Quan trac - phan tich - bao cao hien trang moi truong
1. CHƢƠNG V:
QUAN TRẮC, PHÂN TÍCH VÀ BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
2. QUAN TRẮC, PHÂN TÍCH VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
MÔI TRƢỜNG
Những thông tin môi trƣờng chính xác, đáng tin cậy, có hệ
thống và cập nhật là những luận cứ khoa học rất quan trọng
của quá trình xây dựng một cách đúng đắn và có hiệu quả
các chiến lƣợc, chính sách, cũng nhƣ kế hoạch hành động
phát triển bền vững và bảo vệ môi trƣờng.
Những thông tin môi trƣờng thƣờng đƣợc trình bày một
cách có hệ thống, cùng với các phân tích đánh giá trong các
báo cáo hiện trạng môi trƣờng hàng năm.
Vì vậy tiến hành quan trắc môi trƣờng và lập báo cáo hiện
trạng môi trƣờng của mỗi địa phƣơng hay toàn quốc gia là
các hoạt động quan trọng trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng.
3. Các nội dung chính:
1) QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
2) LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
4. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
1. Đối tƣợng và mục đích của quan trắc, phân tích MT
Quan trắc môi trường là các biện pháp khoa học, công nghệ
và tổ chức, bảo đảm kiểm soát một cách hệ thống các trạng
thái và khuynh hướng phát triển các quá trình tự nhiên hoặc
nhân tạo với nhiều quy mô và nhiều loại đối tượng.
Quan trắc môi trường còn là các biện pháp tổng hợp để kiểm
soát đối tƣợng ô nhiễm; bao gồm việc đo đạc, ghi nhận và
kiểm soát thƣờng xuyên liên tục các hiện tƣợng tự nhiên và
nhân tạo (các loại hình và nguồn gốc các chất ô nhiễm trong
môi trƣờng cũng nhƣ công tác quản lý môi trƣờng và kế hoạch
sử dụng tài nguyên).
5. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
1. Đối tƣợng và mục đích của quan trắc, phân tích MT
Nhƣ vậy, Quan trắc và phân tích môi trƣờng là quá trình
quan trắc và đo đạc thƣờng xuyên với mục tiêu đã đƣợc xác
định đối với một hoặc nhiều chỉ tiêu về tính chất vật lý, hóa
học và sinh học của các thành phần môi trƣờng, theo một kế
hoạch lập sẵn về thời gian, không gian, phƣơng pháp và quy
trình đo lƣờng, để cung cấp các thông tin cơ bản, có độ tin
cậy, độ chính xác cao và có thể làm căn cứ để đánh giá diễn
biến chất lƣợng của môi trƣờng, cũng nhƣ để so sánh trạng
thái môi trƣờng nơi này với nơi kia.
6. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
1. Đối tƣợng và mục đích của quan trắc, phân tích MT
Thành phần môi trƣờng là không khí, nƣớc, đất, âm thanh, ánh
sáng, đất, …., các hệ sinh thái, các khu dân cƣ, khu bảo tồn
thiên nhiên, …, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
Mục đích của quan trắc và phân tích môi trƣờng là quan trắc và
theo dõi sự biến đổi về chất lƣợng môi trƣờng theo thời gian và
không gian, nhằm đánh giá động thái của môi trƣờng.
Đối tƣợng quan trắc trực tiếp của hệ thống trạm quan trắc môi
trƣờng gồm thành phần môi trƣờng có tính biến đổi rõ rệt theo
thời gian, không gian nhƣ: không khí, khí quyển; nƣớc trong
lục địa; biển và ven bờ; đất; chất thải rắn; tiếng ồn; phóng xạ và
điện từ ...
7. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
2. Quan trắc và phân tích môi trƣờng trên thê giới và
hệ thống kiểm soát môi trƣờng toàn cầu
Quan trắc và phân tích môi trường không khí
Hệ thống trạm nền Quan trắc và phân tích ô nhiễm không khí
toàn cầu có hai loại:
Trạm kiểm sóat môi trường nền cơ bản đƣợc đặt ở những nơi
có không khí trong sạch, trên núi cao của thế giới và ngoài hải
đảo. Đo đạc các tham số khí hậu, tại các trạm này còn tiến hành
đo đạc CO2 thành phần hóa học nƣớc mƣa, bức
xạ, N02, CO, ôzôn tổng số và ôzôn bề mặt, phóng xạ và soi khí.
Trạm kiểm sóat môi trường nền vùng đƣợc bố trí ở những nơi
có không khí trong lành, xa các thành phố và khu công nghiệp;
8. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
2. Quan trắc và phân tích môi trƣờng trên thê giới và
hệ thống kiểm soát môi trƣờng toàn cầu
Quan trắc và phân tích môi trường không khí
Hệ thống Quan trắc và phân tích môi trường quốc gia đƣợc
thiết kế phù hợp với điều kiện của từng nƣớc. Loại trạm này
đƣợc quy họach theo ô vuông với diện tích 50x50km2.
Trạm Quan trắc và phân tích môi trường thành phố đƣợc tổ
chức với nhiều điểm đo khác nhau.
Các thông số cần kiểm soát là: bụi lơ lửng, SO2, NOx, CO và
thành phần hóa học chủ yếu của khí quyển. Chƣơng trình theo
dõi khí quyển toàn cầu (GAW) thuộc WMO đo các chất khí nhà
kính nhƣ CO2, CFCs, CH4, NO2, O3 v.v...
9. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
2. Quan trắc và phân tích môi trƣờng trên thê giới và
hệ thống kiểm soát môi trƣờng toàn cầu
Quan trắc và phân tích môi trường nước
t động quan trắc ch môi trường nƣớc
n ch m.
c thông tin cần i tiến nh t ng gồm:
u
nh
p kế ch, thiết kế chƣơng nh, thiết kế ng lƣới, lấy
thông
tin số u.
ng
ng ng
Cung cấp ng số
TN lƣới
m t n ng môi trƣờng nƣớc đã thực hiện theo các
u
thông số nhƣ: nhiệt độ, pH, DO, TSS, c, COD,…
10. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
2. Quan trắc và phân tích môi trƣờng trên thê giới và
hệ thống kiểm soát môi trƣờng toàn cầu
Hệ thống Quan trắc và phân tích môi trường toàn cầu
Hệ thống Quan trắc và phân tích môi trường toàn cầu GEMS
đƣợc thiết lập từ năm 1974 theo sáng kiến của UNEP, nhằm
khuyên khích và phối hợp quốc tế để kiểm soát ô nhiễm môi
trƣờng toàn cầu.
Mạng lưới GEMS theo dõi những biến đổi trong thành phần
khí quyển và hệ thống khí hậu, ô nhiễm nƣớc ngọt, nƣớc biển
và đại dƣơng, ô nhiễm không khí, thực phẩm, phá hủy
rừng, suy giảm tầng ôzôn, mƣa axit, sự hình thành chất khí nhà
kính v.v...
11. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
2. Quan trắc và phân tích môi trƣờng trên thê giới và
hệ thống kiểm soát môi trƣờng toàn cầu
Hệ thống Quan trắc và phân tích lắng đọng axít vùng Đông Á
Lắng đọng axít là vấn đề nhiễm bẩn môi trƣờng nghiêm trọng
nhất, không chỉ vì mức độ ảnh hƣởng tới cuộc sống của con
ngƣời và các hệ sinh thái, mà còn vì quy mô tác động của chúng
đã vƣợt ra khỏi phạm vi kiểm soát của mỗi quốc gia.
Lắng đọng axit đã gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với các hệ
sinh thái dƣới nƣớc và trên cạn. Hiện tƣợng lắng đọng axit
thƣờng gắn liền với các hoạt động đại công nghiệp phát thải ra
SO2 và N02 rất lớn, đây là nguồn gốc gây ra lắng đọng axit.
Đã có rất nhiều nước tham gia hệ thống EANET ở Đông Á./
12. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
(QT&PTMT)
nƣớc về môi trƣờng c Điều –
t BVMT năm 2005 chức
thống quan trắc ng môi trƣờng
n biến môi trƣờng."
Từ năm 1994 i nguyên & Môi
trƣờng từng bƣớc ng lƣới m QT&PTMT
quốc gia.
ng lưới QT&PTMT Quốc gia, a phƣơng
trong nƣớc ng bắt đầu bƣớc đầu
a phƣơng. /
13. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các nguyên tắc về xây dựng mạng lưới QT&PTMT
QT&PTMT quốc gia ở nƣớc ta tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
• Mạng lưới QT&PTMT quốc gia được quản lý thống nhất
trên phạm vi cả nước, trực thuộc Bộ Tài Nguyên Môi
trƣờng, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ NN&PTNT. Và
đƣợc thể hiện trên các phƣơng diện:
- Địa điểm quan trắc, thời gian, tần suất quan trắc, quy
trình, kỹ thuật quan trắc, thủ tục quan trắc, hồ sơ, xử lý số
liệu, tổng hợp, báo cáo v.v... đƣợc quy định thống nhất trong
toàn mạng lƣới.
- Phƣơng pháp đo lƣờng và phân tích các thông số môi
14. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các nguyên tắc về xây dựng mạng lưới QT&PTMT
QT&PTMT quốc gia ở nƣớc ta tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
• Bộ TNMT sẽ tiếp tục phối hợp tối đa với các Bộ Ngành và
các địa phương trong việc xây dựng mạng lƣới QT&PTMT
quốc gia. Các nguyên tắc phối hợp nhƣ sau :
- Về thiết bị quan trắc và phân tích môi trƣờng: các Trạm sẽ
tận dụng các thiết bị sẵn có của cơ quan và đƣợc Bộ TNMT
đầu tƣ thiết bị bổ sung để đáp ứng yêu cầu của quan trắc và
phân tích môi trƣờng.
- Về nhân lực : do các cơ quan chủ quản bố trí cán bộ kiêm
nhiệm dài hạn hoặc tuyển hợp đồng lao động khoa học dài
15. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các nguyên tắc về xây dựng mạng lưới QT&PTMT
QT&PTMT quốc gia ở nƣớc ta tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
• Bộ TNMT sẽ tiếp tục phối hợp tối đa với các Bộ Ngành và
các địa phương trong việc xây dựng mạng lƣới QT&PTMT
quốc gia. Các nguyên tắc phối hợp nhƣ sau :
- Các trạm đƣợc thành lập trên cơ sở Biên bản thỏa thuận
liên Bộ giữa các Bộ/Ngành/Địa phƣơng liên quan và Bộ
TNMT.
- Quy chế hoạt động của các Trạm do Bộ TNMT ban hành
trên cơ sở sự nhất trí của các Bộ/Ngành/Địa phƣơng hữu
quan và đƣợc ghi nhận tại Biên bản thỏa thuận liên Bộ.
16. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các nguyên tắc về xây dựng mạng lưới QT&PTMT
QT&PTMT quốc gia ở nƣớc ta tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
• Mạng lưới QT&PTMT quốc gia được xây dựng từng
bước, vừa hoạt động vừa củng cố và phát triển dần;
- Chất lƣợng quan trắc và phân tích môi trƣờng đƣợc phát
triển dần từ thấp đến cao, mục đích là dần dần đạt trình độ
khu vực và quốc tế.
- Xây dựng các trạm trọng điểm và các trạm chủ chốt
trƣớc, sau hoàn thiện dần, mở rộng mạng lƣới quan trắc về
quy mô.
• Mạng lưới QT&PTMT quốc gia hợp tác với các mạng lưới
17. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Cơ cấu tổ chức của mạng lưới quan trắc và phân tích môi
trường quốc gia gồm cácTÀI NGUYÊN đây:
BỘ đơn vị sau
MÔI TRƢỜNG
- Trung tâm đầu mạng ở Cục Môi trƣờng.
- Các Trạm QT&PTMT vùng trong đất liền (vùng 1, 2, 3 ...
CÁC BỘ/
gồm cácQUỐCCHỨC
CÁC TỔ
trạmTẾ tác
đo động MTCỤCtrạm
TỔNG
và
MÔI TRƢỜNG đo nền MT).
NGÀNH/ ĐỊA
PHƢƠNG
- Các Trạm QT&PTMT vùng biển (vùng 1, 2,... gồm các trạm
đo tác động môi trƣờng và trạm đo nền môi trƣờng biển).
- Các Trạm QT&PTMT chuyên đề;
Các trạm Các trạm Phòng TN
Các trạm Các trạm
- vùng đất
Cácliền
Trạm QT&PTMT địa phƣơng; địa
vùng biển chuyên đề
môi
phƣơng trƣờng
- Phòng thí nghiệm môi trƣờng./
18. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm đầu mạng:
- Lập kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lƣới QT&PT MT
quốc gia và quản lý thực thi kế hoạch đó.
- Lập và thực hiện kế hoạch công tác QT&PT MT hàng năm.
- Quản lý trực tiếp kinh phí QT&PT MT của toàn quốc.
- Quản lý mạng lƣới trạm QT&PT MT (địa điểm quan trắc,...).
- Quản lý và lƣu trữ các dữ liệu cơ bản về kết quả QT&PT MT.
- Lập báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia.
- Thông tin hiện trạng môi trƣờng.
- Quan hệ quốc tế về mặt QT&PT môi trƣờng./
19. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PT MT Vùng:
- Thực hiện nhiệm vụ QT&PT môi trƣờng ở một vùng lãnh thổ
biển hay vùng đất liền, định kỳ báo cáo kết quả quan trắc
môi trƣờng cho Cục Môi trƣờng để thực hiện quản lý môi
trƣờng quốc gia.
- Hỗ trợ kỹ thuật cho các trạm QT&PT môi trƣờng địa phƣơng
trong vùng.
- Hỗ trợ cho các phòng hay trung tâm quản lý môi trƣờng của
các Sở TNMT về công tác quan trắc, phân tích môi
trƣờng, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra môi trƣờng.
20. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PTMT Vùng:
- Huấn luyện kỹ năng và nghiệp vụ cho các quan trắc viên môi
trƣờng trong vùng.
- Tổng hợp và phân tích các kết quả quan trắc do trạm vùng
quan trắc và kết quả quan trắc của các trạm địa phƣơng
trong vùng quan trắc để báo cáo Cục Môi trƣờng.
- Hàng năm lập báo cáo hiện trạng môi trƣờng của vùng.
- Thông tin môi trƣờng.
21. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PTMT Vùng:
Phần đất liền hiện có 3 trạm vùng :
- Trạm vùng 1: ở miền Bắc - đặt ở Trung tâm Môi trƣờng Đô
thị và Khu công nghiệp, Đại học Xây dựng Hà Nội.
- Trạm vùng 2: ở miền Trung - đặt ở Viện Kỹ thuật Nhiệt đới
và Bảo vệ môi trƣờng.
- Trạm vùng 3: ở miền Nam - đặt ở Trung tâm Công nghệ và
quản lý môi trƣờng, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
22. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PTMT Vùng:
Phần biển ven bờ hiện cố 4 trạm vùng :
- Trạm vùng 1 - vùng biển ven bờ phía Bắc - Đặt ở Phân viện
Hải dƣơng học Hải Phòng.
- Trạm vùng 2 - Vùng biển ven bờ miền Trung - Đặt ở Trung
tâm Khảo sát, NC và tƣ vấn môi trƣờng biển, Viện Cơ học.
- Trạm vùng 3 - Vùng biển ven bờ phía Nam - Đặt ở Viện Hải
dƣơng học Nha Trang.
- Trạm vùng 4 - Vùng biển xa bờ - Đặt ở Phòng Hóa học, Quân
chủng Hải quân và Viện nghiên cứu Hải sản Hải Phòng./
23. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PTMT địa phương:
- Tiến hành QT&PT môi trƣờng trong phạm vi lãnh thổ của
địa phƣơng.
- Thực hiện kiểm kê, kiểm soát và thanh tra môi trƣờng ở địa
phƣơng.
- Định kỳ báo cáo kết quả QT&PT môi trƣờng cho Trạm vùng
để Trạm vùng tổng hợp báo cáo cho Cục Môi trƣờng.
- Hàng năm lập báo cáo hiện trạng môi trƣờng của địa
phƣơng./
24. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PTMT chuyên đề:
Có nhiệm vụ quan trắc và phân tích một hay một số thành phần
môi trƣờng có tính đặc thù nào đó. Nhƣ sau :
- 4 trạm quan trắc mƣa axit: Lào Cai, Quảng Ninh, Quảng
Ngãi và Biên Hòa.
- 2 trạm quan trắc ô nhiễm đất nông nghiệp: nhiệm vụ chủ yếu
của các trạm này là kiểm tra ô nhiễm môi trƣờng do sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật đối với đất và nƣớc mặt.
- 3 trạm QT&PTMT phóng xạ
- Trạm QT&PTMT các hồ chứa nƣớc, nhƣ Hòa Bình, Trị an,…/
25. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PTMT nền không khí:
Là QT&PT chất lƣợng không khí chƣa bị tác động ô nhiễm
do hoạt động của con ngƣời gây ra ở vùng đó.
Trạm "nền không khí" cần đặt ở vùng nông thôn, xa các
nguồn ô nhiễm công nghiệp từ 40 - 60 km và xa các nguồn ô
nhiễm sinh hoạt và giao thông chính từ 1 km trở lên.
Do đặc điểm địa hình nƣớc ta, sẽ xây dựng 3 trạm "nền
không khí" nhƣ sau : Trạm Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng; Trạm ở
Tp. Đà Lạt; Trạm ở nông thôn Đồng Tháp Mƣời.
Chỉ có Trạm nền ở Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng hoạt động./
26. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của Trạm QT&PTMT nước đầu nguồn:
Trạm đầu nguồn nƣớc là QT&PT chất lƣợng nƣớc đầu nguồn
ở các hệ thống sông chính của nƣớc ta và kiểm soát ô nhiễm
nƣớc do các nƣớc láng giềng gây ra đối với nguồn nƣớc mặt ở
nƣớc ta.
Ở nƣớc ta có 9 hệ thống sông chính, nên cần có các trạm
quan trắc nƣớc đầu nguồn nhƣ: sông Hồng; sông Đà; sông Lô;
sông Mã; sông Cả; sông Ba; sông Đồng Nai; sông Cửu Long.
Hiện nay ở nƣớc ta chƣa tiến hành QT&PT môi trƣờng nƣớc
đầu nguồn./
27. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Chức năng nhiệm vụ của phòng thí nghiệm môi trường:
Thống nhất phƣơng pháp đo lƣờng và phân tích các chất ô
nhiễm theo TCVN và QCVN, nhƣng trong QCVN hiện nay còn
nhiều chất ô nhiễm môi trƣờng chƣa có tiêu chuẩn về phƣơng
pháp đo và phân tích, vì vậy cần phải nghiên cứu áp dụng các
phƣơng pháp theo ISO hoặc tham khảo các nƣớc khác cho phù
hợp với khả nâng thiết bị và kỹ thuật của nƣớc ta./
28. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Danh mục các loại trạm quan trắc trong Bản đồ hệ thống
trạm quan trắc Môi trường Quốc gia:
- Trạm Quan trắc và Phân tích môi trƣờng (QT&PTMT) đất
miền Bắc
- Trạm QT&PTMT đất miền Nam
- Trạm QT&PTMT đất Tây nguyên và Nam Trung bộ
- Trạm QT&PTMT vùng đất liền 1
- Trạm QT&PTMT vùng đất liền 2
- Trạm QT&PTMT vùng đất liền 3
29. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Danh mục các loại trạm quan trắc trong Bản đồ hệ thống
trạm quan trắc Môi trường Quốc gia:
- Trạm QT&PTMT vùng ven biển 1 miền Bắc (Trạm
QT&PTMT biển Đồ Sơn)
- Trạm QT&PTMT vùng ven biển 2 miền Trung (Trạm
QT&PTMT biển miền Trung)
- Trạm QT&PTMT vùng ven biển 3 miền Nam (Trạm
QT&PTMT biển miền Nam)
- Trạm QT&PTMT vùng biển khơi 4 (Quân chủng Hải quân)
- Trạm QT&PTMT vùng biển khơi 5 (Viện nghiên cứu Hải sản)
30. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Quy hoạch mạng lưới QT&PTMT nước ta
• Danh mục các loại trạm quan trắc trong Bản đồ hệ thống
trạm quan trắc Môi trường Quốc gia:
- Trạm QT&PTMT Mƣa axit 1
- Trạm QT&PTMT Mƣa axit 2
- Trạm QT&PTMT Mƣa axit 3
- Trạm QT&PTMT Hóa học - Phóng xạ 1
- Trạm QT&PTMT Hóa học - Phóng xạ 2
- Trạm QT&PTMT Hóa học - Phóng xạ 3
- Trạm QT&PTMT Lao động - Viện Y học lao động và vệ sinh
môi trƣờng,…./
31. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Địa điểm quan trắc (địa phương)
• Địa điểm quan trắc của các trạm môi trường vùng đất liền:
Các trạm vùng đất liền là các trạm quan trắc tác động môi
trƣờng do nguồn ô nhiễm công nghiệp và đô thị (giao thông và
sinh hoạt đô thị) gây ra. Vì vậy địa điểm quan trắc của các trạm
này tập trung vào các vùng phát triển công nghiệp và đô thị
hóa tập trung của quốc gia.
Ứng với mỗi địa điểm cần quan trắc môi trƣờng cần bố trí
các điểm theo các đối tƣợng nhƣ môi trƣờng không
khí, nƣớc, giao thông./
32. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Địa điểm quan trắc (địa phương)
• Địa điểm quan trắc của các trạm môi trường vùng biển:
Ngoài một số điểm "nền" của môi trƣờng nƣớc biển các
điểm quan trắc môi trƣờng biển còn lại là nhằm QT&PT sự
nhiễm bẩn của môi trƣờng biển ven bờ và nƣớc biển ngoài khơi
do các hoạt động khai thác dầu khí, giao thông,... gây ra.
Sự nhiễm bẩn của biển ven bờ chủ yếu do sông thải ra và các
hoạt động kinh tế trên biển, đặc biệt là hoạt động giao thông và
khai thác dầu khí. Vì vậy các điểm quan trắc ô nhiễm biển còn
là các điểm cửa sông và các cảng lớn./
33. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Địa điểm quan trắc (địa phương)
• Trạm đo QT&PTMT chuyên đề (mưa axít, phóng xạ,…)
Thực hiện quan trắc một hay một số thành phân môi trƣờng
đặc biệt, ví dụ: quan trắc nền, quan trắc mƣa acid, quan trắc ô
nhiễm công nghiệp, quan trắc ô nhiễm nông nghiệp, quan trắc
phóng xạ,…
• Điểm đo đầu nguồn: Điểm đo cụ thể đƣợc quy hoạch theo vị
trí các trạm thủy văn hiện có ở địa phƣơng.
• Điểm đo nền môi trường không khí: Vị trí các điểm đo cụ
thể đƣợc quy hoạch theo vị trí các trạm khí tƣợng sẵn có ở
địa phƣơng./
34. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các thông số quan trắc
• Môi trường không khí
Các thông số đƣợc quan trắc là : Bụi lơ lửng, khí
S02, CO, N02; ờ một số nơi đo thêm C02, H2S, hơi axit, chì.
Từ các trị số đo trên tiến hành xác định nồng độ các chất ô
nhiễm trung bình giờ (trị số max trong ngày), trung bình 8 giờ
và trung bình 24 giờ để so sánh với các trị số theo tiêu chuẩn
cho phép (TCVN).
Song song với việc quan trắc ô nhiễm không khí cần tiến
hành đo lƣờng các thông số khí hậu nhƣ tốc độ gió, hƣớng
gió, nhiệt độ và độ ẩm, áp lực khí quyển./
35. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các thông số quan trắc
• Nước mưa:
Phân tích các thành phần : pH, N02- , S042-, NO3-, CL-
, NH4+, Na+, Ca2+, Mg2+, K+, P043+.
• Tiếng ồn giao thông
Đo trị số mức ồn trung bình tƣơng đƣơng và trị số cực đại
của tiếng ồn. Thời gian đo liên tục 24 giờ trong ngày hoặc tối
thiểu là từ 6 giờ sáng đến 18 giờ chiều. Mỗi giờ đo 3 lần, mỗi lần
đo kéo dài 10 phút. Đo bằng máy tích phân tiếng ồn tƣơng
đƣơng, đơn vị đo là dBA./
36. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các thông số quan trắc
• Môi trường nước mặt lục địa:
Các thông số quan trắc bao gồm: Nhiệt độ, pH, hàm lƣợng
cặn lơ lửng, độ đục, độ dẫn điện, tổng độ khoáng hóa, oxy hoa
tan, BOD5, COD, NH4- , N03-, NO2-, P043-, Cl, tổng lƣợng
sắt, tổng số coliform.
• Môi trường biển ven bờ:
Tại mỗi trạm biển tiến hành quan trắc các thông số thủy
hóa, chất lƣợng nƣớc, sinh vật và hải văn: dòng chảy, nhiệt
độ, độ muối, pH, DO, độ đục, TSS, COD, BOD, NO3-, P043-
, SiO32-, coliform,…, thuốc trừ sâu trong nƣớc và trong trầm
37. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các thông số quan trắc
• Môi trường nước biển xa bờ :
Các thông số quan trắc là : Hàm lƣợng dầu, nhiệt độ, độ
muối, độ dẫn điện, pH, độ đục.
• Quan trắc độ phóng xạ trong không khí và nước :
Các thông số quan trắc : Phóng xạ môi trƣờng của lớp
không khí gần mặt đất, phóng xạ của môi trƣờng nƣớc, hàm
lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu chất rắn, hoạt độ phóng
xạ trong mẫu lƣơng thực, thực phẩm./
38. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Các thông số quan trắc
• Môi trường đất:
Đối với các trạm đất quan trắc các thông số sau:
pHH2O, pHKCl , hữu cơ tổng số, %N, %P205, %K20, NH4+, NO3-
, P205 dễ tiêu, CEC, %BS, Ca2+, Mg2+, K+ , Fe3+, Al3+, 4 chỉ tiêu
kim loại nặng (Cu, Cd, Pb, Hg), 8 chỉ tiêu thuốc trừ sâu, tổng
các loại vi sinh vật, vi sinh vật có hại.
• Rác thải:
Thông số quan trắc: tổng lƣợng rác thải trong ngày của mỗi
thành phố, tổng lƣợng rác thải thu gom đƣợc; phân tích rác thải
theo tỷ lệ % trọng lƣợng các thành phần cơ bản trong rác thải./
39. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
3. Hệ thống quan trắc và phân tích môi trƣờng ở VN
Tần suất quan trắc
Tần suất quan trắc càng dày thì giá trị số liệu quan trắc
càng cao, số liệu thu thập đƣợc càng phản ảnh chân thực hiện
trạng môi trƣờng, nhƣng đồng thời cũng đòi hỏi chi phí về tài
chính, nhân lực và thiết bị quan trắc càng lớn./
40. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
4. Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên
và môi trƣờng quốc gia đến năm 2020
Mục tiêu tổng quát
Xây dựng mạng lƣới quan trắc tài nguyên và môi trƣờng
quốc gia bảo đảm thống nhất trên phạm vi cả nƣớc, đồng
bộ, tiên tiến và từng bƣớc hiện đại, đáp ứng nhu cầu thu thập và
cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về môi trƣờng, tài
nguyên nƣớc, khí tƣợng thủy văn, phục vụ có hiệu quả cho công
tác xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trƣờng, dự báo, cảnh
báo, phòng, tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra, phát
triển mạnh và bền vững kinh tế - xã hội của đất nƣớc./
41. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
4. Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên
và môi trƣờng quốc gia đến năm 2020
Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
• Giai đoạn 2007 - 2010:
- Xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và
điều hành; đào tạo bổ sung đội ngũ quan trắc viên, đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ của mạng lƣới quan trắc tài nguyên và môi
trƣờng quốc gia;
- Bổ sung, sửa đổi các quy định, quy trình, quy phạm, chỉ tiêu
quan trắc một cách đồng bộ, đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ
quan trắc của từng lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng cụ thể;
- Củng cố và từng bƣớc hiện đại hoá các trạm quan trắc tài
42. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
4. Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên
và môi trƣờng quốc gia đến năm 2020
Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
• Giai đoạn 2011 - 2015:
- Tiếp tục củng cố và hiện đại hoá các trạm quan trắc tài nguyên
và môi trƣờng đã có; xây dựng và đƣa vào vận hành ít nhất 1/2
số trạm còn lại;
- Nâng cấp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trƣờng, bảo đảm
thông tin thông suốt, đồng bộ, có hệ thống và độ tin cậy cao;
- Tiếp tục đào tạo bổ sung đội ngũ quan trắc viên, đáp ứng đủ
nhu cầu cán bộ của mạng lƣới quan trắc tài nguyên và môi
trƣờng quốc gia./
43. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
4. Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên
và môi trƣờng quốc gia đến năm 2020
Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn
• Giai đoạn 2016 - 2020:
- Hoàn thành việc xây dựng và đƣa vào hoạt động có hiệu quả
các trạm quan trắc trong Quy hoạch, bảo đảm tính hợp
lý, thống nhất, đồng bộ, hiện đại của mạng lƣới quan trắc tài
nguyên và môi trƣờng quốc gia;
- Nâng cao năng lực đội ngũ quan trắc viên, kỹ thuật viên và
cán bộ quản lý, đáp ứng tốt yêu cầu hoạt động của mạng lƣới
quan trắc tài nguyên và môi trƣờng quốc gia./
44. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
4. Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên
và môi trƣờng quốc gia đến năm 2020
Phạm vi của Quy hoạch
Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên và môi
trƣờng quốc gia đến năm 2020 đƣợc giới hạn trong khuôn khổ
mạng lƣới quan trắc hoạt động tƣơng đối ổn định, lâu dài và
việc quan trắc có thể kết hợp đƣợc giữa các lĩnh vực môi
trƣờng, tài nguyên nƣớc và khí tƣợng thủy văn. Các trạm quan
trắc mang tính đặc thù, phục vụ riêng cho dự báo, cảnh báo về
các hiện tƣợng thiên tai nguy hiểm nhƣ lũ quét, sóng
thần, động đất và các loại thiên tai khác sẽ đƣợc bổ sung, xây
dựng theo từng đề án riêng./
45. I. QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
4. Quy hoạch tổng thể mạng lƣới quan trắc tài nguyên
và môi trƣờng quốc gia đến năm 2020
Các thành phần cơ bản của mạng lưới quan trắc
Mạng lƣới quan trắc tài nguyên và môi trƣờng quốc gia đƣợc
chia thành các mạng lƣới chuyên ngành:
(i) Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng - gồm quan trắc môi
trƣờng nền và quan trắc môi trƣờng tác động;
(ii) Mạng lƣới quan trắc tài nguyên nƣớc - gồm quan trắc tài
nguyên nƣớc mặt và quan trắc tài nguyên nƣớc dƣới đất;
(iii)Mạng lƣới quan trắc khí tƣợng thủy văn - gồm quan trắc khí
tƣợng, quan trắc thủy văn và quan trắc khí tƣợng hải văn.
46. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
Hiện trạng môi trường (HTMT) của khu vực hoặc quốc gia
là trạng thái môi trƣờng chủ yếu trên 2 phƣơng diện: Tình
trạng vật lý - sinh học và tình trạng kinh tế - xã hội.
Báo cáo hiện trạng môi trường cung cấp một bức tranh
tổng thể về 2 phƣơng diện đó và sự hiểu rõ về tác động của các
hoạt động của con ngƣời đến tình trạng của môi trƣờng, cũng
nhƣ các mối quan hệ của chúng đến sức khỏe và phúc lợi kinh
tế của con ngƣời./
47. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
Mục tiêu của lập báo cáo hiện trạng môi trường là hỗ trợ
quá trình ra quyết định về phát triển bền vững thông qua việc
cung cấp các thông tin môi trƣờng tin cậy. BCHT đƣợc thực
hiện dựa trên các thông tin khách quan, tổng hợp và đánh giá
có cơ sở khoa học về tình trạng và xu hƣớng môi trƣờng, kể cả
tầm quan trọng của chúng. Ba đặc trƣng cơ bản là:
a) Trình bày, đánh giá và tổng hợp các dữ liệu có chất lƣợng cao
để tạo ra các thông tin có ý nghĩa;
b) Phát triển thông tin xu hƣớng theo thời gian, không gian;
c) Xem xét quan hệ giữa môi trƣờng và kinh tế - xã hội trong
khuôn khổ phát triển bền vững./
48. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
• Báo cáo HTMT chỉ có tác dụng giảm độ rủi ro của việc đƣa ra
các chính sách và hành động không bền vững.
• Công tác lập báo cáo HTMT (i) phải bao gồm việc phân tích
hiện trạng và các xu hướng trong môi trường và các hệ quả
của chúng; (ii) phải đánh giá và thể hiện được các mối liên
quan và tác động của các xu hướng này đến sức khỏe con
người, đến nền kinh tế và các hệ sinh thái; (iii) phải đánh
giá được các đáp ứng hiện tại và tiềm tàng của xã hội đối
với các vấn đề môi trường đang tồn tại.
• Các đánh giá phải dựa trên các dữ liệu định lƣợng và sự phân
tích với mức độ tổng hợp tối đa./
49. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
Các mục tiêu đặc trưng của báo cáo HTMT (3):
• Nâng cao nhận thức và hiểu biết cho tất cả những ngƣời liên
quan về các xu hƣớng và hiện trạng môi trƣờng cũng nhƣ các
nguyên nhân và hậu quả của chúng;
• Cung cấp cơ sở để hoàn thiện quá trình ra quyết định ở tất cả
các cấp, từ các cá nhân cho đến các chính phủ và các tổ chức
quốc tế;
• Tạo phƣơng tiện đo lƣờng bƣớc tiến bộ hƣớng tới sự bền
vững./
50. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
Các kết quả có thể rút ra từ báo cáo HTMT:
Báo cáo HTMT có thể cảnh báo sớm về các vấn đề môi trƣờng
cấp bách và xác định những thiếu hụt về kiến thức và thông tin
làm cản trở sự hiểu biết về hiện trạng và xu hƣớng môi trƣờng;
Báo cáo HTMT vừa góp phần vào việc đánh giá các đáp ứng
của xã hội đối với các vấn đề môi trƣờng thông qua việc đánh
giá hiệu quả của các chính sách và chương trình hành
động, vừa khuyến khích việc đƣa các xem xét về môi trƣờng vào
quá trình phát triển các chính sách kinh tế và xã hội;
Báo cáo HTMT có thể góp phần vào quá trình xây dựng tiềm
lực theo các mức độ khác nhau./
51. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
Một báo cáo HTMT thành công có thể đáp ứng các yêu cầu sử
dụng sau đây:
• Thƣờng xuyên cung cấp những thông tin chính xác, kịp thời
và với tới đƣợc về tình trạng cũng nhƣ triển vọng về mồi
trƣờng của quốc gia cho các tổ chức công cộng, chính
phủ, phi chính phủ và các cấp chính quyền ra quyết định.
• Tạo điều kiện phát triển, tổng hợp và thông báo một tập hợp
các chỉ thị và chỉ số môi trƣờng quốc gia.
• Cho phép cảnh báo kịp thời về các vấn đề môi trƣờng gay
cấn, cũng nhƣ đánh giá các kịch bản có thể xảy ra trong
tƣơng lai.
52. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
Một báo cáo HTMT thành công có thể đáp ứng các yêu cầu sử
dụng sau đây:
• Thông báo về hiệu quả của các chính sách và chƣơng trình
đƣợc thiết kế nhằm đáp ứng các thay đổi về môi trƣờng, kể cả
những tiến bộ đạt đƣợc trong việc thực hiện các mục tiêu và
tiêu chuẩn môi trƣờng.
• Góp phần đánh giá sự tiến bộ của quốc gia nhằm đạt tới sự
bền vững sinh thái.
• Tạo ra một cơ chế để tích hợp các thông tin môi trƣờng, xã
hội và kinh tế với mục tiêu cung cấp một bức tranh rõ ràng
về HTMT của quốc gia.
53. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
1. Lập báo cáo hiện trạng môi trường là gì?
Một báo cáo HTMT thành công có thể đáp ứng các yêu cầu sử
dụng sau đây:
• Xác định các thiếu hụt trong sự hiểu biết của quốc gia về tình
hình và xu hƣớng môi trƣờng và kiến nghị về chiến lƣợc
nghiên cứu và QT&PT môi trƣờng nhằm khắc phục các thiếu
hụt này.
• Giúp các cấp ra quyết định có đầy đủ thông tin để đánh giá
đƣợc các hệ quả sâu rộng về môi trƣờng của các chính sách
và kế hoạch xã hội, kinh tế và môi trƣờng, cũng nhƣ thực
hiện các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trƣờng của quốc gia./
54. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
2. Các đặc trưng của quá trình Lập báo cáo HTMT
Nội dung Báo cáo HTMT phải phản ánh những vấn đề sau:
• Thông tin về môi trƣờng phải đƣợc định vị rõ ràng trong
khuôn khổ của phát triển bền vững.
• Trọng tâm là các vấn đề môi trƣờng có mối liên quan đến các
yếu tố kinh tế - xã hội phải đƣợc trình bày rõ.
• Chỉ ra các áp lực dẫn đến sự thay đổi của môi trƣờng và phải
bao gồm cả thông tin về chất lƣợng môi trƣờng lẫn tài
nguyên thiên nhiên./
55. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
2. Các đặc trưng của quá trình Lập báo cáo HTMT
Một đặc điểm quan trọng của quá trình lập báo cáo HTMT là
• Phải có tính chất mở, được tư vấn và tổng hợp (có sự tham
gia của nhiều thành phần liên quan).
• Gắn liền với việc áp dụng cách tiếp cận hệ sinh thái.
• Thấy trƣớc và dự báo trƣớc các hệ quả trong tƣơng lai của các
áp lực trong môi trƣờng;
• Cung cấp mối liên kết giữa : (i) Các nhà khoa học và nhân tố
sản sinh ra dữ liêu kiến thức; (ii) Người sử dụng báo cáo và
nhà lãnh đạo.
• Phải mở rộng các hình thức của các sản phẩm để thỏa mãn
đầy đủ hơn nhu cầu của các nhà lãnh đạo./
56. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
2. Các đặc trưng của quá trình Lập báo cáo HTMT
Vai trò của công tác lập báo cáo HTMT là
• Công tác lập báo cáo HTMT là một công cụ quan trọng để
thỏa mãn các nhu cầu này cho cả các nƣớc đang phát triển
lẫn các nƣớc phát triển.
• Công tác lập báo cáo HTMT là đƣa ra các thông tin tin
cậy, dễ hiểu và kịp thời đến những ngƣời cần các thông tin đó
bằng các hình thức thích hợp./
57. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
3. Những nguyên tắc chỉ đạo quá trình lập BC HTMT
• Các thông tin chính xác và khoa học.
• Trình bày một cách không định kiến và trung thực.
• Có sự hợp tác và thỏa thuận với các thành phần có liên quan.
• Phải bao gồm cả thông tin về các vấn đề ở cấp vùng (Quốc
gia, Quốc tế).
• Phải dựa trên sự đánh giá các vấn đề về thông tin môi trƣờng
theo các nguyên tắc phát triển bền vững về mặt sinh thái.
• Phải theo một khung cấu trúc quan niệm dùng cho đánh giá
HTMT nhƣ trả lời các câu hỏi cơ bản sau: Điều gì đang xảy
ra?; xảy ra ở đâu?; Tại sao xảy ra?; Xảy ra nhƣ thế nào? …
58. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
3. Những nguyên tắc chỉ đạo quá trình lập BC HTMT
• Phải tính đế công tác "nâng cao nhận thức của ngƣời dân" về
bảo tồn các hệ sinh thái cho phát triển bền vững;
• Cung cấp đánh giá tác động tổng thể của các hoạt động của
con ngƣời, xã hội đến môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên
ở mức địa phƣơng, quốc gia, tiểu khu vực, khu vực và toàn
cầu.
• Phải rõ ràng, dễ hiểu, có nghĩa là phải trình bày các mối
quan hệ phức tạp và nghiêm trọng giữa môi trƣờng vật lý -
sinh học và kinh tế - xã hội bằng ngôn ngữ bình dân./
59. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
4. Người sử dụng và các sản phẩm của BC HTMT
Dƣới đây là danh mục những ngƣời sử dụng dùng tin về HTMT:
• Công chúng nói chung, cũng nhƣ một số nhóm cộng đồng
đặc biệt;
• Hệ thống giáo dục quốc dân;
• Các nhóm công nghiệp;
• Các cấp ra quyết định của nhà nƣớc;
• Các nhà lập kế hoạch và quản lý tài nguyên thiên nhiên;
• Các cơ quan xuất bản và truyền thông;
• Các tổ chức quốc tế.
Ứng với mỗi tƣợng có các hình thức tài liệu BC HTMT khác
nhau, nhƣ: Báo cáo, tờ rơi, báo cáo tóm tắt,.../
60. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
5. Cơ sở dữ liệu về hiện trạng môi trường
Các dữ liệu nền để so sánh sự thay đổi.
• Các dữ liệu cơ sở (các thông tin vật lý - sinh học và KTXH);
• Các dữ liệu vật lý - sinh học bao gồm các dữ liệu về khí
quyển, không khí, địa hình, địa chất, thủy
văn, nƣớc, đất, thực vật và động vật.
• Các dữ liệu kinh tế - xã hội bao gồm các số liệu về dân số, sức
khỏe, nghèo đói, giáo dục, các ranh giới hành chính, sử dụng
đất, thƣơng mại, hạ tầng kỹ thuật, các khu dân cƣ.
Công cụ thông tin địa lý và viễn thám liên kết các dữ liệu vật lý
- sinh học và kinh tế - xã hội thành những thông tin có ích dƣới
dạng các chỉ thị và tiêu chí phản ánh các vấn đề cấp bách./
61. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
5. Cơ sở dữ liệu về hiện trạng môi trường
Các chỉ thị về môi trƣờng có thể đƣợc phân chia thành 3 nhóm
chính :
a) Các chỉ thị áp lực mô tả các "áp lực" lên môi trƣờng, áp lực
này có thể là tích cực hoặc tiêu cực và đƣợc tạo ra bởi con
ngƣời;
b) Các chỉ thị hiện trạng thể hiện chất, lƣợng và sự phân bố của
các tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng về phƣơng diện vật
lý;
c) Các chỉ thị đáp ứng dùng để đo lƣờng các hành động đáp ứng
lại các vấn để môi trƣờng nảy sinh. /
62. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
5. Cơ sở dữ liệu về hiện trạng môi trường
Các chỉ thị có thể thông báo sự việc tốt lên hay xấu đi, các vấn
đề có trở nên trầm trọng hơn hay không, hoặc các chính sách
hiện thời có đạt đƣợc mục tiêu mong muốn không.
Việc chọn lựa các chỉ thị là một bƣớc quan trọng trong lập báo
cáo hiện trạng môi trƣờng. Các bƣớc chọn các chỉ thị :
a) Liệt kê các vấn đề ƣu tiên và các thông số liên quan;
b) Các chuyên gia và chuyên viên quản lý nhà nƣớc nghiên cứu
danh mục và góp ý, bổ sung;
c) Hội thảo và nghiên cứu thí điểm để chọn lọc các chỉ thị cần;
d) Sử dụng thử nghiệm các chỉ thị sau đó rút kinh nghiệm để bổ
sung và cải tiến./
63. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
6. Khung cấu trúc khái niệm dùng cho BC HTMT
Mô hình "Áp lực - Hiện trạng - Đáp ứng" của OECD hiện nay
là khung cấu trúc khái niệm đƣợc áp dụng nhiều nhất trong các
ÁP LỰC Họat động Hiện trạng TRẠNG THÁI
báo cáo HTMT. của con ngƣời
Áp lực
môi trƣờng
Sản xuất-thương mại-Tiêu thụ Không khí
Năng lƣợng Môi trƣờng
tài nguyên Nƣớc
Giao thông vận tải Đất
Công nghiệp Tài nguyên thiên nhiên
Nông nghiệp Các hệ sinh thái
Lâm nghiệp Đô thị và nông thôn
Các ngành khác
Đáp ứng xã hội
Luật pháp
Chiến lƣợc, chính sách
Công nghệ mới
Kiểm sóat ô nhiễm
Thay đổi tiêu thụ
Các công ƣớc Quốc Tế
Nội dung khác
ĐÁP ỨNG Nguồn: Cục Môi trường Ôxtrâylia, 1994
64. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
7. Áp dụng khung cấu trúc khái niệm "Áp lực - Hiện
trạng - Đáp ứng" để lập báo cáo hiện trạng đối với
từng thành phần môi trường
Mô tả và phân tích tổng quát những diễn biến và xu hƣớng môi
trƣờng và các nguồn tài nguyên:
• Khí quyển và khí hậu; • Môi trƣờng đô thị;
• Môi trƣờng đất; • Công nghiệp và môi trƣờng;
• Môi trƣờng nƣớc lục địa; • Năng lƣợng và môi trƣờng;
• Môi trƣờng biển và ven bờ; • Giao thông và môi trƣờng;
• Rừng; • Môi trƣờng nông thôn;
• Đa dạng sinh học; • Chất thải rắn./
• Dân số, nghèo đói & môi trƣờng;
65. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
8. Sự phát triển của công tác lập báo cáo HTMT
Công tác lập báo cáo HTMT bắt đầu phát triển vào cuối những
năm thập kỷ 70, nhằm đáp ứng những mối quan tâm của xã hội
về chất lƣợng môi trƣờng và về sử dụng tài nguyên thiên nhiên
và hình thành từ áp lực của công chúng và cộng đồng hƣớng tới
một xã hội lành mạnh và bền vững.
“Quyền đƣợc biết" của công chúng càng nhấn mạnh qua việc
cung cấp thông tin môi trƣờng thông qua báo cáo HTMT.
Gần 45 năm qua chính phủ các nƣớc, các tổ chức quốc tế, các tổ
chức phi chính phủ và khu vực tƣ nhân đã biên soạn rất nhiều
các báo cáo HTMT với quy mô từ toàn cầu đến từng địa
phƣơng.
66. II. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
8. Sự phát triển của công tác lập báo cáo HTMT
Các tổ chức quốc tế, UNEP, Hiệp hội quốc tế về Bảo tồn thiên
nhiên (IUCN), Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OEDC)
và ủy ban Kinh tế và xã hội Châu Á -Thai Bình Dƣơng
(ESCAP), đã đƣa công tác lập báo cáo HTMT thành một trong
những nhiệm vụ của mình.
Ở nƣớc ta việc lập báo cáo HTMT đƣợc tiến hành từ sau khi ban
hành Luật Bảo vệ Môi trƣờng. Từ năm 1994 đến nay, hàng năm
Bộ TNMT đều tiến hành lập báo cáo HTMT để trình Quốc hội.
Theo sự chỉ đạo của Bộ TNMT, từ năm 1998 các địa
phƣơng, tỉnh, thành trực thuộc trung ƣơng và một số
Bộ/Ngành đã tiến hành lập báo cáo HTMT địa phƣơng hoặc
67. CÂU HỎI CỦA CHƢƠNG
1) Quan trắc và phân tích môi trƣờng là gì?, mục tiêu và thành phần
của quan trắc và phân tích môi trƣờng?
2) Tóm tắt nội dung (chính) của các thành phần quan trắc & phân
tích môi trƣờng?
3) Theo sơ đồ mạng lƣới QT&PT môi trƣờng Quốc gia, hãy nêu
nhiệm vụ chính của các thành viên và những mối quan hệ giữa
chúng?
4) Lập BCHT môi trƣờng là gì ?, các nội dung chính của báo cáo và
những vấn đề chính gì báo cáo và ngƣời lập báo cáo cần tập trung
lƣu ý?
Editor's Notes
This template can be used as a starter file to give updates for project milestones.SectionsRight-click on a slide to add sections. Sections can help to organize your slides or facilitate collaboration between multiple authors.NotesUse the Notes section for delivery notes or to provide additional details for the audience. View these notes in Presentation View during your presentation. Keep in mind the font size (important for accessibility, visibility, videotaping, and online production)Coordinated colors Pay particular attention to the graphs, charts, and text boxes.Consider that attendees will print in black and white or grayscale. Run a test print to make sure your colors work when printed in pure black and white and grayscale.Graphics, tables, and graphsKeep it simple: If possible, use consistent, non-distracting styles and colors.Label all graphs and tables.
* If any of these issues caused a schedule delay or need to be discussed further, include details in next slide.
What is the project about?Define the goal of this projectIs it similar to projects in the past or is it a new effort?Define the scope of this projectIs it an independent project or is it related to other projects?* Note that this slide is not necessary for weekly status meetings
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.
Duplicate this slide as necessary if there is more than one issue.This and related slides can be moved to the appendix or hidden if necessary.