PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
Hiệu quả sử dụng đất vùng đất phèn huyện tri tôn – an giang
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên
Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai
Hiệu quả sử dụng đất vùng đất phèn
huyện Tri Tôn – An Giang
2. Đặt vấn đề
• Đất phèn là một trong những nhóm đất hiện
diện và phổ biến nhất vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long. Tình trạng nhiễm phèn đã gây ảnh
hưởng không ít đến cây trồng và vật nuôi, đã
làm hạn chế đi nhiều khả năng khai thác và sử
dụng nguồn tài nguyên đất đai.
3. Mục tiêu
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình sử
dụng đất trên vùng đất phèn
- Đánh giá và phân tích hiện trạng sử dụng, sự
thay đổi về hệ thống sản xuất trong 10 năm
- Phân tích điểm mạnh – điểm yếu cũng như cơ
hội và nguy cơ của vùng, từ đó xác định triển
vọng phát triển của vùng
4. Phương pháp:
• Bước 1- Thu thập số liệu thứ cấp
• Bước 2- Sử dụng phương pháp PRA để thu
thập số liệu
• Bước 3- Phân tích số liệu và xử lý số liệu.
• Bước 4- Tổng hợp và viết báo cáo
6. • Tri Tôn là huyện có diện tích đất lớn nhất
• Dân cư thưa thớt nhất tỉnh An Giang.
• Nền kinh tế của huyện chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp, điển hình là lúa gạo
7. CHỌN VÙNG SINH THÁI HUYỆN TRI TÔN
4 xã điển hình như: Xã Tân Tuyến, xã Tà Đảnh,
xã Lương An Trà, xã Vĩnh Gia.
Đây là các xã có diện tích đất đai đại diện cho
các nhóm đất phèn ở huyện Tri Tôn, kèm theo
đó là các loại hình sử dụng đất canh tác phổ
biến của huyện.
Đây cũng là các xã có đặc điểm về đất đai, địa
hình, tập quán canh tác, hệ thống cây trồng,
có các lợi thế về sản xuất nông nghiệp khác
nhau đại diện cho 4 vùng sinh thái của huyện
8. Xã Hiện trạng Đất
Độ sâu
ngập
(cm)
Thời gian
ngập
Tân
Tuyến
(I)
- Hoa
màu
- Lúa
Đất phèn hoạt động trung bình, tầng
mặt mỏng, dinh dưỡng kém, có
đốm Jarosite, có phù sa bồi
Đất glây, tầng mặt dày, dinh dưỡng kém
Đất phèn hoạt động nặng, tầng mặt dày,
dinh dưỡng kém, không có Jarosite
Đất phèn hoạt động trung bình, tầng mặt
mỏng, không có Jarosite, glây.
90 -
120
1/9 -30/10
9. Hiện trạng Đất
Độ sâu
ngập
(cm)
Thời gian
ngập
Tà Đảnh
(II)
- Lúa
Đất phèn hoạt động trung bình, tầng
mặt dày, dinh dưỡng kém, có
đốm Jarosite
Đất phèn hoạt động trung bình, tầng
mặt dày, dinh dưỡng kém, có đốm
Jarosite, glây 90 - 120 15/8- 15/11
10. Hiện
trạng
Đất
Độ sâu
ngập
(cm)
Thời gian
ngập
Lương
An Trà
(III)
- Hoa
màu
- Lúa
Đất phèn hoạt động nặng, tầng mặt
dày, dinh dưỡng kém, không có
jarosite
Đất phèn hoạt động trung bình, tầng
mặt mỏng, dinh dưỡng kém, có
đốm Jarosite, có phù sa bồi
90 - 120 1/9 -30/10
Vĩnh Gia
(IV)
- Hoa
màu
- Lúa
Đất glây, tầng mặt dày, dinh dưỡng
kém
Đất phù sa đang phát triển, dinh dưỡng
kém, glây
Đất phù sa phát triển khá, có đốm đỏ
gạch, có tầng rửa trôi
30 -60 1/9 -30/ 10
11. Hiện trạng và sử dụng tài nguyên từ
năm 2000 đến nay
VÙNG NĂM KIỂU SỬ DỤNG LÝ DO THAY ĐỔI
Tân
Tu
yế
n
2000
2010
- Lúa 2 vụ
- Lúa 2 vụ + 1 vụ màu
- Lúa 2 vụ + 2 vụ màu
- 1 vụ lúa + 2 vụ màu
- Đất phèn
- Màu chủ yếu là dưa hấu vì dưa hấu ngắn
ngày, có năng suất và giá bán cao
- Cải tạo đất, giảm chi phí đầu tư cho vcụ
lúa sau vụ màu
- Tạo công ăn việc làm, có thu nhập thêm.
Hiện
na
y
- Có thêm lúa 3 vụ - Theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới
của Nhà Nước
- Đất giảm được phèn, giá lúa cao
- Xây dựng được hệ thống đê bao.
12. Hiện trạng và sử dụng tài nguyên từ
năm 2000 đến nay
VÙNG NĂM KIỂU SỬ DỤNG LÝ DO THAY ĐỔI
Tà
Đ
ả
n
h
2000
2009
- Lúa 2 vụ - Đất phèn
- Tập quán canh tác
- Nước lũ cao, thời gian ngập kéo dài
2010
- Có thêm lúa 3 vụ - Theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới của Nhà
Nước
- Giá lúa cao
- Xây dựng đê bao, chủ động được nguồn nước
tưới
- Có 3 cơ sở sản xuất lúa giống tại vùng.
13. Hiện trạng và sử dụng tài nguyên từ
năm 2000 đến nay
VÙNG NĂM KIỂU SỬ DỤNG LÝ DO THAY ĐỔI
Lương
An
Trà
2000
- Lúa mùa - Đất phèn
- Nước lũ cao.
2001
- Lúa 2 vụ - Có hiệu quả kinh tế cao
- Nước ít nên lúa mùa không còn hiệu quả.
2004
2008
- Lúa 2 vụ + 1 vụ màu - Nước tốt
- Giá lúa rẻ
- Màu đạt năng suất cao.
2009
-Hi
ện
nay
- Có thêm lúa 3 vụ - Nước ít
- Có đê bao
- Giá lúa cao
- Theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới của
Nhà Nước.
Tải bản FULL (28 trang): https://bit.ly/3HtTRFM
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. Hiện trạng và sử dụng tài nguyên từ
năm 2000 đến nay
VÙNG NĂM KIỂU SỬ DỤNG LÝ DO THAY ĐỔI
Vĩnh
Gia
2000
2007
- Lúa 2 vụ - Tập quán
2008
- Lúa 2 vụ + 1 vụ
màu
- Ngập lũ ít
- Chủ trương của Đảng Ủy
2009
-đến
nay
- Lúa 2 vụ
- Có thêm lúa 3 vụ
- Ngập lũ ít
- Màu lợi nhuận thấp, giá cả bấp bênh
- Giá lúa cao
- Theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới của Nhà
Nước.
4263452