SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
BÀI 4
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TS. Vũ Duy Nguyên
Giảng viên trường Học viện tài chính
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phân tích được khái niệm, bản chất, các đặc trưng của thuế giá trị gia tăng.
2. Xác định được đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, đối tượng
không chịu thuế theo qui định hiện hành.
3. Phân biệt được các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
4. Chỉ ra được các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, hoàn thuế, đăng ký, kê khai,
nộp thuế giá trị gia tăng.
2
CẤU TRÚC NỘI DUNG
3
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
4.1.
Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai
tính thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế
Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai
tính thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế
4.2.
Căn cứ xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp
Căn cứ xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp
4.3.
Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp
Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp
4.4.
Các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, kê khai, nộp và hoàn thuế thuế giá trị gia tăng
Các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, kê khai, nộp và hoàn thuế thuế giá trị gia tăng
4.5.
4
HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH
• Luật thuế GTGT số 13/2008/QH 12;
• Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13;
• Luật Quản lý thuế 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế 2012;
• Luật số 71/2014/QH13;
• Luật số 106/2016/QH13;
• Nghị định số 209/2013/NĐ-CP;
• Nghị định 83/2013/NĐ-CP;
• Nghị định 12/2015/NĐ-CP;
• Nghị định số 100/2016/NĐ-CP;
• Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính;
• Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính;
• Thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính;
• Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ THUẾ GTGT
4.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng
4.1.2. Vai trò thuế giá trị gia tăng
5
6
Khái niệm:
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của
hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng.
• Value Added Tax (VAT)
• La Taxe sur la Value Ajoutée (TVA)
4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THUẾ GTGT
Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng:
• Thuế gián thu;
• Thuế luỹ thóai;
• Thuế đánh nhiều giai đoạn, không trùng lắp;
• Tính trung lập cao;
• Tính lãnh thổ.
7
4.1.2. VAI TRÒ CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
• Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (khoảng trên 20% tổng thu từ thuế, phí và lệ phí);
• Điều tiết thu nhập;
• Khuyến khích sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xuất khẩu;
• Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng;
• Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế cho phù hợp với thông lệ quốc tế.
8
4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ,
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI
4.2.1. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế
4.2.2. Đối tượng không chịu thuế
4.2.3. Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế
9
4.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NGƯỜI NỘP THUẾ
• Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch
vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành.
• Người nộp thuế:
 Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng;
 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
10
4.2.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
• Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng gồm 26 nhóm mặt hàng.
• Lý do thiết kế hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế:
 Thể hiện chính sách ưu đãi của nhà nước đối với người cung cấp hoặc người tiêu dùng;
 Giảm bớt chi phí quản lý thuế;
 Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, không được khấu trừ và hoàn
thuế giá trị gia tăng tăng đầu vào.
11
4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT
Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT:
1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài
sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền
hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các
trường hợp: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và
thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu
chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt
Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12
4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT
Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT:
3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.
4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá
trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho
doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương.
13
4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT
Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT:
6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách
kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc
giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế
GTGT. Cơ sở kinh doanh có tài sản cố định điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài
sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.
7. Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong 6 trường hợp cụ thể: Thu đòi người thứ 3 của hoạt
động bảo hiểm; các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh
doanh....
4.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT
4.3.1. Giá tính thuế GTGT
4.3.2. Thuế suất
14
15
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Nguyên tắc:
• Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT;
• Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng;
• Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa
có thuế giá trị gia tăng.
• Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu (nếu có),
cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được
xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia
tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
16
Ví dụ 1:
Công ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hòa Daikin công suất 12.000 BTU của
Thái Lan. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu nhập đầu tiên là 220 USD/chiếc. Thuế suất
thuế nhập khẩu điều hòa là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của điều hòa là
10%; thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ.
Xác định thuế giá trị gia tăng mà công ty nộp cho số hàng nhập khẩu trên?
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
17
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 1:
Thuế nhập khẩu phải nộp = 100 × 220 × 10% × 22.000 = 48.400.000
Thuế TTĐB phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000) × 10% = 53.240.000
Thuế GTGT phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000 + 53.240.000) × 10%
= 58.564.000 (VNĐ)
18
Ví dụ 2:
Công ty rượu A trong tháng 10/N có số liệu như sau:
Xuất bán 2.000 lít rượu trắng. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 15.000
đồng/lít;
Xuất 100 lít rượu trắng phục vụ hội nghị công nhân viên chức;
Xuất 500 lít rượu trắng để sản xuất rượu mạnh;
Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp?
Biết thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
19
Đáp án ví dụ 2:
500 lít rượu trắng xuất tiếp tục sản xuất sản phẩm nên không chịu thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp = (2.000 + 100) × 15.000 × 10% = 3.150.000 (đồng)
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
20
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần
chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
• Đối với gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng.
• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công
việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao
thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao
gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị.
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng.
Cách tính giá tính thuế:
21
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
Cách tính giá tính thuế:
Ví dụ 3:
Công ty xe máy Nam Cường bán xe Leed theo 2 hình thức:
• Trả ngay một lần, giá thanh toán là 55 triệu đồng (trong đó thuế giá trị gia tăng là 5 triệu đồng).
• Trả góp trong 12 tháng: Ngay khi nhận xe trả 30 triệu; số còn lại trả đều 1,2 triệu đồng/tháng.
Hãy tính giá tính thuế đối với xe máy theo phương thức trả góp?
22
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
Cách tính giá tính thuế:
Đáp án ví dụ 3:
Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với xe máy trả góp = 55 – 5 = 50 triệu (VNĐ)
23
Ví dụ 4:
Công ty A có 2 tầng nhà cho thuê. Khách hàng thuê tầng 2 trả tiền hàng tháng với
giá chưa thuế giá trị gia tăng là 25 triệu đồng. Khách hàng tầng 3, trả 6 tháng
một lần với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 132 triệu đồng.
Trong tháng 6/N, cả hai khách hàng đều thanh toán tiền thuê thì:
• Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 2 là 25 triệu đồng;
• Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 3 là 132 triệu đồng.
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
24
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
• Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị
gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước.
• Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu
được từ các hoạt động này, chưa có thuế giá trị gia tăng.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức:
Cách tính giá tính thuế:
Giá chưa có thuế
GTGT =
Giá thanh toán
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
25
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
Ví dụ 5:
Công ty xổ số tổng kết, trong tháng 9/N bán được 42.000 vé với giá bán là
3.500 đồng/vé. Hoa hồng đại lý là 500 đồng/vé.
Hãy tính giá tính thuế GTGT đối với 42.000 vé xổ số và giá tính thuế GTGT
hoa hồng đại lý?
26
4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 5:
Giá tính thuế đối
với 42.000 vé xổ số
=
42.000 × 3.500
= 133.636.363 (VNĐ)
1+10%
Giá tính thuế đối
với hàng hóa đại lý
=
42.000 × 500
= 19.090.909 (VNĐ)
1+10%
27
Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và
được coi như xuất khẩu
Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ
trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không
quy định tại mức thuế suất 0% và 5%.
0%
5%
10%
4.3.2. THUẾ SUẤT
4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4.4.1. Phương pháp khấu trừ
4.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
28
29
• Đối tượng áp dụng:
 Đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư;
 Đơn vị, tổ chức kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.
• Công thức tính:
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT
đầu vào
được
khấu trừ
30
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT
đầu ra
=
Giá tính thuế
hàng hóa, dịch vụ,
chịu thuế bán ra
×
Thuế suất thuế GTGT
hàng hóa, dịch vụ đó
Thuế GTGT
đầu ra
• Cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ phải
sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa dịch vụ.
• hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi đầy đủ các yếu tố trên hóa đơn.
• Trường hợp doanh nghiệp kê khai sai mức thuế suất trên hóa
đơn, do cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện:
 Mức thuế suất cao hơn qui định: Tính theo mức cao hơn;
 Mức thuế suất thấp hơn qui định: Tính theo mức qui định.
31
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT
đầu vào
được
khấu trừ
• Khái niệm: Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ
cho hoạt động chịu thuế GTGT ghi trên các hóa đơn, chứng từ sau:
 hóa đơn giá trị gia tăng (ghi đúng qui định);
 Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;
 Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;
 Chứng từ đặc thù.
• Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
 Có những chứng từ hợp pháp phản ánh số thuế GTGT đầu vào;
 Có những chứng từ thanh toán qua Ngân hàng trừ các giao dịch có
trị giá dưới 20 triệu đồng (theo giá đã có thuế GTGT).
32
Ví dụ 6:
Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn,
chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất là 54 triệu đồng.
Trong đó có 3 hóa đơn:
• Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu đồng.
• Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2 triệu đồng. Thanh
toán qua ngân hàng.
• Hóa đơn 3: Giá chưa thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh
toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng.
Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu trên.
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
33
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 6:
Hóa đơn 1: Được khấu trừ hết
Hóa đơn 2: Được khấu trừ hết
Hóa đơn 3: Được khấu trừ ½ × 3 = 1,5 triệu đồng
34
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT
đầu vào
được
khấu trừ
• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
 Hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh chịu thuế GTGT.
 Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế GTGT:
 Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được
khấu trừ và chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT;
 Nếu không hạch toán riêng: Khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số
chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra.
35
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT
đầu vào
được
khấu trừ
• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được
kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường
hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,
khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ
quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
người nộp thuế.
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức,
cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn
bộ.
36
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Thuế GTGT
đầu vào
được
khấu trừ
• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
 Một số trường hợp đặc biệt sau không được khấu trừ:
 Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống
sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa,
hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
 Tài sản cố định là ôtô chở người có 9 chỗ ngồi trở xuống có giá
trị trên 1,6 tỷ thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào
tương ứng với phần giá trị vượt 1,6 tỷ không được khấu trừ.
37
Ví dụ 7:
Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau:
Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản cố định phục vụ
hoạt động quản lý của công ty.
Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
38
4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 7:
Thuế VAT được khấu trừ = 1.600.000.000 × 10% = 160.000.000 VNĐ
39
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT
• Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng
của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng;
• Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của
hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
GTGT của
hàng hóa,
dịch vụ
chịu thuế
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế suất
thuế GTGT của
hàng hóa,
dịch vụ
40
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT
GTGT của
hàng hóa,
dịch vụ
chịu thuế
Doanh số của
hàng hóa,
dịch vụ bán ra
Giá vốn của
hàng hóa,
dịch vụ bán ra
Giá thực tế bên mua phải
thanh toán cho bên bán
bao gồm thuế GTGT.
Giá trị hàng hóa, dịch vụ
mua vào bao gồm thuế
GTGT dùng vào sản xuất
kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra.
41
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
• Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một
tỷ đồng;
• Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập;
• Hộ, cá nhân kinh doanh;
• Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ;
• Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
Đối tượng áp dụng
42
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như
sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng
có bao thầu nguyên vật liệu
3%
Hoạt động kinh doanh khác 2%
43
Ví dụ 8:
Doanh nghiệp A trong tháng 9/N mua 30 xe máy Future neo của Honda.
Giá thanh toán 23,5 triệu đồng/chiếc. Trong tháng tiêu thụ được 12 chiếc
với giá 26 triệu đồng/chiếc. Doanh nghiệp quyết định khuyến mại cho
khách hàng phí đăng ký 1,2 triệu đồng/chiếc.
Xác định thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp?
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
44
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 8:
Thuế GTGT phải nộp = 12 × (26 – 23,5) × 10% = 3 triệu (VNĐ)
45
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Chú ý:
• Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn thông thường;
• Không được tính giá trị tài sản cố định vào doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng.
Cách xác định giá trị gia tăng đối với từng cơ sở kinh doanh:
Cơ sở kinh doanh có sổ sách
kế toán, hóa đơn, chứng từ
Cơ sở kinh doanh có hóa đơn,
chứng từ bán hàng nhưng không
đủ hóa đơn mua hàng
Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện
đầy đủ hóa đơn mua, bán hàng
Xác định GTGT căn cứ vào hóa đơn mua, bán hàng.
GTGT = Doanh thu × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu
GTGT = Doanh thu ấn định × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu
46
4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
Hóa đơn, chứng từ
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ
phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (trừ trường hợp được phép sử dụng hóa đơn đặc thù), ghi đầy đủ
các yếu tố trên hóa đơn;
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ sử
dụng hóa đơn bán hàng, giá trên hóa đơn là giá thanh toán có thuế giá trị gia tăng;
• Cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn khác với mẫu qui định chung phải đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng Cục
thuế) và chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý bằng văn bản;
• Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ có giá trị thấp hơn mức qui định phải lập hóa đơn,
nếu người mua yêu cầu phải lập hóa đơn theo qui định. Trường hợp không lập hóa đơn phải lập bảng kê
bán lẻ.
47
4.5. KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ GTGT
4.5.1. Kê khai, nộp thuế GTGT
4.5.2. Hoàn thuế GTGT
48
• Đăng ký thuế:
Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại địa phương theo mẫu qui định.
• Kê khai thuế:
 Cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai thuế giá trị gia tăng từng tháng, quý gửi cơ quan thuế;
 Thời gian nộp tờ khai: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng) và không quá ngày 30 của quý
tiếp theo (quý).
• Nộp thuế:
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan
thuế phải nộp thuế cho cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng);
không quá ngày 30 của quý tiếp theo (quý).
• Tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ
quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo; không quá ngày 30 của quý tiếp theo.
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT
49
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)
• Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào
chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý;
• Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án
đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng.
50
Ví dụ 9:
Doanh nghiệp Dệt may A trong tháng 9/N có nhập một bộ dây chuyền phục vụ dự án
mới về đầu tư nhà xưởng sản xuất với trị giá 20 tỷ VNĐ. Trong tháng, Doanh nghiệp
cũng phát sinh chi phí đầu vào chịu thuế GTGT phục vụ dự án là 1 tỷ VNĐ.
Tính số thuế GTGT được hoàn của doanh nghiệp?
Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ và kê khai theo tháng.
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)
51
4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)
Đáp án ví dụ 9:
Thuế GTGT đầu vào trong tháng: (20+1) × 10% = 2,1 tỷ VNĐ
Thuế GTGT đầu ra trong tháng: 0 tỷ (do dự án chưa phát sinh doanh thu)
Thuế GTGT được hoàn: 2,1 tỷ do số thuế này lớn hơn 300 triệu VNĐ
52
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia
tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,
chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được
khấu trừ hết;
• Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo
người khi
xuất cảnh;
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại của nước ngoài để mua hàng tại Việt nam có hóa đơn giá trị gia tăng;
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao mua hàng tại Việt
Nam có hóa đơn giá trị gia tăng;
• Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền;
4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT
53
4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
 Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại mua hàng hóa trong nước có thuế giá trị gia tăng để sử
dụng cho các dự án này;
 Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại theo giá không thuế giá trị gia tăng;
 Các chủ dự án sử dụng vốn ODA vay hoặc vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng ngân sách đầu tư
(không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần) mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng;
 Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
các dự án ODA vay thuộc diện ngân sách cấp phát (một phần hoặc toàn bộ) theo giá không có thuế
giá trị
gia tăng.
54
TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC
Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế có tính trung lập cao không chịu ảnh hưởng bởi tính chất, qui mô,
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do vậy hầu hết các doanh nghiệp là đối tượng
nộp loại thuế này. Khi nghiên cứu về thuế giá trị gia tăng cần tập trung các vấn đề sau:
• Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước, ngoại trừ 26
nhóm hàng hóa, dịch vụ.
• Phương pháp khấu trừ là phương pháp được áp dụng chủ yếu. Trong cách tính của phương
pháp này thì giá tính thuế và thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là các yếu tố cần
quan tâm.
• Chỉ có cơ sở kinh doanh tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới được hoàn thuế. Việc
hoàn thuế chỉ được áp dụng đối với một số trường hợp nhằm khuyến khích sản xuất,
kinh doanh của nhà nước.
• Việc sử dụng hóa đơn chứng từ và kê khai thuế giá trị gia tăng được qui định rất cụ thể cho
các trường hợp đặc biệt.
✔
✔
✔
✔

More Related Content

Similar to ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf

Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdfACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdfThoPhng1470
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
Diem moi thong tu 39.2014 thue gtgt
Diem moi thong tu 39.2014 thue gtgtDiem moi thong tu 39.2014 thue gtgt
Diem moi thong tu 39.2014 thue gtgtTranhao2009
 
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdfBAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdfDngX7
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangPham Ngoc Quang
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013Hung Nguyen
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTruong Tran
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976Hồng Ngọc
 

Similar to ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf (20)

Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdfACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
 
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhThu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Diem moi thong tu 39.2014 thue gtgt
Diem moi thong tu 39.2014 thue gtgtDiem moi thong tu 39.2014 thue gtgt
Diem moi thong tu 39.2014 thue gtgt
 
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdfBAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
BAI_GIANG_THUE_TNDN.pdf
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
 
ND4 Luật thuế XK,NK.pptx
ND4 Luật thuế XK,NK.pptxND4 Luật thuế XK,NK.pptx
ND4 Luật thuế XK,NK.pptx
 
Thue gtgt
Thue gtgtThue gtgt
Thue gtgt
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
TANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDNTANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDN
 
So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013So tay thue viet nam 2013
So tay thue viet nam 2013
 
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp - Gửi miễn ...
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthue
 
Thue gtgt ttdb
Thue gtgt ttdbThue gtgt ttdb
Thue gtgt ttdb
 
ND3 Luật thuế TTĐB.pptx
ND3 Luật thuế TTĐB.pptxND3 Luật thuế TTĐB.pptx
ND3 Luật thuế TTĐB.pptx
 
Thuế TNDN
Thuế TNDN Thuế TNDN
Thuế TNDN
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpCơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
 

Recently uploaded

CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềMay Ong Vang
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 

ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf

  • 1. BÀI 4 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TS. Vũ Duy Nguyên Giảng viên trường Học viện tài chính 1
  • 2. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phân tích được khái niệm, bản chất, các đặc trưng của thuế giá trị gia tăng. 2. Xác định được đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, đối tượng không chịu thuế theo qui định hiện hành. 3. Phân biệt được các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng. 4. Chỉ ra được các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, hoàn thuế, đăng ký, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng. 2
  • 3. CẤU TRÚC NỘI DUNG 3 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng 4.1. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai tính thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai tính thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế 4.2. Căn cứ xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp Căn cứ xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp 4.3. Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp 4.4. Các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, kê khai, nộp và hoàn thuế thuế giá trị gia tăng Các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, kê khai, nộp và hoàn thuế thuế giá trị gia tăng 4.5.
  • 4. 4 HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH 12; • Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13; • Luật Quản lý thuế 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 2012; • Luật số 71/2014/QH13; • Luật số 106/2016/QH13; • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP; • Nghị định 83/2013/NĐ-CP; • Nghị định 12/2015/NĐ-CP; • Nghị định số 100/2016/NĐ-CP; • Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
  • 5. 4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ THUẾ GTGT 4.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng 4.1.2. Vai trò thuế giá trị gia tăng 5
  • 6. 6 Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. • Value Added Tax (VAT) • La Taxe sur la Value Ajoutée (TVA) 4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THUẾ GTGT Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng: • Thuế gián thu; • Thuế luỹ thóai; • Thuế đánh nhiều giai đoạn, không trùng lắp; • Tính trung lập cao; • Tính lãnh thổ.
  • 7. 7 4.1.2. VAI TRÒ CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (khoảng trên 20% tổng thu từ thuế, phí và lệ phí); • Điều tiết thu nhập; • Khuyến khích sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xuất khẩu; • Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng; • Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế cho phù hợp với thông lệ quốc tế.
  • 8. 8 4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI 4.2.1. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế 4.2.2. Đối tượng không chịu thuế 4.2.3. Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế
  • 9. 9 4.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NGƯỜI NỘP THUẾ • Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành. • Người nộp thuế:  Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng;  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
  • 10. 10 4.2.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ • Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng gồm 26 nhóm mặt hàng. • Lý do thiết kế hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế:  Thể hiện chính sách ưu đãi của nhà nước đối với người cung cấp hoặc người tiêu dùng;  Giảm bớt chi phí quản lý thuế;  Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng tăng đầu vào.
  • 11. 11 4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT: 1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. 2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • 12. 12 4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT: 3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản. 4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã. 5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương.
  • 13. 13 4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT: 6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh có tài sản cố định điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản. 7. Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong 6 trường hợp cụ thể: Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm; các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh....
  • 14. 4.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT 4.3.1. Giá tính thuế GTGT 4.3.2. Thuế suất 14
  • 15. 15 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Nguyên tắc: • Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT; • Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng; • Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. • Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. • Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
  • 16. 16 Ví dụ 1: Công ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hòa Daikin công suất 12.000 BTU của Thái Lan. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu nhập đầu tiên là 220 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của điều hòa là 10%; thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ. Xác định thuế giá trị gia tăng mà công ty nộp cho số hàng nhập khẩu trên? 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
  • 17. 17 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Đáp án ví dụ 1: Thuế nhập khẩu phải nộp = 100 × 220 × 10% × 22.000 = 48.400.000 Thuế TTĐB phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000) × 10% = 53.240.000 Thuế GTGT phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000 + 53.240.000) × 10% = 58.564.000 (VNĐ)
  • 18. 18 Ví dụ 2: Công ty rượu A trong tháng 10/N có số liệu như sau: Xuất bán 2.000 lít rượu trắng. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 15.000 đồng/lít; Xuất 100 lít rượu trắng phục vụ hội nghị công nhân viên chức; Xuất 500 lít rượu trắng để sản xuất rượu mạnh; Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp? Biết thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
  • 19. 19 Đáp án ví dụ 2: 500 lít rượu trắng xuất tiếp tục sản xuất sản phẩm nên không chịu thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = (2.000 + 100) × 15.000 × 10% = 3.150.000 (đồng) 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
  • 20. 20 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. • Đối với gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị. • Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. Cách tính giá tính thuế:
  • 21. 21 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Cách tính giá tính thuế: Ví dụ 3: Công ty xe máy Nam Cường bán xe Leed theo 2 hình thức: • Trả ngay một lần, giá thanh toán là 55 triệu đồng (trong đó thuế giá trị gia tăng là 5 triệu đồng). • Trả góp trong 12 tháng: Ngay khi nhận xe trả 30 triệu; số còn lại trả đều 1,2 triệu đồng/tháng. Hãy tính giá tính thuế đối với xe máy theo phương thức trả góp?
  • 22. 22 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Cách tính giá tính thuế: Đáp án ví dụ 3: Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với xe máy trả góp = 55 – 5 = 50 triệu (VNĐ)
  • 23. 23 Ví dụ 4: Công ty A có 2 tầng nhà cho thuê. Khách hàng thuê tầng 2 trả tiền hàng tháng với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 25 triệu đồng. Khách hàng tầng 3, trả 6 tháng một lần với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 132 triệu đồng. Trong tháng 6/N, cả hai khách hàng đều thanh toán tiền thuê thì: • Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 2 là 25 triệu đồng; • Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 3 là 132 triệu đồng. 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)
  • 24. 24 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) • Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước. • Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này, chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức: Cách tính giá tính thuế: Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
  • 25. 25 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Ví dụ 5: Công ty xổ số tổng kết, trong tháng 9/N bán được 42.000 vé với giá bán là 3.500 đồng/vé. Hoa hồng đại lý là 500 đồng/vé. Hãy tính giá tính thuế GTGT đối với 42.000 vé xổ số và giá tính thuế GTGT hoa hồng đại lý?
  • 26. 26 4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo) Đáp án ví dụ 5: Giá tính thuế đối với 42.000 vé xổ số = 42.000 × 3.500 = 133.636.363 (VNĐ) 1+10% Giá tính thuế đối với hàng hóa đại lý = 42.000 × 500 = 19.090.909 (VNĐ) 1+10%
  • 27. 27 Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và được coi như xuất khẩu Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại mức thuế suất 0% và 5%. 0% 5% 10% 4.3.2. THUẾ SUẤT
  • 28. 4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4.4.1. Phương pháp khấu trừ 4.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 28
  • 29. 29 • Đối tượng áp dụng:  Đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư;  Đơn vị, tổ chức kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ. • Công thức tính: 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • 30. 30 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo) Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ, chịu thuế bán ra × Thuế suất thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ đó Thuế GTGT đầu ra • Cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa dịch vụ. • hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi đầy đủ các yếu tố trên hóa đơn. • Trường hợp doanh nghiệp kê khai sai mức thuế suất trên hóa đơn, do cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện:  Mức thuế suất cao hơn qui định: Tính theo mức cao hơn;  Mức thuế suất thấp hơn qui định: Tính theo mức qui định.
  • 31. 31 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Khái niệm: Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động chịu thuế GTGT ghi trên các hóa đơn, chứng từ sau:  hóa đơn giá trị gia tăng (ghi đúng qui định);  Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;  Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;  Chứng từ đặc thù. • Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:  Có những chứng từ hợp pháp phản ánh số thuế GTGT đầu vào;  Có những chứng từ thanh toán qua Ngân hàng trừ các giao dịch có trị giá dưới 20 triệu đồng (theo giá đã có thuế GTGT).
  • 32. 32 Ví dụ 6: Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn, chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất là 54 triệu đồng. Trong đó có 3 hóa đơn: • Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu đồng. • Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2 triệu đồng. Thanh toán qua ngân hàng. • Hóa đơn 3: Giá chưa thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng. Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu trên. 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
  • 33. 33 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo) Đáp án ví dụ 6: Hóa đơn 1: Được khấu trừ hết Hóa đơn 2: Được khấu trừ hết Hóa đơn 3: Được khấu trừ ½ × 3 = 1,5 triệu đồng
  • 34. 34 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:  Hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT.  Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế GTGT:  Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ và chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT;  Nếu không hạch toán riêng: Khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra.
  • 35. 35 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:  Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.  Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;  Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ.
  • 36. 36 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:  Một số trường hợp đặc biệt sau không được khấu trừ:  Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.  Tài sản cố định là ôtô chở người có 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trị trên 1,6 tỷ thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt 1,6 tỷ không được khấu trừ.
  • 37. 37 Ví dụ 7: Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau: Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản cố định phục vụ hoạt động quản lý của công ty. Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty? 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)
  • 38. 38 4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo) Đáp án ví dụ 7: Thuế VAT được khấu trừ = 1.600.000.000 × 10% = 160.000.000 VNĐ
  • 39. 39 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT • Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng; • Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Thuế GTGT phải nộp Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
  • 40. 40 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra Giá thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán bao gồm thuế GTGT. Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm thuế GTGT dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra.
  • 41. 41 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo) • Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng; • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập; • Hộ, cá nhân kinh doanh; • Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ; • Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý. Đối tượng áp dụng
  • 42. 42 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: Phân phối, cung cấp hàng hóa 1% Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3% Hoạt động kinh doanh khác 2%
  • 43. 43 Ví dụ 8: Doanh nghiệp A trong tháng 9/N mua 30 xe máy Future neo của Honda. Giá thanh toán 23,5 triệu đồng/chiếc. Trong tháng tiêu thụ được 12 chiếc với giá 26 triệu đồng/chiếc. Doanh nghiệp quyết định khuyến mại cho khách hàng phí đăng ký 1,2 triệu đồng/chiếc. Xác định thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp? 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
  • 44. 44 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo) Đáp án ví dụ 8: Thuế GTGT phải nộp = 12 × (26 – 23,5) × 10% = 3 triệu (VNĐ)
  • 45. 45 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo) Chú ý: • Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn thông thường; • Không được tính giá trị tài sản cố định vào doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng. Cách xác định giá trị gia tăng đối với từng cơ sở kinh doanh: Cơ sở kinh doanh có sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ Cơ sở kinh doanh có hóa đơn, chứng từ bán hàng nhưng không đủ hóa đơn mua hàng Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ hóa đơn mua, bán hàng Xác định GTGT căn cứ vào hóa đơn mua, bán hàng. GTGT = Doanh thu × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu GTGT = Doanh thu ấn định × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu
  • 46. 46 4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo) Hóa đơn, chứng từ • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (trừ trường hợp được phép sử dụng hóa đơn đặc thù), ghi đầy đủ các yếu tố trên hóa đơn; • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn bán hàng, giá trên hóa đơn là giá thanh toán có thuế giá trị gia tăng; • Cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn khác với mẫu qui định chung phải đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) và chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý bằng văn bản; • Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ có giá trị thấp hơn mức qui định phải lập hóa đơn, nếu người mua yêu cầu phải lập hóa đơn theo qui định. Trường hợp không lập hóa đơn phải lập bảng kê bán lẻ.
  • 47. 47 4.5. KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ GTGT 4.5.1. Kê khai, nộp thuế GTGT 4.5.2. Hoàn thuế GTGT
  • 48. 48 • Đăng ký thuế: Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại địa phương theo mẫu qui định. • Kê khai thuế:  Cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai thuế giá trị gia tăng từng tháng, quý gửi cơ quan thuế;  Thời gian nộp tờ khai: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng) và không quá ngày 30 của quý tiếp theo (quý). • Nộp thuế: • Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế phải nộp thuế cho cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng); không quá ngày 30 của quý tiếp theo (quý). • Tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo; không quá ngày 30 của quý tiếp theo. 4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT
  • 49. 49 4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo) • Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; • Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
  • 50. 50 Ví dụ 9: Doanh nghiệp Dệt may A trong tháng 9/N có nhập một bộ dây chuyền phục vụ dự án mới về đầu tư nhà xưởng sản xuất với trị giá 20 tỷ VNĐ. Trong tháng, Doanh nghiệp cũng phát sinh chi phí đầu vào chịu thuế GTGT phục vụ dự án là 1 tỷ VNĐ. Tính số thuế GTGT được hoàn của doanh nghiệp? Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ và kê khai theo tháng. 4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)
  • 51. 51 4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo) Đáp án ví dụ 9: Thuế GTGT đầu vào trong tháng: (20+1) × 10% = 2,1 tỷ VNĐ Thuế GTGT đầu ra trong tháng: 0 tỷ (do dự án chưa phát sinh doanh thu) Thuế GTGT được hoàn: 2,1 tỷ do số thuế này lớn hơn 300 triệu VNĐ
  • 52. 52 • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết; • Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh; • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để mua hàng tại Việt nam có hóa đơn giá trị gia tăng; • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao mua hàng tại Việt Nam có hóa đơn giá trị gia tăng; • Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền; 4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT
  • 53. 53 4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.  Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại mua hàng hóa trong nước có thuế giá trị gia tăng để sử dụng cho các dự án này;  Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại theo giá không thuế giá trị gia tăng;  Các chủ dự án sử dụng vốn ODA vay hoặc vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng ngân sách đầu tư (không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần) mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng;  Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án ODA vay thuộc diện ngân sách cấp phát (một phần hoặc toàn bộ) theo giá không có thuế giá trị gia tăng.
  • 54. 54 TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế có tính trung lập cao không chịu ảnh hưởng bởi tính chất, qui mô, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do vậy hầu hết các doanh nghiệp là đối tượng nộp loại thuế này. Khi nghiên cứu về thuế giá trị gia tăng cần tập trung các vấn đề sau: • Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước, ngoại trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ. • Phương pháp khấu trừ là phương pháp được áp dụng chủ yếu. Trong cách tính của phương pháp này thì giá tính thuế và thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là các yếu tố cần quan tâm. • Chỉ có cơ sở kinh doanh tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới được hoàn thuế. Việc hoàn thuế chỉ được áp dụng đối với một số trường hợp nhằm khuyến khích sản xuất, kinh doanh của nhà nước. • Việc sử dụng hóa đơn chứng từ và kê khai thuế giá trị gia tăng được qui định rất cụ thể cho các trường hợp đặc biệt. ✔ ✔ ✔ ✔