Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
02 co ban ve vray 3 ds max
1. 1. Cài Plug-ins Vray vào máy.
2. Nhấn F10/Chọn Common/Assign Renderer để đăng Ký
Render là Vray.
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI1
Note:
*F10/Common/
Assign
Renderer/Vray
Adv 2.10.01
(3dsmax 2012)
*F10/Common/
Assign
Renderer/Vray
1.50.sp2(3dsma
x 2009)
CHỌN KIỂU XUẤT ẢNH (RENDER VRAY)
1
2
2. 2
Tại nút V-Ray có 9 thanh cuốn: Dùng 6/9 thanh cuốn để
hiệu chỉnh Render V-Ray.
Note:
*Frame buffer
*Global switchs
*Image sampler
*Adaptive sub…
*Environment
*Color mapping
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
3. 3
Tại nút Indirect illumination có 4 thanh cuốn:
1. Indirect illumination (GI): Chiếu sáng gián tiếp
2. Irradiance map: Phương thức tán xạ ánh sáng
3. Light cache : Lưu trữ ánh sáng
4. Caustics: Tụ quang
Note:
*Indirect
illumination
*Irradiance
map
*Light cache
*Caustics
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
4. 4
Tại nút setting:
1. DMC Sampler: Nơi điều chỉnh tổng thể chất lượng Render.
2.Default displacement: Những thông số này điều khiển thiết
đặt Displacement cơ bản của V-Ray.
3.System: Tùy chọn hệ thống.
Note:
*DMC Sampler:
Trong thanh
cuốn này thông
số quan trọng
bậc nhất noise
threshold (nó
điều khiển sự
chính xác của
các tính toán )
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
5. 5
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
Frame buffer: Khi được bật, Frame buffer thay thế cho bộ
đệm khung hình ảo tối đa.
Global switch: Bảng này có thể điều khiển & ép thông số
tổng thể cho nhiều thiết lập riêng của V-Ray.
Note:
*Frame buffer:
*Global switch
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
6. 6
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
Image Sampler: chống răng cưa hình khi Render.
1.Fixed rate: Vật liệu có nhiều hiệu ứng=>Glossy, Area shadows,
motion blur.
2.Adaptive DMC: Phương pháp lấy mẫu theo điều chỉnh, nó sẽ điều
chỉnh tính toán cho phù hợp với hoàn cảnh.
Note:
*Image Sampler:
1.Fixed rate
2.Adaptive QMC
3.Adaptive
subdivision
4.Mitchell-
Netravali: cho
kết quả mượt
và dễ điều
chỉnh.
5.Catmull-Room:
rất sắc nét
3.Adaptive subdivision:
Phương pháp này rất phù
hợp khi muốn Render một
vùng rộng và mịn trong
khung cảnh. Tỷ lệ
Min/Max điều khiển chất
lượng : 0/2 Dành render
thật & -2/-1 rất tốt cho
render thử.
4.Mitchell-Netravali: cho kết
quả mượt và dễ điều
chỉnh.
5.Catmull-Room: rất sắc nét
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
7. 7
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
Environment:
Ánh sáng khúc xạ & phản xạ môi trường.
Note:
*Environment:
*Color mapping
+GI Environment:
Ánh sáng bầu trời.
+Reflection/Refraction
Environment override:
Môi trường phản chiếu và
khúc xạ.
Color mapping: Ánh xạ
màu.
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
8. 8
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
Note:
*Indirect
Illumination:
*Irradiance map
Indirect Illumination: Tùy
chọn On (GI) cho việc chiếu
sáng gián tiếp & toàn bộ.
Irradiance map: Phương thức
tán xạ ánh sáng.
+Trong current Preset (mức độ
chất lượng ảnh xuất )=>low
khi render thử & Hight khi
render thật.
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
9. 9
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
Note:
*Caustics
Caustics: tụ
quang
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
10. 10
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
Note:
*DMC Sampler
*System
DMC Sampler:
Nơi điều chỉnh tổng thể
chất lượng Render.
System: Tùy chọn hệ
thống
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
11. Frame buffer: Khung đệm
Global Switchs: Chiếu sáng toàn cục
* default light: đèn mặc định
Image sampler: Chống răng cưa hình khi Render
* Subdivs: điều chỉnh số sample mỗi pixel.
* Min Rate: điều khiển số sample nhỏ nhất mỗi fixel.
* Max Rate: điều khiển số sample lớn nhất mỗi fixel.
* Threshold: Thông số này nhỏ chất lượng ảnh tốt & ngược lại.
QMC Sampler: Phương pháp lấy mẫu theo điều chỉnh
=>cho chất lượng cao: Giảm Adaptive Amount, Noise Threshold & Tăng
Min Samples.
11
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
12. 12
Caustics: Tụ quang
* Multiplier: Cường độ sáng
* Search Dist: Khoảng cách dò tìm
Environment: Ánh sáng khúc xạ & phản xạ môi trường.
Color Mapping: Ánh xạ màu
Camera:
Displacement: Hiệu ứng dời hình
Indirect illumination (GI) Chiếu sáng gián tiếp
* Primary Bounces: dội sáng Diffuse lần 1
* Secondary Bounce: Dội sáng Diffuse lần 2
Irradiance Map: Chiếu, Rọi sáng
* Current presets: mức độ chất lượng ảnh xuất.
* Clr Thresh (Color Threshold): điều khiển độ nhạy với sự thay đổi ánh sáng=>Lớn-
>kém nhạy; Nhỏ ->nhạy hơn.
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
13. 13
* Nrm Thresh (Normal Threshold): Điều khiển độ nhạy với sự thay đổi bề mặt
* Dist Thresh (Distance Threshold): Điều khiển độ nhạy với sự thay đổi khoảng cách
giữa các bề mặt.
* Hsph Subdivs (Hemispheric Subdivs): Điều khiển chất lượng của mỗi GI Sample.
* Interp Samples (Interpolation Samples): số GI Sample dùng đặt vào Indirect
illumination=>Lớn->Làm mờ nhưng mịn, Nhỏ -> chi tiết hơn nhưng đốm.
photon map (Quang tử):
* Bounces: số lần dội của photon
* Max photons: Số photon nhiều nhất.
* Multiplier: độ sáng
* Max density: mật độ lớn nhất của photon
* Convex hull area estimate: Tắt tùy chọn này làm các góc tối hơn.
Light Cache (Lưu trữ ánh sáng)
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI
14. 14
System: Tùy chọn hệ thống
*Raycaster Params: Gồm các giá trị điều khiển số lượng bộ nhớ mà V-Ray sử dụng
cho một cảnh phim cụ thể.
*Render region division X & Y: Kích thước các ô hình Render. Giá trị tốt nhất khoảng
32 đến 128 px.
*Region sequence: Thứ tự xuất hiện các ô hình
*Previous Render: Cách thức hiển thị ảnh Render trước đó.
*Distributed Rendering: Quá trình Render ảnh với nhiều máy tính cùng một lúc.
*Frame stamp: Thông tin ảnh xuất sẽ hiển thị kèm theo hình xuất khi render.
*Objects & Light settings: Điều khiển những tính chất riêng biệt của V-Ray cho mỗi
đối tượng và ánh sáng trong khung cảnh. Có thể bật hoặc tắt tất cả những thiết lập cho
riêng từng đối tượng.
*Presets: Dùng để lưu lại tất cả hoặc một số những thiết lập, để chuyển đổi một cách
nhanh chóng giữa chế độ Render thử & Render chất lượng cao.
THIẾT ĐẶT RENDER VRAY
04/11/2016GVHD: KTS.TRẦN MINH HẢI