án khai thác tận thu mỏ vàng Thèn Sin – Tam Đường- Lai Châu “ và ra quyết định phê chuẩn. b- Kiến nghị với các cấp chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi để Công ty vàng hoạt động và góp phần phát triển ngành khai thác, chế biến khoáng sản, thúc đâỷ tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh Lai Châu.
  • 32. P a g e | 32 ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐTM TỔNG CÔNG TY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KS & TM LAI CHÂU Độc lập - Tù do - Hạnh phóc Lai châu, ngày 30 tháng 8 năm 2007 ĐƠN XIN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Kính gửi : - UBND tỉnh Lai Châu - Sở Tài nguyên và Môi trường Chúng tôi là : Tổng công ty khoáng sản và thương mại Lai Châu. Địa chỉ : Sè 2 Đường Trần Phú – Phường Đoàn Kết - Thị xã Lai Châu. Điện thoại : 023875469 Fax : 023875347 Chúng tôi xin chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ sau : - Baó cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác tận thu Mỏ vàng Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu ( 07 bản tiếng Việt ).
  • 33. P a g e | 33 Chúng tôi xin đảm bảo độ chính xác của các số liệu trong các văn bản đã trình và cam kết rằng Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hoá chất, chủng loại vi sinh vật trong danh mục cấm của Việt Nam và trong các công ước mà Việt Nam đã tham gia. Chúng tôi xin đảm bảo rằng các tiêu chuẩn, định mức của các nước và các tổ chức Quốc tế được trích lục và sử dụng trong Baó cáo của chúng tôi đều chính xác và có hiệu lực . Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Lai Châu thẩm định và cấp quyết định phê chuẩn Baó cáo đánh giá tác động môi trường cho Dù án . TỔNG CÔNG TY KS & TM LAI CHÂU TỔNG GIÁM ĐỐC
  • 34. P a g e | 34 PHẦN B : NHÂN DÂN NƠI DỰ ÁN ĐỊNH THỰC HIỆN Sau khi nhận được thông tin về dự án và thông qua những cuộc tiếp xúc trao đổi từ phía Công ty với nhân dân, có hai luồng ý kiến trái ngược: 1- Đa số nhân dân hoàn toàn đồng ý với kế hoạch dự án khai thác của Công ty với các lý do : - Phát triển được kinh tế trong vùng, từ hoạt động khai thác sẽ phát triển thêm các hoạt động kinh tế khác nh­ : buôn bán hàng hoá, dịch vụ … - Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều người dân, cải thiện đời sống nhân dân, “ vì từ trước nhân dân chúng tôi chỉ sống bằng chăn nuôi và trồng trọt là chủ yếu, thu nhập rất thấp. Nay có dự án của công ty chúng tôi mong rằng Công ty sẽ có kế hoạch tạo công ăn việc làm cho nhân dân và thực hiện đúng như đã hứa ”. - Mở mang đường xá, thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân, vì đây là một xã cách xa trung tâm, đường xá đi lại rất khó khăn, đặc biệt trong những mùa mưa lũ.” Công ty cũng trình bày cho chúng tôi đã có kế hoạch xây dựng hệ thống đường giao thông để thuận lợi cho quá trình vận chuyển, khai thác”. - “ Tuy có một số ảnh hưởng tác động đến môi trường nh­ng Công ty đã giải thích cho chúng tôi về kế hoạch BVMT sống trong khu vực khai thác và
  • 35. P a g e | 35 vùng lân cận, đảm bảo sẽ thực hiện tốt các kế hoạch đó. Những lợi Ých mà hoạt động khai thác mang lại là rất lớn và vì thế, việc tiến hành hoạt động khai thác là cần thiết ”, phù hợp với nguyện vọng của đa số người dân . 2- Bên cạnh đó có một số người dân ( chủ yếu là những người dân đã từng khai thác thủ công trái phép trước kia ) không đồng ý với kế hoạch khai thác của Công ty. Họ cho rằng “ việc tiến hành khai thác quy mô sẽ ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của chúng tôi “. Tuy nhiên những ý kiến này không nhiều. Công ty đã cử người của đến tận nhà trình bày rõ kế hoạch BVMT, sẽ tạo điều kiện cho nhiều người dân có việc làm. Vì vậy họ trả lời “ Chúng tôi sẽ suy nghĩ lại ! ”. 3- Chúng tôi mong công ty thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường để đảm bảo môi trường sống của người dân được tốt.
  • 36. P a g e | 36 PHẦN C: CHI HỘI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG Sau khi nhận được thông tin về dự án khai thác và chế biến vàng tại đây, lợi Ých mà chúng tôi quan tâm hàng đầu cần Công ty đảm bảo trước hết là BVMT. Do đó để xem xét có nên cho tiến hành hoạt động khai thác vàng ở đây hay không còn cần phải phân tích tương quan giữa lợi Ých có được từ hoạt động khai thác với những tác động do nã mang lại. Qua quá trình thảo luận, phân tích hiện trạng môi trường và căn cứ vào kế hoạch khai thác của Công ty chúng tôi thấy hoạt động này sẽ gây ra những tác động tiêu cực đối với môi trường nh­ sau : - Khai thác vàng bằng phương pháp lé thiên sẽ gây những tác động tiêu cực tới môi trường rừng và sinh thái- cảnh quan. Đó là, bóc đi một diện tích đất rừng khá lớn, gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và chất thải rắn. Thải ra môi trường tiếp nhận các chất gây ô nhiễm có hàm lượng vượt quá mức cho phép gây nên những thay đổi cơ bản về hệ sinh thái. - Các hoạt động này cũng gây ảnh hưởng tới các yếu tố tài nguyên môi trường nh­ suy thoái môi trường đất, chất lượng nước mặt, nước ngầm, thay đổi cảnh quan, địa hình khu vực, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng tới sức khoẻ của cư dân địa phương và trực tiếp người lao động .
  • 37. P a g e | 37 + Môi trường đất : Làm mất đi lớp đất màu, gây xói mòn, sụt lở, không thuận lợi cho việc tái phủ xanh rừng. Bên cạnh đó trong quá trình chế biến vàng đã thải ra một lượng lớn nước thải chứa các hoá chất độc hại với lượng chất thải rắn sau trích ly gây nên tình trạng ô nhiễm đất nghiêm trọng, các vi sinh vật trong đất như địa y, tảo rêu …bị tiêu diệt, làm phong hoá đất không có khả năng tái tạo lại rừng. Đây là tác động nguy hiểm mang tính huỷ diệt lâu dài. + Môi trường nước : Nguồn ô nhiễm phát sinh từ lượng nước mưa chảy tràn qua khai trường và lượng nước thải có nhiều hoá chất độc hại gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái thuỷ vực. Lượng đất đá cuốn theo làm bồi lắng khe suối gây nên hiện tượng lệch dòng chảy làm xói mòn các chân núi. Bên cạnh đó lượng nước thải trong quá trình chế biến quặng với hàm lượng chất ô nhiễm cao đã tác động trực tiếp đến nước mặt, gây ảnh hưởng không nhỏ đến hệ sinh thái dưới nước và sinh hoạt của người dân. + Môi trường không khí : Tác động chủ yếu của hoạt động khai thác vàng trong khu vực tới môi trường không khí là bụi và tiếng ồn. Bụi có ảnh hưởng rất xấu đến sức khoẻ con người, gây nhiều bệnh nguy hiểm nh­ phổi, bệnh ngoài da, nhất là bệnh về đường hô hấp. Trong một thời gian ngắn tác hại của bụi có thể chưa biểu hiện nhưng qua thời gian khai thác sẽ ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe nhân dân. Về tiếng ồn, nó gây tác hại đáng kể của nhân dân do tiếng ồn
  • 38. P a g e | 38 của máy móc gây ra. Mặt khác tiếng ồn tác động đến các loài động vật hoang dã trong vùng làm chúng phải di cư đi nơi khác. Với những tác động tiêu cực nêu trên nÕu tiến hành khai thác mà không có kế hoạch BVMT hợp lý sẽ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường và đời sống nhân dân. Chi hội đã tiến hành họp chi hội lấy ý kiến của các thành viên và đại diện nhân dân. Các đồng chí đã có những ý kiến về dự án khai thác vàng của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu. Bên cạnh những tác động xấu đến môi trường, các đồng chí trong chi hội cũng đưa ra những lợi Ých thiết thực cuả hoạt động khai thác trong hiện tại và tương lai phát triển của tỉnh : - Trước đây mỏ vàng này do nhân dân phát hiện, đã tù động tổ chức khai thác bừa bãi, trái quy định của pháp luật, gây nên tình trạng hỗn loạn, tranh chấp vàng- vị trí khai thác, làm mất ổn định xã hội và làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, do chất thải trong quá trình khai thác không được xử lý, lại đổ bừa bãi khắp nơi. UBND tỉnh đã có quyết định đình chỉ hoạt động khai thác trái phép, giao cho Công ty lập dự án thăm dò, khai thác. Việc tổ chức khai thác quy mô có kế hoạch cụ thể cũng đem lại lợi Ých chung: Trước hết sẽ chấm dứt tình trạng khai thác trém một cách bừa bãi giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường của hoạt động này, đồng thời ổn định tình hình an ninh trật tự của vùng. - Vừa qua Công ty cũng đã có văn bản chi tiết trình bày về kế hoạch, biện pháp để giảm thiểu những tác động xấu của hoạt động khai thác, xây dựng cụ
  • 39. P a g e | 39 thể hệ thống xử lý chất thải, nước thải. Đồng thời khẳng định một phần lợi nhuận hàng năm của Công ty sẽ được trích để đầu tư cho hệ thống xử lý nước thải, công tác bảo vệ môi trường của địa phương. Nếu có sai phạm trong quá trình khai thác, chế biến và không thực hiện đúng cam kết Công ty sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật, chính quyền địa phương và nhân dân. - Lợi Ých kinh tế xã hội do hoạt động khai thác mang lại là rất lớn.Thèn Sin là một xã miền núi khó khăn, có tiềm năng về khai thác khoáng sản. Tuy nhiên do địa hình miền núi phức tạp, xa trung tâm huyện nên đường giao thông đi lại không được chú trọng đầu tư. Nhân dân sinh sống ở đây rất thưa thít, chủ yếu là đồng bào các dân téc như : Thái, H’Mông, Dao,…với trình độ văn hoá thấp, sống bằng chăn nuôi trồng trọt là chủ yếu nên đời sống rất khó khăn. Việc tiến hành khai thác khoáng sản sẽ khai thác được thế mạnh của Lai Châu nói chung và xã Thèn Sin nói riêng, tạo điều kiện phát triển kinh tế của xã, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Đồng thời cũng giải quyết được việc làm cho một lượng lớn người dân với thu nhập ổn định . - Qua việc phân tích những tác động và lợi Ých của hoạt động khai thác vàng, Chi hội địa phương đã tiến hành biểu quyết lấy ý kiến tập thể và đi đến thống nhất ý kiến nh­ sau : Đồng ý với việc tiến hành dự án khai thác vàng của Tổng công ty KS & TM Lai Châu. Tuy nhiên Công ty phải thực hiện đúng cam kết, kế hoạch BVMT đã đề ra, thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
  • 40. P a g e | 40 trường trong hoạt động khai thác, chế biến. Chi hội sẽ tạo điều kiện giúp đỡ Công ty tiến hành lập kế hoạch bảo vệ môi trường để có thể kết hợp hài hoà lợi Ých kinh tế và BVMT phát triển bền vững. PHẦN D : CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC UBND TỈNH LAI CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ TN VÀ MT Độc lập - Tù do - Hạnh phóc * . Sè :236 /TN & MT Lai châu, ngày 15 tháng 9 năm 2007
  • 41. P a g e | 41 QUYẾT ĐỊNH VÒ việc thành lập Hôi đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 ; Căn cứ nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường ; Căn cứ nghị định sè …/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường ; Xét văn bản ngày 30 tháng 08 năm 2007 của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu về việc đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu”;
  • 42. P a g e | 42 QUYẾT ĐỊNH : Điều 1.Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” bao gồm các ông bà có tên sau đây: TT Họ và tên Học hàm, học vị Nơi công tác Chức danh trong Hội đồng 1 Phạm Công Lưu Tiến sĩ Sở Tài nguyên Môi trường Lai Châu Chủ tịch 2 Nguyễn Thị Thanh Mai Tiến sĩ Nt Phó chủ tịch 3 Vò Mai Thạc sĩ Nt Uỷ viên thư ký 4 Vũ Hồng Nga Thạc sĩ Nt Uỷ viên phản biện 5 Vũ Thị Lương Thạc sĩ Nt Uỷ viên phản biện 6 Trần Thị Là Thạc sĩ Nt Uỷ viên Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án nêu trên và gửi kết quả cho UBND tỉnh Lai Châu . Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
  • 43. P a g e | 43 Điều 3. Các chi phí cho hoạt động của Hội đồng được lấy từ nguồn thu phí thẩm định theo quy định của pháp luật. Điều 4. Các ông( bà ) :Trưởng phòng quản lý môi trường, Công nghệ môi trường và các thành viên Hội đồng có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Như điều 4; - Chủ dự án; ( Đã ký ) - Lưu.
  • 44. P a g e | 44 UBND TỈNH LAI CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ TN VÀ MT Độc lập - Tù do - Hạnh phóc Sè :237 /TN & MT -----------------*----------------- Lai châu, ngày 15 tháng 9 năm 2007
  • 45. P a g e | 45 QUYẾT ĐỊNH VÒ việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 ; Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường ; Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường ; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” họp ngày 15 tháng 9 năm 2007 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
  • 46. P a g e | 46 Xét nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” đã được chỉnh sửa bổ sung kèm theo văn bản giải trình số 238 ngày 15 tháng 9 năm 2007 của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu; Theo đề nghị của ông Phạm Công Lưu; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu” của Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu ( Sau đây gọi là Chủ dự án ). Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây : 1. Đảm bảo triển khai đúng tiến độ kế hoạch của Dự án. 2. Thực hiện tốt cam kết môi trường đã nêu trong Báo cáo. 3. Hoàn toàn chịu trách nhiệm với những sự cố phát sinh trong quá trình chuẩn bị, triển khai, thi công và sau khi dự án đã hoàn thành.
  • 47. P a g e | 47 Điều 3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án và những yêu cầu bắt buộc tại điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm soát việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Dự án. Điều 4. Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án, nếu có những thay đổi về nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những nội dung thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường. Điều 5. Uỷ nhiệm Uỷ ban nhân dân xã Thèn Sin thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu nêu tại điều 2 của Quyết định này. Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Chủ dự án - UBND xã Thèn Sin - UBND tỉnh Lai Châu ( Đã ký ) - Lưu VP.
  • 48. P a g e | 48 UBND TỈNH LAI CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Së TN VÀ MT Độc lập – Tự do - Hạnh phúc * . Sè :238 /TN & MT Lai châu, ngày 15 tháng 9 năm 2007
  • 49. P a g e | 49 PHIẾU XÁC NHẬN BẢN ĐĂNG KÍ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG Tên dự án : Khai thác tận thu và chế biến vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu Địa điểm thực hịên dự án : Xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. Chủ dự án : Tổng công ty khoáng sản và thương mại Lai Châu. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LAI CHÂU XÁC NHẬN Điều 1. Dù án Khai thác tận thu và chế bíên vàng mỏ Thèn Sin – Tam Đường – Lai Châu đã trình nội dung Bản đăng kí đạt TCMT ( ĐTCMT ) ngày 30/8/2007 của dự án ( có hồ sơ và bản đăng kí ĐTCMT kèm theo ). Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu ra trong Bản đăng kí ĐTCMT .Trường hợp gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, sự cố môi trường Chủ dự án phải có biện pháp khắc phục và bồi thường mọi thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật. Điều 3. Bản đăng kí ĐTCMT của dự án là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước về BVMT kiểm tra vịêc thực hiện bảo vệ môi trường của chủ dự án .
  • 50. P a g e | 50 Điều 4. Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình và dự án đi vào hoạt động, chủ dự án phải báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để kiểm tra . Nơi nhận: K/T GIÁM ĐỖC SỞ TN VÀ MT LAI CHÂU -Cục BVMT (Để -UBND tỉnh báo cáo) -UBND huyện Tam Đường -Tổng công ty KS & TM Lai Châu -L-u VT/MT UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LAI CHÂU Độc lập - Tù do - Hạnh phóc Sè : 2266/GP-UBND Lai châu, ngày30 tháng 8 năm 2007 GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
  • 51. P a g e | 51 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1/2003 ; Căn cứ luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005 ; Căn cứ Nghị định số 160/2005/ND-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật khoáng sản ; Căn cứ thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/1/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/ND-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 871/TNMT tháng 9/2007 , QUYẾT ĐỊNH : Điều 1.Cho phép Tổng công ty Khoáng sản và Thượng mại Lai Châu được tiếp tục khai thác vàng tại mỏ vàng đã được UBND tỉnh Lai Châu cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số 1397GP/UB-CN2 ngày 5/8/2004, thuộc địa phận xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. Diện tích khu vực khai thác : 8,46ha; Công suất khai thác : 3.600 tấn/năm ;
  • 52. P a g e | 52 Thời hạn khai thác : 02 ( hai ) năm kể từ ngày giấy phép được ban hành; Lệ phí cấp giấy phép : 2.000.000 VNĐ ( hai triệu đồng chẵn ) – Theo Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16/3/2005 của Bộ Tài chính. Điều 2.Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu có trách nhiệm : 1.Hoạt động khai thác khoáng sản theo dự án khả thi khai thác vàng tại xã Thèn Sin, huyện Tam Đường, Tỉnh Lai Châu, thiết kế mỏ đã được thẩm định, phê duyệt, các quy định của Luật khoáng sản và pháp luật có liên quan; 2.Thực hiện đúng chế độ báo cáo định kì theo qui định hiện hành ; 3.Thực hiện đóng cửa mỏ, kí quỹ phục hồi môi trường, phục hồi môi trường và đất đai sau khi khai thác theo quy định của pháp luật; Điều 3.Hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép này chỉ được phép tiến hành sau khi Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Lai Châu đã thông báo kế hoạch khai thác cho Sở Tài nguyên và Môi trường, kí quỹ môi trường, kí hợp đồng thuê đất và đăng kí hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 4.Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND huyện Tam Đường, Chủ tịch UBND xã Thèn Sin, Tổng Giám đốc Tổng công ty
  • 53. P a g e | 53 Khoáng sản và Thương mại Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành quýêt định này./.