Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Diện tích hình thoi
1. Ngàysoạn: 03/01/2016
Ngàygiảng:06/01/2016 (8A3)
TIẾT 36. §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết cách tính diện tích hình thoi.
- Ôn tập định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
2. Kỹ năng
- Vận dụng tính chất của diện tích đa giác vào xây dựng công thức tính diện
tích hình thoi.
- Luyện kỹ năng vẽ hình, tư duy hình học.
3. Tháiđộ
- Nghiêm túc học bài.
- Liên hệ nội dung bài học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, hình vẽ trên GSP.
2. Học sinh: đồ dùng học tập.
III. Phương pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức (2’)
Sĩ số: ……………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra đầu giờ(5’)
H: Trình bày công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác
bất kỳ?
Đ:
- Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
- Diện tích tam giác vuông bằng nửa tíchđộ dài hai cạnh góc vuông.
- Diện tích tam giác bằng nửa tích độ dài một cạnh với đường cao ứng với cạnh
đó.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu bài(1’): Với kiến thức đã học về các tứ giác đặc biệt, tính chất diện
tích đa giác và cách tính diện tích hình chữ nhật, tam giác; trong tiết học này chúng
ta cùng tìm hiểu cách tính diện tích hình thoi.
Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ
giáccó 2 đường chéo vuông góc (9’)
- GV đưa ra hình vẽ, yêu cầu HS nêu
cách tính diện tích tứ giác ABCD.
- HS quan sát hình vẽ sketchpad.
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2
đường chéo vuông góc
?1
Hãy tính diện tíchtứ giác ABCD theo AC
và BD biết AC BD
2. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
- GV gợi ý HS áp dụng tính chất diện
tích đa giác chia tứ giác ABCD thành
các đa giác nhỏ không có điểm trong
chung.
- HS có thể chỉ ra 2 cách:
Cách 1.
ABCD ABH BCH CDH DAHS S S S S
Cách 2.
ABCD ABC CDAS S S
- GV hỏi vấn đáp, HS đứng tại chỗ nêu
công thức tính diện tích mỗi tam giác
trong cách 2.
- GV ghi nhanh nội dung lên bảng.
- HS dưới lớp ghi vào vở.
- GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
về cáchtính S tứ giác có 2 đường chéo
vuông góc?
- GV nhắc lại cách tính diện tích của
một tứ giác có hai đường chéo vuông
góc.
* HĐ2: Hình thành công thức tính
diện tích hình thoi (8’)
- GV: Cho HS thực hiện bài
?2 - Hãy viết công thức tính diện tích
hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo
vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết
quả bài tập trên ta suy ra công thức
tính diện tích hình thoi
?3. Hãy tính S hình thoi bằng cách
khác.
(HS áp dụng công thức tính diện tích
hình bình hành)
- GV đưa ra hình ảnh minh họa trên
GSP, lưu ý HS: các vị trí của đường
cao của hình thoi có thể ở bên trong
hoặc bên ngoài hình thoi. Song vẫn
luôn tính được diện tíchhình thoi theo
công thức tính diện tích hình bình
hành.
SABC =
1
2
AC.BH ; SADC =
1
2
AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC
=
1
2
AC.BH +
1
2
AC.DH
=
1
2
AC(BH + DH) =
1
2
AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo
vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2
đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
?2
* Định lý:
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai
đường chéo
?3
3. Ví dụ
d2
d1
D
O
A C
B
S =
1
2
d1.d2
HD
A
C
B
H
D
A
C
B
3. Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
HĐ 3. Ví dụ (12’)
Ví dụ 1 (5’)
- GV: Để tính được diện tích của hình
thoi cần những dữ kiện gì? Có mấy
cách làm?
- HS: Có 2 cách:
Cách 1. Cần biết độ dài hai đường
chéo của hình thoi.
Cách 2. Cần biết độ dàicạnh và đường
cao của hình thoi.
- GV đưa ra nội dung yêu cầu ví dụ 1.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời nhanh câu
hỏi:
+ Đề bài cho dữ kiện gì?
+ Nên thực hiện theo cách 1 hay cách
2?
- HS tự trình bày lời giải.
Ví dụ 2 (7’)
- GV đưa ra nội dung yêu cầu ví dụ 2.
- GV yêu cầu HS vẽ hình.
- HS tự viết gt, kl.
- GV hỏi vấn đáp 1 HS tương tự ví dụ
1.
+ Đề bài cho dữ kiện gì?
+ Nên thực hiện theo cách 1 hay cách
2?
- GV định hướng HS: Nên thực hiện
theo cách 1, xác định độ dài đường
chéo còn lại của hình thoi.
- GV yêu cầuHS hoạt độngnhóm (5’).
- GV phát phiếu học tập. (Hình vẽ ví
dụ 2)
- Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Ví dụ 1. Tính diện tíchhình thoi có độ dài
hai đường chéo bằng 10cm và 24 cm.
Giải
Diện tích của hình thoi là:
S = ½ . 10. 24 = 120 cm2
Ví dụ 2. Tính diện tíchhình thoi có độ dài
cạnh bằng 10 cm, độ dài một đường chéo
bằng 16 cm.
Giải
Áp dụng tính chất hình thoi ta có:
OC = ½. AC = 8 cm
Xét tam giác vuông BOC có:
BO2 = BC2 – OC2
= 102 – 82
= 36 = 62
BO = 6 cm
Vậy độ dài đường chéo BD của hình thoi
là: BD = 2 BO = 12 cm.
Diện tích hình thoi ABCD là:
S = ½. 12. 16 = 96 cm2
D
O
A C
B
16 cm
4. 4. Củng cố kiến thức (2’)
- HS nhắc lại công thức tính diện tích các đa giác đặc biệt đã học.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
Tiết 36. Diện tích hình thoi
- Ôn tập công thức tính diện tích hình thoi.
- Vận dụng làm bài tập: 33, 35 (SGK Trang 128, 129).
Tiết 37. Luyện tập
- Ôn tập diện tíchhình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình thoi; tính chất diện
tích đa giác.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.