SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TẬP ĐOÀN HOLI GROUP,
LEE.HILL BUNGALOW
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOLI GROUP
Địa điểm: Phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn
----Tháng 07/2018----
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TẬP ĐOÀN HOLI GROUP,
LEE. HILL BUNGALOW
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
HOLI GROUP
ĐINH XUÂN LONG
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ...........................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ....................................................................7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ..................................................................7
IV. Các căn cứ pháp lý..................................................................................9
V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................10
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án....................................11
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................11
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. .................................................13
II. Quy mô đầu tư của dự án. ......................................................................16
.....................................................................................................................17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án......................................17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.........18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................................19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.....................................19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ...............................19
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ..................................................................19
II.2. Các hạng mục chính của dự án ...........................................................21
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................25
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng......................................................................................................................25
II. Các phương án xây dựng công trình. .....................................................25
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...............................................................26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ...27
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.....................28
I. Đánh giá tác động môi trường.................................................................28
I.1 Giới thiệu chung:...................................................................................28
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường....................................28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................29
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ...........................................29
II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................30
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.........................................................................30
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường......................................................32
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường...33
II.4. Kết luận: .............................................................................................35
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN.............................................................................................36
I. Tổng vốn đầu tư của dự án......................................................................36
II. Nguồn vốn thực hiện dự án....................................................................38
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án...................42
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..................................................42
III.2 Các thông số tài chính của dự án. .......................................................42
KẾT LUẬN.........................................................................................................45
I. Kết luận....................................................................................................45
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .........46
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...........46
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án....................................50
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..............53
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.............57
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ....58
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ......59
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .60
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOLI
GROUP
 Mã số thuế : 4100375426
 Đại diện pháp luật : Đinh Xuân Long
 Chức vụ : Giám đốc kiêm CTHĐQT
 Địa chỉ trụ sở : 27 Tây Sơn, Quy Nhơn, Bình Định.
Công ty CP Tập Đoàn Holi Group được thành lập từ năm 2000, tiền thân là
Công ty Cầu Đường sau phát triển là Doanh nghiệp Sản xuất và Xuất khẩu Đá
Branite. Công ty CP Holi Group tự hào là tập đoàn Việt Nam có các dự án sánh
tầm đẳng cấp Quốc gia.
Holi Group tập trung vào các lĩnh vực chính như:
• Bất động sản cao cấp;
• Đầu tư hạ tầng;
• Du lịch nghỉ dưỡng.
❖ Giai đoạn hình thành Holi Group:
1994 - 2000: Holi Group là một doanh nghiệp nhỏ, chuyên thi công và hoàn
thiện, sang lấp mặt bằng, cầu đường.
2000 - 2010: Holi Group quyết định mở rộng quy mô vốn đầu tư sang thị trường
khai thác, sản xuất đá Granite cung cấp chính cho thị trường trong nước, đại lý
được mở rộng khắp các tỉnh - thành phố lớn từ Bắc, Trung, Nam như Hà Nội, Đà
Nẳng, Tp. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai…
2010 – 2015: Holi Group mở rộng đầu tư và liên kết với Công ty CP Việt (Đức)
thành lập Công ty TNHH Đá Thiên Nhiên Việt Nam. Chuyên sản xuất và xuất
khẩu đá Granite sang thị trường Châu Âu.
2015 – 2017: Tập đoàn Holi Group quyết định kêu gọi Cổ đông đầu tư góp vốp,
với quyết tâm tạo dựng thương hiệu Quốc gia và đã thành lập nên Công ty CP
Tập đoàn Holi Group ngày nay.
❖ Sứ mệnh:
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
Kiên định với tiêu chí “ Vững tin – Phát triển”. Mục tiêu của Holi Group là kiến
tạo những dự án, công trình, sản phẩm, dịch vụ mang dấu ấn vượt thời gian. Góp
phần nâng cao vị thế đất nước, nâng cao chất lượng sống cho người dân và làm
đẹp cho vùng đất mà Holi Group đặt chân tới.
❖ Tầm nhìn:
Tập đoàn Holi Group phấn đấu trở thành một trong những tập đoàn kinh tế tư
nhân Việt Nam có quy mô Quốc gia.
❖ Giá trị cốt lõi:
“ Vững tin - Phát triển” slogan của Tập đoàn đã nói lên được giá trị cốt lõi sẽ
đạt lên vị trí hàng đầu trong suốt chặn đường hình thành và phát triển Công ty.
Tôn trọng sự thật, trung thực và sẵn sàng chịu trách nhiệm với công việc mình
làm. Chính điều này giúp Holi Group có được lòng tin khách hàng, khẳng định
đẳng cấp, vị thế của mình.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Công ty Tập Đoàn Holi Group
+ Lee.Hill Bungalow
Địa điểm xây dựng: + Khu dân cư Bãi Xếp Trên
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 11.872.166.000 đồng (Mười một tỷ tám trăm bảy
hai triệu, một trăm sáu mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 11.872.166.000 đồng.
+ Vốn vay : 0 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với 134 km bờ biển, Bình Định sở hữu nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, rộng hàng
trăm ha, còn rất hoang sơ, cát trắng mịn thoai thoải, nước biển trong xanh, quanh
năm tràn ngập ánh nắng: Quy Nhơn, Hải Giang, Trung Lương, Tân Thanh, Vĩnh
Hội và nhiều đảo gần bờ: Nhơn Châu, Hòn Khô, Đảo Yến,… Là nguồn tài nguyên
to lớn cho sự phát triển các sản phẩm về du lịch nghỉ dưỡng biển.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
Bình Định còn nổi tiếng với những di tích lịch sử, văn hóa mà bản thân nó là
những mốc son gắn liền với sự hình thành và phát triển của vùng đất huyền thoại
này. Là cái nôi của phong trào Tây Sơn gắn liền với tên tuổi lẫy lừng của người
anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ, vùng đất kinh đô của nhiều triều
đại có bề dày lịch sử truyền thống văn hóa lâu đời với văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa
Chămpa… Tiêu biểu nhất là quần thể di tích lịch sử nhà Tây Sơn, thành Đồ Bàn,
8 cụm với 14 tháp Chàm uy nghi cổ kính và khá nguyên vẹn, trong đó tháp Dương
Long được cho là cụm tháp gạch còn lại cao, đồ sộ và lớn nhất Đông Nam Á...
Ngoài ra, với các dạng địa hình phong phú đã tạo nên một bức tranh thiên
nhiên đặc sắc hòa quyện giữa đồng bằng, đồi núi, sông suối, và biển cả với nhiều
thắng cảnh độc đáo: Ghềnh Ráng - Tiên Sa, bán đảo Phương Mai, Hầm Hô, Hồ
Núi Một, suối khoáng nóng Hội Vân, chùa Hang, đầm Trà Ổ…. Đặc biệt, Đầm
Thị Nại là đầm nước mặn có diện tích hơn 5000 ha, nằm trên địa phận huyện Tuy
Phước, Phù Cát và thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Bình Định. Bắt ngang qua
đầm là cây cầu Thị Nại nổi tiếng dài gần 2,5 km nối liền trung tâm thành phố Quy
Nhơn và Khu kinh tế Nhơn Hội.
Ngày 27/2, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định tổ chức hội nghị triển khai Nghị
quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 16/01/2017 về phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Tại hội nghị, ông Nguyễn Văn Tuấn, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) đã phổ biến những nội dung quan trọng và tinh
thần của Nghị quyết số 08-NQ/TW. Theo đó, Nghị quyết đặt ra mục tiêu cho
ngành Du lịch đến năm 2020 cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động
lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội.
Theo ông Nguyễn Tuấn Thanh - Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình
Định, trong 5 năm trở lại đây, lượng khách đến Bình Định bình quân tăng
25%/năm, doanh thu tăng 30%/ năm; nguồn nhân lực du lịch phát triển cả về số
lượng và chất lượng.
Năm 2016, ngành du lịch của tỉnh Bình Định đón hơn 3,2 triệu lượt khách đến
tham quan (tăng 23% so với năm 2015), trong đó có hơn 265.000 lượt khách quốc
tế (tăng 24%); tổng doanh thu từ du lịch đạt hơn 1.450 tỷ đồng (tăng hơn 26%).
Tỉnh ủy Bình Định đã đề ra Chương trình hành động với mục tiêu đến năm
2020 đón 5,5 triệu lượt khách, trong đó có 800.000 lượt khách quốc tế; tốc độ
tăng trưởng bình quân đạt 14,5%/năm; doanh thu khoảng 10.000 tỷ đồng.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
Để thực hiện mục tiêu trên, tỉnh Bình Định đề ra các giải pháp như: nâng cao
nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trò của ngành du
lịch; khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia đầu tư phát triển du lịch.
Tỉnh cũng tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch với các công trình
trọng điểm như: xây dựng, mở rộng sân bay Phù Cát, các tuyến đường giao thông
từ sân bay Phú Cát đến khu kinh tế Nhơn Hội; mở thêm đường bay đến các trung
tâm du lịch lớn; đầu tư cầu tàu du lịch và khu dịch vụ du lịch biển đảo tại thành
phố Quy Nhơn...
Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công ty Cổ Phần
Tập đoàn Holi Group phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt
tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Công ty Tập Đoàn Holi Group,
Lee.Hill Bungalow » tại Phường Ghềnh Ráng, TP.Quy Nhơn nhằm phát huy tiềm
năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
V. Mục tiêu dự án.
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương để qua đó, xác
định mô hình đặc trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Quy
Nhơn phát triển.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, nghỉ dưỡng lành mạnh cho người dân
địa phương cũng như du khách.
- Là một khu du lịch nghỉ dưỡng mang tính chất nghỉ dưỡng ven biển và đồi,
một số biệt thự gỗ độc lập nghỉ dưỡng dưới tán rừng, ...
- Hướng tới thị trường khách kinh doanh kết hợp du lịch, dịch vụ tổ chức hội
nghị hội thảo, triển lãm, trưng bày, dịch vụ ẩm thực, là nơi quy tụ và giới thiệu
những đặc sản của Bình Định. Kết hợp cùng các loại hình vui chơi giải trí cao
cấp, hiện đại, những không gian văn hóa truyền thống, ...
- Tăng thêm cảnh quan cho khu vực, thu hút khách du lịch từ Tp.HCM, Vũng
Tàu, vùng Đông Nam Bộ, các tỉnh lân cận và du khách quốc tế đến nghỉ dưỡng
tại Việt Nam mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, góp phần vào ngân sách của địa
phương thông qua thuế và các nguồn thu khác.
- Phát triển cơ sở vui chơi giải trí như: khu cắm trại, dã ngoại; vui chơi giải
trí trên mặt nước; khu vui chơi giải trí tập trung, ...
- Tận dụng, phát huy triệt để khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, đồng thời tổ
chức xen kẽ các hoạt động nghỉ dưỡng, hội thảo,…
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải
miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ
hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú
Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134
km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây
Nguyên và vùng Nam Lào.
2. Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa
hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt
độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ 20,1 đến
26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ
không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.s
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có
thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây
Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm ở
khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ Quảng
Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ tháng 9 đến
tháng 11.
3. Đặc điểm địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây
của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung
du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao,
đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với
dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ
do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không
đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là:
Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866
ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân.
Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn
của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi
đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này
đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với
các cồn cát và đầm phá.
Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão
và Vân Canh.
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần
lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các
đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được
ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc
ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi
theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng,
dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ
Trung Lương đến Lý Hưng.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất
với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng
trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác
nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn
ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự
nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác.
b. Tài nguyên rừng
Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500
ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ
yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và
bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha,
rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá
trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên
kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng
trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu
cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa
nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao.
c. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá granít
có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là vật liệu
xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan
tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát trắng ở Hoài
Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có
chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát, chữa
bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát),
Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước), riêng nguồn nước khoáng
nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy
điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như cao lanh, đất sét và đặc
biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2018 có
những kết quả nổi bật như sau:
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so sánh
2010 ước đạt 22.726,4 tỷ đồng, tăng 6,63% so với cùng kỳ;
- Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ Đông
Xuân 2017-2018 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2018.Trong lĩnh vực chăn nuôi,
ngành Thú y đẩy mạnh công tác tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm, tăng cường
các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ;
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6 giảm 1,26% so với tháng trước
và tăng 9,6% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm so cùng kỳ tăng 8,3%;
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6 ước đạt
5.547,6 tỷ đồng, tăng 6,3% so với tháng trước và tăng 15,2% so cùng kỳ; luỹ kế
6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 31.354,2 tỷ đồng, tăng 12,8% so cùng kỳ;
- Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2018 ước đạt 58,4 triệu USD, giảm
12,4% so với tháng trước và tăng 1,4% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá
trị ước đạt 396,9 triệu USD, tăng 9,4% so cùng kỳ;
- Hàng hoá thông qua cảng biển tháng 6 ước đạt 839 nghìn TTQ, tăng 7% so với
tháng trước và giảm 10,4% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm ước đạt 4.345,3
nghìn TTQ, giảm 6% so với cùng kỳ;
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2018 tăng 0,55% so với tháng trước và tăng 4,1%
so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,56% so với cùng kỳ;
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì ổn
định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu nămtừng bước được hạn chế và giảm
so với cùng kỳ.
Theo báo cáo tại Hội nghị trực tuyến tình hình KT-XH năm 2017 và triển khai
nhiệm vụ trọng tâm năm 2018, do UBND tỉnh tổ chức chiều 28.11, Bình Định
đạt được 15/17 chỉ tiêu phát triển KT-XH năm 2017 đã được HĐND tỉnh khóa
XII thông qua tại kỳ họp thứ 3.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 2.614
1 Khu Café m² 67
2 Bungalow m² 288
3 Khu nhà homestay m² 64
4 Hồ bơi nhỏ m² 80
5 Hồ bơi lớn m² 148
6 Nhà ăn m² 60
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48
8 Cổng vào chính m² 35
9 Nhà bảo vệ m² 6
10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637
11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật m² 181
12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
14 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1
16 Hệ thống camera giám sát HT 1
17 Hệ thống internet HT 1
18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được xây dựng tại Khu dân cư Bãi Xếp Trên, Phường Ghềnh Ráng,
TP.Quy Nhơn.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow được đầu tư theo
hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1 Khu Café 67 2,56
2 Bungalow 288 11,02
3 Khu nhà homestay 64 2,45
4 Hồ bơi nhỏ 80 3,06
5 Hồ bơi lớn 148 5,66
6 Nhà ăn 60 2,30
7 Nhà vệ sinh khu homestay 48 1,84
8 Cổng vào chính 35 1,34
9 Nhà bảo vệ 6 0,23
10 Sân vườn - Cây xanh 1.637 62,62
11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật 181 6,92
Tổng cộng 2.614 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 2.614
1 Khu Café m² 67
2 Bungalow m² 288
3 Khu nhà homestay m² 64
4 Hồ bơi nhỏ m² 80
5 Hồ bơi lớn m² 148
6 Nhà ăn m² 60
7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48
8 Cổng vào chính m² 35
9 Nhà bảo vệ m² 6
10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637
11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật m² 181
12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
14 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1
16 Hệ thống camera giám sát HT 1
17 Hệ thống internet HT 1
18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng
rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ
dưỡng.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA kết
hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện.
+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh
rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ
được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ
ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh
đã được quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu
quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch
nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ,
tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
- Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng.
Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng
phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động,
phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào
tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài,
bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong
nhà bếp, ...
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như:
- Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm
- Hệ thống camera
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
- Hệ thống lọc nước
- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
II.2. Các hạng mục chính của dự án
II.2.1. Khu Bungalow
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát
triển khu nghỉ dưỡng với một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên
tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát
của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói
bụi,... và sẽ hoàn toàn được thư giãn.
Khu nhà dưới tán rừng hay còn được gọi là bungalow - là loại nhà tiêu biểu
của người Ấn Độ, tồn tại từ thế kỷ thứ 17. Bungalow trong khu dự án chỉ xây
dựng một tầng, được xây dựng trên tổng diện tích là 288 m2
, mậtt độ xây dựng
trung bình là 6,46%. Theo đó dự án sẽ cung cấp 8 căn Bungalow, mỗi ăn 2 phòng
với diện tích trung bình 36 m2
/căn. Bên cạnh đó dự án còn tiến hành xây dựng
các nhà ở trên cây, độc đáo và thú vị giúp khách du lịch có thể có những trải
nghiệm mới mẻ và riêng tư.
II.2.2. Khu nhà hàng, cà phê
Du khách giờ đây không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi
trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, tương xứng với
đồng tiền bỏ ra. Dự án triển khai xây dựng quán cà phê trên diện tích 67 m2
sàn, quy mô xây dựng 2 tầng, với mật độ xây dựng là 1,5%. Bên cạnh đó
nhà ăn sẽ được xây dựng trên diện tích 60 m2
với mật độ xây dựng 1,35%,
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
theo đó sẽ cung cấp cho du khách nhiều món ăn đồ uống đa dạng để khách
hàng có thể dễ dàng lựa chọn và thưởng thức.
II.2.3. Khu homestay
Khu homestay sử dụng với mục đích là ngôi nhà sinh hoạt tập thể của một
nhóm người ham đi du lịch hoặc đi phượt với ưu điểm là giá rẻ, tự do giờ giấc và
thiết kế đẹp mắt. Homestay rất phù hợp đối với các bạn trẻ yêu thích khám phá
văn hóa tại các vùng đất mới, là một sự thay thế lý tưởng cho các khách sạn hay
nhà nghỉ thông thường. Dự án sẽ được triển khai xây dựng homestay trên tổng
diện tích 128 m2
, bao gồm 16 phòng với diện tích mỗi phòng là 8 m2
. Khu
homestay sẽ có đầy đủ các tiện nghi với giường êm, khu vệ sinh tiện nghi. Đặc
biệt không gian này dù nhỏ thôi nhưng cũng rất tuyệt vời để đọc sách, thư giãn
và nghỉ ngơi.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
II.2.4. Khu hồ bơi
Hồ bơi sẽ được xây dựng thành 2 hồ bơi gồm hồ bơi lớn và hồ bơi nhỏ. Hồ bơi
lớn sẽ được xây dựng trên diện tích 148 m2
, hồ bơi nhỏ sẽ được xây dựng trên
diện tích 80 m2
. Hệ thống xử lý nước của bể bơi là một tổ hợp các thiết bị bể bơi
được vận hành tuần hoàn và liên tục. Luôn đảm bảo nước trong bể bơi được giữ
vệ sinh. Bao gồm: Bình lọc cát bể bơi, bình lọc giấy bể bơi, máy bơm bể bơi, hệ
thống đường ống dẫn… Bể bơi sẽ là không gian vui chơi thư giãn giúp du khách
lấy lại tinh thần sau những ngày làm việc mệt mỏi.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
II.2.5. Các phân khu khác
Bên cạnh các phân khu chính như trên, thì dự án còn tiến hành xây dựng một
số phân khu như, nhà bảo vệ, cổng vào chính, sân vườn cây xanh… Nhà bảo vệ
sẽ xây dựng trên diện tích 6 m2
, cổng vào chính được thiết kế xây dựng trên diện
tích 35 m2
. Phần diện tích còn lại sẽ được thiết kế cho trồng cây xanh và hệ thống
đường giao thông nội bộ.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất và đền bù theo quy
định để tiến hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng 2.614
1 Khu Café m² 67
2 Bungalow m² 288
3 Khu nhà homestay m² 64
4 Hồ bơi nhỏ m² 80
5 Hồ bơi lớn m² 148
6 Nhà ăn m² 60
7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48
8 Cổng vào chính m² 35
9 Nhà bảo vệ m² 6
10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637
11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật m² 181
12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
14 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1
16 Hệ thống camera giám sát HT 1
17 Hệ thống internet HT 1
18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
II Thiết bị
1 Thiết bị khu café bộ 1
Quầy
Máy lạnh
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Bàn ghế,…
….
2 Thiết bị khu homestay bộ 8
Giường, gra, gối, mền,…
Máy điều hòa
Tivi, điện thoại,..
Tủ lạnh
Tủ
…
3 Thiết bị bungalow bộ 8
Giường, gra, gối, mền,…
Bàn ghế
Tivi, điện thoại,..
Tủ lạnh
Máy điều hòa
Thiết bị vệ sinh
Tủ
….
4 Thiết bị homestay bộ 1
Giường, gra, gối, mền,…
Bàn ghế
Tivi, điện thoại,..
Tủ lạnh
Máy điều hòa
Thiết bị vệ sinh
Tủ
….
5 Thiết bị khác bộ 1
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Tháng 7/2018 -09/2018
Thời gian san lấp ủi, giao thông, làm mặt bằng từ: 01/2019 – 03/2019
Thời gian làm hạ tầng từ tháng 04/2019 – 2020
Thời gian dự kiến đi vào hoạt động và kinh doanh từ năm 2021.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án «Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow» được xây dựng
tại Phường Ghềnh Ráng với diện tích xây dựng: 4.456 m2
.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Công ty Tập
Đoàn Holi Group, Lee. Hill Bungalow và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn
chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái
kết hợp du lịch nghỉ dưỡng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về
tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 57 ha tại tỉnh Bắc Giang có địa hình đồi núi thấp,
nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch sinh
thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau:
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
_ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
_ Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai
đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động
cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho
môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng
với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 2.614 6.504.400
1 Khu Café m² 67 3.700 247.900
2 Bungalow m² 288 4.500 1.296.000
3 Khu nhà homestay m² 64 3.500 224.000
4 Hồ bơi nhỏ m² 80 2.500 200.000
5 Hồ bơi lớn m² 148 2.500 370.000
6 Nhà ăn m² 60 3.000 180.000
7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48 2.000 96.000
8 Cổng vào chính m² 35 2.000 70.000
9 Nhà bảo vệ m² 6 2.000 12.000
10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637 1.000 1.637.000
11
Đất giao thông nội bộ - Hạ
tầng kỹ thuật
m² 181 1.500 271.500
12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 300.000 300.000
13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 200.000 200.000
14
Hệ thống thoát nước tổng
thể
HT 1 200.000 200.000
15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 500.000 500.000
16 Hệ thống camera giám sát HT 1 300.000 300.000
17 Hệ thống internet HT 1 200.000 200.000
18
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
HT 1 200.000 200.000
II Thiết bị 4.200.000
1 Thiết bị khu café bộ 1 500.000 500.000
Quầy
Máy lạnh
Bàn ghế,…
….
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
2 Thiết bị khu homestay bộ 8 100.000 800.000
Giường, gra, gối, mền,…
Máy điều hòa
Tivi, điện thoại,..
Tủ lạnh
Tủ
…
3 Thiết bị bungalow bộ 8 200.000 1.600.000
Giường, gra, gối, mền,…
Bàn ghế
Tivi, điện thoại,..
Tủ lạnh
Máy điều hòa
Thiết bị vệ sinh
Tủ
….
4 Thiết bị homestay bộ 1 1.000.000 1.000.000
Giường, gra, gối, mền,…
Bàn ghế
Tivi, điện thoại,..
Tủ lạnh
Máy điều hòa
Thiết bị vệ sinh
Tủ
….
5 Thiết bị khác bộ 1 300.000 300.000
III Chi phí quản lý dự án
3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
369.623
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
680.597
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
81.032
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
ST
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
134.982
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công 1,068
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
69.467
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,549
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
35.709
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu 0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
23.058
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng 3,51
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
228.174
7
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
48.174
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
TT 60.000
VI Dự phòng phí 1% 117.546
Tổng cộng 11.872.166
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay
tín
dụng
2019 2020
I Xây dựng 6.504.400 6.504.400 - 3.252.200 3.252.200
1 Khu Café 247.900 247.900 - 123.950 123.950
2 Bungalow 1.296.000 1.296.000 - 648.000 648.000
3
Khu nhà
homestay
224.000 224.000 - 112.000 112.000
4 Hồ bơi nhỏ 200.000 200.000 - 100.000 100.000
5 Hồ bơi lớn 370.000 370.000 - 185.000 185.000
6 Nhà ăn 180.000 180.000 - 90.000 90.000
7
Nhà vệ sinh khu
homestay
96.000 96.000 - 48.000 48.000
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay
tín
dụng
2019 2020
8 Cổng vào chính 70.000 70.000 - 35.000 35.000
9 Nhà bảo vệ 12.000 12.000 - 6.000 6.000
10
Sân vườn - Cây
xanh
1.637.000 1.637.000 - 818.500 818.500
11
Đất giao thông
nội bộ - Hạ tầng
kỹ thuật
271.500 271.500 - 135.750 135.750
12
Hệ thống cấp
điện tổng thể
300.000 300.000 - 150.000 150.000
13
Hệ thống cấp
nước tổng thể
200.000 200.000 - 100.000 100.000
14
Hệ thống thoát
nước tổng thể
200.000 200.000 - 100.000 100.000
15
Hệ thống xử lý
chất thải
500.000 500.000 - 250.000 250.000
16
Hệ thống
camera giám sát
300.000 300.000 - 150.000 150.000
17
Hệ thống
internet
200.000 200.000 - 100.000 100.000
18
Hệ thống phòng
cháy chữa cháy
200.000 200.000 - 100.000 100.000
II Thiết bị 4.200.000 4.200.000 - 4.200.000
1
Thiết bị khu
café
500.000 500.000 - 500.000
Quầy -
Máy lạnh -
Bàn ghế,… -
…. -
2
Thiết bị khu
homestay
800.000 800.000 800.000
Giường, gra,
gối, mền,…
-
Máy điều hòa -
Tivi, điện
thoại,..
-
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay
tín
dụng
2019 2020
Tủ lạnh -
Tủ -
… -
3
Thiết bị
bungalow
1.600.000 1.600.000 - 1.600.000
Giường, gra,
gối, mền,…
-
Bàn ghế -
Tivi, điện
thoại,..
-
Tủ lạnh -
Máy điều hòa -
Thiết bị vệ sinh -
Tủ -
…. -
4
Thiết bị
homestay
1.000.000 1.000.000 - 1.000.000
Giường, gra,
gối, mền,…
-
Bàn ghế -
Tivi, điện
thoại,..
-
Tủ lạnh -
Máy điều hòa -
Thiết bị vệ sinh -
Tủ -
…. -
5 Thiết bị khác 300.000 300.000 - 300.000
III
Chi phí quản
lý dự án
369.623 369.623 - 184.811 184.811
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây
dựng
680.597 680.597 - 518.336 162.261
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay
tín
dụng
2019 2020
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
81.032 81.032 - 81.032
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
134.982 134.982 - 134.982
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
69.467 69.467 - 69.467
4
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu,
đánh giá nhà
thầu
35.709 35.709 - 35.709
5
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu
23.058 23.058 - 23.058
6
Chi phí giám
sát thi công xây
dựng
228.174 228.174 - 114.087 114.087
7
Chi phí giám
sát lắp đặt thiết
bị
48.174 48.174 - 48.174
8
Chi phí tư vấn
lập báo cáo
đánh giá tác
động môi
trường
60.000 60.000 - 60.000
VI Dự phòng phí 117.546 117.546 - 117.546
Tổng cộng 11.872.166 11.872.166 - 3.955.348 7.916.819
Tỷ
lệ
(%)
100% 0% 33,32% 66,68%
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 11.872.166.000 đồng (Mười một tỷ tám trăm bảy
hai triệu, một trăm sáu mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 11.872.166.000 đồng.
+ Vốn vay : 0 đồng.
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Từ cho thuê bungalow
- Từ cho thuê homestay
- Từ cà phê - nhà hàng
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
5 Chi phí kinh doanh café 40% Doanh thu
6 Chi phí tu sửa 1% Doanh thu
7 Chi phí quản lí chung 10% Doanh thu
8 Chi phí khác 3% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2 Các thông số tài chính của dự án.
a. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 2,7 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm
bảo bằng 2,7 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc
hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó cần xác định số tháng cần
thiết của năm thứ 7
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,77 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,77 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động.
d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 8.820.512.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng
10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư
qui về hiện giá thuần là: 8.820.512.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 15,998%>6,00% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế
thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 10 - 50 lao động của địa
phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020
I Xây dựng 6.504.400 6.504.400 - 3.252.200 3.252.200
1 Khu Café 247.900 247.900 - 123.950 123.950
2 Bungalow 1.296.000 1.296.000 - 648.000 648.000
3 Khu nhà homestay 224.000 224.000 - 112.000 112.000
4 Hồ bơi nhỏ 200.000 200.000 - 100.000 100.000
5 Hồ bơi lớn 370.000 370.000 - 185.000 185.000
6 Nhà ăn 180.000 180.000 - 90.000 90.000
7 Nhà vệ sinh khu homestay 96.000 96.000 - 48.000 48.000
8 Cổng vào chính 70.000 70.000 - 35.000 35.000
9 Nhà bảo vệ 12.000 12.000 - 6.000 6.000
10 Sân vườn - Cây xanh 1.637.000 1.637.000 - 818.500 818.500
11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật 271.500 271.500 - 135.750 135.750
12 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 300.000 - 150.000 150.000
13 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 200.000 - 100.000 100.000
14 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 200.000 - 100.000 100.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020
15 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 500.000 - 250.000 250.000
16 Hệ thống camera giám sát 300.000 300.000 - 150.000 150.000
17 Hệ thống internet 200.000 200.000 - 100.000 100.000
18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 200.000 200.000 - 100.000 100.000
II Thiết bị 4.200.000 4.200.000 - 4.200.000
1 Thiết bị khu café 500.000 500.000 - 500.000
Quầy -
Máy lạnh -
Bàn ghế,… -
…. -
2 Thiết bị khu homestay 800.000 800.000 800.000
Giường, gra, gối, mền,… -
Máy điều hòa -
Tivi, điện thoại,.. -
Tủ lạnh -
Tủ -
… -
3 Thiết bị bungalow 1.600.000 1.600.000 - 1.600.000
Giường, gra, gối, mền,… -
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020
Bàn ghế -
Tivi, điện thoại,.. -
Tủ lạnh -
Máy điều hòa -
Thiết bị vệ sinh -
Tủ -
…. -
4 Thiết bị homestay 1.000.000 1.000.000 - 1.000.000
Giường, gra, gối, mền,… -
Bàn ghế -
Tivi, điện thoại,.. -
Tủ lạnh -
Máy điều hòa -
Thiết bị vệ sinh -
Tủ -
…. -
5 Thiết bị khác 300.000 300.000 - 300.000
III Chi phí quản lý dự án 369.623 369.623 - 184.811 184.811
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 680.597 680.597 - 518.336 162.261
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
81.032 81.032 - 81.032
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 134.982 134.982 - 134.982
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 69.467 69.467 - 69.467
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà
thầu, đánh giá nhà thầu
35.709 35.709 - 35.709
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà
thầu
23.058 23.058 - 23.058
6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 228.174 228.174 - 114.087 114.087
7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 48.174 48.174 - 48.174
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường
60.000 60.000 - 60.000
VI Dự phòng phí 117.546 117.546 - 117.546
Tổng
cộng
11.872.166 11.872.166 - 3.955.348 7.916.819
Tỷ lệ
(%)
100% 0% 33,32% 66,68%
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 6.504.400 10 650.440 650.440 650.440 650.440 650.440
1 Khu Café 247.900 10 24.790 24.790 24.790 24.790 24.790
2 Bungalow 1.296.000 10 129.600 129.600 129.600 129.600 129.600
3 Khu nhà homestay 224.000 10 22.400 22.400 22.400 22.400 22.400
4 Hồ bơi nhỏ 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
5 Hồ bơi lớn 370.000 10 37.000 37.000 37.000 37.000 37.000
6 Nhà ăn 180.000 10 18.000 18.000 18.000 18.000 18.000
7 Nhà vệ sinh khu homestay 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600
8 Cổng vào chính 70.000 10 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000
9 Nhà bảo vệ 12.000 10 1.200 1.200 1.200 1.200 1.200
10 Sân vườn - Cây xanh 1.637.000 10 163.700 163.700 163.700 163.700 163.700
11
Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng
kỹ thuật
271.500 10 27.150 27.150 27.150 27.150 27.150
12 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
13 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
14 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
15 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
16 Hệ thống camera giám sát 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
17 Hệ thống internet 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
II Thiết bị 4.200.000 6 700.000 700.000 700.000 700.000 700.000
1 Thiết bị khu café 500.000 6 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333
2 Thiết bị khu homestay 800.000 6 133.333 133.333 133.333 133.333 133.333
3 Thiết bị bungalow 1.600.000 6 266.667 266.667 266.667 266.667 266.667
4 Thiết bị homestay 1.000.000 6 166.667 166.667 166.667 166.667 166.667
5 Thiết bị khác 300.000 6 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
Tổng cộng 10.704.400 1.350.440 1.350.440 1.350.440 1.350.440 1.350.440
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 6.504.400 10 650.440 650.440 650.440 650.440 650.440
1 Khu Café 247.900 10 24.790 24.790 24.790 24.790 24.790
2 Bungalow 1.296.000 10 129.600 129.600 129.600 129.600 129.600
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
3 Khu nhà homestay 224.000 10 22.400 22.400 22.400 22.400 22.400
4 Hồ bơi nhỏ 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
5 Hồ bơi lớn 370.000 10 37.000 37.000 37.000 37.000 37.000
6 Nhà ăn 180.000 10 18.000 18.000 18.000 18.000 18.000
7 Nhà vệ sinh khu homestay 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600
8 Cổng vào chính 70.000 10 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000
9 Nhà bảo vệ 12.000 10 1.200 1.200 1.200 1.200 1.200
10 Sân vườn - Cây xanh 1.637.000 10 163.700 163.700 163.700 163.700 163.700
11
Đất giao thông nội bộ - Hạ
tầng kỹ thuật
271.500 10 27.150 27.150 27.150 27.150 27.150
12 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
13 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
14 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
15 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
16 Hệ thống camera giám sát 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
17 Hệ thống internet 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
18
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
II Thiết bị 4.200.000 6 700.000
1 Thiết bị khu café 500.000 6 83.333
2 Thiết bị khu homestay 800.000 6 133.333
3 Thiết bị bungalow 1.600.000 6 266.667
4 Thiết bị homestay 1.000.000 6 166.667
5 Thiết bị khác 300.000 6 50.000
Tổng cộng 10.704.400 1.350.440 650.440 650.440 650.440 650.440
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
Công suất 50% 60% 75%
I
Tổng doanh thu hằng
năm
ngàn
năm
- - 3.024.000 3.628.800 4.536.000
I.1
Thu từ cho thuê
Bungalow
864.000 1.036.800 1.296.000
- Đơn giá
ngàn
đồng
600 600 600
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
- Số lượng căn 1.440 1.728 2.160
I.1 Thu từ cho Homestay 360.000 432.000 540.000
- Đơn giá
ngàn
đồng
250 250 250
- Số lượng căn 1.440 1.728 2.160
I.2 Thu từ café - Nhà hàng 1.800.000 2.160.000 2.700.000
- Đơn giá
ngàn
đồng
100 100 100
- Số lượng
lượt
người
18.000 21.600 27.000
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
- - 2.703.324 2.944.092 3.305.244
1
Chi phí quảng cáo sản
phẩm
3% - - 90.720 108.864 136.080
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.350.440 1.350.440 1.350.440
3 Chi phí lãi vay "" - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 84.000 84.000 84.000
5 Chi phí kinh doanh café 40% 720.000 864.000 1.080.000
6 Chi phí tu sửa 1% 65.044 65.044 65.044
7 Chi phí quản lí chung 10% - 302.400 362.880 453.600
8 Chi phí khác 3% - - 90.720 108.864 136.080
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
III Lợi nhuận trước thuế 0 0 320.676 684.708 1.230.756
IV Thuế TNDN 0 0 64.135 136.942 246.151
V Lợi nhuận sau thuế 0 0 256.541 547.766 984.605
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
Công suất 85% 90% 90% 90% 90%
I
Tổng doanh thu hằng
năm
ngàn
năm
5.140.800 5.443.200 5.443.200 5.443.200 5.443.200
I.1 Thu từ cho thuê Bungalow 1.468.800 1.555.200 1.555.200 1.555.200 1.555.200
- Đơn giá
ngàn
đồng
600 600 600 600 600
- Số lượng căn 2.448 2.592 2.592 2.592 2.592
I.1 Thu từ cho Homestay 612.000 648.000 648.000 648.000 648.000
- Đơn giá
ngàn
đồng
250 250 250 250 250
- Số lượng căn 2.448 2.592 2.592 2.592 2.592
I.2 Thu từ café - Nhà hàng 3.060.000 3.240.000 3.240.000 3.240.000 3.240.000
- Đơn giá
ngàn
đồng
100 100 100 100 100
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
- Số lượng
lượt
người
30.600 32.400 32.400 32.400 32.400
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
3.546.012 3.666.396 3.666.396 2.966.396 2.966.396
1
Chi phí quảng cáo sản
phẩm
3% 154.224 163.296 163.296 163.296 163.296
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.350.440 1.350.440 1.350.440 650.440 650.440
3 Chi phí lãi vay "" - - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 84.000 84.000 84.000 84.000 84.000
5 Chi phí kinh doanh café 40% 1.224.000 1.296.000 1.296.000 1.296.000 1.296.000
6 Chi phí tu sửa 1% 65.044 65.044 65.044 65.044 65.044
7 Chi phí quản lí chung 10% 514.080 544.320 544.320 544.320 544.320
8 Chi phí khác 3% 154.224 163.296 163.296 163.296 163.296
III Lợi nhuận trước thuế 1.594.788 1.776.804 1.776.804 2.476.804 2.476.804
IV Thuế TNDN 318.958 355.361 355.361 495.361 495.361
V Lợi nhuận sau thuế 1.275.830 1.421.443 1.421.443 1.981.443 1.981.443
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
ĐVT: 1000 đồng.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 3.955.348 0 - 0 -3.955.348
Thứ 2 7.916.819 0 - 0 -11.872.166
Thứ 3 - 256.541 1.350.440 1.606.981 -10.265.186
Thứ 4 - 547.766 1.350.440 1.898.206 -8.366.979
Thứ 5 - 984.605 1.350.440 2.335.045 -6.031.934
Thứ 6 - 1.275.830 1.350.440 2.626.270 -3.405.664
Thứ 7 1.421.443 1.350.440 2.771.883 -633.781
Thứ 8 1.421.443 1.350.440 2.771.883 2.138.102
Thứ 9 1.981.443 650.440 2.631.883 4.769.986
Thứ 10 1.981.443 650.440 2.631.883 7.401.869
Thứ 11 1.981.443 650.440 2.631.883 10.033.752
Thứ 12 1.981.443 650.440 2.631.883 12.665.635
Thứ 13 2.501.795 - 2.501.795 15.167.430
Thứ 14 2.501.795 - 2.501.795 17.669.226
Thứ 15 2.553.830 - 2.553.830 20.223.056
Cộng 11.872.166 21.390.822 10.704.400 32.095.222 20.223.056
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư =
2,70
Thời gian hoàn vốn : 6 năm 3 tháng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh lệch
6,00
Thứ 1 3.955.348 0 - 0 1,000 3.955.348 0 -3.955.348
Thứ 2 7.916.819 0 - 0 0,943 7.468.697 0 -11.424.045
Thứ 3 - 256.541 1.350.440 1.606.981 0,890 - 1.430.207 -9.993.837
Thứ 4 - 547.766 1.350.440 1.898.206 0,840 - 1.593.771 -8.400.067
Thứ 5 - 984.605 1.350.440 2.335.045 0,792 - 1.849.574 -6.550.493
Thứ 6 - 1.275.830 1.350.440 2.626.270 0,747 - 1.962.502 -4.587.991
Thứ 7 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,705 - 1.954.068 -2.633.922
Thứ 8 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,665 - 1.843.461 -790.462
Thứ 9 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,627 - 1.651.276 860.814
Thứ 10 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,592 - 1.557.808 2.418.622
Thứ 11 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,558 - 1.469.630 3.888.252
Thứ 12 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,527 - 1.386.443 5.274.695
Thứ 13 - 2.501.795 - 2.501.795 0,497 - 1.243.316 6.518.011
Thứ 14 - 2.501.795 - 2.501.795 0,469 - 1.172.939 7.690.950
Thứ 15 - 2.553.830 - 2.553.830 0,442 - 1.129.562 8.820.512
Cộng 11.872.166 21.390.822 10.704.400 32.095.222 11.424.045 20.244.556 8.820.512
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu =
1,77
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 7 năm 6
tháng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
ĐVT: 1.000 đồng.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu i= Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
6,00%
Thứ 1 3.955.348 0 - 0 1,0000 3.955.348 0
Thứ 2 7.916.819 0 - 0 0,9434 7.468.697 0
Thứ 3 - 256.541 1.350.440 1.606.981 0,8900 - 1.430.207
Thứ 4 - 547.766 1.350.440 1.898.206 0,8396 - 1.593.771
Thứ 5 - 984.605 1.350.440 2.335.045 0,7921 - 1.849.574
Thứ 6 - 1.275.830 1.350.440 2.626.270 0,7473 - 1.962.502
Thứ 7 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,7050 - 1.954.068
Thứ 8 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,6651 - 1.843.461
Thứ 9 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,6274 - 1.651.276
Thứ 10 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,5919 - 1.557.808
Thứ 11 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,5584 - 1.469.630
Thứ 12 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,5268 - 1.386.443
Thứ 13 - 2.501.795 - 2.501.795 0,4970 - 1.243.316
Thứ 14 - 2.501.795 - 2.501.795 0,4688 - 1.172.939
Thứ 15 - 2.553.830 - 2.553.830 0,4423 - 1.129.562
Cộng 11.872.166 21.390.822 10.704.400 32.095.222 11.424.045 20.244.556
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 8.820.512
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7
Lãi suất chiết khấu 15,998%
Hệ số 0,8621 0,7432 0,6407 0,5523 0,4762 0,4105 0,3539
1. Thu nhập 0 0 1.606.981 1.898.206 2.335.045 2.626.270 2.771.883
Hiện giá thu nhập 0 0 1.029.577 1.048.433 1.111.839 1.078.041 980.890
Lũy kế HGTN 0 0 1.029.577 2.078.010 3.189.848 4.267.890 5.248.779
2. Chi phí XDCB 3.955.348 7.916.819 - - - - -
Hiện giá chi phí 3.409.840 5.883.684 - - - - -
Lũy kế HG chi phí 3.409.840 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524
Chỉ tiêu Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 T- cộng
Lãi suất chiết
khấu
Hệ số 0,3051 0,2630 0,2267 0,1955 0,1685 0,1453 0,1252 0,1080
1. Thu nhập 2.771.883 2.631.883 2.631.883 2.631.883 2.631.883 2.501.795 2.501.795 2.553.830 32.095.222
Hiện giá thu
nhập
845.609 692.166 596.705 514.410 443.464 363.407 313.287 275.697 9.293.524
Lũy kế HGTN 6.094.388 6.786.554 7.383.260 7.897.669 8.341.133 8.704.540 9.017.827 9.293.524
2. Chi phí
XDCB
- - - - - - - - 11.872.166
Hiện giá chi phí - - - 9.293.524
Lũy kế HG chi
phí
9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61
IRR= 15,998% > 6,00% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp ThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (20)

Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
Dự án đầu tư khu dân cư cao cấp
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 saoLap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
 
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
Dự án Bệnh Viện Đa khoa - Nghỉ Dưỡng Quốc Tế Phương Đông | Dịch vụ Lập dự án ...
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 

Similar to Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow TP Quy Nhơn 0918755356

Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN nataliej4
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow TP Quy Nhơn 0918755356 (20)

Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow - Lee Sea Resort TP Quy...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow - Lee Sea Resort TP Quy...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow - Lee Sea Resort TP Quy...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow - Lee Sea Resort TP Quy...
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án Công ty Holi Group Lee.Hill Bungalow - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Dự án Công ty Holi Group Lee.Sea Resort - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án Công ty Holi Group Lee.Sea Resort - www.lapduandautu.vn - 0903034381Dự án Công ty Holi Group Lee.Sea Resort - www.lapduandautu.vn - 0903034381
Dự án Công ty Holi Group Lee.Sea Resort - www.lapduandautu.vn - 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.docDự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
 
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
 
Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...
Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...
Dự án nạo vét sông Lô và tận thu các sản phẩm từ việc khai thác tại tỉnh Phú ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An  | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng trường mầm non Nhân Đức tỉnh Long An | dua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow TP Quy Nhơn 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TY TẬP ĐOÀN HOLI GROUP, LEE.HILL BUNGALOW Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOLI GROUP Địa điểm: Phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn ----Tháng 07/2018----
  • 2. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 ___ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TY TẬP ĐOÀN HOLI GROUP, LEE. HILL BUNGALOW CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOLI GROUP ĐINH XUÂN LONG ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ...........................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ....................................................................7 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ..................................................................7 IV. Các căn cứ pháp lý..................................................................................9 V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................10 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............11 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án....................................11 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................11 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. .................................................13 II. Quy mô đầu tư của dự án. ......................................................................16 .....................................................................................................................17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án......................................17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.........18 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................................19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.....................................19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ...............................19 II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ..................................................................19 II.2. Các hạng mục chính của dự án ...........................................................21 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................25 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng......................................................................................................................25 II. Các phương án xây dựng công trình. .....................................................25 III. Phương án tổ chức thực hiện. ...............................................................26 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ...27
  • 4. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.....................28 I. Đánh giá tác động môi trường.................................................................28 I.1 Giới thiệu chung:...................................................................................28 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường....................................28 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án................................29 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ...........................................29 II. Tác động của dự án tới môi trường........................................................30 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.........................................................................30 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường......................................................32 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường...33 II.4. Kết luận: .............................................................................................35 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.............................................................................................36 I. Tổng vốn đầu tư của dự án......................................................................36 II. Nguồn vốn thực hiện dự án....................................................................38 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án...................42 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..................................................42 III.2 Các thông số tài chính của dự án. .......................................................42 KẾT LUẬN.........................................................................................................45 I. Kết luận....................................................................................................45 II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .........46 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...........46 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án....................................50 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..............53 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.............57 Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ....58
  • 5. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ......59 Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .60
  • 6. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOLI GROUP  Mã số thuế : 4100375426  Đại diện pháp luật : Đinh Xuân Long  Chức vụ : Giám đốc kiêm CTHĐQT  Địa chỉ trụ sở : 27 Tây Sơn, Quy Nhơn, Bình Định. Công ty CP Tập Đoàn Holi Group được thành lập từ năm 2000, tiền thân là Công ty Cầu Đường sau phát triển là Doanh nghiệp Sản xuất và Xuất khẩu Đá Branite. Công ty CP Holi Group tự hào là tập đoàn Việt Nam có các dự án sánh tầm đẳng cấp Quốc gia. Holi Group tập trung vào các lĩnh vực chính như: • Bất động sản cao cấp; • Đầu tư hạ tầng; • Du lịch nghỉ dưỡng. ❖ Giai đoạn hình thành Holi Group: 1994 - 2000: Holi Group là một doanh nghiệp nhỏ, chuyên thi công và hoàn thiện, sang lấp mặt bằng, cầu đường. 2000 - 2010: Holi Group quyết định mở rộng quy mô vốn đầu tư sang thị trường khai thác, sản xuất đá Granite cung cấp chính cho thị trường trong nước, đại lý được mở rộng khắp các tỉnh - thành phố lớn từ Bắc, Trung, Nam như Hà Nội, Đà Nẳng, Tp. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai… 2010 – 2015: Holi Group mở rộng đầu tư và liên kết với Công ty CP Việt (Đức) thành lập Công ty TNHH Đá Thiên Nhiên Việt Nam. Chuyên sản xuất và xuất khẩu đá Granite sang thị trường Châu Âu. 2015 – 2017: Tập đoàn Holi Group quyết định kêu gọi Cổ đông đầu tư góp vốp, với quyết tâm tạo dựng thương hiệu Quốc gia và đã thành lập nên Công ty CP Tập đoàn Holi Group ngày nay. ❖ Sứ mệnh:
  • 7. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 Kiên định với tiêu chí “ Vững tin – Phát triển”. Mục tiêu của Holi Group là kiến tạo những dự án, công trình, sản phẩm, dịch vụ mang dấu ấn vượt thời gian. Góp phần nâng cao vị thế đất nước, nâng cao chất lượng sống cho người dân và làm đẹp cho vùng đất mà Holi Group đặt chân tới. ❖ Tầm nhìn: Tập đoàn Holi Group phấn đấu trở thành một trong những tập đoàn kinh tế tư nhân Việt Nam có quy mô Quốc gia. ❖ Giá trị cốt lõi: “ Vững tin - Phát triển” slogan của Tập đoàn đã nói lên được giá trị cốt lõi sẽ đạt lên vị trí hàng đầu trong suốt chặn đường hình thành và phát triển Công ty. Tôn trọng sự thật, trung thực và sẵn sàng chịu trách nhiệm với công việc mình làm. Chính điều này giúp Holi Group có được lòng tin khách hàng, khẳng định đẳng cấp, vị thế của mình. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Công ty Tập Đoàn Holi Group + Lee.Hill Bungalow Địa điểm xây dựng: + Khu dân cư Bãi Xếp Trên Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 11.872.166.000 đồng (Mười một tỷ tám trăm bảy hai triệu, một trăm sáu mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 11.872.166.000 đồng. + Vốn vay : 0 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Với 134 km bờ biển, Bình Định sở hữu nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, rộng hàng trăm ha, còn rất hoang sơ, cát trắng mịn thoai thoải, nước biển trong xanh, quanh năm tràn ngập ánh nắng: Quy Nhơn, Hải Giang, Trung Lương, Tân Thanh, Vĩnh Hội và nhiều đảo gần bờ: Nhơn Châu, Hòn Khô, Đảo Yến,… Là nguồn tài nguyên to lớn cho sự phát triển các sản phẩm về du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • 8. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 Bình Định còn nổi tiếng với những di tích lịch sử, văn hóa mà bản thân nó là những mốc son gắn liền với sự hình thành và phát triển của vùng đất huyền thoại này. Là cái nôi của phong trào Tây Sơn gắn liền với tên tuổi lẫy lừng của người anh hùng dân tộc Quang Trung - Nguyễn Huệ, vùng đất kinh đô của nhiều triều đại có bề dày lịch sử truyền thống văn hóa lâu đời với văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Chămpa… Tiêu biểu nhất là quần thể di tích lịch sử nhà Tây Sơn, thành Đồ Bàn, 8 cụm với 14 tháp Chàm uy nghi cổ kính và khá nguyên vẹn, trong đó tháp Dương Long được cho là cụm tháp gạch còn lại cao, đồ sộ và lớn nhất Đông Nam Á... Ngoài ra, với các dạng địa hình phong phú đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên đặc sắc hòa quyện giữa đồng bằng, đồi núi, sông suối, và biển cả với nhiều thắng cảnh độc đáo: Ghềnh Ráng - Tiên Sa, bán đảo Phương Mai, Hầm Hô, Hồ Núi Một, suối khoáng nóng Hội Vân, chùa Hang, đầm Trà Ổ…. Đặc biệt, Đầm Thị Nại là đầm nước mặn có diện tích hơn 5000 ha, nằm trên địa phận huyện Tuy Phước, Phù Cát và thành phố Quy Nhơn thuộc tỉnh Bình Định. Bắt ngang qua đầm là cây cầu Thị Nại nổi tiếng dài gần 2,5 km nối liền trung tâm thành phố Quy Nhơn và Khu kinh tế Nhơn Hội. Ngày 27/2, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định tổ chức hội nghị triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 16/01/2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Tại hội nghị, ông Nguyễn Văn Tuấn, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) đã phổ biến những nội dung quan trọng và tinh thần của Nghị quyết số 08-NQ/TW. Theo đó, Nghị quyết đặt ra mục tiêu cho ngành Du lịch đến năm 2020 cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội. Theo ông Nguyễn Tuấn Thanh - Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định, trong 5 năm trở lại đây, lượng khách đến Bình Định bình quân tăng 25%/năm, doanh thu tăng 30%/ năm; nguồn nhân lực du lịch phát triển cả về số lượng và chất lượng. Năm 2016, ngành du lịch của tỉnh Bình Định đón hơn 3,2 triệu lượt khách đến tham quan (tăng 23% so với năm 2015), trong đó có hơn 265.000 lượt khách quốc tế (tăng 24%); tổng doanh thu từ du lịch đạt hơn 1.450 tỷ đồng (tăng hơn 26%). Tỉnh ủy Bình Định đã đề ra Chương trình hành động với mục tiêu đến năm 2020 đón 5,5 triệu lượt khách, trong đó có 800.000 lượt khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,5%/năm; doanh thu khoảng 10.000 tỷ đồng.
  • 9. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 Để thực hiện mục tiêu trên, tỉnh Bình Định đề ra các giải pháp như: nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trò của ngành du lịch; khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia đầu tư phát triển du lịch. Tỉnh cũng tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch với các công trình trọng điểm như: xây dựng, mở rộng sân bay Phù Cát, các tuyến đường giao thông từ sân bay Phú Cát đến khu kinh tế Nhơn Hội; mở thêm đường bay đến các trung tâm du lịch lớn; đầu tư cầu tàu du lịch và khu dịch vụ du lịch biển đảo tại thành phố Quy Nhơn... Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công ty Cổ Phần Tập đoàn Holi Group phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow » tại Phường Ghềnh Ráng, TP.Quy Nhơn nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
  • 10. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 V. Mục tiêu dự án. - Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương để qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Quy Nhơn phát triển. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, nghỉ dưỡng lành mạnh cho người dân địa phương cũng như du khách. - Là một khu du lịch nghỉ dưỡng mang tính chất nghỉ dưỡng ven biển và đồi, một số biệt thự gỗ độc lập nghỉ dưỡng dưới tán rừng, ... - Hướng tới thị trường khách kinh doanh kết hợp du lịch, dịch vụ tổ chức hội nghị hội thảo, triển lãm, trưng bày, dịch vụ ẩm thực, là nơi quy tụ và giới thiệu những đặc sản của Bình Định. Kết hợp cùng các loại hình vui chơi giải trí cao cấp, hiện đại, những không gian văn hóa truyền thống, ... - Tăng thêm cảnh quan cho khu vực, thu hút khách du lịch từ Tp.HCM, Vũng Tàu, vùng Đông Nam Bộ, các tỉnh lân cận và du khách quốc tế đến nghỉ dưỡng tại Việt Nam mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, góp phần vào ngân sách của địa phương thông qua thuế và các nguồn thu khác. - Phát triển cơ sở vui chơi giải trí như: khu cắm trại, dã ngoại; vui chơi giải trí trên mặt nước; khu vui chơi giải trí tập trung, ... - Tận dụng, phát huy triệt để khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, đồng thời tổ chức xen kẽ các hoạt động nghỉ dưỡng, hội thảo,…
  • 11. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134 km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng Nam Lào. 2. Khí hậu Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ 20,1 đến 26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.s
  • 12. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm ở khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ tháng 9 đến tháng 11. 3. Đặc điểm địa hình Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân. Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá. Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão và Vân Canh. Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ Trung Lương đến Lý Hưng.
  • 13. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 4. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên đất Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác. b. Tài nguyên rừng Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha, rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao. c. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá granít có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là vật liệu xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát trắng ở Hoài Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát, chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát), Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước), riêng nguồn nước khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như cao lanh, đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2018 có những kết quả nổi bật như sau:
  • 14. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 - Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so sánh 2010 ước đạt 22.726,4 tỷ đồng, tăng 6,63% so với cùng kỳ; - Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ Đông Xuân 2017-2018 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2018.Trong lĩnh vực chăn nuôi, ngành Thú y đẩy mạnh công tác tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm, tăng cường các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ; - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6 giảm 1,26% so với tháng trước và tăng 9,6% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm so cùng kỳ tăng 8,3%; - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6 ước đạt 5.547,6 tỷ đồng, tăng 6,3% so với tháng trước và tăng 15,2% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 31.354,2 tỷ đồng, tăng 12,8% so cùng kỳ; - Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2018 ước đạt 58,4 triệu USD, giảm 12,4% so với tháng trước và tăng 1,4% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 396,9 triệu USD, tăng 9,4% so cùng kỳ; - Hàng hoá thông qua cảng biển tháng 6 ước đạt 839 nghìn TTQ, tăng 7% so với tháng trước và giảm 10,4% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm ước đạt 4.345,3 nghìn TTQ, giảm 6% so với cùng kỳ; - Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2018 tăng 0,55% so với tháng trước và tăng 4,1% so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,56% so với cùng kỳ; - Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì ổn định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu nămtừng bước được hạn chế và giảm so với cùng kỳ. Theo báo cáo tại Hội nghị trực tuyến tình hình KT-XH năm 2017 và triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2018, do UBND tỉnh tổ chức chiều 28.11, Bình Định đạt được 15/17 chỉ tiêu phát triển KT-XH năm 2017 đã được HĐND tỉnh khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 3.
  • 15. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
  • 16. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 II. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 2.614 1 Khu Café m² 67 2 Bungalow m² 288 3 Khu nhà homestay m² 64 4 Hồ bơi nhỏ m² 80 5 Hồ bơi lớn m² 148 6 Nhà ăn m² 60
  • 17. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48 8 Cổng vào chính m² 35 9 Nhà bảo vệ m² 6 10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật m² 181 12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 14 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 16 Hệ thống camera giám sát HT 1 17 Hệ thống internet HT 1 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được xây dựng tại Khu dân cư Bãi Xếp Trên, Phường Ghềnh Ráng, TP.Quy Nhơn. III.2. Hình thức đầu tư.
  • 18. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khu Café 67 2,56 2 Bungalow 288 11,02 3 Khu nhà homestay 64 2,45 4 Hồ bơi nhỏ 80 3,06 5 Hồ bơi lớn 148 5,66 6 Nhà ăn 60 2,30 7 Nhà vệ sinh khu homestay 48 1,84 8 Cổng vào chính 35 1,34 9 Nhà bảo vệ 6 0,23 10 Sân vườn - Cây xanh 1.637 62,62 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật 181 6,92 Tổng cộng 2.614 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 19. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 2.614 1 Khu Café m² 67 2 Bungalow m² 288 3 Khu nhà homestay m² 64 4 Hồ bơi nhỏ m² 80 5 Hồ bơi lớn m² 148 6 Nhà ăn m² 60 7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48 8 Cổng vào chính m² 35 9 Nhà bảo vệ m² 6 10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật m² 181 12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 14 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 16 Hệ thống camera giám sát HT 1 17 Hệ thống internet HT 1 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm
  • 20. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ dưỡng. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện: + Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA kết hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện. + Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường. - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh đã được quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án. - Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng. Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ... Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như: - Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm - Hệ thống camera
  • 21. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 - Hệ thống lọc nước - Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác - Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung II.2. Các hạng mục chính của dự án II.2.1. Khu Bungalow Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng với một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... và sẽ hoàn toàn được thư giãn. Khu nhà dưới tán rừng hay còn được gọi là bungalow - là loại nhà tiêu biểu của người Ấn Độ, tồn tại từ thế kỷ thứ 17. Bungalow trong khu dự án chỉ xây dựng một tầng, được xây dựng trên tổng diện tích là 288 m2 , mậtt độ xây dựng trung bình là 6,46%. Theo đó dự án sẽ cung cấp 8 căn Bungalow, mỗi ăn 2 phòng với diện tích trung bình 36 m2 /căn. Bên cạnh đó dự án còn tiến hành xây dựng các nhà ở trên cây, độc đáo và thú vị giúp khách du lịch có thể có những trải nghiệm mới mẻ và riêng tư. II.2.2. Khu nhà hàng, cà phê Du khách giờ đây không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Dự án triển khai xây dựng quán cà phê trên diện tích 67 m2 sàn, quy mô xây dựng 2 tầng, với mật độ xây dựng là 1,5%. Bên cạnh đó nhà ăn sẽ được xây dựng trên diện tích 60 m2 với mật độ xây dựng 1,35%,
  • 22. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 theo đó sẽ cung cấp cho du khách nhiều món ăn đồ uống đa dạng để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn và thưởng thức. II.2.3. Khu homestay Khu homestay sử dụng với mục đích là ngôi nhà sinh hoạt tập thể của một nhóm người ham đi du lịch hoặc đi phượt với ưu điểm là giá rẻ, tự do giờ giấc và thiết kế đẹp mắt. Homestay rất phù hợp đối với các bạn trẻ yêu thích khám phá văn hóa tại các vùng đất mới, là một sự thay thế lý tưởng cho các khách sạn hay nhà nghỉ thông thường. Dự án sẽ được triển khai xây dựng homestay trên tổng diện tích 128 m2 , bao gồm 16 phòng với diện tích mỗi phòng là 8 m2 . Khu homestay sẽ có đầy đủ các tiện nghi với giường êm, khu vệ sinh tiện nghi. Đặc biệt không gian này dù nhỏ thôi nhưng cũng rất tuyệt vời để đọc sách, thư giãn và nghỉ ngơi.
  • 23. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 II.2.4. Khu hồ bơi Hồ bơi sẽ được xây dựng thành 2 hồ bơi gồm hồ bơi lớn và hồ bơi nhỏ. Hồ bơi lớn sẽ được xây dựng trên diện tích 148 m2 , hồ bơi nhỏ sẽ được xây dựng trên diện tích 80 m2 . Hệ thống xử lý nước của bể bơi là một tổ hợp các thiết bị bể bơi được vận hành tuần hoàn và liên tục. Luôn đảm bảo nước trong bể bơi được giữ vệ sinh. Bao gồm: Bình lọc cát bể bơi, bình lọc giấy bể bơi, máy bơm bể bơi, hệ thống đường ống dẫn… Bể bơi sẽ là không gian vui chơi thư giãn giúp du khách lấy lại tinh thần sau những ngày làm việc mệt mỏi.
  • 24. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 II.2.5. Các phân khu khác Bên cạnh các phân khu chính như trên, thì dự án còn tiến hành xây dựng một số phân khu như, nhà bảo vệ, cổng vào chính, sân vườn cây xanh… Nhà bảo vệ sẽ xây dựng trên diện tích 6 m2 , cổng vào chính được thiết kế xây dựng trên diện tích 35 m2 . Phần diện tích còn lại sẽ được thiết kế cho trồng cây xanh và hệ thống đường giao thông nội bộ.
  • 25. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất và đền bù theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 2.614 1 Khu Café m² 67 2 Bungalow m² 288 3 Khu nhà homestay m² 64 4 Hồ bơi nhỏ m² 80 5 Hồ bơi lớn m² 148 6 Nhà ăn m² 60 7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48 8 Cổng vào chính m² 35 9 Nhà bảo vệ m² 6 10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật m² 181 12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 14 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 16 Hệ thống camera giám sát HT 1 17 Hệ thống internet HT 1 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1 II Thiết bị 1 Thiết bị khu café bộ 1 Quầy Máy lạnh
  • 26. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 STT Nội dung ĐVT Số lượng Bàn ghế,… …. 2 Thiết bị khu homestay bộ 8 Giường, gra, gối, mền,… Máy điều hòa Tivi, điện thoại,.. Tủ lạnh Tủ … 3 Thiết bị bungalow bộ 8 Giường, gra, gối, mền,… Bàn ghế Tivi, điện thoại,.. Tủ lạnh Máy điều hòa Thiết bị vệ sinh Tủ …. 4 Thiết bị homestay bộ 1 Giường, gra, gối, mền,… Bàn ghế Tivi, điện thoại,.. Tủ lạnh Máy điều hòa Thiết bị vệ sinh Tủ …. 5 Thiết bị khác bộ 1 III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
  • 27. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Tháng 7/2018 -09/2018 Thời gian san lấp ủi, giao thông, làm mặt bằng từ: 01/2019 – 03/2019 Thời gian làm hạ tầng từ tháng 04/2019 – 2020 Thời gian dự kiến đi vào hoạt động và kinh doanh từ năm 2021.
  • 28. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Dự án «Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow» được xây dựng tại Phường Ghềnh Ráng với diện tích xây dựng: 4.456 m2 . Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee. Hill Bungalow và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • 29. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 57 ha tại tỉnh Bắc Giang có địa hình đồi núi thấp, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau:
  • 30. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 _ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa. _ Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
  • 31. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
  • 32. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
  • 33. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
  • 34. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
  • 35. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 36. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 2.614 6.504.400 1 Khu Café m² 67 3.700 247.900 2 Bungalow m² 288 4.500 1.296.000 3 Khu nhà homestay m² 64 3.500 224.000 4 Hồ bơi nhỏ m² 80 2.500 200.000 5 Hồ bơi lớn m² 148 2.500 370.000 6 Nhà ăn m² 60 3.000 180.000 7 Nhà vệ sinh khu homestay m² 48 2.000 96.000 8 Cổng vào chính m² 35 2.000 70.000 9 Nhà bảo vệ m² 6 2.000 12.000 10 Sân vườn - Cây xanh m² 1.637 1.000 1.637.000 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật m² 181 1.500 271.500 12 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 300.000 300.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 200.000 200.000 14 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 200.000 200.000 15 Hệ thống xử lý chất thải HT 1 500.000 500.000 16 Hệ thống camera giám sát HT 1 300.000 300.000 17 Hệ thống internet HT 1 200.000 200.000 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1 200.000 200.000 II Thiết bị 4.200.000 1 Thiết bị khu café bộ 1 500.000 500.000 Quầy Máy lạnh Bàn ghế,… ….
  • 37. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 2 Thiết bị khu homestay bộ 8 100.000 800.000 Giường, gra, gối, mền,… Máy điều hòa Tivi, điện thoại,.. Tủ lạnh Tủ … 3 Thiết bị bungalow bộ 8 200.000 1.600.000 Giường, gra, gối, mền,… Bàn ghế Tivi, điện thoại,.. Tủ lạnh Máy điều hòa Thiết bị vệ sinh Tủ …. 4 Thiết bị homestay bộ 1 1.000.000 1.000.000 Giường, gra, gối, mền,… Bàn ghế Tivi, điện thoại,.. Tủ lạnh Máy điều hòa Thiết bị vệ sinh Tủ …. 5 Thiết bị khác bộ 1 300.000 300.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 369.623 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 680.597 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 81.032
  • 38. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 ST T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 134.982 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 69.467 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,549 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 35.709 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 23.058 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,51 GXDtt * ĐMTL%*1,1 228.174 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 48.174 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 60.000 VI Dự phòng phí 1% 117.546 Tổng cộng 11.872.166 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 I Xây dựng 6.504.400 6.504.400 - 3.252.200 3.252.200 1 Khu Café 247.900 247.900 - 123.950 123.950 2 Bungalow 1.296.000 1.296.000 - 648.000 648.000 3 Khu nhà homestay 224.000 224.000 - 112.000 112.000 4 Hồ bơi nhỏ 200.000 200.000 - 100.000 100.000 5 Hồ bơi lớn 370.000 370.000 - 185.000 185.000 6 Nhà ăn 180.000 180.000 - 90.000 90.000 7 Nhà vệ sinh khu homestay 96.000 96.000 - 48.000 48.000
  • 39. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 8 Cổng vào chính 70.000 70.000 - 35.000 35.000 9 Nhà bảo vệ 12.000 12.000 - 6.000 6.000 10 Sân vườn - Cây xanh 1.637.000 1.637.000 - 818.500 818.500 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật 271.500 271.500 - 135.750 135.750 12 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 300.000 - 150.000 150.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 200.000 - 100.000 100.000 14 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 200.000 - 100.000 100.000 15 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 500.000 - 250.000 250.000 16 Hệ thống camera giám sát 300.000 300.000 - 150.000 150.000 17 Hệ thống internet 200.000 200.000 - 100.000 100.000 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 200.000 200.000 - 100.000 100.000 II Thiết bị 4.200.000 4.200.000 - 4.200.000 1 Thiết bị khu café 500.000 500.000 - 500.000 Quầy - Máy lạnh - Bàn ghế,… - …. - 2 Thiết bị khu homestay 800.000 800.000 800.000 Giường, gra, gối, mền,… - Máy điều hòa - Tivi, điện thoại,.. -
  • 40. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 Tủ lạnh - Tủ - … - 3 Thiết bị bungalow 1.600.000 1.600.000 - 1.600.000 Giường, gra, gối, mền,… - Bàn ghế - Tivi, điện thoại,.. - Tủ lạnh - Máy điều hòa - Thiết bị vệ sinh - Tủ - …. - 4 Thiết bị homestay 1.000.000 1.000.000 - 1.000.000 Giường, gra, gối, mền,… - Bàn ghế - Tivi, điện thoại,.. - Tủ lạnh - Máy điều hòa - Thiết bị vệ sinh - Tủ - …. - 5 Thiết bị khác 300.000 300.000 - 300.000 III Chi phí quản lý dự án 369.623 369.623 - 184.811 184.811 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 680.597 680.597 - 518.336 162.261
  • 41. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 81.032 81.032 - 81.032 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 134.982 134.982 - 134.982 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 69.467 69.467 - 69.467 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 35.709 35.709 - 35.709 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 23.058 23.058 - 23.058 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 228.174 228.174 - 114.087 114.087 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 48.174 48.174 - 48.174 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 60.000 60.000 - 60.000 VI Dự phòng phí 117.546 117.546 - 117.546 Tổng cộng 11.872.166 11.872.166 - 3.955.348 7.916.819 Tỷ lệ (%) 100% 0% 33,32% 66,68%
  • 42. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 11.872.166.000 đồng (Mười một tỷ tám trăm bảy hai triệu, một trăm sáu mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 11.872.166.000 đồng. + Vốn vay : 0 đồng. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Từ cho thuê bungalow - Từ cho thuê homestay - Từ cà phê - nhà hàng Dự kiến đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí kinh doanh café 40% Doanh thu 6 Chi phí tu sửa 1% Doanh thu 7 Chi phí quản lí chung 10% Doanh thu 8 Chi phí khác 3% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2 Các thông số tài chính của dự án. a. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
  • 43. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 2,7 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 2,7 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7 Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 3 tháng kể từ ngày hoạt động. c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,77 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,77 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động. d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 6%/năm. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 44. Dự án Công ty Tập Đoàn Holi Group, Lee.Hill Bungalow Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 8.820.512.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 8.820.512.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 15,998%>6,00% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 45. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 10 - 50 lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 46. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 I Xây dựng 6.504.400 6.504.400 - 3.252.200 3.252.200 1 Khu Café 247.900 247.900 - 123.950 123.950 2 Bungalow 1.296.000 1.296.000 - 648.000 648.000 3 Khu nhà homestay 224.000 224.000 - 112.000 112.000 4 Hồ bơi nhỏ 200.000 200.000 - 100.000 100.000 5 Hồ bơi lớn 370.000 370.000 - 185.000 185.000 6 Nhà ăn 180.000 180.000 - 90.000 90.000 7 Nhà vệ sinh khu homestay 96.000 96.000 - 48.000 48.000 8 Cổng vào chính 70.000 70.000 - 35.000 35.000 9 Nhà bảo vệ 12.000 12.000 - 6.000 6.000 10 Sân vườn - Cây xanh 1.637.000 1.637.000 - 818.500 818.500 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật 271.500 271.500 - 135.750 135.750 12 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 300.000 - 150.000 150.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 200.000 - 100.000 100.000 14 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 200.000 - 100.000 100.000
  • 47. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 15 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 500.000 - 250.000 250.000 16 Hệ thống camera giám sát 300.000 300.000 - 150.000 150.000 17 Hệ thống internet 200.000 200.000 - 100.000 100.000 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 200.000 200.000 - 100.000 100.000 II Thiết bị 4.200.000 4.200.000 - 4.200.000 1 Thiết bị khu café 500.000 500.000 - 500.000 Quầy - Máy lạnh - Bàn ghế,… - …. - 2 Thiết bị khu homestay 800.000 800.000 800.000 Giường, gra, gối, mền,… - Máy điều hòa - Tivi, điện thoại,.. - Tủ lạnh - Tủ - … - 3 Thiết bị bungalow 1.600.000 1.600.000 - 1.600.000 Giường, gra, gối, mền,… -
  • 48. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 Bàn ghế - Tivi, điện thoại,.. - Tủ lạnh - Máy điều hòa - Thiết bị vệ sinh - Tủ - …. - 4 Thiết bị homestay 1.000.000 1.000.000 - 1.000.000 Giường, gra, gối, mền,… - Bàn ghế - Tivi, điện thoại,.. - Tủ lạnh - Máy điều hòa - Thiết bị vệ sinh - Tủ - …. - 5 Thiết bị khác 300.000 300.000 - 300.000 III Chi phí quản lý dự án 369.623 369.623 - 184.811 184.811 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 680.597 680.597 - 518.336 162.261
  • 49. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 81.032 81.032 - 81.032 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 134.982 134.982 - 134.982 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 69.467 69.467 - 69.467 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 35.709 35.709 - 35.709 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 23.058 23.058 - 23.058 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 228.174 228.174 - 114.087 114.087 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 48.174 48.174 - 48.174 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 60.000 60.000 - 60.000 VI Dự phòng phí 117.546 117.546 - 117.546 Tổng cộng 11.872.166 11.872.166 - 3.955.348 7.916.819 Tỷ lệ (%) 100% 0% 33,32% 66,68%
  • 50. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 6.504.400 10 650.440 650.440 650.440 650.440 650.440 1 Khu Café 247.900 10 24.790 24.790 24.790 24.790 24.790 2 Bungalow 1.296.000 10 129.600 129.600 129.600 129.600 129.600 3 Khu nhà homestay 224.000 10 22.400 22.400 22.400 22.400 22.400 4 Hồ bơi nhỏ 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 5 Hồ bơi lớn 370.000 10 37.000 37.000 37.000 37.000 37.000 6 Nhà ăn 180.000 10 18.000 18.000 18.000 18.000 18.000 7 Nhà vệ sinh khu homestay 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600 8 Cổng vào chính 70.000 10 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000 9 Nhà bảo vệ 12.000 10 1.200 1.200 1.200 1.200 1.200 10 Sân vườn - Cây xanh 1.637.000 10 163.700 163.700 163.700 163.700 163.700 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật 271.500 10 27.150 27.150 27.150 27.150 27.150 12 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 14 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 15 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
  • 51. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 16 Hệ thống camera giám sát 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 17 Hệ thống internet 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 II Thiết bị 4.200.000 6 700.000 700.000 700.000 700.000 700.000 1 Thiết bị khu café 500.000 6 83.333 83.333 83.333 83.333 83.333 2 Thiết bị khu homestay 800.000 6 133.333 133.333 133.333 133.333 133.333 3 Thiết bị bungalow 1.600.000 6 266.667 266.667 266.667 266.667 266.667 4 Thiết bị homestay 1.000.000 6 166.667 166.667 166.667 166.667 166.667 5 Thiết bị khác 300.000 6 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 Tổng cộng 10.704.400 1.350.440 1.350.440 1.350.440 1.350.440 1.350.440 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 6.504.400 10 650.440 650.440 650.440 650.440 650.440 1 Khu Café 247.900 10 24.790 24.790 24.790 24.790 24.790 2 Bungalow 1.296.000 10 129.600 129.600 129.600 129.600 129.600
  • 52. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 3 Khu nhà homestay 224.000 10 22.400 22.400 22.400 22.400 22.400 4 Hồ bơi nhỏ 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 5 Hồ bơi lớn 370.000 10 37.000 37.000 37.000 37.000 37.000 6 Nhà ăn 180.000 10 18.000 18.000 18.000 18.000 18.000 7 Nhà vệ sinh khu homestay 96.000 10 9.600 9.600 9.600 9.600 9.600 8 Cổng vào chính 70.000 10 7.000 7.000 7.000 7.000 7.000 9 Nhà bảo vệ 12.000 10 1.200 1.200 1.200 1.200 1.200 10 Sân vườn - Cây xanh 1.637.000 10 163.700 163.700 163.700 163.700 163.700 11 Đất giao thông nội bộ - Hạ tầng kỹ thuật 271.500 10 27.150 27.150 27.150 27.150 27.150 12 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 13 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 14 Hệ thống thoát nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 15 Hệ thống xử lý chất thải 500.000 10 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 16 Hệ thống camera giám sát 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 17 Hệ thống internet 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
  • 53. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 II Thiết bị 4.200.000 6 700.000 1 Thiết bị khu café 500.000 6 83.333 2 Thiết bị khu homestay 800.000 6 133.333 3 Thiết bị bungalow 1.600.000 6 266.667 4 Thiết bị homestay 1.000.000 6 166.667 5 Thiết bị khác 300.000 6 50.000 Tổng cộng 10.704.400 1.350.440 650.440 650.440 650.440 650.440 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 Công suất 50% 60% 75% I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm - - 3.024.000 3.628.800 4.536.000 I.1 Thu từ cho thuê Bungalow 864.000 1.036.800 1.296.000 - Đơn giá ngàn đồng 600 600 600
  • 54. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54 TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 - Số lượng căn 1.440 1.728 2.160 I.1 Thu từ cho Homestay 360.000 432.000 540.000 - Đơn giá ngàn đồng 250 250 250 - Số lượng căn 1.440 1.728 2.160 I.2 Thu từ café - Nhà hàng 1.800.000 2.160.000 2.700.000 - Đơn giá ngàn đồng 100 100 100 - Số lượng lượt người 18.000 21.600 27.000 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng - - 2.703.324 2.944.092 3.305.244 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% - - 90.720 108.864 136.080 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.350.440 1.350.440 1.350.440 3 Chi phí lãi vay "" - - - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 84.000 84.000 84.000 5 Chi phí kinh doanh café 40% 720.000 864.000 1.080.000 6 Chi phí tu sửa 1% 65.044 65.044 65.044 7 Chi phí quản lí chung 10% - 302.400 362.880 453.600 8 Chi phí khác 3% - - 90.720 108.864 136.080
  • 55. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55 TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 III Lợi nhuận trước thuế 0 0 320.676 684.708 1.230.756 IV Thuế TNDN 0 0 64.135 136.942 246.151 V Lợi nhuận sau thuế 0 0 256.541 547.766 984.605 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 Công suất 85% 90% 90% 90% 90% I Tổng doanh thu hằng năm ngàn năm 5.140.800 5.443.200 5.443.200 5.443.200 5.443.200 I.1 Thu từ cho thuê Bungalow 1.468.800 1.555.200 1.555.200 1.555.200 1.555.200 - Đơn giá ngàn đồng 600 600 600 600 600 - Số lượng căn 2.448 2.592 2.592 2.592 2.592 I.1 Thu từ cho Homestay 612.000 648.000 648.000 648.000 648.000 - Đơn giá ngàn đồng 250 250 250 250 250 - Số lượng căn 2.448 2.592 2.592 2.592 2.592 I.2 Thu từ café - Nhà hàng 3.060.000 3.240.000 3.240.000 3.240.000 3.240.000 - Đơn giá ngàn đồng 100 100 100 100 100
  • 56. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 - Số lượng lượt người 30.600 32.400 32.400 32.400 32.400 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 3.546.012 3.666.396 3.666.396 2.966.396 2.966.396 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% 154.224 163.296 163.296 163.296 163.296 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 1.350.440 1.350.440 1.350.440 650.440 650.440 3 Chi phí lãi vay "" - - - - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 84.000 84.000 84.000 84.000 84.000 5 Chi phí kinh doanh café 40% 1.224.000 1.296.000 1.296.000 1.296.000 1.296.000 6 Chi phí tu sửa 1% 65.044 65.044 65.044 65.044 65.044 7 Chi phí quản lí chung 10% 514.080 544.320 544.320 544.320 544.320 8 Chi phí khác 3% 154.224 163.296 163.296 163.296 163.296 III Lợi nhuận trước thuế 1.594.788 1.776.804 1.776.804 2.476.804 2.476.804 IV Thuế TNDN 318.958 355.361 355.361 495.361 495.361 V Lợi nhuận sau thuế 1.275.830 1.421.443 1.421.443 1.981.443 1.981.443
  • 57. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ĐVT: 1000 đồng. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch Thứ 1 3.955.348 0 - 0 -3.955.348 Thứ 2 7.916.819 0 - 0 -11.872.166 Thứ 3 - 256.541 1.350.440 1.606.981 -10.265.186 Thứ 4 - 547.766 1.350.440 1.898.206 -8.366.979 Thứ 5 - 984.605 1.350.440 2.335.045 -6.031.934 Thứ 6 - 1.275.830 1.350.440 2.626.270 -3.405.664 Thứ 7 1.421.443 1.350.440 2.771.883 -633.781 Thứ 8 1.421.443 1.350.440 2.771.883 2.138.102 Thứ 9 1.981.443 650.440 2.631.883 4.769.986 Thứ 10 1.981.443 650.440 2.631.883 7.401.869 Thứ 11 1.981.443 650.440 2.631.883 10.033.752 Thứ 12 1.981.443 650.440 2.631.883 12.665.635 Thứ 13 2.501.795 - 2.501.795 15.167.430 Thứ 14 2.501.795 - 2.501.795 17.669.226 Thứ 15 2.553.830 - 2.553.830 20.223.056 Cộng 11.872.166 21.390.822 10.704.400 32.095.222 20.223.056 Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 2,70 Thời gian hoàn vốn : 6 năm 3 tháng
  • 58. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58 Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Chênh lệch 6,00 Thứ 1 3.955.348 0 - 0 1,000 3.955.348 0 -3.955.348 Thứ 2 7.916.819 0 - 0 0,943 7.468.697 0 -11.424.045 Thứ 3 - 256.541 1.350.440 1.606.981 0,890 - 1.430.207 -9.993.837 Thứ 4 - 547.766 1.350.440 1.898.206 0,840 - 1.593.771 -8.400.067 Thứ 5 - 984.605 1.350.440 2.335.045 0,792 - 1.849.574 -6.550.493 Thứ 6 - 1.275.830 1.350.440 2.626.270 0,747 - 1.962.502 -4.587.991 Thứ 7 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,705 - 1.954.068 -2.633.922 Thứ 8 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,665 - 1.843.461 -790.462 Thứ 9 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,627 - 1.651.276 860.814 Thứ 10 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,592 - 1.557.808 2.418.622 Thứ 11 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,558 - 1.469.630 3.888.252 Thứ 12 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,527 - 1.386.443 5.274.695 Thứ 13 - 2.501.795 - 2.501.795 0,497 - 1.243.316 6.518.011 Thứ 14 - 2.501.795 - 2.501.795 0,469 - 1.172.939 7.690.950 Thứ 15 - 2.553.830 - 2.553.830 0,442 - 1.129.562 8.820.512 Cộng 11.872.166 21.390.822 10.704.400 32.095.222 11.424.045 20.244.556 8.820.512 Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 1,77 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 7 năm 6 tháng
  • 59. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59 Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ĐVT: 1.000 đồng. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập 6,00% Thứ 1 3.955.348 0 - 0 1,0000 3.955.348 0 Thứ 2 7.916.819 0 - 0 0,9434 7.468.697 0 Thứ 3 - 256.541 1.350.440 1.606.981 0,8900 - 1.430.207 Thứ 4 - 547.766 1.350.440 1.898.206 0,8396 - 1.593.771 Thứ 5 - 984.605 1.350.440 2.335.045 0,7921 - 1.849.574 Thứ 6 - 1.275.830 1.350.440 2.626.270 0,7473 - 1.962.502 Thứ 7 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,7050 - 1.954.068 Thứ 8 - 1.421.443 1.350.440 2.771.883 0,6651 - 1.843.461 Thứ 9 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,6274 - 1.651.276 Thứ 10 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,5919 - 1.557.808 Thứ 11 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,5584 - 1.469.630 Thứ 12 - 1.981.443 650.440 2.631.883 0,5268 - 1.386.443 Thứ 13 - 2.501.795 - 2.501.795 0,4970 - 1.243.316 Thứ 14 - 2.501.795 - 2.501.795 0,4688 - 1.172.939 Thứ 15 - 2.553.830 - 2.553.830 0,4423 - 1.129.562 Cộng 11.872.166 21.390.822 10.704.400 32.095.222 11.424.045 20.244.556 Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 8.820.512
  • 60. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60 Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Lãi suất chiết khấu 15,998% Hệ số 0,8621 0,7432 0,6407 0,5523 0,4762 0,4105 0,3539 1. Thu nhập 0 0 1.606.981 1.898.206 2.335.045 2.626.270 2.771.883 Hiện giá thu nhập 0 0 1.029.577 1.048.433 1.111.839 1.078.041 980.890 Lũy kế HGTN 0 0 1.029.577 2.078.010 3.189.848 4.267.890 5.248.779 2. Chi phí XDCB 3.955.348 7.916.819 - - - - - Hiện giá chi phí 3.409.840 5.883.684 - - - - - Lũy kế HG chi phí 3.409.840 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 Chỉ tiêu Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 T- cộng Lãi suất chiết khấu Hệ số 0,3051 0,2630 0,2267 0,1955 0,1685 0,1453 0,1252 0,1080 1. Thu nhập 2.771.883 2.631.883 2.631.883 2.631.883 2.631.883 2.501.795 2.501.795 2.553.830 32.095.222 Hiện giá thu nhập 845.609 692.166 596.705 514.410 443.464 363.407 313.287 275.697 9.293.524 Lũy kế HGTN 6.094.388 6.786.554 7.383.260 7.897.669 8.341.133 8.704.540 9.017.827 9.293.524 2. Chi phí XDCB - - - - - - - - 11.872.166 Hiện giá chi phí - - - 9.293.524 Lũy kế HG chi phí 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524 9.293.524
  • 61. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61 IRR= 15,998% > 6,00% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.