SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
MCSA 2012 Domain Network –
Home Folder và User Profile
Tiếp tục với chủ đề Domain Network, mình xin trình bày bài ” Home
Folder và User Profile”. Thứ tự các bài viết của mình đều giống thứ tự
các bài học của trung tâm và lượng kiến thức thì ít nhất là bằng với các
TT. Các bạn có thể tìm hiểu thêm trong ebook của Microsoft và các
trang web khác. Trở lại với bài học, chúng ta cần chuẩn bị.
Chuẩn bị:
Domain Controler, File Server (chung 1 máy): 2012may1 IP:
192.168.2.100/24
Member computer: 2012may2 IP: 192.168.2.101/24
Tạo OU CongTy
Tạo OU KeToan -> Group KeToan chứa KT1, KT2.
Tạo OU NhanSu ->Group NhanSu chứa NS1, NS2.
Trên File Server, mỗi user muốn lưu trữ dữ liệu thì ta nên cho mỗi user
1 folder riêng tương ứng với tên user đó để dễ quản lý, sau đó ta cấp
quyền NTFS cho folder đó, rồi ta Map Network drive folder đó về
computer của user. Vậy nếu có 100 user ta phải làm 100 lần như
trên !!!!.
Windows cung cấp ta chức năng Home Folder.
Home Folder (HF) là 1 thuộc tính của domain user, cho phép tạo ra
nơi lưu trữ dữ liệu của user trên File Server. Sau khi cấu hình Home
Folder xong, hệ thống tự động thực hiện:
+ Tạo Folder tương ứng với tên mỗi user.
+ Phân quyền NTFS Full Control cho user tương ứng.
+ Map Network Drive.
Các bước làm:
Bước 1: Tạo folder Data trên File Server (2012may1) và share:
Advance sharing ->Everyone ->Full Control (bắt buộc). Qua Tab
Security, remove group Users (để không ai vào được folder của người
khác).
Bước 2: Cấu hình Home Folder
Mở dsa.msc -> Properties user KT1 -> tab Profile
Chọn Connect: để Map Netwrok Drive
To: ổ Z sẽ được Map từ folder DataKT1. Ta phải khai báo đường dẫn
mạng:
VD: 192.168.2.100Data%username%
Biến: %username% là biến môi trường, trả về đúng với tên user mà ta
đang thao tác.Biến này rất quan trọng khi chúng ta cấu hình nhiều user
cùng lúc.
cấu hình Home Folder
Ta Apply thì thấy biến %username% tự trả về KT1.
Khi cần tạo nhiều user thì nên làm các bước sau (Hoặc dùng phím
CTRL để chọn nhiểu user)
Bước 1: tạo trước các user mẫu (template) (New -> user).
Bước 2: cấu hình thuộc tính cho user mẫu
VD: Giả sử KT2 là user mẫu của OU KeToan, ta sẽ cấu hình các thuộc
tính chung như sau
+ Cho KT2 vào group KeToan.
+ Khai báo thuộc tính : company, department (Phong Ke Toan) v.v
+ Cấu hình Home Folder: 192.168.2.100Data%username%
+ v.v
Bước 3: Tạo mới user bằng cách Copy từ user mẫu
Tạo User từ User mẫu (template user)
Kiểm tra: Thấy user mới có các thuộc tính chung giống KT2.
Cấu hình tương tự cho NS1, NS2.
Kiểm tra: Folder Data có các folder NS1, NS2, KT1, KT2
Properties folder NS1 -> Tab Security ta thấy User NS1: Full Control
và Group “Users” : Read and Execute.
Logon NS1 thấy ổ đĩa mạng
Home Folder của user NS1
User Profile
User Profile là môi trường làm việc riêng của từng người dùng, lưu trữ
tất cả thông tin cấu hình của người dùng khi sử dụng máy tính.
User Profile bao gồm:
+ Những thiết lập trên desktop.
+ Document.
+ Picture, download, music, favourite.
+ Application Data : khi ta chạy các ứng dụng trên hệ thống, thì tất cả
thông tin ta làm việc trên ứng dụng (các thiết lập, các cấu hình v.v) đó
sẽ tự động lưu trên Profile (Application Data).
VD: cấu hình tài khoản mail outlook thì những thiết lập đó lưu trong
Application Data.
+ v.v
Profile của user domain NS1
Mỗi user sẽ có 1 profile mà chỉ user đó sử dụng đúng máy tính nào đó
thì mới lấy ra đúng thư mục tương ứng.
VD: Các bạn tự test trường hợp:
KT1 sử dụng máy: 2012may1 trên desktop tạo KT1.txt. Khi KT1
logon trên 2012may2, thì KT1.txt không xuất hiện trên desktop của
máy 2012may2.
Loại Profile này gọi là Local User Profile.
Local Profile: người dùng chỉnh ở đâu thì phải về chính máy đó mới
xuất hiện những tùy chỉnh của mình.
Nơi lưu trữ Local User Profile:
%SystemDrive%Users%UserName%
Trong đó %SystemDrive% là Volume gốc của OS hiện hành (C:, D:,
vv…) còn %UserName% là tên “User logon name”.
Khi người dùng logon lần đầu tiên thì tự động trong folder Users hệ
thống tạo ra folder tương ứng với user logon name của người dùng
đó. Những tùy chỉnh của người dùng đều lưu trong folder đó.
Trong môi trường domain, các member computer có thêm local user
profile ( máy DC không có).
Trong Folder User ta thấy tồn tại Folder Default ( folder này mặc định
bị ẩn) và Public (đây là folder All User trong các HDH cũ).
Profile: Default và Public
Khi user lần đầu tiên log on thì máy tính sẽ tự động lấy thông tin
trong Default và Public để phát sinh profile , như vậy Default chỉ tác
động 1 lần duy nhất.
Lần thứ 2 log on thì máy tính sẽ lấy thông tin trong folder profile riêng
của user và folder Public để tạo thành môi trường làm việc của user
khi log on.
VD: Ta muốn có file NoiQuyCongTy.doc luôn có trên desktop của
user thì chỉ cần copy file đó vào thư mục desktop của folder Default
Folder: Desktop trong Default
Còn đối với các user đã log on thì ta không tác động bằng Default mà
phải ta dùng Public. Copy file đó vào Public Desktop.
Public Desktop
Vấn đề: Đặc trưng của hệ thống domain là người dùng có thể logon
trên bất cứ máy tính nào là member domain. Mặc định Windows sử
dụng local profile nên nếu dữ liệu user lưu trong profile thì khi logon
trên máy khác chắc chắn sẽ không có.
Vẫn tình huống trên: Sếp muốn có file nội quy trên màn hình desktop,
nếu có 100 máy ta phải copy vào folder Public Desktop trên tất cả các
member domain !!!
Ta có nhu cầu: User đi tới đâu thì profile tương ứng đi theo đó (local
profile không thể đáp ứng được)
Lúc này ta phải sử dụng loại Profile thứ 2 mà windows hỗ
trợ: Roaming Profile. Để triển khai giải pháp này thì hệ thống phải là
Domain Network.
Quá trình Roaming Profile
Lúc này, profile của các user sẽ được lưu trữ trên File Server, DC sẽ
copy toàn bộ Profile của user về máy tính mà user đang logon. Khi
user log off thì nó sẽ tự động đem các thông tin mà user thay đổi ở
Profile trong quá trình làm việc đem về File Server. Quá trình này gọi
là Synchronize (đồng bộ).
Triển khai Roaming Profile (RP)
Bước 1: Tại File Server (2012may1) tạo share Folder, và share
everyone : Full Control (Security để mặc định). Nếu xoa group users
trong Security thì quá trình Synchronize khi user log off không thể truy
xuất vào folder của user đó => Profile không có chỗ lưu trữ => mất
Profile.
Windows sẽ tự động chỉnh quyền sao cho folder Profile của user nào
thì chỉ user đó mới có quyền truy cập, kể cả Administrator cũng không
có quyền vào.
Bước 2: tại giao diện ADUC cấu hình Roaming Profile cho các user có
nhu cầu.
Trên 2012may1
Tạo folder RP rồi làm như bước 1.
Vào dsa.msc
Chọn các user có nhu cầu -> Properties -> Tab Profile (hoặc làm 1
user rồi sau đó copy cũng được)
Profile Path: nếu dòng này để trống thì mặc định dùng user profile. Ta
muốn lưu profile vào folder RP thì khai báo
192.168.2.100RP%username%
Cấu hình Roaming Profile
Vậy là ta đã cấu hình xong
Cách test: KT1 logon tạo KT1.txt trên desktop, sau đó logoff rồi log
on máy khác.
Lưu ý:
Cấu hình RP chỉ nên dùng cho các user có nhu cầu, hay thay đổi vị trí
làm việc. Khi triển khai đại trà thì nếu 100 user log on làm việc thì kết
nối đến File Server để lấy Profile mà dung lượng Profile thì không nhỏ
(ít cũng vài chục MB) dẫn đến tắc nghẽn hệ thống, chiếm hết băng
thông (8h logon thì 10h mới làm việc được !!!).
Nếu user vửa log on trên win XP, vừa loggon tren win 7, 8 thì sẽ có 2
Profile (xuất hiện 2 folder trên File Server: folder KT1 và folder
KT1.V2).
Vì mặc định Administrator không có quyền trong profile nên ta muốn
truy cập ta phải làm như sau (nếu làm không đúng thì user sẽ bị mất
profile):
Giả sử ta muốn vào Profile của NS1
Bước 1: Take Ownership
Propersties folder -> Tab Security -> Advanced
Take ownership folder chứa profile
Chọn: Continue
Phần Owner: chọn Change -> add tài khoản Administrator (hoặc
add group Administrators) vào.
Check Replace owner on subcontainers and objects (để nó take
ownership cho các đối tượng bên trong luôn)
-> Ok toàn bộ
Lúc này Administrator là owner mới còn User không có khả năng vào
Profile của mình.
Bước 2: cấp quyền để User (NS1) truy cập, synchronize profile.
Properties Folder NS1 -> Edit -> Add: NS1 cho quyền: Full Control
Trả lại quyền cho User
Ở cửa sổ Security -> Chọn tiếp Advanced
Để đảm bảo NS1 truy suất được tất cả đối tương bên trong ta check vào
Replace all child objects entries with inheritable permission entries
from this subject -> Aplly
Sau đó ở phần Owner -> ta change owner lại cho NS1 rồi check tiếp
vào 2 mục: Replace như hình ->Apply
Trả quyền Ownership cho NS1
Test: NS1 log on trên 2012may1 tạo folder ” Owner”, sau đó log off
rồi log on trên 2012may2. Nếu thấy folder “Owner” thì quá trình take
Ownership và trả lại Ownership diễn ra thành công.

More Related Content

What's hot

Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuPhân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuLương Kiên
 
Triển khai active directory
Triển khai active directoryTriển khai active directory
Triển khai active directoryGió Vô Tình
 
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008chuongthai77
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Brand Xanh
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_svTin Thấy
 
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTBài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Chuong1 active directory domain
Chuong1 active directory domainChuong1 active directory domain
Chuong1 active directory domainHoangbach Nguyen
 
Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services Pham Viet Dung
 
Tai lieu quan tri mang windows server 2008
Tai lieu quan tri mang windows server 2008Tai lieu quan tri mang windows server 2008
Tai lieu quan tri mang windows server 2008laonap166
 
Lecture5 userandgroup có ghi chú
Lecture5 userandgroup có ghi chúLecture5 userandgroup có ghi chú
Lecture5 userandgroup có ghi chúLã Đạt
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênNguyễn Danh Thanh
 
Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003
Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003
Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003Long Kingnam
 
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013laonap166
 
Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2laonap166
 
Chương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hànhChương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hànhSunkute
 
Bai giangvb.net
Bai giangvb.netBai giangvb.net
Bai giangvb.netvvpcdsptin
 
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008NamPhmHoi1
 
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerHướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerThức Nguyễn Văn
 

What's hot (20)

Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
 
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên UbuntuPhân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
 
Triển khai active directory
Triển khai active directoryTriển khai active directory
Triển khai active directory
 
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
 
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
 
120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv120 cau mon quan tri mang public_sv
120 cau mon quan tri mang public_sv
 
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPTBài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 2 Cài đặt Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
 
Chuong1 active directory domain
Chuong1 active directory domainChuong1 active directory domain
Chuong1 active directory domain
 
Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services
 
Tai lieu quan tri mang windows server 2008
Tai lieu quan tri mang windows server 2008Tai lieu quan tri mang windows server 2008
Tai lieu quan tri mang windows server 2008
 
Lecture5 userandgroup có ghi chú
Lecture5 userandgroup có ghi chúLecture5 userandgroup có ghi chú
Lecture5 userandgroup có ghi chú
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
 
Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003
Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003
Đồ án mạng-Tìm hiểu hệ thống domain controler trên Windows Server 2003
 
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
Quản lý mailbox và group trong exchange 2013
 
Ntfs permission
Ntfs permissionNtfs permission
Ntfs permission
 
Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2
 
Chương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hànhChương II: Hệ điều hành
Chương II: Hệ điều hành
 
Bai giangvb.net
Bai giangvb.netBai giangvb.net
Bai giangvb.net
 
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
Hướng dẫn cài đặt active directory trên windows server 2008
 
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain ControllerHướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
Hướng dẫn nâng cấp Windows Server 2008 lên thành Domain Controller
 

Viewers also liked

Bài 3 xử lý sự cố phần mềm văn phòng
Bài 3   xử lý sự cố phần mềm văn phòngBài 3   xử lý sự cố phần mềm văn phòng
Bài 3 xử lý sự cố phần mềm văn phòngMasterCode.vn
 
Bài 5 xử lý sự cố email
Bài 5   xử lý sự cố emailBài 5   xử lý sự cố email
Bài 5 xử lý sự cố emailMasterCode.vn
 
Bài 4 xử lý sự cố sử dụng internet
Bài 4   xử lý sự cố sử dụng internetBài 4   xử lý sự cố sử dụng internet
Bài 4 xử lý sự cố sử dụng internetMasterCode.vn
 
Bài 2 xử lý sự cố hệ điều hành
Bài 2   xử lý sự cố hệ điều hànhBài 2   xử lý sự cố hệ điều hành
Bài 2 xử lý sự cố hệ điều hànhMasterCode.vn
 
Bài 1 quy trình xử lý sự cố phần mềm
Bài 1   quy trình xử lý sự cố phần mềmBài 1   quy trình xử lý sự cố phần mềm
Bài 1 quy trình xử lý sự cố phần mềmMasterCode.vn
 
Xử lý sự cố phần mềm máy tính
Xử lý sự cố phần mềm máy tínhXử lý sự cố phần mềm máy tính
Xử lý sự cố phần mềm máy tínhMasterCode.vn
 
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPTBài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPTBài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Mạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPNMạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPNLegolas1618
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPTBài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#MasterCode.vn
 
Bài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPT
Bài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPTBài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPT
Bài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPTBài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
7. signal r aspdotnet-mvc5-slides
7. signal r aspdotnet-mvc5-slides7. signal r aspdotnet-mvc5-slides
7. signal r aspdotnet-mvc5-slidesMasterCode.vn
 
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...MasterCode.vn
 
Giáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - AptechGiáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - AptechMasterCode.vn
 
THUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHE
THUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHETHUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHE
THUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHEMasterCode.vn
 

Viewers also liked (18)

Bài 3 xử lý sự cố phần mềm văn phòng
Bài 3   xử lý sự cố phần mềm văn phòngBài 3   xử lý sự cố phần mềm văn phòng
Bài 3 xử lý sự cố phần mềm văn phòng
 
Bài 5 xử lý sự cố email
Bài 5   xử lý sự cố emailBài 5   xử lý sự cố email
Bài 5 xử lý sự cố email
 
Bài 4 xử lý sự cố sử dụng internet
Bài 4   xử lý sự cố sử dụng internetBài 4   xử lý sự cố sử dụng internet
Bài 4 xử lý sự cố sử dụng internet
 
Bài 2 xử lý sự cố hệ điều hành
Bài 2   xử lý sự cố hệ điều hànhBài 2   xử lý sự cố hệ điều hành
Bài 2 xử lý sự cố hệ điều hành
 
Bài 1 quy trình xử lý sự cố phần mềm
Bài 1   quy trình xử lý sự cố phần mềmBài 1   quy trình xử lý sự cố phần mềm
Bài 1 quy trình xử lý sự cố phần mềm
 
Xử lý sự cố phần mềm máy tính
Xử lý sự cố phần mềm máy tínhXử lý sự cố phần mềm máy tính
Xử lý sự cố phần mềm máy tính
 
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPTBài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
Bài 13: Nâng cấp từ Windows Server 2003 lên Windows Server 2008 - Giáo trình FPT
 
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPTBài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
Bài 10: Giới thiệu về Server Core - Giáo trình FPT
 
Mạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPNMạng riêng ảo VPN
Mạng riêng ảo VPN
 
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPTBài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
Bài 11: Công cụ quản trị Server Manager - Giáo trình FPT
 
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPTBài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
Bài 4: Triển khai Active Directory: Quản trị nhóm - Giáo trình FPT
 
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
Bài 10 - Threading - Nền tảng lập trình ứng dụng với C#
 
Bài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPT
Bài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPTBài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPT
Bài 14: Quản trị File và Print Server - Giáo trình FPT
 
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPTBài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
Bài 7: Quản trị người dùng thông qua chính sách nhóm - Giáo trình FPT
 
7. signal r aspdotnet-mvc5-slides
7. signal r aspdotnet-mvc5-slides7. signal r aspdotnet-mvc5-slides
7. signal r aspdotnet-mvc5-slides
 
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
Bài 8: Triển khai bảo mật sử dụng chính sách nhóm (Group policy) - Giáo trình...
 
Giáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - AptechGiáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
Giáo trình Lập trình C căn bản - Aptech
 
THUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHE
THUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHETHUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHE
THUYẾT TRÌNH VỀ TIẾN TRÌNH LẮNG NGHE
 

Similar to Mcsa 2012 domain network

Tạo home folder user profile
Tạo home folder user profileTạo home folder user profile
Tạo home folder user profilelaonap166
 
Mcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networkMcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networklaonap166
 
File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource managerlaonap166
 
Part 12 roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.info
Part 12   roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.infoPart 12   roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.info
Part 12 roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.infolaonap166
 
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ BảnModule 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ BảnLong Nguyen
 
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May TinhDe Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May TinhLy hai
 
Mcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permissionMcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permissionlaonap166
 
Mcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file systemMcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file systemlaonap166
 
Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Ly1473
 
Mcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permissionMcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permissionlaonap166
 
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và groupMcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và grouplaonap166
 
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.infoPart 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.infolaonap166
 
New microsoft word document
New microsoft word documentNew microsoft word document
New microsoft word documentHoàng Phi Lục
 
Giao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOSGiao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOSOnce Click
 

Similar to Mcsa 2012 domain network (20)

Home folder userprofile
Home folder userprofileHome folder userprofile
Home folder userprofile
 
Home folder userprofile
Home folder userprofileHome folder userprofile
Home folder userprofile
 
Tạo home folder user profile
Tạo home folder user profileTạo home folder user profile
Tạo home folder user profile
 
Mcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain networkMcsa 2012 domain network
Mcsa 2012 domain network
 
File server resource manager
File server resource managerFile server resource manager
File server resource manager
 
Lession 2
Lession 2Lession 2
Lession 2
 
Part 12 roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.info
Part 12   roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.infoPart 12   roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.info
Part 12 roaming user - homedirs - profiles -www.key4_vip.info
 
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ BảnModule 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
Module 2 : Sử Dụng Máy Tính Cơ Bản
 
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May TinhDe Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
 
Mcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permissionMcsa 2012 file server và share permission
Mcsa 2012 file server và share permission
 
Mcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file systemMcsa 2012 distributed file system
Mcsa 2012 distributed file system
 
Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)Báo cáo thực tập (hàng tuần)
Báo cáo thực tập (hàng tuần)
 
Mcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permissionMcsa 2012 ntfs permission
Mcsa 2012 ntfs permission
 
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và groupMcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
 
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.infoPart 11   domain controller - join domain -www.key4_vip.info
Part 11 domain controller - join domain -www.key4_vip.info
 
New microsoft word document
New microsoft word documentNew microsoft word document
New microsoft word document
 
Linux+02
Linux+02Linux+02
Linux+02
 
Giao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOSGiao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOS
 
Bai giangvb.net
Bai giangvb.netBai giangvb.net
Bai giangvb.net
 
baocao2
baocao2baocao2
baocao2
 

More from laonap166

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inlaonap166
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonlaonap166
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documentslaonap166
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttlaonap166
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biếtlaonap166
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code laonap166
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2laonap166
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorlaonap166
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake phplaonap166
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltlaonap166
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtlaonap166
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang claonap166
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhlaonap166
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hanglaonap166
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatlaonap166
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbralaonap166
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2laonap166
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012laonap166
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...laonap166
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2laonap166
 

More from laonap166 (20)

Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may inHuong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
Huong dan xu ly cac loi khi su dung phan mem reset may in
 
Huong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epsonHuong dan reset muc l200 epson
Huong dan reset muc l200 epson
 
NEC Server Documents
NEC Server DocumentsNEC Server Documents
NEC Server Documents
 
Mtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cnttMtcv giám đốc tt cntt
Mtcv giám đốc tt cntt
 
Nếu bạn làm it bạn cần biết
Nếu bạn làm it  bạn cần biếtNếu bạn làm it  bạn cần biết
Nếu bạn làm it bạn cần biết
 
Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code Nhạp mon lap trinh khong code
Nhạp mon lap trinh khong code
 
Ha active active bang gfs2
Ha active  active bang gfs2Ha active  active bang gfs2
Ha active active bang gfs2
 
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitorHướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
Hướng dẫn cài đặt phần mềm turnoffmonitor
 
Bao cao web cake php
Bao cao web cake phpBao cao web cake php
Bao cao web cake php
 
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tltHe 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
He 74 a-thltht-lãxuântâm-11tlt
 
Quản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxtQuản lý cua hang giai khat lxt
Quản lý cua hang giai khat lxt
 
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang cVe ngoi nha lap trinh do hoa bang c
Ve ngoi nha lap trinh do hoa bang c
 
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanhDon xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
Don xin thanh lap doanh nghiep lien doanh
 
Thu cam on khach hang
Thu cam on khach hangThu cam on khach hang
Thu cam on khach hang
 
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloatCai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
Cai dat su_dung_acronis_snapdeployforpc_debungfilebackuphangloat
 
Xd email server zimbra
Xd email server zimbraXd email server zimbra
Xd email server zimbra
 
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
Tom tat ly thuyet thi bằng lái xe b2
 
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
Policy Based Assignment DHCP – Windows Server 2012
 
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...How to backup active directory domain services database in windows server 201...
How to backup active directory domain services database in windows server 201...
 
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
Dns backup and recovery in windows server 2012 r2
 

Mcsa 2012 domain network

  • 1. MCSA 2012 Domain Network – Home Folder và User Profile Tiếp tục với chủ đề Domain Network, mình xin trình bày bài ” Home Folder và User Profile”. Thứ tự các bài viết của mình đều giống thứ tự các bài học của trung tâm và lượng kiến thức thì ít nhất là bằng với các TT. Các bạn có thể tìm hiểu thêm trong ebook của Microsoft và các trang web khác. Trở lại với bài học, chúng ta cần chuẩn bị. Chuẩn bị: Domain Controler, File Server (chung 1 máy): 2012may1 IP: 192.168.2.100/24 Member computer: 2012may2 IP: 192.168.2.101/24 Tạo OU CongTy Tạo OU KeToan -> Group KeToan chứa KT1, KT2. Tạo OU NhanSu ->Group NhanSu chứa NS1, NS2. Trên File Server, mỗi user muốn lưu trữ dữ liệu thì ta nên cho mỗi user 1 folder riêng tương ứng với tên user đó để dễ quản lý, sau đó ta cấp quyền NTFS cho folder đó, rồi ta Map Network drive folder đó về computer của user. Vậy nếu có 100 user ta phải làm 100 lần như trên !!!!. Windows cung cấp ta chức năng Home Folder. Home Folder (HF) là 1 thuộc tính của domain user, cho phép tạo ra nơi lưu trữ dữ liệu của user trên File Server. Sau khi cấu hình Home Folder xong, hệ thống tự động thực hiện: + Tạo Folder tương ứng với tên mỗi user. + Phân quyền NTFS Full Control cho user tương ứng. + Map Network Drive. Các bước làm: Bước 1: Tạo folder Data trên File Server (2012may1) và share: Advance sharing ->Everyone ->Full Control (bắt buộc). Qua Tab Security, remove group Users (để không ai vào được folder của người khác). Bước 2: Cấu hình Home Folder Mở dsa.msc -> Properties user KT1 -> tab Profile
  • 2. Chọn Connect: để Map Netwrok Drive To: ổ Z sẽ được Map từ folder DataKT1. Ta phải khai báo đường dẫn mạng: VD: 192.168.2.100Data%username% Biến: %username% là biến môi trường, trả về đúng với tên user mà ta đang thao tác.Biến này rất quan trọng khi chúng ta cấu hình nhiều user cùng lúc. cấu hình Home Folder Ta Apply thì thấy biến %username% tự trả về KT1. Khi cần tạo nhiều user thì nên làm các bước sau (Hoặc dùng phím CTRL để chọn nhiểu user) Bước 1: tạo trước các user mẫu (template) (New -> user). Bước 2: cấu hình thuộc tính cho user mẫu VD: Giả sử KT2 là user mẫu của OU KeToan, ta sẽ cấu hình các thuộc tính chung như sau + Cho KT2 vào group KeToan. + Khai báo thuộc tính : company, department (Phong Ke Toan) v.v + Cấu hình Home Folder: 192.168.2.100Data%username% + v.v Bước 3: Tạo mới user bằng cách Copy từ user mẫu
  • 3. Tạo User từ User mẫu (template user) Kiểm tra: Thấy user mới có các thuộc tính chung giống KT2. Cấu hình tương tự cho NS1, NS2. Kiểm tra: Folder Data có các folder NS1, NS2, KT1, KT2 Properties folder NS1 -> Tab Security ta thấy User NS1: Full Control và Group “Users” : Read and Execute. Logon NS1 thấy ổ đĩa mạng Home Folder của user NS1 User Profile User Profile là môi trường làm việc riêng của từng người dùng, lưu trữ tất cả thông tin cấu hình của người dùng khi sử dụng máy tính. User Profile bao gồm: + Những thiết lập trên desktop. + Document. + Picture, download, music, favourite. + Application Data : khi ta chạy các ứng dụng trên hệ thống, thì tất cả thông tin ta làm việc trên ứng dụng (các thiết lập, các cấu hình v.v) đó sẽ tự động lưu trên Profile (Application Data). VD: cấu hình tài khoản mail outlook thì những thiết lập đó lưu trong Application Data.
  • 4. + v.v Profile của user domain NS1 Mỗi user sẽ có 1 profile mà chỉ user đó sử dụng đúng máy tính nào đó thì mới lấy ra đúng thư mục tương ứng. VD: Các bạn tự test trường hợp: KT1 sử dụng máy: 2012may1 trên desktop tạo KT1.txt. Khi KT1 logon trên 2012may2, thì KT1.txt không xuất hiện trên desktop của máy 2012may2. Loại Profile này gọi là Local User Profile. Local Profile: người dùng chỉnh ở đâu thì phải về chính máy đó mới xuất hiện những tùy chỉnh của mình. Nơi lưu trữ Local User Profile: %SystemDrive%Users%UserName% Trong đó %SystemDrive% là Volume gốc của OS hiện hành (C:, D:, vv…) còn %UserName% là tên “User logon name”. Khi người dùng logon lần đầu tiên thì tự động trong folder Users hệ thống tạo ra folder tương ứng với user logon name của người dùng đó. Những tùy chỉnh của người dùng đều lưu trong folder đó.
  • 5. Trong môi trường domain, các member computer có thêm local user profile ( máy DC không có). Trong Folder User ta thấy tồn tại Folder Default ( folder này mặc định bị ẩn) và Public (đây là folder All User trong các HDH cũ). Profile: Default và Public Khi user lần đầu tiên log on thì máy tính sẽ tự động lấy thông tin trong Default và Public để phát sinh profile , như vậy Default chỉ tác động 1 lần duy nhất. Lần thứ 2 log on thì máy tính sẽ lấy thông tin trong folder profile riêng của user và folder Public để tạo thành môi trường làm việc của user khi log on. VD: Ta muốn có file NoiQuyCongTy.doc luôn có trên desktop của user thì chỉ cần copy file đó vào thư mục desktop của folder Default Folder: Desktop trong Default Còn đối với các user đã log on thì ta không tác động bằng Default mà phải ta dùng Public. Copy file đó vào Public Desktop.
  • 6. Public Desktop Vấn đề: Đặc trưng của hệ thống domain là người dùng có thể logon trên bất cứ máy tính nào là member domain. Mặc định Windows sử dụng local profile nên nếu dữ liệu user lưu trong profile thì khi logon trên máy khác chắc chắn sẽ không có. Vẫn tình huống trên: Sếp muốn có file nội quy trên màn hình desktop, nếu có 100 máy ta phải copy vào folder Public Desktop trên tất cả các member domain !!! Ta có nhu cầu: User đi tới đâu thì profile tương ứng đi theo đó (local profile không thể đáp ứng được) Lúc này ta phải sử dụng loại Profile thứ 2 mà windows hỗ trợ: Roaming Profile. Để triển khai giải pháp này thì hệ thống phải là Domain Network.
  • 7. Quá trình Roaming Profile Lúc này, profile của các user sẽ được lưu trữ trên File Server, DC sẽ copy toàn bộ Profile của user về máy tính mà user đang logon. Khi user log off thì nó sẽ tự động đem các thông tin mà user thay đổi ở Profile trong quá trình làm việc đem về File Server. Quá trình này gọi là Synchronize (đồng bộ). Triển khai Roaming Profile (RP) Bước 1: Tại File Server (2012may1) tạo share Folder, và share everyone : Full Control (Security để mặc định). Nếu xoa group users trong Security thì quá trình Synchronize khi user log off không thể truy xuất vào folder của user đó => Profile không có chỗ lưu trữ => mất Profile. Windows sẽ tự động chỉnh quyền sao cho folder Profile của user nào thì chỉ user đó mới có quyền truy cập, kể cả Administrator cũng không có quyền vào. Bước 2: tại giao diện ADUC cấu hình Roaming Profile cho các user có nhu cầu. Trên 2012may1 Tạo folder RP rồi làm như bước 1. Vào dsa.msc Chọn các user có nhu cầu -> Properties -> Tab Profile (hoặc làm 1 user rồi sau đó copy cũng được) Profile Path: nếu dòng này để trống thì mặc định dùng user profile. Ta muốn lưu profile vào folder RP thì khai báo 192.168.2.100RP%username%
  • 8. Cấu hình Roaming Profile Vậy là ta đã cấu hình xong Cách test: KT1 logon tạo KT1.txt trên desktop, sau đó logoff rồi log on máy khác. Lưu ý: Cấu hình RP chỉ nên dùng cho các user có nhu cầu, hay thay đổi vị trí làm việc. Khi triển khai đại trà thì nếu 100 user log on làm việc thì kết nối đến File Server để lấy Profile mà dung lượng Profile thì không nhỏ (ít cũng vài chục MB) dẫn đến tắc nghẽn hệ thống, chiếm hết băng thông (8h logon thì 10h mới làm việc được !!!). Nếu user vửa log on trên win XP, vừa loggon tren win 7, 8 thì sẽ có 2 Profile (xuất hiện 2 folder trên File Server: folder KT1 và folder KT1.V2). Vì mặc định Administrator không có quyền trong profile nên ta muốn truy cập ta phải làm như sau (nếu làm không đúng thì user sẽ bị mất profile): Giả sử ta muốn vào Profile của NS1
  • 9. Bước 1: Take Ownership Propersties folder -> Tab Security -> Advanced Take ownership folder chứa profile Chọn: Continue Phần Owner: chọn Change -> add tài khoản Administrator (hoặc add group Administrators) vào. Check Replace owner on subcontainers and objects (để nó take ownership cho các đối tượng bên trong luôn) -> Ok toàn bộ Lúc này Administrator là owner mới còn User không có khả năng vào Profile của mình. Bước 2: cấp quyền để User (NS1) truy cập, synchronize profile. Properties Folder NS1 -> Edit -> Add: NS1 cho quyền: Full Control
  • 10. Trả lại quyền cho User Ở cửa sổ Security -> Chọn tiếp Advanced Để đảm bảo NS1 truy suất được tất cả đối tương bên trong ta check vào Replace all child objects entries with inheritable permission entries from this subject -> Aplly Sau đó ở phần Owner -> ta change owner lại cho NS1 rồi check tiếp vào 2 mục: Replace như hình ->Apply
  • 11. Trả quyền Ownership cho NS1 Test: NS1 log on trên 2012may1 tạo folder ” Owner”, sau đó log off rồi log on trên 2012may2. Nếu thấy folder “Owner” thì quá trình take Ownership và trả lại Ownership diễn ra thành công.