SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DỊCH VỤ TÂN VIỆT ĐỨC
Chủ đầu tƣ
Địa điểm: Xã Tam Thanh, Huyện Phú Quý, Tỉnh Bình Thuận.
----- Tháng 06/2019 -----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DỊCH VỤ TÂN VIỆT ĐỨC
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Giám Đốc
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ..................................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...........................................................................6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án...........................................................................6
IV. Các căn cứ pháp lý.........................................................................................9
V. Mục tiêu dự án. .............................................................................................10
1. Mục tiêu chung...............................................................................................10
2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................11
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................12
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................12
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. .......................................................................12
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ........................................................14
II. Quy mô sản xuất của dự án...........................................................................15
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng....................................................................15
II.2. Quy mô của dự án ......................................................................................19
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.............................................19
III.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................19
III.2. Hình thức đầu tƣ. ......................................................................................19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................19
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU................................................................21
I. Phân tích qui mô công trình............................................................................21
II. Phân Khu chính. ............................................................................................21
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 4
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng .........................................................................21
II.2. Các hạng mục chính của dự án...................................................................22
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................25
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................26
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ............................................................26
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ......................................................................26
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ..........27
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ ..........................................................................................28
I. Đánh giá tác động môi trƣờng........................................................................28
Giới thiệu chung:................................................................................................28
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng...........................................28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.......................................29
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ..................................................29
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng...............................................................29
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm................................................................................29
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.............................................................31
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng..........32
II.4.Kết luận: ......................................................................................................35
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................36
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .....................................................36
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ...............................................41
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ........................................................41
II.2. Phƣơng án vay............................................................................................41
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 5
II.3. Các thông số tài chính của dự án................................................................42
KẾT LUẬN........................................................................................................45
I. Kết luận...........................................................................................................45
II. Đề xuất và kiến nghị......................................................................................45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........46
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..................46
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...........................................46
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.....................46
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.......................................46
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..............................................46
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án....................46
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ...........46
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án...............46
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ........46
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án : KHU DỊCH VỤ TÂN VIỆT ĐỨC
Địa điểm xây dựng: Xã Tam Thanh, Huyện Phú Quý, Tỉnh Bình Thuận.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 60.234.109.000 đồng (Sáu mươi tỷ hai trăm ba mươi tư
triệu một trăm linh chín nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (66,67%): 40.156.073.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (33,33%): 20.078.036.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Hiện nay, tỉnh Bình Thuận đang khẳng định là một điểm đến du lịch thân
thiện, hấp dẫn, làm hài lòng khách du lịch trong và ngoài nƣớc. Tỉnh Bình Thuận
cũng nổi tiếng với “Thủ đô Resort” cũng nhƣ trở thành thƣơng hiệu du lịch mạnh
trên bản đồ du lịch Việt Nam. Bên cạnh đó, Lịch sử hình thành lối sống ngƣ dân ở
Bình Thuận diễn ra trong hơn 300 năm qua là nơi tập trung nhiều làng chài, vạn
chài mang đậm dấu ấn của cƣ dân vùng biển, cả trên phƣơng diện kinh tế, xã hội
và văn hóa. Bình Thuận một trong những địa phƣơng nằm trong khu vực đƣợc xác
định là có nền văn hóa biển đậm nhất ở Việt Nam với một hệ thống di sản văn hóa
biển đặc sắc, phong phú với những đặc trƣng riêng, với những gì mà thiên nhiên đã
ban tặng cho Bình Thuận là tiềm năng thuận lợi để đầu tƣ phát triển kinh tế - xã
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 7
hội, nhất là lĩnh vực du lịch tại địa phƣơng. Tuy nhiên, để phát triển du lịch bền
vững còn phụ thuộc vào đặc điểm, lợi thế tiềm năng của từng địa phƣơng trong
tỉnh. Chính quyền địa phƣơng, các ngành chức năng của tỉnh Bình Thuận đã và
đang tổ chức nghiên cứu, khai thác các giá trị văn hoá miền biển thông qua việc
tìm hiểu những phong tục, tập quán, tín ngƣỡng, những di tích, lễ hội, ẩm thực…
cũng nhƣ tìm hiểu phƣơng thức mƣu sinh và sinh kế của ngƣời dân từng địa
phƣơng để có cơ sở khoa học sắp xếp, chỉnh trang các khu dân cƣ làng chài với
đầy đủ các công trình phúc lợi xã hội, dịch vụ phục vụ sinh hoạt, hoạt động nghề
nghiệp của ngƣời dân mà vẫn bảo tồn và phát huy đƣợc các giá trị văn hóa cộng
đồng trong phát triển kinh tế cộng đồng, giúp ngƣời dân làng chài có chất lƣợng
sống tốt hơn. Với trách nhiệm đó, tỉnh Bình Thuận đã “Quy hoạch phát triển điểm
du lịch quốc gia Phú Quý, tỉnh Bình Thuận đến năm 2030” - Văn bản số
2872/UBND-VXDL ngày 11/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, với
mục tiêu chính là phát triển du lịch một cách bền vững với hiệu quả kinh tế cao,
nâng cao thu nhập và chất lƣợng sống của ngƣời dân huyện Phú Quý ngày một
phát triển.
Phú Quý là huyện đảo có tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng với khí hậu
trong lành, bờ biển đẹp, hoang sơ với những bãi cát trắng mịn và làn nƣớc trong
xanh, hệ sinh thái biển đa dạng. Bên cạnh đó, huyện đảo Phú Quý còn chứa dựng
những nét văn hóa mang tính đặc trƣng biển đảo đặc sắc, hấp dẫn với những danh
lam thắng cảnh: chùa, lăng, miếu, vạn, làng… Với các đặc điểm nêu trên, Phú Quý
là điểm đến đáng đƣợc du khách quan tâm với nhiều mục đích khác nhau: nghỉ
dƣỡng, sinh thái biển, thể thao, văn hóa, lịch sử và tâm linh. Trong những năm gần
đây, huyện đảo Phú Quý quan tâm đầu tƣ phát triển du lịch, cơ sở hạ tầng giao
thông thủy - bộ đƣợc đầu tƣ, mở rộng đƣờng vành đai, đƣờng liên xã; phát triển
nguồn năng lƣợng điện gió; quy hoạch chi tiết các khu du lịch Bãi Nhỏ - Gành
Hang, Doi Dừa, Mộ Thầy, vịnh Triều Dƣơng, Hòn Tranh.Từ đầu năm 2016 đến
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 8
nay, du lịch Phú Quý đã có những bƣớc phát triển mạnh, nhất là từ khi nguồn điện
đƣợc phát 24/24 giờ và giao thông đƣờng biển từ đất liền ra đảo đƣợc cải thiện (4
tàu cao tốc là Phú Quý Express, Superdong I, Superdong II, Hƣng Phát 26) đã mở
ra một thời kỳ mới cho Phú Quý. Qua đó, khách khắp nơi trong tỉnh, cả nƣớc và
khách quốc tế đến đảo ngày càng tăng, từ 1.000 lƣợt khách vào năm 2000 lên đến
20.000 lƣợt du khách năm 2018; nửa đầu năm 2019, lƣợng khách du lịch đến Phú
Quý tăng đột biến, nhất là những ngày lễ lớn và dịp cuối tuần.
Nhận thấy đƣợc cơ hội, khắp nơi trên đảo, ngƣời ngƣời đua nhau xây nhà
nghỉ, khách sạn, nhà hàng, quán ăn, bè nuôi cá kết hợp làm dịch vụ… để phục vụ
nhu cầu của du khách trong và ngoài nƣớc. Nhiều bạn trẻ đã mạnh dạn đƣa những
mô hình du lịch mới lạ vào phục vụ nhƣ: dịch vụ lƣu trú homestay, các tour khám
phá đảo, lặn ngắm san hô, trải nghiệm một ngày làm ngƣ dân, góp phần tạo sản
phẩm du lịch Phú Quý ngày càng đa dạng hơn.
Tuy nhiên, do dịch vụ du lịch ở Phú Quý mới phát triển nên các cơ sở lƣu trú
không đủ để đáp ứng nhu cầu của du khách. Các dịch vụ du lịch đa phần chỉ khai
thác những thế mạnh sẵn có, mà chƣa có định hƣớng phát triển một cách bài bản,
chƣa có chiến lƣợc và quy hoạch các loại hình du lịch một cách chuyên nghiệp. Ở
nhiều nơi, homestay chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách du lịch, nhƣ: điều kiện
ăn, ở, vệ sinh, an toàn, an ninh và chƣa giúp du khách trải nghiệm hết những đặc
điểm mới lạ của văn hoá đặc thù nơi bản xứ.
Theo quy hoạch phát triển du lịch trên đảo Phú Quý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận, đến năm 2030, Phú Quý sẽ trở thành khu du lịch cấp tỉnh và là điểm
đến hấp dẫn với thƣơng hiệu du lịch biển, đảo độc đáo. Trong đó mục tiêu tổng
quát đến năm 2025, Phú Quý cơ bản trở thành khu du lịch trọng điểm của tỉnh
Bình Thuận, phát huy tiềm năng lợi thế về du lịch nghỉ dƣỡng biển, đảo gắn với di
sản, tiềm năng văn hóa biển.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 9
Từng bƣớc xây dựng Phú Quý là khu du lịch phát triển theo hƣớng du lịch
xanh, bền vững và đến năm 2030, Phú Quý sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của Khu
du lịch cấp tỉnh, là khu du lịch biển đảo hấp dẫn, có vị trí quan trọng của vùng
Duyên hải Nam Trung bộ. Dự kiến đến năm 2030, Phú Quý sẽ đón 74.000 lƣợt
khách (trong đó khách quốc tế khoảng 6.000 lƣợt), tốc độ tăng trƣởng khoảng
10,46%/năm và tổng nguồn thu từ du lịch đạt khoảng 380 tỷ đồng/năm, giúp giải
quyết việt làm cho trên 2.000 lao động.
Trong tƣơng lai, đảo Phú Quý sẽ hƣớng đến sản phẩm du lịch nghỉ dƣỡng kết
hợp thể thao biển, phát triển thành những khu nghỉ dƣỡng du lịch cao cấp, đa dạng
các loại hình lƣu trú khác kết hợp với thể thao biển. Mở rộng loại hình du lịch sinh
thái trong khu bảo tồn thiên nhiên với các sản phẩm nhƣ lặn ngắm các hệ sinh thái
biển, quan sát các hệ sinh thái biển bằng thuyền đáy kính, cắm trại dã ngoại tham
quan khu bảo tồn biển, xây dựng các khu trung tâm nghiên cứu và bảo tồn tài
nguyên rừng. Ngoài ra, du lịch văn hóa cũng là sản phẩm hấp dẫn của Phú Quý
nhƣ tham quan các di tích lịch sử văn hóa, trải nghiệm lễ hội truyền thống, tìm hiểu
văn hóa đời sống địa phƣơng.
Trên tinh thần đó, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu lập dự án “Khu dịch vụ
Tân Việt Đức” tại huyện Phú Quý nhằm góp phần phát triển ngành du lịch tại địa
phƣơng.
IV. Các căn cứ pháp lý
1. Căn cứ pháp lý lập dự án
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ
chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 10
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ
về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về Chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ v/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
V. Mục tiêu dự án
1. Mục tiêu chung
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phƣơng hiện tại và tƣơng lai
trong mối tƣơng quan với tỉnh, vùng và cả nƣớc. Qua đó, xác định mô hình đặc
trƣng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Phú Quý phát triển.
- Phát triển du lịch Phú Quý vừa truyền thống, vừa hiện đại để phát huy các
giá trị văn hoá dân gian của ngƣời dân vùng biển, đảo góp phần đa dạng sản phẩm
du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch, hƣớng đến phát triển du lịch xanh
và bền vững…xây dựng hình ảnh du lịch Phú Quý - điểm đến “An toàn - thân thiện
- chất lƣợng”.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 11
2. Mục tiêu cụ thể
- Khu dịch vụ dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch mỗi năm khi dự
án đi vào hoạt động ổn định.
- Dự án “Khu dịch vụ Tân Việt Đức” tại huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
đƣợc đầu tƣ phát triển các hạng mục nhƣ:
+ Giai đoạn đến năm 2020
(1) Khu Homestay
(2) Khu nhà hàng ẩm thực
(3) Khu cà phê sân vƣờn có công viên thiếu nhi.
+ Giai đoạn 2022 đến 2025:
(1) Cửa hàng bán đồ lƣu niệm
(2) Nhà điều hành taxi điện
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 12
(3) Mua xe taxi điện
(4) Dịch vụ Spa
- Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế và giải quyết công ăn việc
làm cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời lao động.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh nói chung và Phú Quý nói riêng.
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
1.1. Vị tr địa lý
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 13
Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh Bình Thuận với khoảng cách tới các vùng lân
cận nhƣ sau:
Cách thành phố Phan Thiết 56 Hải lý (khoảng 110 Km) về phía Tây Bắc.
Cách quần đảo Trƣờng Sa 540 km về phía Đông.
Cách thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa 150 km về phía Bắc.
Cách Côn Đảo 330 km về phía Tây Nam.
Cách thành phố Vũng Tàu 200 km về phíaTây.
1.2. Kh tƣợng-Thủy văn:
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiều nắng, nhiều
gió, không có mùa đông và khô hạn nhất cả nƣớc. Khí hậu nơi đây phân hóa thành
2 mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 5 đến
tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhƣng trên thực tế mùa mƣa
chỉ tập trung vào 3 tháng 8, 9 và tháng 10, vì vậy mùa khô thực tế thƣờng kéo dài.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 14
2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Trong điều kiện còn nhiều khó khăn, nhƣng nhìn chung tình hình kinh tế - xã
hội của huyện trong năm 2018 có chuyển biến tích cực.
Hạ tầng, mô hình phục vụ phát triển du lịch tăng, giao thông vận tải tuyến Phú
Quý – Phan Thiết hoạt động ổn định, cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân
và du khách; đa số các chỉ tiêu đều đạt và vƣợt so với cùng kỳ năm trƣớc; các hoạt
động thƣơng mại, dịch vụ diễn ra sôi động, đáp ứng nhu cầu mua sắm và vui chơi
của nhân dân. Đầu tƣ xây dựng cơ bản có nhiều cố gắng, công tác giải phóng mặt
bằng và các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn huyện đƣợc đôn đốc, đẩy
nhanh tiến độ thi công. Đẩy mạnh rà soát tháo gỡ khó khăn, vƣớng mắc các dự án
thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc để phát huy hiệu quả của dự án. Tình
hình thu hút dự án đầu tƣ có chuyển biến tích cực. Công tác văn hóa, thông tin, thể
thao, phát thanh truyền hình tiếp tục chuyển biến tốt, đảm bảo tuyên truyền kịp
thời nhiệm vụ chính trị tại địa phƣơng và đáp ứng nhu cầu giải trí, sinh hoạt trong
nhân dân. Chất lƣợng dạy và học ở các cấp đƣợc nâng cao. Công tác chăm sóc sức
khỏe, phòng, chống các dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm đƣợc thực hiện có
hiệu quả. Công tác chăm lo cho các đối tƣợng chính sách, ngƣời nghèo đƣợc thực
hiện kịp thời, chu đáo. Việc thực hiện các giải pháp ngăn chặn tàu thuyền địa
phƣơng đánh bắt xâm phạm vùng biển nƣớc ngoài bƣớc đầu có hiệu quả tích cực.
Dự báo năm 2019, nền kinh tế chung toàn tỉnh và trên địa bàn huyện nói riêng
đƣợc duy trì ổn định, môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp đƣợc cải thiện; việc đƣợc công nhận Huyện Nông thôn mới là yếu tố quan
trọng thúc đẩy sự quan tâm của Trung ƣơng, Tỉnh và sự nỗ lực của các cấp ngành
địa phƣơng về việc đầu tƣ cơ sở, hạ tầng kinh tế - xã hội một cách đồng bộ. Các
công trình trọng điểm xây dựng hoàn thành đƣa vào sử dụng sẽ tác động tích cực
đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng; an ninh – quốc phòng, trật tự an
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 15
toàn xã hội đƣợc giữ vững, khách du lịch tăng sẽ tạo ra điều kiện mới cho sự phát
triển của huyện.
II. Quy mô sản xuất của dự án
1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng
+ Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo
ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch
năm 2017 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục
tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó,
đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với trƣớc và
chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch – ƣớc tính với con số khách đến riêng các
thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030.
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu
hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các
điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm
phát triển bản thân cá nhân của chính mình các hình thức này đang đƣợc gọi chung
là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí – Wellness Tourism).
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi – do đặc tính di chuyển cao,
các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu
của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho
khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng
trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc độ 8,4% và còn
đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa – 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm
tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm
nhƣ sau của thị trƣờng khách du lịch:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 16
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ
nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên
cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng
khách này.
+ Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến
khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các
trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của giới nữ.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với
sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các
dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
+ Đặc biệt, xu hƣớng du khách trẻ tuổi trong và ngoài nƣớc thích đi du lịch
khám phá (phƣợt) ở những vùng sâu, vùng xa để tìm hiểu văn hóa, lối sống cộng
đồng, những nơi còn hoang sơ.
Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái,
thân thiện với môi trƣờng.
Đây là xu hƣớng chung của khách du lịch trong và ngoài nƣớc, họ có ý thức
và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với
thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các
những chƣơng trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng.
Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 17
Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán
và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh
đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống
ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ,
thiết bị thể thao, phòng tập yoga, bể bơi, phòng tắm nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc,
nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; khuôn viên dịch vụ lƣu trú nhiều bóng cây
xanh, yên tĩnh, riêng biệt; Có khu bếp dành riêng cho khách có nhu cầu tự nấu
nƣớng theo ý thích; Sử dụng phƣơng tiện di chuyển, đồ dùng sinh hoạt thân thiện
với môi trƣờng..v.v.
Thứ tƣ: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn
dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
(Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm
vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách
có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ
thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các
doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống
hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter…
Thứ năm: Xu hƣớng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên
tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm
đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng
lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng
mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu
hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc
phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 18
theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới:
du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu
biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 19
2. Quy mô của dự án
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện t ch (m2)
Xây dựng
A Khu dịch vụ 6.200
1 Nhà hàng ẩm thực 600
2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300
3 Khu Homestay 580
4 Cây xanh 1.800
5 Giao thông tổng thể 1.420
6 Khu nhà lƣu niệm 200
7 Khu nhà điều hành xe taxi điện 100
8 Khu dịch vụ Spa 200
B Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án
1. Địa điểm xây dựng
Khu dịch vụ Tân Việt Đức đƣợc xây dựng tại xã Tam Thanh, huyện Phú Quý,
Tỉnh Bình Thuận.
2. Hình thức đầu tƣ
Khu dịch vụ Tân Việt Đức đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân t ch các yếu tố đầu vào của dự án.
1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 20
TT Nội dung Diện t ch (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà hàng ẩm thực 600 09,70
2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300 21,00
3 Khu Homestay 580 09,30
4 Cây xanh 1.800 29,00
5 Giao thông tổng thể 1.420 23,00
6 Khu nhà lƣu niệm 200 03,20
7 Khu nhà điều hành xe điện 100 01,60
8 Khu dịch vụ Spa 200 03,20
Tổng cộng 6.200 100
2. Phân t ch đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 21
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU
I. Phân tích qui mô công trình.
Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện t ch (m2)
Xây dựng
A Khu du lịch nghỉ dưỡng 6.200
1 Nhà hàng ẩm thực 600
2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300
3 Khu Homestay 580
4 Cây xanh 1.800
5 Giao thông tổng thể 1.420
6 Khu nhà lƣu niệm 200
7 Khu nhà điều hành xe điện 100
8 Khu dịch vụ Spa 200
B Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT
II. Phân Khu chính.
1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nƣớc: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng
hàng rào và khu du lịch nghỉ dƣỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng
đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch
nghỉ dƣỡng.
- Cấp điện: Phƣơng hƣớng quy hoạch lƣới cấp điện:
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 22
+ Lƣới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và
tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng: Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc bẩn
sẽ đƣợc gom theo đƣờng ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi
đổ ra hệ thống xử lý môi trƣờng và đạt chuẩn của ngành môi trƣờng.
- Rác thải đƣợc tập trung và đƣa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của
tỉnh đã đƣợc quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hƣớng tới yếu tố con ngƣời trong vấn đề vệ sinh môi
trƣờng để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực
cảu một khu du lịch nghỉ dƣỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm
cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lƣu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đƣờng nội bộ dự án.
- Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại
phòng, Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải đƣợc
điều chỉnh khi đông ngƣời và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự
động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động đƣợc gắn liền
vào tƣờng, các ống này đƣợc nối đến từng phòng ngủ, nguồn nƣớc cứu hỏa phía
ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt
trong nhà bếp, ...
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác nhƣ:
- Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm
- Hệ thống camera
- Hệ thống lọc nƣớc
- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
2. Các hạng mục ch nh của dự án
2.1. Khu Homestay
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 23
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trƣờng trong lành là cơ sở để phát
triển khu nghỉ dƣỡng với một không gian sống động, tƣơi mới nhƣng cũng yên
tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ đƣợc tắm mình trong không gian xanh mát
của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói
bụi,... và sẽ hoàn toàn đƣợc thƣ giãn.
Khu Homestay sẽ đƣợc xây dựng trên tổng diện tích 580 m2
, bao gồm 26
phòng, trong đó 8 phòng 2 giƣờng 4 ngƣời, 14 phòng 1 giƣờng 2 ngƣời, 2 phòng
6 giƣờng 6 ngƣời, 1 phòng 8 giƣờng 8 ngƣời, 1phòng 12 giƣờng 12 ngƣời với
thiết kế đơn giản đẹp, chất liệu xây dựng thân thiện môi trƣờng, mỗi căn điều có
đầy đủ tiện nghi, có vƣờn, trồng rau, hàng rào hoa.
Bên ngoài đƣợc trang trí theo phong cách dân dã, mộc mạc, tuy nhiên bên ở
bên trong đƣợc trang trí với đầy đủ các tiện nghi cao cấp và hiện đại sẵn sàng
phục vụ cho khách du lịch trong nƣớc và quốc tế mang tới cho du khách không
gian thoải mái và sang trọng.
2.2. Khu nhà hàng, cà phê
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 24
Du khách giờ đây không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn đƣợc ngồi
trong một không gian thoáng đẹp, đƣợc phục vụ tận tình, tƣơng xứng với
đồng tiền bỏ ra. Dự án triển khai xây dựng quán cà phê sân vƣờn trên diện
tích 1.300 m2. Bên cạnh đó nhà hàng sẽ đƣợc xây dựng trên diện tích hơn
600 m2
,theo đó sẽ cung cấp cho du khách nhiều món ăn đồ uống đa dạng để
khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn và thƣởng thức.
Với không gian ấm cúng khu ẩm thực sẽ mang lại cho khách hàng các món
ăn và đồ uống đa dạng của tất cả các vùng miền trên đất nƣớc cũng nhƣ trên thế
giới.Trong cùng một không gian, du khách có thể trải nghiệm ẩm thực đặc trƣng
của nhiều miền đất với đủ các món đặc trƣng, các loại hƣơng vị đa dạng từ thanh
đạm tới đậm đà. Nơi đây quy tụ đầy đủ mọi thứ đáp ứng nhu cầu ẩm thực của tất
cả khách tham quan. Đặc biệt, khu vực dành riêng cho gia đình với bàn ghế tiện
ích phù hợp cho cả ngƣời lớn và trẻ nhỏ, giúp mọi ngƣời đều thuận tiện và thoải
mái nhất trong lúc thƣởng thức bữa ăn. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ
luôn đƣợc chú trọng và kiểm tra thƣờng xuyên để đảm bảo rằng sức khỏe của
khách hàng luôn luôn đƣợc bảo vệ.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 25
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 26
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật
Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định của
pháp luật hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ
đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện t ch (m2)
I Xây dựng
A Khu du lịch nghỉ dưỡng 6.200
1 Nhà hàng 600
2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300
3 Khu Homestay 580
4 Cây xanh 1.800
5 Giao thông tổng thể 1.420
6 Khu nhà lƣu niệm 200
7 Khu nhà điều hành xe điện 100
8 Khu dịch vụ Spa 200
B Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT
II Thiết bị
1 Khu Homestay 26 bộ
2 Nhà hàng 1 bộ
3 Khu cà phê 1 bộ
4 Xe điện 5 xe
5 Thiết bị khác 1 bộ
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 27
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Phƣơng án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập bình
quân/thán
g
Tổng
lƣơng
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…21,5%
Tổng/nă
m
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2 Kế toán 1 8.000 96.000 20.640 116.640
3 Quản lý 3 6.000 216.000 46.440 262.440
4
Công nhân +
Nhân viên
30 4.500 1.620.000 324.000 1.944.000
Tổng 35 38.500 2.172.000 442.680 2.614.680
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng (Tháng 6/2019 – tháng 12/2019)
- Giai đoạn 1: Tiến hành xây dựng homestay và hệ thống nhà hàng, cà phê
trong năm 2020.
- Giai đoạn 2: Tiến hành Xây dựng các hạng mục còn lại vào giai đoạn năm
2022-2025.
- Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 28
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng
1. Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
2. Các căn cứ, quy định của pháp luật về môi trƣờng.
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
23 tháng 6 năm 2014).
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
Môi trƣờng.
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày ngày 18 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy đỊnh về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trƣờng.
- Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động
môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực.
- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về quản lý chất thải nguy hại (có danh mục chất thải nguy hại kèm
theo).
- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trƣờng quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 29
3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
- Điều kiện tự nhiên: Nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng
xây dựng khu nghỉ dƣỡng.
- Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
1. Nguồn gây ra ô nhiễm
1.1. Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 30
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
1.2.Chất thải khí:
Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể
phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị
nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn
ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy
móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ
cho thi công.
1.3. Chất thải lỏng:
Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực
xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của
dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công
nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
- Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 31
1.4.Tiếng ồn.
Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng
sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn:
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côp pha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
1.5.Bụi và khói
Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
2.1.Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 32
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
2.2.Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
2.3.Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
2.4.Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
3.1.Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 33
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
3.2.Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều
bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và
xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và
quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của
trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân
loại theo các loại chất thải sau:
- Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình
thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 34
- Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc
thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm
giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
+ Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
+ Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
- Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc
thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực nhà
xƣởng. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho
đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát
nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
- Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
- Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những
nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh
hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về
mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 35
+ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
+ Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
+ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 36
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 17.700.000
A Khu dịch vụ 6.200 14.700.000
1 Nhà hàng 600 5.500 3.300.000
2
Khu cà phê sân
vƣờn
1.300 2.000 2.600.000
3 Khu Homestay 580 8.000 4.640.000
4 Cây xanh 1.800 300 540.000
5 Giao thông tổng thể 1.420 1.000 1.420.000
6 Khu nhà lƣu niệm 200 4.000 800.000
7
Khu nhà điều hành
xe điện
100 4.000 400.000
8 Khu dịch vụ Spa 200 5.000 1.000.000
B Hệ thống phụ trợ 3.000.000-
1
Hệ thống cấp nƣớc
tổng thể
1 HT 400.000 400.000
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
1 HT 1.000.000 1.000.000
3
Hệ thống thoát
nƣớc tổng thể
1 HT 600.000 600.000
4
Hệ thống xử lý nƣớc
thải
1 HT 1.000.000 1.000.000
II Thiết bị 11.600.000
1 Khu Homestay 26 bộ 150.000 3.900.000
2 Nhà hàng 1 bộ 1.200.000 1.200.000
3 Khu cà phê 1 bộ 1.000.000 1.000.000
4 Xe điện 5 xe 800.000 4.000.000
5 Khu dịch vụ Spa 1 Bộ 1.000.000 1.000.000
6 Thiết bị khác 1 bộ 500.000 500.000
III Chi ph quản lý dự (GXDtt+GTBtt) * 793.973
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 37
STT Nội dung
Số
lƣợng
ĐVT
Diện
tích
(m2)
Đơn giá
Thành
tiền
án 2,877 ĐMTL%*1,1
IV
Chi ph tƣ vấn đầu
tƣ xây dựng
1.818.853
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,583
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
160.903
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 1,073
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
296.140
3
Chi phí lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
273.812
5
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
164.287
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT tƣ vấn
120.000
7
Chi phí lập HSMT,
HSDT thi công xây
dựng
75.250
8
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tƣ, thiết bị
63.824
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 3,343
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
531.495
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 1,138
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
133.142
V Dự phòng ph 10% 3.221.283
VI Chi ph mua đất 27.000.000
Tổng cộng 60.174.109
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 38
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 17.700.000 10.600.000 5.300.000
A Khu dịch vụ 14.700.000
1 Nhà hàng 3.300.000 2.933.333 1.466.667
2 Khu cà phê sân vƣờn 2.600.000 1.666.667 833.333
3 Khu Homstay 4.640.000 2.293.333 1.146.667
4 Cây xanh 540.000 360.000 180.000
5 Giao thông tổng thể 1.420.000 946.667 473.333
6 Khu nhà lƣu niệm 800.000 266.667 133.333
7 Khu nhà điều hành xe điện 400.000 133.333 66.667
8 Khu dịch vụ Spa 1.000.000
B Hệ thống phụ trợ 1.000.000 - -
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 400.000 266.667 133.333
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.000.000 666.667 333.333
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 600.000 400.000 200.000
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1.000.000 666.667 333.333
II Thiết bị 11.700.000 7.800.000 3.900.000
1 Khu Homestay 3.900.000 3.333.333 1.666.667
2 Nhà hàng 1.200.000 800.000 400.000
3 Khu cà phê 1.000.000 666.667 333.333
4 Xe điện 4.000.000 2.666.667 1.333.333
5 Khu dịch vụ Spa 1.000.000
6 Thiết bị khác 500.000 333.333 166.667
III Chi ph quản lý dự án 793.973 529.316 264.658
IV
Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1.818.853 1.212.569 606.284
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
160.903 107.269 53.634
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
296.140 197.426 98.713
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
- -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 273.812 182.542 91.271
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi 164.287 109.525 54.762
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 39
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
công
6
Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ
vấn
120.000 80.000 40.000
7
Chi phí lập HSMT, HSDT thi
công xây dựng
75.250 50.167 25.083
8
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tƣ, thiết bị
63.824 42.549 21.275
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
531.495 354.330 177.165
10
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
133.142 88.761 44.381
V Dự phòng ph 3.021.283 2.014.188 1.007.094
VI Chi ph mua đất 27.000.000 18.000.000 9.000.000
Tổng cộng 60.234.109 40.156.073 20.078.036
Tỷ lệ (%) 66,67% 33,33%
Tiến độ thực hiện dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
2019 2020 2022
I Xây dựng 6.690.000 8.610.000 600.000
A Khu du lịch nghỉ dưỡng
1 Nhà hàng 1.320.000 3.080.000
2 Khu cà phê sân vƣờn 750.000 1.750.000
3 Khu Homstay 1.032.000 2.408.000
4 Cây xanh 162.000 378.000
5 Giao thông tổng thể 426.000 994.000
6 Khu nhà lƣu niệm 400.000
7 Khu nhà điều hành xe điện 200.000
8 Khu dịch vụ Spa 100.000
B Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 400.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.000.000
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 600.000
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1.000.000
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 40
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
2019 2020 2022
II Thiết bị - 11.200.000 500.000
1 Khu Homestay 5.000.000
2 Nhà hàng 1.200.000
3 Khu cà phê 1.000.000
4 Xe điện 4.000.000
5 1.000.000
5 Thiết bị khác 500.000
III Chi ph quản lý dự án 793.973
IV
Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1.377.845 415.262 25.746
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
160.903
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
296.140
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 273.812
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 164.287
6 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 120.000
7
Chi phí lập HSMT, HSDT thi
công xây dựng
75.250
8
Chi phí lập HSMT, HSDT mua
sắm vật tƣ, thiết bị
63.824
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
223.629 287.810 20.056
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0 127.452 5.690
V Dự phòng ph 3.021.283
VI Chi ph mua đất 27.000.000
Tổng cộng 35.861.819 20.225.262 4.147.029
Tỷ lệ (%) 59,54% 33,58% 6,88%
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 41
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 60.234.109.000 đồng (Sáu mươi tỷ hai trăm ba mươi tư
triệu một trăm linh chín nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (66,67%): 40.156.073.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (33,33%): 20.078.036.000 đồng.
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
 Doanh thu cho thuê nhà nghỉ dƣỡng
 Thu từ nhà hàng
 Doanh thu từ khu cà phê
 Các dịch vụ khác
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự
án.(Phụ lục 3)
3. Dự kiến đầu vào của dự án
Chi ph đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí điện nƣớc 5% Doanh thu
6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
7 Chi phí nguyên vật liệu cho nhà hàng 40% Doanh thu
8 Chi phí khác 30% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
4. Phƣơng án vay.
- Số tiền :20.078.036.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 42
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi
suất ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,33% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo
năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
33,33% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 66,67%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
III. Các thông số tài ch nh của dự án
1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 3,01 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 305% trả đƣợc nợ.
2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,33 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
đƣợc đảm bảo bằng3,33 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 43
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động..
3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp =1,74 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,74 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,33%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9.
Kết quả tính toán: Tp = 8năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
4. Phân t ch theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 7,33%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 44
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =42.801.796.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ
trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ
giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 42.801.796.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 13,798% >7,33%nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 45
KẾT LUẬN
I. Kết luận
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 2,2 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức
Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 46
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 saothuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 saohieu anh
 
DỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAI
DỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAIDỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAI
DỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAILAM DIEM
 
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...duan viet
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNDỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNduan viet
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Lap du an chung cu - Thảo Nguyên Xanh
Lap du an chung cu - Thảo Nguyên XanhLap du an chung cu - Thảo Nguyên Xanh
Lap du an chung cu - Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ni...
 
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 saothuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Huyện Bình Chánh TPHCM 0918755356
 
DỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAI
DỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAIDỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAI
DỰ ÁN RÁC THẢI GIA LAI
 
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
 
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ VẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM KẾT HỢ...
 
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son laDu an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠNDỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ DU LỊCH SINH THÁI PHƯỚC SƠN
 

Similar to Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356

Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.docDự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DỊCH VỤ TÂN VIỆT ĐỨC Chủ đầu tƣ Địa điểm: Xã Tam Thanh, Huyện Phú Quý, Tỉnh Bình Thuận. ----- Tháng 06/2019 -----
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DỊCH VỤ TÂN VIỆT ĐỨC CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Giám Đốc
  • 3. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ..................................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...........................................................................6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án...........................................................................6 IV. Các căn cứ pháp lý.........................................................................................9 V. Mục tiêu dự án. .............................................................................................10 1. Mục tiêu chung...............................................................................................10 2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................11 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................12 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................12 I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. .......................................................................12 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ........................................................14 II. Quy mô sản xuất của dự án...........................................................................15 II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng....................................................................15 II.2. Quy mô của dự án ......................................................................................19 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.............................................19 III.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................19 III.2. Hình thức đầu tƣ. ......................................................................................19 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................19 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................19 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........20 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU................................................................21 I. Phân tích qui mô công trình............................................................................21 II. Phân Khu chính. ............................................................................................21
  • 4. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 4 II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng .........................................................................21 II.2. Các hạng mục chính của dự án...................................................................22 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................25 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ............................................................................................................................26 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ............................................................26 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ......................................................................26 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ..........27 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ..........................................................................................28 I. Đánh giá tác động môi trƣờng........................................................................28 Giới thiệu chung:................................................................................................28 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng...........................................28 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.......................................29 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ..................................................29 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng...............................................................29 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm................................................................................29 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.............................................................31 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng..........32 II.4.Kết luận: ......................................................................................................35 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................36 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .....................................................36 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ...............................................41 II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ........................................................41 II.2. Phƣơng án vay............................................................................................41
  • 5. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 5 II.3. Các thông số tài chính của dự án................................................................42 KẾT LUẬN........................................................................................................45 I. Kết luận...........................................................................................................45 II. Đề xuất và kiến nghị......................................................................................45 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........46 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án..................46 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...........................................46 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.....................46 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.......................................46 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..............................................46 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án....................46 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ...........46 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án...............46 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ........46
  • 6. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án : KHU DỊCH VỤ TÂN VIỆT ĐỨC Địa điểm xây dựng: Xã Tam Thanh, Huyện Phú Quý, Tỉnh Bình Thuận. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 60.234.109.000 đồng (Sáu mươi tỷ hai trăm ba mươi tư triệu một trăm linh chín nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) (66,67%): 40.156.073.000 đồng. + Vốn vay tín dụng (33,33%): 20.078.036.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Hiện nay, tỉnh Bình Thuận đang khẳng định là một điểm đến du lịch thân thiện, hấp dẫn, làm hài lòng khách du lịch trong và ngoài nƣớc. Tỉnh Bình Thuận cũng nổi tiếng với “Thủ đô Resort” cũng nhƣ trở thành thƣơng hiệu du lịch mạnh trên bản đồ du lịch Việt Nam. Bên cạnh đó, Lịch sử hình thành lối sống ngƣ dân ở Bình Thuận diễn ra trong hơn 300 năm qua là nơi tập trung nhiều làng chài, vạn chài mang đậm dấu ấn của cƣ dân vùng biển, cả trên phƣơng diện kinh tế, xã hội và văn hóa. Bình Thuận một trong những địa phƣơng nằm trong khu vực đƣợc xác định là có nền văn hóa biển đậm nhất ở Việt Nam với một hệ thống di sản văn hóa biển đặc sắc, phong phú với những đặc trƣng riêng, với những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho Bình Thuận là tiềm năng thuận lợi để đầu tƣ phát triển kinh tế - xã
  • 7. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 7 hội, nhất là lĩnh vực du lịch tại địa phƣơng. Tuy nhiên, để phát triển du lịch bền vững còn phụ thuộc vào đặc điểm, lợi thế tiềm năng của từng địa phƣơng trong tỉnh. Chính quyền địa phƣơng, các ngành chức năng của tỉnh Bình Thuận đã và đang tổ chức nghiên cứu, khai thác các giá trị văn hoá miền biển thông qua việc tìm hiểu những phong tục, tập quán, tín ngƣỡng, những di tích, lễ hội, ẩm thực… cũng nhƣ tìm hiểu phƣơng thức mƣu sinh và sinh kế của ngƣời dân từng địa phƣơng để có cơ sở khoa học sắp xếp, chỉnh trang các khu dân cƣ làng chài với đầy đủ các công trình phúc lợi xã hội, dịch vụ phục vụ sinh hoạt, hoạt động nghề nghiệp của ngƣời dân mà vẫn bảo tồn và phát huy đƣợc các giá trị văn hóa cộng đồng trong phát triển kinh tế cộng đồng, giúp ngƣời dân làng chài có chất lƣợng sống tốt hơn. Với trách nhiệm đó, tỉnh Bình Thuận đã “Quy hoạch phát triển điểm du lịch quốc gia Phú Quý, tỉnh Bình Thuận đến năm 2030” - Văn bản số 2872/UBND-VXDL ngày 11/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, với mục tiêu chính là phát triển du lịch một cách bền vững với hiệu quả kinh tế cao, nâng cao thu nhập và chất lƣợng sống của ngƣời dân huyện Phú Quý ngày một phát triển. Phú Quý là huyện đảo có tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng với khí hậu trong lành, bờ biển đẹp, hoang sơ với những bãi cát trắng mịn và làn nƣớc trong xanh, hệ sinh thái biển đa dạng. Bên cạnh đó, huyện đảo Phú Quý còn chứa dựng những nét văn hóa mang tính đặc trƣng biển đảo đặc sắc, hấp dẫn với những danh lam thắng cảnh: chùa, lăng, miếu, vạn, làng… Với các đặc điểm nêu trên, Phú Quý là điểm đến đáng đƣợc du khách quan tâm với nhiều mục đích khác nhau: nghỉ dƣỡng, sinh thái biển, thể thao, văn hóa, lịch sử và tâm linh. Trong những năm gần đây, huyện đảo Phú Quý quan tâm đầu tƣ phát triển du lịch, cơ sở hạ tầng giao thông thủy - bộ đƣợc đầu tƣ, mở rộng đƣờng vành đai, đƣờng liên xã; phát triển nguồn năng lƣợng điện gió; quy hoạch chi tiết các khu du lịch Bãi Nhỏ - Gành Hang, Doi Dừa, Mộ Thầy, vịnh Triều Dƣơng, Hòn Tranh.Từ đầu năm 2016 đến
  • 8. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 8 nay, du lịch Phú Quý đã có những bƣớc phát triển mạnh, nhất là từ khi nguồn điện đƣợc phát 24/24 giờ và giao thông đƣờng biển từ đất liền ra đảo đƣợc cải thiện (4 tàu cao tốc là Phú Quý Express, Superdong I, Superdong II, Hƣng Phát 26) đã mở ra một thời kỳ mới cho Phú Quý. Qua đó, khách khắp nơi trong tỉnh, cả nƣớc và khách quốc tế đến đảo ngày càng tăng, từ 1.000 lƣợt khách vào năm 2000 lên đến 20.000 lƣợt du khách năm 2018; nửa đầu năm 2019, lƣợng khách du lịch đến Phú Quý tăng đột biến, nhất là những ngày lễ lớn và dịp cuối tuần. Nhận thấy đƣợc cơ hội, khắp nơi trên đảo, ngƣời ngƣời đua nhau xây nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng, quán ăn, bè nuôi cá kết hợp làm dịch vụ… để phục vụ nhu cầu của du khách trong và ngoài nƣớc. Nhiều bạn trẻ đã mạnh dạn đƣa những mô hình du lịch mới lạ vào phục vụ nhƣ: dịch vụ lƣu trú homestay, các tour khám phá đảo, lặn ngắm san hô, trải nghiệm một ngày làm ngƣ dân, góp phần tạo sản phẩm du lịch Phú Quý ngày càng đa dạng hơn. Tuy nhiên, do dịch vụ du lịch ở Phú Quý mới phát triển nên các cơ sở lƣu trú không đủ để đáp ứng nhu cầu của du khách. Các dịch vụ du lịch đa phần chỉ khai thác những thế mạnh sẵn có, mà chƣa có định hƣớng phát triển một cách bài bản, chƣa có chiến lƣợc và quy hoạch các loại hình du lịch một cách chuyên nghiệp. Ở nhiều nơi, homestay chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách du lịch, nhƣ: điều kiện ăn, ở, vệ sinh, an toàn, an ninh và chƣa giúp du khách trải nghiệm hết những đặc điểm mới lạ của văn hoá đặc thù nơi bản xứ. Theo quy hoạch phát triển du lịch trên đảo Phú Quý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, đến năm 2030, Phú Quý sẽ trở thành khu du lịch cấp tỉnh và là điểm đến hấp dẫn với thƣơng hiệu du lịch biển, đảo độc đáo. Trong đó mục tiêu tổng quát đến năm 2025, Phú Quý cơ bản trở thành khu du lịch trọng điểm của tỉnh Bình Thuận, phát huy tiềm năng lợi thế về du lịch nghỉ dƣỡng biển, đảo gắn với di sản, tiềm năng văn hóa biển.
  • 9. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 9 Từng bƣớc xây dựng Phú Quý là khu du lịch phát triển theo hƣớng du lịch xanh, bền vững và đến năm 2030, Phú Quý sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của Khu du lịch cấp tỉnh, là khu du lịch biển đảo hấp dẫn, có vị trí quan trọng của vùng Duyên hải Nam Trung bộ. Dự kiến đến năm 2030, Phú Quý sẽ đón 74.000 lƣợt khách (trong đó khách quốc tế khoảng 6.000 lƣợt), tốc độ tăng trƣởng khoảng 10,46%/năm và tổng nguồn thu từ du lịch đạt khoảng 380 tỷ đồng/năm, giúp giải quyết việt làm cho trên 2.000 lao động. Trong tƣơng lai, đảo Phú Quý sẽ hƣớng đến sản phẩm du lịch nghỉ dƣỡng kết hợp thể thao biển, phát triển thành những khu nghỉ dƣỡng du lịch cao cấp, đa dạng các loại hình lƣu trú khác kết hợp với thể thao biển. Mở rộng loại hình du lịch sinh thái trong khu bảo tồn thiên nhiên với các sản phẩm nhƣ lặn ngắm các hệ sinh thái biển, quan sát các hệ sinh thái biển bằng thuyền đáy kính, cắm trại dã ngoại tham quan khu bảo tồn biển, xây dựng các khu trung tâm nghiên cứu và bảo tồn tài nguyên rừng. Ngoài ra, du lịch văn hóa cũng là sản phẩm hấp dẫn của Phú Quý nhƣ tham quan các di tích lịch sử văn hóa, trải nghiệm lễ hội truyền thống, tìm hiểu văn hóa đời sống địa phƣơng. Trên tinh thần đó, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu lập dự án “Khu dịch vụ Tân Việt Đức” tại huyện Phú Quý nhằm góp phần phát triển ngành du lịch tại địa phƣơng. IV. Các căn cứ pháp lý 1. Căn cứ pháp lý lập dự án Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn.
  • 10. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 10 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp. Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ v/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. V. Mục tiêu dự án 1. Mục tiêu chung - Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phƣơng hiện tại và tƣơng lai trong mối tƣơng quan với tỉnh, vùng và cả nƣớc. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Phú Quý phát triển. - Phát triển du lịch Phú Quý vừa truyền thống, vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hoá dân gian của ngƣời dân vùng biển, đảo góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch, hƣớng đến phát triển du lịch xanh và bền vững…xây dựng hình ảnh du lịch Phú Quý - điểm đến “An toàn - thân thiện - chất lƣợng”.
  • 11. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 11 2. Mục tiêu cụ thể - Khu dịch vụ dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch mỗi năm khi dự án đi vào hoạt động ổn định. - Dự án “Khu dịch vụ Tân Việt Đức” tại huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận đƣợc đầu tƣ phát triển các hạng mục nhƣ: + Giai đoạn đến năm 2020 (1) Khu Homestay (2) Khu nhà hàng ẩm thực (3) Khu cà phê sân vƣờn có công viên thiếu nhi. + Giai đoạn 2022 đến 2025: (1) Cửa hàng bán đồ lƣu niệm (2) Nhà điều hành taxi điện
  • 12. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 12 (3) Mua xe taxi điện (4) Dịch vụ Spa - Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời lao động. - Góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh nói chung và Phú Quý nói riêng. CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. 1. Điều kiện về địa lý, địa chất. 1.1. Vị tr địa lý
  • 13. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 13 Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh Bình Thuận với khoảng cách tới các vùng lân cận nhƣ sau: Cách thành phố Phan Thiết 56 Hải lý (khoảng 110 Km) về phía Tây Bắc. Cách quần đảo Trƣờng Sa 540 km về phía Đông. Cách thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa 150 km về phía Bắc. Cách Côn Đảo 330 km về phía Tây Nam. Cách thành phố Vũng Tàu 200 km về phíaTây. 1.2. Kh tƣợng-Thủy văn: Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiều nắng, nhiều gió, không có mùa đông và khô hạn nhất cả nƣớc. Khí hậu nơi đây phân hóa thành 2 mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhƣng trên thực tế mùa mƣa chỉ tập trung vào 3 tháng 8, 9 và tháng 10, vì vậy mùa khô thực tế thƣờng kéo dài.
  • 14. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 14 2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Trong điều kiện còn nhiều khó khăn, nhƣng nhìn chung tình hình kinh tế - xã hội của huyện trong năm 2018 có chuyển biến tích cực. Hạ tầng, mô hình phục vụ phát triển du lịch tăng, giao thông vận tải tuyến Phú Quý – Phan Thiết hoạt động ổn định, cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và du khách; đa số các chỉ tiêu đều đạt và vƣợt so với cùng kỳ năm trƣớc; các hoạt động thƣơng mại, dịch vụ diễn ra sôi động, đáp ứng nhu cầu mua sắm và vui chơi của nhân dân. Đầu tƣ xây dựng cơ bản có nhiều cố gắng, công tác giải phóng mặt bằng và các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn huyện đƣợc đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thi công. Đẩy mạnh rà soát tháo gỡ khó khăn, vƣớng mắc các dự án thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nƣớc để phát huy hiệu quả của dự án. Tình hình thu hút dự án đầu tƣ có chuyển biến tích cực. Công tác văn hóa, thông tin, thể thao, phát thanh truyền hình tiếp tục chuyển biến tốt, đảm bảo tuyên truyền kịp thời nhiệm vụ chính trị tại địa phƣơng và đáp ứng nhu cầu giải trí, sinh hoạt trong nhân dân. Chất lƣợng dạy và học ở các cấp đƣợc nâng cao. Công tác chăm sóc sức khỏe, phòng, chống các dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm đƣợc thực hiện có hiệu quả. Công tác chăm lo cho các đối tƣợng chính sách, ngƣời nghèo đƣợc thực hiện kịp thời, chu đáo. Việc thực hiện các giải pháp ngăn chặn tàu thuyền địa phƣơng đánh bắt xâm phạm vùng biển nƣớc ngoài bƣớc đầu có hiệu quả tích cực. Dự báo năm 2019, nền kinh tế chung toàn tỉnh và trên địa bàn huyện nói riêng đƣợc duy trì ổn định, môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đƣợc cải thiện; việc đƣợc công nhận Huyện Nông thôn mới là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự quan tâm của Trung ƣơng, Tỉnh và sự nỗ lực của các cấp ngành địa phƣơng về việc đầu tƣ cơ sở, hạ tầng kinh tế - xã hội một cách đồng bộ. Các công trình trọng điểm xây dựng hoàn thành đƣa vào sử dụng sẽ tác động tích cực đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng; an ninh – quốc phòng, trật tự an
  • 15. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 15 toàn xã hội đƣợc giữ vững, khách du lịch tăng sẽ tạo ra điều kiện mới cho sự phát triển của huyện. II. Quy mô sản xuất của dự án 1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng + Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch năm 2017 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó, đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với trƣớc và chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch – ƣớc tính với con số khách đến riêng các thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030. + Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình các hình thức này đang đƣợc gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí – Wellness Tourism). + Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi – do đặc tính di chuyển cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc độ 8,4% và còn đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa – 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm tới đây. Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách du lịch: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
  • 16. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 16 + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng khách này. + Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của giới nữ. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. + Đặc biệt, xu hƣớng du khách trẻ tuổi trong và ngoài nƣớc thích đi du lịch khám phá (phƣợt) ở những vùng sâu, vùng xa để tìm hiểu văn hóa, lối sống cộng đồng, những nơi còn hoang sơ. Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trƣờng. Đây là xu hƣớng chung của khách du lịch trong và ngoài nƣớc, họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng. Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
  • 17. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 17 Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, bể bơi, phòng tắm nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; khuôn viên dịch vụ lƣu trú nhiều bóng cây xanh, yên tĩnh, riêng biệt; Có khu bếp dành riêng cho khách có nhu cầu tự nấu nƣớng theo ý thích; Sử dụng phƣơng tiện di chuyển, đồ dùng sinh hoạt thân thiện với môi trƣờng..v.v. Thứ tƣ: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter… Thứ năm: Xu hƣớng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng
  • 18. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 18 theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
  • 19. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 19 2. Quy mô của dự án STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện t ch (m2) Xây dựng A Khu dịch vụ 6.200 1 Nhà hàng ẩm thực 600 2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300 3 Khu Homestay 580 4 Cây xanh 1.800 5 Giao thông tổng thể 1.420 6 Khu nhà lƣu niệm 200 7 Khu nhà điều hành xe taxi điện 100 8 Khu dịch vụ Spa 200 B Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án 1. Địa điểm xây dựng Khu dịch vụ Tân Việt Đức đƣợc xây dựng tại xã Tam Thanh, huyện Phú Quý, Tỉnh Bình Thuận. 2. Hình thức đầu tƣ Khu dịch vụ Tân Việt Đức đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân t ch các yếu tố đầu vào của dự án. 1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án
  • 20. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 20 TT Nội dung Diện t ch (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà hàng ẩm thực 600 09,70 2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300 21,00 3 Khu Homestay 580 09,30 4 Cây xanh 1.800 29,00 5 Giao thông tổng thể 1.420 23,00 6 Khu nhà lƣu niệm 200 03,20 7 Khu nhà điều hành xe điện 100 01,60 8 Khu dịch vụ Spa 200 03,20 Tổng cộng 6.200 100 2. Phân t ch đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 21. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 21 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU I. Phân tích qui mô công trình. Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện t ch (m2) Xây dựng A Khu du lịch nghỉ dưỡng 6.200 1 Nhà hàng ẩm thực 600 2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300 3 Khu Homestay 580 4 Cây xanh 1.800 5 Giao thông tổng thể 1.420 6 Khu nhà lƣu niệm 200 7 Khu nhà điều hành xe điện 100 8 Khu dịch vụ Spa 200 B Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT II. Phân Khu chính. 1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nƣớc: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dƣỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ dƣỡng. - Cấp điện: Phƣơng hƣớng quy hoạch lƣới cấp điện:
  • 22. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 22 + Lƣới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng: Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc bẩn sẽ đƣợc gom theo đƣờng ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trƣờng và đạt chuẩn của ngành môi trƣờng. - Rác thải đƣợc tập trung và đƣa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh đã đƣợc quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hƣớng tới yếu tố con ngƣời trong vấn đề vệ sinh môi trƣờng để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch nghỉ dƣỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lƣu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đƣờng nội bộ dự án. - Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng, Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải đƣợc điều chỉnh khi đông ngƣời và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động đƣợc gắn liền vào tƣờng, các ống này đƣợc nối đến từng phòng ngủ, nguồn nƣớc cứu hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ... Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác nhƣ: - Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm - Hệ thống camera - Hệ thống lọc nƣớc - Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác - Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung 2. Các hạng mục ch nh của dự án 2.1. Khu Homestay
  • 23. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 23 Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trƣờng trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dƣỡng với một không gian sống động, tƣơi mới nhƣng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ đƣợc tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... và sẽ hoàn toàn đƣợc thƣ giãn. Khu Homestay sẽ đƣợc xây dựng trên tổng diện tích 580 m2 , bao gồm 26 phòng, trong đó 8 phòng 2 giƣờng 4 ngƣời, 14 phòng 1 giƣờng 2 ngƣời, 2 phòng 6 giƣờng 6 ngƣời, 1 phòng 8 giƣờng 8 ngƣời, 1phòng 12 giƣờng 12 ngƣời với thiết kế đơn giản đẹp, chất liệu xây dựng thân thiện môi trƣờng, mỗi căn điều có đầy đủ tiện nghi, có vƣờn, trồng rau, hàng rào hoa. Bên ngoài đƣợc trang trí theo phong cách dân dã, mộc mạc, tuy nhiên bên ở bên trong đƣợc trang trí với đầy đủ các tiện nghi cao cấp và hiện đại sẵn sàng phục vụ cho khách du lịch trong nƣớc và quốc tế mang tới cho du khách không gian thoải mái và sang trọng. 2.2. Khu nhà hàng, cà phê
  • 24. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 24 Du khách giờ đây không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn đƣợc ngồi trong một không gian thoáng đẹp, đƣợc phục vụ tận tình, tƣơng xứng với đồng tiền bỏ ra. Dự án triển khai xây dựng quán cà phê sân vƣờn trên diện tích 1.300 m2. Bên cạnh đó nhà hàng sẽ đƣợc xây dựng trên diện tích hơn 600 m2 ,theo đó sẽ cung cấp cho du khách nhiều món ăn đồ uống đa dạng để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn và thƣởng thức. Với không gian ấm cúng khu ẩm thực sẽ mang lại cho khách hàng các món ăn và đồ uống đa dạng của tất cả các vùng miền trên đất nƣớc cũng nhƣ trên thế giới.Trong cùng một không gian, du khách có thể trải nghiệm ẩm thực đặc trƣng của nhiều miền đất với đủ các món đặc trƣng, các loại hƣơng vị đa dạng từ thanh đạm tới đậm đà. Nơi đây quy tụ đầy đủ mọi thứ đáp ứng nhu cầu ẩm thực của tất cả khách tham quan. Đặc biệt, khu vực dành riêng cho gia đình với bàn ghế tiện ích phù hợp cho cả ngƣời lớn và trẻ nhỏ, giúp mọi ngƣời đều thuận tiện và thoải mái nhất trong lúc thƣởng thức bữa ăn. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ luôn đƣợc chú trọng và kiểm tra thƣờng xuyên để đảm bảo rằng sức khỏe của khách hàng luôn luôn đƣợc bảo vệ.
  • 25. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 25
  • 26. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 26 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện t ch (m2) I Xây dựng A Khu du lịch nghỉ dưỡng 6.200 1 Nhà hàng 600 2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300 3 Khu Homestay 580 4 Cây xanh 1.800 5 Giao thông tổng thể 1.420 6 Khu nhà lƣu niệm 200 7 Khu nhà điều hành xe điện 100 8 Khu dịch vụ Spa 200 B Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT II Thiết bị 1 Khu Homestay 26 bộ 2 Nhà hàng 1 bộ 3 Khu cà phê 1 bộ 4 Xe điện 5 xe 5 Thiết bị khác 1 bộ III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
  • 27. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 27 Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Phƣơng án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng) TT Chức danh Số lƣợng Mức thu nhập bình quân/thán g Tổng lƣơng năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …21,5% Tổng/nă m 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Kế toán 1 8.000 96.000 20.640 116.640 3 Quản lý 3 6.000 216.000 46.440 262.440 4 Công nhân + Nhân viên 30 4.500 1.620.000 324.000 1.944.000 Tổng 35 38.500 2.172.000 442.680 2.614.680 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng (Tháng 6/2019 – tháng 12/2019) - Giai đoạn 1: Tiến hành xây dựng homestay và hệ thống nhà hàng, cà phê trong năm 2020. - Giai đoạn 2: Tiến hành Xây dựng các hạng mục còn lại vào giai đoạn năm 2022-2025. - Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
  • 28. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 28 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng 1. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. 2. Các căn cứ, quy định của pháp luật về môi trƣờng. - Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014). - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trƣờng. - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy đỊnh về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. - Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực. - Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về quản lý chất thải nguy hại (có danh mục chất thải nguy hại kèm theo). - Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
  • 29. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 29 3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. 4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng - Điều kiện tự nhiên: Nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng khu nghỉ dƣỡng. - Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động. 1. Nguồn gây ra ô nhiễm 1.1. Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
  • 30. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 30 - Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. 1.2.Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. 1.3. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. - Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. - Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài.
  • 31. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 31 1.4.Tiếng ồn. Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn: - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. - Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côp pha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … 1.5.Bụi và khói Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… 2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng 2.1.Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
  • 32. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 32 nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. 2.2.Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. 2.3.Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. 2.4.Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác. 3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. 3.1.Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
  • 33. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 33 biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. 3.2.Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: - Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp.
  • 34. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 34 - Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: + Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. + Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. - Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực nhà xƣởng. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. - Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. - Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
  • 35. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 35 + Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. + Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. + Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... 4.Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 36. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 36 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 17.700.000 A Khu dịch vụ 6.200 14.700.000 1 Nhà hàng 600 5.500 3.300.000 2 Khu cà phê sân vƣờn 1.300 2.000 2.600.000 3 Khu Homestay 580 8.000 4.640.000 4 Cây xanh 1.800 300 540.000 5 Giao thông tổng thể 1.420 1.000 1.420.000 6 Khu nhà lƣu niệm 200 4.000 800.000 7 Khu nhà điều hành xe điện 100 4.000 400.000 8 Khu dịch vụ Spa 200 5.000 1.000.000 B Hệ thống phụ trợ 3.000.000- 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT 400.000 400.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 1.000.000 1.000.000 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT 600.000 600.000 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT 1.000.000 1.000.000 II Thiết bị 11.600.000 1 Khu Homestay 26 bộ 150.000 3.900.000 2 Nhà hàng 1 bộ 1.200.000 1.200.000 3 Khu cà phê 1 bộ 1.000.000 1.000.000 4 Xe điện 5 xe 800.000 4.000.000 5 Khu dịch vụ Spa 1 Bộ 1.000.000 1.000.000 6 Thiết bị khác 1 bộ 500.000 500.000 III Chi ph quản lý dự (GXDtt+GTBtt) * 793.973
  • 37. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 37 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích (m2) Đơn giá Thành tiền án 2,877 ĐMTL%*1,1 IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.818.853 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,583 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 160.903 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,073 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 296.140 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 273.812 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 164.287 6 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 120.000 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 75.250 8 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 63.824 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,343 GXDtt * ĐMTL%*1,1 531.495 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,138 GTBtt * ĐMTL%*1,1 133.142 V Dự phòng ph 10% 3.221.283 VI Chi ph mua đất 27.000.000 Tổng cộng 60.174.109
  • 38. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 38 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 17.700.000 10.600.000 5.300.000 A Khu dịch vụ 14.700.000 1 Nhà hàng 3.300.000 2.933.333 1.466.667 2 Khu cà phê sân vƣờn 2.600.000 1.666.667 833.333 3 Khu Homstay 4.640.000 2.293.333 1.146.667 4 Cây xanh 540.000 360.000 180.000 5 Giao thông tổng thể 1.420.000 946.667 473.333 6 Khu nhà lƣu niệm 800.000 266.667 133.333 7 Khu nhà điều hành xe điện 400.000 133.333 66.667 8 Khu dịch vụ Spa 1.000.000 B Hệ thống phụ trợ 1.000.000 - - 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 400.000 266.667 133.333 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.000.000 666.667 333.333 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 600.000 400.000 200.000 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1.000.000 666.667 333.333 II Thiết bị 11.700.000 7.800.000 3.900.000 1 Khu Homestay 3.900.000 3.333.333 1.666.667 2 Nhà hàng 1.200.000 800.000 400.000 3 Khu cà phê 1.000.000 666.667 333.333 4 Xe điện 4.000.000 2.666.667 1.333.333 5 Khu dịch vụ Spa 1.000.000 6 Thiết bị khác 500.000 333.333 166.667 III Chi ph quản lý dự án 793.973 529.316 264.658 IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.818.853 1.212.569 606.284 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 160.903 107.269 53.634 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 296.140 197.426 98.713 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 273.812 182.542 91.271 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi 164.287 109.525 54.762
  • 39. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 39 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng công 6 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 120.000 80.000 40.000 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 75.250 50.167 25.083 8 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 63.824 42.549 21.275 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 531.495 354.330 177.165 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 133.142 88.761 44.381 V Dự phòng ph 3.021.283 2.014.188 1.007.094 VI Chi ph mua đất 27.000.000 18.000.000 9.000.000 Tổng cộng 60.234.109 40.156.073 20.078.036 Tỷ lệ (%) 66,67% 33,33% Tiến độ thực hiện dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Tiến độ thực hiện 2019 2020 2022 I Xây dựng 6.690.000 8.610.000 600.000 A Khu du lịch nghỉ dưỡng 1 Nhà hàng 1.320.000 3.080.000 2 Khu cà phê sân vƣờn 750.000 1.750.000 3 Khu Homstay 1.032.000 2.408.000 4 Cây xanh 162.000 378.000 5 Giao thông tổng thể 426.000 994.000 6 Khu nhà lƣu niệm 400.000 7 Khu nhà điều hành xe điện 200.000 8 Khu dịch vụ Spa 100.000 B Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 400.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.000.000 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 600.000 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1.000.000
  • 40. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 40 STT Nội dung Tiến độ thực hiện 2019 2020 2022 II Thiết bị - 11.200.000 500.000 1 Khu Homestay 5.000.000 2 Nhà hàng 1.200.000 3 Khu cà phê 1.000.000 4 Xe điện 4.000.000 5 1.000.000 5 Thiết bị khác 500.000 III Chi ph quản lý dự án 793.973 IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1.377.845 415.262 25.746 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 160.903 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 296.140 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 273.812 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 164.287 6 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn 120.000 7 Chi phí lập HSMT, HSDT thi công xây dựng 75.250 8 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 63.824 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 223.629 287.810 20.056 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0 127.452 5.690 V Dự phòng ph 3.021.283 VI Chi ph mua đất 27.000.000 Tổng cộng 35.861.819 20.225.262 4.147.029 Tỷ lệ (%) 59,54% 33,58% 6,88%
  • 41. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 41 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ: 60.234.109.000 đồng (Sáu mươi tỷ hai trăm ba mươi tư triệu một trăm linh chín nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động) (66,67%): 40.156.073.000 đồng. + Vốn vay tín dụng (33,33%): 20.078.036.000 đồng. 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:  Doanh thu cho thuê nhà nghỉ dƣỡng  Thu từ nhà hàng  Doanh thu từ khu cà phê  Các dịch vụ khác Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.(Phụ lục 3) 3. Dự kiến đầu vào của dự án Chi ph đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 5 Chi phí điện nƣớc 5% Doanh thu 6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính 7 Chi phí nguyên vật liệu cho nhà hàng 40% Doanh thu 8 Chi phí khác 30% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 4. Phƣơng án vay. - Số tiền :20.078.036.000 đồng - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm.
  • 42. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 42 - Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7,33% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 33,33% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 66,67%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. III. Các thông số tài ch nh của dự án 1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 3,01 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình khoảng trên 305% trả đƣợc nợ. 2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 3,33 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng3,33 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 43. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 43 Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động.. 3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp =1,74 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,74 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7,33%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9. Kết quả tính toán: Tp = 8năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động. 4. Phân t ch theo phƣơng pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 7,33%/năm. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 44. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 44 Theo bảng phụ lục tính toán NPV =42.801.796.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 42.801.796.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 13,798% >7,33%nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 45. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 45 KẾT LUẬN I. Kết luận Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 2,2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 46. Dự án Khu dịch vụ Tân Việt Đức Đơn vị tƣ vấn:Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 46 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.