SlideShare a Scribd company logo
1 of 152
Download to read offline
TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý
nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý
nước thải đối với ngành Chế biến thuỷ sản,
Dệt may, Giấy và bột giấy
Hà Nội, 2011
BAN BIÊN TẬP
TS. Nguyễn Thế Đồng
GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ
PGS.TS. Cao Thế Hà
TS. Đặng Văn Lợi
ThS. Nguyễn Thị Thiên Phương
ThS. Đỗ Thanh Bái
TS. Nguyễn Phạm Hà
TS. Nguyễn Thị Phương Loan
ThS. Phạm Thị Kiều Oanh
Tài liệu này có mục đích là xây dựng hướng dẫn quy trình đánh giá sự phù hợp của
công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đã được
đánh giá thực tế tại 3 ngành (Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy) dựa
trên quan điểm của các chuyên gia về sự đồng thuận, công bằng, khách quan để
đánh giá công nghệ xử lý nước thải theo quy trình kỹ thuật đánh giá công nghệ xử lý
nước thải. Các công nghệ xử lý nước thải trong Tài liệu này chỉ mang tính chất giới
thiệu tham khảo. Tài liệu này không có ý định là một nguồn quảng cáo cho các nhà
sản xuất, chế tạo, cung cấp công nghệ xử lý nước thải. Các số liệu, kết quả phân tích
trình bày trong Tài liệu là chính xác, tin cậy và có giá trị tại thời điểm tiến hành phân
tích, đánh giá.
i
MỤC LỤC
Mục lục............................................................................................................ i
Danh sách chữ viết tắt ...................................................................................iii
Danh sách hình ............................................................................................... v
Danh sách bảng.............................................................................................vii
Lời nói đầu
Chương 1 Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước
thải ................................................................................................................. 1
Chương 2 Ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản .................................. 13
2.1 Giới thiệu chung..................................................................................... 15
2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản .................................................. 16
2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải........................................................ 19
2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất........................................... 20
2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy
sản......................................................................................................... 20
2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất................................ 21
2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá phù
hợp................................................................................................................ 26
2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công
ty CBTS 01), công suất 3.600 m3
/ngày đêm......................................... 27
2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công
ty CBTS 02), công suất 1.200 m3
/ngày đêm......................................... 34
2.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 03 (Công
ty CBTS 03), công suất 400 m3
/ngày đêm............................................ 43
Chương 3 Ngành Công nghiệp Dệt may................................................... 53
3.1 Giới thiệu chung..................................................................................... 55
3.2 Quy trình công nghệ sản xuất................................................................. 55
3.3 Lưu lượng và thành phần nước thải........................................................ 57
3.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất........................................... 58
3.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Dệt may.......... 58
3.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất................................ 58
ii
3.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành Dệt may được đánh giá phù
hợp................................................................................................................ 66
3.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 01 (Công ty DM
01), công suất 5.000 m3
/ngày đêm........................................................ 67
3.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 02 (Công ty DM
02), công suất 2.500 m3
/ngàyđêm......................................................... 75
3.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 03 (Công ty DM
03), công suất 1.000 m3
/ngày đêm........................................................ 82
Chương 4 Ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và bột giấy....................... 91
4.1 Giới thiệu chung..................................................................................... 93
4.2 Quy trình công nghệ sản xuất................................................................. 94
4.3 Lưu lượng và thành phần nước thải........................................................ 96
4.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất........................................... 97
4.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy............... 97
4.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất................................ 98
4.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và
bột giấy được đánh giá phù hợp ................................................................. 102
4.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến giấy và bột giấy 01
(Công ty SXG&BG01), công suất 3.200 m3
/ngày đêm...................... 103
4.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 02
(Công ty SXG&BG 02), công suất 720 m3
/ngày đêm........................ 115
4.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 03
(Công ty SXG&BG 03), công suất 550 m3
/ngày đêm........................ 124
Tài liệu tham khảo...................................................................................... 131
Phụ lục....................................................................................................... 133
Phụ lục 1. Mẫu Hồ sơ thuyết minh công nghệ ........................................... 133
Phụ lục 2. Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường.............................. 135
Phụ lục 3. Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường ....................................... 136
iii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
CBTS Chế biến Thủy sản
COD Nhu cầu oxy hóa học
ĐL Đài Loan
DM Dệt may
DO Oxy hòa tan
ĐV Đơn vị
EGSB Expanded granular sludge bed
HK Hồng Kông
IC Internal circulation
INEST Viện Khoa học và Công nghệ môi trường
KCN Khu công nghiệp
KPH Không phát hiện
KT Kích thước
MLTN Mạng lưới thoát nước
MTK Máy thổi khí
PA Phương án
PAC Poly aluminium chloride
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SCR Song chắn rác
SCRT Song chắn rác thô
SCRM Song chắn rác mịn
SL Số lượng
SXG&BG Sản xuất Giấy và bột giấy
SS Chất rắn lơ lửng
TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam
THB Tuần hoàn bùn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tlưu Thời gian lưu
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UASB Upflow anaerobic sludge blanket
VEA Tổng cục Môi trường
VN Việt Nam
VNĐ Việt Nam đồng
DAF Dissolved air floatation
v
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải............ 12
Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011)
...................................................................................................................... 15
Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh......... 17
Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi ............................................. 18
Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh................................. 19
Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công
nghệ sinh học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng ......................................... 20
Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá
trình hoá lý kết hợp sinh học hiếu khí .......................................................... 20
Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá
trình sinh học kỵ khí kết hợp hiếu khí.......................................................... 21
Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích
áp dụng ......................................................................................................... 25
Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 01............... 28
Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 02............. 36
Hình 2.11 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 03............. 45
Hình 2.12 Hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản của Công ty CBTS
02, công suất 1.200 m3
/ngàyđêm.................................................................. 51
Hình 3.1 Các công đoạn chính và phát sinh dòng thải của ngành Dệt may. 55
Hình 3.2 Quy trình công nghệ nhuộm và hoàn tất....................................... 56
Hình 3.3 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là polyester
và hỗn hợp cotton/polyester được khuyến khích áp dụng ............................ 62
Hình 3.4 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là cotton
được khuyến khích áp dụng.......................................................................... 65
Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 01.................. 69
Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 02.................. 76
Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 03.................. 83
Hình 3.8 Hệ thống xử lý nước thải dệt may của Công ty DM 02, công suất
2.500 m3
/ngàyđêm........................................................................................ 90
Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ Kraft, các nguồn nước thải và tác nhân gây ô
nhiễm............................................................................................................ 94
vi
Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy từ bột giấy và giấy tái chế ........... 95
Hình 4.3 Công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy được khuyến khích áp
dụng............................................................................................................ 101
Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXBG&BG 01.... 105
Hình 4.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty SXG&BG 02............. 116
Hình 4.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03 ...... 125
Hình 4.7 Hệ thống xử lý nước thả sản xuất giấy và bột giấy của Công ty
SXG&BG 01, công suất 3.200 m3
/ngàyđêm .............................................. 130
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp
của công nghệ xử lý nước thải ....................................................................... 6
Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý ...... 10
Bảng 2.1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản ...................................... 19
Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ
thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng ...................................... 26
Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01 .. 27
Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước
thải công ty CBTS 01 ................................................................................... 31
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý
nước thải Công ty CBTS 01 ......................................................................... 32
Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử
lý nước thải của Công ty CBTS 01............................................................... 33
Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS
01.................................................................................................................. 33
Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02 .. 35
Bảng 2.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước
thải................................................................................................................ 40
Bảng 2.10 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý
nước thải Công ty CBTS 02 ......................................................................... 41
Bảng 2.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty CBTS 02.......................................................... 42
Bảng 2.12 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS
02.................................................................................................................. 42
Bảng 2.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 03 44
Bảng 2.14 Thông số thiết kế của các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước
thải của công ty CBTS 03............................................................................. 48
Bảng 2.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước
thải của Công ty CBTS 03............................................................................ 48
Bảng 2.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty CBTS 03.......................................................... 49
Bảng 2.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty
CBTS 03....................................................................................................... 50
viii
Bảng 3.1 Nguồn gốc chất thải và tác động đến môi trường của ngành dệt
may ............................................................................................................... 56
Bảng 3.2 Lượng nươc tiêu thụ đối với một số loại vải trong ngành dệt may
...................................................................................................................... 57
Bảng 3.3 Thành phần nước thải Dệt nhuộm ................................................ 57
Bảng 3.4 Kết quả đánh giá của 03 công ty có hệ thống xử lý nước thải được
khuyến khích áp dụng................................................................................... 66
Bảng 3.5 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 01..... 68
Bảng 3.6 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty DM 01 ...................................................................................... 72
Bảng 3.7 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của
Công ty DM 01............................................................................................. 73
Bảng 3.8 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử
lý nước thải của Công ty DM 01 .................................................................. 74
Bảng 3.9 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM
03.................................................................................................................. 74
Bảng 3.10 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 02.... 75
Bảng 3.11 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty DM 02 ...................................................................................... 79
Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của
Công ty DM 02............................................................................................. 79
Bảng 3.13 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty DM 02............................................................. 80
Bảng 3.14 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM
02.................................................................................................................. 81
Bảng 3.15 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 03.... 82
Bảng 3.16 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty DM 03 ...................................................................................... 86
Bảng 3.17 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của
Công ty DM 03............................................................................................. 87
Bảng 3.18 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty DM 03............................................................. 88
Bảng 3.19 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM
03.................................................................................................................. 88
ix
Bảng 4.1 Thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy và bột
giấy với nguyên liệu là gỗ và giấy thải......................................................... 97
Bảng 4.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty có công
nghệ xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng...................................... 102
Bảng 4.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG
01................................................................................................................ 104
Bảng 4.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của công ty SXG&BG 01........................................................................... 108
Bảng 4.5 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công ty
SXG&BG 01 .............................................................................................. 109
Bảng 4.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử
lý nước thải của Công ty SXG&BG 01...................................................... 113
Bảng 4.7 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG
01................................................................................................................ 113
Bảng 4.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 02
.................................................................................................................... 115
Bảng 4.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty SXG&BG 02 .......................................................................... 119
Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải Công
ty SXG&BG 02 .......................................................................................... 120
Bảng 4.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xử lý của hệ
thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 02....................................... 122
Bảng 4.12 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty
SXG&BG 02 .............................................................................................. 122
Bảng 4.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG
03................................................................................................................ 124
Bảng 4.14 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của công ty SXG&BG 03........................................................................... 128
Bảng 4.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công
ty SXG&BG 03 .......................................................................................... 128
Bảng 4.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xủ lý của hệ
thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 03....................................... 129
Bảng 4.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của công ty
SXG&BG 03 .............................................................................................. 129
LỜI NÓI ĐẦU
Sau hơn 30 năm thực hiện quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa,
Việt Nam đã có các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao ở
57/63 tỉnh thành, thu hút hàng chục ngàn dự án xây dựng nhà máy với đủ loại
ngành nghề và hơn 300.000 cơ sở công nghiệp bên ngoài các KCN/KCX. Bên
cạnh việc sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu, các cơ sở công nghiệp cũng tiêu thụ một khối lượng khổng lồ các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và năng lượng, đồng thời thải vào môi trường một
khối lượng tương ứng các loại chất thải (lỏng, khí, rắn và bùn). Trong đó nước
thải thường là nguồn thải được quan tâm nhất do chúng thuờng có lưu lượng
lớn, nồng độ các chất ô nhiễm cao, thành phần ô nhiễm khó xử lý hoặc chi phí
xử lý tốn kém và tạo nên khối lượng lớn sản phẩm phụ “ngoài ý muốn”. Mặc dù
số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải
đã tăng lên rõ rệt trong những năm qua nhưng chất lượng nước thải sau xử lý
thường không đạt tiêu chuẩn xả vào nguồn tiếp nhận. Nhiều khi còn vượt tiêu
chuẩn cho phép xả thải hàng chục lần, gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là
việc lựa chọn công nghệ không phù hợp và/hoặc xây dựng không đúng thiết kế -
vận hành sai quy trình.
Trong điều kiện công tác bảo vệ môi trường ngày càng được quan tâm,
công tác thi hành Luật Bảo vệ môi trường và xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực môi trường ngày càng được siết chặt thì bắt buộc các cơ sở công nghiệp
phải thực hiện nghiêm túc công tác xử lý nước thải bảo vệ môi trường. Nhằm hỗ
trợ cho các cơ sở công nghiệp thực hiện tốt công tác xử lý nước thải và các Sở
Tài nguyên và Môi trường địa phương trong việc hỗ trợ doanh nghiệp trong lựa
chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp góp phần bảo vệ môi trường, Tổng cục
Môi trường đã xây dựng và xin trân trọng giới thiệu cuốn Tài liệu kỹ thuật
“Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới
thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến Thuỷ sản,
Dệt may, Giấy và bột giấy” .
Tài liệu hướng dẫn bao gồm các hai phần (1) hướng dẫn đánh giá sự phù
hợp của công nghệ xử lý nước thải, (2) đánh giá và đề xuất công nghệ xử lý
nước thải phù hợp của ngành Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy.
Ban biên tập xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các nhà quản lý,
các chuyên gia đã đóng góp ý kiến cho cuốn Tài liệu này.
Ban biên tập cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các nhà máy đã
hỗ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử
lý nước thải.
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,
Ban biên tập rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để Tài liệu được tiếp
tục hoàn thiện hơn nữa./.
Ban biên tập
Chương 1
Hướng dẫn đánh giá sự phù
hợp của công nghệ xử lý
nước thải
3
Công nghệ phù hợp là công nghệ có thể đáp ứng các quy chuẩn/tiêu chuẩn
về xả thải và thích nghi của công nghệ đó đối với điều kiện tự nhiên, kinh tế
và xã hội. Công nghệ phù hợp có thể là công nghệ hiện đại hay đơn giản.
Như vậy, một công nghệ phù hợp trong bối cảnh phát triển bền vững là khi
công nghệ này có chi phí thấp nhất (chi phí đầu tư và vận hành), khả thi về
mặt kỹ thuật và pháp lý, đảm bảo hiệu quả xử lý ô nhiễm và được cộng đồng
chấp nhận (Mara, 1996; Sarmento, 2001; Ujang & Buckley, 2002).
Lựa chọn tiêu chí đánh giá sự phù hợp công nghệ xử lý nước thải
Việc chọn lựa công nghệ xử lý nước thải phù hợp được thực hiện dựa trên
việc xem xét, đánh giá rất nhiều yếu tố ảnh hưởng khác nhau. Vấn đề được
quan tâm hàng đầu trong việc lựa chọn công nghệ là bản chất ứng dụng công
nghệ chẳng hạn công nghệ xử lý/ tái chế/ tái sử dụng,… tiếp theo đó các yếu
tố ảnh hưởng bao gồm hiệu quả, chi phí, các yếu tố xã hội và thể chế cũng
được quan tâm trong việc lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp
(Singhirunnusorn & Stenstrom, 2009)
Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra những quan điểm khác nhau đối với
đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải. Theo Alaerts và cộng sự
(1990), một hệ thống xử lý chất thải là khả thi nếu nó có hiệu quả về kinh tế,
kỹ thuật, đáng tin cậy và có thể quản lý dễ dàng. Dựa trên những thuật ngữ
chung như trên, một vài tiêu chí mang tính khả thi được xác định như: (a)
khả thi về môi trường; (b) đáng tin cậy; có thể quản lý về tổ chức và kỹ
thuật;(d) nguồn chi phí và tài chính; và (e) có thể ứng dụng theo hướng tái
sử dụng. Mỗi tiêu chí được chia ra thành các chỉ tiêu khác nhau, các chỉ tiêu
này cần được xem xét trong việc đánh giá tính ổn định của hệ thống. Boshier
(1993) nghiên cứu ba trường hợp ở New Zealand trong đó cộng đồng phải
quyết định phương án công nghệ thích hơp để xử lý và thải bỏ bùn cống
rãnh, ông kết luận rằng những tiêu chí hữu ích nhất để đánh giá các phương
án công nghệ khác nhau là: (a) sự tham gia và cam kết của cộng đồng; (b) sự
sẵn có của cơ sở hạ tầng kỹ thuật như có sẵn bãi đỗ để thải bỏ; (c) các khía
cạnh văn hoá và môi trường địa phương ; (d) các hiểm họa, rủi ro về môi
trường; (e) chi phí; (f) các khía cạnh về kỹ thuật. Trong các trường hợp
nghiên cứu này, các yếu tố về điều kiện văn hoá môi trường địa phương
đóng vai trò quyết định trong việc chọn phương pháp xử lý. Dummade
(2002) đề xuất nhiều chỉ thị để đánh giá tính ổn định của công nghệ ngoại
nhập cho các nước đang phát triển và phân loại chúng thành sơ cấp và thứ
cấp. Khả năng thích ứng của một công nghệ với môi trường và xã hội được
xem xét như chỉ thị sơ cấp, chỉ thị thứ cấp là một nhóm gồm bốn loại như
sau: (a) ổn định về kỹ thuật ; (b) ổn định về kinh tế; (c) ổn định về môi
trường và (d) ổn định về chính trị - xã hội. Bằng cách nhận dạng và xác định
các chỉ thị ổn định tại một vị trí cụ thể, công nghệ ổn định và ổn định hơn có
thể được lựa chọn và “có thể tránh được sự lãng phí tài nguyên” (Dunmade,
2002). Lettinga (2001) đã liệt kê các vấn đề cần đạt được của phương án
công nghệ phát triển ổn định và ổn định lâu dài: (a) sử dụng ít tài
4
nguyên/năng lượng hoặc có khả năng sản xuất tài nguyên/năng lượng; (b)
hiệu quả xử lý và sự ổn định của hệ thống; (c) linh động về mặt ứng dụng ở
các quy mô khác; (d) đơn giản trong xây dựng, vận hành và bảo dưỡng.
Nghiên cứu tổng quan tài liệu cho thấy có nhiều điểm tương tự giữa các tiêu
chí đưa ra từ các tác giả khác nhau để đánh giá tính khả thi và ổn định của
công nghệ xử lý chất thải ở những vùng miền khác nhau. Dựa vào điều kiện
thực tế của Việt Nam, 04 nhóm tiêu chí và 21 chỉ tiêu được sử dụng để đánh
giá và lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Nhóm tiêu chí kỹ thuật liên quan đến vấn đề kỹ thuật như thiết kế, xây
dựng, vận hành và độ tin cậy của công nghệ. Đối với bất kỳ hệ thống xử lý
nước thải nào, mục tiêu quan trọng nhất là đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn môi
trường hay tuân thủ quy định về môi trường. Ngoài ra, hiệu quả xử lý của
mỗi công trình đơn vị cũng phản ánh sự phù hợp trong thiết kế, vận hành
công trình đơn vị đó, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của toàn hệ
thống. Xét hai hệ thống xử lý có chi phí xây dựng và vận hành tương đương
nhau, hệ thống có hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm cao hơn thì sẽ an toàn trong
việc tuân thủ quy định về môi trường hơn (Lucas, 2004). Độ tin cậy của hệ
thống bao gồm độ tin cậy đối với khả năng vận hành và độ tin cậy của thiết
bị. Độ tin cậy của hệ thống được đánh giá theo hiệu quả xử lý trong điều
kiện bình thường và trong trường hợp sự cố, tần xuất hư hỏng thiết bị, và ảnh
hưởng của sự cố hư hỏng thiết bị đến hiệu quả xử lý (Eisenberg và cộng sự,
2001). Khả năng quản lý hệ thống về mặt kỹ thuật mà Alaerts và cộng sự
(1990) đã đề cập cũng có thể được xếp vào nhóm tiêu chí này. Khả năng
quản lý hệ thống liên quan đến các yếu tố như tần suất bảo dưỡng hệ thống,
khả năng thay thế thiết bị bằng thiết bị có sẵn hoặc tự chế tạo ở địa phương
và yếu tố nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cần thiết để quản lý hệ
thống (Dunmade, 2002; Lucas, 2004).
Nhóm tiêu chí về môi trường xét đến khả năng bền vững về mặt môi trường
như khả năng tái sử dụng nước thải để tưới tiêu, khả năng tái sử dụng sản
phẩm thứ cấp như khí thải (biogas) và bùn thải hữu cơ (biosolids). Tại các
nước đang phát triển, nước thải và các sản phẩm thứ cấp sau quá trình xử lý
được xem như những nguồn tài nguyên. Nước thải sau quá trình xử lý phù
hợp có thể sử dụng để tưới tiêu trong nông nghiệp do có chứa thành phần
dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng (Kalbermatten và cộng sự, 1982;
Pickford, 1995; Parr và cộng sự, 1999). Ngoài ra, mức độ phát thải vào môi
trường không khí, đất và nước cũng được quan tâm. Các phát thải có thể là
khí methane từ quá trình xử lý sinh học kỵ khí, mùi hôi từ quá trình xử lý
sinh học kỵ khí lẫn hiếu khí (Alaerts và cộng sự, 1990), hơi nước mang mầm
bệnh phát tán ra môi trường xung quanh và các phát thải thứ cấp (CO2, CO,
NOx, SOx) từ các thiết bị sử dụng nhiên liệu trong hệ thống. Ngoài ra, các
yếu tố như tiêu thụ hoá chất nhu cầu năng lượng sử dụng trong quá trình vận
hành và diện tích không gian sử dụng của hệ thống cũng được liệt kê vào
nhóm tiêu chí này.
5
Nhóm tiêu chí về kinh tế liên quan đến vốn đầu tư xây dựng công trình, chi
phí vận hành và chi phí bảo trì - bảo dưỡng công trình. Chi phí xây dựng
công trình được sử dụng để so sánh nhiều phương án xây dựng trong cùng
một khu vực với điều kiện kinh tế tương tự nhau (Alaerts và cộng sự, 1990).
Chi phí xây dựng bao gồm chi phí nguyên vật liệu xây dựng, công lao động,
vận chuyển và một số chi phí phụ trợ khác như điện, nước, láng trại, v.v. Chi
phí này có thể được biểu diễn qua suất đầu tư xây dựng một đơn vị diện tích,
thể tích công trình hay một đơn vị nước thải. Chi phí vận hành (bao gồm chi
phí điện, nước, hóa chất, nhân công) và chi phí bảo trì và sửa chữa công
trình có thể được biểu diễn bằng chi phí xử lý trên một đơn vị nước thải.
Nhóm chi phí xã hội liên quan đến quan niệm và yếu tố truyền thống trong
việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải (Kalbermatten và cộng sự, 1982). Ví
dụ, việc sử dụng bùn septic có nguồn gốc từ phân hầm cầu trong các hệ
thống xử lý sinh học cần được cộng đồng nhận thức và chấp nhận. Nhóm
tiêu chí xã hội bao gồm mức độ chấp nhận của cộng đồng đối với những ảnh
hưởng do hệ thống xử lý nước thải gây ra, chẳng hạn như mùi hôi, tiếng ồn
và rung do động cơ từ vận hành của hệ thống xử lý chất thải (Tsagarakis và
cộng sự, 2001). Ngoài ra, yếu tố tác động đến mỹ quan của khu vực cũng có
thể được liệt kê vào nhóm tiêu chí này.
Xác định và lượng hóa đối với các nhóm tiêu chí và chỉ tiêu
Trong bốn tiêu chí cơ bản đã nêu (kỹ thuật, kinh tế, môi trường và xã hội),
kết hợp với ý kiến của các chuyên gia về công nghệ, Tổng cục Môi trường
đã tổng hợp và đề xuất các nhóm tiêu chí, thang điểm và cách cho điểm đối
với các tiêu chí cụ thể khi đánh giá công nghệ xử lý nước thải như sau:
- Nhóm các tiêu chí về kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất, hơn các tiêu
chí còn lại và được lượng hóa với số điểm là A/100 điểm;
- Nhóm các tiêu chí về kinh tế đóng vai trò quan trọng thứ hai và được
lượng hóa với số điểm là B/100 điểm;
- Nhóm các tiêu chí về môi trường đóng vai trò quan trọng thứ ba và được
lượng hóa với số điểm là C/100 điểm;
- Nhóm các tiêu chí về xã hội đóng vai trò quan trọng ít nhất và được lượng
hóa với số điểm là D/100 điểm.
Tổng giá trị: A + B + C + D = 100 điểm. Trong 04 nhóm tiêu chí, các chỉ
tiêu cụ thể đối với mỗi nhóm tiêu chí có giá trị là Ai; Bj; Cp; Dq. Tùy thuộc
vào điều kiện thực tế của từng địa phương, Hội đồng đánh giá công nghệ có
thể điều chỉnh các giá trị Ai; Bj; Cp; Dq cho phù hợp. Trong đó:
n
1i
iAA
n
1j
jBB
n
1p
pCC
n
1q
qDD
6
Ví dụ, đối với việc đánh giá công nghệ xử lý nước thải của các cơ sở chế
biến thủy sản, dệt nhuộm, giấy và bột giấy trong tài liệu này, A có giá trị là
48 điểm; B có giá trị là 25 điểm; C có giá trị là 17 điểm và D có giá trị là 10
điểm. Nội dung các tiêu chí, giá trị điểm số của Ai; Bj; Cp; Dq, và ví dụ minh
họa được trình bày trong Bảng 1.1.
Việc đánh giá (cho điểm) công nghệ xử lý nước thải theo mỗi tiêu chí và chỉ
tiêu (tối đa hoặc trong thang điểm dao động) tùy thuộc vào các đặc điểm,
thông số của hồ sơ thuyết minh công nghệ, khảo sát hiện trường và đánh giá
kết quả vận hành thực tế tại hiện trường của hệ thống xử lý đang hoạt động.
Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp của
công nghệ xử lý nước thải (1)
TT Tiêu chí
Điểm số
tối đa
Ví dụ
minh họa
Ví dụ
khoảng
dao động
I Tiêu chí kỹ thuật A 48
1
Mức độ tuân thủ các quy định về xả
thải (QCVN)
A1 15
Cả 3 lần lấy mẫu, tất cả các chỉ tiêu
đều đạt quy định
15
1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất
một chỉ tiêu không đạt quy định
11-14 điểm
1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất
hai chỉ tiêu không đạt quy định
1-10 điểm
Cả 3 lần lấy mẫu, có xác suất ít nhất
một chỉ tiêu không đạt quy định
0
2
Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ
chất ô nhiễm)
A2 3
Hiệu quả xử lý đạt trên 80% (đối với
ít nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn
phụ thuộc vào đặc tính của ngành
công nghiệp)
3
Hiệu quả xử lý đạt 60-80% (đối với ít
nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn
phụ thuộc vào đặc tính của ngành
công nghiệp)
Dao động
từ 0-2 điểm
3
Tuổi thọ, độ bền của công trình,
thiết bị
A3 5
Thời gian sửa chữa lớn 5 năm/lần 5
Thời gian sửa chữa lớn 3 năm/lần
Dao động
từ 2-4 điểm
Thời gian sửa chữa lớn 1 năm/lần
Dao động
từ 0-2 điểm
(1)
Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương, số lượng các tiêu chí, thang điểm và điểm số
có thể thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp hơn
7
TT Tiêu chí
Điểm số
tối đa
Ví dụ
minh họa
Ví dụ
khoảng
dao động
4
Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống máy
móc, thiết bị
A4 5
Toàn bộ thiết bị, linh kiện được sản
xuất và chế tạo trong nước
5
50% thiết bị, linh kiện được sản xuất
và chế tạo trong nước
Dao động
từ 2-4 điểm
Toàn bộ thiết bị, linh kiện do nước
ngoài sản xuất và chế tạo
Dao động
từ 0-2 điểm
5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị A5 5
Thiết bị, linh kiện có sẵn tại địa
phương
5
Thiết bị, linh kiện không có sẵn tại
địa phương (nhưng có ở Việt Nam)
Dao động
từ 2-4 điểm
Thiết bị, linh kiện không có ở Việt
Nam (phải nhập khẩu)
Dao động
từ 0-2điểm
6
Khả năng thích ứng khi tăng nồng
độ hoặc lưu lượng nước thải đầu
vào
A6 3
Hiệu quả xử lý không (hoặc ít) bị ảnh
hưởng khi nồng độ hoặc lưu lượng
thay đổi (+/-) 15% so với thiết kế
3
Hệ thống chỉ có khả năng xử lý đúng
với lưu lượng và nồng độ đã thiết kế
Dao động
từ 0-2điểm
7
Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây
dựng đến khi chính thức đưa vào sử
dụng)
A7 4
Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận
hành thử ở mức độ thấp (tốn ít thời
gian)
4
Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận
hành thử ở mức độ trung bình
Dao động
từ 2-3 điểm
Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận
hành thử ở mức độ cao (tốn nhiều
thời gian)
Dao động
từ 0-1điểm
8
Mức độ hiện đại, tự động hóa của
công nghệ
A8 3
Hệ thống công nghệ có mức tự động
hóa cao
3
Hệ thống công nghệ có mức tự động
hóa trung bình
Dao động
từ 1-2 điểm
Hệ thống công nghệ có mức tự động
hóa thấp
Dao động
từ 0-1 điểm
8
TT Tiêu chí
Điểm số
tối đa
Ví dụ
minh họa
Ví dụ
khoảng
dao động
9
Khả năng mở rộng, cải tiến modul
của công nghệ
A9 2
Có khả năng lắp ghép, cải tiến modul
và mở rộng công nghệ
2
Không hoặc ít có khả năng lắp ghép
và cải tiến, mở rộng modul công nghệ
Dao động
từ 0-1 điểm
10
Thời gian tập huấn cho cán bộ vận
hành hệ thống xử lý nước thải cho
đến khi cán bộ vận hành thành
thạo
A10 3
Trên 01 tháng 3
Dưới 01 tháng
Dao động
từ 0-2 điểm
II Tiêu chí kinh tế B 25
11
Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị
(tính theo suất đầu tư)
B1 9
Chi phí xây dựng và lắp đặt thấp 9
Chi phí xây dựng và lắp đặt trung
bình
Dao động
từ 4-8 điểm
Chi phí xây dựng và lắp đặt cao
Dao động
từ 2-4 điểm
12
Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m 3
nước thải)
B2 9
Chi phí vận hành thấp 9
Chi phí vận hành trung bình
Dao động
từ 4-8 điểm
Chi phí vận hành cao
Dao động
từ 2-4 điểm
13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa B3 7
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức
độ thấp
7
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức
độ trung bình
Dao động
từ 3-6 điểm
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức
độ cao
Dao động
từ 1-3 điểm
III Tiêu chí môi trường C 17
14
Diện tích không gian sử dụng của
hệ thống
C1 4
Hiệu quả sử dụng đất, không gian của
hệ thống công nghệ ở mức độ hợp lý
4
Hiệu quả sử dụng đất, không gian của
hệ thống công nghệ ở mức độ chưa
hợp lý
Dao động
từ 1-3 điểm
9
TT Tiêu chí
Điểm số
tối đa
Ví dụ
minh họa
Ví dụ
khoảng
dao động
15
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và
năng lượng
C2 4
Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng
ở mức thấp (sử dụng ít hóa chất, năng
lượng)
4
Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng
ở mức trung bình
Dao động
từ 2-3 điểm
Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng
ở mức cao
Dao động
từ 1-2 điểm
16
Khả năng tái sử dụng chất thải thứ
cấp
C3 3
Có thu hồi, tái sử dụng nước thải, khí
thải cho mục đích sử dụng khác
3
Không hoặc ít có khả năng thu hồi,
tái sử dụng nước thải, khí thải cho
mục đích sử dụng khác
Dao động
từ 0-2 điểm
17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp C4 3
Có khả năng xử lý tốt chất thải thứ
cấp
3
Ít hoặc không có khả năng xử lý chất
thải thứ cấp
Dao động
từ 0-2 điểm
18
Mức độ rủi ro đối với môi trường
và giải pháp phòng ngừa, khắc
phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật
C5 3
Có các giải pháp phòng ngừa, khắc
phục sự cố nhanh
3
Không hoặc ít có giải pháp hoặc khả
năng phòng ngừa, khắc phục sự cố
chậm
Dao động
từ 0-2 điểm
IV Tiêu chí về mặt xã hội D 10
19
Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ
thống
D1 3
Được thiết kế và xây dựng đẹp, phù
hợp với phối cảnh không gian
3
Thiết kế chưa đẹp hoặc chưa phù hợp
với phối cảnh không gian
Dao động
từ 1-2 điểm
20
Khả năng thích ứng với các điều
kiện vùng, miền
D2 4
Sử dụng tốt trong các điều kiện vùng,
miền khác nhau (khí hậu, thời tiết)
4
Chỉ sử dụng tốt trong điều kiện vùng,
miền nhất định
Dao động
từ 0-3 điểm
10
TT Tiêu chí
Điểm số
tối đa
Ví dụ
minh họa
Ví dụ
khoảng
dao động
21
Nguồn nhân lực quản lý và vận
hành HTXLNT
D3 3
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
thống gồm kỹ sư môi trường và công
nhân
3
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
thống gồm kỹ sư kiêm nghiệm và
công nhân
Dao động
từ 1-2 điểm
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
thống chỉ có công nhân
Dao động
từ 0- 1 điểm
TỔNG SỐ ĐIỂM 100 100
Kết quả đánh giá cuối cùng (điểm số cuối cùng) sẽ được thực hiện theo
phương pháp tính điểm Olympia, nghĩa là sẽ loại trừ điểm số của chuyên gia
cho điểm cao nhất và chuyên gia cho điểm thấp nhất. Sau đó, lấy điểm số
trung bình của tất cả các chuyên gia đánh giá (đã trừ kết quả của các chuyên
gia cho điểm cao nhất và thấp nhất).
Mục đích của việc đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là lựa
chọn được các công nghệ khuyến khích được áp dụng trong điều kiện Việt
Nam. Vì vậy, điều kiện bắt buộc để áp dụng là chỉ tiêu về “mức độ tuân thủ
quy chuẩn Việt Nam” về xả thải vào nguồn tiếp nhận, thuộc tiêu chí kỹ
thuật, phải có số điểm ít nhất là 10 điểm ( 10). Việc phân loại, xác định sự
phù hợp của các công nghệ xử lý nước thải (công nghệ khuyến khích áp
dụng, có thể áp dụng hoặc không nên áp dụng) được áp dụng theo các điều
kiện được trình bày trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý
1. Điều kiện bắt buộc: Tiêu chí I.1 10
2. Tổng điểm: Tổng điểm 50 Không nên áp dụng
50 Tổng điểm 70 Có thể áp dụng
Tổng điểm 70 Khuyến khích áp dụng
Lựa chọn ngành công nghiệp để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử
lý nước thải
Ba (03) trong số các ngành công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế cao và tạo
nên nhiều công ăn việc làm (1) Chế biến Thủy sản, (2) Dệt may và (3) Giấy
và bột giấy. Tuy nhiên hoạt động nhiều năm qua cho thấy, các ngành này
cũng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bởi nước thải không được xử lý
hay xử lý chưa đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình
trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là việc lựa chọn công nghệ không
phù hợp. Do đó đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải đối với
ba ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản, Dệt may, và Giấy và bột giấy
11
được lựa chọn. Việc đánh giá được thực hiện dựa vào hệ thống tiêu chí đã
được đưa ra trong bảng 1.1. Kết quả đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử
lý nước thải đối với ba ngành công nghiệp đã được lựa chọn và đề xuất công
nghệ xử lý nước thải khuyến khích áp dụng trong điều kiện Việt Nam được
trình bày trong phần hai của tài liệu này.
Yêu cầu cần để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải
Các tổ chức /cá nhân có nhu cầu đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý
nước thải cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có ít nhất một hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động;
- Thuyết minh công nghệ (Mẫu tại Phụ lục 1);
- Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 2);
- Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 3);
- Hội đồng chuyên gia đánh giá công nghệ.
Quy trình đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là hoạt động
xem xét hồ sơ, khảo sát hiện trường, đánh giá tại hiện trường, và kết quả
đánh giá hiện trường của hội đồng đánh giá công nghệ xử lý nước thải.
Để tư vấn cho người sử dụng xem xét, lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
phù hợp, các địa phương có thể áp dụng các bước đánh giá sau:
a) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá, lập Hồ sơ công nghệ (bao gồm: Thuyết
minh công nghệ; Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường) và gửi Hồ
sơ tới Cơ quan đánh giá công nghệ.
b) Cơ quan đánh giá công nghệ thành lập và tổ chức họp Hội đồng đánh giá
để xem xét Thuyết minh công nghệ và nội dung, kế hoạch đánh giá hiện
trường (điều chỉnh nội dung và kế hoạch, nếu cần).
c) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá phối hợp Đơn vị đánh giá hiện trường
thực hiện Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường.
d) Đơn vị đánh giá hiện trường phối hợp với tổ chức/cá nhân đề nghị đánh
giá xây dựng Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường và gửi tới Cơ quan
đánh giá công nghệ
đ) Cơ quan đánh giá công nghệ tổ chức họp Hội đồng đánh giá toàn bộ
Thuyết minh công nghệ, Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường theo các
tiêu chí đã đề ra và xác định mức độ phù hợp của công nghệ xử lý nước
thải.
Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải được trình bày
trong Hình 1.1.
12
Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải
Cơ quan tổ chức
đánh giá công nghệ
Thành lập và họp Hội đồng đánh giá
Khảo sát thực tế (nếu cần)
Đạt yêu cầu
Điều chỉnh nội dung, kế hoạch đánh giá
hiện trường (nếu cần)
Xem xét hồ sơ công nghệ
Báo cáo kết quả
đánh giá hiện trường
e results of site assessmentHội đồng đánh giá theo tiêu chí
Cơ quan tổ chức
đánh giá công nghệ
Cơ quan đánh giá
hiện trường thực hiện
Giám sát đánh giá
hiện trường (nếu cần)
Hồ sơ công nghệ
Tổ chức, cá nhân
Công nghệ phù hợp
Đạt
Chương 2
Ngành công nghiệp
Chế biến Thủy sản
15
2.1 Giới thiệu chung
Việt Nam là một trong 10 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trên thế giới,
ngành thủy sản hiện tại chiếm 4% GDP, 8% xuất khẩu và 9% lực lượng lao
động (khoảng 3,4 triệu người) của cả nước. Nhóm hàng chủ đạo trong xuất
khẩu thủy sản của Việt Nam là cá tra, cá basa, tôm và các động vật thân
mềm như mực, bạch tuộc, nghêu, sò,… Trong vòng 20 năm qua ngành thủy
sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng từ 10-20% (INEST, 2009). Biểu
đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam từ năm 2008 đến
2011được trình bày trong Hình 2.1.
Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011)
Tuy nhiên, ngành Chế biến Thủy sản cũng là một trong những ngành gây ô
nhiễm nghiêm trọng đến môi trường. Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy
sản đến môi trường có sự khác nhau đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại
hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như quy mô sản xuất,
sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ sản xuất, trình
độ tổ chức quản lý sản xuất…, trong đó yếu tố kỹ thuật, công nghệ và tổ
chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bảo vệ môi
trường của từng doanh nghiệp.
Một số tác động đặc trưng của ngành Chế biến Thuỷ sản gây ảnh hưởng đến
môi trường có thể kể đến như sau:
- Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong
quá trình sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các
nguồn ô nhiễm không khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế
biến thủy sản.
- Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại
đầu vỏ tôm, vỏ nghêu, da/mai mực, nội tạng mực và cá,....
- Nước thải sản xuất trong chế biến thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng
nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa trong xử lý nguyên liệu, chế
16
biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng cụ, thiết bị, và nước
thải sinh hoạt.
Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm, nước thải là nguồn gây ô nhiễm nghiêm
trọng đến môi trường bởi phát sinh thể tích nước thải lớn với nồng độ ô
nhiễm cao nếu không được xử lý thích hợp.
2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản
Công nghệ chế biến của mỗi nhà máy khác nhau, tùy theo loại nguyên liệu,
mặt hàng sản xuất, và yêu cầu chất lượng của sản phẩm. Những nhà máy lớn
thường sản xuất một mặt hàng như nhà máy chế biến cá tra, cá basa hay tôm
đông lạnh, đa số các nhà máy này đều có nguồn nguyên liệu cố định. Các
mặt hàng tổng hợp hoặc các sản phẩm giá trị gia tăng thường thích hợp với
các nhà máy vừa và nhỏ. Các cơ sở sản xuất và chế biến thủy sản có thể đơn
giản hoặc phức tạp hơn ở một số công đoạn nhưng nhìn chung vẫn giống
nhau về công nghệ sản xuất. Một số quy trình tổng quát chế biến cá tra và
basa fillet đông lạnh, tôm và sản phẩm gia tăng được trình bày dưới đây.
Quy trình công nghệ chế biến cá tra và fillet đông lạnh
Quy trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn khác nhau, và qua nhiều công
đoạn rửa nên lượng nước thải phát sinh trong qúa trình sản xuất rất lớn.
Nguyên liệu sau khi được tiếp nhận qua công đoạn rửa sơ bộ để loại bỏ các
tạp chất bám bên ngoài. Sau đó nguyên liệu được chuyển sang công đoạn sơ
chế, tại đây cá được cắt đầu, bỏ vây, mang, nội tạng và được rửa nhiều lần
nữa. Nguyên liệu sau khi rửa sẽ được muối đá sau đó được phân cỡ và xác
định đúng trọng lượng, sắp xếp vào khuôn và đóng gói. Sản phẩm sau khi
đóng gói theo băng chuyền chuyển qua khu vực cấp đông và bảo quản. Quy
trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh được mô tả chi tiết
trong Hình 2.2.
17
Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh
Đông IQF
Tái đông
Xếp khuôn
Cấp đông
Tách khuôn
Cân
Đóng gói
Thành phẩm
Nguyên liệu
Ngâm 1
Cắt tiết
Ngâm 2-Ngâm 3
Fillet - Cân
Rửa 1
Lạng da - Cân
Rửa 2
Sửa cá/Chỉnh hình
Rửa 3
Kiểm tra – Cân
Tạo hình hoàn chỉnh
Rửa 4
Quay bóng
Phân loại - Cân
Rửa 5
18
Công nghệ chế biến Surimi
Thuật ngữ surimi của Nhật Bản là một cách nói thông dụng được dùng để
gọi tắt tên của các sản phẩm giả cua hoặc các sản phẩm đặc biệt khác. Surimi
còn được gọi là chả cá, là một loại protein trung tính, được chế biến qua
nhiều công đoạn rửa, nghiền và định hình lại cấu trúc.
Các protein trung tính được làm sạch và trộn với chất tạo đông; sau đó đem
đi cấp đông, nó sẽ hình thành thể gel cứng và đàn hồi. Tính tạo gel, tính giữ
nước và tạo nhũ tương tạo nên cấu trúc để làm nguyên liệu cho việc sản xuất
Kamaboko. Surimi được xuất khẩu và bán với số lượng lớn trên khắp các thị
trường Châu Âu. Từ những năm 80, các nước Tây Âu, Mỹ, Canada, … cũng
đã sản xuất được surimi nhằm cung cấp nhu cầu tại chỗ và khắc phục vấn đề
quản lý nguồn cá trên thế giới, tránh được hiện tượng nguồn cá ngày một cạn
kiệt ở Nhật Bản. Ở Việt nam cũng có nhiều nhà máy sản xuất surimi nhưng
chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Quy trình tổng quát chế biến surimi
được mô tả trong Hình 2.3.
Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi
Công nghệ chế biến tôm đông lạnh
Đối với quy trình chế biến tôm công đoạn rửa tôm và ngâm tôm tạo ra nước
dịch tôm và nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm cao. Trong
quá trình chế biến tôm, một số công ty sử dụng dung dịch tripolyphotphat để
ngâm tôm và sau đó dung dịch này được thải bỏ vì thế nước thải thường có
nồng độ photpho cao. Ngoài ra, theo yêu cầu sản xuất quá trình vệ sinh thiết
bị và khu vực sản xuất cũng phát sinh một lượng lớn nước thải chứa các chất
khử trùng. Riêng quá trình lột vỏ, ngắt đầu tôm tạo nên một lượng chất thải
rắn lớn và có kích thước nhỏ, khó thu gom. Quy trình công nghệ chế biến
tôm được mô tả như trong Hình 2.4.
Nguyên liệu Xử lý Nghiền ép Rửa
LọcKhử nướcPhối trộn các
phụ gia
Ép định hình
Vào khuôn Cấp đông Thành phẩm
19
Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh
2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải
Trong quá trình chế biến thủy sản, sự khác biệt trong nguyên liệu thô và sản
phẩm cuối liên quan đến sự khác nhau trong quá trình sản xuất, dẫn đến tiêu
thụ nước khác nhau (cá da trơn: 5-7 m3
/tấn sản phẩm; tôm đông lạnh: 4-6
m3
/tấn sản phẩm; surimi: 20-25 m3
/tấn sản phẩm; thuỷ sản đông lạnh hỗn
hợp: 4-6 m3
/tấn sản phẩm). Mức độ ô nhiễm của nước thải từ quá trình chế
biến thuỷ sản (CBTS) thay đổi rất lớn phụ thuộc vào nguyên liệu thô (tôm,
cá, cá mực, bạch tuộc, cua, nghiêu, sò), sản phẩm, thay đổi theo mùa vụ, và
thậm chí ngay trong ngày làm việc. Thành phần nước thải của một số loại
hình chế biến thủy sản được trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2. 1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ
Tôm
đông lạnh
Cá da trơn
(tra-basa)
Thủy sản
đông lạnh
hỗn hợp
pH - 6,5 - 9 6,5 - 7 5,5-9
SS mg/L 100- 300 500-1.200 50-194
COD mgO2/L 800- 2.000 800- 2.500 694-2.070
BOD5 mgO2/L 500-1.500 500-1.500 391-1.539
Ntổng mg/L 50 - 200 100-300 30-100
Ptổng mg/L 10-120 50-100 3-50
Dầu và mỡ mg/L - 250-830 2.4-100
Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2009
Dựa vào Bảng 2.1 cho thấy thành phần nước thải phát sinh từ chế biến thuỷ
sản có nồng độ COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ và photpho cao.
Nước thải có khả năng phân thủy sinh học cao thể hiện qua tỉ lệ BOD/COD,
tỷ lệ này thường dao động từ 0,6 đến 0,9. Đặc biệt đối với nước thải phát
sinh từ chế biến cá da trơn có nồng độ dầu và mỡ rất cao từ 250 đến 830
mg/L. Nồng độ photpho trong nước thải chế biến tôm rất cao có thể lên đến
trên 120 mg/L.
Nguyên liệu Tiếp nhận Rửa lần 1 Sơ chế
Rửa lần 2NgâmRửa lần 3Đông IQF
Mạ băng, tái
đông
Bao PE, vào
hộp
Rà kim loại Đóng thùng
Thành phẩm
20
2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất
2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy sản
Khảo sát 120 nhà máy chế biến thuỷ sản trong cả nước, công nghệ xử lý
nước thải đang được áp dụng đối với ngành chế biến thủy sản bao gồm công
nghệ lọc yếm khí kết hợp hồ sinh học, công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt
tính lơ lửng hay kết hợp kỵ khí và hiếu khí; hay quá trình hóa lý (keo tụ/tạo
bông hay tuyển nổi kết hợp keo tụ) kết hợp với quá trình sinh học hiếu khí.
Đối với các nhà máy chế biến cá da trơn, nước thải thường có hàm lượng mỡ
cao vì thế trong quy trình công nghệ thường có thêm bước tiền xử lý nhằm
mục đích loại bỏ mỡ và ván mỡ trong nước thải trước khi đi vào công trình
xử lý sinh học. Hiện nay, hầu hết các nhà chế biến thủy sản áp dụng chủ yếu
là công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng. Một số sơ đồ dây
chuyên công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được trình bày trong
Hình 2.5, 2.6 và 2.7.
Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công nghệ sinh
học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng
Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình hoá
lý kết hợp sinh học hiếu khí
Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa
Bể bùn hoạt tính hiếu khíBể lắngBể khử trùng
Bể chứa bùn
Bùn thải
Tuần hoàn bùn
Nguồn tiếp nhận
Nước thải
Nước thải Mương tách dầu & mỡ Máy tách rác
Bể tiếp nhậnThiết bị lược rác tinh
Bể điều hòa Bể tạo bông Bể tuyển nổi
Bể sinh học BHTDB Bể sinh học BHTLL Bể Anoxic
Bể lắng Bể trung gian Bể lọc áp lực
Bể khử trùngNguồn tiếp nhận
21
Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình sinh
học kỵ khí kết hợp hiếu khí
2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất
Thành phần nước thải phát sinh từ ngành công nghiệp chế biến thủy sản có
chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học, hợp
chất nitơ, và photpho cao. Vì thế, phương pháp xử lý sinh học được áp dụng
rất có hiệu quả để xử lý nước thải từ chế biến thủy sản. Các phương pháp
sinh học thường được áp dụng: (1) kết hợp cả hai quá trình kỵ khí và hiếu
khí như cụm bể UASB và bể bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge)
và bể thiếu khí (bể anoxic); (2) xử lý sinh học hiếu khí như cụm bể bùn hoạt
tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge) và bể thiếu khí (bể anoxic); (3)
mương oxy hóa. Tùy thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải QCVN 11:2008,
cột B hay Cột A, hay quy định của KCN đối với các nhà máy chế biến thủy
sản nằm trong KCN mà hệ thống xử lý nước thải không cần hoặc cần phải có
các bước tiền xử lý hay quá trình xử lý bậc ba.
Một đặc điểm cần phải quan tâm đối với xử lý nước thải chế biến thủy sản là
hàm lượng dầu & mỡ rất cao, đặc biệt là các doanh nghiệp chế biến cá da
trơn. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự không hiệu quả
của các công trình xử lý sinh học phía sau nếu nồng độ dầu & mỡ không
được loại bỏ triệt để. Do đó, công đoạn tách dầu mỡ là bước rất quan trọng
đối với toàn hệ thống xử lý. Các công nghệ được áp dụng trong bước tiền xử
lý bao gồm: (1) mương tách mỡ và bể tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (2) kết
hợp quá trình keo tụ/tạo bông và tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (3) tuyển nổi
siêu nông kết hợp keo tụ. Đối với quá trình xử lý bậc ba, các phương pháp
áp dụng bao gồm: (1) khử trùng; (2) lọc áp lực và khử trùng; (3) keo tụ/tạo
bông và khử trùng.
Đối với công nghệ chế biến tôm, nồng độ photpho trong nước thải thường rất
cao nên trong dây chuyền công nghệ xử lý, sự kết hợp giữa quá trình keo
tụ/tạo bông và sinh học (kỵ khí, hiếu khí và thiếu khí) được áp dụng rất có
hiệu quả. Quá trình keo tụ/tạo bông được áp dụng như bước ban đầu để loại
Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa
Bể khử trùng
Nước thải
Nguồn tiếp nhận
Bể kỵ khíBể sinh học hiếu khíBể lắng
Bể chứa bùn
Bùn thải
Tuần hoàn bùn
22
bỏ các hợp chất photpho, và một phần chất hữu cơ trong nước thải làm giảm
trở ngại cho quá trình sinh học phía sau. Các quá trình sinh học sẽ xử lý các
chất hữu cơ (BOD5) đạt quy chuẩn cho phép.
Bùn phát sinh từ hệ thống xừ lý có thể tái sử dụng làm compost.
Lựa chọn phương pháp xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố quy chuẩn/tiêu
chuẩn đầu ra, thành phần, lưu lượng của nước thải, và giá thành xử lý.
Những công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản phù hợp được khuyến
khích lựa chọn áp dụng được trình bày trong Hình 2.8.
23
Beå keo tuï Beå taïo boâng Beå laéng
Buøn laéng
Nöôùc thaûi
sau laéng (NT2)
NT1
Beå chöùa buøn
Chaát
keo tuï
Polymer
Nöôùc thaûi
sau tuyeån noåi (NT2)
Beå keo tuï
Chaát
keo tuï
NT1
Maùy neùn khí Boàn taïo aùp
Beå tuyeån noåi sieâu noâng/
Beå tuyeån noåi
Polymer
Nöôùc thaûi
(NT1)Nöôùc thaûi
SCRT
SCRM
Hoá thu gom Beå taùch môõ Beå ñieàu hoøa
Tiền xử lý
Xử lý bậc 1: Cụm xử lý hóa lý, tách dầu mỡ và SS
PA 1:
PA 2:
24
Xử lý bậc 2: cụm xử lý sinh học (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT cột B)
PA 3:
Beå laéngMöông oxi hoùa
Vuøng hieáu khí
Vuøng thieáu khí
Nöôùc
sau laéng (NT3)
Buøn laéngTHB
NT2
Beå
chöùa buøn
PA 2:
Beå laéngBeå anoxic
MTK
Beå sinh hoïc hieáu khí
(buøn hoaït tính lô löûng/dính baùm)
Nöôùc
sau laéng (NT3)
Buøn laéng
THB
NT2
Beå
chöùa buøn
PA 1:
Bình haáp
thuï khí
Khí CH4Taùi
söû duïng
Beå laéng
Beå sinh hoïc kî khí
(UASB) Beå anoxic
MTK
Buøn laéngTHB
Nöôùc thaûi
sau laéng (NT3)
Beå trung gian
NT2 Beå chöùa buøn
Beå sinh hoïc hieáu khí
(buøn hoaït tính lô löûng/ dính baùm)
25
Xử lý bậc 3: Cụm xử lý hóa lý (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT loại A)
Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích áp dụng
PA2:
PA 1:
Beå taïo boâng
Beå laéng
Buøn laéng
NaOCL
Nöôùc thaûi
sau xöû lyù
Beå keo tuï Beå tieáp xuùcBeå trung gian
NT3
Beå
chöùa buøn
Chaát
keo tuï
Polymer
NaOCL
Beå trung gian Beå loïc aùp löïc Beå tieáp xuùc
Nöôùc thaûi
sau xöû lyù
NT3
Ghi chuù:
Ñöôøng nöôùc
Ñöôøng buøn
Ñöôøng khí
Ñöôøng hoùa chaát
26
2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá
phù hợp
Tổng cục Môi trường đã tiến hành khảo sát 120 nhà máy chế biến thủy sản
trên cả nước, 11 nhà máy được lựa chọn đánh giá sự phù hợp của công nghệ
xử lý nước thải. Dựa vào hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá sự
phù hợp của công nghệ xử lý nước thải 03 công nghệ xử lý nước thải với
tổng số điểm lớn hơn 70 được lựa chọn là công nghệ có thể khuyến khích áp
dụng. Việc cho điểm theo tiêu chí và chỉ tiêu của mỗi công nghệ được thực
hiện qua hồ sơ thuyết minh thực tế của công nghệ, kết quả khảo sát thực tế,
kết quả phân tích của ba lần lấy mẫu thực tế tại hiện trường. Kết quả đánh
giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty chế biến thủy sản có hệ thống xử
lý nước thải được khuyến khích áp dụng được trình bày trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ thống xử
lý nước thải được khuyến khích áp dụng
Số
TT
Tiêu chí/ Nội dung
CBTS
01
CBTS
02
CBTS
03
I Tiêu chí về mặt kỹ thuật 37 36 30
1
Mức độ tuân thủ các quy định về nước thải
(TCVN/QCVN)
15 12 12
2
Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô
nhiễm)
3 2 3
3 Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị 3 2 2
4
Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết
bị
3 4 2
5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị 3 4 3
6
Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng / lưu lượng
nước thải
2 2 2
7
Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng đến
khi chính thức đưa vào sử dụng)
2 3 2
8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ 3 3 1
9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công nghệ 1 1 1
10
Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống
nước thải cho đến mức cán bộ vận hành thành
thạo
2 3 2
II Tiêu chí về mặt kinh tế 18 19 22
11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị 7 8 8
12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m3
nước thải) 7 8 9
13
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và nguyên
liệu)
4 3 5
III Tiêu chí về mặt môi trường 10 12 11
14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống 2 3 3
15 Nhu cầu sử dung nguyên liệu và năng lượng 2 2 2
16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp 2 2 2
17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp 2 3 1
27
Số
TT
Tiêu chí/ Nội dung
CBTS
01
CBTS
02
CBTS
03
18
Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải pháp
phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật
2 2 3
IV Tiêu chí về mặt xã hội 7 8 8
19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống 3 3 2
20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng, miền 2 3 3
21
Nguồn nhân lực quản lý và vận hành của hệ
thống
2 2 3
Tổng số 72 75 71
Hồ sơ công nghệ của 03 công ty chế biến thủy sản có điểm số cao nhất được
trình bày chi tiết ở phần dưới đây. Để bảo đảm tính khách quan, tên của các
công ty thủy sản đã được mã hoá.
2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công
ty CBTS 01), công suất 3.600 m3
/ngày đêm
A. Thông tin chung về nhà máy
Sản phẩm: Cá tra fillet đông lạnh
Công suất của nhà máy: 180 tấn nguyên liệu/ngày
Nguyên liệu: Cá tra
Nước thải phát sinh: 20 m3
/tấn sản phẩm (3.600 m3
/ngày)
B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải
Thời gian xây dựng: tháng 03 năm 2008
Thời gian vận hành: tháng 10 năm 2008
Thành phần nước thải theo thiết kế
Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ
đầu vào
Hiệu quả
xử lý (%)
QCVN 11:2008,
Cột A
pH - - - 6-9
SS mg/L - - 50
COD mgO2/L 2.400 98 50
BOD5 mgO2/L 1.400 98 30
Ntổng mg/L 520 97 30
Ptổng mg/L 90 96 -
Dầu và mỡ mg/L 66,7 85 10
Coliform MPN/100mL 21 x 104
99 3.000
Ghi chú: “-”: không có giá trị.
Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009)
Công nghệ xử lý nước thải
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 01 được
trình bày trong Hình 2.9.
28
Ghi chuù:
Ñöôøng nöôùc
Ñöôøng buøn
Ñöôøng khí
Ñöôøng hoùa chaát
Boàn
taïo aùp
Beå tuyeån noåi sieâu noâng
THB
MTK
Polymer
SCRT
Beå tieáp xuùc
Nöôùc thaûi
Beå taùch môõ
SCRM
Hoá thu gom
Beå ñieàu hoøa
Beå keo tuï
Maùy
neùn khí
Polymer
Beå chöùa buønMaùy eùp buøn
Buøn ñaõ taùch nöôùc
Beå laéng Möông oxi hoùa
Vuøng hieáu khí
Vuøng thieáu khí
NaOCL
Nöôùc thaûi ñaàu ra
Al2(SO4)3
MTK
Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 01
29
Thuyết minh công nghệ
Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất được dẫn qua SCR thô dạng xích
có kích thước các khe 5 mm, tại đây các chất thải rắn như vây, xương, đầu cá
được giữ lại và chuyển vào giỏ chứa rác, rác tại đây được công nhân thu gom
thường xuyên khi đầy. Lượng chất thải rắn này được tái sử dụng làm thức ăn
cho cá hoặc gia súc. Sau đó, nước thải được tập trung về hố thu gom lưu
trong khoảng 9 phút, rồi được bơm qua SCR mịn có kích thước 1mm, các
loại chất thải rắn như xương, dè, vây, thịt cá và một phần mỡ được giữ lại và
được thu gom về khu vực lưu trữ chất thải rắn tập trung của nhà máy. Nước
thải từ song chắn rác mịn tự chảy vào bể tách mỡ để loại bỏ các thành phần
dầu mỡ nhẹ có khả năng tự nổi trong nước thải, thời gian lưu trong bể tách
mỡ là 11 phút. Nước thải sau tách mỡ được dẫn sang bể điều hòa bằng cách
tự chảy. Lớp mỡ cá nổi trên bề mặt được thanh gạt váng tự động gạt về
mương thu mỡ và được thu gom tập trung tái sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Nước thải trong bể điều hòa được khuấy trộn hoàn toàn nhờ hệ thống máy
thổi khí và phân phối khí với thời gian lưu 7 giờ.
Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến hệ thống xử lý hóa lý bao gồm bể
keo tụ và bể tuyển nổi siêu nông nhằm tạo điều kiện tốt cho quá trình tuyển
nổi các chất khó lắng như như mỡ cá. Nước thải được hòa trộn với phèn
nhôm trên đường ống trước khi vào bể keo tụ. Polymer được châm vào bể
keo tụ và được khuấy trộn bằng cơ khí (cánh khuấy) nhằm tăng kích thước
của bông cặn. Từ bể keo tụ nuớc thải được bơm vào thiết bị tạo áp và theo
chế độ tự chảy qua bể tuyển nổi siêu nông, các bông cặn được kết dính tạo
thành các hạt cặn có kích thước lớn sẽ lắng xuống đáy bể, các bọt khí mịn lôi
cuốn và kết dính các bông cặn nhỏ nổi lên bề mặt. Váng trên bề mặt được
thiết bị gạt bọt bề mặt gạt vào ống đứng trung tâm cùng với cặn lắng đáy bể
được đưa vào bể chứa bùn. Bể tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ để tách
phần lớn lượng mỡ cá sau khi qua bể tách mỡ trọng lực và SS cũng như
photpho trước khi vào mương ôxy hóa.
Mương oxy hóa làm việc trong chế độ làm thoáng kéo dài với bùn hoạt tính
lơ lửng trong nước thải chuyển động tuần hoàn liên tục trong mương. Hàm
lượng bùn trong mương oxy hóa tuần hoàn duy trì từ 4.000-6.000 mg/L.
Hàm lượng oxy hòa tan (DO) được cung cấp bởi thiết bị cấp khí bề mặt.
Hàm lượng DO trong vùng hiếu khí trên 2,2 mg/L diễn ra quá trình oxy hóa
hiếu khí các chất hữu cơ và nitrate hóa. Trong vùng thiếu khí hàm lượng DO
thấp hơn từ 0,5-0,8 mg/L diễn ra quá trình khử nitrate. Như vậy, tại mương
oxy nước thải di chuyển vòng quanh bể theo chiều quay của máy sục khí bề
mặt, vì vậy không cần bơm tuần hoàn bùn hoạt tính từ vùng hiếu khí về vùng
thiếu khí mà vẫn đảm bảo quá trình khử nitơ.
Hỗn hợp bùn (vi sinh vật) và nước thải sau khi đã trải qua thời gian xử lý
trong mương oxi hóa được dẫn qua bể lắng nhằm tiến hành tách bùn ra khỏi
nước thải bằng phương pháp lắng trọng lực trong thời gian 4 giờ. Nước thải
30
sau khi tách bùn được dẫn qua bể khử trùng. Bùn được tuần hoàn lại mương
oxy hóa nhằm duy trì nồng độ bùn nhất định trong bể, phần bùn dư được
bơm về bể chứa bùn. Nước thải sau xử lý bằng phương pháp xử lý sinh học
qua công đoạn xử lý cuối cùng là khử trùng nước trước khi xả vào nguồn
tiếp nhận. Nước thải được hòa trộn với dung dịch NaOCl bằng thủy lực với
sử dụng vách ngăn để đảm bảo hiệu quả xáo trộn. Thời gian lưu theo tính
toán là 25 phút, coliform đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT, cột
A.
Theo định kỳ, bùn từ bể tuyển nổi siêu nông và bể lắng được bơm về bể
chứa bùn. Bể chứa bùn được cấp khí nhằm tiến hành quá trình phân hủy bùn
trong điều kiện hiếu khí. Phần nước thải trong bể chứa bùn được dẫn về bể
tiếp nhận để xử lý lại. Theo định kỳ, bùn từ bể chứa bùn được bơm vào máy
ép bùn nhằm tiến hành quá trình tách nước sau cùng. Nước sau ép bùn được
dẫn về hố thu gom.
Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải
Ưu điểm:
Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 kết hợp các quá trình xử lý
cơ học, hóa lý và sinh học là hoàn toàn hợp lý. Hệ thống xử lý nước thải của
Công ty CBTS 01 có những ưu điểm sau đây:
- Công đoạn xử lý chính của công nghệ là mương oxy hóa với ưu điểm là
xử lý các hợp chất hữu cơ, nitơ và photpho với hiệu quả cao. Hiệu quả xử
lý đạt BOD5 98% (11 mg O2/L), các hợp chất nitơ, photpho được giảm
đáng kể, và quản lý vận hành không phức tạp.
- Lượng bùn dư phát sinh từ công đoạn xử lý sinh học áp dụng mương oxy
hóa thấp, giảm chi phí xử lý bùn.
- Quá trình tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ được áp dụng tại nhà máy
đạt hiệu quả cao hơn 90% đối với việc tách triệt để dầu và mỡ, SS trước
khi vào mương oxy hóa làm giảm đáng kể sự cố đối với công trình sinh
học và giảm một phần tải lượng chất hữu cơ đối với công trình xử lý sinh
học.
Nhược điểm:
- Thời gian lưu nước tại mương oxy hóa lớn (27 giờ) nên tiêu thụ năng
lượng cho thổi khí cao. Diện tích xây dựng lớn (dung tích của mương oxy
hóa lớn hơn 3 lần so với công trình bùn hoạt tính lơ lửng nên chiếm nhiều
diện tích đất dẫn đến chi phí đầu tư cao.
- Hệ thống sử dụng nhiều hoá chất, tốn nhiều điện năng cho các thiết bị
máy móc (chi phí điện năng chiếm 77% chi phí vận hành), do đó chi phí
vận hành khá cao (3.600 VNĐ/m3
nước thải).
31
- Công tác quan trắc chất lượng nước thải tại công ty CBTS 01 khá thụ
động do nhà máy không có phòng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu nước
thải.
Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty
CBTS 01
Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 tương đối hoàn chỉnh, tuy
nhiên hệ thống vẫn cần phải khắc phục một số nhược điểm của công trình xử
lý cơ học, bao gồm song chắn rác thô và thiết bị lược rác tinh.
- Song chắn rác (SCR) thô: kích thước lỗ của SCR nhỏ trong điều kiện
nhiệt độ thấp mỡ cá bị đông lại và làm bít các khe, dẫn đến nước thải bị
tràn ra ngoài. Dựa vào kích thước của chất rắn, SCR dòng chảy ngang với
kích thước khe là 25-30 mm kết hợp thiết bị cào cặn được đề nghị áp
dụng. Vật liệu chế tạo là thép không rỉ.
- Song chắn rác (SCR) mịn: Tương tự như trên với SCR mịn, kích thước
khe chọn 2,5-5 mm.thay vì sử dụng 1 mm như hiện nay
- Đầu tư một phòng thí nghiệm mini để xác định tối ưu liều lượng hóa chất
và các thông số tối ưu cho các quá trình vận hành hệ thống sinh học.
Đặc tính kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải
Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải công
ty CBTS 01
Công trình đơn vị
Kích thước
(m)
Thể tích
(m3
)
SL
Tlưu
(phút)
Hố thu gom 7,5 x 3 x 3 68 01 9
Bể tách dầu và mỡ 8,5 x 2 x 4,7 80 01 11
Bể điều hòa 27,1 x 8,5 x 4,5 1.085 01 415
Bể keo tụ 2,5 x 2,5 x 3 19 01 0,13
Bể tuyển nổi siêu nông 4,5 x 0,9 14 02 8
Mương oxi hóa 47 x 12 x 3,5 1.974 02 1.620
Bể lắng 12 x 12 x 4 576 02 230
Bể khử trùng 10 x 3,1 x 2 62 01 25
Bể chứa bùn 12 x 8,5 x 3 306 01 -
Nhà điều hành 5,2 x 4 - 01 -
Nhà kho 5,2 x 4 - 01 -
Khu vực hóa chất và máy thổi khí 12 x 8 - 01 -
Tổng thời gian xử lý của cả hệ thống theo tính toán là 38,6 giờ;
Tổng diện tích sử dụng là 1.900 m2
.
Ghi chú: Các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép trừ nhà điều hành và nhà
kho được xây dựng bằng gạch và khu vực hóa chất và máy thổi khí được xây dựng bằng thép.
32
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải
Công ty CBTS 01
Hạng mục Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ
Hố thu gom
Bơm vận chuyển Q = 150 m3
/h; H = 10 m 3 Cái Nhật
Thiết bị lược rác
dạng xích kéo
Khe hở KT = 5 mm;
Q = 300 m3
/h
1 Cái Việt Nam
Bể điều hòa
Máy lọc rác tinh
Khe hở: 1 mm;
Q = 250 m3
/h
1 Cái
Máy thổi khí
Q = 8 m3
/phút;
H = 5 m
2 Cái Nhật
Bơm vận chuyển Q = 75 m3
/h; H = 10 m 3 Cái Nhật
Đĩa phân phối khí 1 Bộ Mỹ
Bể tuyển nổi siêu
nông - DAF
D = 4,2 m;
H = 1,1 m
2 Bộ
Bơm tuần hoàn Q = 20 m3
/h; H = 50- 60 m 4 Cái Ý
Máy nén khí Q = 750 l/phút 1 Cái VN
Bể phản ứng 1 V = 70 vòng/phút 1 Cái Singapore
Bể phản ứng 2 V = 30 vòng/phút 1 Cái Singapore
Mương oxi hóa
Máy sục khí bề mặt 4 Cái
Malaysia/
Đức
Bể lắng 2
Hệ thống gạt bùn V = 4 vòng/phút 2 Cái Singapore
Bơm bùn tuần hoàn Q = 20 – 25 m3
/h; H = 10m 6 Cái Ý
Bơm bùn dư Q = 50 m3
/h; H = 10 m 2 Cái Ý
Bể chứa bùn
Bơm bùn đến máy
ép bùn
Q = 4 m3
/h; H = 2-3 bar 1 Cái Mỹ
Máy ép bùn Q = 4 m3
/h 1 Bộ VN
Hệ thống định lượng hóa chất
Định lượng phèn
Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5 – 6 bar 2 Cái Ý
Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái
Định lượng
polymer Anion
Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5-6 bar 1 Cái Ý
Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái Singapore
Định lượng Javen
Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar 2 Cái Ý
Định lượng polymer ép bùn
Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar 2 Cái
Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái
Đồng hồ đo lưu
lượng
Q = 0 – 180 m3
/h 1 Bộ
Đan Mạch/
Anh
33
C. Hiện trạng và quá trình vận hành
Lưu lượng thực tế: 1.500 (m3
/ngày) - Thiết kế: 3.600 (m3
/ngày)
Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý thực tế: 1.690.848 (kWh)
D. Hiệu quả của quá trình xử lý
Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày
trong Bảng 2.6.
Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước
thải của Công ty CBTS 01
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ
đầu vào
Nồng độ
đầu ra
Hiệu
quả xử
lý (%)
QCVN
11:2008
Cột A
pH - 7 -7,1 7,6-7,7 - 6 – 9
SS mg/L 742-795 4-5 99 -
COD mgO2/L 1960-2320 20-32 99 50
BOD5 mgO2/L 1803-2158 11-27 99 30
Amoni mg/L 22-63 8-13 41-86 10
Cl2 dư mg/L 0,01-0,02 0,05-0,50 - 1
Ptổng mg/L 23-41 4-10 65-87 -
Coliform*
MPN/
100mL
6x105
-1,2x106
360 -2900 100 3.000
Ghi chú: “-”: không có giá trị, “*”: QCVN 24:2009 BTNMT
Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009)
E. Chế độ vận hành và bảo trì
Lượng hóa chất sử dụng
Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01
Số lượng công nhân vận hành: 05 nhân viên trong đó có 02 nhân viên quản
lý và 03 nhân viên vận hành.
Loại Hóa chất Liều lượng sử dụng (kg/ngày)
Chất trợ keo tụ
Polimer anion 1,5
Polimer cation 1
Chất keo tụ Al2 (SO4)3 .18 H2O 60
Chất khử trùng NaOCl 10% 90
34
Tần suất bảo trì
Hàng ngày
- Kiểm tra cường độ và điện áp dòng cấp.
- Kiểm tra hiện tượng chảy dầu nhớt của máy thổi khí và
máy nén khí.
- Kiểm tra mức dầu bôi trơn của máy thổi khí, máy nén khí,
các motor, xích của máy cào bùn, máy cào váng nổi.
- Kiểm tra tiếng ồn khi chạy máy thổi khí và máy nén khí.
- Kiểm tra nhiệt độ của máy thổi khí.
- Kiểm tra ống hút, ống đẩy của bơm định lượng.
- Kiểm tra hóa chất còn lại trong bồn chứa.
Hàng tháng
- Kiểm tra độ siết chặt của bulon và miệng tra nhớt của máy
thổi khí và máy nén khí.
- Kiểm tra độ kín màng loci của ống hút.
- Kiểm tra sức căng của dây curoa.
Hàng năm
- Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm.
- Thay dây coroa.
- Thay van 1 chiều cao su ở đầu đẩy.
F. Các thông tin khác
Chi phí đầu tư: 23.000.000.000 VNĐ
Chi phí vận hành thực tế: 3.600 VNĐ/m3
nước thải
2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công
ty CBTS 02), công suất 1.200 m3
/ngày đêm
A. Thông tin chung về nhà máy
 Sản phẩm: (1) Sản phẩm từ cá basa, cá tra: cá basa nguyên con, cá basa
cắt khoanh, filê cá basa và cá tra, đầu cá basa; (2) Sản phẩm giá trị gia
tăng: ốc bươu nhồi basa, basa cắt sợi tẩm bột, basa cuộn lá chanh, basa
cuộn rau cải, basa kho tộ, basa muối sả ớt, chạo basa, chả basa thì là, chả
đùm basa, …
 Công suất của nhà máy: 70 tấn nguyên liệu/ngày
 Nguyên liệu: Cá basa và cá tra
 Nước thải phát sinh:11,4 m3
/tấn sản phẩm (800 m3
/ngày)
B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải
Thời gian xây dựng: năm 2005 (Năm 2008, cải tạo nâng cấp từ hệ thống cũ
có công suất 500 m3
/ngày đêm lên 1.200 m3
/ngày đêm)
Thời gian vận hành: tháng 7 năm 2009 (Công ty CBTS 02 đã đưa vào sử
dụng hệ thống xử lý nước thải mới được nâng cấp từ hệ thống cũ)
35
Thành phần nước thải theo thiết kế
Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02
Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ
đầu vào
Hiệu quả xử
lý (%)
TCVN 5945:2005
Cột A
pH - 6,6 - 6-9
SS mg/L 700 93 50
COD mgO2/L 1.634 97 50
BOD5 mgO2/L 1.250 98 30
Ntổng mg/L 119 87 15
Ptổng mg/L 104 96 4
Ghi chú: “-”: không có giá trị;
Nguồn: Công ty CBTS 02(2009)
Công nghệ xử lý nước thải
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 02 được
trình bày trong Hình 2.10.
36
Ghi chuù:
Ñöôøng nöôùc
Ñöôøng buøn
Ñöôøng khí
Ñöôøng hoùa chaát
THB
Beå
troän buøn
Beå tuyeån noåi
sieâu noâng
Boàn
taïo aùp
Pheøn nhoâm-
Polymer
Nöôùc thaûi
Beå taùch daàu vaø môõ
SCRT
SCRM
Hoá thu gom
Beå ñieàu hoøa
Beå keo tuï
Beå laéng
Nöôùc thaûi
ñaàu ra
NaOCL
Beå trung gianBeå loïc aùp löïcBeå tieáp xuùc
Maùy
neùn khí
MTK
Polymer
Beå neùn buønMaùy eùp buøn
Buøn ñaõ taùch nöôùc
Beå sinh hoïc hieáu khí
(BHTLL)
Beå anoxicBeå sinh hoïc
hieáu khí (BHTDB)
MTK
Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 02
37
Thuyết minh công nghệ
Nước thải được dẫn vào mương tách mỡ có đặt thiết bị lược rác thô, nhằm
giữ lại các chất thải rắn có trong nước thải như xương, da, cá vụn. Các chất
thải rắn bị giữ lại tại thiết bị lược rác được lấy định kỳ để tái sử dụng (bán
cho các nhà máy chế biến bột cá) hoặc đổ bỏ.
Sau đó, nước thải tự chảy vào bể tiếp nhận. Từ đây nước thải được bơm
chìm bơm lên thiết bị lược rác tinh để tách các chất thải rắn có kích thước
nhỏ trước khi tự chảy xuống bể điều hoà. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa
lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi đưa vào các
công trình đơn vị phía sau. Thiết bị thổi khí cấp khí vào bể nhằm xáo trộn để
tránh hiện tượng phân huỷ kỵ khí và giải phóng một lượng chlorine dư phát
sinh từ công tác vệ sinh nhà xưởng.
Nước thải từ bể điều hoà được bơm lên bể keo tụ, đồng thời tiến hành châm
phèn nhôm và polymer nhằm thực hiện quá trình keo tụ/tạo bông. Sau đó
nước thải tự chảy qua hệ thống tuyển nổi siêu nông, tại đây hỗn hợp khí và
nước thải được hòa trộn tạo thành các bọt khí mịn dưới áp suất khí quyển,
các bọt khí tách ra khỏi nước đồng thời kéo theo các váng dầu nổi và một số
cặn lơ lửng. Lượng dầu mỡ được tách khỏi nước thải nhờ thiết bị gạt tự động
được dẫn về bồn chứa váng nổi để xử lý như chất thải rắn hoặc làm thức ăn
gia súc. Bể tuyển nổi siêu nông kết hợp quá trình tuyển nổi và keo tụ đạt
hiệu quả loại bỏ SS và dầu mỡ rất cao (có thể đạt > 90%), hiệu quả loại bỏ
photpho của toàn hệ thống cũng được cải thiện nhờ công trình này.
Tiếp theo, nước thải được dẫn qua công trình xử lý sinh học tiếp theo là bể
thiếu khí. Trong môi trường thiếu khí, nitrate trong nước thải được chuyển
hóa thành nitơ tự do, tuy nhiên nước thải thủy sản đầu vào có nồng độ nitrate
rất thấp. Ngoài ra, trong môi trường thiếu khí vi sinh vật có khả năng hấp
phụ photpho cao hơn mức bình thường do photpho lúc này không những chỉ
cần cho việc tổng hợp, duy trì tế bào và vận chuyển năng lượng mà còn được
vi khuẩn dự trữ trong tế bào để sử dụng ở các giai đoạn hoạt động tiếp theo.
Từ bể thiếu khí, nước thải được dẫn sang bể bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng.
Đây là công trình trình chính để xử lý các chất hữu cơ một cách triệt để. Oxy
được cung cấp liên tục cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động. Trong điều kiện
thổi khí liên tục này, quần thể vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở trạng thái lơ lửng
(bùn hoạt tính) phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các
hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và nước.
Sau khi qua bể bùn hoạt tính, nước thải được dẫn sang công trình xử lý sinh
học thứ 3 là bể sinh học hiếu khí (bùn hoạt tính dính bám). Bể này có chức
năng xử lý hoàn thiện các hợp chất nitơ, photpho còn lại trong nước thải.
Trong bể được lắp đặt vật liệu lọc bằng nhựa PVC đặt ngập trong nước, lớp
vật liệu này có độ rỗng và diện tích tiếp xúc lớn giữ vai trò làm giá thể cho vi
sinh vật dính bám. Nước thải được phân phối từ dưới lên tiếp xúc với màng
vi sinh vật, tại đây các hợp chất hữu cơ, nitơ (quá trình khử nitrate) được loại
38
bỏ bởi lớp màng vi sinh vật này. Sau một thời gian, chiều dày lớp màng vi
sinh vật dày lên ngăn cản oxy của không khí không khuếch tán vào các lớp
bên trong. Do không có oxy, vi khuẩn yếm khí phát triển tạo ra sản phẩm
phân hủy yếm khí cuối cùng là CH4 và CO2 làm tróc lớp màng ra khỏi vật
cứng rồi bị nước cuốn trôi. Trên bề mặt vật liệu lại hình thành lớp màng mới,
hiện tượng này được lặp đi lặp lại tuần hoàn và nước thải được khử BOD5 và
các chất dinh dưỡng triệt để.
Nước thải sau khi ra khỏi bể bùn hoạt tính dính bám chảy tràn qua bể lắng.
Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha và giữ lại phần bùn (vi sinh vật). Bùn
sau khi lắng được bơm tuần hoàn về bể hiếu khí nhằm duy trì nồng độ vi
sinh vật trong bể. Phần bùn dư được bơm về bể chứa bùn sau đó được tách
nước bằng máy ép bùn. Trong quá trình tách nước, polymer được bổ sung
tạo điều kiện cho quá trình tách nước của bùn được thực hiện dễ dàng hơn.
Phần nước trong sau khi qua bể lắng theo máng tràn tự chảy xuống bể trung
gian. Nước thải từ bể trung gian được bơm cao áp bơm lên bể lọc áp lực
nhằm loại bỏ triệt để phần cặn lơ lửng còn lại trong nước thải. Sau đó, nước
thải được dẫn vào bể khử trùng để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh trước khi thải
ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau khi được xử lý bởi hệ thống đạt QCVN
11:2008, Cột A và được xả ra môi trường hay tái sử dụng.
Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải:
Ưu điểm:
Đặc điểm của nước thải chế biến thủy sản với nồng độ SS, COD, BOD5 và
dầu mỡ cao, do đó phương pháp xử lý nước thải của Công ty CBTS 02 kết
hợp các quá trình xử lý cơ học, hóa lý và sinh học là hoàn toàn hợp lý. Trong
đó, công trình chính là cụm bể thiếu khí - bể bùn hoạt tính hiếu khí –dính
bám. Trong hệ thống xử lý nước thải, công đoạn tách dầu mỡ đóng vai trò
hết sức quan trọng. Cụm tách dầu mỡ của hệ thống bao gồm mương tách dầu
mỡ và bể tuyển nổi siêu nông với áp lực khí hòa tan kết hợp keo tụ. Bể tuyển
nổi siêu nông là điểm mới của hệ thống xử lý với chiều cao mực nước của bể
tuyển nổi chỉ 1,1 m. Hiệu suất của bể tuyển nổi siêu nông cao hơn bể tuyển
nổi khí hòa tan thông thường. Với công nghệ này, hệ thống xử lý nước thải
của Công ty CBTS 02 có những ưu điểm nổi bật sau đây:
- Công nghệ được thiết kế đảm bảo đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn xả thải nguồn
loại A. Nước sau xử lý được sử dụng để tưới cây.
- Hiệu quả xử lý cao đối với các chỉ tiêu quan trọng của nước thải thủy sản,
trong đó hiệu quả xử lý SS > 98%, BOD5 từ 96-98%, hiệu quả xử lý dầu
mỡ gần như 100%, nitơ từ 47-70% và photpho từ 76-94%.
- Chi phí vận hành thấp 2.500 VNĐ/m3
nước thải so với các công nghệ xử
lý nước thải tương đương (về hiệu quả và quy định xả thải).
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp
Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp

More Related Content

What's hot

BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...
BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...
BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...hanhha12
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc BạchBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạchnataliej4
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tai che nhua_phe_thai_9162
Tai che nhua_phe_thai_9162Tai che nhua_phe_thai_9162
Tai che nhua_phe_thai_9162Thanh Dinh
 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứa
Tạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứaTạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứa
Tạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứaTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtDuong Tran
 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Luận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Luận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOTLuận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOT
Luận văn: Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, HOT
 
BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...
BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...
BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_101...
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOTĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải Nhà máy chế biến thủy sản, HOT
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấyLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc BạchBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
 
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương KinhĐề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa, HOT
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
Đề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thép
Đề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thépĐề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thép
Đề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thép
 
Tai che nhua_phe_thai_9162
Tai che nhua_phe_thai_9162Tai che nhua_phe_thai_9162
Tai che nhua_phe_thai_9162
 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy chế biến mủ cao su suối k...
 
Tạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứa
Tạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứaTạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứa
Tạo phân bón lá từ phụ phế phẩm cá tra và vỏ dứa
 
ô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đấtô Nhiễm-môi-trường-đất
ô Nhiễm-môi-trường-đất
 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho kdc tân khai công suất 1000m3...
 
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAYĐề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAYLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Ninh Bình, HAY
 
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAYĐề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
Đề tài: Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt xã Đại Hợp, HAY
 
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
DTM Cấp Sở | (PPT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu chung cư cao tầng Giai Việt" quận 8...
 

Similar to Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp

So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatkhanhduy_109
 
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...nataliej4
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...nataliej4
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goAnTrinhNguyen
 
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Xử lý nước cấp
Xử lý nước cấpXử lý nước cấp
Xử lý nước cấpherovn31
 

Similar to Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp (20)

So tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuatSo tay tai lieu ky thuat
So tay tai lieu ky thuat
 
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước Lưu lượng 1.400m3/ngày.đêm Nhà máy sữa tư...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
 
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
Đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học ...
 
Quản lý nhà nước về chất lượng nước thải ở các khu công nghiệp
Quản lý nhà nước về chất lượng nước thải ở các khu công nghiệpQuản lý nhà nước về chất lượng nước thải ở các khu công nghiệp
Quản lý nhà nước về chất lượng nước thải ở các khu công nghiệp
 
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.docĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.doc
ĐỒ ÁN - Xử lý nước thải nhà máy bia VBL Việt Nam.doc
 
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
 
Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAY
Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAYĐánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAY
Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAY
 
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
Luận án: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm b...
 
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
 
Đề tài: Khả năng hấp thụ Crom trong nước bằng cây cỏ voi, HAY
Đề tài: Khả năng hấp thụ Crom trong nước bằng cây cỏ voi, HAYĐề tài: Khả năng hấp thụ Crom trong nước bằng cây cỏ voi, HAY
Đề tài: Khả năng hấp thụ Crom trong nước bằng cây cỏ voi, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu gia cường kết cấu bê tông cốt thép, HAY
Luận án: Nghiên cứu gia cường kết cấu bê tông cốt thép, HAYLuận án: Nghiên cứu gia cường kết cấu bê tông cốt thép, HAY
Luận án: Nghiên cứu gia cường kết cấu bê tông cốt thép, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOTĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
 
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công nghệ bãi lọc ngầm ...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...
ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...
ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...
 
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải PhòngĐề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
Đề tài: Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp ở Hải Phòng
 
Xử lý nước cấp
Xử lý nước cấpXử lý nước cấp
Xử lý nước cấp
 

Sổ tay hướng dẫn xử lí nước thải một số ngành công nghiệp

  • 1. TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến thuỷ sản, Dệt may, Giấy và bột giấy Hà Nội, 2011
  • 2.
  • 3. BAN BIÊN TẬP TS. Nguyễn Thế Đồng GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ PGS.TS. Cao Thế Hà TS. Đặng Văn Lợi ThS. Nguyễn Thị Thiên Phương ThS. Đỗ Thanh Bái TS. Nguyễn Phạm Hà TS. Nguyễn Thị Phương Loan ThS. Phạm Thị Kiều Oanh Tài liệu này có mục đích là xây dựng hướng dẫn quy trình đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đã được đánh giá thực tế tại 3 ngành (Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy) dựa trên quan điểm của các chuyên gia về sự đồng thuận, công bằng, khách quan để đánh giá công nghệ xử lý nước thải theo quy trình kỹ thuật đánh giá công nghệ xử lý nước thải. Các công nghệ xử lý nước thải trong Tài liệu này chỉ mang tính chất giới thiệu tham khảo. Tài liệu này không có ý định là một nguồn quảng cáo cho các nhà sản xuất, chế tạo, cung cấp công nghệ xử lý nước thải. Các số liệu, kết quả phân tích trình bày trong Tài liệu là chính xác, tin cậy và có giá trị tại thời điểm tiến hành phân tích, đánh giá.
  • 4.
  • 5. i MỤC LỤC Mục lục............................................................................................................ i Danh sách chữ viết tắt ...................................................................................iii Danh sách hình ............................................................................................... v Danh sách bảng.............................................................................................vii Lời nói đầu Chương 1 Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải ................................................................................................................. 1 Chương 2 Ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản .................................. 13 2.1 Giới thiệu chung..................................................................................... 15 2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản .................................................. 16 2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải........................................................ 19 2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất........................................... 20 2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy sản......................................................................................................... 20 2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất................................ 21 2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá phù hợp................................................................................................................ 26 2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công ty CBTS 01), công suất 3.600 m3 /ngày đêm......................................... 27 2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công ty CBTS 02), công suất 1.200 m3 /ngày đêm......................................... 34 2.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 03 (Công ty CBTS 03), công suất 400 m3 /ngày đêm............................................ 43 Chương 3 Ngành Công nghiệp Dệt may................................................... 53 3.1 Giới thiệu chung..................................................................................... 55 3.2 Quy trình công nghệ sản xuất................................................................. 55 3.3 Lưu lượng và thành phần nước thải........................................................ 57 3.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất........................................... 58 3.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Dệt may.......... 58 3.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất................................ 58
  • 6. ii 3.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành Dệt may được đánh giá phù hợp................................................................................................................ 66 3.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 01 (Công ty DM 01), công suất 5.000 m3 /ngày đêm........................................................ 67 3.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 02 (Công ty DM 02), công suất 2.500 m3 /ngàyđêm......................................................... 75 3.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 03 (Công ty DM 03), công suất 1.000 m3 /ngày đêm........................................................ 82 Chương 4 Ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và bột giấy....................... 91 4.1 Giới thiệu chung..................................................................................... 93 4.2 Quy trình công nghệ sản xuất................................................................. 94 4.3 Lưu lượng và thành phần nước thải........................................................ 96 4.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất........................................... 97 4.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy............... 97 4.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất................................ 98 4.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và bột giấy được đánh giá phù hợp ................................................................. 102 4.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến giấy và bột giấy 01 (Công ty SXG&BG01), công suất 3.200 m3 /ngày đêm...................... 103 4.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 02 (Công ty SXG&BG 02), công suất 720 m3 /ngày đêm........................ 115 4.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 03 (Công ty SXG&BG 03), công suất 550 m3 /ngày đêm........................ 124 Tài liệu tham khảo...................................................................................... 131 Phụ lục....................................................................................................... 133 Phụ lục 1. Mẫu Hồ sơ thuyết minh công nghệ ........................................... 133 Phụ lục 2. Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường.............................. 135 Phụ lục 3. Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường ....................................... 136
  • 7. iii DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh hóa CBTS Chế biến Thủy sản COD Nhu cầu oxy hóa học ĐL Đài Loan DM Dệt may DO Oxy hòa tan ĐV Đơn vị EGSB Expanded granular sludge bed HK Hồng Kông IC Internal circulation INEST Viện Khoa học và Công nghệ môi trường KCN Khu công nghiệp KPH Không phát hiện KT Kích thước MLTN Mạng lưới thoát nước MTK Máy thổi khí PA Phương án PAC Poly aluminium chloride QCVN Quy chuẩn Việt Nam SCR Song chắn rác SCRT Song chắn rác thô SCRM Song chắn rác mịn SL Số lượng SXG&BG Sản xuất Giấy và bột giấy SS Chất rắn lơ lửng TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam THB Tuần hoàn bùn TNHH Trách nhiệm hữu hạn Tlưu Thời gian lưu TSS Tổng chất rắn lơ lửng UASB Upflow anaerobic sludge blanket VEA Tổng cục Môi trường VN Việt Nam VNĐ Việt Nam đồng DAF Dissolved air floatation
  • 8.
  • 9. v DANH SÁCH HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải............ 12 Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011) ...................................................................................................................... 15 Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh......... 17 Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi ............................................. 18 Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh................................. 19 Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công nghệ sinh học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng ......................................... 20 Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình hoá lý kết hợp sinh học hiếu khí .......................................................... 20 Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình sinh học kỵ khí kết hợp hiếu khí.......................................................... 21 Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích áp dụng ......................................................................................................... 25 Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 01............... 28 Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 02............. 36 Hình 2.11 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 03............. 45 Hình 2.12 Hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản của Công ty CBTS 02, công suất 1.200 m3 /ngàyđêm.................................................................. 51 Hình 3.1 Các công đoạn chính và phát sinh dòng thải của ngành Dệt may. 55 Hình 3.2 Quy trình công nghệ nhuộm và hoàn tất....................................... 56 Hình 3.3 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là polyester và hỗn hợp cotton/polyester được khuyến khích áp dụng ............................ 62 Hình 3.4 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là cotton được khuyến khích áp dụng.......................................................................... 65 Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 01.................. 69 Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 02.................. 76 Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 03.................. 83 Hình 3.8 Hệ thống xử lý nước thải dệt may của Công ty DM 02, công suất 2.500 m3 /ngàyđêm........................................................................................ 90 Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ Kraft, các nguồn nước thải và tác nhân gây ô nhiễm............................................................................................................ 94
  • 10. vi Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy từ bột giấy và giấy tái chế ........... 95 Hình 4.3 Công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy được khuyến khích áp dụng............................................................................................................ 101 Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXBG&BG 01.... 105 Hình 4.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty SXG&BG 02............. 116 Hình 4.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03 ...... 125 Hình 4.7 Hệ thống xử lý nước thả sản xuất giấy và bột giấy của Công ty SXG&BG 01, công suất 3.200 m3 /ngàyđêm .............................................. 130
  • 11. vii DANH SÁCH BẢNG Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải ....................................................................... 6 Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý ...... 10 Bảng 2.1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản ...................................... 19 Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng ...................................... 26 Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01 .. 27 Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải công ty CBTS 01 ................................................................................... 31 Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty CBTS 01 ......................................................................... 32 Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01............................................................... 33 Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01.................................................................................................................. 33 Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02 .. 35 Bảng 2.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải................................................................................................................ 40 Bảng 2.10 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty CBTS 02 ......................................................................... 41 Bảng 2.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 02.......................................................... 42 Bảng 2.12 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 02.................................................................................................................. 42 Bảng 2.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 03 44 Bảng 2.14 Thông số thiết kế của các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của công ty CBTS 03............................................................................. 48 Bảng 2.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 03............................................................................ 48 Bảng 2.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 03.......................................................... 49 Bảng 2.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 03....................................................................................................... 50
  • 12. viii Bảng 3.1 Nguồn gốc chất thải và tác động đến môi trường của ngành dệt may ............................................................................................................... 56 Bảng 3.2 Lượng nươc tiêu thụ đối với một số loại vải trong ngành dệt may ...................................................................................................................... 57 Bảng 3.3 Thành phần nước thải Dệt nhuộm ................................................ 57 Bảng 3.4 Kết quả đánh giá của 03 công ty có hệ thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng................................................................................... 66 Bảng 3.5 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 01..... 68 Bảng 3.6 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 01 ...................................................................................... 72 Bảng 3.7 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 01............................................................................................. 73 Bảng 3.8 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 01 .................................................................. 74 Bảng 3.9 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03.................................................................................................................. 74 Bảng 3.10 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 02.... 75 Bảng 3.11 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 02 ...................................................................................... 79 Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 02............................................................................................. 79 Bảng 3.13 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 02............................................................. 80 Bảng 3.14 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 02.................................................................................................................. 81 Bảng 3.15 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 03.... 82 Bảng 3.16 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03 ...................................................................................... 86 Bảng 3.17 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03............................................................................................. 87 Bảng 3.18 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03............................................................. 88 Bảng 3.19 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM 03.................................................................................................................. 88
  • 13. ix Bảng 4.1 Thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy và bột giấy với nguyên liệu là gỗ và giấy thải......................................................... 97 Bảng 4.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty có công nghệ xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng...................................... 102 Bảng 4.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 01................................................................................................................ 104 Bảng 4.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của công ty SXG&BG 01........................................................................... 108 Bảng 4.5 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công ty SXG&BG 01 .............................................................................................. 109 Bảng 4.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 01...................................................... 113 Bảng 4.7 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG 01................................................................................................................ 113 Bảng 4.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 02 .................................................................................................................... 115 Bảng 4.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 02 .......................................................................... 119 Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG 02 .......................................................................................... 120 Bảng 4.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 02....................................... 122 Bảng 4.12 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG 02 .............................................................................................. 122 Bảng 4.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 03................................................................................................................ 124 Bảng 4.14 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03........................................................................... 128 Bảng 4.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công ty SXG&BG 03 .......................................................................................... 128 Bảng 4.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xủ lý của hệ thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 03....................................... 129 Bảng 4.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03 .............................................................................................. 129
  • 14.
  • 15. LỜI NÓI ĐẦU Sau hơn 30 năm thực hiện quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, Việt Nam đã có các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao ở 57/63 tỉnh thành, thu hút hàng chục ngàn dự án xây dựng nhà máy với đủ loại ngành nghề và hơn 300.000 cơ sở công nghiệp bên ngoài các KCN/KCX. Bên cạnh việc sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, các cơ sở công nghiệp cũng tiêu thụ một khối lượng khổng lồ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và năng lượng, đồng thời thải vào môi trường một khối lượng tương ứng các loại chất thải (lỏng, khí, rắn và bùn). Trong đó nước thải thường là nguồn thải được quan tâm nhất do chúng thuờng có lưu lượng lớn, nồng độ các chất ô nhiễm cao, thành phần ô nhiễm khó xử lý hoặc chi phí xử lý tốn kém và tạo nên khối lượng lớn sản phẩm phụ “ngoài ý muốn”. Mặc dù số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải đã tăng lên rõ rệt trong những năm qua nhưng chất lượng nước thải sau xử lý thường không đạt tiêu chuẩn xả vào nguồn tiếp nhận. Nhiều khi còn vượt tiêu chuẩn cho phép xả thải hàng chục lần, gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là việc lựa chọn công nghệ không phù hợp và/hoặc xây dựng không đúng thiết kế - vận hành sai quy trình. Trong điều kiện công tác bảo vệ môi trường ngày càng được quan tâm, công tác thi hành Luật Bảo vệ môi trường và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường ngày càng được siết chặt thì bắt buộc các cơ sở công nghiệp phải thực hiện nghiêm túc công tác xử lý nước thải bảo vệ môi trường. Nhằm hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp thực hiện tốt công tác xử lý nước thải và các Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trong việc hỗ trợ doanh nghiệp trong lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp góp phần bảo vệ môi trường, Tổng cục Môi trường đã xây dựng và xin trân trọng giới thiệu cuốn Tài liệu kỹ thuật “Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến Thuỷ sản, Dệt may, Giấy và bột giấy” . Tài liệu hướng dẫn bao gồm các hai phần (1) hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải, (2) đánh giá và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp của ngành Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy. Ban biên tập xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các nhà quản lý, các chuyên gia đã đóng góp ý kiến cho cuốn Tài liệu này. Ban biên tập cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các nhà máy đã hỗ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, Ban biên tập rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để Tài liệu được tiếp tục hoàn thiện hơn nữa./. Ban biên tập
  • 16.
  • 17. Chương 1 Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải
  • 18.
  • 19. 3 Công nghệ phù hợp là công nghệ có thể đáp ứng các quy chuẩn/tiêu chuẩn về xả thải và thích nghi của công nghệ đó đối với điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Công nghệ phù hợp có thể là công nghệ hiện đại hay đơn giản. Như vậy, một công nghệ phù hợp trong bối cảnh phát triển bền vững là khi công nghệ này có chi phí thấp nhất (chi phí đầu tư và vận hành), khả thi về mặt kỹ thuật và pháp lý, đảm bảo hiệu quả xử lý ô nhiễm và được cộng đồng chấp nhận (Mara, 1996; Sarmento, 2001; Ujang & Buckley, 2002). Lựa chọn tiêu chí đánh giá sự phù hợp công nghệ xử lý nước thải Việc chọn lựa công nghệ xử lý nước thải phù hợp được thực hiện dựa trên việc xem xét, đánh giá rất nhiều yếu tố ảnh hưởng khác nhau. Vấn đề được quan tâm hàng đầu trong việc lựa chọn công nghệ là bản chất ứng dụng công nghệ chẳng hạn công nghệ xử lý/ tái chế/ tái sử dụng,… tiếp theo đó các yếu tố ảnh hưởng bao gồm hiệu quả, chi phí, các yếu tố xã hội và thể chế cũng được quan tâm trong việc lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp (Singhirunnusorn & Stenstrom, 2009) Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra những quan điểm khác nhau đối với đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải. Theo Alaerts và cộng sự (1990), một hệ thống xử lý chất thải là khả thi nếu nó có hiệu quả về kinh tế, kỹ thuật, đáng tin cậy và có thể quản lý dễ dàng. Dựa trên những thuật ngữ chung như trên, một vài tiêu chí mang tính khả thi được xác định như: (a) khả thi về môi trường; (b) đáng tin cậy; có thể quản lý về tổ chức và kỹ thuật;(d) nguồn chi phí và tài chính; và (e) có thể ứng dụng theo hướng tái sử dụng. Mỗi tiêu chí được chia ra thành các chỉ tiêu khác nhau, các chỉ tiêu này cần được xem xét trong việc đánh giá tính ổn định của hệ thống. Boshier (1993) nghiên cứu ba trường hợp ở New Zealand trong đó cộng đồng phải quyết định phương án công nghệ thích hơp để xử lý và thải bỏ bùn cống rãnh, ông kết luận rằng những tiêu chí hữu ích nhất để đánh giá các phương án công nghệ khác nhau là: (a) sự tham gia và cam kết của cộng đồng; (b) sự sẵn có của cơ sở hạ tầng kỹ thuật như có sẵn bãi đỗ để thải bỏ; (c) các khía cạnh văn hoá và môi trường địa phương ; (d) các hiểm họa, rủi ro về môi trường; (e) chi phí; (f) các khía cạnh về kỹ thuật. Trong các trường hợp nghiên cứu này, các yếu tố về điều kiện văn hoá môi trường địa phương đóng vai trò quyết định trong việc chọn phương pháp xử lý. Dummade (2002) đề xuất nhiều chỉ thị để đánh giá tính ổn định của công nghệ ngoại nhập cho các nước đang phát triển và phân loại chúng thành sơ cấp và thứ cấp. Khả năng thích ứng của một công nghệ với môi trường và xã hội được xem xét như chỉ thị sơ cấp, chỉ thị thứ cấp là một nhóm gồm bốn loại như sau: (a) ổn định về kỹ thuật ; (b) ổn định về kinh tế; (c) ổn định về môi trường và (d) ổn định về chính trị - xã hội. Bằng cách nhận dạng và xác định các chỉ thị ổn định tại một vị trí cụ thể, công nghệ ổn định và ổn định hơn có thể được lựa chọn và “có thể tránh được sự lãng phí tài nguyên” (Dunmade, 2002). Lettinga (2001) đã liệt kê các vấn đề cần đạt được của phương án công nghệ phát triển ổn định và ổn định lâu dài: (a) sử dụng ít tài
  • 20. 4 nguyên/năng lượng hoặc có khả năng sản xuất tài nguyên/năng lượng; (b) hiệu quả xử lý và sự ổn định của hệ thống; (c) linh động về mặt ứng dụng ở các quy mô khác; (d) đơn giản trong xây dựng, vận hành và bảo dưỡng. Nghiên cứu tổng quan tài liệu cho thấy có nhiều điểm tương tự giữa các tiêu chí đưa ra từ các tác giả khác nhau để đánh giá tính khả thi và ổn định của công nghệ xử lý chất thải ở những vùng miền khác nhau. Dựa vào điều kiện thực tế của Việt Nam, 04 nhóm tiêu chí và 21 chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá và lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp. Nhóm tiêu chí kỹ thuật liên quan đến vấn đề kỹ thuật như thiết kế, xây dựng, vận hành và độ tin cậy của công nghệ. Đối với bất kỳ hệ thống xử lý nước thải nào, mục tiêu quan trọng nhất là đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường hay tuân thủ quy định về môi trường. Ngoài ra, hiệu quả xử lý của mỗi công trình đơn vị cũng phản ánh sự phù hợp trong thiết kế, vận hành công trình đơn vị đó, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của toàn hệ thống. Xét hai hệ thống xử lý có chi phí xây dựng và vận hành tương đương nhau, hệ thống có hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm cao hơn thì sẽ an toàn trong việc tuân thủ quy định về môi trường hơn (Lucas, 2004). Độ tin cậy của hệ thống bao gồm độ tin cậy đối với khả năng vận hành và độ tin cậy của thiết bị. Độ tin cậy của hệ thống được đánh giá theo hiệu quả xử lý trong điều kiện bình thường và trong trường hợp sự cố, tần xuất hư hỏng thiết bị, và ảnh hưởng của sự cố hư hỏng thiết bị đến hiệu quả xử lý (Eisenberg và cộng sự, 2001). Khả năng quản lý hệ thống về mặt kỹ thuật mà Alaerts và cộng sự (1990) đã đề cập cũng có thể được xếp vào nhóm tiêu chí này. Khả năng quản lý hệ thống liên quan đến các yếu tố như tần suất bảo dưỡng hệ thống, khả năng thay thế thiết bị bằng thiết bị có sẵn hoặc tự chế tạo ở địa phương và yếu tố nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cần thiết để quản lý hệ thống (Dunmade, 2002; Lucas, 2004). Nhóm tiêu chí về môi trường xét đến khả năng bền vững về mặt môi trường như khả năng tái sử dụng nước thải để tưới tiêu, khả năng tái sử dụng sản phẩm thứ cấp như khí thải (biogas) và bùn thải hữu cơ (biosolids). Tại các nước đang phát triển, nước thải và các sản phẩm thứ cấp sau quá trình xử lý được xem như những nguồn tài nguyên. Nước thải sau quá trình xử lý phù hợp có thể sử dụng để tưới tiêu trong nông nghiệp do có chứa thành phần dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng (Kalbermatten và cộng sự, 1982; Pickford, 1995; Parr và cộng sự, 1999). Ngoài ra, mức độ phát thải vào môi trường không khí, đất và nước cũng được quan tâm. Các phát thải có thể là khí methane từ quá trình xử lý sinh học kỵ khí, mùi hôi từ quá trình xử lý sinh học kỵ khí lẫn hiếu khí (Alaerts và cộng sự, 1990), hơi nước mang mầm bệnh phát tán ra môi trường xung quanh và các phát thải thứ cấp (CO2, CO, NOx, SOx) từ các thiết bị sử dụng nhiên liệu trong hệ thống. Ngoài ra, các yếu tố như tiêu thụ hoá chất nhu cầu năng lượng sử dụng trong quá trình vận hành và diện tích không gian sử dụng của hệ thống cũng được liệt kê vào nhóm tiêu chí này.
  • 21. 5 Nhóm tiêu chí về kinh tế liên quan đến vốn đầu tư xây dựng công trình, chi phí vận hành và chi phí bảo trì - bảo dưỡng công trình. Chi phí xây dựng công trình được sử dụng để so sánh nhiều phương án xây dựng trong cùng một khu vực với điều kiện kinh tế tương tự nhau (Alaerts và cộng sự, 1990). Chi phí xây dựng bao gồm chi phí nguyên vật liệu xây dựng, công lao động, vận chuyển và một số chi phí phụ trợ khác như điện, nước, láng trại, v.v. Chi phí này có thể được biểu diễn qua suất đầu tư xây dựng một đơn vị diện tích, thể tích công trình hay một đơn vị nước thải. Chi phí vận hành (bao gồm chi phí điện, nước, hóa chất, nhân công) và chi phí bảo trì và sửa chữa công trình có thể được biểu diễn bằng chi phí xử lý trên một đơn vị nước thải. Nhóm chi phí xã hội liên quan đến quan niệm và yếu tố truyền thống trong việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải (Kalbermatten và cộng sự, 1982). Ví dụ, việc sử dụng bùn septic có nguồn gốc từ phân hầm cầu trong các hệ thống xử lý sinh học cần được cộng đồng nhận thức và chấp nhận. Nhóm tiêu chí xã hội bao gồm mức độ chấp nhận của cộng đồng đối với những ảnh hưởng do hệ thống xử lý nước thải gây ra, chẳng hạn như mùi hôi, tiếng ồn và rung do động cơ từ vận hành của hệ thống xử lý chất thải (Tsagarakis và cộng sự, 2001). Ngoài ra, yếu tố tác động đến mỹ quan của khu vực cũng có thể được liệt kê vào nhóm tiêu chí này. Xác định và lượng hóa đối với các nhóm tiêu chí và chỉ tiêu Trong bốn tiêu chí cơ bản đã nêu (kỹ thuật, kinh tế, môi trường và xã hội), kết hợp với ý kiến của các chuyên gia về công nghệ, Tổng cục Môi trường đã tổng hợp và đề xuất các nhóm tiêu chí, thang điểm và cách cho điểm đối với các tiêu chí cụ thể khi đánh giá công nghệ xử lý nước thải như sau: - Nhóm các tiêu chí về kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất, hơn các tiêu chí còn lại và được lượng hóa với số điểm là A/100 điểm; - Nhóm các tiêu chí về kinh tế đóng vai trò quan trọng thứ hai và được lượng hóa với số điểm là B/100 điểm; - Nhóm các tiêu chí về môi trường đóng vai trò quan trọng thứ ba và được lượng hóa với số điểm là C/100 điểm; - Nhóm các tiêu chí về xã hội đóng vai trò quan trọng ít nhất và được lượng hóa với số điểm là D/100 điểm. Tổng giá trị: A + B + C + D = 100 điểm. Trong 04 nhóm tiêu chí, các chỉ tiêu cụ thể đối với mỗi nhóm tiêu chí có giá trị là Ai; Bj; Cp; Dq. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của từng địa phương, Hội đồng đánh giá công nghệ có thể điều chỉnh các giá trị Ai; Bj; Cp; Dq cho phù hợp. Trong đó: n 1i iAA n 1j jBB n 1p pCC n 1q qDD
  • 22. 6 Ví dụ, đối với việc đánh giá công nghệ xử lý nước thải của các cơ sở chế biến thủy sản, dệt nhuộm, giấy và bột giấy trong tài liệu này, A có giá trị là 48 điểm; B có giá trị là 25 điểm; C có giá trị là 17 điểm và D có giá trị là 10 điểm. Nội dung các tiêu chí, giá trị điểm số của Ai; Bj; Cp; Dq, và ví dụ minh họa được trình bày trong Bảng 1.1. Việc đánh giá (cho điểm) công nghệ xử lý nước thải theo mỗi tiêu chí và chỉ tiêu (tối đa hoặc trong thang điểm dao động) tùy thuộc vào các đặc điểm, thông số của hồ sơ thuyết minh công nghệ, khảo sát hiện trường và đánh giá kết quả vận hành thực tế tại hiện trường của hệ thống xử lý đang hoạt động. Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải (1) TT Tiêu chí Điểm số tối đa Ví dụ minh họa Ví dụ khoảng dao động I Tiêu chí kỹ thuật A 48 1 Mức độ tuân thủ các quy định về xả thải (QCVN) A1 15 Cả 3 lần lấy mẫu, tất cả các chỉ tiêu đều đạt quy định 15 1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất một chỉ tiêu không đạt quy định 11-14 điểm 1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất hai chỉ tiêu không đạt quy định 1-10 điểm Cả 3 lần lấy mẫu, có xác suất ít nhất một chỉ tiêu không đạt quy định 0 2 Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô nhiễm) A2 3 Hiệu quả xử lý đạt trên 80% (đối với ít nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn phụ thuộc vào đặc tính của ngành công nghiệp) 3 Hiệu quả xử lý đạt 60-80% (đối với ít nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn phụ thuộc vào đặc tính của ngành công nghiệp) Dao động từ 0-2 điểm 3 Tuổi thọ, độ bền của công trình, thiết bị A3 5 Thời gian sửa chữa lớn 5 năm/lần 5 Thời gian sửa chữa lớn 3 năm/lần Dao động từ 2-4 điểm Thời gian sửa chữa lớn 1 năm/lần Dao động từ 0-2 điểm (1) Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương, số lượng các tiêu chí, thang điểm và điểm số có thể thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp hơn
  • 23. 7 TT Tiêu chí Điểm số tối đa Ví dụ minh họa Ví dụ khoảng dao động 4 Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống máy móc, thiết bị A4 5 Toàn bộ thiết bị, linh kiện được sản xuất và chế tạo trong nước 5 50% thiết bị, linh kiện được sản xuất và chế tạo trong nước Dao động từ 2-4 điểm Toàn bộ thiết bị, linh kiện do nước ngoài sản xuất và chế tạo Dao động từ 0-2 điểm 5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị A5 5 Thiết bị, linh kiện có sẵn tại địa phương 5 Thiết bị, linh kiện không có sẵn tại địa phương (nhưng có ở Việt Nam) Dao động từ 2-4 điểm Thiết bị, linh kiện không có ở Việt Nam (phải nhập khẩu) Dao động từ 0-2điểm 6 Khả năng thích ứng khi tăng nồng độ hoặc lưu lượng nước thải đầu vào A6 3 Hiệu quả xử lý không (hoặc ít) bị ảnh hưởng khi nồng độ hoặc lưu lượng thay đổi (+/-) 15% so với thiết kế 3 Hệ thống chỉ có khả năng xử lý đúng với lưu lượng và nồng độ đã thiết kế Dao động từ 0-2điểm 7 Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng đến khi chính thức đưa vào sử dụng) A7 4 Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận hành thử ở mức độ thấp (tốn ít thời gian) 4 Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận hành thử ở mức độ trung bình Dao động từ 2-3 điểm Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận hành thử ở mức độ cao (tốn nhiều thời gian) Dao động từ 0-1điểm 8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ A8 3 Hệ thống công nghệ có mức tự động hóa cao 3 Hệ thống công nghệ có mức tự động hóa trung bình Dao động từ 1-2 điểm Hệ thống công nghệ có mức tự động hóa thấp Dao động từ 0-1 điểm
  • 24. 8 TT Tiêu chí Điểm số tối đa Ví dụ minh họa Ví dụ khoảng dao động 9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công nghệ A9 2 Có khả năng lắp ghép, cải tiến modul và mở rộng công nghệ 2 Không hoặc ít có khả năng lắp ghép và cải tiến, mở rộng modul công nghệ Dao động từ 0-1 điểm 10 Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống xử lý nước thải cho đến khi cán bộ vận hành thành thạo A10 3 Trên 01 tháng 3 Dưới 01 tháng Dao động từ 0-2 điểm II Tiêu chí kinh tế B 25 11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị (tính theo suất đầu tư) B1 9 Chi phí xây dựng và lắp đặt thấp 9 Chi phí xây dựng và lắp đặt trung bình Dao động từ 4-8 điểm Chi phí xây dựng và lắp đặt cao Dao động từ 2-4 điểm 12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m 3 nước thải) B2 9 Chi phí vận hành thấp 9 Chi phí vận hành trung bình Dao động từ 4-8 điểm Chi phí vận hành cao Dao động từ 2-4 điểm 13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa B3 7 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức độ thấp 7 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức độ trung bình Dao động từ 3-6 điểm Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức độ cao Dao động từ 1-3 điểm III Tiêu chí môi trường C 17 14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống C1 4 Hiệu quả sử dụng đất, không gian của hệ thống công nghệ ở mức độ hợp lý 4 Hiệu quả sử dụng đất, không gian của hệ thống công nghệ ở mức độ chưa hợp lý Dao động từ 1-3 điểm
  • 25. 9 TT Tiêu chí Điểm số tối đa Ví dụ minh họa Ví dụ khoảng dao động 15 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và năng lượng C2 4 Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng ở mức thấp (sử dụng ít hóa chất, năng lượng) 4 Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng ở mức trung bình Dao động từ 2-3 điểm Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng ở mức cao Dao động từ 1-2 điểm 16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp C3 3 Có thu hồi, tái sử dụng nước thải, khí thải cho mục đích sử dụng khác 3 Không hoặc ít có khả năng thu hồi, tái sử dụng nước thải, khí thải cho mục đích sử dụng khác Dao động từ 0-2 điểm 17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp C4 3 Có khả năng xử lý tốt chất thải thứ cấp 3 Ít hoặc không có khả năng xử lý chất thải thứ cấp Dao động từ 0-2 điểm 18 Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải pháp phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật C5 3 Có các giải pháp phòng ngừa, khắc phục sự cố nhanh 3 Không hoặc ít có giải pháp hoặc khả năng phòng ngừa, khắc phục sự cố chậm Dao động từ 0-2 điểm IV Tiêu chí về mặt xã hội D 10 19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống D1 3 Được thiết kế và xây dựng đẹp, phù hợp với phối cảnh không gian 3 Thiết kế chưa đẹp hoặc chưa phù hợp với phối cảnh không gian Dao động từ 1-2 điểm 20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng, miền D2 4 Sử dụng tốt trong các điều kiện vùng, miền khác nhau (khí hậu, thời tiết) 4 Chỉ sử dụng tốt trong điều kiện vùng, miền nhất định Dao động từ 0-3 điểm
  • 26. 10 TT Tiêu chí Điểm số tối đa Ví dụ minh họa Ví dụ khoảng dao động 21 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành HTXLNT D3 3 Nhân lực quản lý và vận hành hệ thống gồm kỹ sư môi trường và công nhân 3 Nhân lực quản lý và vận hành hệ thống gồm kỹ sư kiêm nghiệm và công nhân Dao động từ 1-2 điểm Nhân lực quản lý và vận hành hệ thống chỉ có công nhân Dao động từ 0- 1 điểm TỔNG SỐ ĐIỂM 100 100 Kết quả đánh giá cuối cùng (điểm số cuối cùng) sẽ được thực hiện theo phương pháp tính điểm Olympia, nghĩa là sẽ loại trừ điểm số của chuyên gia cho điểm cao nhất và chuyên gia cho điểm thấp nhất. Sau đó, lấy điểm số trung bình của tất cả các chuyên gia đánh giá (đã trừ kết quả của các chuyên gia cho điểm cao nhất và thấp nhất). Mục đích của việc đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là lựa chọn được các công nghệ khuyến khích được áp dụng trong điều kiện Việt Nam. Vì vậy, điều kiện bắt buộc để áp dụng là chỉ tiêu về “mức độ tuân thủ quy chuẩn Việt Nam” về xả thải vào nguồn tiếp nhận, thuộc tiêu chí kỹ thuật, phải có số điểm ít nhất là 10 điểm ( 10). Việc phân loại, xác định sự phù hợp của các công nghệ xử lý nước thải (công nghệ khuyến khích áp dụng, có thể áp dụng hoặc không nên áp dụng) được áp dụng theo các điều kiện được trình bày trong Bảng 1.2. Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý 1. Điều kiện bắt buộc: Tiêu chí I.1 10 2. Tổng điểm: Tổng điểm 50 Không nên áp dụng 50 Tổng điểm 70 Có thể áp dụng Tổng điểm 70 Khuyến khích áp dụng Lựa chọn ngành công nghiệp để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải Ba (03) trong số các ngành công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế cao và tạo nên nhiều công ăn việc làm (1) Chế biến Thủy sản, (2) Dệt may và (3) Giấy và bột giấy. Tuy nhiên hoạt động nhiều năm qua cho thấy, các ngành này cũng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bởi nước thải không được xử lý hay xử lý chưa đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là việc lựa chọn công nghệ không phù hợp. Do đó đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải đối với ba ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản, Dệt may, và Giấy và bột giấy
  • 27. 11 được lựa chọn. Việc đánh giá được thực hiện dựa vào hệ thống tiêu chí đã được đưa ra trong bảng 1.1. Kết quả đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải đối với ba ngành công nghiệp đã được lựa chọn và đề xuất công nghệ xử lý nước thải khuyến khích áp dụng trong điều kiện Việt Nam được trình bày trong phần hai của tài liệu này. Yêu cầu cần để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải Các tổ chức /cá nhân có nhu cầu đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải cần phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Có ít nhất một hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động; - Thuyết minh công nghệ (Mẫu tại Phụ lục 1); - Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 2); - Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 3); - Hội đồng chuyên gia đánh giá công nghệ. Quy trình đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là hoạt động xem xét hồ sơ, khảo sát hiện trường, đánh giá tại hiện trường, và kết quả đánh giá hiện trường của hội đồng đánh giá công nghệ xử lý nước thải. Để tư vấn cho người sử dụng xem xét, lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp, các địa phương có thể áp dụng các bước đánh giá sau: a) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá, lập Hồ sơ công nghệ (bao gồm: Thuyết minh công nghệ; Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường) và gửi Hồ sơ tới Cơ quan đánh giá công nghệ. b) Cơ quan đánh giá công nghệ thành lập và tổ chức họp Hội đồng đánh giá để xem xét Thuyết minh công nghệ và nội dung, kế hoạch đánh giá hiện trường (điều chỉnh nội dung và kế hoạch, nếu cần). c) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá phối hợp Đơn vị đánh giá hiện trường thực hiện Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường. d) Đơn vị đánh giá hiện trường phối hợp với tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá xây dựng Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường và gửi tới Cơ quan đánh giá công nghệ đ) Cơ quan đánh giá công nghệ tổ chức họp Hội đồng đánh giá toàn bộ Thuyết minh công nghệ, Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường theo các tiêu chí đã đề ra và xác định mức độ phù hợp của công nghệ xử lý nước thải. Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải được trình bày trong Hình 1.1.
  • 28. 12 Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải Cơ quan tổ chức đánh giá công nghệ Thành lập và họp Hội đồng đánh giá Khảo sát thực tế (nếu cần) Đạt yêu cầu Điều chỉnh nội dung, kế hoạch đánh giá hiện trường (nếu cần) Xem xét hồ sơ công nghệ Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường e results of site assessmentHội đồng đánh giá theo tiêu chí Cơ quan tổ chức đánh giá công nghệ Cơ quan đánh giá hiện trường thực hiện Giám sát đánh giá hiện trường (nếu cần) Hồ sơ công nghệ Tổ chức, cá nhân Công nghệ phù hợp Đạt
  • 29. Chương 2 Ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản
  • 30.
  • 31. 15 2.1 Giới thiệu chung Việt Nam là một trong 10 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trên thế giới, ngành thủy sản hiện tại chiếm 4% GDP, 8% xuất khẩu và 9% lực lượng lao động (khoảng 3,4 triệu người) của cả nước. Nhóm hàng chủ đạo trong xuất khẩu thủy sản của Việt Nam là cá tra, cá basa, tôm và các động vật thân mềm như mực, bạch tuộc, nghêu, sò,… Trong vòng 20 năm qua ngành thủy sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng từ 10-20% (INEST, 2009). Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam từ năm 2008 đến 2011được trình bày trong Hình 2.1. Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011) Tuy nhiên, ngành Chế biến Thủy sản cũng là một trong những ngành gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường. Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy sản đến môi trường có sự khác nhau đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như quy mô sản xuất, sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ sản xuất, trình độ tổ chức quản lý sản xuất…, trong đó yếu tố kỹ thuật, công nghệ và tổ chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bảo vệ môi trường của từng doanh nghiệp. Một số tác động đặc trưng của ngành Chế biến Thuỷ sản gây ảnh hưởng đến môi trường có thể kể đến như sau: - Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong quá trình sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các nguồn ô nhiễm không khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế biến thủy sản. - Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại đầu vỏ tôm, vỏ nghêu, da/mai mực, nội tạng mực và cá,.... - Nước thải sản xuất trong chế biến thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa trong xử lý nguyên liệu, chế
  • 32. 16 biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng cụ, thiết bị, và nước thải sinh hoạt. Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm, nước thải là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường bởi phát sinh thể tích nước thải lớn với nồng độ ô nhiễm cao nếu không được xử lý thích hợp. 2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản Công nghệ chế biến của mỗi nhà máy khác nhau, tùy theo loại nguyên liệu, mặt hàng sản xuất, và yêu cầu chất lượng của sản phẩm. Những nhà máy lớn thường sản xuất một mặt hàng như nhà máy chế biến cá tra, cá basa hay tôm đông lạnh, đa số các nhà máy này đều có nguồn nguyên liệu cố định. Các mặt hàng tổng hợp hoặc các sản phẩm giá trị gia tăng thường thích hợp với các nhà máy vừa và nhỏ. Các cơ sở sản xuất và chế biến thủy sản có thể đơn giản hoặc phức tạp hơn ở một số công đoạn nhưng nhìn chung vẫn giống nhau về công nghệ sản xuất. Một số quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh, tôm và sản phẩm gia tăng được trình bày dưới đây. Quy trình công nghệ chế biến cá tra và fillet đông lạnh Quy trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn khác nhau, và qua nhiều công đoạn rửa nên lượng nước thải phát sinh trong qúa trình sản xuất rất lớn. Nguyên liệu sau khi được tiếp nhận qua công đoạn rửa sơ bộ để loại bỏ các tạp chất bám bên ngoài. Sau đó nguyên liệu được chuyển sang công đoạn sơ chế, tại đây cá được cắt đầu, bỏ vây, mang, nội tạng và được rửa nhiều lần nữa. Nguyên liệu sau khi rửa sẽ được muối đá sau đó được phân cỡ và xác định đúng trọng lượng, sắp xếp vào khuôn và đóng gói. Sản phẩm sau khi đóng gói theo băng chuyền chuyển qua khu vực cấp đông và bảo quản. Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh được mô tả chi tiết trong Hình 2.2.
  • 33. 17 Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh Đông IQF Tái đông Xếp khuôn Cấp đông Tách khuôn Cân Đóng gói Thành phẩm Nguyên liệu Ngâm 1 Cắt tiết Ngâm 2-Ngâm 3 Fillet - Cân Rửa 1 Lạng da - Cân Rửa 2 Sửa cá/Chỉnh hình Rửa 3 Kiểm tra – Cân Tạo hình hoàn chỉnh Rửa 4 Quay bóng Phân loại - Cân Rửa 5
  • 34. 18 Công nghệ chế biến Surimi Thuật ngữ surimi của Nhật Bản là một cách nói thông dụng được dùng để gọi tắt tên của các sản phẩm giả cua hoặc các sản phẩm đặc biệt khác. Surimi còn được gọi là chả cá, là một loại protein trung tính, được chế biến qua nhiều công đoạn rửa, nghiền và định hình lại cấu trúc. Các protein trung tính được làm sạch và trộn với chất tạo đông; sau đó đem đi cấp đông, nó sẽ hình thành thể gel cứng và đàn hồi. Tính tạo gel, tính giữ nước và tạo nhũ tương tạo nên cấu trúc để làm nguyên liệu cho việc sản xuất Kamaboko. Surimi được xuất khẩu và bán với số lượng lớn trên khắp các thị trường Châu Âu. Từ những năm 80, các nước Tây Âu, Mỹ, Canada, … cũng đã sản xuất được surimi nhằm cung cấp nhu cầu tại chỗ và khắc phục vấn đề quản lý nguồn cá trên thế giới, tránh được hiện tượng nguồn cá ngày một cạn kiệt ở Nhật Bản. Ở Việt nam cũng có nhiều nhà máy sản xuất surimi nhưng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Quy trình tổng quát chế biến surimi được mô tả trong Hình 2.3. Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi Công nghệ chế biến tôm đông lạnh Đối với quy trình chế biến tôm công đoạn rửa tôm và ngâm tôm tạo ra nước dịch tôm và nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm cao. Trong quá trình chế biến tôm, một số công ty sử dụng dung dịch tripolyphotphat để ngâm tôm và sau đó dung dịch này được thải bỏ vì thế nước thải thường có nồng độ photpho cao. Ngoài ra, theo yêu cầu sản xuất quá trình vệ sinh thiết bị và khu vực sản xuất cũng phát sinh một lượng lớn nước thải chứa các chất khử trùng. Riêng quá trình lột vỏ, ngắt đầu tôm tạo nên một lượng chất thải rắn lớn và có kích thước nhỏ, khó thu gom. Quy trình công nghệ chế biến tôm được mô tả như trong Hình 2.4. Nguyên liệu Xử lý Nghiền ép Rửa LọcKhử nướcPhối trộn các phụ gia Ép định hình Vào khuôn Cấp đông Thành phẩm
  • 35. 19 Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh 2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải Trong quá trình chế biến thủy sản, sự khác biệt trong nguyên liệu thô và sản phẩm cuối liên quan đến sự khác nhau trong quá trình sản xuất, dẫn đến tiêu thụ nước khác nhau (cá da trơn: 5-7 m3 /tấn sản phẩm; tôm đông lạnh: 4-6 m3 /tấn sản phẩm; surimi: 20-25 m3 /tấn sản phẩm; thuỷ sản đông lạnh hỗn hợp: 4-6 m3 /tấn sản phẩm). Mức độ ô nhiễm của nước thải từ quá trình chế biến thuỷ sản (CBTS) thay đổi rất lớn phụ thuộc vào nguyên liệu thô (tôm, cá, cá mực, bạch tuộc, cua, nghiêu, sò), sản phẩm, thay đổi theo mùa vụ, và thậm chí ngay trong ngày làm việc. Thành phần nước thải của một số loại hình chế biến thủy sản được trình bày trong Bảng 2.1. Bảng 2. 1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ Tôm đông lạnh Cá da trơn (tra-basa) Thủy sản đông lạnh hỗn hợp pH - 6,5 - 9 6,5 - 7 5,5-9 SS mg/L 100- 300 500-1.200 50-194 COD mgO2/L 800- 2.000 800- 2.500 694-2.070 BOD5 mgO2/L 500-1.500 500-1.500 391-1.539 Ntổng mg/L 50 - 200 100-300 30-100 Ptổng mg/L 10-120 50-100 3-50 Dầu và mỡ mg/L - 250-830 2.4-100 Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2009 Dựa vào Bảng 2.1 cho thấy thành phần nước thải phát sinh từ chế biến thuỷ sản có nồng độ COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ và photpho cao. Nước thải có khả năng phân thủy sinh học cao thể hiện qua tỉ lệ BOD/COD, tỷ lệ này thường dao động từ 0,6 đến 0,9. Đặc biệt đối với nước thải phát sinh từ chế biến cá da trơn có nồng độ dầu và mỡ rất cao từ 250 đến 830 mg/L. Nồng độ photpho trong nước thải chế biến tôm rất cao có thể lên đến trên 120 mg/L. Nguyên liệu Tiếp nhận Rửa lần 1 Sơ chế Rửa lần 2NgâmRửa lần 3Đông IQF Mạ băng, tái đông Bao PE, vào hộp Rà kim loại Đóng thùng Thành phẩm
  • 36. 20 2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất 2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy sản Khảo sát 120 nhà máy chế biến thuỷ sản trong cả nước, công nghệ xử lý nước thải đang được áp dụng đối với ngành chế biến thủy sản bao gồm công nghệ lọc yếm khí kết hợp hồ sinh học, công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng hay kết hợp kỵ khí và hiếu khí; hay quá trình hóa lý (keo tụ/tạo bông hay tuyển nổi kết hợp keo tụ) kết hợp với quá trình sinh học hiếu khí. Đối với các nhà máy chế biến cá da trơn, nước thải thường có hàm lượng mỡ cao vì thế trong quy trình công nghệ thường có thêm bước tiền xử lý nhằm mục đích loại bỏ mỡ và ván mỡ trong nước thải trước khi đi vào công trình xử lý sinh học. Hiện nay, hầu hết các nhà chế biến thủy sản áp dụng chủ yếu là công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng. Một số sơ đồ dây chuyên công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được trình bày trong Hình 2.5, 2.6 và 2.7. Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công nghệ sinh học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình hoá lý kết hợp sinh học hiếu khí Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa Bể bùn hoạt tính hiếu khíBể lắngBể khử trùng Bể chứa bùn Bùn thải Tuần hoàn bùn Nguồn tiếp nhận Nước thải Nước thải Mương tách dầu & mỡ Máy tách rác Bể tiếp nhậnThiết bị lược rác tinh Bể điều hòa Bể tạo bông Bể tuyển nổi Bể sinh học BHTDB Bể sinh học BHTLL Bể Anoxic Bể lắng Bể trung gian Bể lọc áp lực Bể khử trùngNguồn tiếp nhận
  • 37. 21 Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình sinh học kỵ khí kết hợp hiếu khí 2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất Thành phần nước thải phát sinh từ ngành công nghiệp chế biến thủy sản có chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học, hợp chất nitơ, và photpho cao. Vì thế, phương pháp xử lý sinh học được áp dụng rất có hiệu quả để xử lý nước thải từ chế biến thủy sản. Các phương pháp sinh học thường được áp dụng: (1) kết hợp cả hai quá trình kỵ khí và hiếu khí như cụm bể UASB và bể bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge) và bể thiếu khí (bể anoxic); (2) xử lý sinh học hiếu khí như cụm bể bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge) và bể thiếu khí (bể anoxic); (3) mương oxy hóa. Tùy thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải QCVN 11:2008, cột B hay Cột A, hay quy định của KCN đối với các nhà máy chế biến thủy sản nằm trong KCN mà hệ thống xử lý nước thải không cần hoặc cần phải có các bước tiền xử lý hay quá trình xử lý bậc ba. Một đặc điểm cần phải quan tâm đối với xử lý nước thải chế biến thủy sản là hàm lượng dầu & mỡ rất cao, đặc biệt là các doanh nghiệp chế biến cá da trơn. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự không hiệu quả của các công trình xử lý sinh học phía sau nếu nồng độ dầu & mỡ không được loại bỏ triệt để. Do đó, công đoạn tách dầu mỡ là bước rất quan trọng đối với toàn hệ thống xử lý. Các công nghệ được áp dụng trong bước tiền xử lý bao gồm: (1) mương tách mỡ và bể tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (2) kết hợp quá trình keo tụ/tạo bông và tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (3) tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ. Đối với quá trình xử lý bậc ba, các phương pháp áp dụng bao gồm: (1) khử trùng; (2) lọc áp lực và khử trùng; (3) keo tụ/tạo bông và khử trùng. Đối với công nghệ chế biến tôm, nồng độ photpho trong nước thải thường rất cao nên trong dây chuyền công nghệ xử lý, sự kết hợp giữa quá trình keo tụ/tạo bông và sinh học (kỵ khí, hiếu khí và thiếu khí) được áp dụng rất có hiệu quả. Quá trình keo tụ/tạo bông được áp dụng như bước ban đầu để loại Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa Bể khử trùng Nước thải Nguồn tiếp nhận Bể kỵ khíBể sinh học hiếu khíBể lắng Bể chứa bùn Bùn thải Tuần hoàn bùn
  • 38. 22 bỏ các hợp chất photpho, và một phần chất hữu cơ trong nước thải làm giảm trở ngại cho quá trình sinh học phía sau. Các quá trình sinh học sẽ xử lý các chất hữu cơ (BOD5) đạt quy chuẩn cho phép. Bùn phát sinh từ hệ thống xừ lý có thể tái sử dụng làm compost. Lựa chọn phương pháp xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố quy chuẩn/tiêu chuẩn đầu ra, thành phần, lưu lượng của nước thải, và giá thành xử lý. Những công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản phù hợp được khuyến khích lựa chọn áp dụng được trình bày trong Hình 2.8.
  • 39. 23 Beå keo tuï Beå taïo boâng Beå laéng Buøn laéng Nöôùc thaûi sau laéng (NT2) NT1 Beå chöùa buøn Chaát keo tuï Polymer Nöôùc thaûi sau tuyeån noåi (NT2) Beå keo tuï Chaát keo tuï NT1 Maùy neùn khí Boàn taïo aùp Beå tuyeån noåi sieâu noâng/ Beå tuyeån noåi Polymer Nöôùc thaûi (NT1)Nöôùc thaûi SCRT SCRM Hoá thu gom Beå taùch môõ Beå ñieàu hoøa Tiền xử lý Xử lý bậc 1: Cụm xử lý hóa lý, tách dầu mỡ và SS PA 1: PA 2:
  • 40. 24 Xử lý bậc 2: cụm xử lý sinh học (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT cột B) PA 3: Beå laéngMöông oxi hoùa Vuøng hieáu khí Vuøng thieáu khí Nöôùc sau laéng (NT3) Buøn laéngTHB NT2 Beå chöùa buøn PA 2: Beå laéngBeå anoxic MTK Beå sinh hoïc hieáu khí (buøn hoaït tính lô löûng/dính baùm) Nöôùc sau laéng (NT3) Buøn laéng THB NT2 Beå chöùa buøn PA 1: Bình haáp thuï khí Khí CH4Taùi söû duïng Beå laéng Beå sinh hoïc kî khí (UASB) Beå anoxic MTK Buøn laéngTHB Nöôùc thaûi sau laéng (NT3) Beå trung gian NT2 Beå chöùa buøn Beå sinh hoïc hieáu khí (buøn hoaït tính lô löûng/ dính baùm)
  • 41. 25 Xử lý bậc 3: Cụm xử lý hóa lý (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT loại A) Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích áp dụng PA2: PA 1: Beå taïo boâng Beå laéng Buøn laéng NaOCL Nöôùc thaûi sau xöû lyù Beå keo tuï Beå tieáp xuùcBeå trung gian NT3 Beå chöùa buøn Chaát keo tuï Polymer NaOCL Beå trung gian Beå loïc aùp löïc Beå tieáp xuùc Nöôùc thaûi sau xöû lyù NT3 Ghi chuù: Ñöôøng nöôùc Ñöôøng buøn Ñöôøng khí Ñöôøng hoùa chaát
  • 42. 26 2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá phù hợp Tổng cục Môi trường đã tiến hành khảo sát 120 nhà máy chế biến thủy sản trên cả nước, 11 nhà máy được lựa chọn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải. Dựa vào hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải 03 công nghệ xử lý nước thải với tổng số điểm lớn hơn 70 được lựa chọn là công nghệ có thể khuyến khích áp dụng. Việc cho điểm theo tiêu chí và chỉ tiêu của mỗi công nghệ được thực hiện qua hồ sơ thuyết minh thực tế của công nghệ, kết quả khảo sát thực tế, kết quả phân tích của ba lần lấy mẫu thực tế tại hiện trường. Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty chế biến thủy sản có hệ thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng được trình bày trong Bảng 2.2. Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng Số TT Tiêu chí/ Nội dung CBTS 01 CBTS 02 CBTS 03 I Tiêu chí về mặt kỹ thuật 37 36 30 1 Mức độ tuân thủ các quy định về nước thải (TCVN/QCVN) 15 12 12 2 Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô nhiễm) 3 2 3 3 Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị 3 2 2 4 Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết bị 3 4 2 5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị 3 4 3 6 Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng / lưu lượng nước thải 2 2 2 7 Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng đến khi chính thức đưa vào sử dụng) 2 3 2 8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ 3 3 1 9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công nghệ 1 1 1 10 Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống nước thải cho đến mức cán bộ vận hành thành thạo 2 3 2 II Tiêu chí về mặt kinh tế 18 19 22 11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị 7 8 8 12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m3 nước thải) 7 8 9 13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và nguyên liệu) 4 3 5 III Tiêu chí về mặt môi trường 10 12 11 14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống 2 3 3 15 Nhu cầu sử dung nguyên liệu và năng lượng 2 2 2 16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp 2 2 2 17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp 2 3 1
  • 43. 27 Số TT Tiêu chí/ Nội dung CBTS 01 CBTS 02 CBTS 03 18 Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải pháp phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật 2 2 3 IV Tiêu chí về mặt xã hội 7 8 8 19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống 3 3 2 20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng, miền 2 3 3 21 Nguồn nhân lực quản lý và vận hành của hệ thống 2 2 3 Tổng số 72 75 71 Hồ sơ công nghệ của 03 công ty chế biến thủy sản có điểm số cao nhất được trình bày chi tiết ở phần dưới đây. Để bảo đảm tính khách quan, tên của các công ty thủy sản đã được mã hoá. 2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công ty CBTS 01), công suất 3.600 m3 /ngày đêm A. Thông tin chung về nhà máy Sản phẩm: Cá tra fillet đông lạnh Công suất của nhà máy: 180 tấn nguyên liệu/ngày Nguyên liệu: Cá tra Nước thải phát sinh: 20 m3 /tấn sản phẩm (3.600 m3 /ngày) B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải Thời gian xây dựng: tháng 03 năm 2008 Thời gian vận hành: tháng 10 năm 2008 Thành phần nước thải theo thiết kế Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01 Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ đầu vào Hiệu quả xử lý (%) QCVN 11:2008, Cột A pH - - - 6-9 SS mg/L - - 50 COD mgO2/L 2.400 98 50 BOD5 mgO2/L 1.400 98 30 Ntổng mg/L 520 97 30 Ptổng mg/L 90 96 - Dầu và mỡ mg/L 66,7 85 10 Coliform MPN/100mL 21 x 104 99 3.000 Ghi chú: “-”: không có giá trị. Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009) Công nghệ xử lý nước thải Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 01 được trình bày trong Hình 2.9.
  • 44. 28 Ghi chuù: Ñöôøng nöôùc Ñöôøng buøn Ñöôøng khí Ñöôøng hoùa chaát Boàn taïo aùp Beå tuyeån noåi sieâu noâng THB MTK Polymer SCRT Beå tieáp xuùc Nöôùc thaûi Beå taùch môõ SCRM Hoá thu gom Beå ñieàu hoøa Beå keo tuï Maùy neùn khí Polymer Beå chöùa buønMaùy eùp buøn Buøn ñaõ taùch nöôùc Beå laéng Möông oxi hoùa Vuøng hieáu khí Vuøng thieáu khí NaOCL Nöôùc thaûi ñaàu ra Al2(SO4)3 MTK Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 01
  • 45. 29 Thuyết minh công nghệ Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất được dẫn qua SCR thô dạng xích có kích thước các khe 5 mm, tại đây các chất thải rắn như vây, xương, đầu cá được giữ lại và chuyển vào giỏ chứa rác, rác tại đây được công nhân thu gom thường xuyên khi đầy. Lượng chất thải rắn này được tái sử dụng làm thức ăn cho cá hoặc gia súc. Sau đó, nước thải được tập trung về hố thu gom lưu trong khoảng 9 phút, rồi được bơm qua SCR mịn có kích thước 1mm, các loại chất thải rắn như xương, dè, vây, thịt cá và một phần mỡ được giữ lại và được thu gom về khu vực lưu trữ chất thải rắn tập trung của nhà máy. Nước thải từ song chắn rác mịn tự chảy vào bể tách mỡ để loại bỏ các thành phần dầu mỡ nhẹ có khả năng tự nổi trong nước thải, thời gian lưu trong bể tách mỡ là 11 phút. Nước thải sau tách mỡ được dẫn sang bể điều hòa bằng cách tự chảy. Lớp mỡ cá nổi trên bề mặt được thanh gạt váng tự động gạt về mương thu mỡ và được thu gom tập trung tái sử dụng làm thức ăn chăn nuôi. Nước thải trong bể điều hòa được khuấy trộn hoàn toàn nhờ hệ thống máy thổi khí và phân phối khí với thời gian lưu 7 giờ. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm đến hệ thống xử lý hóa lý bao gồm bể keo tụ và bể tuyển nổi siêu nông nhằm tạo điều kiện tốt cho quá trình tuyển nổi các chất khó lắng như như mỡ cá. Nước thải được hòa trộn với phèn nhôm trên đường ống trước khi vào bể keo tụ. Polymer được châm vào bể keo tụ và được khuấy trộn bằng cơ khí (cánh khuấy) nhằm tăng kích thước của bông cặn. Từ bể keo tụ nuớc thải được bơm vào thiết bị tạo áp và theo chế độ tự chảy qua bể tuyển nổi siêu nông, các bông cặn được kết dính tạo thành các hạt cặn có kích thước lớn sẽ lắng xuống đáy bể, các bọt khí mịn lôi cuốn và kết dính các bông cặn nhỏ nổi lên bề mặt. Váng trên bề mặt được thiết bị gạt bọt bề mặt gạt vào ống đứng trung tâm cùng với cặn lắng đáy bể được đưa vào bể chứa bùn. Bể tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ để tách phần lớn lượng mỡ cá sau khi qua bể tách mỡ trọng lực và SS cũng như photpho trước khi vào mương ôxy hóa. Mương oxy hóa làm việc trong chế độ làm thoáng kéo dài với bùn hoạt tính lơ lửng trong nước thải chuyển động tuần hoàn liên tục trong mương. Hàm lượng bùn trong mương oxy hóa tuần hoàn duy trì từ 4.000-6.000 mg/L. Hàm lượng oxy hòa tan (DO) được cung cấp bởi thiết bị cấp khí bề mặt. Hàm lượng DO trong vùng hiếu khí trên 2,2 mg/L diễn ra quá trình oxy hóa hiếu khí các chất hữu cơ và nitrate hóa. Trong vùng thiếu khí hàm lượng DO thấp hơn từ 0,5-0,8 mg/L diễn ra quá trình khử nitrate. Như vậy, tại mương oxy nước thải di chuyển vòng quanh bể theo chiều quay của máy sục khí bề mặt, vì vậy không cần bơm tuần hoàn bùn hoạt tính từ vùng hiếu khí về vùng thiếu khí mà vẫn đảm bảo quá trình khử nitơ. Hỗn hợp bùn (vi sinh vật) và nước thải sau khi đã trải qua thời gian xử lý trong mương oxi hóa được dẫn qua bể lắng nhằm tiến hành tách bùn ra khỏi nước thải bằng phương pháp lắng trọng lực trong thời gian 4 giờ. Nước thải
  • 46. 30 sau khi tách bùn được dẫn qua bể khử trùng. Bùn được tuần hoàn lại mương oxy hóa nhằm duy trì nồng độ bùn nhất định trong bể, phần bùn dư được bơm về bể chứa bùn. Nước thải sau xử lý bằng phương pháp xử lý sinh học qua công đoạn xử lý cuối cùng là khử trùng nước trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Nước thải được hòa trộn với dung dịch NaOCl bằng thủy lực với sử dụng vách ngăn để đảm bảo hiệu quả xáo trộn. Thời gian lưu theo tính toán là 25 phút, coliform đầu ra đạt tiêu chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT, cột A. Theo định kỳ, bùn từ bể tuyển nổi siêu nông và bể lắng được bơm về bể chứa bùn. Bể chứa bùn được cấp khí nhằm tiến hành quá trình phân hủy bùn trong điều kiện hiếu khí. Phần nước thải trong bể chứa bùn được dẫn về bể tiếp nhận để xử lý lại. Theo định kỳ, bùn từ bể chứa bùn được bơm vào máy ép bùn nhằm tiến hành quá trình tách nước sau cùng. Nước sau ép bùn được dẫn về hố thu gom. Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải Ưu điểm: Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 kết hợp các quá trình xử lý cơ học, hóa lý và sinh học là hoàn toàn hợp lý. Hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 có những ưu điểm sau đây: - Công đoạn xử lý chính của công nghệ là mương oxy hóa với ưu điểm là xử lý các hợp chất hữu cơ, nitơ và photpho với hiệu quả cao. Hiệu quả xử lý đạt BOD5 98% (11 mg O2/L), các hợp chất nitơ, photpho được giảm đáng kể, và quản lý vận hành không phức tạp. - Lượng bùn dư phát sinh từ công đoạn xử lý sinh học áp dụng mương oxy hóa thấp, giảm chi phí xử lý bùn. - Quá trình tuyển nổi siêu nông kết hợp keo tụ được áp dụng tại nhà máy đạt hiệu quả cao hơn 90% đối với việc tách triệt để dầu và mỡ, SS trước khi vào mương oxy hóa làm giảm đáng kể sự cố đối với công trình sinh học và giảm một phần tải lượng chất hữu cơ đối với công trình xử lý sinh học. Nhược điểm: - Thời gian lưu nước tại mương oxy hóa lớn (27 giờ) nên tiêu thụ năng lượng cho thổi khí cao. Diện tích xây dựng lớn (dung tích của mương oxy hóa lớn hơn 3 lần so với công trình bùn hoạt tính lơ lửng nên chiếm nhiều diện tích đất dẫn đến chi phí đầu tư cao. - Hệ thống sử dụng nhiều hoá chất, tốn nhiều điện năng cho các thiết bị máy móc (chi phí điện năng chiếm 77% chi phí vận hành), do đó chi phí vận hành khá cao (3.600 VNĐ/m3 nước thải).
  • 47. 31 - Công tác quan trắc chất lượng nước thải tại công ty CBTS 01 khá thụ động do nhà máy không có phòng thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu nước thải. Giải pháp nâng cao hiệu quả công trình xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 Công nghệ xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên hệ thống vẫn cần phải khắc phục một số nhược điểm của công trình xử lý cơ học, bao gồm song chắn rác thô và thiết bị lược rác tinh. - Song chắn rác (SCR) thô: kích thước lỗ của SCR nhỏ trong điều kiện nhiệt độ thấp mỡ cá bị đông lại và làm bít các khe, dẫn đến nước thải bị tràn ra ngoài. Dựa vào kích thước của chất rắn, SCR dòng chảy ngang với kích thước khe là 25-30 mm kết hợp thiết bị cào cặn được đề nghị áp dụng. Vật liệu chế tạo là thép không rỉ. - Song chắn rác (SCR) mịn: Tương tự như trên với SCR mịn, kích thước khe chọn 2,5-5 mm.thay vì sử dụng 1 mm như hiện nay - Đầu tư một phòng thí nghiệm mini để xác định tối ưu liều lượng hóa chất và các thông số tối ưu cho các quá trình vận hành hệ thống sinh học. Đặc tính kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải công ty CBTS 01 Công trình đơn vị Kích thước (m) Thể tích (m3 ) SL Tlưu (phút) Hố thu gom 7,5 x 3 x 3 68 01 9 Bể tách dầu và mỡ 8,5 x 2 x 4,7 80 01 11 Bể điều hòa 27,1 x 8,5 x 4,5 1.085 01 415 Bể keo tụ 2,5 x 2,5 x 3 19 01 0,13 Bể tuyển nổi siêu nông 4,5 x 0,9 14 02 8 Mương oxi hóa 47 x 12 x 3,5 1.974 02 1.620 Bể lắng 12 x 12 x 4 576 02 230 Bể khử trùng 10 x 3,1 x 2 62 01 25 Bể chứa bùn 12 x 8,5 x 3 306 01 - Nhà điều hành 5,2 x 4 - 01 - Nhà kho 5,2 x 4 - 01 - Khu vực hóa chất và máy thổi khí 12 x 8 - 01 - Tổng thời gian xử lý của cả hệ thống theo tính toán là 38,6 giờ; Tổng diện tích sử dụng là 1.900 m2 . Ghi chú: Các công trình đơn vị đều được xây dựng bằng bê tông cốt thép trừ nhà điều hành và nhà kho được xây dựng bằng gạch và khu vực hóa chất và máy thổi khí được xây dựng bằng thép.
  • 48. 32 Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty CBTS 01 Hạng mục Thông số kỹ thuật SL ĐV Xuất xứ Hố thu gom Bơm vận chuyển Q = 150 m3 /h; H = 10 m 3 Cái Nhật Thiết bị lược rác dạng xích kéo Khe hở KT = 5 mm; Q = 300 m3 /h 1 Cái Việt Nam Bể điều hòa Máy lọc rác tinh Khe hở: 1 mm; Q = 250 m3 /h 1 Cái Máy thổi khí Q = 8 m3 /phút; H = 5 m 2 Cái Nhật Bơm vận chuyển Q = 75 m3 /h; H = 10 m 3 Cái Nhật Đĩa phân phối khí 1 Bộ Mỹ Bể tuyển nổi siêu nông - DAF D = 4,2 m; H = 1,1 m 2 Bộ Bơm tuần hoàn Q = 20 m3 /h; H = 50- 60 m 4 Cái Ý Máy nén khí Q = 750 l/phút 1 Cái VN Bể phản ứng 1 V = 70 vòng/phút 1 Cái Singapore Bể phản ứng 2 V = 30 vòng/phút 1 Cái Singapore Mương oxi hóa Máy sục khí bề mặt 4 Cái Malaysia/ Đức Bể lắng 2 Hệ thống gạt bùn V = 4 vòng/phút 2 Cái Singapore Bơm bùn tuần hoàn Q = 20 – 25 m3 /h; H = 10m 6 Cái Ý Bơm bùn dư Q = 50 m3 /h; H = 10 m 2 Cái Ý Bể chứa bùn Bơm bùn đến máy ép bùn Q = 4 m3 /h; H = 2-3 bar 1 Cái Mỹ Máy ép bùn Q = 4 m3 /h 1 Bộ VN Hệ thống định lượng hóa chất Định lượng phèn Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5 – 6 bar 2 Cái Ý Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái Định lượng polymer Anion Bơm định lượng Q = 200 l/h; H = 5-6 bar 1 Cái Ý Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái Singapore Định lượng Javen Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar 2 Cái Ý Định lượng polymer ép bùn Bơm định lượng Q = 150 l/h; H = 5-6 bar 2 Cái Motor khuấy V = 70 vòng/phút 1 Cái Đồng hồ đo lưu lượng Q = 0 – 180 m3 /h 1 Bộ Đan Mạch/ Anh
  • 49. 33 C. Hiện trạng và quá trình vận hành Lưu lượng thực tế: 1.500 (m3 /ngày) - Thiết kế: 3.600 (m3 /ngày) Điện năng tiêu thụ cho hệ thống xử lý thực tế: 1.690.848 (kWh) D. Hiệu quả của quá trình xử lý Kết quả phân tích thực tế từ 3 lần lấy mẫu của hệ thống xử lý được trình bày trong Bảng 2.6. Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ đầu vào Nồng độ đầu ra Hiệu quả xử lý (%) QCVN 11:2008 Cột A pH - 7 -7,1 7,6-7,7 - 6 – 9 SS mg/L 742-795 4-5 99 - COD mgO2/L 1960-2320 20-32 99 50 BOD5 mgO2/L 1803-2158 11-27 99 30 Amoni mg/L 22-63 8-13 41-86 10 Cl2 dư mg/L 0,01-0,02 0,05-0,50 - 1 Ptổng mg/L 23-41 4-10 65-87 - Coliform* MPN/ 100mL 6x105 -1,2x106 360 -2900 100 3.000 Ghi chú: “-”: không có giá trị, “*”: QCVN 24:2009 BTNMT Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009) E. Chế độ vận hành và bảo trì Lượng hóa chất sử dụng Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 01 Số lượng công nhân vận hành: 05 nhân viên trong đó có 02 nhân viên quản lý và 03 nhân viên vận hành. Loại Hóa chất Liều lượng sử dụng (kg/ngày) Chất trợ keo tụ Polimer anion 1,5 Polimer cation 1 Chất keo tụ Al2 (SO4)3 .18 H2O 60 Chất khử trùng NaOCl 10% 90
  • 50. 34 Tần suất bảo trì Hàng ngày - Kiểm tra cường độ và điện áp dòng cấp. - Kiểm tra hiện tượng chảy dầu nhớt của máy thổi khí và máy nén khí. - Kiểm tra mức dầu bôi trơn của máy thổi khí, máy nén khí, các motor, xích của máy cào bùn, máy cào váng nổi. - Kiểm tra tiếng ồn khi chạy máy thổi khí và máy nén khí. - Kiểm tra nhiệt độ của máy thổi khí. - Kiểm tra ống hút, ống đẩy của bơm định lượng. - Kiểm tra hóa chất còn lại trong bồn chứa. Hàng tháng - Kiểm tra độ siết chặt của bulon và miệng tra nhớt của máy thổi khí và máy nén khí. - Kiểm tra độ kín màng loci của ống hút. - Kiểm tra sức căng của dây curoa. Hàng năm - Kiểm tra tổng thể để bảo dưỡng bơm. - Thay dây coroa. - Thay van 1 chiều cao su ở đầu đẩy. F. Các thông tin khác Chi phí đầu tư: 23.000.000.000 VNĐ Chi phí vận hành thực tế: 3.600 VNĐ/m3 nước thải 2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công ty CBTS 02), công suất 1.200 m3 /ngày đêm A. Thông tin chung về nhà máy  Sản phẩm: (1) Sản phẩm từ cá basa, cá tra: cá basa nguyên con, cá basa cắt khoanh, filê cá basa và cá tra, đầu cá basa; (2) Sản phẩm giá trị gia tăng: ốc bươu nhồi basa, basa cắt sợi tẩm bột, basa cuộn lá chanh, basa cuộn rau cải, basa kho tộ, basa muối sả ớt, chạo basa, chả basa thì là, chả đùm basa, …  Công suất của nhà máy: 70 tấn nguyên liệu/ngày  Nguyên liệu: Cá basa và cá tra  Nước thải phát sinh:11,4 m3 /tấn sản phẩm (800 m3 /ngày) B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải Thời gian xây dựng: năm 2005 (Năm 2008, cải tạo nâng cấp từ hệ thống cũ có công suất 500 m3 /ngày đêm lên 1.200 m3 /ngày đêm) Thời gian vận hành: tháng 7 năm 2009 (Công ty CBTS 02 đã đưa vào sử dụng hệ thống xử lý nước thải mới được nâng cấp từ hệ thống cũ)
  • 51. 35 Thành phần nước thải theo thiết kế Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02 Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ đầu vào Hiệu quả xử lý (%) TCVN 5945:2005 Cột A pH - 6,6 - 6-9 SS mg/L 700 93 50 COD mgO2/L 1.634 97 50 BOD5 mgO2/L 1.250 98 30 Ntổng mg/L 119 87 15 Ptổng mg/L 104 96 4 Ghi chú: “-”: không có giá trị; Nguồn: Công ty CBTS 02(2009) Công nghệ xử lý nước thải Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 02 được trình bày trong Hình 2.10.
  • 52. 36 Ghi chuù: Ñöôøng nöôùc Ñöôøng buøn Ñöôøng khí Ñöôøng hoùa chaát THB Beå troän buøn Beå tuyeån noåi sieâu noâng Boàn taïo aùp Pheøn nhoâm- Polymer Nöôùc thaûi Beå taùch daàu vaø môõ SCRT SCRM Hoá thu gom Beå ñieàu hoøa Beå keo tuï Beå laéng Nöôùc thaûi ñaàu ra NaOCL Beå trung gianBeå loïc aùp löïcBeå tieáp xuùc Maùy neùn khí MTK Polymer Beå neùn buønMaùy eùp buøn Buøn ñaõ taùch nöôùc Beå sinh hoïc hieáu khí (BHTLL) Beå anoxicBeå sinh hoïc hieáu khí (BHTDB) MTK Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 02
  • 53. 37 Thuyết minh công nghệ Nước thải được dẫn vào mương tách mỡ có đặt thiết bị lược rác thô, nhằm giữ lại các chất thải rắn có trong nước thải như xương, da, cá vụn. Các chất thải rắn bị giữ lại tại thiết bị lược rác được lấy định kỳ để tái sử dụng (bán cho các nhà máy chế biến bột cá) hoặc đổ bỏ. Sau đó, nước thải tự chảy vào bể tiếp nhận. Từ đây nước thải được bơm chìm bơm lên thiết bị lược rác tinh để tách các chất thải rắn có kích thước nhỏ trước khi tự chảy xuống bể điều hoà. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước khi đưa vào các công trình đơn vị phía sau. Thiết bị thổi khí cấp khí vào bể nhằm xáo trộn để tránh hiện tượng phân huỷ kỵ khí và giải phóng một lượng chlorine dư phát sinh từ công tác vệ sinh nhà xưởng. Nước thải từ bể điều hoà được bơm lên bể keo tụ, đồng thời tiến hành châm phèn nhôm và polymer nhằm thực hiện quá trình keo tụ/tạo bông. Sau đó nước thải tự chảy qua hệ thống tuyển nổi siêu nông, tại đây hỗn hợp khí và nước thải được hòa trộn tạo thành các bọt khí mịn dưới áp suất khí quyển, các bọt khí tách ra khỏi nước đồng thời kéo theo các váng dầu nổi và một số cặn lơ lửng. Lượng dầu mỡ được tách khỏi nước thải nhờ thiết bị gạt tự động được dẫn về bồn chứa váng nổi để xử lý như chất thải rắn hoặc làm thức ăn gia súc. Bể tuyển nổi siêu nông kết hợp quá trình tuyển nổi và keo tụ đạt hiệu quả loại bỏ SS và dầu mỡ rất cao (có thể đạt > 90%), hiệu quả loại bỏ photpho của toàn hệ thống cũng được cải thiện nhờ công trình này. Tiếp theo, nước thải được dẫn qua công trình xử lý sinh học tiếp theo là bể thiếu khí. Trong môi trường thiếu khí, nitrate trong nước thải được chuyển hóa thành nitơ tự do, tuy nhiên nước thải thủy sản đầu vào có nồng độ nitrate rất thấp. Ngoài ra, trong môi trường thiếu khí vi sinh vật có khả năng hấp phụ photpho cao hơn mức bình thường do photpho lúc này không những chỉ cần cho việc tổng hợp, duy trì tế bào và vận chuyển năng lượng mà còn được vi khuẩn dự trữ trong tế bào để sử dụng ở các giai đoạn hoạt động tiếp theo. Từ bể thiếu khí, nước thải được dẫn sang bể bùn hoạt tính hiếu khí lơ lửng. Đây là công trình trình chính để xử lý các chất hữu cơ một cách triệt để. Oxy được cung cấp liên tục cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động. Trong điều kiện thổi khí liên tục này, quần thể vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở trạng thái lơ lửng (bùn hoạt tính) phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và nước. Sau khi qua bể bùn hoạt tính, nước thải được dẫn sang công trình xử lý sinh học thứ 3 là bể sinh học hiếu khí (bùn hoạt tính dính bám). Bể này có chức năng xử lý hoàn thiện các hợp chất nitơ, photpho còn lại trong nước thải. Trong bể được lắp đặt vật liệu lọc bằng nhựa PVC đặt ngập trong nước, lớp vật liệu này có độ rỗng và diện tích tiếp xúc lớn giữ vai trò làm giá thể cho vi sinh vật dính bám. Nước thải được phân phối từ dưới lên tiếp xúc với màng vi sinh vật, tại đây các hợp chất hữu cơ, nitơ (quá trình khử nitrate) được loại
  • 54. 38 bỏ bởi lớp màng vi sinh vật này. Sau một thời gian, chiều dày lớp màng vi sinh vật dày lên ngăn cản oxy của không khí không khuếch tán vào các lớp bên trong. Do không có oxy, vi khuẩn yếm khí phát triển tạo ra sản phẩm phân hủy yếm khí cuối cùng là CH4 và CO2 làm tróc lớp màng ra khỏi vật cứng rồi bị nước cuốn trôi. Trên bề mặt vật liệu lại hình thành lớp màng mới, hiện tượng này được lặp đi lặp lại tuần hoàn và nước thải được khử BOD5 và các chất dinh dưỡng triệt để. Nước thải sau khi ra khỏi bể bùn hoạt tính dính bám chảy tràn qua bể lắng. Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha và giữ lại phần bùn (vi sinh vật). Bùn sau khi lắng được bơm tuần hoàn về bể hiếu khí nhằm duy trì nồng độ vi sinh vật trong bể. Phần bùn dư được bơm về bể chứa bùn sau đó được tách nước bằng máy ép bùn. Trong quá trình tách nước, polymer được bổ sung tạo điều kiện cho quá trình tách nước của bùn được thực hiện dễ dàng hơn. Phần nước trong sau khi qua bể lắng theo máng tràn tự chảy xuống bể trung gian. Nước thải từ bể trung gian được bơm cao áp bơm lên bể lọc áp lực nhằm loại bỏ triệt để phần cặn lơ lửng còn lại trong nước thải. Sau đó, nước thải được dẫn vào bể khử trùng để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau khi được xử lý bởi hệ thống đạt QCVN 11:2008, Cột A và được xả ra môi trường hay tái sử dụng. Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải: Ưu điểm: Đặc điểm của nước thải chế biến thủy sản với nồng độ SS, COD, BOD5 và dầu mỡ cao, do đó phương pháp xử lý nước thải của Công ty CBTS 02 kết hợp các quá trình xử lý cơ học, hóa lý và sinh học là hoàn toàn hợp lý. Trong đó, công trình chính là cụm bể thiếu khí - bể bùn hoạt tính hiếu khí –dính bám. Trong hệ thống xử lý nước thải, công đoạn tách dầu mỡ đóng vai trò hết sức quan trọng. Cụm tách dầu mỡ của hệ thống bao gồm mương tách dầu mỡ và bể tuyển nổi siêu nông với áp lực khí hòa tan kết hợp keo tụ. Bể tuyển nổi siêu nông là điểm mới của hệ thống xử lý với chiều cao mực nước của bể tuyển nổi chỉ 1,1 m. Hiệu suất của bể tuyển nổi siêu nông cao hơn bể tuyển nổi khí hòa tan thông thường. Với công nghệ này, hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS 02 có những ưu điểm nổi bật sau đây: - Công nghệ được thiết kế đảm bảo đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn xả thải nguồn loại A. Nước sau xử lý được sử dụng để tưới cây. - Hiệu quả xử lý cao đối với các chỉ tiêu quan trọng của nước thải thủy sản, trong đó hiệu quả xử lý SS > 98%, BOD5 từ 96-98%, hiệu quả xử lý dầu mỡ gần như 100%, nitơ từ 47-70% và photpho từ 76-94%. - Chi phí vận hành thấp 2.500 VNĐ/m3 nước thải so với các công nghệ xử lý nước thải tương đương (về hiệu quả và quy định xả thải).