1. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
1
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
PHẦN I
CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA
Đề : Hồ Sông Cạn
1 Mục đích tính toán.
Xác định mối quan hệ giữa quá trình lưu lượng đến, quá trình lưu lượng chảy ra của hồ,
sự thay đổi mực nước và kho nước theo thời gian.
2 Nhiệm vụ tính toán.
Xác định dung tích hiệu dụng Vh và cao trình mực nước dâng bình thường.
3 Nội dung tính toán theo phương pháp lập bảng.
3.1 Số liệu
kQđến kqdùng MNC klũ Btràn
1,15 1 28,4 1,12 40
Cao trình mực nước chết: MNC = 28,4m.
Bảng3.1 Bảng phân phối tổn thất bốc hơi Z trong năm
Tháng I II III IV V VI VII VII
I
IX X XI XII
Z
(mm)
133 127 123 106 98 100 107 104 82 72 90 107
Bảng3.1 Lưu lượng nước đến và lưu lượng nước dùng. (106m3)
Tháng X XI XII I II III
WP 2.44 3.625 1.897 0.271 0.169 0
Wq 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65
IV V VI VII VIII IX Năm
0 0.203 0.237 0 0 0.339 9.182
0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 7.8
Bảng 3.3 Quan hệ Z ~ V và Z ~ F
TT
Z (m)
F
(km2)
V(106
m3)
1 23 0 0
2 24 0.03 0.01
3 25 0.06 0.05
4 26 0.08 0.12
5 27 0.12 0.21
6 28 0.16 0.35
3. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
3
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Theo đề bài cho :MNC=28,4m nội suy quan hệ V-Z ta được Vc = 0,418.106 m3 .
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0 10 20 30 40 50 60 70
F(km2)
Z(m)
Biểu đồ quan hệ F-Z
0
5
10
15
20
25
0 10 20 30 40 50 60 70
V(10^6m3)
Z(m)
Biểu đồ quan hệ Z-V
4. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
4
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
3.2 Xác định hình thức điều tiết hồ.
Ta có:
+ Tổng lượng nước đến Wp = 9.182. 106m3
+Tổng lượng nước dùng Wq = 7.8 106m3
Ta thấy Wp > Wq nên trong một năm luôn đáp ứng đủ lượng nước dùng.
Vậy ta tiến hành điều tiết năm.
3.3 Xác định dung tích hiệu dụng và mực nước dâng bình thường
a. Tiến hành điều tiết khi bỏ qua tổn thất .
Tổng lượng nước đến và tổng lượng nước dùng trong từng tháng ở bảng 3.2
Lượng nước thừa và thiếu được tính toán như sau:
∆V+ = Wpi - Wqi khi Wpi > Wqi
∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi
Cột 1: Tháng.
Cột 2 :Số ngày trong tháng .
Côt 3 :Tổng lượng nước đến của hàng tháng.
Cột 4 :Tổng lượng nước dùng hàng tháng.
Cột 5 và 6 chênh lệch lượng nước đến và dùng từng thời đoạn.
∆V+ = Wpi - Wqi khi Wpi > Wqi
∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi
Cột 7: Lũy tích lượng nước .
Cột 8 :Lượng nước xả .
5. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
5
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Bảng 3.4 Tính điều tiết hồ chứa khi chưa kể đến tổn thất.
Tháng Ngày
Wpi Wqi ∆V+ ∆V- Vk Vx
106m3 106m3 106m3 106m3 106m3 106m3
1 2 3 4 5 6 7 8
X 31 2.44 0.65 1.79 1.79 0
XI 30 3.625 0.65 2.975 2.841 0.134
XII 31 1.897 0.65 1.247 0 1.247
I 31 0.271 0.65 0.379 0
II 29 0.169 0.65 0.481 0
III 31 0 0.65 0.65 0
IV 30 0 0.65 0.65 0
V 31 0.203 0.65 0.447 0
VI 30 0.237 0.65 0.413 0
VII 31 0 0.65 0.65 0
VIII 31 0 0.65 0.65 0
IX 30 0.339 0.65 0.311 0
tổng 9.182 7.8 6.012 4.631 0
Dựa vào bảng trên ta được Vhd = ∑∆V- =4.631.106 m3.
b. Tính điều tiết hồ có kể đến tổn thất .
Cột 1: Tháng
Côt 2 : Tổng lượng nước đến của hàng tháng.
Cột 3 : Tổng lượng nước dùng hàng tháng.
Cột 4 : Dung tích hồ cuối mỗi thời đoạn tính toán.
Cột 5 : Dung tích bình quân trong hồ chứa..
Cột 6 : Diện tích mặt hồ ứng với Vk qua mỗi thời đoạn tính toán.
Cột 7 : Lượng nước bốc hơi phụ thêm
Cột 8 : Tổn thất do bốc hơi :Wbh = ∆Zi . Fi
6. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
6
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Cột 9: Tổn thất do thấm: Wth= Ki . Vi
Với Ki - hệ số thấm =0,01
Cột 10: Tổng tổn thất Wtt= Wth + Wbh
Cột 11 ,12 là chênh lệch lượng nước dùng và đến trong từng thời đoạn.
∆V+ = WQi - Wqi khi WQi > Wqi
∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi
Cột 13 :Dung tích của hồ khi kể đến tổn thất.
Cột 14 :Lượng nước xả khi kể đến tổn thất.
Kết quả cụ thể trong bảng 3.5:
7. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
7
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Tháng
WQ Wq Vi Vbq F ∆Z Wbh Wth Wtt ∆V+ ∆V- VK WX
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(103
m2) (mm)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
0.418
X 2.44 0.65 2.208 1.313 452.326 72 0.0326 0.0131 0.0457 1.7443 1.7443
XI 3.625 0.65 5.049 3.629 537.722 90 0.0484 0.0363 0.0847 2.8903 2.8903
XII 1.897 0.65 5.049 5.049 527.115 107 0.0564 0.0505 0.1069 1.1401 0.5922 0.5479
I 0.271 0.65 4.670 4.860 502.308 133 0.0668 0.0486 0.1154 0.4944
II 0.169 0.65 4.189 4.430 467.652 127 0.0594 0.0443 0.1037 0.5847
III 0 0.65 3.539 3.864 423.857 123 0.0521 0.0386 0.0908 0.7408
IV 0 0.65 2.889 3.214 392.300 106 0.0416 0.0321 0.0737 0.7237
V 0.203 0.65 2.442 2.666 369.667 98 0.0362 0.0267 0.0629 0.5099
VI 0.237 0.65 2.029 2.236 324.000 100 0.0324 0.0224 0.0548 0.4678
VII 0 0.65 1.379 1.704 268.222 107 0.0287 0.0170 0.0457 0.6957
VIII 0 0.65 0.729 1.054 199.818 104 0.0208 0.0105 0.0313 0.6813
IX 0.339 0.65 0.418 0.574 144.057 82 0.0118 0.0057 0.0175 0.3285
tổng 9.182 7.8 0.8331 5.2268 5.2268
Bảng 3.5 Tính toán điều tiết hồ khi kể đến tổn thất
Vậy dung tích của hồ chứa là:Vk = Vh+Vc=(5,227+0,418)=5,645.10^6
Tra quan hệ V ~Z ta xác định được mực nước dâng bình thường là:MNDBT =42,34 m
8. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
8
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Phần II . ĐIỀU TIẾT LŨ
2.1 Khái niệm và mục đích
-Khái niệm:
MNLTK: mực nước cao nhất xuất hiện trong hồ chứa nước khi trên lưu vực xảy ra lũ
thiết kế.
MNLKT: mực nước cao nhất xuất hiện trong hồ chứa nước khi trên lưu vực xẩy ra lũ
kiểm tra.
Dung tích phòng lũ: phần dung tích của hồ chứa nước nằm trong phạm vi từ mực nước
đón lũ đến mực nước lớn nhất kiểm tra làm nhiệm vụ điều tiết lũ. Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của từng công trình hồ chứa nước, dung tích phòng lũ có thể bố trí một phần
nằm dưới mực nước dâng bình thường hoặc nằm toàn bộ trên mực nước dâng bình
thường.
2.2 Tài liệu tính toán
Đặc trưng địa hình hồ chứa Z-V.
Z (m) 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
F (km2) 0.00 0.03 0.06 0.08 0.12 0.16 0.19 0.23 0.26 0.29
V(106 m3) 0.00 0.01 0.05 0.12 0.21 0.35 0.52 0.74 0.98 1.25
Z (m) 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
F(km2) 0.31 0.34 0.37 0.39 0.41 0.44 0.47 0.50 0.53 0.56
V(106 m3) 1.55 1.88 2.24 2.62 3.02 3.44 3.90 4.39 4.91 5.45
Z (m) 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52
F(km2) 0.59 0.62 0.66 0.68 0.70 0.73 0.75 0.77 0.80 0.83
V(106 m3) 6.03 6.64 7.28 7.95 8.64 9.35 10.09 10.85 11.64 12.46
Z (m) 53 54 55 56 57 58 59 60
F(km2) 0.86 0.88 0.91 0.93 0.96 0.98 1.00 1.02
V(106 m3) 13.30 14.17 15.06 15.99 16.93 17.90 18.89 19.90
9. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
9
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
-Quy mô công trình xả: hình thức tràn, các thông số về kích thước, quy mô tràn…
Hình thức tràn là đập tràn đỉnh rộng chảy tự do với B = 40 m, gồm 5 khoang, có 4 mố trụ
dmố = 1,2m , cao trình ngưỡng tràn bằng cao trình MNDBT = 42,34 m.
m: Hệ số lưu lượng lấy m =0.35
ε: hệ số co hẹp bên ε= 0,904.
Phân phối quá trình lũ đến. hệ số Klũ = 1,12
giờ 1.12 2.24 3.36 4.48 5.6 6.72 7.84 8.96
1% 8.848 9.632 9.52 9.856 15.008 22.288 31.92 40.208
giờ 10.08 11.2 12.32 13.44 14.56 15.68 16.8 17.92
1% 56.112 86.016 121.968 217.168 386.848 654.53 815.58 721.62
giờ 19.04 20.16 21.28 22.4 23.52 24.64 25.76 26.88
1% 478.02 334.1 260.29 194.32 117.82 56.896 25.088 14.224
2.3 Nguyên lý tính toán
Phương pháp được thục hiện trên cơ sở giải hệ hai phương trình:
3/2
2
dv
Q q
dt
q mB gH
Trong đó:
q: Là lưu lượng xả qua tràn
H: Cột nước trên tràn.
2.4. Trình tự tính toán
11. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
11
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
-75.000
0.000
75.000
150.000
225.000
300.000
375.000
450.000
525.000
600.000
675.000
750.000
825.000
900.000
0 2.1 4.2 6.3 8.4 10.5 12.6 14.7 16.8 18.9 21 23.1 25.2 27.3 29.4
Q1/qx1(m3/s)
thời gian t (h)
ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH LŨHỒ SÔNG CẠN
đường lũ đến đường lũ đi
12. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
12
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Từ bảng tính và biểu đồ đường quá trình lũ ta xác định được:
MNLTK= MNDBT+ Hmax= 42,34 + 5,559 = 47,899 m
qxả max = 734,762 m3/s.
Vsc =V2 – Vh – Vc = 8,5797- 0,418 – 5,227 = 2,935.106 m3.
Hmax = 5,559 m.
Trong đó:
Cột 1: Thời gian tính toán.
Cột 2: Thời gian điều tiết. Dựa vào đường quá trình lũ lên theo giờ.
Cột 3: Lưu lượng lũ đầu thời đoạn dựa vào đường quá trình lũ.
Cột 4: Mực nước hồ đầu thời đoạn. Tại thời đoạn đầu tiên điều tiết Z1=0.
Cột 5: Lưu lượng xả đầu thời đoạn.
Cột 6: Lưu lượng nước trong hồ đầu thời đoạn.
Cột 7: Tra quan hệ Q-t với t2=t1+Δt.
Cột 8: Cao trình mực nước hồ cuối thời đoạn. Giả thiết và tính thử daanfcho đến khi đạt
(14)<SCP (sai số cho phép) mới ghi vào bảng.
Cột 9: Mực nước trên ngưỡng cuối thời đoạn H2 = Z2 – Zng.
Cột 10: Lưu lượng xả wua trán cuối thời đoạn Qx2 = ε.m.Bt.
3/ 2
22. .g H .
Cột 11: Dung tích hồ cối thời đoạn. Tra quan hệ V-Z ứng với Z2.
Cột 12: VT = (Q1 + Q2 –Qx1 –Qx2 ) .Δt/2.
Cột 13: VP = V2 – V1.
Cột 14: Sai số: SSV = |VT-VP|.
13. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
13
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Báo Cáo Thực Tập Cán Bộ Kỹ Thuật Công Trình
Thủy
A. Vị trí địa lí và chức năng
I.Vị trí địa lí
Hồ Gò Miếu thuộc xã Ký Phú,huyện Đại Từ,tỉnh Thái Nguyên,được xây dựng vào
tháng 7,năm 1998.
Đập Bản Đáy,nằm ở đầu sông Đáy,thuộc xã Đồng Tháp,huyện Đan Phượng,thành
phố Hà Nội. Đập xây dựng năm 1929,năm 1932 hoàn thành,do người Pháp xây
dựng.
Cống Liên Mạc 1,Liên Mạc 2,thuộc xã Thuy Phương,huyện Từ Liêm,thành phố Hà
Nội,xây dựng từ năm 1938-1940,do người Pháp xây dựng.
II.Chức năng công trình
Hồ Gò Miếu : Hướng nước ở lưu vực suối Ký Phú,rộng 17km2. Nhà nước đã bỏ ra
gần 40 tỉ đồng để xây dựng đập phục vụ sản suất nông nghiệp. Với trữ lượng trên
5 tỉ m3 nước,cung cấp nước cho 4 xã Ký Phú,Cát Nê,Văn Yên,Vạn Thọ. Hồ Gò
miếu thuộc cụm công trình đầu mối cấp 3,gồm các hạng mục công trình : đập đất
(loại có đập đất hỗn hợp có chân khay chống thấm),tràn xả lũ,cống hộp BTCT,hệ
thống kênh dẫn đi 4 xã. Cống lấy nước hoàn thành năm 2000 có nhiệm vụ :
- Cung cấp nước cho 868ha.
- Giữ đất cải tạp môi trường.
- Chống lũ quét và điều tiết hỗ trợ cho núi Cốc.
Đập Đáy : trong những năm đầu khai thác thuộc địa đầu thế lỷ 20,ngườ Pháp đã
chú ý tới phòng chống lũ sông Hồng và bảo vệ đồng bằng Bắc Bộ,đặc biệt là Hà
Nội. Công trình được xây dựng với mục đích hạ thấp mực nước lũ tại Hà Nội,cứu
nguy cho Hà Nội khi gặp lũ lớn. Đây là công trình phân lũ sông Đáy với hạ mục
công trình chính là đập Đáy. Đồng thời đạp Đáy còn ngăn chặn úng ngập thường
xuyên cho lưu vực sông Đáy thuộc các tỉnh Hà Tây,Hà Nam,Nam Định,Ninh
Bình. Công trình được vận hành thử nghiệm thành công năm 1939,1941,1944. Tuy
nhiên ở các năm có phân lũ lớn 1940,1945,1964,1971,thì cả 4 lần đều không thành
14. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
14
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
công. Năm 1979 nhà nước cấp vốn,nâng cấp cải tạo,chỉ còn 6 cửa thay vì 7 cửa
như trước đây,chuyển từ của van hình mái nhà sang của van hình quạt. Đập Đáy là
công trình cấp đặc biệt; là một trong 4 công trình của cụm công trình phân lũ sông
Hồng và sông Đáy.
Cống Liên Mạc: thuộc cụm công trình gồm 2 cống I và II
Cống Liên Mạc I : nhiệm vụ cấp nước cho 60000 ( Hà Nội + Hà Nam).
Cống Liên Mạc II : xây dựng năm 2000,có nhiệm vụ dâng nước hạ lưu cho
cống Liên Mạc I khi mực nước sông Hồng dâng lên trên báo động I.
B. Các thông số kỹ thuật và giới thiệu chung các hạng mục công trình.
I. Hồ Gò Miếu : công trình cấp III.
1.Thông số kỹ thuật.
Diện tích lưu vực :17km2
Dung tích tổng cộng : 6
5,6.10 km2
Dung tích hữu ích : 6
5,137.10 km2
Dung tích chết : 6
0,46.10 km2
Dung tích phòng lũ : 6
6,2.10 km2
MNLTK : +113.27m
MNDBT : +110.84m
MNC : +94.42m
2.Giới thiệu chung về các hạng mục công trình
a. Đập đất
Cấp công trình đầu mối : cấp III
Kết cấu đập : đập hỗ hợp,có chân khay chống thấm cho nền.
Chiều dài : 236m
Cao trình đỉnh đập : +113.8m
Cao trình đỉnh tường chắn song : +114.5m
Đập đáy ở cao trình : +83m
Vật liệu gia cố mái TL : Đá lát khan,sau khi sửa chữa và cải
tạo thay thế bằng tấm bê tông.
Bề rộng đỉnh đập : b=5m
Mái dốc TL : m1=3,m2=3.5
Mái dốc HL : m=3
Bề rộng cơ TL : bt=3m
Bề rộng cơ HL : bh=4m ( trên có có rãnh thoát nước).
15. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
15
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Trên máu hạ lưu gia cố bằng thảm cỏ. có 4 bậc thang phân bố
đều trên mặt HL đập để lên xuống,có 2 ống quan trắc đường bão
hòa.
b. Cống lấy nước.
Đặt ở bờ bên phải (nhìn từ TL về) là loại cống hộp chảy
không áp,bằng BTCT,kích thước bxh = 1 x 1.5m, chiều dài cống
153m .nhưng sau đó có sự cố kỹ thuật đã được thay thế bằng ống
cốt thép D700 từ tháp van.
Trạm điều tiết cống ở máu HL : có 3 kênh được phân ra: kênh
chính hữu,kênh chính tả,kênh xả.
Kênh chính hữu : L=2639m,đi xã Cát Nê
Kênh chính tả : L=1800m,đi xã Ký Phú
a) Đáy của điều tiết lưu lượng bằng cửa van phẳng đặt ở trong
tháp van ở mái TL.
c. Tràn xả lũ.
Nằm bên vai tràn đập.
Thuộc tràn tự do : cao trình ngưỡng = MNDBT=
110.84m,ngưỡng đỉnh rộng,rộng 25m,dài 15m.nối tiếp sau
ngưỡng là dốc nước dài 125m,độ dốc 10%.
Nếu địa hình không tốt thì phải đào hố xói,gia cố mái,nhưng
ở đây do địa hình xói là đá thì không cần phải đào.
16. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
16
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Dưới đây là một số hình ảnh do em đã thu thập được ở hồ Gò Miếu :
II. Đập Bản Đáy
Công trình cấp đặc biệt
Là công trình trên sông đồng thời là một trong 4 công trình
phân lũ : đập Đáy,cống Vân Cốc,cống Vân Đình,cống Hữu
Thuận.
Lưu lượng phân lũ :
17. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
17
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Trước năm 1975 : 3000m3/s
Sau năm 1975 : 5000m3/s
Nhưng theo quy định mới,nhà nước định giảm lưu lượng
phân lũ từ 5000m3/s -> 2500m3/s . Do trên thượng lưu đã được
xây dựng các công trình phòng lũ lớn. Đồng thời giúp giảm thiệt
hại cho HL khi lũ về.
Cao trình mực nước thiết kế : +15.00m
Cao trình mực nước kiểm tra : +15.50m
Hình thức : đập mái nhà,gồm 7 khoang
Trước năm 1975 : van mái nhà 7x33.75m
Sau năm 1975 : van hình quạt 6x33.75m,cửa van hình
quạt rộng 33.75m,khẩu độ mở cửa 37.5m,chiều dài 33m
Cao trình ngưỡng : +9.0m
Trụ pin : rông 3m
Sân trước : dài 83.1m
Bể tiêu năng dài 13m,sâu 1m,có mố tiêu năng 100x100cm
Sân sau thứ 1: dài 15m,gia cố tấm BTCT
Sân sau thứ 2: dài 45m
Dưới đây là một số hình ảnh do em thu thập được :
18. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
18
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
III. Cống Liên Mạc
Cụm công trình gồm 2 cống Liên Mạc I va II nằm ở xã Thuy
Phương,huyệ Từ Liêm,Hà Nội,điểm đầu của sông Nhuệ.
Cống Liên Mạc II cách cống Liên Mạc I 800m về phía HL
Cống Liên Mạc I do người Pháp thiết kế và thi công năm
1938-1940.
Cống Liên Mạc II do công ty tư vấn xây dựng Thủy Lợi I
thiết kế,được thi công 2000-2001.
a. Cống Liên Mạc I : cấp đặc biệt
Cống hộp lộ thiên bằng BTCT,trên có cầu giao thông ở +15.5m,
Qtk = 36.25m3/s.
Của lấy nước kiểu van phẳng 4x3m
Của thông thuyền : 1x6 m
Chỉ tiêu thiết kế
Mực nước thiết kế tưới đầu vụ :
TL = +3.77m ; HL =+3.72m
Mực nước max :
TL = +4.00 ; HL =+3.87m
Mực nước tưới bình thường :
TL = +3.16m ; HL= + 3.12m
Mực nước lũ thiết kế :
Thiế kế cũ : TL = +12.91m ; HL =+3.30m
Thiết kế mới : TL = +14.35m; HL =+7.00m
Các bộ phận của cống:
Tường hướng dòng : hướng dòng chảy thuận dòng vào của lấy
nước đồng thời phân dòng chảy vào của âu thuyền.
Sân trước: làm bằng bê tông + vật liệu chống thấm
Trụ pin : 2 mố bên,3 mố giữa.
Khe phai :sử dụng trong trường hợp của van lấy nước bị hỏng,cần
sửa chữa.
Hệ thống moto kéo hạ cửa van.
Quy trình đóng mở cửa van:
19. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
19
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Nguyên bản : quay tay,quay 37 vòng thì được 1 răng + có bộ giảm tốc
(thời gian kéo của van mất khoảng 1h)
Khi thiết kế cống Liên Mạc II : dung moto kéo.
Một cửa van : có 2 cánh (cánh trên + cánh dưới),mở cánh trên xong đến
mở cánh dưới.
Hệ thống kéo bằng 2 cặp rang cưa trên dưới
Tường ngực giúp giảm chiều cao cửa van
Củ tỏi : khép nước sau khi hạ của van xuống.
b. Cống Liên Mạc II : cấp I
Lưu lượng thiết kế Qtk=23.4m3/s
Cống Liên Mạc II: được xây dựng nhằm mục đích :
giảm chênh lệch mực nước TL-HL ở cống Liên Mạc I
khi mưc nước sông Hồng dâng lên trên báo động I,chủ
yếu là xe máy,xe đạp và các phương tiện xe thô sơ).
dâng nước ở HL cống.
Cống hộp lộ thiên BTCT,trên có cầu giao thông.
Cửa lấy nước : hình thức van phẳng (2x(6x4)m).
Của thông thuyền : 1x (6x7)m
Cao trình đáy cống : +0.5m.
Chỉ tiêu thiết kế :
Tưới : TL =3.15m, HL= 3.1m
Chống lũ : TL= 7m, HL= 3.87m
Có tường chống thấm ngang.
Khe thả phai bọc thép
Cầu thả phai bọc thép
Cầu thả pha có tấm che bên trên để đi lại thuận tiện.
Hệ thống moto để đóng mở của van
Dưới đây là một số hình ảnh do em thu thập được :
20. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
20
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
21. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
21
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
22. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
22
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn