1. CHUYÊN ĐỀ 2:
THUẾ & THỦ TỤC HẢI QUAN
PHẦN 1. CÁC LOẠI THUẾ TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
2. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG:
• Nắm được sự ra đời & phát triển của thuế
• Nắm được khái niệm, đặc điểm và phân loại
thuế
• Nắm được vai trò của thuế
• Biết được các yếu tố cấu thành của một sắc
thuế
3. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ
- Sự ra đời của thuế:
• Thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước
• Nhà nước là một tổ chức chính trị của giai
cấp thống trị và thi hành các chính sách do
giai cấp thống trị đặt ra
• Vai trò của Nhà nước cũng có sự thay đổi
can thiệp vào hoạt động kinh tế, là công cụ
điều chỉnh nền kinh tế
4. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
Khái niệm thuế
• Dưới góc độ của người nộp thuế: “Thuế là
khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi cá nhân,
tổ chức phải có nghĩa vụ đóng góp cho
Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước”
5. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
Mục đích của thuế:
• Mục tiêu thu nhập: Làm tăng nguồn thu của
Nhà nước
• Mục tiêu phân phối lại: làm thay đổi tình hình
phân phối thu nhập và của cải
• Mục tiêu quản lý vĩ mô: kiểm soát quá trình
phân phối và mức chi tiêu trong nền kinh tế
• Mục tiêu quản lý vĩ mô và bảo hộ sản xuất
trong nước: Kiểm soát khối lượng XNK
• Mục tiêu xã hội: Làm thay đổi tập quán tiêu
dùng
6. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
Đặc điểm của thuế:
• Thuế luôn gắn liền với quyền lực Nhà
nước
• Thuế là một phần thu nhập của các tầng
lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà
nước
• Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập
không mang tính chất hoàn trả trực tiếp
7. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
Phân loại thuế
- Dựa vào phương thức đánh thuế:
• Thuế trực thu: Là thuế đánh trực tiếp vào
thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế
• Thuế gián thu: Là loại thuế không đánh
trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của
người nộp thuế
8. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
- Dựa vào cơ sở tính thuế
• Thuế thu nhập: Là loại thuế có cơ sở tính
thuế là thu nhập kiếm được
• Thuế tiêu dùng: Là loại thuế đánh trên
phần thu nhập được tiêu dùng trong hiện
tại
• Thuế tài sản: Là loại thuế đánh trên giá trị
tài sản lưu giữ hay chuyển dịch
9. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
- Dựa trên tính chất hành chính
• Thuế Nhà nước
• Thuế địa phương
10. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
- Dựa trên mức thuế
• Thuế đánh theo tỷ lệ %:
+ Thuế theo tỷ lệ cố định: là loại thuế áp
dụng một thuế suất cố định trên cơ sở tính
thuế mà không phụ thuộc vào quy mô cũng
như sự tăng hoặc giảm của cơ sở tính thuế
+ Thuế lũy tiến: là loại thuế có tỷ lệ tăng dần
theo các mức tăng của cơ sở tính thuế
+ Thuế lũy thoái: là loại thuế có mức thuế
suất giảm dần trong khi cơ sở đánh thuế lại
tăng dần
11. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
• Thuế tuyệt đối: Là loại thuế ấn định mức
thu bằng tiền trên một đơn vị tính thuế của
đối tượng chịu thuế
• Thuế hỗn hợp: Là loại thuế vửa theo tỷ lệ
phần trăm vửa thu theo mức thuế suất
tuyệt đối
12. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
VAI TRÒ CỦA THUẾ
• Tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
• Điều tiết nền kinh tế
• Điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng
và thực hiện công bằng xã hội
13. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH MỘT SẮC THUẾ:
• Tên gọi
• Đối tượng nộp thuế và đối tượng được
miễn thuế
• Đối tượng chịu thuế
• Cơ quan thu thuế
• Căn cứ tính thuế
14. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
CHÍNH SÁCH THUẾ Ở VIỆT NAM
• Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Thuế thu nhập cá nhân
• Thuế giá trị gia tăng
• Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
• Thuế sử dụng đất nông nghiệp
• Thuế môn bài
• Thuế nhà đất
• Thuế tài nguyên
15. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG:
• Nắm được khái niệm, nội dung, mục đích,
vai trò của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
16. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.1. GIỚI THIỆU
2.1.1. Định nghĩa
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là một sắc
thuế thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu
hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương
mại quốc tế
17. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
• 2.1.2. Đặc điểm
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại
thuế gián thu
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là loại
thuế gắn liền với hoạt động xuất nhập
khẩu và chịu ảnh hưởng của các yếu tố
trong quan hệ thương mại quốc tế
• Thuế xuất khẩu, nhập khẩu chỉ do cơ
quan Hải quan quản lý thu
18. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
2.1.3. Vai trò
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ huy
động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ của
Nhà nước nhằm bảo hộ sản xuất trong nước,
khuyến khích xuất khẩu, kiểm soát hoạt động
nhập khẩu
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ thu
hút đầu tư nước ngoài, góp phần giải quyết việc
làm và thực hiện chính sách hội nhập kinh tế
quốc tế của các nước
19. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.1.4. Phân loại
- Căn cứ vào mục đích đánh thuế, thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm các loại
như sau:
• Loại để tạo nguồn thu cho ngân sách
• Loại để bảo hộ
• Loại để trừng phạt
20. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
- Căn cứ vào phạm vi tác dụng:
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tự quản
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo các
cam kết quốc tế
21. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
- Căn cứ vào cách đánh thuế:
• Thuế tuyệt đối
• Thuế theo tỷ lệ phần trăm
• Thuế hỗn hợp
• Thuế theo lượng thay thế
22. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THUẾ XUẤT
KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
2.2.1.Đối tượng chịu thuế
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam
• Hàng hóa được đưa từ thị trường trong
nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi
thuế quan vào thị trường trong nước
• Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được
coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
23. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.2. Đối tượng không chịu thuế
- Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ
không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức
thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên chính phủ,
các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài (NGO),…
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu
phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu PTQ
- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên
của Nhà nước khi xuất khẩu
24. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.3. Đối tượng nộp thuế - Đối tượng
được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay
thuế
2.1.3.1. Đối tượng nộp thuế
• Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
• Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập
khẩu
• Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
25. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.1.5.2. Đối tượng được ủy quyền, bảo
lãnh và nộp thay thuế
• Đại lý làm thủ tục hải quan
• DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ
chuyển DN phát nhanh quốc tế
• Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác
26. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
• Đồng tiền nộp thuế:
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được nộp
bằng đồng Việt Nam (VNĐ)
27. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.1.5.4. Căn cứ tính thuế
a. Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo
tỷ lệ phần trăm:
- Căn cứ tính thuế:
• Là số lượng hàng
• Trị giá tính thuế
• Thuế suất của mặt hàng
+ Thuế suất thuế xuất khẩu
+ Thuế suất thuế nhập khẩu: thuế suất thông
thường, thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi
đặc biệt
28. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
- Phương pháp tính thuế:
• Số thuế XK, thuế NK phải nộp = Số lượng
đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu,
nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan
xTrị giá tính thuế trên một đơn vị hàng hóa
x Thuế suất của từng mặt hàng
29. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
b. Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt
đối
- Căn cứ tính thuế: số lượng hàng, mức thuế
suất tuyệt đối
• Số lượng
• Mức thuế suất tuyệt đối
• Số tiền thuế xuất khẩu nhập khẩu phải nộp =
Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan x
Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị
hàng hóa
30. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.4. CÁC BIỆN PHÁP VỀ THUẾ
2.2.4.1. Các biện pháp về thuế để tự vệ
“Biện pháp về thuế để tự vệ là biện pháp
được áp dụng đối với một loại hàng hóa
nhất định được nhập khẩu quá mức vào
Việt Nam nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế
thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất
trong nước” (Hùng 2014).
31. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.4.1. Các biện pháp về thuế để tự vệ
• Nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt
Nam
• Thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất
trong nước
• Đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho
ngành sản xuất trong nước
32. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.4.2.Thuế chống bán phá giá
• Thuế chống bán phá giá là loại thuế thường
được các quốc gia đặt ra nhằm bảo vệ lợi ích
của các nhà sản xuất trong nước trước sự
cạnh tranh khốc liệt của các nhà sản xuất
nước ngoài
• Khi áp dụng thuế chống bán phá giá có thể
không quan tâm đến lý do vì sao nhà xuất khẩu
bán phá giá
• Không phải mọi hành vi bán phá giá đều bị áp
dụng thuế chống bán phá giá
33. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
• Theo WTO các biện pháp chống bán phá giá
chỉ được áp dụng trong những hoàn cảnh
nhất định và phải đáp ứng các điều kiện nhất
định
• Các biện pháp chống bán phá giá chỉ được
áp dụng khi hội đủ 3 điều kiện:
(1) hàng nhập khẩu bị bán phá giá
(2) ngành sản xuất sản phẩm tương tự của
nước nhập khẩu bị thiệt hại đáng kể
(3) có mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng
nhập khẩu bán phá giá và thiệt hại do bán
phá giá gây ra
34. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
- Các quốc gia thành viên WTO đã thỏa thuận về
các quy định bắt buộc trong việc xác định và áp
đặt thuế chống bán phá giá:
• Có hành động bán phá giá: Được xác định bằng
độ chênh lệch giữa giá mua của mặt hàng nhập
khẩu với giá của mặt hàng tương tự bán trên thị
trường của nước xuất khẩu (biên độ phá giá).
Biên độ phá giá phải từ 2% trở lên
• Số lượng, trị giá hàng hóa bán phá giá từ một
nước vượt quá 3% tổng khối lượng hàng nhập
khẩu
• Có thiệt hại vật chất đối với ngành sản xuất
trong nước của nước nhập khẩu đang cạnh
tranh trực tiếp với hàng nhập khẩu
35. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.4.3.Thuế chống trợ cấp
Đây là khoản thuế bổ sung ngoài thuế nhập
khẩu thông thường đánh vào sản phẩm nước
ngoài được trợ cấp vào nước nhập khẩu
• Biện pháp chống trợ cấp (biện pháp đối
kháng) nhằm vào các nhà sản xuất xuất khẩu
nước ngoài được trợ cấp
• Biện pháp chống trợ cấp chỉ nhằm vào các
nhà sản xuất xuất khẩu chứ không nhằm vào
chính phủ nước ngoài đã thực hiện trợ cấp
36. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.4.4. Thuế chống phân biệt đối xử
Đây là loại thuế đối với hàng hóa nhập
khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó
có sự phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu
hoặc có biện pháp phân biệt đối xử khác
theo quy định của pháp luật về đối xử tối
huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương
mại quốc tế
37. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.4.5.Hạn ngạch thuế quan
• Là thành viên của WTO, Việt Nam cam kết
lộ trình cắt giảm thuế quan và các biện
pháp phi thuế quan
• Hạn ngạch thuế quan là hình thức quy
định số lượng hàng hóa nhập khẩu nhất
định do Bộ Công Thương cấp phép dưới
hình thức hạn ngạch hay quota
38. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
Theo mặt hàng: Hạn ngạch theo mặt hàng
do Bộ Công thương quản lý gồm có:
• Trứng gia cầm các loại
• Lá thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
• Đường thô và đường tinh luyện
• Muối
39. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
• Hạn ngạch thuế quan theo quốc gia
• Nhập khẩu từ Lào, Campuchia như: gạo,
một số loại hàng nông sản
40. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.2.5.1. THỜI HẠN NỘP THUẾ XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU
a. Đối với hàng xuất khẩu
Đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp
đồng mua bán là 30 ngày kể từ ngày đăng
ký tờ khai hải quan (trừ thời hạn nộp thuế
đối với dầu thô xuất khẩu thực hiện theo
Thông tư số 32/2009/TT-BTC của Bộ Tài
chính)
41. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
a.Thời hạn nộp thuế đối với hàng tiêu dùng
• Phải nộp thuế trước khi nhận hàng
• Nếu người nộp thuế có bảo lãnh về số tiền thuế
thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh nhưng không
quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai
• Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu trong Danh mục do
Bộ Thương mại công bố nhưng phục vụ trực tiếp cho
an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo
dục đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế
nhập khẩu 30 ngày, kể từ ngày đăng ký Tờ khai
• Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng tiêu dùng do
Bộ Công Thương công bố là vật tư, nguyên liệu nhập
khẩu được sử dụng trực tiếp cho sản xuất 30 ngày
kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan
42. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
b. Đối với hàng hóa nhập khẩu không phải là
hàng tiêu dùng
- Người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế:
• Hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để trực
tiếp sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn
nộp thuế là 275 ngày
• Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức
tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập 15
ngày, kể từ ngày hết hạn tạm nhập, tái xuất hoặc
tạm xuất, tái nhập
• Hàng hóa nhập khẩu khác, thời hạn nộp thuế là
30 ngày
43. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
b. Người nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật
thuế:
• Nếu được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức bảo lãnh
về số tiền thuế phải nộp thời hạn nộp thuế thực
hiện theo thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá
thời hạn đối với từng trường hợp
• Nếu không được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức
khác bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp người
nộp thuế phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng
• Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an
ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo
dục đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế
nhập khẩu 30 ngày kể từ ngày
44. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.5.3. Hàng hóa XK, NK trong các trường hợp khác
• Hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán; hàng hóa XK,
NK của cư dân biên giới phải nộp xong thuế trước
• Hàng hóa XK, NK còn trong sự giám sát của cơ quan Hải
quan, nhưng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tạm giữ
để điều tra thời hạn nộp thuế đối với từng trường hợp
thực hiện theo hướng dẫn tương ứng và được tính từ ngày
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép giải
tỏa hàng hóa đã tạm giữ
• Hàng hóa XK, NK đăng ký tờ khai hải quan một lần để XK,
NK nhiều lần thì thời hạn nộp thuế đối với từng trường
hợp thực hiện theo hướng dẫn tương ứng và tính từ ngày
hàng hóa thực tế XK, NK
• Đối với trường hợp phải có giám định về tiêu chuẩn kỹ thuật,
chất lượng, lượng hàng, chủng loại để đảm bảo tính chính
xác cho việc tính thuế, thì thời hạn nộp thuế của số tiền thuế
theo khai báo được thực hiện theo đúng hướng dẫn
45. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
- Trường hợp cơ quan Hải quan ấn định
thuế:
• Nếu hàng hóa đã được thông quan thời
hạn nộp thuế của phần chênh lệch giữa số
tiền thuế do cơ quan Hải quan ấn định với số
tiền thuế do người nộp thuế tự tính 10
ngày kể từ ngày cơ quan Hải quan ký văn
bản ấn định thuế
• Nếu hàng hóa chưa được thông quan thời
hạn nộp thuế đối với số tiền thuế ấn định
thực hiện theo hướng dẫn
46. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
2.2.6. Bảo lãnh số tiền thuế phải nộp
• Người nộp thuế được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác bảo
lãnh về số tiền thuế phải nộp t. hạn nộp thuế là thời hạn bảo
lãnh, nhưng tối đa không quá thời hạn nộp thuế đối với từng
trường hợp
• Việc bảo lãnh số tiền thuế phải nộp được thực hiện theo một trong
hai hình thức:
* Bảo lãnh riêng: tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo
quy định của luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho một tờ khai hàng hóa nhập
khẩu
* Bảo lãnh chung: là việc cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
và nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hàng hóa nhập khẩu trở lên tại
một Chi cục Hải quan
• Điều kiện áp dụng bảo lãnh:
+ Tổ chức bảo lãnh là tổ chức tín dụng được thành lập một cách hợp
+ Có Thư bảo lãnh của bên bảo lãnh ghi rõ số tiền thuế thực hiện bảo
lãnh và cam kết với cơ quan Hải Quan
47. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
2.3. MIỄN THUẾ - XÉT MIỄN THUẾ - XÉT GIẢM THUẾ
2.3.1.Miễn thuế
• Hàng hoá TN, TX hoặc TX, TN để tham dự hội chợ, triển lãm, giới
thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp TN, TX
hoặc TX, TN để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định
• Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài
trong mức quy định
• Hàng hoá XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam thực hiện theo quy
định
• Hàng hóa NK để GC cho phía nước ngoài theo HĐGC đã ký được
miễn thuế nhập. Hàng hóa XK ra nước ngoài để gia công cho phía
Việt Nam theo HĐGC đã ký được miễn thuế XK, khi NK trở lại VN
48. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
• Hàng hóa NK để tạo tài sản cố định của dựa án đầu tư vào lĩnh vực
được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế
NK, dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA được miễn thuế NK:
+ Thiết bị, máy móc
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong
nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công
nhân gồm xe 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy
+ Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện
đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, PTVT chuyên dùng
+ NL, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng trong để chế tạo thiết
bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ
+ Vật tư XD trong nước chưa SX được
• Giống cây trồng, vật nuôi được phép NK để thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
• Hàng hóa XK, NK trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất
cảnh, nhập cảnh; hàng hóa là bưu phẩm, bưu kiện thuộc dịch vụ
chuyển phát nhanh có giá trị tính thuế tối thiểu theo quy định
49. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
• Việc miễn thuế NK đối với hàng hóa NK được áp dụng cho cả
trường hợp mở rộng quy mô của dự án, thay thế công nghệ, đổi
mới công nghệ
• Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị NK để tạo
TSCĐ của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu tư về khách sạn, văn
phòng, căn hộcho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ
thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi
giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hóa, ...
• Miễn thuế đối với hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí
• Đối với cơ sở đóng tàu được miễn thuế XK đối với các SP tàu
biển xuất khẩu và miễn thuế NK đối với các loại máy móc, trang
bị để tạo tài sản cố định; PTVT nằm trong dây chuyền công nghệ
để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục
vụ cho việc đóng tàu mà trong nước chưa sản xuất được
50. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ NHẬP
KHẨU
• Miễn thuế NK đối với NL, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động SX
phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được
• Miễn thuế NK đối với hàng hóa NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt
động NCKH và phát triển công nghệ
• NL, linh kiện, vật tư trong nước chưa SX được NK để SX của các dự
án đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích đầu tư
• Hàng hóa SX, GC, tái chế, lắp ráp tại khu PTQ không sử dụng NL,
linh kiện NK từ nước ngoài khi NK vào thị trường trong nước được
miễn thuế NK;
• Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ xe ôtô dưới 24 chỗ ngồi
và xe ôtô có thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng tương đương với
xe ôtô dưới 24 chỗ ngồi) do nhà thầu nước ngoài nhập khẩu theo
phương thức tạm nhập, tái xuất để thực hiện dự án ODA
• Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng miễn thuế
• Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và
các trường hợp khác
51. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.3.2.Xét miễn thuế
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xét miễn
thuế:
• Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực
tiếp phục vụ cho quốc phòng, an ninh, giáo dục
và đào tạo, NCKH được xét miễn thuế nhập
khẩu
• Hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của
tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam hoặc ngược lại được xét miễn
thuế trong định mức
52. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.3.3.Xét giảm thuế
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang
trong quá trình giám sát của cơ quan Hải
quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền giám định,
chứng nhận được xét giảm thuế tương
ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa
53. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.4. HOÀN THUẾ
• Hàng hoá NK đã nộp thuế NK nhưng còn lưu
kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám
sát của CQHQ, được tái xuất ra nước ngoài
• Hàng hoá XK, NK đã nộp thuế XK, thuế NK
nhưng không xuất khẩu, nhập khẩu
• Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít
hơn
• Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu hoặc xuất khẩu vào khu PTQ nếu đã nộp
thuế nhập khẩu
54. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
• Hàng hoá đã nộp thuế NK sau đó XK :
* Hàng hóa NK để giao, bán cho nước ngoài thông qua các đại lý
tại Việt nam
* Hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng
nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt nam
và các phương tiện của Việt nam trên các tuyến đường quốc
tế
• Hàng hóa tạm nhập để tái xuất khẩu hoặc hàng hóa tạm xuất
khẩu để tái nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu ủy thác cho phía
nước ngoài sau đó tái xuất đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất
khẩu
• Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam
• Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho chủ hàng
nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu
phi thuế quan
55. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
2.5. BÀI TẬP
Một người mua tại Việt nam nhập khẩu lô hàng gồm
có 3 nguyên liệu A, B và C dùng để sản xuất đồ
uống từ Đài Loan về Việt Nam theo điều kiện FOB
Nagoya. Biết:
56. CHƯƠNG 2. THUẾ XUẤT KHẨU – THUẾ
NHẬP KHẨU
- Hàng được đóng trong container, thể tích 3.50
CBM, cước vận chuyển chính: 150USD/CBM
- Phí bảo hiểm là: I= 6.000 USD
- Tỷ giá VND/USD = 21.125
Hãy:
1. Phân bổ phí vận chuyển (F), phí BH (I) theo giá
trị của hàng NK?
2. Tính thế NK của từng mặt hàng, tổng thuế Nk?
3. Tính thuế VAT cho từng mặt hàng, tổng VAT của
lô hàng?
4. Tính tổng thuế của lô hàng?