2. NỘI DUNG
3.1. Khái niệm, vai trò
3.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế
3.3. Đối tượng nộp thuế
3.4. Căn cứ tính thuế
3.5. Phương pháp tính thuế
3.6. Thời hạn kê khai, nộp thuế
3.7. Khấu trừ, giảm, hoàn thuế
3. 3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ
3.1.1. Khái niệm
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu, thu vào một số loại hàng
hóa, dịch vụ được xem là đặc biệt ở khâu sản xuất rồi tiêu
dùng nội địa, nhập khẩu, nhập khẩu rồi tiêu dùng nội địa và
cung cấp dịch vụ.
Đặc điểm:
Phạm vi đối tượng chịu sự điều tiết tương đối hẹp
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu
Thuế TTĐB chỉ đánh một lần duy nhất vào một khâu nhất
định nào đó trong toàn bộ quá trình sản xuất, phân phối, lưu
thông hàng hóa, kinh doanh dịch vụ.
4. 3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ
3.1.1. Khái niệm
VD1: Trường hợp nào sau đây công ty A phải nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt?
1. Công ty thương mại A mua rượu sản xuất trong nước rồi bán
lại cho doanh nghiệp tư nhân B.
2. Công ty thương mại A nhập khẩu rượu vang từ Pháp.
3. Công ty thương mại A nhập khẩu rượu vang từ Pháp về nộp
thuế nhập khẩu và thuế TTĐB, sau đó bán lại cho công ty C.
4. Công ty thương mại A sản xuất rượu 40 độ rồi bán cho công
ty TNHH D
5. Công ty A sản xuất rượu 40 độ rồi xuất khẩu qua Lào.
5. 3.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ
3.1.2. Vai trò
- Thuế TTĐB góp phần định hướng sản xuất, nhập khẩu và
tiêu dùng xã hội
- Thuế TTĐB huy động nguồn thu cho NSNN
- Điều tiết thu nhập của các đối tượng tiêu dùng hàng hóa dịch
vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB, đặc biệt là người tiêu dùng có
thu nhập cao một cách công bằng, hợp lý.
6. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ
3.2.1. Đối tượng chịu thuế
3.2.1.1. Hàng hóa
i. Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để
hút, hít, nhai, ngửi, ngậm
ii. Rượu
iii. Bia
iv. Xe ô tô dưới 24 chỗ
v. Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125
cm3
vi. Tàu bay sử dụng cho mục đích dân dụng
vii. Du thuyền loại sử dụng cho mục đích dân dụng
7. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ
3.2.1. Đối tượng chịu thuế
3.2.1.1. Hàng hóa
viii. Xăng các loại, nap-ta chế phẩm tái hợp & các chế phẩm
khác dùng để pha chế xăng
ix. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống
x. Bài lá
xi. Vàng mã; hàng mã; không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ
em, đồ dùng dạy học và dùng để trang trí.
8. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ
3.2.1. Đối tượng chịu thuế
3.2.1.2. Dịch vụ
i. Kinh doanh vũ trường
ii. Kinh doanh mát xa (massage), ka-ra-ô-kê
iii. Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò
chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lót (slot) và các
loại máy tương tự
iv. Kinh doanh giải trí đặt cược
v. Kinh doanh gôn (golf) bao gồm thẻ hội viên, vé chơi gôn
vi. Kinh doanh xổ số.
9. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
3.2.2.1. Hàng hóa xuất khẩu
- Hàng hóa do các cơ sở sản xuất hay gia công, trực tiếp XK ra
nước ngoài
- Hàng tạm XK, tái NK trong thời hạn quy định thì khi tái NK
không phải nộp thuế TTĐB
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh
doanh XK để XK theo hợp đồng kinh tế XK đã ký kết với
nước ngoài.
- Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở
nước ngoài
10. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
3.2.2.2. Hàng hóa nhập khẩu
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ
quan, tổ chức theo mức quy định
- Quà biếu, quà tặng cho cá nhân của VN theo mức quy định
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua cửa
khẩu, biên giới VN theo các hình thức
- Hàng hóa tạm NK để tái XK trong thời hạn quy định
- Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm trong thời hạn quy
định
11. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
3.2.2.2. Hàng hóa nhập khẩu
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định
- Hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn
thuế NK khi xuất, nhập cảnh
- Hàng hóa NK để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn
thuế theo quy định
- Hàng hóa từ nước ngoài NK vào khu PTQ, hàng hóa từ nội
địa bán vào khu PTQ và chỉ sử dụng trong khu PTQ, hàng
hóa được mua bán giữa các khu PTQ với nhau.
12. 3.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, KHÔNG CHỊU THUẾ
3.2.2. Đối tượng không chịu thuế
3.2.2.3. Các trường hợp khác
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách và kinh doanh du lịch, an ninh
quốc phòng
- Ô tô dưới 24 chỗ được dùng làm xe cứu thương, xe chở phạm
nhân, xe tang lễ, xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện;
xe bọc thép phóng thang; xe truyền hình lưu động; ô tô chạy
trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành
và không tham gia giao thông
- Điều hòa có công suất từ 90.000 BTU trở xuống chỉ lắp trên
phương tiện vận tải
13. 3.3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
i. Các cơ sở NK những hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB
ii. Các cơ sở SX những hàng hóa, SP thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB
iii. Các cơ sở KD những dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB
iv. Cá nhân có HĐKD hàng hóa chịu thuế TTĐB
v. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của
cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà
tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người
nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa ra nội địa, cơ sở kinh
doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB
14. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.1. Số lượng tính thuế
Là số lượng tiêu thụ trong kỳ tính thuế kể cả trường hợp trao
đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho
3.4.2. Giá tính thuế
3.4.2.1. Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu
Lưu ý:
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập
khẩu thì giá tính thuế TTĐB không bao gồm số thuế nhập
khẩu đã được miễn, giảm.
Giá tính thuế
TTĐB
=
Giá tính thuế
nhập khẩu
+
Thuế nhập
khẩu
15. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.1. Giá tính thuế đối với hàng hóa NK tại khâu NK
Lưu ý:
Trường hợp hàng hóa NK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính
thuế TTĐB không bao gồm số thuế NK đã được miễn, giảm.
VD2: Công ty NK lô hàng là rượu, trị giá tính thuế NK là 20.000
USD, tNK = 10%, tTTĐB = 65%, tỷ giá 23.000 VND/USD. Do trong
quá trình vận chuyển hàng hóa bị giảm chất lượng nên khó tiêu
thụ, công ty NK làm giải trình xin giảm thuế NK cho lô hàng. Cơ
quan Hải quan đồng ý giảm 20% số tiền thuế NK phải nộp. Tính trị
giá tính thuế TTĐB của lô hàng?
16. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.1. Giá tính thuế đối với hàng hóa NK tại khâu NK
Lưu ý:
Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được khấu
trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác
định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu bán ra nội địa.
Hàng nhập khẩu có bao bì, vỏ chai thì giá tính thuế không trừ
giá trị bao bì, vỏ chai
VD3: Các loại bia chai nhập khẩu, các loại rượu đóng chai nhập
khẩu, có hộp kèm theo chai thì giá tính thuế TTĐB không trừ giá
trị bao bì.
17. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bán trong nước,
hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(1) Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
có bao bì, vỏ chai
VD4: Cty bia Sài Gòn giao đại lý 1.000 két bia, giá 200.000đ/két chưa
bao gồm vỏ chai và két nhựa, đặt cọc vỏ chai và két nhựa 100.000đ/két.
Đại lý bán cho người tiêu dùng, nhưng đến khi thu hồi chỉ thu được 900
két nhựa và vỏ chai. Giá tính thuế xác định như thế nào?
Giá tính
thuế TTĐB
=
Giá bán chưa có
thuế GTGT
-
Thuế BVMT (nếu
có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
18. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bán trong nước, hàng
hóa nhập khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(2) Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa bán theo phương thức trả
góp, trả chậm là giá bán của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền
một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
VD5: Xe mô tô 250cc, giá bán trả tiền ngay 75.000.000 đ (chưa VAT), giá
bán trả góp 5 năm là 100.000.000 đ. Thuế suất thuế TTĐB là 20%, xác
định giá tính thuế TTĐB của xe mô tô trong trường hợp bán trả góp?
Giá tính
thuế TTĐB
=
Giá bán chưa có
thuế GTGT
-
Thuế BVMT (nếu
có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
19. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bán trong nước,
hàng hóa nhập khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(3) Giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ là giá cung ứng tất cả các
dịch vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ bán ra.
VD6: Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá tính
thuế tiêu thụ đặc biệt là doanh thu của các hoạt động trong vũ
trường, cơ sở mát-xa và ka-ra-ô-kê bao gồm cả doanh thu của dịch
vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm
Giá tính
thuế TTĐB
=
Giá bán chưa có
thuế GTGT
-
Thuế BVMT (nếu
có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
20. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với HHDV bán trong nước, hàng hóa nhập
khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(4) Giá tính thuế TTĐB đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của HHDV
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao
đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại các HHDV này.
VD7: Công ty Bia Sài Gòn mua gạo để sản xuất bia nhưng không
thanh toán bằng tiền mặt mà thanh toán bằng bia. Giá thành sản xuất
bia 150.000 đ/thùng, giá bán chưa VAT, đã có thuế TTĐB là 270.000
đ/thùng, thuế suất thuế TTĐB 50%. Xác định giá tính thuế TTĐB?
21. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với HHDV bán trong nước, hàng hóa nhập
khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(4) Giá tính thuế TTĐB đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của HHDV
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao
đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại các HHDV này.
VD8: DN sản xuất xe gắn máy, giá thành sản xuất 45.000.000 đ/chiếc,
giá bán chưa VAT 72.000.000 đ/chiếc. DN giao 2 xe cho nhân viên sử
dụng trong quá trình công tác. DN xuất 10 xe thưởng cho cán bộ công
nhân viên cuối năm. Xác định giá tính thuế TTĐB? Biết thuế suất
thuế TTĐB 20%.
22. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với HHDV bán trong nước, hàng hóa nhập
khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(5) Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở NK hàng hóa chịu thuế TTĐB
bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ
tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra. Cơ sở SX, cơ
sở NK bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở SX, cơ sở NK quy
định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế
TTĐB là giá do cơ sở SX, cơ sở NK quy định chưa trừ hoa hồng.
VD9: Cty xuất kho giao cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc 5.000 sp,
giá giao hàng 20.000 đ/sp, hoa hồng 2.000 đ/sp, giá bán ra thị trường
chưa VAT 30.000 đ/sp. Xác định giá tính thuế TTĐB? Biết thuế suất thuế
TTĐB 20%.
23. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với HHDV bán trong nước, hàng hóa nhập
khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(6) Đối với hàng hóa cơ sở sản xuất bán qua các cơ sở kinh doanh
thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn
10% so với giá bán bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bán
ra.
VD10: Cty Bến Thành bán thuốc lá cho các cơ sở kinh doanh
thương mại giá bán chưa VAT 19.800 đ/bao, thuế suất thuế TTĐB
65%. Giá tính thuế TTĐB?
24. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.2.2. Giá tính thuế đối với HHDV bán trong nước, hàng hóa nhập
khẩu bán trong nước
Một số trường hợp cụ thể:
(7) Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa gia công thuộc diện
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán hàng hóa của cơ sở giao gia
công bán ra hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm bán.
(8) Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất dưới hình
thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc
sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hóa, công nghệ sản xuất là giá
bán ra của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hóa, công
nghệ sản xuất.
25. 3.4. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
3.4.3. Thuế suất
Thuế suất thuế TTĐB được quy định dưới hình thức tỷ lệ %,
phân biệt cho từng mặt hàng và loại dịch vụ.
Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều loại
dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì
phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định
đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Nếu không xác định được
theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức
thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở đó sản xuất,
kinh doanh.
26. 3.5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
VD11:
Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi, giá CIF nhập khẩu
1 ô tô là 20.000 USD.
Thuế suất thuế NK là 70%, thuế TTĐB là 50% tỷ giá tính thuế
23.000 VND/USD.
Xác định số thuế TTĐB phải nộp?
Thuế TTĐB
phải nộp
=
Số lượng
tính thuế
x
Đơn giá tính
thuế TTĐB
x
Thuế suất
thuế TTĐB
27. 3.6. THỜI HẠN KÊ KHAI, NỘP THUẾ
3.6.1. Thời hạn kê khai
Cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB
phải kê khai thuế TTĐB khi tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ; trả
hàng gia công; trao đổi biếu tặng; khuyến mãi tiêu dùng nội
bộ. Việc kê khai thuế phải thực hiện hàng tháng, thời gian
nộp tờ khai thuế TTĐB chậm nhất không quá 10 ngày của
tháng tiếp theo.
Cơ sở nhập khẩu hàng hóa phải kê khai và nộp tờ khai hàng
hóa nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai
thuế TTĐB của hàng nhập khẩu với cơ quan thu thuế. Cơ sở
nhận nhập khẩu ủy thác nhập khẩu phải kê khai nộp thuế
TTĐB ở khâu nhập khẩu thay cho bên ủy thác.
28. 3.6. THỜI HẠN KÊ KHAI, NỘP THUẾ
3.6.2. Nộp thuế
Cơ sở sản xuất, gia công hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu
thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB vào ngân sách tại nơi sản
xuất, gia công hàng hóa, kinh doanh dịch vụ. Thời gian nộp
thuế không quá 25 ngày của tháng tiếp theo.
Cơ sở nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB phải
nộp thuế TTĐB theo từng lần nhập khẩu tại nơi kê khai nộp
thuế nhập khẩu. Thuế TTĐB nộp vào ngân sách Nhà nước
bằng đồng Việt Nam.
29. 3.7. KHẤU TRỪ, GIẢM, HOÀN THUẾ
3.7.1. Khấu trừ thuế
(1) Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số
thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã
trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong
nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được
khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử
dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.
Thuế TTĐB
phải nộp khi
bán hàng
hóa
=
Số thuế TTĐB phải
nộp của hàng hóa
chịu thuế TTĐB đã
bán trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã nộp
của NL mua vào tương
ứng với số hàng bán
trong kỳ
30. 3.7. KHẤU TRỪ, GIẢM, HOÀN THUẾ
3.7.1. Khấu trừ thuế
VD12: Cơ sở sản xuất rượu vang nho có tài liệu trong kỳ như sau:
1. Nhập khẩu rượu nguyên chất 40o của Pháp: 72.000 lít, giá (CIF) 3
USD/lít.
2. Trong kỳ đã sử dụng để chế biến được 240.000 chai rượu vang nho
(chai 0,750 lít). Sau đó đã xuất bán nội địa 200.000 chai rượu vang
nho với giá bán chưa có thuế GTGT là: 182.000 đ/chai
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ
Biết rằng: tNKr40
o = 20%, tTTĐBr40
o = 60%, tTTĐBrvang = 30%, tỷ giá
ngoại tệ tính thuế: 23.200 VND/USD
Thuế TTĐB
phải nộp khi
bán hàng
hóa
=
Số thuế TTĐB phải
nộp của hàng hóa
chịu thuế TTĐB đã
bán trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã nộp
của NL mua vào tương
ứng với số hàng bán
trong kỳ
31. 3.7. KHẤU TRỪ, GIẢM, HOÀN THUẾ
3.7.1. Khấu trừ thuế
(2) Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB
nhập khẩu (trừ xăng các loại) được khấu trừ số thuế TTĐB đã
nộp ở khâu NK khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra
trong nước, số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế
TTĐB của hàng hóa NK chịu thuế TTĐB bán ra. Đối với số
thuế TTĐB không được khấu trừ thuế, người nộp thuế được
hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế TTĐB
phải nộp khi
bán hàng hóa
NK ra nội địa
=
Số thuế TTĐB phải
nộp của hàng hóa NK
chịu thuế TTĐB đã
bán nội địa trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã
nộp của hàng hóa
NK tương ứng với số
hàng bán trong kỳ
32. 3.7. KHẤU TRỪ, GIẢM, HOÀN THUẾ
3.7.1. Khấu trừ thuế
VD13: Cty XNK A NK 2.000 cây thuốc lá Caster từ Đức, giá
CIF 100.000 đ/cây, tNK = 135%, tTTĐB = 70%. Sau khi thông
quan, cty A bán 850 cây thuốc lá ra thị trường nội địa với giá
chưa VAT 935.000 đ/cây, tTTĐB = 70%. Xác định số thuế TTĐB
phải nộp ở khâu tiêu thụ nội địa?
Thuế TTĐB
phải nộp khi
bán hàng hóa
NK ra nội địa
=
Số thuế TTĐB phải
nộp của hàng hóa NK
chịu thuế TTĐB đã
bán nội địa trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã
nộp của hàng hóa
NK tương ứng với số
hàng bán trong kỳ
33. 3.7. KHẤU TRỪ, GIẢM, HOÀN THUẾ
3.7.2. Giảm thuế
- Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế
TTĐB gặp khó khan do thiên tai, tai nạn bất ngờ được xét
giảm thuế
- Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất do nguyên
nhân bị thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không vượt
quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi đã được bồi thường và
không quá 30% số thuế phải nộp theo luật định của năm bị
thiệt hại
3.7.3. Hoàn thuế
- Hàng tạm nhập, tái XK
- Hàng hóa là nguyên liệu NK để sản xuất, gia công hàng XK