SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................
3
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI ................................
4
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai ........................................................
4
1.1.1. Định nghĩa nước uống đóng chai ...........................................................................
4
1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai ở Việt Nam và ở Thành phố Hồ
Chí Minh ..........................................................................................................................
4
1.2. Các nguồn nước có thể sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai .........................
5
1.3. Quy chuẩn kỹ thuật ...................................................................................................
5
1.3.1. Yêu cầu chất lượng nguồn nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai .........
5 1.3.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT đối với nước khoáng thiên
nhiên và nước uống đóng chai .......................................................................................
11
1.4. Quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai ...............................................
16
1.4.1. Bồn lọc cát áp lực .................................................................................................
16
1.4.2. Cột lọc than hoạt tính ...........................................................................................
17
1.4.3. Lọc tinh ................................................................................................................
19
1.4.4. Thiết bị lọc màng thẩm thấu ngược RO ...............................................................
20
1
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
1.4.5. Thiết bị tiệt trùng ..................................................................................................
20
1.4.6. Khử trùng bằng Ozone .........................................................................................
22
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÍ ................ 25
2.1. Lựa chọn nguồn nước ..............................................................................................
25
2.2. Lựa chọn công nghệ xử lí ........................................................................................
32
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ THIẾT BỊ ..........................................................................
33
3.1. Bồn lọc áp lực .........................................................................................................
33
3.1.1. Nhiệm vụ ..............................................................................................................
33
3.1.2. Cấu tạo .................................................................................................................
33
3.1.3. Đặc tính hạt cát .....................................................................................................
33
3.1.4. Tính toán ..............................................................................................................
34
3.1.3.1. Kích thước bồn lọc ............................................................................................
34
3.1.3.2. Thu nước lọc và rửa lọc ....................................................................................
35
3.1.3.3. Hệ thống phân phối nước vào: ..........................................................................
36
3.1.3.4. Bơm ...................................................................................................................
37
3.1.3.4.1. Bơm nước từ bồn chứa đến bồn lọc ...............................................................
37
3.1.3.4.2. Bơm nước rửa lọc ...........................................................................................
39
3.1.3.5. Thời gian rửa ngược ..........................................................................................
41
2
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
3.1.2. Tính toán cơ khí bồn lọc áp lực ............................................................................
42
3.2. Thiết bị lọc RO ........................................................................................................
46
RO Summary Report ......................................................................................................
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................
51
3
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
DANH MỤC BẢNG BIỂU phép..................................................................................6
Bảng 2 . Các chỉ tiêu hóa học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực
phẩm...........................................................................................................................12
Bảng 3 . Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước
uống đóng chai...........................................................................................................14
Bảng 4 . Đặc tính vận hành các loại đèn UV..............................................................21
Bảng 5 . Liều lượng tiêu thụ Ozone............................................................................23
Bảng 6 . Đặc tính của hạt cát......................................................................................33
Bảng 7 . Thông số bích nối thiết bị và ống..................................................................44
Bảng 8 . Thông số bích nắp đậy..................................................................................44
Bảng 9 . Kích thước chân đỡ.......................................................................................45
Bảng 1 . Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 . Chọn bích nối ống là bích liền để nối thiết bị và ống dẫn .........................
44
Hình 2 . Mô phỏng chân đỡ thiết bị ........................................................................ 46
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai:
1.1.1. Định nghĩa nước uống đóng chai:
Nước uống đóng chai là các sản phẩm nước uống được cung cấp trên thị
trường bằng hình thức đóng chai. Nước có thể có chứa khoáng chất và CO2 tự nhiên
hoặc bổ sung và không được chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc
bất kỳ loại thực phẩm nào khác. Nước uống đóng chai giống nước uống bình thường vì
cả hai đều trong vắt như nhau.
4
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Có 3 loại nước uống đóng chai phổ biến: nước Khoáng, nước suối, nước tinh
khiết.
1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai ở Việt Nam và ở
Thành phố Hồ Chí Minh:
Trong tổng số các cơ sở sản xuất nước đóng chai hoạt động trên địa bàn, khó đảm
bảo 100% các cơ sở đều tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan. Một số cơ sở
ngoài thiết bị lọc miễn cưỡng gọi là hiện đại thì những quy trình còn lại đều thực hiện
thủ công. Đi kèm với việc tuân thủ đúng quy định, giá thành của nước đóng chai vẫn
còn
rẻ, điều này cũng ảnh hưởng đến chất lượng nước trên thị trường.
Tiêu chí đánh giá chất lượng nước đóng chai:
- Mùi: mùi hóa chất khử trùng (clor) còn dư lại trong nước.
- Màu: vàng của hợp chất manga và màu xanh của tảo.
- pH: theo tiêu chuẩn, pH sử dụng cho nước cấp sinh hoạt là 6 – 8,5; nước uống
đóng chai là 6,8 – 7,5.
- Độ đục: là đại lượng đo hàm lượng chất lơ lửng trong nước. Giới hạn độ đục
của
nước đóng chai là 2NTU.
- Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng nguồn nước là chỉ
số
TDS (tổng chất rắn hòa tan). Đây là một trong những nguyên nhân gây độ đục và
trầm tích trong nước. Theo khuyến cáo, mức TDS phù hợp tối đa để sử dụng là <
500mg/L.
1.2. Các nguồn nước có thể sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai:
Nước đóng chai được sản xuất từ 3 loại nước: nước khoáng, nước suối, nước cấp
nhưng do số lượng và trữ lượng có giới hạn nên trên thị trường chủ yếu là nước tinh
khiết.
Có 3 loại nước uống đóng chai phổ biến:
5
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
- Nước khoáng: là nguồn nước lấy từ suối khoáng nằm sâu trong long đất trong
thời gian dài và chảy qua nhiều tầng địa chất. đây được xem là nguồn tài
nguyên quan trọng vì nước này chưa nhiều chất khoáng và rất có lợi cho cơ
thể.
- Nước suối: Cũng tương tự như nước khoáng, nước suối là loại nước thiên
nhiên và không qua xử lí mà chỉ qua các bước đảm bảo vô trùng. Nguồn nước
suối có hàm lượng khoáng chất có lợi cho sức khỏe, tuy nhiên hàm lượng này
không cao và không ổn định như nước khoáng. Nước khoáng và nước suối
phải được đóng chai tại chỗ.
- Nước tinh khiết: là loại nước vô trùng có thể đựợc sản xuất từ bất kì nguồn
nước nào như nước giếng, nước sông, ngước ngầm, … Nước này thường được
sản xuất công nghiệp từ các nhà máy với quy trình khép kín hiện đại và hình
thức sử dụng đóng chai.
1.3. Quy chuẩn kỹ thuật:
1.3.1. Yêu cầu chất lượng nguồn nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng
chai:
Theo mục 2.1 thuộc QCVN 6-1:2010/BYT quy định, nước sử dụng để sản xuất nước
uống đóng chai phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng
nước ăn uống được ban hành kèm theo thông tư số
04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế; mà hiện nay đã thay bằng QCVN
011:2018/BYT.
Sau đây là trích dẫn thông số quy chuẩn kỹ thuật của QCVN 01-1:2018/BYT:
Bảng 1. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép.
TT Tên thông số Đơn vị tính
Ngưỡng giới hạn cho
phép
6
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Các thông số nhóm A
Thông số vi sinh vật
1. Coliform CFU/100 mL <3
2. E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt CFU/100 mL <1
Thông số cảm quan và vô cơ
3. Arsenic (As)(*)
M
g/L
0.01
4. Clo dư tự do(**)
mg/L Trong khoảng 0,2 - 1,0
5. Độ đục NTU 2
6. Màu sắc TCU 15
7. Mùi, vị - Không có mùi, vị lạ
8. pH - Trong khoảng 6,0-8,5
Các thông số nhóm B
Thông số vi sinh vật
9.
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
CFU/ 100mL < 1
10.
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
CFU/ 100mL < 1
Thông số vô cơ
11. Amoni (NH3 và NH4
+
tính theo N) mg/L 0,3
12. Antimon (Sb) mg/L 0,02
13. Bari (Bs) mg/L 0,7
7
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
14
Bor tính chung cho cả Borat và axit
Boric (B)
mg/L 0,3
15. Cadmi (Cd) mg/L 0,003
16. Chì (Plumbum) (Pb) mg/L 0,01
17. Chì số pecmanganat mg/L 2
18. Chloride (Cl-
)(***)
mg/L 250 (hoặc 300)
19. Chromi (Cr) mg/L 0,05
20. Đồng (Cuprum) (Cu) mg/L 1
21. Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/L 300
22. Fluor (F) mg/L 1,5
23. Kẽm (Zincum) (Zn) mg/L 2
24. Mangan (Mn) mg/L 0,1
25. Natri (Na) mg/L 200
26. Nhôm (Aluminium) (Al) mg/L 0.2
27. Nickel (Ni) mg/L 0,07
28. Nitrat (NO3
-
tính theo N) mg/L 2
29. Nitrit (NO2
-
tính theo N) mg/L 0,05
30. Sắt (Ferrum) (Fe) mg/L 0,3
31. Seleni (Se) mg/L 0,01
32. Sunphat mg/L 250
33. Sunfua mg/L 0,05
34. Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) mg/L 0,001
8
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
35. Tổng chất rắn hòa tan (TDS) mg/L 1000
36. Xyanua (CN) mg/L 0,05
Thông số hữu cơ
a. Nhóm Alkan clo hóa
37. 1,1,1 -Tricloroetan µg/L 2000
38. 1,2 - Dicloroetan µg/L 30
39. 1,2 - Dicloroeten µg/L 50
40. Cacbontetraclorua µg/L 2
41. Diclorometan µg/L 20
42. Tetracloroeten µg/L 40
43. Tricloroeten µg/L 20
44. Vinyl clorua µg/L 0,3
b. Hydrocacbua thơm
45. Benzen µg/L 10
46. Etylbenzen µg/L 300
47. Phenol và dẫn xuất của Phenol µg/L 1
48. Styren µg/L 20
49. Toluen µg/L I 700
50. Xylen µg/L 500
c. Nhóm Benzen Clo hóa
51. 1,2 - Diclorobenzen µg/L 1000
52. Monoclorobenzen µg/L 300
9
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
53 Triclorobenzen µg/L 20
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp
54. Acrylamide µg/L 0,5
55. Epiclohydrin µg/L 0,4
56. Hexacloro butadien µg/L 0,6
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
57. 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan µg/L 1
58. 1,2 - Dicloropropan µg/L 40
59. 1,3 - Dichloropropen µg/L 20
60. 2,4-D µg/L 30
61. 2,4 - DB µg/L 90
62 Alachlor µg/L 20
63. Aldicarb µg/L 10
64.
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-
triazine
µg/L 100
65. Carbofuran µg/L 5
66. Chlorpyrifos µg/L 30
67. Clodane µg/L 0,2
68. Clorotoluron µg/L 30
69. Cyanazine µg/L 0,6
70. DDT và các dẫn xuất µg/L 1
71. Dichloprop µg/L 100
10
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
72. Fenoprop µg/L 9
73. Hydroxyatrazine µg/L 200
74. Isoproturon µg/L 9
75. MCPA µg/L 2
76. Mecoprop µg/L 10
77. Methoxychlor µg/L 20
78. Molinate µg/L
79. Pendimetalin µg/L 20
80. Permethrin Mg/t µg/L 20
81. Propanil Uq/L µg/L 20
82. Simazine µg/L 2
83. Trifuralin µg/L 20
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
84. 2,4,6 - Triclorophenol µg/L 200
85. Bromat µg/L 10
86. Bromodichloromethane µg/L 60
87. Bromoform µg/L 100
88. Chloroform µg/L 300
89. Dibromoacetonitrile µg/L 70
90. Dibromochloromethane µg/L 100
91. Dichloroacetonitrlle µg/L 20
92. Dichloroacetic acid µg/L 50
11
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
93. Formaldehyde µg/L 900
94. Monochloramine µg/L 3,0
95. Monochloroacetic acid µg/L 20
96. Trichloroacetic acid µg/L 200
97. Trichloroaxetonitril µg/L 1
Thông số nhiễm xạ
98. Tổng hoạt độ phóng xạ α Bg/L 0,1
99. Tổng hoạt độ phóng xạ β Bg/L 1,0
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp
khử trùng.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
- Dấu (***) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong
trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ
nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không
được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
1.3.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT đối với nước
khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai
Vì nhiệm vụ đồ án yêu cầu sử dụng nguồn nước cấp để sản xuất nước uống đóng chai,
nên ta quan tâm tới phần quy chuẩn kỹ thuật dành cho sản xuất nước uống đóng chai.
12
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Bảng 2. Các chỉ tiêu hóa học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực
phẩm.
Tên chỉ tiêu Giới
hạn tối
đa
Phương pháp thử Phân
loại chỉ
tiêu 4)
1. Antimony, mg/l 0,02 ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 964.16
A
2. Arsen, mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 (ISO
11969:1996); ISO 11885:2007; ISO
15586:2003; AOAC 986.15
A
3. Bari, mg/l 0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A
4. Bor, mg/l 0,5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);
ISO 11885:2007
A
5. Bromat, mg/l 0,01 ISO 15061:2001 A
6. Cadmi, mg/l 0,003 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27; AOAC 986.15
A
7. Clor, mg/l 5 ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985,
ISO 7393-3:1990
A
8. Clorat, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-
4:1997)
A
9. Clorit, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-
4:1997)
A
10. Crom, mg/l 0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
13
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
11. Đồng, mg/l 2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 960.40
A
12. Xyanid, mg/l 0,07 TCVN 6181:1996 (ISO 6703-
1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO
14403:2002)
A
13. Fluorid, mg/l 1,5 TCVN 6195:1996 (ISO
103591:1992); TCVN 6490:1999
(ISO
10359-2:1994); ISO 10304-1:2007
A
14. Chì, mg/l 0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27
A
15. Mangan, mg/l 0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
16. Thủy ngân, mg/l 0,006 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);
AOAC 977.22
A
17. Molybden, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
18. Nickel, mg/l 0,07 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
19. Nitrat 5)
, mg/l 50 TCVN 6180:1996 (ISO 7890-
3:1998); ISO 10304-1:2007
A
20. Nitrit 5)
, mg/l 3 TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); A
ISO 10304-1:2007
14
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
21. Selen, mg/l 0,01 TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15
A
22. Mức nhiễm xạ B
– Hoạt độ phóng xạ ,
Bq/l
0,5 ISO 9696:2007
– Hoạt độ phóng xạ ,
Bq/l
1 ISO 9697:2008
4)
Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại
B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân
sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu
đối với chỉ tiêu loại B.
5)
Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa: Cnitrat/GHTĐnitrat +
Cnitrit/GHTĐnitrit  1.
Bảng 3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống
đóng chai
I. Kiểm tra lần đầu
Chỉ tiêu Lượng mẫu Yêu cầu Phương pháp thử Phân loại
chỉ tiêu 6)
1. E. coli hoặc
coliform chịu
nhiệt
1 x 250 ml Không phát hiện
được trong bất kỳ
mẫu nào
TCVN 6187-1:2009 (ISO
9308-1:2000, With Cor
1:2007)
A
15
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
2. Coliform tổng
số
1 x 250 ml Nếu số vi khuẩn
(bào tử) 1 và
< 2 thì tiến hành
kiểm tra lần thứ
hai
Nếu số vi khuẩn
(bào tử) > 2 thì
loại bỏ
TCVN 6187-1:2009 (ISO
9308-1:2000, With Cor
1:2007)
A
3. Streptococci
feacal
1 x 250 ml ISO 7899-2:2000 A
4. Pseudomonas
aeruginosa
1 x 250 ml ISO 16266:2006 A
5. Bào tử vi
khuẩn kị khí
khử sulfit
1 x 50 ml TCVN 6191-2:1996 (ISO
6461-2:1986)
A
II. Kiểm tra lần thứ hai
Tên chỉ tiêu Kế hoạch
lấy mẫu
Giới hạn Phương pháp thử Phân
loại chỉ
tiêu 6)
n 7)
c 8)
m 9)
M 10)
1. Coliform tổng
số
4 1 0 2 TCVN 6187-1:2009
(ISO 9308-1:2000, With
Cor 1:2007)
A
2. Streptococci
feacal
4 1 0 2 ISO 7899-2:2000 A
3. Pseudomonas
aeruginosa
4 1 0 2 ISO 16266:2006 A
4. Bào tử vi
khuẩn kị khí khử
sulfit
4 1 0 2 TCVN 6191-2:1996
(ISO 6461-2:1986)
A
6)
Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
7)
n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
16
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
8)
c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá
chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không
đạt.
9)
m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá
mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
10)
M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có
thể đạt và không đạt.
1.4. Quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai
Đặc tính của các công trình đơn vị trong quy trình công nghệ
xử lý:
1.4.1. Bồn lọc cát áp lực:
 Nhiệm vụ:
Loại bỏ các hạt cặn bẩn lơ lửng vô cơ, hữu cơ có trong nước, đảm bảo không gây tắc
nghẽn cột trao đổi ion và ảnh hưởng đến nhựa trao đổi.
 Ưu điểm:
- Gọn, có thể chế tạo tại công xưởng, lắp ráp nhanh, tiết kiệm đất xâv dựng, thích hơp
cho những nơi chật hẹp và quy mô xử lý nhỏ.
- Nước có áp lực nên không xảy ra hiện tượng chân không trong lớp lọc, chiều cao lớp
nước trên mặt cát chỉ cần 0,4 - 0,6 m đủ để thu nước rửa không kéo cát lọc ra ngoài. -
Có thể tăng chiều dày lớp lọc để tăng vận tốc lọc. Tốc độ lọc trung bình khoảng 8-12
m/h. Khi lọc nước tuần hoàn vận tốc lọc có thể lấy từ 20 - 35 m/h. Khi lọc sơ bộ, khử
sắt trong nước ngầm vận tốc khoảng 8-12 m/h.
 Nhược điểm:
- Hiệu quả kém khi xử lý nước đã qua keo tụ tạo bông (do phải dùng bơm, bơm nước
vào bể lọc áp lực, dẫn đến cánh bơm làm phá vỡ bông cặn).
17
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
- Do bể lọc kín, khi rửa không quan sát được nên không khống chế được lượng cát mất
đi, bể lọc làm việc kém hiệu quả dần.
- Không theo dõi được hiệu quả của quá trình rửa lọc do bể lọc làm việc trong hệ thống
kín.
- Được ứng dụng chủ yếu để lọc sơ bộ với nước có hàm lượng cặn thấp và công suất
đòi hỏi không lớn khoảng dưới 5000 m3
/ngày.
- Khi mất điện đột ngột, nếu van một chiều bị hỏng hay rò nước hoặc xảy ra tình trạng
rửa ngược thì cát lọc sẽ bị đưa về bơm.
 Cấu tạo và vận hành:
- Vật liệu: Thép không gỉ hoặc composite
- Hệ số giãn nở lớp vật liệu lọc: 10 - 50%
- Đường kính lớn nhất: 4 – 5 m
- Lớp vật liệu lọc dày: 0,7 - 1,2 m
- Tổn thất áp lực lớn nhất 6 – 8 m
- Lớp nước trên mặt cát 0,4 – 0,6 m
- Rửa lọc có thể dùng nước thuần túy hoặc gió trước nước sau
- Tốc độ lọc V = 8 – 20 m/h
1.4.2. Cột lọc than hoạt tính:
 Nhiệm vụ:
- Xử lý bổ sung ( loại Clor dư có trong nước thủy cục, bảo vệ nhựa và màng RO không
bị lão hóa, do Clor là chất oxy hóa mạnh), loại các hợp chất sinh mùi vị, các chất dẫn
xuất phenol và hydroxyl, các chất ô nhiễm vi lượng (thuốc trừ sâu), kim loại nặng …
đảm bảo nước có độ tinh khiết nhất định.
 Nguyên tắc hấp thụ:
- Loại than hoạt tính sử dụng là GAC (Granule Activated Carbon), sử dụng trong cột
lọc vật liệu cố định với dòng chảy từ trên đi xuống, tương tự bể lọc áp lực.
- Hiện tượng chuyển hóa khối lượng: Chất bẩn lỏng hoặc rắn được giữ lại trên bề mặt
chất rắn (than hoạt tính).
18
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
- Một số chất nào đó có khả năng cố định trên bề mặt của chất rắn (than hoạt tính)
- Khả năng hấp thụ phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố sau:
- Tính chất vật lý của than hoạt tính như: kết cấu, kích thước, mật độ lỗ, diện tích tiếp
xúc.
- Tính chất lý hóa của các loại tạp chất cần loại bỏ.
- Thời gian tiếp xúc của nước với than hoạt tính càng lâu thì việc hấp phụ càng tốt. 
Than hoạt tính (Activated carbon – AC):
- Là loại than được xử lý từ nhiều nguồn vật liệu như tro của vỏ lạc (đậu phộng), than
gáo dừa hoặc than đá. Những nguyên liệu này được nung nóng từ từ ở nhiệt độ
khoảng 600°C trong môi trường chân không, sau đó được hoạt tính hóa bằng các khí
có tính oxy hóa (như hơi nước, CO2 hoặc O2) ở nhiệt độ cao (800 - 900°C). Quá trình
này tạo nên những lỗ nhỏ li ti có tác dụng hấp phụ và giữ các tạp chất.
- Diện tích tiếp xúc của than hoạt tính rất lớn, khoảng 1000 - 1500 m2
/g.
Các dạng kết cấu của than hoạt tính:
- Dạng bột cám (Powdered - PAC): đây là loại được chế tạo theo công nghệ cũ, nay
thường được sử dụng trong sản xuất pin, ac-quy.
- Dạng hạt (Granulated - GAC): là những hạt than nhỏ, rẻ tiền, thích hợp cho việc khử
mùi, hiện nay được sử dụng cũng khá phổ biến. Tuy nhiên, nước thường có xu hướng
chảy xuyên qua những khoảng trống giữa những hạt than thay vì phải chui qua những
lỗ nhỏ.
- Dạng khối đặc (Extruded Solid Block - SB): là loại hiệu quả nhất để lọc cặn, khuẩn
Coliform, chì, độc tố, khử màu, và khử mùi Clorine. Loại này được làm từ nguyên
một thỏi than, được ép định dạng dưới áp suất tới 800 tấn nên rất chắc.
Than hoạt tính hấp phụ các chất ô nhiễm theo 3 bước sau:
- Chất bị hấp phụ bị hấp phụ vào bề mặt ngoài của hạt than.
- Tiếp đó chất bị hấp phụ sẽ đi sâu vào trong các lỗ nhỏ của than hoạt tính.
- Cuối cùng chất bị hấp phụ bị giữ lại trong các lớp lỗ sâu của than hoạt tính.
19
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
- Than hoạt tính chỉ có tác dụng với một lượng nước nhất định. Sau khi lọc được một
khối lượng nước theo chỉnh định của nhà sản xuất, than sẽ không còn khả năng hấp
thụ nữa. Khi đó cần phải tái sinh than hoặc thay một lớp than mới.
1.4.3. Lọc tinh:
 Nhiệm vụ:
- Lọc tinh hay còn gọi là lọc cartridge là quá trình lọc để loại bỏ các cặn lơ lửng có
kích thước rất nhỏ khoảng vài micron. Lọc tinh được ứng dụng trong nhiều quá trình
xử lý nước nhưng tiêu biểu nhất là để loại bỏ cặn trước khi xử lý bằng màng thẩm
thấu ngược. Việc sử dụng lọc cartridge sẽ lấy đi các cặn kích thước nhỏ giúp giảm bớt
hiện tượng tắc nghẽn màng RO do cặn nhờ vậy mà chu kỳ hoạt động của màng được
kéo dài và tuổi thọ được nâng cao, tránh làm ảnh hưởng đến màng lọc RO khi có sự
cố xảy ra cho các thiết bị phía trước.
 Cấu tạo:
- Thành phần cấu tạo chính của thiết bị lọc cartridge gồm lõi lọc (cartridge) và vỏ lọc
(housing) trong đó lõi lọc là bộ phận đóng vai trò lọc loại bỏ cặn lơ lửng. Các loại lõi
lọc trên thị trường hiện nay rất đa dạng cả về chủng loại lẫn kích thước phù hợp với
nhiều mục đích và công suất khác nhau, về chủng loại hiện nay thường có các loại như
hình sau:
- Trong các loại lõi lọc kể trên thì lõi dạng quấn ( string - wound) được sử dụng khá
phổ biến trong quá trình loại bỏ cặn kích thước nhỏ trước khi xử lý bằng RO. Các lõi
lọc than thường được ứng dụng để khử chất ô nhiễm trong nước ở quy mô nhỏ. Trong
các loại lõi lọc trên thì lõi lọc ceramic là loại có khả năng loại bỏ cặn có kích thước
nhỏ nhất có thể đến 0,2 µm.
Về kích thước của các lõi cũng rất đa dạng, đường kính lõi thường được chế tạo với kích
thước 2,5 inch là phổ biến nhưng bên cạnh đó còn có loại Big Blue với đường kính 4,25
inch. Chiều dài của các loại lõi rất đa dạng, hiện nay thường có các lõi với các chiều dài
như: 9,75” ; 10”, 20”, 30”, 40”.
20
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
- Bên cạnh lõi lọc thì thành phần không thể thiếu đó là vỏ lọc ( housing), các nhà sản
xuất vỏ lọc cũng sản xuất rất nhiều mẫu mã tương ứng với sự đa dạng của các loại lõi
lọc. Vỏ lọc có 2 loại, loại đơn (chỉ chứa 1 lõi lọc) và loại có khả năng chứa nhiều lõi
lọc. Các vỏ lọc thường được chế tạo bằng nhựa hoặc thép không gỉ trong đó loại vỏ
đơn thường được chế tạo bằng nhựa và loại chứa nhiều lõi thường được làm bằng
thép không gỉ.
1.4.4. Thiết bị lọc màng thẩm thấu ngược RO:
 Nhiệm vụ: Chủ yếu là khử TDS, ngoài ra còn khử vi khuẩn, virus, khử màu,
mùi.
Màng:
- Màng là bất cứ vật liệu nào hình thành lớp mỏng và có khả năng chịu được áp suất
lớn đê tách các thành phần trong dung dịch như chất lơ lửng, dung môi, chất hòa tan.
- Màng thường được chế tạo từ cellulose acetate (như màng thẩm thấu ngược),
polymer hữu cơ (polymide), polymer vô cơ. Màng có cấu trúc không đối xứng.
Cấu trúc màng:
- Màng xoắn (Spiral – Wound membrane): Sử dụng phổ biến trong RO, xử lý nước cấp.
- Màng sợi rỗng (Hollow – Fiber membrane): Tăng kích thước màng, sợi rỗng có
đường kính nhỏ hơn nhiều và kết đỡ phải chắc chắn, có thể sử dụng trong xử lý nước
thải.
- Màng đĩa (Plate and Frame membrane).
- Màng ống (Tubular membrane): Ống chế tạo từ sứ (Ceramic membrane), Carbon,
Plantic, Dống = 2,5 – 3,2 mm.
1.4.5. Thiết bị tiệt trùng:
 Nhiệm vụ:
- Diệt vi khuẩn, virus có hại. Không giống như khử trùng nước sinh hoạt, việc khử
trùng trong sản xuất nước uổng đóng chai không sử dụng hóa chất như Clorine để
21
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
đảm bảo không có mùi vị trong sản phẩm đầu ra, vì vậy người ta thường sử dụng các
phương pháp không hóa chất như dùng đèn UV hay sục khí Ozone để khử khuẩn.
Tiệt trùng bằng tia cực tím (UV):UV là bức xạ điện từ có bước sóng từ 100 - 400 nm.
UV có khả năng diệt khuẩn ở bước sóng 220 - 320 nm ( UV - C), khả năng diệt khuẩn
cao nhất ở bước sóng 254nm.
- UV có khả năng phá hủy cấu trúc AND, phá vờ cấu trúc tế bào vi khuẩn làm chúng
mất đi khả năng trao đổi chất.
Các loại đèn UV:
- Đèn UV cường độ thấp - áp suất thấp (low-pressure low-intensity UV lamps).
- Đèn UV cường độ cao - áp suất thấp (low-pressure high-intensity UV lamps).
- Đèn UV cường độ cao - áp suất trung bình ( medium-pressure low-intensity UV
lamps).
Bảng 4. Đặc tính vận hành các loại đèn UV
Đơn vị Loại đèn
Low-pressure
low-intensity
Low-pressure
high-intensity
Medium-
pressure low-
intensity
Năng lượng tiêu
thụ
W 70 -100 200 – 500 -
Dòng điện mA 350 -550 Có thể thay đổi 2 - 5
Điện áp V 220 Có thể thay đổi Có thể thay đổi
Nhiệt độ 0
C 35 - 45 90 – 150 600 - 800
Áp suất mmHg 0,007 0,001 – 0,01 -
Kích thước đèn - - - -
Chiều dài m 0,75 – 1,5 Có thể thay đổi Có thể thay đổi
Đường kính mm 25 - 30 Có thể thay đổi Có thể thay đổi
( Nguồn: Mefcaf & Eddy, Wastewater Engineering Treatment anh Reuse)
22
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
 Lưu ý:
- Trước khi cho qua đèn UV, cần lọc thô ( 5μm) trước để loại bỏ cặn. Bởi vì các hạt cặn
có thế hấp thụ hoặc cản trở tia cực tím và có thế bám trên bề mặt của đèn, gây ảnh
hưởng đến hiệu quả diệt khuẩn của tia cực tím.
- Mặc dù có khả năng diệt 99,99% vi khuấn, virus nhưng UV không có tác dụng với bất
kỳ hóa chất hoặc kim loại nào. Do đó UV chỉ là công đoạn cuối cùng của quy trình xử
lý nước uống.
 Ứng dụng:
- Nuôi trồng, chế biến thủy sản.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
- Diệt khuẩn cho bệnh viện, khử trùng chất thải bệnh viện.
- Sản xuất điện tử.
- Nhà hàng, khách sạn.
- Sản xuất nước đóng chai.
 Ưu điểm:
- Nhỏ gọn, dễ lắp đặt và vận hành.
- Không sản sinh ra các chất độc hại và sản phấm phụ.
- Không nguy hiểm khi quá liều.
- Cần thời gian tiếp xúc rất ngắn (vài giây).
- Không gây mùi, không ảnh hưởng đến các khoáng chất trong nước
- Không yêu cầu chỗ chứa các hóa chất độc hại
 Nhược điểm:
- Chi phí vận hành cao
- Độ vẩn đục của nước và chất nhờn bám vào đèn có thể ngăn cản tia cực tím tác dụng
vào vi khuẩn, do đó hiệu quả khử trùng thấp
1.4.6. Khử trùng bằng Ozone:
Đặc tính của Ozone:
Công thức hóa học: O3
Là một chất khí màu xanh, có mùi hắc đặc trưng.
23
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Tỉ trọng: 1,65 so với không khí.
Nhiệt độ hóa lỏng: -112°C.
Nhiệt độ hóa rắn: -251°C.
Ozone hòa tan trong nước gấp 10 lần độ hòa tan của oxy.
Là chất khí không bền vững, nhất là khi có mặt của xúc tác, Ozone nhanh chóng phân
rã thành O2+O.
Tác dụng oxy hóa của Ozone mạnh hơn oxy nhiều. Ớ nhiệt độ thường nó có thể biến:
Sulfit thành Sulfat; Amoniac thành Acide Nitric; Carbon thành khí Carbonic.
Liều lượng tiêu thụ ozone:
Bảng 5. Liều lượng tiêu thụ Ozone
Ứng dụng Liều lượng cho 1 m3
Ghi chú
Sự tẩy uế, tổng quát 0,4g Sự tẩy uế đủ để đạt được nếu
nồng độ đo được sau 4 phút tiếp
xúc
Nước uống Tối thiểu: 0,5 g
Bình thường: 1 – 1,5
g
Tối đa: 5 g
Liều lượng tùy thuộc rất
nhiềuvào sự hiện diện của sắt,
mangan, chất
hữu cơ…
Dư lượng Ozone (Vài kinh
nghiệm thực tế với nước suối)
PC bottles: 0,2 – 0,4 ppm, trên
0,5 ppm có vấn đề về vị
PET bottles: 0,1 – 0,2 ppm, trên
0,2 ppm sẽ có vấn đề về vị
PE bags: trên 0,1 ppm có vấn đề
về vị
Nước hồ bơi 0,8 – 1,5 g Liều lượng tùy thuộc vào nhiệt
độ nước (< 280
C hoặc > 350
C)
24
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
 Ưu điểm của Ozone so với các phương pháp khử trùng khác:
- Có khả năng tiệt trùng tuyệt đối (vi trùng, vi khuẩn, nấm mốc...), không gây ô
nhiễm vì Ozone dễ dàng phân hủy thành Oxy.
- Có khả năng biến các muối kim loại nặng độc hại như Mn, Zn, Cd, Pb, Hg...
thành các oxit vô hại, không tan, có thế lắng lọc và loại bỏ chúng dễ dàng.
- Có thể thanh trùng cho cả môi trường nước và môi trường khí, có thể thấm vào
tất cả mọi ngõ ngách, khe kẽ...
- Nước được xử lý bằng Ozone sẽ trở nên tinh khiết: trong, không mùi, không độc
tố, không vi sinh và giàu oxy.
- Có khả năng phá hủy các chất độc hĩru cơ như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, có
khả năng phân hủy các nhóm chức của các chất màu, chất mùi. Vì vậy Ozone có khả
năng khử màu, khử mùi rất tốt.
- Không có sản phẩm phụ gây độc hại - Không gây phỏng các mô, tế bào như
H2O2
 Nhược điểm:
- Dễ xảy ra hiện tượng ngắn mạch do thời gian tiếp xúc ngắn.
- Giá thành cao.
- Không duy trì khả năng bảo vệ lâu dài như Clorine.
- Ozone là khí có khả năng gây nổ.
- Việc lắp đặt và vận hành phức tạp.
Tuy còn một số hạn chế nhưng Ozone vẫn là sự lựa chọn chủ yếu trong sản xuất NUĐC, để
nâng cao hiệu quả khử trùng người ta thường kết hợp xử lý bằng Ozone sau khi dùng đèn
UV, việc sử dụng Ozone sẽ giúp ngăn cản sự nhiễm khuẩn trở lại nước do quá trình vận
chuyển trên đường ống và trong quá trình đóng chai.
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
2.1. Lựa chọn nguồn nước:
25
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Sử dụng nguồn nước sawaco, có chất lượng nước từ nhà máy nước Thủ Đức ngày
16/12/2020:
26
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
27
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
28
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
29
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
31
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
29
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
32
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
33
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
34
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
2.2. Lựa chọn công nghệ xử lí:
Vì chất lượng nước từ nước cấp thành phố bị giảm chất lượng do vận chuyển trong
đường ống lâu ngày sẽ bị cặn cáu, và không đảm bảo vệ sinh do rò rỉ đường ống và
mục đích là đóng chai uống liền nên tiêu chuẩn đã đạt rồi nhưng vẫn phải xử lý lại, chứ
không thể uống trực tiếp từ nguồn nước máy thành phố. Sơ đồ quy trình công nghệ
được trình bày như trên.
35
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ THIẾT BỊ
3.1. Bồn lọc áp lực:
3.1.1. Nhiệm vụ:
Bồn lọc cát có nhiệm vụ loại bỏ những cặn lơ lửng có trong nước. Các cặn bẩn này có
thể phát sinh từ sự tồn đọng chất rắn trên thành đường ống hoặc từ sự rò rỉ nước của
mạng lưới cấp nước. Việc lọc nước qua bể lọc cát giúp cho các công trình đơn vị ở sau
không bị tắc nghẽn, làm giảm hiệu suất xử lý.
Ưu điểm của lọc cát áp lực:
- Gọn, dễ chế tạo, lắp ráp nhanh, tiết kiệm đất xây dựng.
- Bản thân nước có áp nên không xảy ra hiện tượng chân không trong lớp lọc, chiều
cao lớp nước trên mặt cát chỉ cần 0,4 - 0,6 m đủ để thu nước rửa không kéo cát
lọc ra
ngoài.
- Vận tốc lọc lớn (theo Trịnh Xuân Lai):
Lọc trong: v = 8 - 12m/h
Lọc nước tuần hoàn: v = 20 - 35 m/h
Lọc sơ bộ và khử sắt trong nước ngầm: v = 8 - 20 m/h
Khuyết điểm của lọc cát áp lực:
Thích hợp với công suất nhỏ (≤ 5000m3
/ngày).
Do bể lọc làm việc trong hệ kín nên không theo dõi được hiệu quả của quá trình rửa
ngược.
3.1.2. Cấu tạo:
Vật liệu chế tạo bồn: thép không gỉ
Tốc độ lọc: v = 8 - 20 m/h
Lớp nước trên mặt cát 0,4 - 0,6 m
Lớp vật liệu lọc dày 0,7 - 1,2 m
36
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Hệ số giãn nở lớp vật liệu lọc: 10 - 50%
3.1.3. Đặc tính hạt cát
Bảng 6. Đặc tính của hạt cát
Đặc tính Thông số Đơn vị
Hệ số đồng dạng (U) 1,6
Đường kính hiệu quả (E) 0,6 mm
Độ rỗng (e) 0,45 %
d90 1,25 mm
Hệ số hình dạng 0,82
Tỉ trọng 1,4
3.1.4. Tính toán:
3.1.3.1. Kích thước bồn lọc:
Diện tích bề mặt lọc:
Q
F =
v Trong đó:
Q: lưu lượng, m3
/h, Q = 5m3
/h
V: vận tốc lọc, m/h, chọn vận tốc lọc 12 m/h
Vậy
F =
Q 5 2
= = 0,42m
v 12
Đường kính bồn lọc:
D 73m
Chọn đường kính bồn lọc D = 0.75 m Thử
lại:
37
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Diện tích bề mặt lọc:
F = π D2
= π. 0,752
= 0,44m2
4 4
Vận tốc lọc:
Q 5
v = = = 11,36m/h
F 0,44
vẫn thuộc từ 8 - 12m. Nên chấp nhận.
Chiều cao bồn lọc:
H = hsđ + hln + hvl + hat
Trong đó:
hsd: chiều cao lớp sỏi đỡ, chọn hạt kích thước 2-5 mm dày 0,2m.
hln: chiều cao lớp nước phía trên, hln = 0,4 - 0,6 m (Trịnh Xuân Lai, 2002)
Chọn hln = 0,4 m
hvl : chiều cao lớp vật liệu lọc, chọn hvl = 1,2m hat :
chiều cao an toàn, hat = e x hvl = 0,3 x 1,2 =0,36 m
Chiều cao bồn lọc là:
H = 0,2 + 0,4 + 1 + 0,36 = 2,16
Lấy chiều cao bồn lọc là 2,2 m.
3.1.3.2. Thu nước lọc và rửa lọc:
Nước có: ρ = 1000kg/m3
; μ = 10−3
kg/m. s
Cát có: �10 = 0,
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6 6 ; hệ số đồng dạng U = 1,6
Đường kính lớn nhất của cát d = 1,25 mm.
Số Reynold:
�� 1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
�� 1000
��� � =
�
��� = �3 × 101,2 × 100
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0
5
0 5 0 �� = 125
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0 0��
38
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
−3
.�
Trong đó: vmf : vận tốc nhỏ nhất làm lớp cát chuyển động, m/s Chỉ
số Galileo:
d3
ρ(ρs − ρ)g
Ga = μ2
(1,25mm)3
(1000
1m
mm)3
(1000 m
kg
3) (1400 − 1000) (m
kg
3)
(9,81 s
m
2)
Ga ==
7664
kg
m. s
���� = [33,72
+ 0,040 )]
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8 8 1/2
− 33,7
⇒ 1250vmf = [33,72
+ 0,0408.7664)]1/2
− 33,7 = 4,36
⇒ vmf = 3,5. 10−3
m/s = 12,6m/h
Vận tốc rửa ngược (cường độ rửa ngược):
�� = 1,
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 3 �� = 1,3.12,6 = 16,3 /ℎ = 4,5 .
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/
8
5/ 8 5/ 2
Lấy vận tốc rửa ngược ��=20m/h=5,56l/s.m2
Lưu lượng nước cần thiết cho quá trình rửa ngược:
� � = � = 20.0,44 = 8,8�
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8
8 3
/ℎ = 2,4
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/
4/ 4/
Ống thu nước lọc và phân phối nước rửa lọc
Vận tốc có thể chọn như sau: (nguồn: Physical - Chemical Treatment Process)
- Ống dẫn nước vào: 0,6 - 1,8 m/s
- Ống dẫn nước lọc ra: 0,9 - 1,8 m/s
- Ống dẫn nước rửa lọc: 2,4 - 3,7 m/s
39
(10−3 )
2
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Chọn đường kính ống thu nước lọc và phân phối nước rửa lọc là Φ32 Tiết
diện ống chính là:
���� = 2
= . 0,0322
−4�2
= 8,04. 10
4 4
Vận tốc nước chảy trong ống là:
�� 2,44. 10−3
���� = ��� = 8,04. 10−4 = 3,0
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/
3/ 3/
3,03 m/s vẫn thuộc phạm vi 2,4 - 3,7 m/s nên chấp nhận.
 Tính toán chụp lọc thu nước:
Số lượng chụp lọc: 25 - 50 cái/m2
bể lọc.
Diện tích bồn F = 0,44 m2
. Chọn 18 cái chụp lọc.
Lưu lượng nước đi qua một chụp lọc là:
2,44l/s
q = = 0,136l/s
18
3.1.3.3. Hệ thống phân phối nước vào:
Chọn ống dẫn nước vào có Φ32.
Tiết diện ống vào là:
��2 �. 0,0322
���� = == 8,04. 10−4�2
4 4
Vận tốc chảy trong ống:
� 5/3600
���� = ��� = 8,04. 10−4 = 1,7 ∈ (0,6 − 1,8
3/)/ 3/ )/
Phễu phân phối nước dùng để phân phối nước vào bể lọc và thu nước rửa lọc.
40
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Phễu được làm bằng thép không gỉ, kích thước là: Cao:
Hph = 200mm
Bán kính đáy nhỏ: r = 17 mm (= đường kính ống phân phối)
Bán kính đáy lớn: R = 150 mm
3.1.3.4. Bơm:
3.1.3.4.1. Bơm nước từ bồn chứa đến bồn lọc:
Cột áp của bơm: H = h1 + h2 + h3
Trong đó:
H1: tổn thất áp lực ban đầu
Theo công thức Carman - Kozeny:
1 − �
2
ℎ� =
��
. ( �3 )
���
L: chiều cao lớp vật liệu lọc L = 1,2m
e: độ rỗng
�: hệ số hình dạng
D: đường kính hạt cát
Đặc tính hạt cát có e = 45%, �=0,82, d =0,6 mm
� 5: 3600
�� = = = 3,16.
10−3 � 0,44
ρνsψd1000.3,16. 10−3
. 0,82.0,6. 10−3
Re = μ =
10−3 = 1,55
ft: hệ số ma sát
1
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
41
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
�� = 150 �� + (Ergun, 1985)
k: hằng số, k = 1,75
�� = 150 + 1,75 = 54,98
Vậy tổn thất áp lực ban đầu là
1 − 0,45 (3,16. 10−3
)2
ℎ� = 54,98.1,2 ( 0,453
) 0,82.0,6. 10−3. 9,81 = 0,8
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 2
h2: tổn thất áp lực giới hạn, h = 6 - 8 m (TCXD 33-2006), chọn h2=7m h3:
tổn thất trong đường ống, bao gồm tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ
Tổn thất dọc đường
� �2
ℎ� = . .
2�
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Với :
L là chiều dài đoạn ống, giả thiết L = 20m
Vận tốc chảy trong ống v = 1,53 m/s
Đường kính ống D = 32 mm
Độ nhớt của nước ν = 0,01. 10−4
m2
/s
v. D 1,22.0,032
Re = ν = 0,01. 10−4 = 41480
Tra Giản đồ Moody, ta có được λ = 0,021
Vậy
20 1,222
ℎ� =
0,021. . =
0,937
0,032 2.9,81
Tổn thất cục bộ qua các co, cút, van, ta lấy hc=1m theo kinh nghiệm môn cơ lưu chất.
42
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Ta có ℎ3 = ℎ� + ℎ� = 0,937 + 1 = 1,93
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7 7
Tổng tổn thất là:
H = 0,82 + 7 + 1,937 = 9,757
Vậy chọn bơm có lưu lượng Q = 5m3
/h, cột áp H = 10m
Công suất bơm:
qb. ρ. g. H
N(kW) =
1000. η
Với:
qb: lưu lượng bơm, qb = 1,39.10-3
m3
/s ρ: khối lượng
riêng của dung dịch, ρ=1000 kg/m3
g: gia tốc trọng trường,
g = 9,81 m/s2
H: cột áp bơm, H = 10m η: hiệu suất
chung của bơm, η = 0,72 - 0,93. Chọn η = 0,8
Vậy
N = = 0,17kW
Chọn bơm dân dụng Pentax CM 50 0,5Hp.
3.1.3.4.2. Bơm nước rửa lọc:
Cột áp của bơm:
H = h1 + h2 + h3 + h4
h1: tổn thất áp lực giới hạn, h1=7m h2: tổn thất áp
lực qua hệ thống phân phối nước rửa lọc.
Khi dùng chụp lọc thì tổn thất áp lực là:
�2
1,52
ℎ2 = 2 . . 2 = 2.9,81. 0,52 = 0,4 (
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6 6
Theo TCXD 33 − 2006)
43
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
v: tốc độ chuyển động của nước qua khe hở của chụp lọc, lấy không nhỏ hơn 1,5
m/s μ: hệ số lưu lượng của chụp lọc, đối với chụp lọc khe hở μ = 0,5 h3: tổn thất
áp lực qua lớp vật liệu lọc và sỏi đỡ hs: tổn thất áp lực qua lớp sỏi đỡ
ℎ� = 0,061. �. = 0,061.0,2.20 = 0,24
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4 4
Hs: chiều dày lớp sỏi đỡ W:
cường độ rửa ngược
hc: tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc
��
− 1400 − 1000
ℎ� = (1 − ). . = (1 − 0,45). 1,2. = 0,26
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4 4
�
��: Khối lượng riêng của cát, 1400kg/m3
ρ: khối lượng riêng của dung dịch, ρ=1000 kg/m3
L: chiều dày lớp cát, L = 1,2 m
ℎ3 = ℎ� + ℎ� = 0,244 + 0,264 = 0,508
h4: tổn thất trong đường ống bao gồm tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ Tổn
thất dọc đường
� �2
ℎ� = . .
2�
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Với :
L là chiều dài đoạn ống, giả thiết L = 10m
Vận tốc chảy trong ống v = 2,69 m/s
Đường kính ống D = 32 mm
Độ nhớt của nước ν = 0,01. 10−4
m2
/s
v. D 2,69.0,032
Re = ν = 0,01. 10−4 = 91460
44
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Tra Giản đồ Moody, ta có λ = 0,018 Vậy:
10 2,692
ℎ� =
0,018. . =
1,9
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 5
0,034 2.9,81
Tổn thất cục bộ qua các co, cút, van, lấy hc=1m
ℎ4 = ℎ� + ℎ� = 1,95 + 1 = 2,9
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 5
Tổng tổn thất là:
H = h1 + h2 + h3 + h4 = 7 + 0,46 + 0,394 + 2,95 = 10,804m
Công suất bơm:
qb. ρ. g. H
N(kW) =
1000. η
Với:
qb: lưu lượng bơm, qb = 1,3.10-3
m3
/s ρ: khối lượng
riêng của dung dịch, ρ=1000 kg/m3
g: gia tốc trọng trường,
g = 9,81 m/s2
H: cột áp bơm, H = 11m η: hiệu suất
chung của bơm, η = 0,72 - 0,93. Chọn η = 0,8
N = = 0,18kW
Vậy có thể dùng bơm nước để thực hiện rửa ngược.
3.1.3.5. Thời gian rửa ngược:
Tính sơ bộ thời gian rửa ngược lớp cát dựa trên khả năng chứa cặn của lớp vật liệu lọc.
Xem SS trước khi vào bồn lọc cát là 4mg/L.
Với vận tốc lọc 11,36 m/h > 8m/h thì cặn chứa được 1/6 - 1/5 thể tích các lỗ rỗng
(Trịnh Xuân Lai, 2002).
Thể tích cát:
45
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
���� = �
���. = 1,2.0,44 = 0,52
8
� 8�
3
Thể
tích chứa cặn của cát lọc:
V =. 0,42. Vcat =
1 3
. 0,42.0,528 = 0,037m
6
Khối lượng cặn 1m3
cát lọc có thể giữ lại, với cặn sắt có độ ngậm nước 94% (Trịnh
Xuân
Lai, 2002)
G = 60 m
kg
3
3
= 2,22kg
. 0,037m
Khối lượng cặn cát phải giữ lại được
m3
g g
m = 5 h . 1 m3 = 5
h Để đảm bảo chất
lượng thì chu kỳ lọc là:
2,22kg
T = 5 . 10−3kg/h = 444h = 18,5 ngày
Vậy nên chọn thời gian rửa ngược nhỏ hơn 18 ngày.
3.1.2. Tính toán cơ khí bồn lọc áp lực
 Chọn vật liệu :
- Vật liệu là INOX 304
- Thiết bị làm việc ở 25 độ C
- Áp suất làm việc P9,81.104
N m/ 2
- Chọn vật liệu là INOX 304 vì đặc tính dòng nươc khi làm việc lâu dài có
khả năng ăn mòn cao.
• Giới hạn bền : k  520N mm/ 2
46
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
• Giới hạn chảyc  205N mm/ 2
• Bề dày thép thường có trên thị trường: 2mm đến 10mm
• Khối lượng riêng : SUS304  7930kg m/3
- Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang điện, bằng cách hàn giáp
mối 2 bên.
• Hệ số hiệu chỉnh 1
• Hệ số an toàn bền kéo k  2,6
• Hệ số an toàn bền chảy c 1,6
- Xác định ứng suất cho phép của thép SUS 304 
k
k
. 520.102,66N m/ 2  8 N m/ 2
2.10 
k
c . 205.106N m/ 2
• c 1,37.108N m/ 2
c 1,5
• Ta lấy giới hạn nhỏ hơn trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất cho
phép tiêu chuẩn :1,37.108
N m/ 2

 Bề dày bồn lọc:
- Đường kính thiết bị lớn hơn 700mm, hàn hồ quang điện bằng tay có hệ số mối
hàn  0,95 (Bảng XIII.8.Giá trị hệ số bền hàn của thân hình trụ - trang 362
– sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 2) - Bề dày tối thiểu thân
bồn lọc:
S 2D Pt
.

0,758 m

9,81.104N m/ 2 .103
 0,27mm
. P 2 1,37.10 N m/ 2
9,81.104
N m/ 2

47
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
- Hệ số bổ sung C dựa theo sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 2
• C1 1,5mm : hệ số bổ sung do bào mòn hóa học, trong thời hạn sử dụng
thiết bị là 15 năm so với tốc độ ăn mòn 0,1 mm/năm.
• C2  0: tính đến khi dòng môi chất vào chứa các hạt rắn , di chuyển trong
thiết bị với vận tốc lớn. Đại lượng lựa chọn theo hệ số kinh nghiệm.
• C3  0,22mm : đại lượng bổ sung chiều dày do dung sai (Bảng XIII.9. Các
loại thép tấm –trang 364 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập
2)
• C C C C   1 2 3 1,5mm0,22mm1,72mm
- Bề dày thực của bồn lọc Sthuc   S C 0,27 1, 72 1,99mm . Chọn bề dày
3mm để đảm bảo điều kiện an toàn.
- Kiểm tra lại ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử tính toán
- Áp suất thử Pth được tính theo công thức (Bảng XIII-5- trang 358 - Sổ tay
quá trình thiết bị công nghệ hoá chất tập 2) Pth 1,5.Plv 1,5.9,81.104
147.103
N
m/ 2
 - Ứng suất theo áp suất thử tính toán :
 Dt2(S CS C P )h th  0,75 (3 1,72) .14,715 10

3 4
123.106N m/
2
2(3 1,72).10 .0,95
k . 520.106
N m/ 2
- Xét k  2,6  2.108N m/ 2
k
- Vậy thân tháp có bề dày S = 3 mm thỏa điều kiện bền và áp suất làm việc
 Các mặt bích dùng trong bồn lọc áp lực: Bích nối ống:
48
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Hình 1. Chọn bích nối ống là bích liền để nối thiết bị và ống dẫn
Chọn bích liền bằng thép để nối thiết bị và ống ( tra bảng XIII.27 trang 417 Sổ tay Quá
trình và thiết bị công nghệ hóa chất – tập 2) có các thông số như sau:
Bảng 7. Thông số bích nối thiết bị và ống
Dy 32mm
Dn 38mm
D 120mm
Dδ 90mm
DI 70mm
Loại bulong M12
Số lượng Bulong 4 cái
Chiều cao bích 12mm
Bảng 8. Thông số bích nắp đậy
Dy 300mm
Dn 325mm
D 435mm
Dδ 395mm
DI 365mm
Loại bulong M20
49
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Số lượng Bulong 12 cái
Chiều cao bích 22mm
Tính toán chân đỡ:
Khối lượng của bồn lọc áp lực được xác định như sau:
M 1,1.(mn  mb m )vl trong
đó:
 mn: khối lượng của nước chứa trong bồn lọc. Chiều cao lớp nước là
0,4m.
Vậy mn  h .A.ln  n0,4.0,44.1000 176kg
 mb: khối lượng của thành bồn được tính toán như sau: mb  S.
.D.h .b th.1,1 3.10 .3,14.0,75.2,2.7930.1,13
136kg  mvl: khối lượng vật
liệu lọc có trong bồn: mvl  mc ms , trong đó mc là khối lượng cát, ms là
khối lượng sỏi đỡ
mc  h .A.c  c 1,2.0,44.1400 
739kg ms  h .A.s  s 0,2.0,44.2500
 220kg mvl   mc ms
739220 959kg
Vậy khối lượng bồn lọc áp lực là M 1,1.(176 136 959) 1398kg.
Vậy trọng lượng của bồn P = M.9,81=13714N.
Có 4 tai treo, vậy mỗi tai treo phải chịu khối lượng là 3428N.
Dựa vào bảng XIII.35 trang 437 sách Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất
tập 2) có các thông số như sau:
Bảng 9. Kích thước chân đỡ
L B B1 B2 H h s l d F
mm m2
160 110 135 195 240 145 10 55 23 172
50
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Hình 2. Mô phỏng chân đỡ thiết bị
3.2. Thiết bị lọc RO
Sử dụng phần mềm WAVE của Dopont để tính toán thiết kế hệ thống lọc RO.
Sau khi chạy phần mềm xuất bản thiết kế như sau:
51
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
52
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
53
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Để tăng hiệu suất thu hồi (tỉ lệ recovery) ta thiết kế hệ thống 2 pha (Stage) nối
tiếp nhau với dòng vào Stage 2 là dòng thải của dòng 1
Tỉ lệ thu hồi (recovery) đối với nguồn nước cấp là 60-80%  Chọn recovery =
70%
54
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
Theo công bố của Dupont khi thiết kế hệ thống 2 Stage ta chọn tỉ lệ số elements
của pha 1 so với pha 2 là 2:1 hoặc 3:1 và tối đa hiệu suất thì 1 vessel (ống màn) chứa 6
màn (element)
Như vậy: hệ thống ta là
+ Stage 1: 3 ống màn, mỗi ống có 6 màn
+ Stage 2: 1 ống màn, ống màn có 6 màn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế.
2. Sawaco
3. Trần Xoa, Sổ tay quá trình thiết bị và công nghệ hóa chất tập 1, tập 2, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2006.
4. Dupont
5. Công ty môi trường Hành Trình Xanh
55
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370
Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp
Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3
/h
6. Trịnh Xuân Lai, Tính toán các công trình xử lý và phân phối nước cấp, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội, 2011
7. Mark M. Benjamin và Desmond F. Lawler, Water Quality Engineering:
Physical / Chemical Treatment Processes, Wiley, 2013.
8. Mackenzie L. Davis, Ph.D., P.E., BCEE, Water and waste water engineering -
Design Principles and Practice, Michigan State University, MC Graw Hill, 2010.
56
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com)
lOMoARcPSD|16991370

More Related Content

Similar to Đồ án Kỹ thuật xử lý cấp nước Thiết kế hệ thống xử lý nước uống đóng chai công suất 5m3h từ nguồn nước cấp của Công ty Sawaco.pdf

So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuat
Duy Vọng
 
So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuat
Phi Phi
 
So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuat
khanhduy_109
 

Similar to Đồ án Kỹ thuật xử lý cấp nước Thiết kế hệ thống xử lý nước uống đóng chai công suất 5m3h từ nguồn nước cấp của Công ty Sawaco.pdf (20)

Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêmHệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện công suất 200m3 /ngày đêm
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Công ty sản xuất bao bì giấy, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Công ty sản xuất bao bì giấy, HAYĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải Công ty sản xuất bao bì giấy, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Công ty sản xuất bao bì giấy, HAY
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
 
Tài liệu hướng dẫn quản lý môi trường nước trong công trình thủy lợi
Tài liệu hướng dẫn quản lý môi trường nước trong công trình thủy lợiTài liệu hướng dẫn quản lý môi trường nước trong công trình thủy lợi
Tài liệu hướng dẫn quản lý môi trường nước trong công trình thủy lợi
 
Khảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa ĐộKhảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa Độ
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOTĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
 
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khíĐề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
Đề tài: Xử lý nước thải sản xuất bún bằng phương pháp lọc kị khí
 
đáNh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi tại trang trại ông ...
đáNh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi tại trang trại ông ...đáNh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi tại trang trại ông ...
đáNh giá hiệu quả các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi tại trang trại ông ...
 
So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuat
 
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệpSổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
 
So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuat
 
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệpSổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
 
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Gen vận hành liên hồ chứa, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Gen vận hành liên hồ chứa, 9đLuận văn: Ứng dụng công nghệ Gen vận hành liên hồ chứa, 9đ
Luận văn: Ứng dụng công nghệ Gen vận hành liên hồ chứa, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAYĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOTĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
 
So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuat
 
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia, HAY
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia, HAYLuận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia, HAY
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia, HAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

Đồ án Kỹ thuật xử lý cấp nước Thiết kế hệ thống xử lý nước uống đóng chai công suất 5m3h từ nguồn nước cấp của Công ty Sawaco.pdf

  • 1. Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 2. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. 3 DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI ................................ 4 1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai ........................................................ 4 1.1.1. Định nghĩa nước uống đóng chai ........................................................................... 4 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai ở Việt Nam và ở Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................................... 4 1.2. Các nguồn nước có thể sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai ......................... 5 1.3. Quy chuẩn kỹ thuật ................................................................................................... 5 1.3.1. Yêu cầu chất lượng nguồn nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai ......... 5 1.3.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai ....................................................................................... 11 1.4. Quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai ............................................... 16 1.4.1. Bồn lọc cát áp lực ................................................................................................. 16 1.4.2. Cột lọc than hoạt tính ........................................................................................... 17 1.4.3. Lọc tinh ................................................................................................................ 19 1.4.4. Thiết bị lọc màng thẩm thấu ngược RO ............................................................... 20 1 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 3. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 1.4.5. Thiết bị tiệt trùng .................................................................................................. 20 1.4.6. Khử trùng bằng Ozone ......................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÍ ................ 25 2.1. Lựa chọn nguồn nước .............................................................................................. 25 2.2. Lựa chọn công nghệ xử lí ........................................................................................ 32 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ THIẾT BỊ .......................................................................... 33 3.1. Bồn lọc áp lực ......................................................................................................... 33 3.1.1. Nhiệm vụ .............................................................................................................. 33 3.1.2. Cấu tạo ................................................................................................................. 33 3.1.3. Đặc tính hạt cát ..................................................................................................... 33 3.1.4. Tính toán .............................................................................................................. 34 3.1.3.1. Kích thước bồn lọc ............................................................................................ 34 3.1.3.2. Thu nước lọc và rửa lọc .................................................................................... 35 3.1.3.3. Hệ thống phân phối nước vào: .......................................................................... 36 3.1.3.4. Bơm ................................................................................................................... 37 3.1.3.4.1. Bơm nước từ bồn chứa đến bồn lọc ............................................................... 37 3.1.3.4.2. Bơm nước rửa lọc ........................................................................................... 39 3.1.3.5. Thời gian rửa ngược .......................................................................................... 41 2 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 4. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 3.1.2. Tính toán cơ khí bồn lọc áp lực ............................................................................ 42 3.2. Thiết bị lọc RO ........................................................................................................ 46 RO Summary Report ...................................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 51 3 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 5. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h DANH MỤC BẢNG BIỂU phép..................................................................................6 Bảng 2 . Các chỉ tiêu hóa học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm...........................................................................................................................12 Bảng 3 . Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai...........................................................................................................14 Bảng 4 . Đặc tính vận hành các loại đèn UV..............................................................21 Bảng 5 . Liều lượng tiêu thụ Ozone............................................................................23 Bảng 6 . Đặc tính của hạt cát......................................................................................33 Bảng 7 . Thông số bích nối thiết bị và ống..................................................................44 Bảng 8 . Thông số bích nắp đậy..................................................................................44 Bảng 9 . Kích thước chân đỡ.......................................................................................45 Bảng 1 . Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1 . Chọn bích nối ống là bích liền để nối thiết bị và ống dẫn ......................... 44 Hình 2 . Mô phỏng chân đỡ thiết bị ........................................................................ 46 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI 1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai: 1.1.1. Định nghĩa nước uống đóng chai: Nước uống đóng chai là các sản phẩm nước uống được cung cấp trên thị trường bằng hình thức đóng chai. Nước có thể có chứa khoáng chất và CO2 tự nhiên hoặc bổ sung và không được chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ loại thực phẩm nào khác. Nước uống đóng chai giống nước uống bình thường vì cả hai đều trong vắt như nhau. 4 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 6. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Có 3 loại nước uống đóng chai phổ biến: nước Khoáng, nước suối, nước tinh khiết. 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nước đóng chai ở Việt Nam và ở Thành phố Hồ Chí Minh: Trong tổng số các cơ sở sản xuất nước đóng chai hoạt động trên địa bàn, khó đảm bảo 100% các cơ sở đều tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan. Một số cơ sở ngoài thiết bị lọc miễn cưỡng gọi là hiện đại thì những quy trình còn lại đều thực hiện thủ công. Đi kèm với việc tuân thủ đúng quy định, giá thành của nước đóng chai vẫn còn rẻ, điều này cũng ảnh hưởng đến chất lượng nước trên thị trường. Tiêu chí đánh giá chất lượng nước đóng chai: - Mùi: mùi hóa chất khử trùng (clor) còn dư lại trong nước. - Màu: vàng của hợp chất manga và màu xanh của tảo. - pH: theo tiêu chuẩn, pH sử dụng cho nước cấp sinh hoạt là 6 – 8,5; nước uống đóng chai là 6,8 – 7,5. - Độ đục: là đại lượng đo hàm lượng chất lơ lửng trong nước. Giới hạn độ đục của nước đóng chai là 2NTU. - Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng nguồn nước là chỉ số TDS (tổng chất rắn hòa tan). Đây là một trong những nguyên nhân gây độ đục và trầm tích trong nước. Theo khuyến cáo, mức TDS phù hợp tối đa để sử dụng là < 500mg/L. 1.2. Các nguồn nước có thể sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai: Nước đóng chai được sản xuất từ 3 loại nước: nước khoáng, nước suối, nước cấp nhưng do số lượng và trữ lượng có giới hạn nên trên thị trường chủ yếu là nước tinh khiết. Có 3 loại nước uống đóng chai phổ biến: 5 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 7. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h - Nước khoáng: là nguồn nước lấy từ suối khoáng nằm sâu trong long đất trong thời gian dài và chảy qua nhiều tầng địa chất. đây được xem là nguồn tài nguyên quan trọng vì nước này chưa nhiều chất khoáng và rất có lợi cho cơ thể. - Nước suối: Cũng tương tự như nước khoáng, nước suối là loại nước thiên nhiên và không qua xử lí mà chỉ qua các bước đảm bảo vô trùng. Nguồn nước suối có hàm lượng khoáng chất có lợi cho sức khỏe, tuy nhiên hàm lượng này không cao và không ổn định như nước khoáng. Nước khoáng và nước suối phải được đóng chai tại chỗ. - Nước tinh khiết: là loại nước vô trùng có thể đựợc sản xuất từ bất kì nguồn nước nào như nước giếng, nước sông, ngước ngầm, … Nước này thường được sản xuất công nghiệp từ các nhà máy với quy trình khép kín hiện đại và hình thức sử dụng đóng chai. 1.3. Quy chuẩn kỹ thuật: 1.3.1. Yêu cầu chất lượng nguồn nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai: Theo mục 2.1 thuộc QCVN 6-1:2010/BYT quy định, nước sử dụng để sản xuất nước uống đóng chai phải đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống được ban hành kèm theo thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế; mà hiện nay đã thay bằng QCVN 011:2018/BYT. Sau đây là trích dẫn thông số quy chuẩn kỹ thuật của QCVN 01-1:2018/BYT: Bảng 1. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép. TT Tên thông số Đơn vị tính Ngưỡng giới hạn cho phép 6 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 8. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Các thông số nhóm A Thông số vi sinh vật 1. Coliform CFU/100 mL <3 2. E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt CFU/100 mL <1 Thông số cảm quan và vô cơ 3. Arsenic (As)(*) M g/L 0.01 4. Clo dư tự do(**) mg/L Trong khoảng 0,2 - 1,0 5. Độ đục NTU 2 6. Màu sắc TCU 15 7. Mùi, vị - Không có mùi, vị lạ 8. pH - Trong khoảng 6,0-8,5 Các thông số nhóm B Thông số vi sinh vật 9. Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) CFU/ 100mL < 1 10. Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa) CFU/ 100mL < 1 Thông số vô cơ 11. Amoni (NH3 và NH4 + tính theo N) mg/L 0,3 12. Antimon (Sb) mg/L 0,02 13. Bari (Bs) mg/L 0,7 7 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 9. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 14 Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) mg/L 0,3 15. Cadmi (Cd) mg/L 0,003 16. Chì (Plumbum) (Pb) mg/L 0,01 17. Chì số pecmanganat mg/L 2 18. Chloride (Cl- )(***) mg/L 250 (hoặc 300) 19. Chromi (Cr) mg/L 0,05 20. Đồng (Cuprum) (Cu) mg/L 1 21. Độ cứng, tính theo CaCO3 mg/L 300 22. Fluor (F) mg/L 1,5 23. Kẽm (Zincum) (Zn) mg/L 2 24. Mangan (Mn) mg/L 0,1 25. Natri (Na) mg/L 200 26. Nhôm (Aluminium) (Al) mg/L 0.2 27. Nickel (Ni) mg/L 0,07 28. Nitrat (NO3 - tính theo N) mg/L 2 29. Nitrit (NO2 - tính theo N) mg/L 0,05 30. Sắt (Ferrum) (Fe) mg/L 0,3 31. Seleni (Se) mg/L 0,01 32. Sunphat mg/L 250 33. Sunfua mg/L 0,05 34. Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) mg/L 0,001 8 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 10. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 35. Tổng chất rắn hòa tan (TDS) mg/L 1000 36. Xyanua (CN) mg/L 0,05 Thông số hữu cơ a. Nhóm Alkan clo hóa 37. 1,1,1 -Tricloroetan µg/L 2000 38. 1,2 - Dicloroetan µg/L 30 39. 1,2 - Dicloroeten µg/L 50 40. Cacbontetraclorua µg/L 2 41. Diclorometan µg/L 20 42. Tetracloroeten µg/L 40 43. Tricloroeten µg/L 20 44. Vinyl clorua µg/L 0,3 b. Hydrocacbua thơm 45. Benzen µg/L 10 46. Etylbenzen µg/L 300 47. Phenol và dẫn xuất của Phenol µg/L 1 48. Styren µg/L 20 49. Toluen µg/L I 700 50. Xylen µg/L 500 c. Nhóm Benzen Clo hóa 51. 1,2 - Diclorobenzen µg/L 1000 52. Monoclorobenzen µg/L 300 9 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 11. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 53 Triclorobenzen µg/L 20 d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp 54. Acrylamide µg/L 0,5 55. Epiclohydrin µg/L 0,4 56. Hexacloro butadien µg/L 0,6 Thông số hóa chất bảo vệ thực vật 57. 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan µg/L 1 58. 1,2 - Dicloropropan µg/L 40 59. 1,3 - Dichloropropen µg/L 20 60. 2,4-D µg/L 30 61. 2,4 - DB µg/L 90 62 Alachlor µg/L 20 63. Aldicarb µg/L 10 64. Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine µg/L 100 65. Carbofuran µg/L 5 66. Chlorpyrifos µg/L 30 67. Clodane µg/L 0,2 68. Clorotoluron µg/L 30 69. Cyanazine µg/L 0,6 70. DDT và các dẫn xuất µg/L 1 71. Dichloprop µg/L 100 10 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 12. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 72. Fenoprop µg/L 9 73. Hydroxyatrazine µg/L 200 74. Isoproturon µg/L 9 75. MCPA µg/L 2 76. Mecoprop µg/L 10 77. Methoxychlor µg/L 20 78. Molinate µg/L 79. Pendimetalin µg/L 20 80. Permethrin Mg/t µg/L 20 81. Propanil Uq/L µg/L 20 82. Simazine µg/L 2 83. Trifuralin µg/L 20 Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ 84. 2,4,6 - Triclorophenol µg/L 200 85. Bromat µg/L 10 86. Bromodichloromethane µg/L 60 87. Bromoform µg/L 100 88. Chloroform µg/L 300 89. Dibromoacetonitrile µg/L 70 90. Dibromochloromethane µg/L 100 91. Dichloroacetonitrlle µg/L 20 92. Dichloroacetic acid µg/L 50 11 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 13. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 93. Formaldehyde µg/L 900 94. Monochloramine µg/L 3,0 95. Monochloroacetic acid µg/L 20 96. Trichloroacetic acid µg/L 200 97. Trichloroaxetonitril µg/L 1 Thông số nhiễm xạ 98. Tổng hoạt độ phóng xạ α Bg/L 0,1 99. Tổng hoạt độ phóng xạ β Bg/L 1,0 Chú thích: - Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm. - Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng. - Dấu (**) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo. - Dấu (***) là không có đơn vị tính. - Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1 1.3.2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai Vì nhiệm vụ đồ án yêu cầu sử dụng nguồn nước cấp để sản xuất nước uống đóng chai, nên ta quan tâm tới phần quy chuẩn kỹ thuật dành cho sản xuất nước uống đóng chai. 12 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 14. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Bảng 2. Các chỉ tiêu hóa học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm. Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 4) 1. Antimony, mg/l 0,02 ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 A 2. Arsen, mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 A 3. Bari, mg/l 0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A 4. Bor, mg/l 0,5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 A 5. Bromat, mg/l 0,01 ISO 15061:2001 A 6. Cadmi, mg/l 0,003 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 A 7. Clor, mg/l 5 ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 A 8. Clorat, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304- 4:1997) A 9. Clorit, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304- 4:1997) A 10. Crom, mg/l 0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A 13 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 15. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 11. Đồng, mg/l 2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 A 12. Xyanid, mg/l 0,07 TCVN 6181:1996 (ISO 6703- 1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) A 13. Fluorid, mg/l 1,5 TCVN 6195:1996 (ISO 103591:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 A 14. Chì, mg/l 0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 A 15. Mangan, mg/l 0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A 16. Thủy ngân, mg/l 0,006 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 A 17. Molybden, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A 18. Nickel, mg/l 0,07 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A 19. Nitrat 5) , mg/l 50 TCVN 6180:1996 (ISO 7890- 3:1998); ISO 10304-1:2007 A 20. Nitrit 5) , mg/l 3 TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); A ISO 10304-1:2007 14 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 16. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 21. Selen, mg/l 0,01 TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 A 22. Mức nhiễm xạ B – Hoạt độ phóng xạ , Bq/l 0,5 ISO 9696:2007 – Hoạt độ phóng xạ , Bq/l 1 ISO 9697:2008 4) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B. 5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa: Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit  1. Bảng 3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai I. Kiểm tra lần đầu Chỉ tiêu Lượng mẫu Yêu cầu Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 6) 1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt 1 x 250 ml Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A 15 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 17. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 2. Coliform tổng số 1 x 250 ml Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và < 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A 3. Streptococci feacal 1 x 250 ml ISO 7899-2:2000 A 4. Pseudomonas aeruginosa 1 x 250 ml ISO 16266:2006 A 5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 1 x 50 ml TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A II. Kiểm tra lần thứ hai Tên chỉ tiêu Kế hoạch lấy mẫu Giới hạn Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 6) n 7) c 8) m 9) M 10) 1. Coliform tổng số 4 1 0 2 TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A 2. Streptococci feacal 4 1 0 2 ISO 7899-2:2000 A 3. Pseudomonas aeruginosa 4 1 0 2 ISO 16266:2006 A 4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 4 1 0 2 TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A 6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. 7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra. 16 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 18. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt. 9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận. 10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt. 1.4. Quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai Đặc tính của các công trình đơn vị trong quy trình công nghệ xử lý: 1.4.1. Bồn lọc cát áp lực:  Nhiệm vụ: Loại bỏ các hạt cặn bẩn lơ lửng vô cơ, hữu cơ có trong nước, đảm bảo không gây tắc nghẽn cột trao đổi ion và ảnh hưởng đến nhựa trao đổi.  Ưu điểm: - Gọn, có thể chế tạo tại công xưởng, lắp ráp nhanh, tiết kiệm đất xâv dựng, thích hơp cho những nơi chật hẹp và quy mô xử lý nhỏ. - Nước có áp lực nên không xảy ra hiện tượng chân không trong lớp lọc, chiều cao lớp nước trên mặt cát chỉ cần 0,4 - 0,6 m đủ để thu nước rửa không kéo cát lọc ra ngoài. - Có thể tăng chiều dày lớp lọc để tăng vận tốc lọc. Tốc độ lọc trung bình khoảng 8-12 m/h. Khi lọc nước tuần hoàn vận tốc lọc có thể lấy từ 20 - 35 m/h. Khi lọc sơ bộ, khử sắt trong nước ngầm vận tốc khoảng 8-12 m/h.  Nhược điểm: - Hiệu quả kém khi xử lý nước đã qua keo tụ tạo bông (do phải dùng bơm, bơm nước vào bể lọc áp lực, dẫn đến cánh bơm làm phá vỡ bông cặn). 17 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 19. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h - Do bể lọc kín, khi rửa không quan sát được nên không khống chế được lượng cát mất đi, bể lọc làm việc kém hiệu quả dần. - Không theo dõi được hiệu quả của quá trình rửa lọc do bể lọc làm việc trong hệ thống kín. - Được ứng dụng chủ yếu để lọc sơ bộ với nước có hàm lượng cặn thấp và công suất đòi hỏi không lớn khoảng dưới 5000 m3 /ngày. - Khi mất điện đột ngột, nếu van một chiều bị hỏng hay rò nước hoặc xảy ra tình trạng rửa ngược thì cát lọc sẽ bị đưa về bơm.  Cấu tạo và vận hành: - Vật liệu: Thép không gỉ hoặc composite - Hệ số giãn nở lớp vật liệu lọc: 10 - 50% - Đường kính lớn nhất: 4 – 5 m - Lớp vật liệu lọc dày: 0,7 - 1,2 m - Tổn thất áp lực lớn nhất 6 – 8 m - Lớp nước trên mặt cát 0,4 – 0,6 m - Rửa lọc có thể dùng nước thuần túy hoặc gió trước nước sau - Tốc độ lọc V = 8 – 20 m/h 1.4.2. Cột lọc than hoạt tính:  Nhiệm vụ: - Xử lý bổ sung ( loại Clor dư có trong nước thủy cục, bảo vệ nhựa và màng RO không bị lão hóa, do Clor là chất oxy hóa mạnh), loại các hợp chất sinh mùi vị, các chất dẫn xuất phenol và hydroxyl, các chất ô nhiễm vi lượng (thuốc trừ sâu), kim loại nặng … đảm bảo nước có độ tinh khiết nhất định.  Nguyên tắc hấp thụ: - Loại than hoạt tính sử dụng là GAC (Granule Activated Carbon), sử dụng trong cột lọc vật liệu cố định với dòng chảy từ trên đi xuống, tương tự bể lọc áp lực. - Hiện tượng chuyển hóa khối lượng: Chất bẩn lỏng hoặc rắn được giữ lại trên bề mặt chất rắn (than hoạt tính). 18 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 20. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h - Một số chất nào đó có khả năng cố định trên bề mặt của chất rắn (than hoạt tính) - Khả năng hấp thụ phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố sau: - Tính chất vật lý của than hoạt tính như: kết cấu, kích thước, mật độ lỗ, diện tích tiếp xúc. - Tính chất lý hóa của các loại tạp chất cần loại bỏ. - Thời gian tiếp xúc của nước với than hoạt tính càng lâu thì việc hấp phụ càng tốt.  Than hoạt tính (Activated carbon – AC): - Là loại than được xử lý từ nhiều nguồn vật liệu như tro của vỏ lạc (đậu phộng), than gáo dừa hoặc than đá. Những nguyên liệu này được nung nóng từ từ ở nhiệt độ khoảng 600°C trong môi trường chân không, sau đó được hoạt tính hóa bằng các khí có tính oxy hóa (như hơi nước, CO2 hoặc O2) ở nhiệt độ cao (800 - 900°C). Quá trình này tạo nên những lỗ nhỏ li ti có tác dụng hấp phụ và giữ các tạp chất. - Diện tích tiếp xúc của than hoạt tính rất lớn, khoảng 1000 - 1500 m2 /g. Các dạng kết cấu của than hoạt tính: - Dạng bột cám (Powdered - PAC): đây là loại được chế tạo theo công nghệ cũ, nay thường được sử dụng trong sản xuất pin, ac-quy. - Dạng hạt (Granulated - GAC): là những hạt than nhỏ, rẻ tiền, thích hợp cho việc khử mùi, hiện nay được sử dụng cũng khá phổ biến. Tuy nhiên, nước thường có xu hướng chảy xuyên qua những khoảng trống giữa những hạt than thay vì phải chui qua những lỗ nhỏ. - Dạng khối đặc (Extruded Solid Block - SB): là loại hiệu quả nhất để lọc cặn, khuẩn Coliform, chì, độc tố, khử màu, và khử mùi Clorine. Loại này được làm từ nguyên một thỏi than, được ép định dạng dưới áp suất tới 800 tấn nên rất chắc. Than hoạt tính hấp phụ các chất ô nhiễm theo 3 bước sau: - Chất bị hấp phụ bị hấp phụ vào bề mặt ngoài của hạt than. - Tiếp đó chất bị hấp phụ sẽ đi sâu vào trong các lỗ nhỏ của than hoạt tính. - Cuối cùng chất bị hấp phụ bị giữ lại trong các lớp lỗ sâu của than hoạt tính. 19 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 21. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h - Than hoạt tính chỉ có tác dụng với một lượng nước nhất định. Sau khi lọc được một khối lượng nước theo chỉnh định của nhà sản xuất, than sẽ không còn khả năng hấp thụ nữa. Khi đó cần phải tái sinh than hoặc thay một lớp than mới. 1.4.3. Lọc tinh:  Nhiệm vụ: - Lọc tinh hay còn gọi là lọc cartridge là quá trình lọc để loại bỏ các cặn lơ lửng có kích thước rất nhỏ khoảng vài micron. Lọc tinh được ứng dụng trong nhiều quá trình xử lý nước nhưng tiêu biểu nhất là để loại bỏ cặn trước khi xử lý bằng màng thẩm thấu ngược. Việc sử dụng lọc cartridge sẽ lấy đi các cặn kích thước nhỏ giúp giảm bớt hiện tượng tắc nghẽn màng RO do cặn nhờ vậy mà chu kỳ hoạt động của màng được kéo dài và tuổi thọ được nâng cao, tránh làm ảnh hưởng đến màng lọc RO khi có sự cố xảy ra cho các thiết bị phía trước.  Cấu tạo: - Thành phần cấu tạo chính của thiết bị lọc cartridge gồm lõi lọc (cartridge) và vỏ lọc (housing) trong đó lõi lọc là bộ phận đóng vai trò lọc loại bỏ cặn lơ lửng. Các loại lõi lọc trên thị trường hiện nay rất đa dạng cả về chủng loại lẫn kích thước phù hợp với nhiều mục đích và công suất khác nhau, về chủng loại hiện nay thường có các loại như hình sau: - Trong các loại lõi lọc kể trên thì lõi dạng quấn ( string - wound) được sử dụng khá phổ biến trong quá trình loại bỏ cặn kích thước nhỏ trước khi xử lý bằng RO. Các lõi lọc than thường được ứng dụng để khử chất ô nhiễm trong nước ở quy mô nhỏ. Trong các loại lõi lọc trên thì lõi lọc ceramic là loại có khả năng loại bỏ cặn có kích thước nhỏ nhất có thể đến 0,2 µm. Về kích thước của các lõi cũng rất đa dạng, đường kính lõi thường được chế tạo với kích thước 2,5 inch là phổ biến nhưng bên cạnh đó còn có loại Big Blue với đường kính 4,25 inch. Chiều dài của các loại lõi rất đa dạng, hiện nay thường có các lõi với các chiều dài như: 9,75” ; 10”, 20”, 30”, 40”. 20 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 22. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h - Bên cạnh lõi lọc thì thành phần không thể thiếu đó là vỏ lọc ( housing), các nhà sản xuất vỏ lọc cũng sản xuất rất nhiều mẫu mã tương ứng với sự đa dạng của các loại lõi lọc. Vỏ lọc có 2 loại, loại đơn (chỉ chứa 1 lõi lọc) và loại có khả năng chứa nhiều lõi lọc. Các vỏ lọc thường được chế tạo bằng nhựa hoặc thép không gỉ trong đó loại vỏ đơn thường được chế tạo bằng nhựa và loại chứa nhiều lõi thường được làm bằng thép không gỉ. 1.4.4. Thiết bị lọc màng thẩm thấu ngược RO:  Nhiệm vụ: Chủ yếu là khử TDS, ngoài ra còn khử vi khuẩn, virus, khử màu, mùi. Màng: - Màng là bất cứ vật liệu nào hình thành lớp mỏng và có khả năng chịu được áp suất lớn đê tách các thành phần trong dung dịch như chất lơ lửng, dung môi, chất hòa tan. - Màng thường được chế tạo từ cellulose acetate (như màng thẩm thấu ngược), polymer hữu cơ (polymide), polymer vô cơ. Màng có cấu trúc không đối xứng. Cấu trúc màng: - Màng xoắn (Spiral – Wound membrane): Sử dụng phổ biến trong RO, xử lý nước cấp. - Màng sợi rỗng (Hollow – Fiber membrane): Tăng kích thước màng, sợi rỗng có đường kính nhỏ hơn nhiều và kết đỡ phải chắc chắn, có thể sử dụng trong xử lý nước thải. - Màng đĩa (Plate and Frame membrane). - Màng ống (Tubular membrane): Ống chế tạo từ sứ (Ceramic membrane), Carbon, Plantic, Dống = 2,5 – 3,2 mm. 1.4.5. Thiết bị tiệt trùng:  Nhiệm vụ: - Diệt vi khuẩn, virus có hại. Không giống như khử trùng nước sinh hoạt, việc khử trùng trong sản xuất nước uổng đóng chai không sử dụng hóa chất như Clorine để 21 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 23. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h đảm bảo không có mùi vị trong sản phẩm đầu ra, vì vậy người ta thường sử dụng các phương pháp không hóa chất như dùng đèn UV hay sục khí Ozone để khử khuẩn. Tiệt trùng bằng tia cực tím (UV):UV là bức xạ điện từ có bước sóng từ 100 - 400 nm. UV có khả năng diệt khuẩn ở bước sóng 220 - 320 nm ( UV - C), khả năng diệt khuẩn cao nhất ở bước sóng 254nm. - UV có khả năng phá hủy cấu trúc AND, phá vờ cấu trúc tế bào vi khuẩn làm chúng mất đi khả năng trao đổi chất. Các loại đèn UV: - Đèn UV cường độ thấp - áp suất thấp (low-pressure low-intensity UV lamps). - Đèn UV cường độ cao - áp suất thấp (low-pressure high-intensity UV lamps). - Đèn UV cường độ cao - áp suất trung bình ( medium-pressure low-intensity UV lamps). Bảng 4. Đặc tính vận hành các loại đèn UV Đơn vị Loại đèn Low-pressure low-intensity Low-pressure high-intensity Medium- pressure low- intensity Năng lượng tiêu thụ W 70 -100 200 – 500 - Dòng điện mA 350 -550 Có thể thay đổi 2 - 5 Điện áp V 220 Có thể thay đổi Có thể thay đổi Nhiệt độ 0 C 35 - 45 90 – 150 600 - 800 Áp suất mmHg 0,007 0,001 – 0,01 - Kích thước đèn - - - - Chiều dài m 0,75 – 1,5 Có thể thay đổi Có thể thay đổi Đường kính mm 25 - 30 Có thể thay đổi Có thể thay đổi ( Nguồn: Mefcaf & Eddy, Wastewater Engineering Treatment anh Reuse) 22 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 24. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h  Lưu ý: - Trước khi cho qua đèn UV, cần lọc thô ( 5μm) trước để loại bỏ cặn. Bởi vì các hạt cặn có thế hấp thụ hoặc cản trở tia cực tím và có thế bám trên bề mặt của đèn, gây ảnh hưởng đến hiệu quả diệt khuẩn của tia cực tím. - Mặc dù có khả năng diệt 99,99% vi khuấn, virus nhưng UV không có tác dụng với bất kỳ hóa chất hoặc kim loại nào. Do đó UV chỉ là công đoạn cuối cùng của quy trình xử lý nước uống.  Ứng dụng: - Nuôi trồng, chế biến thủy sản. - Chế biến thực phẩm, dược phẩm. - Diệt khuẩn cho bệnh viện, khử trùng chất thải bệnh viện. - Sản xuất điện tử. - Nhà hàng, khách sạn. - Sản xuất nước đóng chai.  Ưu điểm: - Nhỏ gọn, dễ lắp đặt và vận hành. - Không sản sinh ra các chất độc hại và sản phấm phụ. - Không nguy hiểm khi quá liều. - Cần thời gian tiếp xúc rất ngắn (vài giây). - Không gây mùi, không ảnh hưởng đến các khoáng chất trong nước - Không yêu cầu chỗ chứa các hóa chất độc hại  Nhược điểm: - Chi phí vận hành cao - Độ vẩn đục của nước và chất nhờn bám vào đèn có thể ngăn cản tia cực tím tác dụng vào vi khuẩn, do đó hiệu quả khử trùng thấp 1.4.6. Khử trùng bằng Ozone: Đặc tính của Ozone: Công thức hóa học: O3 Là một chất khí màu xanh, có mùi hắc đặc trưng. 23 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 25. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Tỉ trọng: 1,65 so với không khí. Nhiệt độ hóa lỏng: -112°C. Nhiệt độ hóa rắn: -251°C. Ozone hòa tan trong nước gấp 10 lần độ hòa tan của oxy. Là chất khí không bền vững, nhất là khi có mặt của xúc tác, Ozone nhanh chóng phân rã thành O2+O. Tác dụng oxy hóa của Ozone mạnh hơn oxy nhiều. Ớ nhiệt độ thường nó có thể biến: Sulfit thành Sulfat; Amoniac thành Acide Nitric; Carbon thành khí Carbonic. Liều lượng tiêu thụ ozone: Bảng 5. Liều lượng tiêu thụ Ozone Ứng dụng Liều lượng cho 1 m3 Ghi chú Sự tẩy uế, tổng quát 0,4g Sự tẩy uế đủ để đạt được nếu nồng độ đo được sau 4 phút tiếp xúc Nước uống Tối thiểu: 0,5 g Bình thường: 1 – 1,5 g Tối đa: 5 g Liều lượng tùy thuộc rất nhiềuvào sự hiện diện của sắt, mangan, chất hữu cơ… Dư lượng Ozone (Vài kinh nghiệm thực tế với nước suối) PC bottles: 0,2 – 0,4 ppm, trên 0,5 ppm có vấn đề về vị PET bottles: 0,1 – 0,2 ppm, trên 0,2 ppm sẽ có vấn đề về vị PE bags: trên 0,1 ppm có vấn đề về vị Nước hồ bơi 0,8 – 1,5 g Liều lượng tùy thuộc vào nhiệt độ nước (< 280 C hoặc > 350 C) 24 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 26. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h  Ưu điểm của Ozone so với các phương pháp khử trùng khác: - Có khả năng tiệt trùng tuyệt đối (vi trùng, vi khuẩn, nấm mốc...), không gây ô nhiễm vì Ozone dễ dàng phân hủy thành Oxy. - Có khả năng biến các muối kim loại nặng độc hại như Mn, Zn, Cd, Pb, Hg... thành các oxit vô hại, không tan, có thế lắng lọc và loại bỏ chúng dễ dàng. - Có thể thanh trùng cho cả môi trường nước và môi trường khí, có thể thấm vào tất cả mọi ngõ ngách, khe kẽ... - Nước được xử lý bằng Ozone sẽ trở nên tinh khiết: trong, không mùi, không độc tố, không vi sinh và giàu oxy. - Có khả năng phá hủy các chất độc hĩru cơ như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, có khả năng phân hủy các nhóm chức của các chất màu, chất mùi. Vì vậy Ozone có khả năng khử màu, khử mùi rất tốt. - Không có sản phẩm phụ gây độc hại - Không gây phỏng các mô, tế bào như H2O2  Nhược điểm: - Dễ xảy ra hiện tượng ngắn mạch do thời gian tiếp xúc ngắn. - Giá thành cao. - Không duy trì khả năng bảo vệ lâu dài như Clorine. - Ozone là khí có khả năng gây nổ. - Việc lắp đặt và vận hành phức tạp. Tuy còn một số hạn chế nhưng Ozone vẫn là sự lựa chọn chủ yếu trong sản xuất NUĐC, để nâng cao hiệu quả khử trùng người ta thường kết hợp xử lý bằng Ozone sau khi dùng đèn UV, việc sử dụng Ozone sẽ giúp ngăn cản sự nhiễm khuẩn trở lại nước do quá trình vận chuyển trên đường ống và trong quá trình đóng chai. CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC VÀ CÔNG NGHỆ XỬ LÍ 2.1. Lựa chọn nguồn nước: 25 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 27. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Sử dụng nguồn nước sawaco, có chất lượng nước từ nhà máy nước Thủ Đức ngày 16/12/2020: 26 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 28. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 27 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 29. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 28 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 30. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 29 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 31. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 32. 31 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 33. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 29 Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 32 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 34. 33 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 35. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 34 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 36. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 2.2. Lựa chọn công nghệ xử lí: Vì chất lượng nước từ nước cấp thành phố bị giảm chất lượng do vận chuyển trong đường ống lâu ngày sẽ bị cặn cáu, và không đảm bảo vệ sinh do rò rỉ đường ống và mục đích là đóng chai uống liền nên tiêu chuẩn đã đạt rồi nhưng vẫn phải xử lý lại, chứ không thể uống trực tiếp từ nguồn nước máy thành phố. Sơ đồ quy trình công nghệ được trình bày như trên. 35 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 37. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ THIẾT BỊ 3.1. Bồn lọc áp lực: 3.1.1. Nhiệm vụ: Bồn lọc cát có nhiệm vụ loại bỏ những cặn lơ lửng có trong nước. Các cặn bẩn này có thể phát sinh từ sự tồn đọng chất rắn trên thành đường ống hoặc từ sự rò rỉ nước của mạng lưới cấp nước. Việc lọc nước qua bể lọc cát giúp cho các công trình đơn vị ở sau không bị tắc nghẽn, làm giảm hiệu suất xử lý. Ưu điểm của lọc cát áp lực: - Gọn, dễ chế tạo, lắp ráp nhanh, tiết kiệm đất xây dựng. - Bản thân nước có áp nên không xảy ra hiện tượng chân không trong lớp lọc, chiều cao lớp nước trên mặt cát chỉ cần 0,4 - 0,6 m đủ để thu nước rửa không kéo cát lọc ra ngoài. - Vận tốc lọc lớn (theo Trịnh Xuân Lai): Lọc trong: v = 8 - 12m/h Lọc nước tuần hoàn: v = 20 - 35 m/h Lọc sơ bộ và khử sắt trong nước ngầm: v = 8 - 20 m/h Khuyết điểm của lọc cát áp lực: Thích hợp với công suất nhỏ (≤ 5000m3 /ngày). Do bể lọc làm việc trong hệ kín nên không theo dõi được hiệu quả của quá trình rửa ngược. 3.1.2. Cấu tạo: Vật liệu chế tạo bồn: thép không gỉ Tốc độ lọc: v = 8 - 20 m/h Lớp nước trên mặt cát 0,4 - 0,6 m Lớp vật liệu lọc dày 0,7 - 1,2 m 36 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 38. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Hệ số giãn nở lớp vật liệu lọc: 10 - 50% 3.1.3. Đặc tính hạt cát Bảng 6. Đặc tính của hạt cát Đặc tính Thông số Đơn vị Hệ số đồng dạng (U) 1,6 Đường kính hiệu quả (E) 0,6 mm Độ rỗng (e) 0,45 % d90 1,25 mm Hệ số hình dạng 0,82 Tỉ trọng 1,4 3.1.4. Tính toán: 3.1.3.1. Kích thước bồn lọc: Diện tích bề mặt lọc: Q F = v Trong đó: Q: lưu lượng, m3 /h, Q = 5m3 /h V: vận tốc lọc, m/h, chọn vận tốc lọc 12 m/h Vậy F = Q 5 2 = = 0,42m v 12 Đường kính bồn lọc: D 73m Chọn đường kính bồn lọc D = 0.75 m Thử lại: 37 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 39. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Diện tích bề mặt lọc: F = π D2 = π. 0,752 = 0,44m2 4 4 Vận tốc lọc: Q 5 v = = = 11,36m/h F 0,44 vẫn thuộc từ 8 - 12m. Nên chấp nhận. Chiều cao bồn lọc: H = hsđ + hln + hvl + hat Trong đó: hsd: chiều cao lớp sỏi đỡ, chọn hạt kích thước 2-5 mm dày 0,2m. hln: chiều cao lớp nước phía trên, hln = 0,4 - 0,6 m (Trịnh Xuân Lai, 2002) Chọn hln = 0,4 m hvl : chiều cao lớp vật liệu lọc, chọn hvl = 1,2m hat : chiều cao an toàn, hat = e x hvl = 0,3 x 1,2 =0,36 m Chiều cao bồn lọc là: H = 0,2 + 0,4 + 1 + 0,36 = 2,16 Lấy chiều cao bồn lọc là 2,2 m. 3.1.3.2. Thu nước lọc và rửa lọc: Nước có: ρ = 1000kg/m3 ; μ = 10−3 kg/m. s Cát có: �10 = 0, 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 ; hệ số đồng dạng U = 1,6 Đường kính lớn nhất của cát d = 1,25 mm. Số Reynold: �� 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 �� 1000 ��� � = � ��� = �3 × 101,2 × 100 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 5 0 �� = 125 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0�� 38 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 40. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h −3 .� Trong đó: vmf : vận tốc nhỏ nhất làm lớp cát chuyển động, m/s Chỉ số Galileo: d3 ρ(ρs − ρ)g Ga = μ2 (1,25mm)3 (1000 1m mm)3 (1000 m kg 3) (1400 − 1000) (m kg 3) (9,81 s m 2) Ga == 7664 kg m. s ���� = [33,72 + 0,040 )] 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 1/2 − 33,7 ⇒ 1250vmf = [33,72 + 0,0408.7664)]1/2 − 33,7 = 4,36 ⇒ vmf = 3,5. 10−3 m/s = 12,6m/h Vận tốc rửa ngược (cường độ rửa ngược): �� = 1, 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 �� = 1,3.12,6 = 16,3 /ℎ = 4,5 . 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 8 5/ 2 Lấy vận tốc rửa ngược ��=20m/h=5,56l/s.m2 Lưu lượng nước cần thiết cho quá trình rửa ngược: � � = � = 20.0,44 = 8,8� 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 3 /ℎ = 2,4 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ 4/ Ống thu nước lọc và phân phối nước rửa lọc Vận tốc có thể chọn như sau: (nguồn: Physical - Chemical Treatment Process) - Ống dẫn nước vào: 0,6 - 1,8 m/s - Ống dẫn nước lọc ra: 0,9 - 1,8 m/s - Ống dẫn nước rửa lọc: 2,4 - 3,7 m/s 39 (10−3 ) 2 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 41. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Chọn đường kính ống thu nước lọc và phân phối nước rửa lọc là Φ32 Tiết diện ống chính là: ���� = 2 = . 0,0322 −4�2 = 8,04. 10 4 4 Vận tốc nước chảy trong ống là: �� 2,44. 10−3 ���� = ��� = 8,04. 10−4 = 3,0 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3/ 3,03 m/s vẫn thuộc phạm vi 2,4 - 3,7 m/s nên chấp nhận.  Tính toán chụp lọc thu nước: Số lượng chụp lọc: 25 - 50 cái/m2 bể lọc. Diện tích bồn F = 0,44 m2 . Chọn 18 cái chụp lọc. Lưu lượng nước đi qua một chụp lọc là: 2,44l/s q = = 0,136l/s 18 3.1.3.3. Hệ thống phân phối nước vào: Chọn ống dẫn nước vào có Φ32. Tiết diện ống vào là: ��2 �. 0,0322 ���� = == 8,04. 10−4�2 4 4 Vận tốc chảy trong ống: � 5/3600 ���� = ��� = 8,04. 10−4 = 1,7 ∈ (0,6 − 1,8 3/)/ 3/ )/ Phễu phân phối nước dùng để phân phối nước vào bể lọc và thu nước rửa lọc. 40 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 42. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Phễu được làm bằng thép không gỉ, kích thước là: Cao: Hph = 200mm Bán kính đáy nhỏ: r = 17 mm (= đường kính ống phân phối) Bán kính đáy lớn: R = 150 mm 3.1.3.4. Bơm: 3.1.3.4.1. Bơm nước từ bồn chứa đến bồn lọc: Cột áp của bơm: H = h1 + h2 + h3 Trong đó: H1: tổn thất áp lực ban đầu Theo công thức Carman - Kozeny: 1 − � 2 ℎ� = �� . ( �3 ) ��� L: chiều cao lớp vật liệu lọc L = 1,2m e: độ rỗng �: hệ số hình dạng D: đường kính hạt cát Đặc tính hạt cát có e = 45%, �=0,82, d =0,6 mm � 5: 3600 �� = = = 3,16. 10−3 � 0,44 ρνsψd1000.3,16. 10−3 . 0,82.0,6. 10−3 Re = μ = 10−3 = 1,55 ft: hệ số ma sát 1 − − − − − − − − − − − − − − − 41 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 43. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h �� = 150 �� + (Ergun, 1985) k: hằng số, k = 1,75 �� = 150 + 1,75 = 54,98 Vậy tổn thất áp lực ban đầu là 1 − 0,45 (3,16. 10−3 )2 ℎ� = 54,98.1,2 ( 0,453 ) 0,82.0,6. 10−3. 9,81 = 0,8 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 h2: tổn thất áp lực giới hạn, h = 6 - 8 m (TCXD 33-2006), chọn h2=7m h3: tổn thất trong đường ống, bao gồm tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ Tổn thất dọc đường � �2 ℎ� = . . 2� 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Với : L là chiều dài đoạn ống, giả thiết L = 20m Vận tốc chảy trong ống v = 1,53 m/s Đường kính ống D = 32 mm Độ nhớt của nước ν = 0,01. 10−4 m2 /s v. D 1,22.0,032 Re = ν = 0,01. 10−4 = 41480 Tra Giản đồ Moody, ta có được λ = 0,021 Vậy 20 1,222 ℎ� = 0,021. . = 0,937 0,032 2.9,81 Tổn thất cục bộ qua các co, cút, van, ta lấy hc=1m theo kinh nghiệm môn cơ lưu chất. 42 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 44. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Ta có ℎ3 = ℎ� + ℎ� = 0,937 + 1 = 1,93 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 Tổng tổn thất là: H = 0,82 + 7 + 1,937 = 9,757 Vậy chọn bơm có lưu lượng Q = 5m3 /h, cột áp H = 10m Công suất bơm: qb. ρ. g. H N(kW) = 1000. η Với: qb: lưu lượng bơm, qb = 1,39.10-3 m3 /s ρ: khối lượng riêng của dung dịch, ρ=1000 kg/m3 g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 H: cột áp bơm, H = 10m η: hiệu suất chung của bơm, η = 0,72 - 0,93. Chọn η = 0,8 Vậy N = = 0,17kW Chọn bơm dân dụng Pentax CM 50 0,5Hp. 3.1.3.4.2. Bơm nước rửa lọc: Cột áp của bơm: H = h1 + h2 + h3 + h4 h1: tổn thất áp lực giới hạn, h1=7m h2: tổn thất áp lực qua hệ thống phân phối nước rửa lọc. Khi dùng chụp lọc thì tổn thất áp lực là: �2 1,52 ℎ2 = 2 . . 2 = 2.9,81. 0,52 = 0,4 ( 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 Theo TCXD 33 − 2006) 43 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 45. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h v: tốc độ chuyển động của nước qua khe hở của chụp lọc, lấy không nhỏ hơn 1,5 m/s μ: hệ số lưu lượng của chụp lọc, đối với chụp lọc khe hở μ = 0,5 h3: tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc và sỏi đỡ hs: tổn thất áp lực qua lớp sỏi đỡ ℎ� = 0,061. �. = 0,061.0,2.20 = 0,24 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 Hs: chiều dày lớp sỏi đỡ W: cường độ rửa ngược hc: tổn thất áp lực qua lớp vật liệu lọc �� − 1400 − 1000 ℎ� = (1 − ). . = (1 − 0,45). 1,2. = 0,26 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 � ��: Khối lượng riêng của cát, 1400kg/m3 ρ: khối lượng riêng của dung dịch, ρ=1000 kg/m3 L: chiều dày lớp cát, L = 1,2 m ℎ3 = ℎ� + ℎ� = 0,244 + 0,264 = 0,508 h4: tổn thất trong đường ống bao gồm tổn thất dọc đường và tổn thất cục bộ Tổn thất dọc đường � �2 ℎ� = . . 2� 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Với : L là chiều dài đoạn ống, giả thiết L = 10m Vận tốc chảy trong ống v = 2,69 m/s Đường kính ống D = 32 mm Độ nhớt của nước ν = 0,01. 10−4 m2 /s v. D 2,69.0,032 Re = ν = 0,01. 10−4 = 91460 44 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 46. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Tra Giản đồ Moody, ta có λ = 0,018 Vậy: 10 2,692 ℎ� = 0,018. . = 1,9 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 0,034 2.9,81 Tổn thất cục bộ qua các co, cút, van, lấy hc=1m ℎ4 = ℎ� + ℎ� = 1,95 + 1 = 2,9 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 Tổng tổn thất là: H = h1 + h2 + h3 + h4 = 7 + 0,46 + 0,394 + 2,95 = 10,804m Công suất bơm: qb. ρ. g. H N(kW) = 1000. η Với: qb: lưu lượng bơm, qb = 1,3.10-3 m3 /s ρ: khối lượng riêng của dung dịch, ρ=1000 kg/m3 g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 H: cột áp bơm, H = 11m η: hiệu suất chung của bơm, η = 0,72 - 0,93. Chọn η = 0,8 N = = 0,18kW Vậy có thể dùng bơm nước để thực hiện rửa ngược. 3.1.3.5. Thời gian rửa ngược: Tính sơ bộ thời gian rửa ngược lớp cát dựa trên khả năng chứa cặn của lớp vật liệu lọc. Xem SS trước khi vào bồn lọc cát là 4mg/L. Với vận tốc lọc 11,36 m/h > 8m/h thì cặn chứa được 1/6 - 1/5 thể tích các lỗ rỗng (Trịnh Xuân Lai, 2002). Thể tích cát: 45 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 47. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h ���� = � ���. = 1,2.0,44 = 0,52 8 � 8� 3 Thể tích chứa cặn của cát lọc: V =. 0,42. Vcat = 1 3 . 0,42.0,528 = 0,037m 6 Khối lượng cặn 1m3 cát lọc có thể giữ lại, với cặn sắt có độ ngậm nước 94% (Trịnh Xuân Lai, 2002) G = 60 m kg 3 3 = 2,22kg . 0,037m Khối lượng cặn cát phải giữ lại được m3 g g m = 5 h . 1 m3 = 5 h Để đảm bảo chất lượng thì chu kỳ lọc là: 2,22kg T = 5 . 10−3kg/h = 444h = 18,5 ngày Vậy nên chọn thời gian rửa ngược nhỏ hơn 18 ngày. 3.1.2. Tính toán cơ khí bồn lọc áp lực  Chọn vật liệu : - Vật liệu là INOX 304 - Thiết bị làm việc ở 25 độ C - Áp suất làm việc P9,81.104 N m/ 2 - Chọn vật liệu là INOX 304 vì đặc tính dòng nươc khi làm việc lâu dài có khả năng ăn mòn cao. • Giới hạn bền : k  520N mm/ 2 46 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 48. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h • Giới hạn chảyc  205N mm/ 2 • Bề dày thép thường có trên thị trường: 2mm đến 10mm • Khối lượng riêng : SUS304  7930kg m/3 - Chọn công nghệ gia công là hàn tay bằng hồ quang điện, bằng cách hàn giáp mối 2 bên. • Hệ số hiệu chỉnh 1 • Hệ số an toàn bền kéo k  2,6 • Hệ số an toàn bền chảy c 1,6 - Xác định ứng suất cho phép của thép SUS 304  k k . 520.102,66N m/ 2  8 N m/ 2 2.10  k c . 205.106N m/ 2 • c 1,37.108N m/ 2 c 1,5 • Ta lấy giới hạn nhỏ hơn trong 2 ứng suất cho phép ở trên làm ứng suất cho phép tiêu chuẩn :1,37.108 N m/ 2   Bề dày bồn lọc: - Đường kính thiết bị lớn hơn 700mm, hàn hồ quang điện bằng tay có hệ số mối hàn  0,95 (Bảng XIII.8.Giá trị hệ số bền hàn của thân hình trụ - trang 362 – sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 2) - Bề dày tối thiểu thân bồn lọc: S 2D Pt .  0,758 m  9,81.104N m/ 2 .103  0,27mm . P 2 1,37.10 N m/ 2 9,81.104 N m/ 2  47 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 49. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h - Hệ số bổ sung C dựa theo sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 2 • C1 1,5mm : hệ số bổ sung do bào mòn hóa học, trong thời hạn sử dụng thiết bị là 15 năm so với tốc độ ăn mòn 0,1 mm/năm. • C2  0: tính đến khi dòng môi chất vào chứa các hạt rắn , di chuyển trong thiết bị với vận tốc lớn. Đại lượng lựa chọn theo hệ số kinh nghiệm. • C3  0,22mm : đại lượng bổ sung chiều dày do dung sai (Bảng XIII.9. Các loại thép tấm –trang 364 sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất, tập 2) • C C C C   1 2 3 1,5mm0,22mm1,72mm - Bề dày thực của bồn lọc Sthuc   S C 0,27 1, 72 1,99mm . Chọn bề dày 3mm để đảm bảo điều kiện an toàn. - Kiểm tra lại ứng suất thành thiết bị theo áp suất thử tính toán - Áp suất thử Pth được tính theo công thức (Bảng XIII-5- trang 358 - Sổ tay quá trình thiết bị công nghệ hoá chất tập 2) Pth 1,5.Plv 1,5.9,81.104 147.103 N m/ 2  - Ứng suất theo áp suất thử tính toán :  Dt2(S CS C P )h th  0,75 (3 1,72) .14,715 10  3 4 123.106N m/ 2 2(3 1,72).10 .0,95 k . 520.106 N m/ 2 - Xét k  2,6  2.108N m/ 2 k - Vậy thân tháp có bề dày S = 3 mm thỏa điều kiện bền và áp suất làm việc  Các mặt bích dùng trong bồn lọc áp lực: Bích nối ống: 48 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 50. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Hình 1. Chọn bích nối ống là bích liền để nối thiết bị và ống dẫn Chọn bích liền bằng thép để nối thiết bị và ống ( tra bảng XIII.27 trang 417 Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất – tập 2) có các thông số như sau: Bảng 7. Thông số bích nối thiết bị và ống Dy 32mm Dn 38mm D 120mm Dδ 90mm DI 70mm Loại bulong M12 Số lượng Bulong 4 cái Chiều cao bích 12mm Bảng 8. Thông số bích nắp đậy Dy 300mm Dn 325mm D 435mm Dδ 395mm DI 365mm Loại bulong M20 49 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 51. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Số lượng Bulong 12 cái Chiều cao bích 22mm Tính toán chân đỡ: Khối lượng của bồn lọc áp lực được xác định như sau: M 1,1.(mn  mb m )vl trong đó:  mn: khối lượng của nước chứa trong bồn lọc. Chiều cao lớp nước là 0,4m. Vậy mn  h .A.ln  n0,4.0,44.1000 176kg  mb: khối lượng của thành bồn được tính toán như sau: mb  S. .D.h .b th.1,1 3.10 .3,14.0,75.2,2.7930.1,13 136kg  mvl: khối lượng vật liệu lọc có trong bồn: mvl  mc ms , trong đó mc là khối lượng cát, ms là khối lượng sỏi đỡ mc  h .A.c  c 1,2.0,44.1400  739kg ms  h .A.s  s 0,2.0,44.2500  220kg mvl   mc ms 739220 959kg Vậy khối lượng bồn lọc áp lực là M 1,1.(176 136 959) 1398kg. Vậy trọng lượng của bồn P = M.9,81=13714N. Có 4 tai treo, vậy mỗi tai treo phải chịu khối lượng là 3428N. Dựa vào bảng XIII.35 trang 437 sách Sổ tay Quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2) có các thông số như sau: Bảng 9. Kích thước chân đỡ L B B1 B2 H h s l d F mm m2 160 110 135 195 240 145 10 55 23 172 50 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 52. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thiết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Hình 2. Mô phỏng chân đỡ thiết bị 3.2. Thiết bị lọc RO Sử dụng phần mềm WAVE của Dopont để tính toán thiết kế hệ thống lọc RO. Sau khi chạy phần mềm xuất bản thiết kế như sau: 51 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 53. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 52 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 54. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 53 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 55. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Để tăng hiệu suất thu hồi (tỉ lệ recovery) ta thiết kế hệ thống 2 pha (Stage) nối tiếp nhau với dòng vào Stage 2 là dòng thải của dòng 1 Tỉ lệ thu hồi (recovery) đối với nguồn nước cấp là 60-80%  Chọn recovery = 70% 54 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 56. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h Theo công bố của Dupont khi thiết kế hệ thống 2 Stage ta chọn tỉ lệ số elements của pha 1 so với pha 2 là 2:1 hoặc 3:1 và tối đa hiệu suất thì 1 vessel (ống màn) chứa 6 màn (element) Như vậy: hệ thống ta là + Stage 1: 3 ống màn, mỗi ống có 6 màn + Stage 2: 1 ống màn, ống màn có 6 màn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế. 2. Sawaco 3. Trần Xoa, Sổ tay quá trình thiết bị và công nghệ hóa chất tập 1, tập 2, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2006. 4. Dupont 5. Công ty môi trường Hành Trình Xanh 55 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370
  • 57. Đồ án môn học Kĩ thuật xử lí nước cấp Thi ết kế hệ thống nước uống đóng chai công suất 5 m3 /h 6. Trịnh Xuân Lai, Tính toán các công trình xử lý và phân phối nước cấp, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội, 2011 7. Mark M. Benjamin và Desmond F. Lawler, Water Quality Engineering: Physical / Chemical Treatment Processes, Wiley, 2013. 8. Mackenzie L. Davis, Ph.D., P.E., BCEE, Water and waste water engineering - Design Principles and Practice, Michigan State University, MC Graw Hill, 2010. 56 Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen (Kimphuongrio@gmail.com) lOMoARcPSD|16991370