1. CÔNG THỨC GIẢI NHANH
BÀI TẬP HỢP CHẤT CỦA NHÔM VÀ KẼM
TRẦN THỊ XUÂN HƯƠNG, VÕ THỊ KIM CHI
Trường THPT Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
www.Giasunhatrang.edu.vn
I. GIỚI THIỆU CÔNG THỨC
1. Phản ứng giữa dung dịch chứa Al3+ với dung dịch chứa OHPhương trình hóa học:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + OH- → AlO + 2H2O
2
Có hai trường hợp tính về OH-:
nOH 3n Al(OH)
3
nOH 4n Al3 n Al(OH)
3
2. Phản ứng giữa dung dịch chứa AlO với dung dịch chứa H+
2
Phương trình hóa học:
AlO + H+ + H2O → Al(OH)3↓
2
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ +3H2O
Có hai trường hợp tính về H+:
n H n Al(OH )
3
n H 4n AlO 3n Al(OH )
2
3
3. Phản ứng giữa dung dịch chứa Zn2+ với dung dịch chứa OHPhương trình hóa học:
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO 2 + 2H2O
2
Có hai trường hợp tính về OH-:
2. nOH 2n Zn(OH)
2
nOH 4n Zn 2 2n Zn(OH)
2
4. Phản ứng giữa dung dịch chứa ZnO 2 với dung dịch chứa H+
2
Phương trình hóa học:
ZnO 2 + 2H+ → Zn(OH)2↓
2
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ +2H2O
Có hai trường hợp tính về H+:
n H 2n Zn(OH)
2
n H 4n ZnO2 2n Zn(OH )
2
2
5. Hướng dẫn nâng cấp công thức giải nhanh
Thông thường khi giải bài tập có thể chứa thêm dung dịch bazơ hoặc axit tùy vào từng
trường hợp.
Lưu ý: Viết thêm phản ứng trung hòa giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ, sau đó
mới viết các phản ứng giữa các dung dịch axit hoặc bazơ với các dung dịch muối nhôm
hoặc kẽm. Nên công thức giải nhanh có thể lập cho các trường hợp sau:
a. Phản ứng giữa dung dịch chứa (Al3+, H+) với dung dịch chứa OHCó hai trường hợp tính về OH-:
nOH 3n Al(OH) n H
3
nOH 4n Al3 n Al(OH) n H
3
b. Phản ứng giữa dung dịch chứa ( AlO , OH-) với dung dịch chứa H+
2
Có hai trường hợp tính về H+
n H n Al(OH ) n OH
3
n H 4n AlO 3n Al(OH ) n OH_
3
2
c. Phản ứng giữa dung dịch chứa (Zn2+, H+) với dung dịch chứa OHCó hai trường hợp tính về OH-:
nOH 2n Zn(OH) n H
2
nOH 4n Zn2 2n Zn(OH) n H
2
3. d. Phản ứng giữa dung dịch chứa ( ZnO 2 , OH-) với dung dịch chứa H+
2
Có hai trường hợp tính về H+
n H 2n Zn(OH) n OH
2
n H 4n ZnO2 2n Zn(OH ) nOH
2
2
6. Phản ứng giữa dung dịch NH3 với dung dịch Zn2+
Phương trình hóa học:
Zn2+ + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4+
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OHCó hai trường hợp tính về NH3:
n NH 2n Zn(OH )
3
2
n NH 6n Zn2 4n Zn(OH)
3
2
II. BÀI TẬP
1. Bài tập giữa dung dịch chứa Al3+ với dung dịch chứa OHVí dụ 1: Cho dung dịch chứa 1,1 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,3 mol AlCl3, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 23,4 gam
D. 46,8 gam
Hướng dẫn:
● Cách giải thông thường:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Trước phản ứng
1,1
0,3
Phản ứng
0,9
0,3
Sau phản ứng
0,2
0
0,3
Do NaOH dư nên: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Trước phản ứng
0,2
0,3
Phản ứng
0,2
0,2
0
0,1
Sau phản ứng
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
m Al(OH) =0,1 x 78 = 7,8 gam.
3
● Cách giải nhanh:
4. Dùng công thức: n
n
OH
OH
3n Al(OH) n Al(OH ) 2n
3
3
4n Al3 n Al(OH) n Al(OH) 4n Al3 n
3
3
OH
OH
: 3 1,1 : 3 0, 37 n Al3 0, 3 (loại)
4x0, 3 1,1 0,1mol n Al3 (chọn)
Vậy khối lượng kết tủa thu được: m Al(OH) = 0,1 x 78 = 7,8 gam
3
→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 2: Cho 400ml dung dịch KOH 0,9M phản ứng với 200ml dung dịch AlCl3 x M,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tìm x?
A. 2,4M
B. 0,5M
C. 0,115M
D. 0,575M
Hướng dẫn:
● Cách giải thông thường:
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3KCl
0,36
0,1
0,3
0,1
0,06
0,1
0,1
Theo đề cho thì tồn tại 0,1 mol kết tủa, theo phương trình phản ứng thì lượng KOH còn
dư là 0,06. Căn cứ theo hóa tính của Al(OH)3 tan được trong KOH dư nên KOH không
thể dư.
4KOH + AlCl3 → KAlO2 + 3KCl + 2H2O
0,06
0,015
Số mol AlCl3: 0,1 + 0,015 = 0,115mol
Giá trị của x = 0,115 : 0,2 = 0,575M
● Cách giải nhanh:
Dùng công thức: n Al3 (n OH n Al(OH ) ) : 4 (0, 36 0,1) : 4 0,115mol
3
Giá trị của x = 0,115 : 0,2 = 0,575M
→ Chọn đáp án D.
Ví dụ 3: Cho 400ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 2M, thu được 15,6 gam
kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
A. 1,5M
B. 3,5M
C. 1,5M và 3,5M
D. 2M và 3M
Hướng dẫn:
5. Số mol AlCl3: n = 0,2 x 2 = 0,4 mol
Số mol kết tủa Al(OH)3: 15,6 : 78 = 0,2mol
● Cách giải thông thường:
- Trường hợp 1:
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KCl
0,2
0,6
0,2
Sau phản ứng thì AlCl3 còn dư: 0,4 – 0,2 = 0,2mol
Theo lí thuyết thì khi AlCl3 dư kết tủa vẫn tồn tại, nên: nKOH = 3 x 0,2 = 0,6 mol
CM = 0,6 : 0,4 = 1,5M
- Trường hợp 2: AlCl3 vừa đủ thì ngoài phản ứng trên, lượng AlCl3 còn 0,2 tham gia phản
ứng với KOH không sinh ra kết tủa:
4KOH + AlCl3 → KAlO2 + 3KCl + 2H2O
0,8
0,2
Số mol KOH cần dùng: nKOH = 0,6 + 0,8 = 1,4mol
CM = 1,4 : 0,4 = 3,5M
● Cách giải nhanh:
- Trường hợp 1: nKOH 3n Al(OH) =3 x 0,2 = 0,6mol
3
→ CM = 1,5M
- Trường hợp 2: nKOH 4n Al3 n Al(OH) = 4 x 0,4 – 0,2 = 1,4mol
3
→ CM = 1,4 : 0,4 = 3,5M
→ Chọn đáp án C.
2. Bài tập giữa dung dịch chứa AlO với dung dịch chứa H+
2
Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa 0,5mol HCl vào dung dịch chứa 0,2mol NaAlO2, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 7,8 gam
B. 15,6 gam
C. 39 gam
D. 3,9 gam
Hướng dẫn:
● Cách giải thông thường:
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Ban đầu
0,5
0,2
Phản ứng
0,2
0,2
6. Sau phản ứng 0,3
0
0,2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Ban đầu
0,3
0,2
Phản ứng
0,3
0,1
Sau phản ứng
0
0,1
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
78 x 0,1 = 7,8 gam
● Cách giải nhanh:
Dùng công thức:
n H n Al(OH ) 0, 5 n AlO 0, 2
3
(loại)
2
n H 4n AlO 3n Al(OH ) n Al(OH) (4n NaAlO n H ) : 3 (4x0, 2 0, 5) : 3 0,1 n AlO 0, 2
3
2
3
2
2
(chọn)
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
78 x 0,1 = 7,8 gam
→ Chọn đáp án A.
Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa 0,5mol HCl vào dung dịch chứa a(mol) NaAlO2, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,1mol kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,1mol
B. 0,2mol
C. 0,3mol
D. 0,4 mol
Hướng dẫn:
● Cách giải thông thường:
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
0,5
0,1
0,1
0,1
0,1
Nếu số mol NaAlO2 là 0,1mol thì HCl dư 0,4mol nhưng theo lí thuyết thì HCl sẽ hòa tan
kết tủa, như vậy HCl không dư mà đã tham gia phản ứng hết với NaAlO2.
Ta viết thêm một phản ứng nữa:
4HCl + NaAlO2 → AlCl3↓ + NaCl + 2H2O
0,4
0,1
Vậy số mol NaAlO2: a = 0,1 + 0,1 = 0,2mol.
7. ● Cách giải nhanh:
Số mol NaAlO2:
n NaAlO (n HCl 3n Al(OH) ) : 4 (0, 5 3x0,1) : 4 0, 2 mol
2
3
→ Chọn đáp án B.
Ví dụ 3: Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1mol NaAlO2. Khi kết tủa thu được là 0,08mol
thì số mol HCl đã dùng là:
A. 0,08 hoặc 0,1
B. 0,08
C. 0,1
D. 0,08 hoặc 0,16
Hướng dẫn:
● Cách giải thông thường:
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
0,08
0,08
0,08
Theo đề cho thì số mol NaAlO2 còn dư:
0,1 – 0,08 = 0,02mol
- Trường hợp 1: Theo lý thuyết thì Al(OH)3 có thể tồn tại trong dung dịch NaAlO2 nên
n HCl n Al(OH) =0,08 mol
3
- Trường hợp 2: NaAlO2 ngoài việc tạo ra kết tủa ở phản ứng trên còn NaAlO2 còn lại
phản ứng với dung dịch HCl nhưng không tạo kết tủa. Ta viết thêm một phản ứng nhưng
không tạo ra kết tủa:
4HCl + NaAlO2 → AlCl3↓ + NaCl + 2H2O
0,08
0,02
Vậy số mol HCl ở trường hợp 2:
nHCl = 0,08 + 0,08 = 0,16mol
● Cách giải nhanh:
- Trường hợp 1: n HCl n Al(OH ) 0, 08mol
3
- Trường hợp 2: n HCl 4n NaAlO 3n Al(OH ) = 4 x 0,1 – 3 x 0,08 = 0,16mol
2
3
→ Chọn đáp án D.
3. Bài tập giữa dung dịch chứa Zn2+ với dung dịch chứa OHVí dụ 1: Cho dung dịch chứa 0,2mol NaOH vào dung dịch chứa 0,3mol ZnCl2, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
8. A. 9,9 gam
B. 19,8 gam
C. 14,85 gam
D. 29,7 gam
Hướng dẫn:
● Cách giải thông thường:
2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
Trước phản ứng 0,2
0,3
Phản ứng
0,2
0,1
Sau phản ứng
0
0,2
0,1
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
m Zn(OH) = 0,1 x 99 = 9,9 gam
2
● Cách giải nhanh:
Dùng công thức:
nOH 2n Zn(OH) n Zn(OH ) n OH : 2 0, 2 : 2 0,1 n Zn2 0, 3 (chọn)
2
2
nOH 4n Zn2 2n Zn(OH) n Zn(OH ) (4n Zn2 n OH ) : 2 (4x0, 3 0, 2) : 2 0, 5 n Zn 2 0, 2
2
2
(loại)
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
m Zn(OH) = 0,1 x 99 = 9,9 gam → Chọn đáp án A
2
Ví dụ 2: Cho 400 ml dung dịch KOH 0,6M phản ứng với 200ml dung dịch ZnCl2 aM,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,9 gam kết tủa. Tìm a?
A. 0,02M
B. 0,05M
C. 0,06M
D. 0,55M
Hướng dẫn: nKOH = 0,4 x 0,6 = 0,24mol
n Zn(OH ) = 9,9 : 99 = 0,1mol
2
● Cách giải thông thường:
2KOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2KCl
0,24
0,2
0,04
0,1
0,1
0,1
0,1
9. Theo đề cho thì tồn tại 0,1mol kết tủa, theo phương trình phản ứng thì lượng KOH còn dư
là 0,04. Căn cứ theo hóa tính của Zn(OH)2 tan được trong KOH dư nên KOH không thể
dư.
4KOH + ZnCl2 → K2ZnO2 + 2KCl + 2H2O
0,04
0,01
Số mol AlCl3: 0,1 + 0,01 = 0,11mol
Giá trị của a = 0,11 : 0,2 = 0,55M.
● Cách giải nhanh:
Dùng công thức: n Zn2 (n OH 2n Zn(OH) ) : 4 = (0,24 + 2 x 0,1) : 4 = 0,11mol
2
Giá trị của a = 0,11 : 0,2 = 0,55M
→ Chọn đáp án D.
Ví dụ 3: Cho 400ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch ZnCl2 2M, thu được 19,8
gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH là:
A. 1M
B. 3M
C. 1M và 3M
D. 2M và 3M
Hướng dẫn:
Số mol ZnCl2: n = 0,2 x 2 = 0,4mol
Số mol kết tủa Zn(OH)2 : 19,8 : 99 = 0,2mol
● Cách giải thông thường
2KOH + ZnCl2 → Zn(OH)2↓ + 2KCl
0,4
0,2
0,2
Sau phản ứng thì ZnCl2 còn dư: 0,4 – 0,2 = 0,2mol
- Trường hợp 1:
Theo lý thuyết thì khi ZnCl2 dư kết tủa vẫn tồn tại, nên nKOH = 2 x 0,2 = 0,4mol
CM = 0,4 : 0,4 = 1M
- Trường hợp 2: ZnCl2 vừa đủ thì ngoài phản ứng trên, lượng ZnCl2 còn 0,2 tham gia
phản ứng với KOH không sinh ra kết tủa.
4KOH + ZnCl2 → K2ZnO2 + 2KCl + 2H2O
0,8
0,2
Số mol KOH cần dùng: nKOH = 0,4 + 0,8 = 1,2mol
CM = 1,2 : 0,4 = 3M.
10. ● Cách giải nhanh:
- Trường hợp 1: nKOH 2n Zn(OH) = 2 x 0,2 = 0,4mol → CM = 1M
2
- Trường hợp 2: nKOH 4n Zn 2 2n Zn(OH) = 4 x 0,4 – 2 x 0,2 = 1,2mol
2
→ CM = 1,2 : 0,4 = 3M
→ Chọn đáp án C.
4. Bài tập giữa dung dịch chứa ZnO 2 với dung dịch chứa H+
2
Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa 0,5mol HCl vào dung dịch chứa 0,2mol Na2ZnO2, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 9,9 gam
B. 19,8 gam
C. 14,85 gam
D. 24,5 gam
Hướng dẫn: ● Cách giải thông thường:
2HCl + Na2ZnO2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
Ban đầu
0,5
0,2
Phản ứng
0,4
0,2
Sau phản ứng
0,1
0
0,2
2HCl + Zn(OH)2 → ZnCl2 + 2H2O
Ban đầu
0,1
0,2
Phản ứng
0,1
0,05
0
0,15
Sau phản ứng
Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
99 x 0,15 = 14,85 gam.
● Cách giải nhanh:
Dùng công thức: n H 2n Zn(OH) n Zn(OH) n H : 2 0, 5 : 2 0, 25 n ZnO2 0, 2 (loại)
2
2
2
n H 4n ZnO2 2n Zn(OH ) n Zn(OH) (4n ZnO2 n H ) : 2 (4x0, 2 0, 5) : 2 0,15 n ZnO 2 0, 2
2
2
2
2
2
(chọn)
Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
99 x 0,15 = 14,85 gam. → Chọn đáp án C.
Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa 0,6mol HCl vào dung dịch chứa a(mol) Na2ZnO2, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,1mol kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,1mol
B. 0,2mol
11. C. 0,3mol
D. 0,4mol
Hướng dẫn: ● Cách giải thông thường:
2HCl + Na2ZnO2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
0,6
0,1
0,2
0,1
0,1
Nếu số mol Na2ZnO2 là 0,1 mol thì HCl dư 0,4mol nhưng theo lí thuyết thì HCl sẽ hòa
tan kết tủa, như vậy HCl không dư mà đã tham gia phản ứng hết với Na2ZnO2.
Ta viết thêm một phản ứng nữa:
4HCl + Na2ZnO2 → 2NaCl + ZnCl2 + 2H2O
0,4
0,1
Vậy số mol NaAlO2: a = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol
● Cách giải nhanh:
Số mol Na2ZnO2 : n Na ZnO (n HCl 2n Zn(OH) ) : 4 = (0,6 + 2 x 0,1) : 4 = 0,2mol → Chọn
2
2
2
đáp án B.
Ví dụ 3: Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1mol Na2ZnO2. Khi kết tủa thu được là
0,04mol thì số mol HCl đã dùng là:
A. 0,08 hoặc 0,32
B. 0,08
C. 0,32
D. 0,08 hoặc 0,2
Hướng dẫn: ● Cách giải thông thường:
2HCl + Na2ZnO2 → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
0,08
0,04
0,04
Theo đề cho thì số mol Na2ZnO2 còn dư:
0,1 – 0,04 = 0,06mol
- Trường hợp 1:
Theo lí thuyết thì Zn(OH)2 có thể tồn tại trong dung dịch Na2ZnO2 nên nHCl = 2 n Zn(OH ) =
2
0,08mol.
- Trường hợp 2: Na2ZnO2 ngoài việc tạo ra kết tủa ở phản ứng trên còn Na2ZnO2 còn lại
phản ứng với dung dịch HCl nhưng không tạo kết tủa. Ta viết thêm một phản ứng nhưng
không tạo ra kết tủa:
4HCl + Na2ZnO2 → 2NaCl + ZnCl2 + 2H2O
0,24
0,06
12. Vậy số mol HCl ở trường hợp 2:
nHCl = 0,08 + 0,24 = 0,32mol
● Cách giải nhanh:
- Trường hợp 1: nHCl = 2 n Zn(OH ) = 0,08mol
2
- Trường hợp 2: n HCl 4n Na ZnO 2n Zn(OH) = 4 x 0,1 – 2 x 0,04 = 0,32mol → Chọn đáp
2
2
2
án A.
5. Bài tập giữa dung dịch NH3 với dung dịch Zn2+
Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa 1mol NH3 vào dung dịch chứa 0,2mol ZnCl2, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 9,9 gam
B. 19,8 gam
C. 29,7 gam
D. 4,95 gam
Hướng dẫn: ● Cách giải thông thường:
2NH3 + ZnCl2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl
Bđ
1
0,2
Pư
0,4
0,2
Sau pư
0,6
0
0,2
4NH3 + Zn(OH)2 → [Zn(NH3)4]2+ + 2OHBđ
0,6
0,2
Pư
0,6
0,15
0
0,05
Sau pư
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
99 x 0,05 = 4,95 gam
● Cách giải nhanh:
Dùng công thức: n NH 2n Zn(OH) n Zn(OH) n NH : 2 1 / 2 0, 5 n ZnCl 0, 2 (loại)
3
2
2
3
2
n NH 6n Zn2 4n Zn(OH) n Zn(OH ) (6n Zn 2 n NH ) : 4 = (6 x 0,2 – 1) : 4 =0,05 < n ZnCl =
3
2
2
3
2
0,2 (chọn)
Vậy khối lượng kết tủa thu được:
99 x 0,05 = 4,95 gam → Chọn đáp án D.
Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa 0,8mol NH3 vào dung dịch chứa a(mol) ZnCl2, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,1mol kết tủa. Giá trị của a là:
13. A. 0,1mol
B. 0,2mol
C. 0,3mol
D. 0,4mol
Hướng dẫn: ● Cách giải thông thường:
2NH3 + ZnCl2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl
0,8
0,1
0,2
0,1
0,1
Nếu số mol ZnCl2: 0,1mol thì NH3 dư 0,6mol nhưng theo lí thuyết thì NH3 sẽ hòa tan kết
tủa như vậy NH3 không dư mà đã tham gia phản ứng hết với ZnCl2.
Ta viết thêm một phản ứng nữa:
6NH3 + ZnCl2 + 2H2O → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH- + 2NH4Cl
0,6
0,1
Vậy số mol ZnCl2: a = 0,1 + 0,1 = 0,2mol
● Cách giải nhanh:
Số mol ZnCl2: n ZnCl (n NH 4n Zn(OH) ) : 6 (0, 8 4x0,1) : 6 0, 2mol
2
3
2
→ Chọn đáp án B.
Ví dụ 3: Thêm dung dịch chứa NH3 vào dung dịch chứa 0,1mol ZnCl2. Khi kết tủa thu
được là 0,04mol thì số mol NH3 đã dùng là:
A. 0,08 hoặc 0,44
B. 0,08
C. 0,44
D. 0,08 hoặc 0,24
Hướng dẫn: ● Cách giải thông thường:
2NH3 + ZnCl2 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl
0,08
0,04
0,04
Theo đề cho thì số mol ZnCl2 còn dư:
0,1 – 0,04 = 0,06mol
- Trường hợp 1:
Theo lí thuyết thì Zn(OH)2 có thể tồn tại trong dung dịch nên n NH n Zn(OH) = 0,08mol
3
2
- Trường hợp 2: ZnCl2 ngoài việc tạo ra kết tủa ở phản ứng trên còn ZnCl2 còn lại phản
ứng với dung dịch NH3 nhưng không tạo kết tủa. Ta viết thêm một phản ứng nhưng
không tạo ra kết tủa:
6NH3 + ZnCl2 + 2H2O → [Zn(NH3)4]2+ + 2OH- + 2NH4Cl
0,36
0,06
14. Vậy số mol NH3 ở trường hợp 2:
nNH3 = 0,08 + 0,36 = 0,44mol
● Cách giải nhanh:
- Trường hợp 1: n NH n Zn(OH) = 0,08mol
3
2
- Trường hợp 2: n NH 6n Zn2 4n Zn(OH) = 6 x 0,1 – 4 x 0,04 = 0,44mol
3
2
→ Chọn đáp án A. ♥
Hóa học & Ứng dụng
Số 19 (199) / 2013