1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa Môi trường
PHƯƠNG PHÁP Ủ COMPOST XỬ LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT
TIỂU LUẬN
Giảng viên: TS. Lê Thị Hoàng Oanh
TS. Nguyễn Minh Phương
SVTH: Nguyễn Hoàng Phát
Lớp: K30 Kĩ thuật Môi trường
Mã học viên:
2. 2
Phương pháp ủ compost
Ủ phân compost là quá trình hình thành mùn đã được khoáng hóa và cố định có khả năng phân hủy sinh học, chúng được
chuyển hoá từ các thành phần hữu cơ dễ phân hủy trong chất thải rắn bởi vi khuẩn, vi sinh vật bậc cao.
So với quá trình phân huỷ hiếu khí tự nhiên, ủ compost là một quá trình cưỡng bức để đẩy nhanh tốc độ phân huỷ, trong khi
vẫn giữ lại được các chất dinh dưỡng dưới dạng hữu cơ nguyên bản và làm ổn định các hợp chất hữu cơ.
3. 3
Nguyên lý phương pháp ủ phân compost
Quá trình ủ hiếu khí (hay còn gọi là ủ nóng) chất thải rắn hữu cơ là quá trình chuyển hóa sinh học và ổn định các chất hữu cơ
trong điều kiện có oxy với sự tham gia của các vi sinh vật (VSV) hiếu khí. Sản phẩm của quá trình là khí CO2, nước, nhiệt, chất
mùn ổn định, không mang mầm bệnh
5. 5
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ủ phân compost:
1. Tỷ lệ C/N
Carbon và Nitơ là hai yếu tố quan trọng nhất cần thiết cho quá trình phân hủy của vi sinh vật.
Cacbon mang đến năng lượng để xây dựng tế bào, nito giúp vi sinh vật sinh trưởng và phát triển. Nếu Nito vượt quá tiêu
chuẩn sẽ hình thành NH3 gây ra mùi hôi khó chịu cho khối ủ
Tỷ lệ C/N lý tưởng 30:1
C:N < 30:1 nitơ sẽ được cung cấp dư
thừa và sẽ bị mất đi dưới dạng
khí amoniac, gây ra mùi khó
chịu
C:N > 30:1 Không đủ nitơ cho sự phát
triển tối ưu của quần thể vi
sinh vật -> phân hữu cơ sẽ vẫn
tương đối mát và quá trình
phân hủy sẽ diễn ra với tốc độ
chậm.
6. 6
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ủ phân compost:
2. Oxy
Các vi sinh vật trong đống ủ sử dụng khí oxy cung cấp từ môi trường xung quanh để có thể phân huỷ chất hữu
cơ, hay giải nhiệt. Nếu lượng oxy không đủ thì khối ủ rất dễ xuất hiện các vùng kị khí và phát sinh mùi hôi.
Thường để cung cấp oxy người ta thường dùng cách đảo trộn, cắm ống tre, thổi khí,…
3. Độ ẩm
Nước cần cho quá trình hòa tan chất dinh dưỡng vào trong tế bào. Độ ẩm tối đa cho phép 50-60%.
Nếu độ ẩm thấp hơn 30%, thì các vi sinh vật sẽ kém hoạt động, ngược lại với độ ẩm lớn hơn 65%, quá trình phân huỷ phân
bị chậm lại và chuyển sang phân kỵ khí. Bởi vì khi độ ẩm cao, khiến các phân tử nước bị che đi không cho không khí đi
vào, dẫn đến mùi hôi thối, giảm đi bớt đi chất dinh dưỡng và gia tăng các vi khuẩn gây bệnh. Trường hợp khối ủ quá khô,
bạn có thể phun sương hay tưới nước trực tiếp với lượng vừa đủ cho khối, còn khối quá ướt thì nên trộn đều để giảm bớt độ
ẩm.
7. 7
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ủ phân compost:
4. Nhiệt độ
Nhiệt độ khoảng 50-55 độ C là mức nhiệt độ tối ưu để ủ phân, trong quá trình ủ, nhiệt độ sẽ liên tục tăng cao nhưng nếu
tăng quá 70 độ C thì các vi sinh vật phân huỷ có thể bị tiêu diệt. Vì thế việc đảo trộn khối ủ thường xuyên sẽ giúp điều hòa
nhiệt độ của giảm nhiệt độ đáng kể. Đến cuối giai đoạn. Cuối quá trình, nhiệt độ giảm xuống khoảng 35 độ C thì quá trình
ủ phân đã hoàn thành.
8. 8
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình ủ phân compost:
5. Kích thước hạt
Quy trình phân huỷ hiếu khí diễn ra trên bề mặt nên kích thước hạt nguyên liệu ảnh hưởng rất nhiều đến tốc độ phân huỷ.
Vậy nên nếu diện tích bề mặt càng lớn thì các nguyên liệu tiếp xúc với oxy càng nhiều, từ đó tốc độ để phân huỷ sẽ nhanh
hơn. Kích thước hạt tối ưu nhất với đường kính khoảng 3-50mm, bạn có thể sử dụng phương pháp cắt, băm, nghiền,… với
vật liệu để có kích thước phù hợp với quá trình ủ.
6. Độ tơi xốp của đống ủ
Tương tự như phần kích thước, độ xốp cao cũng giúp gia tăng quá trình ủ. Độ xốp sẽ được tối ưu theo từng loại vật liệu
khác nhau, thông thường độ xốp phù hợp cho quá trình ủ là 30-60%, tốt nhất ở 32-36%. Có thể bổ sung thêm tỉ lệ vật liệu
tạo cấu trúc phù hợp để tạo độ xốp như rơm, rạ, cỏ,…
11. 11
Phương pháp ủ phân compost phổ biến
Phương pháp ủ phân compost Beltsville
The system includes the following six steps:
1. mixing of a bulking agent with the waste to be composted,
2. construction of the windrow,
3. composting process,
4. screening of the composted mixture to remove reusable bulking agent, 5. curing, and
6. storage.
1.trộn chất phủ lớp với chất thải cần phân hủy,
2.xây dựng đống,
3.quá trình phân hủy,
4.sàng lọc hỗn hợp đã phân hủy để loại bỏ chất phủ lớp có thể tái sử dụng,
5.ủ,
6.lưu trữ.
12. 12
Phương pháp ủ phân compost phổ biến
Phương pháp ủ phân compost Heap
•Nguyên liệu sử dụng : lá cây và cỏ.
•Cách sử dụng men vi sinh : Phun dung dịch men vi sinh đã pha vào đống nguyên liệu ủ khi bắt đầu ủ và định kì.
Đây là phương pháp ủ chậm. Thời gian khoảng vài tháng hoặc cả năm. Kết quả mang lại là hỗn hợp nhầy nhụa, độ ẩm cao do
thiếu khí.
14. 14
Lợi ích của việc ủ phân compost
• Việc ủ phân compost làm giảm thiểu các khí nhà kính ,tận dụng nguồn năng lượng tái tạo như biogas.
• Đối với môi trường đất: điều hòa đất, bổ sung các chất mùn quan trọng như axit humic,cải thiện các đặc tính hoá-lý-sinh của
đất, cung cấp chất dinh dưỡng làm tăng độ phì của đất, tăng khả năng giữ nước, khả năng thẩm thấu và kết cấu đất giúp cải
thiện cấu trúc đất.
• Đối với nông nghiệp: cải thiện sự phát triển của rễ bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho sự di động của rễ cây. Nó cung cấp
một lượng lớn mùn cho đất, đất giàu mùn giúp cây trồng khỏe mạnh hơn, có khả năng chống lại bệnh tật và tác nhân gây
hại, tiết kiệm đáng kể chi phí phân bón mà không làm giảm năng suất cây trồng.
15. 15
Nhược điểm ủ phân compost
• Chất lượng phân phụ thuộc vào hàm lượng thành phần của rác thải
• Tiềm ẩn mùi khó chịu
• Thời gian ủ phân dài
• Tốn khá nhiều thời gian vào việc kiểm soát chặt chẽ các yếu tố: Nhiệt độ, pH, độ ẩm,… Nếu không thực hiện tốt công đoạn
này, quá trình ủ sẽ không thành công.