This document contains sample classroom language expressions for listening practice in English. It includes common phrases used when asking for clarification or repetition, apologizing, and asking questions about assignments. It then provides instructions and examples for a listening activity aimed at improving listening skills. Learners are asked to rank different types of listening by difficulty and identify places in the book where those skills can be practiced. They also brainstorm difficult listening situations and consider how to infer meaning without direct statements. Finally, the document models listening for specific details versus overall meaning.
Bur Dubai Call Girls O58993O4O2 Call Girls in Bur Dubai
Unit00
1. Listen In - Book 2 ~0~
Classroom Language
- Could you repeat that, please? Thầy có thể lặp lại điều đó không?
- Could you play it again, please? Thầy có thể phát băng lại lẫn nữa không?
- Could you turn up the volume, please? Thầy có thể mở âm thanh lớn hơn không?
- How do you say... in English? Bạn nói ... bằng tiếng Anh như thế nào?
- What does... mean? ... có nghĩa là gì?
- How do you spell... ? Đánh vần ... như thế nào?
- I'm not sure. Tôi không chắc lắm.
- Sorry, I don't understand. Xin lỗi, tôi không hiểu.
- What did you get for question number one? Bạn giải ra sao với câu hỏi số 1?
- What's your answer for number two? Lời giải của bạn với câu hỏi số 2 là gì?
Starter Unit: Listening for meaning?
Goals ● Identifying types of listening
● Identifying ways to improve listening skills
1.
Before you listen, it's a good idea to think about the TYPE of listening that you will do. Here
are some of the types of listening you will do in this course.
Trước khi bạn nghe, có một ý tưởng tốt là nghĩ về KIỂU nghe mà bạn phải thực hiện. Đây là một
vài kiểu nghe mà bạn sẽ thực hiện trong khóa học này.
A. Which of the following do you think are the most difficult to understand in English?
Which are less difficult? Rank them in order (1 = most difficult). Then share your opinions
with a partner.
Loại nào dưới đây bạn nghĩ rằng khó hiểu nhất trong tiếng Anh? Những loại nào dễ hơn? Xếp
hạng chúng theo thứ tự (1 = khó nhất). Sau đó, chia sẻ ý kiến của bạn với một bạn học.
Types of listening
□ Public announcements □ Formal conversations/interviews
□ Radio and TV programs □ Medical consultations
□ News reports □ Voice mail messages
□ English-language movies □ Telephone conversations
□ Academic lectures □ Conversations in stores
□ Casual conversations □ Tour guide commentaries
□ Thông báo công cộng □ Đàm thoại trang trọng/phỏng vấn
□ Chương trình TV và radio □ Buổi hội chẩn/tư vấn y tế
□ Bản tin thời sự □ Lời nhắn ghi âm
□ Phim ảnh tiếng Anh □ Điện đàm/trò chuyện qua điện thoại
□ Bài giảng học thuật □ Trao đổi trong cửa hàng
□ Cuộc trò chuyệu ngẫn nhiên/vô tình □ Bài tường thuật hướng dẫn du lịch
B. Look through the units in this book. Find places where you can practice the types of
listening above. Write the pape numbers next to each one.
Nhìn qua toàn bộ các bài trong sách này. Tìm những chỗ mà bạn có thể thực hành các kiểu nghe ở
trên. Ghi số trang bên cạnh mỗi kiểu.
2. C. Brainstorm! Work with a partner. Think of some situations when you had difficulty
understanding spoken English. What was the situation? What type of listening did it involve
(e.g. a conversation, a TV or radio broadcast, an announcement)? Why was it difficult?
Note details below.
Động não: Làm bài với một bạn học. Suy nghĩ về vài trường hợp mà bạn thấy khó hiểu văn nói
tiếng Anh. Trường hợp gì? Kiểu nghe nào mà nó có liên quan (VD: đàm thoại, phát thanh trên TV
hoặc radio, một thông báo)? Tại sao nó khó? Ghi chú chi tiết dưới đây.
.....
~E1~
2.
Sometimes we listen for gist, or to get the main idea of what we are hearing.
A. You will hear four types of listening. Listen and number the pictures (1-4). ♫
Bạn sẽ nghe 4 kiểu nghe. Lắng nghe và đánh số các hình ảnh (1-4).
The woman is calling about travel plans/work. The dress is too expensive/the wrong size.
This is a history lecture/an English lecture. The man had a good day/a bad day.
B. Listen again for the main ideas. Circle the correct words under each picture. ♫
Nghe lại các ý chính. Khoanh tròn từ chính xác dưới mỗi hình ảnh.
Tapescript
1. M: Oh, Jane, you wouldn't believe the day I've had.
W: What happened?
M: Well, first I woke up late, so I was an hour late for work...
W: ... that's terrible.
M: ... and then I came back from lunch and someone had stolen my car. And then...
2. M: Today we're going to be looking at the English royal family of the early 17th century.
First, I'd like to talk about England's relationship with the rest of Europe at that time,
then I'll go into...
3. W1: So, have you decided?
W2: Um, kind of... I like it, but I'm not sure how it fits.
W1: Let me see. Yeah, it's a little too big.
W2: Could I try it in a medium?
3. W1: Sure, just wait a moment and I'll find one for you.
4. W: Hi, James. This is Rachel. I just wanted to let you know that my flight to Taiwan is
tomorow afternoon, so the 2 o'clock meeting has been moved forward to noon. Also, I
wanted to remind you to bring those documents you've been working on, so you can
present them, and...
1. M: Ô, Jane, bạn không thể tin nổi cái ngày mà tôi vừa trải qua đâu.
W: Chuyện gì vậy?
M: Ừ, đầu tiên là tôi dậy trễ, vì vậy tôi đã trễ làm 1 giờ.
W: ... thật là kinh khủng.
M: ... và sau đó tôi trở về để ăn trưa và ai đó đã đánh cắp xe ô tô của tôi. Và sau đó...
2. M: Hôm nay, chúng ta sẽ xem Hoàng gia Anh vào đầu thế kỷ 17. Trước tiên, tôi muốn nói
về mối quan hệ giữa nước Anh với phần còn lại của Châu Âu vào thời gian đó, sau đó
tôi sẽ đi sâu vào...
3. W1: Nào, cô đã quyết định chưa?
W2: Ừm, một phần nào... Tôi thích nó nhưng tôi không chắc nó mặc vừa như thế nào?
W1: Để tôi xem. Phải, nó hơi rộng.
W2: Tôi có thể thử cỡ trung bình được không?
W1: Được chứ, hãy chờ một chút và tôi sẽ tìm nó cho cô.
4. W: Chào James. Đây là Rachel. Tôi muốn cho anh biết rằng chuyến bay của tôi đi Đài Loan
là vào chiều mai vì vậy cuộc họp lúc 2 giờ phải dời lên buổi trưa. Ngoài ra, tôi muốn
nhắc anh mang những văn bản mà anh đang tiếp tục làm, để anh có thể trình bày chúng,
và...
~E2~
3.
Sometimes information is not stated directly but can be inferred.
Đôi khi thông tin không được phát biểu trực tiếp nhưng có thể hiểu ngầm.
A. Listen to three people talk about movies they have seen. What did each person think
about the movie? Circle Good, OK or Poor for each. ♫
Lắng nghe 3 người trò chuyện về những bộ phim đã xem. Mỗi người nghĩ gì về bộ phim? Khoanh
tròn Good (hay), OK (cũng được), hoặc Poor (tồi) cho mỗi bộ phim.
1. Good OK Poor poor direction, slow story, very weak script, one to avoid
2. Good OK Poor amazing speacial effects, acting excellent, wonderful camera work
3. Good OK Poor wasn't a bad film, it's alright
B. Listen again and write the key words that helped you decide. ♫
Nghe lại lần nữa và viết ra những từ khóa đã giúp bạn quyết định.
Tapescript
1. I don't know what to say about this movie. Director Frank Graziani is famous for his exciting
action films and great directing, but he must have been asleep when he was making this one!
Poor direction, a slow story, and a very weak script. Even some good acting couldn't save
this movie. Definitely one to avoid.
2. I don't usually like science fiction movies, but that one was really different. The special
effects were amazing! The story was actually really believable, too, and the acting was
excellent. Also, the camera work was wonderful. I'd really recommend it.
3. This wasn't a bad film. I really like comedies, and I laughed my head off for most of the
movie. But it seemed to run out of ideas at the end, and the ending was really disappointing.
It's alright, but only if there are no better movies to see.
1. Tôi không biết nói gì về bộ phim này. Đạo diễn Grank Graziani là một người nổi tiếng về
4. những bộ phim hành động hào hứng của mình, nhưng ông ta phải đi ngủ khi làm bộ phim
này! Đạo diễn kém, cốt chuyện buồn tẻ, và kịch bản rất tồi. Thậm chí một số vai diễn tốt
cũng không thể cứu vãn bộ phim này. Rõ ràng là một bộ phim bỏ đi.
2. Tôi không thường xem các bộ phim khoa học giả tưởng, nhưng đây là một bộ phim hoàn
toàn khác. Các kỹ xảo đặc biệt thật đáng kinh ngạc! Cốt chuyện thậm chí có thể tin được và
diễn xuất thì tuyệt vời. Hơn nữa, quay phim làm việc xuất sắc. Tôi thực sự giới thiệu nói.
3. Đây không phải là bộ phim dở. Tôi thật sự thích phim hài, và tôi đã cười ngặt nghẽo trong
hầu hết bộ phim. Nhưng hình như nó hết ý tưởng ở khúc cuối, và kết thúc thật sự thất vọng.
Nó cũng được, nhưng chỉ khi nào không có bộ phim hay hơn để xem.
~E3~
4.
Some words can have different meanings depending on how they are spoken.
Một số từ có thể có các nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cách chúng nói như thế nào.
A. Listen to the examples. ♫
Lắng nghe các ví dụ.
Example 1: Sorry? (asking for clarification) đề nghị nói rõ hơn
Example 2: Sorry. (apolozing) xin lỗi
Listen. Is each person asking for clarification (C) or apolozing (A)?
Lắng nghe. Mỗi người muốn đề nghị nói rõ hơn (C) hoặc là xin lỗi (A)?
1. C A 2. C A 3. C A 4. C A 5. C A 6. C A
B. Listen again and check your answers. ♫
Nghe lại lần nữa và kiểm tra câu trả lời của bạn.
C. Work with a partner. What other expressions can you use when you need to ask for
clarification or repetition? Make a list. (Some examples are on beginning of this Unit)
Làm việc với một bạn học. Còn những từ ngữ nào khác mà bạn có thể dùng khi muốn đề nghị ai
đó nói rõ hơn hoặc lặp lại? Lập một danh sách. (Một số ví dụ mẫu đã có ở phần đầu bài này)
Tapescript
Ex 1: Sorry? Could you say that again? Xin lỗi? bạn có thể nói lại không?
Ex 2: Sorry, I'm 20 minutes late. Xin lỗi, tôi trễ 20 phút.
1. M1: Sorry. I can't make it tomorrow night. Xin lỗi, tôi không thể làm nó vào tối mai.
M2: Oh, maybe some other time then. Ô, có thể làm vào lúc sau cũng được.
2. W1: Sorry? What did you say? Xin lỗi? chị đã nói gì?
W2: I asked what you wanted to order. Tôi hỏi chị muốn đặt hàng gì?
3. M: Sorry. I missed the train. Xin lỗi. Tôi lỡ chuyến tàu.
W: That's OK, I just arrived myself. Thôi được, tôi sẽ tự đi đến.
4. W: Sorry? Could you repeat that, please? Xin lỗi? làm ơn lặp lại được không ạ?
M: Sure, it's 555-6731. Được chứ, nó là 555-6731.
5. W: Sorry? I didn't catch that. Xin lỗi? Tôi chưa hiểu được ý đó.
M: What kind of dressing would you like? Bạn thích loại trang phục nào?
6. M: Sorry. I forgot to bring back your book. Xin lỗi. Tôi quên mang trả bạn cuốn sách.
W: No problem. Just bring it tomorrow. Không sao. Hãy mang nó vào ngày mai.
~E4~
5.
As well as listening for gist or for inference, we can also listen for specific information.
Cùng với việc nghe ý chính hoặc suy luận, ta cũng có thể lắng nghe các thông tin chi tiết.
5. A. Four students are talking about how they practice listening outside the classroom. Listen
and number the people (1-4). ♫
Có 4 sinh viên đang trò chuyện về việc họ thực hành nghe như thế nào ở bên ngoài lớp học. Lắng
nghe và đánh số những người này (1-4).
√_ uses English listening sites on the Web √_ listens to English language news reports
__ downloads English songs from the Web __ watches music TV in English
√_ records and listens to her own voice √_ watches English language movies on TV
√_ chats with English speakers √_ downloads English song from the Web
√_ goes to an English-speaking club √_ practices English songs at home
__ travels to English-speaking countries __ uses English listening sites on the Web
B. What do the people do to improve their listening ability? Listen again and check (√) two
methods for each person. ♫
Những người này đã làm gì để cải thiện khả năng nghe của họ? Nghe lại và đánh dấu 2 phương
pháp của mỗi người.
Which method(s) do you think would work best for you?
(Những) phương pháp nào bạn nghĩ rằng sẽ ứng dụng tốt với bạn?
.....
Tapescript
1. Well, I have cable TV, so what I do is tape the English language news. Then I can listen to it
as often as I want to and practice. Also, I like English movies, so I watch them as well.
2. What I'd really like to do is to travel to English-speaking countries and use English there, but
I can't afford it , so I go to an English-speaking club and chat with the English speakers
there. It's a great way to meet people!
3. You know, there are lots of really cool sites on the Internet where you can download English
songs. Then I can practice the songs at home. It really helps when I go to karaoke!
4. My class is great, but I find I need to practice outside of class, so what I do is use English
listening sites on the Web. I really like the sites where you can record your own voice and
listen to yourself.
1. Vâng, tôi có truyền hình cáp, vậy là những gì tôi làm là ghi băng các tin tức bằng tiếng Anh.
6. Sau đó tôi nghe nó mỗi khi tôi muốn và thực hành. Ngoài ra, tôi thích phim tiếng Anh, vì
vậy tôi cũng xem chúng nữa.
2. Những gì tôi thực sự thích làm là du lịch đến những nước nói tiếng Anh và dùng tiếng Anh ở
đó, nhưng tôi không có điều kiện/khả năng làm điều này, vì vậy đến đến một câu lạc bộ nói
tiếng Anh và tán gẫu với những người nói tiếng Anh ở đó. Đó là một cách tuyệt vời để gặp
mọi người!
3. Bạn biết đó, có rất nhiều site thật sự hấp dẫn trên internet, nơi mà bạn có thể tải về các bài
hát tiếng Anh. Sau đó tôi thực hành các bài hát ở nhà. Nó thật sự giúp ích khi tôi đi hát
karaoke!
4. Lớp học của tôi rất tuyệt, nhưng tôi thấy rằng mình cần thực hành bên ngoài lớp, vì vậy
những gì tôi làm là dùng những siteweb nghe tiếng Anh. Tôi thật sự thích những site mà bạn
có thể ghi âm giọng của mình và tự nghe lại.
~E5~
6.
Listen and circle the answers that are right for you. ♫
Lắng nghe và khoanh tròn câu trả lời nào đúng đối với bạn.
1. Announcements and messages. TV programs and movies. Conversations.
2. Understand TV and radio. Talk with English speakers. Understand lectures.
3. To pass an exam or get a job. To communication with English speakers. For fun.
1. Các thông báo và lời nhắn. Chương trình TV và phim. Đàm thoại.
2. Hiểu được TV và radio. Nói với người nói tiếng Anh. Hiểu được bài giảng.
3. Để thi đậu hoặc kiếm việc làm. Để giao tiếp với người nói tiếng Anh. Cho vui.
Tapescript
1. Which types of listening do you think are the most difficult to understand?
2. What would be the most useful thing about improving your English listening ability?
3. What is the main reason you are studying English?
1. Kiểu nghe nào bạn nghĩ là khó hiểu nhất?
2. Điều gì là có ích nhất để nâng cao khả năng nghe tiếng Anh của bạn?
3. Lý do chính nào khiến bạn học tiếng Anh?
~E6~
Your Turn!
Talking about reasons for studying English ♫
Đàm thoại về lý do học tiếng Anh.
Why are you studying English?
What's the main reason you're studying English?
- I'm studying it so I can get a job.
- So I can talk with English speakers.
- I want to use English when I travel abroad.
Are you studying English to pass an exam?
- Yes, I need it to pass a university entrance exam.
- No, I'm just studying it for fun.
How do you think studying English will help you?
- I'll be able to use my English skills to get a job.
Tại sao bạn học tiếng Anh?
Lý do chủ yếu nào khiến bạn học tiếng Anh?
- Tôi học nó để cho tôi có thể kiếm được việc làm.
- Để tôi có thể trò chuyện với một người nói tiếng Anh.
- Tôi muốn dùng tiếng Anh khi tôi du lịch nước ngoài.
7. Có phải bạn học tiếng Anh để vượt qua một kỳ thi?
- Vâng, tôi cần nó để vượt qua kỳ tuyển sinh đại học.
- Không, tôi chỉ học để cho vui.
Bạn nghĩ rằng học tiếng Anh sẽ giúp bạn như thế nào?
- Tôi sẽ có khả năng dùng các kỹ năng tiếng Anh của minh để tìm việc.
Try this...
Reasons for studying English
□ Pass an exam Đậu một kỳ thi
□ Get a job using English. Tìm một công việc có sử dụng tiếng Anh
□ Talk with English speakers Trò chuyện với những người nói tiếng Anh
□ Travel easily overseas Du lịch nước ngoài dễ dàng
□ Understand movies/TV Hiểu được phim ảnh/TV
□ Understand news reports Hiểu được bản tin thời sự
□ Understand lectures Hiểu được các bài giảng
□ Understand/sing English songs Hiểu/ca được các bài hát tiếng Anh
□ Live in an English-speaking country Sinh sống ở một nước nói tiếng Anh
□ ....................................................
□ ....................................................
What are the main reasons you are studying English? Rank the reasons listed above in order (1 =
most important reason). You can add other reasons to the list. Tell your partner and ask about
his/her reasons.
Những lý do chính nào (khiến) bạn học tiếng Anh? Xếp hạng các lý do liệt kê ở trên theo thứ tự
(1 là lý do quan trọng nhất). Bạn có thể thêm các lý do khác vào danh sách. Nói với bạn học và
hỏi về những lý do của bạn ấy.
~E7~
In Focus:
Learning to listen ♫
People sometimes think that listening is not as important as speaking, reading, and writing. It is
like a baby sister that no one pays attention to. This is because more attention has been paid to its
three "elder sisters" - speaking, reading, and writing. For many people, being able to use a foreign
language means being able to speak and write the language, or being able to read foreign-
language books or newspapers. In recent years, however, more and more attention has been paid
to the importance of listening. People who argue in favor of teaching listening say that learners
cannot start using another language effectively until they have heard lots of authentic,
comprehensible examples of the language. Why is listening important to you? What listening
skills do you want to develop during the course?
- When you're traveling, you need to be able to listen well so you can understand what people
are saying to you.
- I'm hoping to study overseas one day. I need to improve my listening skills so I'll be able to
understand lectures in English.
- I can understand OK when people speak slowly, but I need to be able to understand when they
talk fast.
Học nghe
Đôi khi người ta nghĩ rằng nghe không quan trọng bằng nói, đọc và viết. Nó tương tự như một cô
em gái bé bỏng không được ai chú ý tới. Điều này là bởi vì nhiều sự chú ý hơn đã được dành cho
3 cô chị lớn hơn là nói, đọc và viết. Với nhiều người, có khả năng sử dụng một ngoại ngữ có
nghĩa là có thể nói và viết, hoặc có thể đọc những cuốn sách và tờ báo tiếng nước ngoài. Tuy
nhiên trong những năm gần đây, sự chú ý càng ngày càng được dành cho tầm quan trọng của
8. nghe. Những người dùng lý lẽ để ủng hộ việc dạy nghe nói rằng người học không thể bắt đầu
dùng một ngôn ngữ khác một cách hiệu quả cho đến khi nào mà họ nghe được nhiều thí du có
thực và có thể hiểu được. Tại sao nghe lại quan trọng đối với bạn? Những kỹ năng nghe nào bạn
muốn phát triển trong khóa học này?
- Khi bạn đi du lịch, bạn cần có khả năng nghe tốt để bạn có thể hiệu mọi người nói gì với bạn.
- Tôi đang hy vọng có ngày được đi du học. Tôi cần cải thiện các kỹ năng nghe để cho tôi có
thể hiểu được các bài giảng bằng tiếng Anh.
- Tôi có thể hiểu khi người ta nói chậm, nhưng tôi cần có thể hiểu cả khi họ nói nhanh nữa.
~E~
***********************************************************************