1. Cụm động từ tiếng Anh với UP
Buildup = làm cho một doanh nghiệp lớn hơn hoặc gia tăng sự có mặt của nó trên thị
trường
Ví dụ: We have built up the business over the years and it now employs
over 20 people.
Chúng tôi đã phát triển việc kinh doanh trong những năm qua và
bây giờ đã tuyển dụng hơn 20 người.
Come up = xảy ra bất ngờ
Ví dụ: I'm afraid I can't make the meeting tomorrow. Something has come
up.
Tôi e là tôikhông thể đến kịp cuộc họp ngày mai được. Có việc vừa
phát sinh.
Divide up = phân phối, phân chia
Ví dụ: We can divide up the commission among the sales staff.
Chúng ta có thể phân chia hoa hồng giữa các nhân viên bán hàng.
Drive up = tăng giá cả hoặc chi phí lên
Ví dụ: The uncertainty in the markets is driving up labour costs.
Những bất ổn trên thị trường đang làm chi phí lao động tăng lên.
Meet up = sắp xếp họp mặt
Ví dụ: What time should we meet up on Wednesday?
Chúng ta gặp nhau lúc mấy giờ vào thứ Tư đây?
Open up = tạo ra một thị trường mới có thể tiếp cận được
Ví dụ: The new laws have opened up trade in many markets.
Các quy định mới đã mở ra nhiều thị trường thương mại mới.
Pass up = vuột mất cơ hội
Ví dụ: We can't pass up this chance of increasing productivity.
Chúng ta không thể vuột mất cơ hội tăng năng suất lao động này.
Set up = thành lập công ty hoặc sắp xếp một cuộc họp
Ví dụ: They set up the company in 1999.
Họ thành lập công ty vào năm 1999.
2. I've set up a meeting between you and the suppliers for 11 AM
tomorrow.
Tôi đã tổ chức một cuộc họp giữa anh và các nhà cung cấp vào 11
giờ sáng mai.
Start up = bắt đầu một việc mới
Ví dụ: They've started up a new division in Southern Europe.
Họ đã khởi động một bộ phận mới ở miền Nam châu Âu.
Write up = viết báo cáo hoặc biên bản
Ví dụ: It'll take him at least a week to write up his findings.
Anh ta mất ít nhất một tuần để viết báo cáo những phát hiện của
mình.