2. Thành viên nhóm:
1. Nguyễn Quỳnh Anh
2. Nguyễn Thanh Trúc
3. Nguyễn Thị Phương Lan
4. Nguyễn Huyền Trang
5. Nguyễn Cẩm Ly
6. Nghiêm Phương Dung
7. Nguyễn Lan Anh
2
3. Chủ đề thuyết trình:
Trình bày tóm tắt về
biểu thuế xuất nhập khẩu
3
4. Bố cục bài:
Phần 1: Thuế xuất nhập khẩu
Phần 2: tóm tắt về biểu thuế
xuất nhập khẩu
Phần 3: Biểu thuế xuất nhập
khẩu năm 2018,2019
Kết luận
5. Phần 1: Thuế xuất nhập khẩu
Khái niệm thuế xuất nhập khẩu
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế
Đối tượng nộp thuế
Miễn thuế
6. Khái niệm thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu Là loại thuế gián
thu, thu vào các loại hàng hóa được
phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt
Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật
thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.
7. + Hàng hóa xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt
Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi,
mua, bán, vay nợ với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước
ngoài, các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
+ Hàng hóa được phép xuất khẩu vào khu chế xuất tại Việt
Nam và doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập
khẩu vào thị trường Việt Nam.
+ Hàng hóa xuất, nhập khẩu để làm hàng mẫu, quảng cáo,
dự hội chợ triển lãm, viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.
+ Hàng hóa hoặc quà biếu, tặng, tài sản di chuyển vượt
tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế.
Đối tượng chịu thuế
8. + Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu
qua cửa khẩu Việt Nam.
+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn
lại của các chính phủ, tổ chức liên hợp quốc, tổ chức
liên chính phủ, tổ chức quốc tế, phi chính phủ…. Cho
Việt Nam và ngược lại.
+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngoài và ngược lại nhưng chỉ sử dụng trong khu phi
thuế quan đó hoặc từ khu phi thuế quan này qua khu
phi thuế quan khác.
+ Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của
nhà nước phi xuất khẩu.
Đối tượng không chịu thuế
9. + Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu.
+ Tổ chức nhận ủy thác xuất, nhập khẩu hàng hóa.
+ Cá nhân có hàng hóa xuất, nhập khẩu khi xuất, nhập
cảnh, gửi hoặc nhận hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam.
+ Đại lý làm thủ tục hải quan được những đối tượng trên ủy
quyền nộp thuế xuất, nhập khẩu.
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát
nhanh quốc tế nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
+ Tổ chức tín dụng hoạt động theo quy định của luật các tổ
chức tín dụng nộp thay thuế theo quy định của pháp luật
quản lý thuế.
Đối tượng nộp thuế
10. + Hàng tạm nhập tái xuất và ngược lại để tham dự hội
chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, máy móc, thiết bị
dụng cụ nghề nghiệp phục vụ công việc trong thời hạn
nhất định.
+ Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc
nước ngoài mang vào Việt Nam, hoặc mang ra nước
ngoài theo quy định.
+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài
hoặc hàng hóa Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài gia
công.
+ Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để
thực hiện dự án đầu tư lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Miễn thuế
11. Phần 2: tóm tắt về biểu thuế xuất nhập khẩu
1. Khái niệm Biểu thuế
2. Tóm tắt Biểu thuế xuất nhập khẩu:
2.1. Định nghĩa
2.2. Tổng quan về biểu thuế
2.3. Các loại thuế trong biểu thuế xuất
nhập khẩu
2.4. Quy định về biểu thuế xuất nhập khẩu
2.5. Cách tra biểu thuế xuất nhập khẩu
12. 1. Khái niệm Biểu thuế
Biểu thuế là Bảng tập hợp các
loại thuế suất do Nhà nước quy
định để tính thuế cho các đối
tượng chịu thuế (hàng hóa,
dịch vụ, thu nhập, tài sản…).
13. 2. Tóm tắt Biểu thuế xuất nhập khẩu:
2.1. Định nghĩa
Biểu thuế xuất nhập khẩu (File excel): Là bảng tập hợp các loại
thuế suất do Nhà nước quy định để tính thuế cho các đối tượng
chịu thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản…).
Thuế suất được quy định trong biểu thuế dưới hai hình thức: thuế
suất tỉ lệ và thuế suất cố định.
14. 2.2. Tổng quan về biểu thuế:
Biểu thuế xuất nhập khẩu cũng là căn cứ để tra mã HS, từ đó có thể xác định
được mức thuế suất của hàng hóa xuất nhập khẩu.
– Danh mục hàng hóa Xuất nhập khẩu Việt Nam theo Thông tư 65/2017/TT-BTC
– Các biểu thuế liên quan đến hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu: Tổng cộng 22
biểu thuế
– Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành
– Các quy tắc mặt hàng cụ thể kèm theo các biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
16. Thuế nhập khẩu ưu đãi
Là loại thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ những
quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam nằm trong chính sách đối xử
tối huệ quốc (MFN).
17. Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Đây là loại thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho những hàng hóa nhập
khẩu từ các nước có quan hệ thương mại trong hiệp định song phương hoặc
đa phương với Việt Nam
18. Thuế nhập khẩu thông thường
Đây là loại thuế suất chung cho
các loại hàng hóa có nguồn gốc
xuất xứ từ các quốc gia mà Việt
Nam không có tham gia các hiệp
định thương mại có ưu đãi thuế.
19. Từ ngày 01/01/2018 quyết định 45/2017/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết
định 36/2016/QĐ-TTg do Thủ tướng chính phủ ký. Theo quyết định trên:
– Mức thuế suất nhập khẩu thông thường áp dụng chung với các mặt hàng
thuộc cùng Danh mục là 5%.
–Trường hợp hàng hóa không có trong danh mực thuế suất nhập khẩu
thông thường thì áp dụng bằng 150% thuế suất ưu đãi của hàng hóa tương
ứng. Nếu thuế suất ưu đãi là 0% thì Thủ tướng Chính phủ sẽ căn cứ vào
điều 10 của Luật này đế quyết định.
20. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế
đánh lên hàng hóa hạn chế tiêu
thụ như: bia, rượu, thuốc lá, xe
dưới 24 chỗ.
21. Thuế bảo vệ môi trường
Thuế này đánh lên những mặt hàng
có khả năng gây ô nhiễm môi trường
như: xăng, dầu, mỡ nhờn, túi nilon,..
22. Thuế VAT
Loại thuế này đánh vào người
tiêu dùng. Và loại thuế này có
mức độ thuế chồng thuế rất cao.
23. 2.4. Quy định về biểu thuế xuất nhập khẩu
Nguyên tắc ban hành
– Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu;
chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, Tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi
trường.
– Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên.
– Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.
– Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính
về thuế.
– Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có
tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu
thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.
24. Thẩm quyền ban hành biểu thuế
+ Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi;
+ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
+ Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
– Trong trường hợp cần thiết, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc
hội sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu theo Danh Mục nhóm hàng
chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng
chịu thuế ban hành kèm theo Luật này.
– Thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
thuế tự vệ thực hiện theo quy định
25. Một số ký hiệu đặc biệt trong biểu thuế
Các bạn lưu ý trong biểu thuế sử dụng một số ký hiệu đặc biệt sau:
(*): Hàng hóa không chịu thuế VAT
(5): Hàng hóa chịu thuế VAT và thuế NK 5%
(10): Hàng hóa chịu thuế VAT và thuế NK 10%
(*,5), (*,10): Nếu mình thấy (,5) hay (,10) có nghĩa là hàng không chịu thuế
GTGT khi nhập khẩu. Sau khi nhập về, nếu xuất hóa đơn kinh doanh nội địa
thì mới chịu xuất VAT là 5% hoặc là 10% theo từng mặt hàng
26. Phần 3: Biểu thuế xuất nhập khẩu năm
2018,2019
Biểu thuế xuất
nhập khẩu năm
2018