SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
1
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
PHẦN I
CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA
Đề : Hồ Sông Cạn
1 Mục đích tính toán.
Xác định mối quan hệ giữa quá trình lưu lượng đến, quá trình lưu lượng chảy ra của hồ,
sự thay đổi mực nước và kho nước theo thời gian.
2 Nhiệm vụ tính toán.
Xác định dung tích hiệu dụng Vh và cao trình mực nước dâng bình thường.
3 Nội dung tính toán theo phương pháp lập bảng.
3.1 Số liệu
kQđến kqdùng MNC klũ Btràn
1,15 1 28,4 1,12 40
Cao trình mực nước chết: MNC = 28,4m.
Bảng3.1 Bảng phân phối tổn thất bốc hơi Z trong năm
Tháng I II III IV V VI VII VII
I
IX X XI XII
Z
(mm)
133 127 123 106 98 100 107 104 82 72 90 107
Bảng3.1 Lưu lượng nước đến và lưu lượng nước dùng. (106m3)
Tháng X XI XII I II III
WP 2.44 3.625 1.897 0.271 0.169 0
Wq 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65
IV V VI VII VIII IX Năm
0 0.203 0.237 0 0 0.339 9.182
0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 7.8
Bảng 3.3 Quan hệ Z ~ V và Z ~ F
TT
Z (m)
F
(km2)
V(106
m3)
1 23 0 0
2 24 0.03 0.01
3 25 0.06 0.05
4 26 0.08 0.12
5 27 0.12 0.21
6 28 0.16 0.35
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
2
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
7 29 0.19 0.52
8 30 0.23 0.74
9 31 0.26 0.98
10 32 0.29 1.25
11 33 0.31 1.55
12 34 0.34 1.88
13 35 0.37 2.24
14 36 0.39 2.62
15 37 0.41 3.02
16 38 0.44 3.44
17 39 0.47 3.9
18 40 0.5 4.39
19 41 0.53 4.91
20 42 0.56 5.45
21 43 0.59 6.03
22 44 0.62 6.64
23 45 0.66 7.28
24 46 0.68 7.95
25 47 0.7 8.64
26 48 0.73 9.35
27 49 0.75 10.09
28 50 0.77 10.85
29 51 0.8 11.64
30 52 0.83 12.46
31 53 0.86 13.3
32 54 0.88 14.17
33 55 0.91 15.06
34 56 0.93 15.99
35 57 0.96 16.93
36 58 0.98 17.9
37 59 1 18.89
38 60 1.02 19.9
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
3
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Theo đề bài cho :MNC=28,4m nội suy quan hệ V-Z ta được Vc = 0,418.106 m3 .
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
0 10 20 30 40 50 60 70
F(km2)
Z(m)
Biểu đồ quan hệ F-Z
0
5
10
15
20
25
0 10 20 30 40 50 60 70
V(10^6m3)
Z(m)
Biểu đồ quan hệ Z-V
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
4
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
3.2 Xác định hình thức điều tiết hồ.
Ta có:
+ Tổng lượng nước đến Wp = 9.182. 106m3
+Tổng lượng nước dùng Wq = 7.8 106m3
Ta thấy Wp > Wq nên trong một năm luôn đáp ứng đủ lượng nước dùng.
Vậy ta tiến hành điều tiết năm.
3.3 Xác định dung tích hiệu dụng và mực nước dâng bình thường
a. Tiến hành điều tiết khi bỏ qua tổn thất .
Tổng lượng nước đến và tổng lượng nước dùng trong từng tháng ở bảng 3.2
Lượng nước thừa và thiếu được tính toán như sau:
∆V+ = Wpi - Wqi khi Wpi > Wqi
∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi
Cột 1: Tháng.
Cột 2 :Số ngày trong tháng .
Côt 3 :Tổng lượng nước đến của hàng tháng.
Cột 4 :Tổng lượng nước dùng hàng tháng.
Cột 5 và 6 chênh lệch lượng nước đến và dùng từng thời đoạn.
∆V+ = Wpi - Wqi khi Wpi > Wqi
∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi
Cột 7: Lũy tích lượng nước .
Cột 8 :Lượng nước xả .
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
5
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Bảng 3.4 Tính điều tiết hồ chứa khi chưa kể đến tổn thất.
Tháng Ngày
Wpi Wqi ∆V+ ∆V- Vk Vx
106m3 106m3 106m3 106m3 106m3 106m3
1 2 3 4 5 6 7 8
X 31 2.44 0.65 1.79 1.79 0
XI 30 3.625 0.65 2.975 2.841 0.134
XII 31 1.897 0.65 1.247 0 1.247
I 31 0.271 0.65 0.379 0
II 29 0.169 0.65 0.481 0
III 31 0 0.65 0.65 0
IV 30 0 0.65 0.65 0
V 31 0.203 0.65 0.447 0
VI 30 0.237 0.65 0.413 0
VII 31 0 0.65 0.65 0
VIII 31 0 0.65 0.65 0
IX 30 0.339 0.65 0.311 0
tổng 9.182 7.8 6.012 4.631 0
Dựa vào bảng trên ta được Vhd = ∑∆V- =4.631.106 m3.
b. Tính điều tiết hồ có kể đến tổn thất .
Cột 1: Tháng
Côt 2 : Tổng lượng nước đến của hàng tháng.
Cột 3 : Tổng lượng nước dùng hàng tháng.
Cột 4 : Dung tích hồ cuối mỗi thời đoạn tính toán.
Cột 5 : Dung tích bình quân trong hồ chứa..
Cột 6 : Diện tích mặt hồ ứng với Vk qua mỗi thời đoạn tính toán.
Cột 7 : Lượng nước bốc hơi phụ thêm
Cột 8 : Tổn thất do bốc hơi :Wbh = ∆Zi . Fi
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
6
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Cột 9: Tổn thất do thấm: Wth= Ki . Vi
Với Ki - hệ số thấm =0,01
Cột 10: Tổng tổn thất Wtt= Wth + Wbh
Cột 11 ,12 là chênh lệch lượng nước dùng và đến trong từng thời đoạn.
∆V+ = WQi - Wqi khi WQi > Wqi
∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi
Cột 13 :Dung tích của hồ khi kể đến tổn thất.
Cột 14 :Lượng nước xả khi kể đến tổn thất.
Kết quả cụ thể trong bảng 3.5:
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
7
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Tháng
WQ Wq Vi Vbq F ∆Z Wbh Wth Wtt ∆V+ ∆V- VK WX
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(103
m2) (mm)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
(106
m3)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
0.418
X 2.44 0.65 2.208 1.313 452.326 72 0.0326 0.0131 0.0457 1.7443 1.7443
XI 3.625 0.65 5.049 3.629 537.722 90 0.0484 0.0363 0.0847 2.8903 2.8903
XII 1.897 0.65 5.049 5.049 527.115 107 0.0564 0.0505 0.1069 1.1401 0.5922 0.5479
I 0.271 0.65 4.670 4.860 502.308 133 0.0668 0.0486 0.1154 0.4944
II 0.169 0.65 4.189 4.430 467.652 127 0.0594 0.0443 0.1037 0.5847
III 0 0.65 3.539 3.864 423.857 123 0.0521 0.0386 0.0908 0.7408
IV 0 0.65 2.889 3.214 392.300 106 0.0416 0.0321 0.0737 0.7237
V 0.203 0.65 2.442 2.666 369.667 98 0.0362 0.0267 0.0629 0.5099
VI 0.237 0.65 2.029 2.236 324.000 100 0.0324 0.0224 0.0548 0.4678
VII 0 0.65 1.379 1.704 268.222 107 0.0287 0.0170 0.0457 0.6957
VIII 0 0.65 0.729 1.054 199.818 104 0.0208 0.0105 0.0313 0.6813
IX 0.339 0.65 0.418 0.574 144.057 82 0.0118 0.0057 0.0175 0.3285
tổng 9.182 7.8 0.8331 5.2268 5.2268
Bảng 3.5 Tính toán điều tiết hồ khi kể đến tổn thất
Vậy dung tích của hồ chứa là:Vk = Vh+Vc=(5,227+0,418)=5,645.10^6
Tra quan hệ V ~Z ta xác định được mực nước dâng bình thường là:MNDBT =42,34 m
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
8
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Phần II . ĐIỀU TIẾT LŨ
2.1 Khái niệm và mục đích
-Khái niệm:
MNLTK: mực nước cao nhất xuất hiện trong hồ chứa nước khi trên lưu vực xảy ra lũ
thiết kế.
MNLKT: mực nước cao nhất xuất hiện trong hồ chứa nước khi trên lưu vực xẩy ra lũ
kiểm tra.
Dung tích phòng lũ: phần dung tích của hồ chứa nước nằm trong phạm vi từ mực nước
đón lũ đến mực nước lớn nhất kiểm tra làm nhiệm vụ điều tiết lũ. Tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của từng công trình hồ chứa nước, dung tích phòng lũ có thể bố trí một phần
nằm dưới mực nước dâng bình thường hoặc nằm toàn bộ trên mực nước dâng bình
thường.
2.2 Tài liệu tính toán
Đặc trưng địa hình hồ chứa Z-V.
Z (m) 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
F (km2) 0.00 0.03 0.06 0.08 0.12 0.16 0.19 0.23 0.26 0.29
V(106 m3) 0.00 0.01 0.05 0.12 0.21 0.35 0.52 0.74 0.98 1.25
Z (m) 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
F(km2) 0.31 0.34 0.37 0.39 0.41 0.44 0.47 0.50 0.53 0.56
V(106 m3) 1.55 1.88 2.24 2.62 3.02 3.44 3.90 4.39 4.91 5.45
Z (m) 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52
F(km2) 0.59 0.62 0.66 0.68 0.70 0.73 0.75 0.77 0.80 0.83
V(106 m3) 6.03 6.64 7.28 7.95 8.64 9.35 10.09 10.85 11.64 12.46
Z (m) 53 54 55 56 57 58 59 60
F(km2) 0.86 0.88 0.91 0.93 0.96 0.98 1.00 1.02
V(106 m3) 13.30 14.17 15.06 15.99 16.93 17.90 18.89 19.90
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
9
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
-Quy mô công trình xả: hình thức tràn, các thông số về kích thước, quy mô tràn…
Hình thức tràn là đập tràn đỉnh rộng chảy tự do với B = 40 m, gồm 5 khoang, có 4 mố trụ
dmố = 1,2m , cao trình ngưỡng tràn bằng cao trình MNDBT = 42,34 m.
m: Hệ số lưu lượng lấy m =0.35
ε: hệ số co hẹp bên ε= 0,904.
Phân phối quá trình lũ đến. hệ số Klũ = 1,12
giờ 1.12 2.24 3.36 4.48 5.6 6.72 7.84 8.96
1% 8.848 9.632 9.52 9.856 15.008 22.288 31.92 40.208
giờ 10.08 11.2 12.32 13.44 14.56 15.68 16.8 17.92
1% 56.112 86.016 121.968 217.168 386.848 654.53 815.58 721.62
giờ 19.04 20.16 21.28 22.4 23.52 24.64 25.76 26.88
1% 478.02 334.1 260.29 194.32 117.82 56.896 25.088 14.224
2.3 Nguyên lý tính toán
Phương pháp được thục hiện trên cơ sở giải hệ hai phương trình:
3/2
2
dv
Q q
dt
q mB gH
 

Trong đó:
q: Là lưu lượng xả qua tràn
H: Cột nước trên tràn.
2.4. Trình tự tính toán
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
10
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Bảng 4-Tính toán điều tiết lũ theo phương pháp lặp
Thời
đoạn
t Q1 Z1 qx1 V1 Q2 Z2gt H2 qx2 V2
VT VP Sai số
giờ (m3
/s) (m) (m3
/s)
(10^6
m3
)
(m3
/s) (m) (m) (m3
/s) (10^6 m3
)
1 0 0.000 42.340 0.000 5.6472 8.848 42.371 0.031 0.306 5.66518 0.0172 0.0180 0.00
2 1.12 8.848 42.371 0.306 5.66518 9.632 42.526 0.186 4.499 5.6936 0.0276 0.0284 0.00
3 2.24 9.632 42.526 4.499 5.6936 9.520 42.457 0.117 2.243 5.71506 0.0250 0.0215 0.00
4 3.36 9.52 42.457 2.243 5.71506 9.856 42.598 0.258 7.356 5.73536 0.0197 0.0203 0.00
5 4.48 9.856 42.598 7.356 5.73536 15.008 42.633 0.293 8.905 5.75566 0.0173 0.0203 0.00
6 5.6 15.008 42.633 8.905 5.75566 22.288 42.693 0.353 11.781 5.79046 0.0335 0.0348 0.00
7 6.72 22.288 42.693 11.781 5.79046 31.920 42.816 0.476 18.402 5.83918 0.0484 0.0487 0.00
8 7.84 31.92 42.816 18.402 5.83918 40.208 42.924 0.584 24.990 5.89718 0.0579 0.0580 0.00
9 8.96 40.208 42.924 24.990 5.89718 56.112 43.072 0.732 35.115 5.97026 0.0730 0.0731 0.00
10 10.08 56.112 43.072 35.115 5.97026 86.016 43.320 0.980 54.407 6.07636 0.1061 0.1061 0.00
11 11.2 86.016 43.320 54.407 6.07636 121.968 43.602 1.262 79.471 6.22581 0.1494 0.1495 0.00
12 12.32 121.968 43.602 79.471 6.22581 217.168 44.185 1.845 140.516 6.46127 0.2402 0.2355 0.00
13 13.44 217.168 44.185 140.516 6.46127 386.848 45.039 2.699 248.557 6.89792 0.4333 0.4367 0.00
14 14.56 386.848 45.039 248.557 6.89792 654.530 46.368 4.028 453.133 7.58284 0.6848 0.6849 0.00
15 15.68 654.53 46.368 453.133 7.58284 815.580 47.526 5.186 662.040 8.29845 0.7156 0.7156 0.00
16 16.8 815.58 47.526 662.040 8.29845 721.620 47.899 5.559 734.762 8.57997 0.2830 0.2815 0.00
17 17.92 721.62 47.899 734.762 8.57997 478.020 47.221 4.881 604.531 8.3019 -0.2815 -0.2781 0.00
18 19.04 478.02 47.221 604.531 8.3019 334.100 46.411 4.071 460.536 7.79456 -0.5099 -0.5073 0.00
19 20.16 334.1 46.411 460.536 7.79456 260.290 45.597 3.257 329.547 7.39658 -0.3945 -0.3980 0.00
20 21.28 260.29 45.597 329.547 7.39658 194.320 45.206 2.866 272.022 7.1008 -0.2963 -0.2958 0.00
21 22.4 194.32 45.206 272.022 7.1008 117.820 44.489 2.149 176.631 6.8256 -0.2752 -0.2752 0.00
22 23.52 117.82 44.489 176.631 6.8256 56.896 44.147 1.807 136.219 6.54728 -0.2785 -0.2783 0.00
23 24.64 56.896 44.147 136.219 6.54728 25.088 43.417 1.077 62.662 6.31243 -0.2357 -0.2349 0.00
24 25.76 25.088 43.417 62.662 6.31243 14.224 43.445 1.105 65.081 6.13492 -0.1783 -0.1775 0.00
25 26.88 14.224 43.445 65.081 6.13492 0.000
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
11
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
-75.000
0.000
75.000
150.000
225.000
300.000
375.000
450.000
525.000
600.000
675.000
750.000
825.000
900.000
0 2.1 4.2 6.3 8.4 10.5 12.6 14.7 16.8 18.9 21 23.1 25.2 27.3 29.4
Q1/qx1(m3/s)
thời gian t (h)
ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH LŨHỒ SÔNG CẠN
đường lũ đến đường lũ đi
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
12
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Từ bảng tính và biểu đồ đường quá trình lũ ta xác định được:
MNLTK= MNDBT+ Hmax= 42,34 + 5,559 = 47,899 m
qxả max = 734,762 m3/s.
Vsc =V2 – Vh – Vc = 8,5797- 0,418 – 5,227 = 2,935.106 m3.
Hmax = 5,559 m.
Trong đó:
Cột 1: Thời gian tính toán.
Cột 2: Thời gian điều tiết. Dựa vào đường quá trình lũ lên theo giờ.
Cột 3: Lưu lượng lũ đầu thời đoạn dựa vào đường quá trình lũ.
Cột 4: Mực nước hồ đầu thời đoạn. Tại thời đoạn đầu tiên điều tiết Z1=0.
Cột 5: Lưu lượng xả đầu thời đoạn.
Cột 6: Lưu lượng nước trong hồ đầu thời đoạn.
Cột 7: Tra quan hệ Q-t với t2=t1+Δt.
Cột 8: Cao trình mực nước hồ cuối thời đoạn. Giả thiết và tính thử daanfcho đến khi đạt
(14)<SCP (sai số cho phép) mới ghi vào bảng.
Cột 9: Mực nước trên ngưỡng cuối thời đoạn H2 = Z2 – Zng.
Cột 10: Lưu lượng xả wua trán cuối thời đoạn Qx2 = ε.m.Bt.
3/ 2
22. .g H .
Cột 11: Dung tích hồ cối thời đoạn. Tra quan hệ V-Z ứng với Z2.
Cột 12: VT = (Q1 + Q2 –Qx1 –Qx2 ) .Δt/2.
Cột 13: VP = V2 – V1.
Cột 14: Sai số: SSV = |VT-VP|.
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
13
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Báo Cáo Thực Tập Cán Bộ Kỹ Thuật Công Trình
Thủy
A. Vị trí địa lí và chức năng
I.Vị trí địa lí
 Hồ Gò Miếu thuộc xã Ký Phú,huyện Đại Từ,tỉnh Thái Nguyên,được xây dựng vào
tháng 7,năm 1998.
 Đập Bản Đáy,nằm ở đầu sông Đáy,thuộc xã Đồng Tháp,huyện Đan Phượng,thành
phố Hà Nội. Đập xây dựng năm 1929,năm 1932 hoàn thành,do người Pháp xây
dựng.
 Cống Liên Mạc 1,Liên Mạc 2,thuộc xã Thuy Phương,huyện Từ Liêm,thành phố Hà
Nội,xây dựng từ năm 1938-1940,do người Pháp xây dựng.
II.Chức năng công trình
 Hồ Gò Miếu : Hướng nước ở lưu vực suối Ký Phú,rộng 17km2. Nhà nước đã bỏ ra
gần 40 tỉ đồng để xây dựng đập phục vụ sản suất nông nghiệp. Với trữ lượng trên
5 tỉ m3 nước,cung cấp nước cho 4 xã Ký Phú,Cát Nê,Văn Yên,Vạn Thọ. Hồ Gò
miếu thuộc cụm công trình đầu mối cấp 3,gồm các hạng mục công trình : đập đất
(loại có đập đất hỗn hợp có chân khay chống thấm),tràn xả lũ,cống hộp BTCT,hệ
thống kênh dẫn đi 4 xã. Cống lấy nước hoàn thành năm 2000 có nhiệm vụ :
- Cung cấp nước cho 868ha.
- Giữ đất cải tạp môi trường.
- Chống lũ quét và điều tiết hỗ trợ cho núi Cốc.
 Đập Đáy : trong những năm đầu khai thác thuộc địa đầu thế lỷ 20,ngườ Pháp đã
chú ý tới phòng chống lũ sông Hồng và bảo vệ đồng bằng Bắc Bộ,đặc biệt là Hà
Nội. Công trình được xây dựng với mục đích hạ thấp mực nước lũ tại Hà Nội,cứu
nguy cho Hà Nội khi gặp lũ lớn. Đây là công trình phân lũ sông Đáy với hạ mục
công trình chính là đập Đáy. Đồng thời đạp Đáy còn ngăn chặn úng ngập thường
xuyên cho lưu vực sông Đáy thuộc các tỉnh Hà Tây,Hà Nam,Nam Định,Ninh
Bình. Công trình được vận hành thử nghiệm thành công năm 1939,1941,1944. Tuy
nhiên ở các năm có phân lũ lớn 1940,1945,1964,1971,thì cả 4 lần đều không thành
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
14
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
công. Năm 1979 nhà nước cấp vốn,nâng cấp cải tạo,chỉ còn 6 cửa thay vì 7 cửa
như trước đây,chuyển từ của van hình mái nhà sang của van hình quạt. Đập Đáy là
công trình cấp đặc biệt; là một trong 4 công trình của cụm công trình phân lũ sông
Hồng và sông Đáy.
 Cống Liên Mạc: thuộc cụm công trình gồm 2 cống I và II
 Cống Liên Mạc I : nhiệm vụ cấp nước cho 60000 ( Hà Nội + Hà Nam).
 Cống Liên Mạc II : xây dựng năm 2000,có nhiệm vụ dâng nước hạ lưu cho
cống Liên Mạc I khi mực nước sông Hồng dâng lên trên báo động I.
B. Các thông số kỹ thuật và giới thiệu chung các hạng mục công trình.
I. Hồ Gò Miếu : công trình cấp III.
1.Thông số kỹ thuật.
 Diện tích lưu vực :17km2
 Dung tích tổng cộng : 6
5,6.10 km2
 Dung tích hữu ích : 6
5,137.10 km2
 Dung tích chết : 6
0,46.10 km2
 Dung tích phòng lũ : 6
6,2.10 km2
 MNLTK : +113.27m
 MNDBT : +110.84m
 MNC : +94.42m
2.Giới thiệu chung về các hạng mục công trình
a. Đập đất
 Cấp công trình đầu mối : cấp III
 Kết cấu đập : đập hỗ hợp,có chân khay chống thấm cho nền.
 Chiều dài : 236m
 Cao trình đỉnh đập : +113.8m
 Cao trình đỉnh tường chắn song : +114.5m
 Đập đáy ở cao trình : +83m
 Vật liệu gia cố mái TL : Đá lát khan,sau khi sửa chữa và cải
tạo thay thế bằng tấm bê tông.
 Bề rộng đỉnh đập : b=5m
 Mái dốc TL : m1=3,m2=3.5
 Mái dốc HL : m=3
 Bề rộng cơ TL : bt=3m
 Bề rộng cơ HL : bh=4m ( trên có có rãnh thoát nước).
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
15
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
 Trên máu hạ lưu gia cố bằng thảm cỏ. có 4 bậc thang phân bố
đều trên mặt HL đập để lên xuống,có 2 ống quan trắc đường bão
hòa.
b. Cống lấy nước.
 Đặt ở bờ bên phải (nhìn từ TL về) là loại cống hộp chảy
không áp,bằng BTCT,kích thước bxh = 1 x 1.5m, chiều dài cống
153m .nhưng sau đó có sự cố kỹ thuật đã được thay thế bằng ống
cốt thép D700 từ tháp van.
 Trạm điều tiết cống ở máu HL : có 3 kênh được phân ra: kênh
chính hữu,kênh chính tả,kênh xả.
 Kênh chính hữu : L=2639m,đi xã Cát Nê
 Kênh chính tả : L=1800m,đi xã Ký Phú
a) Đáy của điều tiết lưu lượng bằng cửa van phẳng đặt ở trong
tháp van ở mái TL.
c. Tràn xả lũ.
 Nằm bên vai tràn đập.
 Thuộc tràn tự do : cao trình ngưỡng = MNDBT=
110.84m,ngưỡng đỉnh rộng,rộng 25m,dài 15m.nối tiếp sau
ngưỡng là dốc nước dài 125m,độ dốc 10%.
 Nếu địa hình không tốt thì phải đào hố xói,gia cố mái,nhưng
ở đây do địa hình xói là đá thì không cần phải đào.
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
16
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Dưới đây là một số hình ảnh do em đã thu thập được ở hồ Gò Miếu :
II. Đập Bản Đáy
 Công trình cấp đặc biệt
 Là công trình trên sông đồng thời là một trong 4 công trình
phân lũ : đập Đáy,cống Vân Cốc,cống Vân Đình,cống Hữu
Thuận.
 Lưu lượng phân lũ :
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
17
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
 Trước năm 1975 : 3000m3/s
 Sau năm 1975 : 5000m3/s
 Nhưng theo quy định mới,nhà nước định giảm lưu lượng
phân lũ từ 5000m3/s -> 2500m3/s . Do trên thượng lưu đã được
xây dựng các công trình phòng lũ lớn. Đồng thời giúp giảm thiệt
hại cho HL khi lũ về.
 Cao trình mực nước thiết kế : +15.00m
 Cao trình mực nước kiểm tra : +15.50m
 Hình thức : đập mái nhà,gồm 7 khoang
 Trước năm 1975 : van mái nhà 7x33.75m
 Sau năm 1975 : van hình quạt 6x33.75m,cửa van hình
quạt rộng 33.75m,khẩu độ mở cửa 37.5m,chiều dài 33m
 Cao trình ngưỡng : +9.0m
 Trụ pin : rông 3m
 Sân trước : dài 83.1m
 Bể tiêu năng dài 13m,sâu 1m,có mố tiêu năng 100x100cm
 Sân sau thứ 1: dài 15m,gia cố tấm BTCT
 Sân sau thứ 2: dài 45m
Dưới đây là một số hình ảnh do em thu thập được :
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
18
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
III. Cống Liên Mạc
 Cụm công trình gồm 2 cống Liên Mạc I va II nằm ở xã Thuy
Phương,huyệ Từ Liêm,Hà Nội,điểm đầu của sông Nhuệ.
 Cống Liên Mạc II cách cống Liên Mạc I 800m về phía HL
 Cống Liên Mạc I do người Pháp thiết kế và thi công năm
1938-1940.
 Cống Liên Mạc II do công ty tư vấn xây dựng Thủy Lợi I
thiết kế,được thi công 2000-2001.
a. Cống Liên Mạc I : cấp đặc biệt
 Cống hộp lộ thiên bằng BTCT,trên có cầu giao thông ở +15.5m,
Qtk = 36.25m3/s.
 Của lấy nước kiểu van phẳng 4x3m
 Của thông thuyền : 1x6 m
 Chỉ tiêu thiết kế
 Mực nước thiết kế tưới đầu vụ :
TL = +3.77m ; HL =+3.72m
 Mực nước max :
TL = +4.00 ; HL =+3.87m
 Mực nước tưới bình thường :
TL = +3.16m ; HL= + 3.12m
 Mực nước lũ thiết kế :
Thiế kế cũ : TL = +12.91m ; HL =+3.30m
Thiết kế mới : TL = +14.35m; HL =+7.00m
 Các bộ phận của cống:
 Tường hướng dòng : hướng dòng chảy thuận dòng vào của lấy
nước đồng thời phân dòng chảy vào của âu thuyền.
 Sân trước: làm bằng bê tông + vật liệu chống thấm
 Trụ pin : 2 mố bên,3 mố giữa.
 Khe phai :sử dụng trong trường hợp của van lấy nước bị hỏng,cần
sửa chữa.
 Hệ thống moto kéo hạ cửa van.
 Quy trình đóng mở cửa van:
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
19
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Nguyên bản : quay tay,quay 37 vòng thì được 1 răng + có bộ giảm tốc
(thời gian kéo của van mất khoảng 1h)
Khi thiết kế cống Liên Mạc II : dung moto kéo.
Một cửa van : có 2 cánh (cánh trên + cánh dưới),mở cánh trên xong đến
mở cánh dưới.
Hệ thống kéo bằng 2 cặp rang cưa trên dưới
Tường ngực giúp giảm chiều cao cửa van
Củ tỏi : khép nước sau khi hạ của van xuống.
b. Cống Liên Mạc II : cấp I
 Lưu lượng thiết kế Qtk=23.4m3/s
 Cống Liên Mạc II: được xây dựng nhằm mục đích :
 giảm chênh lệch mực nước TL-HL ở cống Liên Mạc I
khi mưc nước sông Hồng dâng lên trên báo động I,chủ
yếu là xe máy,xe đạp và các phương tiện xe thô sơ).
 dâng nước ở HL cống.
 Cống hộp lộ thiên BTCT,trên có cầu giao thông.
 Cửa lấy nước : hình thức van phẳng (2x(6x4)m).
 Của thông thuyền : 1x (6x7)m
 Cao trình đáy cống : +0.5m.
 Chỉ tiêu thiết kế :
 Tưới : TL =3.15m, HL= 3.1m
 Chống lũ : TL= 7m, HL= 3.87m
 Có tường chống thấm ngang.
 Khe thả phai bọc thép
 Cầu thả phai bọc thép
 Cầu thả pha có tấm che bên trên để đi lại thuận tiện.
 Hệ thống moto để đóng mở của van
Dưới đây là một số hình ảnh do em thu thập được :
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
20
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
21
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân
22
Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn

More Related Content

What's hot

Hình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuậtHình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuật
nguyentuanhcmute
 
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạng
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạngTiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạng
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạng
Dzaigia1988
 
Thuyết trình triết học
Thuyết trình triết họcThuyết trình triết học
Thuyết trình triết học
hhhuong
 
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc DungĐề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Ngoc Dung Thi Ho
 

What's hot (20)

Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
 
Hình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuậtHình họa vẽ kĩ thuật
Hình họa vẽ kĩ thuật
 
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinhLuận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
 
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạng
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạngTiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạng
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về đạo đức cách mạng
 
Luận văn: Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên Đại học
Luận văn: Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên Đại họcLuận văn: Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên Đại học
Luận văn: Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên Đại học
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Thuyết trình triết học
Thuyết trình triết họcThuyết trình triết học
Thuyết trình triết học
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...
 
Luận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệp
Luận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệpLuận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệp
Luận văn: Sử dụng các công cụ của entropy để đánh giá phổ điểm tốt nghiệp
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị tại TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị tại TPHCM, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị tại TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị tại TPHCM, HOT
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc khách hàng
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc khách hàngCác nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc khách hàng
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc khách hàng
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Nâng cao chất lượng thanh toán tại Ngân hàng BIDV
 
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc DungĐề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
Đề án Nghệ thuật quản lý nhân sự - Hồ Thị Ngọc Dung
 
Đề tài: Nghiên cứu chính sách rủi ro đối với ngành bán lẻ Việt Nam trong bối ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách rủi ro đối với ngành bán lẻ Việt Nam trong bối ...Đề tài: Nghiên cứu chính sách rủi ro đối với ngành bán lẻ Việt Nam trong bối ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách rủi ro đối với ngành bán lẻ Việt Nam trong bối ...
 
Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010
Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010
Luận văn: Quá trình đô thị hóa ở quận Gò Vấp từ 1986 đến 2010
 
Luận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAY
Luận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAYLuận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAY
Luận văn: Pháp luật về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp quản trị rủi ro, HAY, 9 ĐIỂM
 
Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cho vay tiểu thương tại ngân hàng TMCP Sài Gò...
Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cho vay tiểu thương tại ngân hàng TMCP Sài Gò...Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cho vay tiểu thương tại ngân hàng TMCP Sài Gò...
Lập kế hoạch Marketing sản phẩm cho vay tiểu thương tại ngân hàng TMCP Sài Gò...
 

Similar to Báo cáo thực tập

[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
vnvnh3
 

Similar to Báo cáo thực tập (15)

Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki namXây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
Xây dựng bộ tài liệu kỹ thuật dạng đầy đủ cho mã hàng quần short kaki nam
 
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
[xaydung360.vn]THUYET MINH TINH MONG CAU THAP DAI COC.pdf
 
MÓNG NÔNG TRÊN NỀN ĐẤT TỰ NHIÊN
MÓNG NÔNG TRÊN NỀN ĐẤT TỰ NHIÊNMÓNG NÔNG TRÊN NỀN ĐẤT TỰ NHIÊN
MÓNG NÔNG TRÊN NỀN ĐẤT TỰ NHIÊN
 
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdfNhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
 
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công trình (kèm bản vẽ autocad full)
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công trình (kèm bản vẽ autocad full)Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công trình (kèm bản vẽ autocad full)
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công trình (kèm bản vẽ autocad full)
 
Thép phần dàn
Thép phần dànThép phần dàn
Thép phần dàn
 
Qui trinhsongbung4
Qui trinhsongbung4Qui trinhsongbung4
Qui trinhsongbung4
 
Do an thiet ke de pha song dung quat
Do an thiet ke de pha song dung quatDo an thiet ke de pha song dung quat
Do an thiet ke de pha song dung quat
 
Thong ke ts lop 10 2012 2013
Thong ke ts lop 10 2012 2013Thong ke ts lop 10 2012 2013
Thong ke ts lop 10 2012 2013
 
Bài 1 thời gian lưu
Bài 1 thời gian lưuBài 1 thời gian lưu
Bài 1 thời gian lưu
 
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước công trình chung cư 12 tầng ct3 mỹ đình
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước công trình chung cư 12 tầng ct3 mỹ đìnhThiết kế hệ thống cấp thoát nước công trình chung cư 12 tầng ct3 mỹ đình
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước công trình chung cư 12 tầng ct3 mỹ đình
 
đồ áN tốt nghiệp xây dựng dân dụng đại học mở
đồ áN tốt nghiệp xây dựng dân dụng đại học mởđồ áN tốt nghiệp xây dựng dân dụng đại học mở
đồ áN tốt nghiệp xây dựng dân dụng đại học mở
 
Bài tập lớn cấp thoát nước đại học bk đà nẵng
Bài tập lớn cấp thoát nước   đại học bk đà nẵngBài tập lớn cấp thoát nước   đại học bk đà nẵng
Bài tập lớn cấp thoát nước đại học bk đà nẵng
 
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
Đồ án thiết kế hồ chứa nước Trà Co thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện...
 
Thuyết minh-hoàn-chỉnh-đồ án cố định 1
Thuyết minh-hoàn-chỉnh-đồ án cố định 1Thuyết minh-hoàn-chỉnh-đồ án cố định 1
Thuyết minh-hoàn-chỉnh-đồ án cố định 1
 

Báo cáo thực tập

  • 1. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 1 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn PHẦN I CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA Đề : Hồ Sông Cạn 1 Mục đích tính toán. Xác định mối quan hệ giữa quá trình lưu lượng đến, quá trình lưu lượng chảy ra của hồ, sự thay đổi mực nước và kho nước theo thời gian. 2 Nhiệm vụ tính toán. Xác định dung tích hiệu dụng Vh và cao trình mực nước dâng bình thường. 3 Nội dung tính toán theo phương pháp lập bảng. 3.1 Số liệu kQđến kqdùng MNC klũ Btràn 1,15 1 28,4 1,12 40 Cao trình mực nước chết: MNC = 28,4m. Bảng3.1 Bảng phân phối tổn thất bốc hơi Z trong năm Tháng I II III IV V VI VII VII I IX X XI XII Z (mm) 133 127 123 106 98 100 107 104 82 72 90 107 Bảng3.1 Lưu lượng nước đến và lưu lượng nước dùng. (106m3) Tháng X XI XII I II III WP 2.44 3.625 1.897 0.271 0.169 0 Wq 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 IV V VI VII VIII IX Năm 0 0.203 0.237 0 0 0.339 9.182 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 0.65 7.8 Bảng 3.3 Quan hệ Z ~ V và Z ~ F TT Z (m) F (km2) V(106 m3) 1 23 0 0 2 24 0.03 0.01 3 25 0.06 0.05 4 26 0.08 0.12 5 27 0.12 0.21 6 28 0.16 0.35
  • 2. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 2 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn 7 29 0.19 0.52 8 30 0.23 0.74 9 31 0.26 0.98 10 32 0.29 1.25 11 33 0.31 1.55 12 34 0.34 1.88 13 35 0.37 2.24 14 36 0.39 2.62 15 37 0.41 3.02 16 38 0.44 3.44 17 39 0.47 3.9 18 40 0.5 4.39 19 41 0.53 4.91 20 42 0.56 5.45 21 43 0.59 6.03 22 44 0.62 6.64 23 45 0.66 7.28 24 46 0.68 7.95 25 47 0.7 8.64 26 48 0.73 9.35 27 49 0.75 10.09 28 50 0.77 10.85 29 51 0.8 11.64 30 52 0.83 12.46 31 53 0.86 13.3 32 54 0.88 14.17 33 55 0.91 15.06 34 56 0.93 15.99 35 57 0.96 16.93 36 58 0.98 17.9 37 59 1 18.89 38 60 1.02 19.9
  • 3. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 3 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Theo đề bài cho :MNC=28,4m nội suy quan hệ V-Z ta được Vc = 0,418.106 m3 . 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 0 10 20 30 40 50 60 70 F(km2) Z(m) Biểu đồ quan hệ F-Z 0 5 10 15 20 25 0 10 20 30 40 50 60 70 V(10^6m3) Z(m) Biểu đồ quan hệ Z-V
  • 4. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 4 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn 3.2 Xác định hình thức điều tiết hồ. Ta có: + Tổng lượng nước đến Wp = 9.182. 106m3 +Tổng lượng nước dùng Wq = 7.8 106m3 Ta thấy Wp > Wq nên trong một năm luôn đáp ứng đủ lượng nước dùng. Vậy ta tiến hành điều tiết năm. 3.3 Xác định dung tích hiệu dụng và mực nước dâng bình thường a. Tiến hành điều tiết khi bỏ qua tổn thất . Tổng lượng nước đến và tổng lượng nước dùng trong từng tháng ở bảng 3.2 Lượng nước thừa và thiếu được tính toán như sau: ∆V+ = Wpi - Wqi khi Wpi > Wqi ∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi Cột 1: Tháng. Cột 2 :Số ngày trong tháng . Côt 3 :Tổng lượng nước đến của hàng tháng. Cột 4 :Tổng lượng nước dùng hàng tháng. Cột 5 và 6 chênh lệch lượng nước đến và dùng từng thời đoạn. ∆V+ = Wpi - Wqi khi Wpi > Wqi ∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi Cột 7: Lũy tích lượng nước . Cột 8 :Lượng nước xả .
  • 5. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 5 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Bảng 3.4 Tính điều tiết hồ chứa khi chưa kể đến tổn thất. Tháng Ngày Wpi Wqi ∆V+ ∆V- Vk Vx 106m3 106m3 106m3 106m3 106m3 106m3 1 2 3 4 5 6 7 8 X 31 2.44 0.65 1.79 1.79 0 XI 30 3.625 0.65 2.975 2.841 0.134 XII 31 1.897 0.65 1.247 0 1.247 I 31 0.271 0.65 0.379 0 II 29 0.169 0.65 0.481 0 III 31 0 0.65 0.65 0 IV 30 0 0.65 0.65 0 V 31 0.203 0.65 0.447 0 VI 30 0.237 0.65 0.413 0 VII 31 0 0.65 0.65 0 VIII 31 0 0.65 0.65 0 IX 30 0.339 0.65 0.311 0 tổng 9.182 7.8 6.012 4.631 0 Dựa vào bảng trên ta được Vhd = ∑∆V- =4.631.106 m3. b. Tính điều tiết hồ có kể đến tổn thất . Cột 1: Tháng Côt 2 : Tổng lượng nước đến của hàng tháng. Cột 3 : Tổng lượng nước dùng hàng tháng. Cột 4 : Dung tích hồ cuối mỗi thời đoạn tính toán. Cột 5 : Dung tích bình quân trong hồ chứa.. Cột 6 : Diện tích mặt hồ ứng với Vk qua mỗi thời đoạn tính toán. Cột 7 : Lượng nước bốc hơi phụ thêm Cột 8 : Tổn thất do bốc hơi :Wbh = ∆Zi . Fi
  • 6. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 6 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Cột 9: Tổn thất do thấm: Wth= Ki . Vi Với Ki - hệ số thấm =0,01 Cột 10: Tổng tổn thất Wtt= Wth + Wbh Cột 11 ,12 là chênh lệch lượng nước dùng và đến trong từng thời đoạn. ∆V+ = WQi - Wqi khi WQi > Wqi ∆V- = Wqi - Wpi khi Wqi > Wpi Cột 13 :Dung tích của hồ khi kể đến tổn thất. Cột 14 :Lượng nước xả khi kể đến tổn thất. Kết quả cụ thể trong bảng 3.5:
  • 7. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 7 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Tháng WQ Wq Vi Vbq F ∆Z Wbh Wth Wtt ∆V+ ∆V- VK WX (106 m3) (106 m3) (106 m3) (106 m3) (103 m2) (mm) (106 m3) (106 m3) (106 m3) (106 m3) (106 m3) (106 m3) (106 m3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 0.418 X 2.44 0.65 2.208 1.313 452.326 72 0.0326 0.0131 0.0457 1.7443 1.7443 XI 3.625 0.65 5.049 3.629 537.722 90 0.0484 0.0363 0.0847 2.8903 2.8903 XII 1.897 0.65 5.049 5.049 527.115 107 0.0564 0.0505 0.1069 1.1401 0.5922 0.5479 I 0.271 0.65 4.670 4.860 502.308 133 0.0668 0.0486 0.1154 0.4944 II 0.169 0.65 4.189 4.430 467.652 127 0.0594 0.0443 0.1037 0.5847 III 0 0.65 3.539 3.864 423.857 123 0.0521 0.0386 0.0908 0.7408 IV 0 0.65 2.889 3.214 392.300 106 0.0416 0.0321 0.0737 0.7237 V 0.203 0.65 2.442 2.666 369.667 98 0.0362 0.0267 0.0629 0.5099 VI 0.237 0.65 2.029 2.236 324.000 100 0.0324 0.0224 0.0548 0.4678 VII 0 0.65 1.379 1.704 268.222 107 0.0287 0.0170 0.0457 0.6957 VIII 0 0.65 0.729 1.054 199.818 104 0.0208 0.0105 0.0313 0.6813 IX 0.339 0.65 0.418 0.574 144.057 82 0.0118 0.0057 0.0175 0.3285 tổng 9.182 7.8 0.8331 5.2268 5.2268 Bảng 3.5 Tính toán điều tiết hồ khi kể đến tổn thất Vậy dung tích của hồ chứa là:Vk = Vh+Vc=(5,227+0,418)=5,645.10^6 Tra quan hệ V ~Z ta xác định được mực nước dâng bình thường là:MNDBT =42,34 m
  • 8. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 8 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Phần II . ĐIỀU TIẾT LŨ 2.1 Khái niệm và mục đích -Khái niệm: MNLTK: mực nước cao nhất xuất hiện trong hồ chứa nước khi trên lưu vực xảy ra lũ thiết kế. MNLKT: mực nước cao nhất xuất hiện trong hồ chứa nước khi trên lưu vực xẩy ra lũ kiểm tra. Dung tích phòng lũ: phần dung tích của hồ chứa nước nằm trong phạm vi từ mực nước đón lũ đến mực nước lớn nhất kiểm tra làm nhiệm vụ điều tiết lũ. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng công trình hồ chứa nước, dung tích phòng lũ có thể bố trí một phần nằm dưới mực nước dâng bình thường hoặc nằm toàn bộ trên mực nước dâng bình thường. 2.2 Tài liệu tính toán Đặc trưng địa hình hồ chứa Z-V. Z (m) 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 F (km2) 0.00 0.03 0.06 0.08 0.12 0.16 0.19 0.23 0.26 0.29 V(106 m3) 0.00 0.01 0.05 0.12 0.21 0.35 0.52 0.74 0.98 1.25 Z (m) 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 F(km2) 0.31 0.34 0.37 0.39 0.41 0.44 0.47 0.50 0.53 0.56 V(106 m3) 1.55 1.88 2.24 2.62 3.02 3.44 3.90 4.39 4.91 5.45 Z (m) 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 F(km2) 0.59 0.62 0.66 0.68 0.70 0.73 0.75 0.77 0.80 0.83 V(106 m3) 6.03 6.64 7.28 7.95 8.64 9.35 10.09 10.85 11.64 12.46 Z (m) 53 54 55 56 57 58 59 60 F(km2) 0.86 0.88 0.91 0.93 0.96 0.98 1.00 1.02 V(106 m3) 13.30 14.17 15.06 15.99 16.93 17.90 18.89 19.90
  • 9. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 9 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn -Quy mô công trình xả: hình thức tràn, các thông số về kích thước, quy mô tràn… Hình thức tràn là đập tràn đỉnh rộng chảy tự do với B = 40 m, gồm 5 khoang, có 4 mố trụ dmố = 1,2m , cao trình ngưỡng tràn bằng cao trình MNDBT = 42,34 m. m: Hệ số lưu lượng lấy m =0.35 ε: hệ số co hẹp bên ε= 0,904. Phân phối quá trình lũ đến. hệ số Klũ = 1,12 giờ 1.12 2.24 3.36 4.48 5.6 6.72 7.84 8.96 1% 8.848 9.632 9.52 9.856 15.008 22.288 31.92 40.208 giờ 10.08 11.2 12.32 13.44 14.56 15.68 16.8 17.92 1% 56.112 86.016 121.968 217.168 386.848 654.53 815.58 721.62 giờ 19.04 20.16 21.28 22.4 23.52 24.64 25.76 26.88 1% 478.02 334.1 260.29 194.32 117.82 56.896 25.088 14.224 2.3 Nguyên lý tính toán Phương pháp được thục hiện trên cơ sở giải hệ hai phương trình: 3/2 2 dv Q q dt q mB gH    Trong đó: q: Là lưu lượng xả qua tràn H: Cột nước trên tràn. 2.4. Trình tự tính toán
  • 10. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 10 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Bảng 4-Tính toán điều tiết lũ theo phương pháp lặp Thời đoạn t Q1 Z1 qx1 V1 Q2 Z2gt H2 qx2 V2 VT VP Sai số giờ (m3 /s) (m) (m3 /s) (10^6 m3 ) (m3 /s) (m) (m) (m3 /s) (10^6 m3 ) 1 0 0.000 42.340 0.000 5.6472 8.848 42.371 0.031 0.306 5.66518 0.0172 0.0180 0.00 2 1.12 8.848 42.371 0.306 5.66518 9.632 42.526 0.186 4.499 5.6936 0.0276 0.0284 0.00 3 2.24 9.632 42.526 4.499 5.6936 9.520 42.457 0.117 2.243 5.71506 0.0250 0.0215 0.00 4 3.36 9.52 42.457 2.243 5.71506 9.856 42.598 0.258 7.356 5.73536 0.0197 0.0203 0.00 5 4.48 9.856 42.598 7.356 5.73536 15.008 42.633 0.293 8.905 5.75566 0.0173 0.0203 0.00 6 5.6 15.008 42.633 8.905 5.75566 22.288 42.693 0.353 11.781 5.79046 0.0335 0.0348 0.00 7 6.72 22.288 42.693 11.781 5.79046 31.920 42.816 0.476 18.402 5.83918 0.0484 0.0487 0.00 8 7.84 31.92 42.816 18.402 5.83918 40.208 42.924 0.584 24.990 5.89718 0.0579 0.0580 0.00 9 8.96 40.208 42.924 24.990 5.89718 56.112 43.072 0.732 35.115 5.97026 0.0730 0.0731 0.00 10 10.08 56.112 43.072 35.115 5.97026 86.016 43.320 0.980 54.407 6.07636 0.1061 0.1061 0.00 11 11.2 86.016 43.320 54.407 6.07636 121.968 43.602 1.262 79.471 6.22581 0.1494 0.1495 0.00 12 12.32 121.968 43.602 79.471 6.22581 217.168 44.185 1.845 140.516 6.46127 0.2402 0.2355 0.00 13 13.44 217.168 44.185 140.516 6.46127 386.848 45.039 2.699 248.557 6.89792 0.4333 0.4367 0.00 14 14.56 386.848 45.039 248.557 6.89792 654.530 46.368 4.028 453.133 7.58284 0.6848 0.6849 0.00 15 15.68 654.53 46.368 453.133 7.58284 815.580 47.526 5.186 662.040 8.29845 0.7156 0.7156 0.00 16 16.8 815.58 47.526 662.040 8.29845 721.620 47.899 5.559 734.762 8.57997 0.2830 0.2815 0.00 17 17.92 721.62 47.899 734.762 8.57997 478.020 47.221 4.881 604.531 8.3019 -0.2815 -0.2781 0.00 18 19.04 478.02 47.221 604.531 8.3019 334.100 46.411 4.071 460.536 7.79456 -0.5099 -0.5073 0.00 19 20.16 334.1 46.411 460.536 7.79456 260.290 45.597 3.257 329.547 7.39658 -0.3945 -0.3980 0.00 20 21.28 260.29 45.597 329.547 7.39658 194.320 45.206 2.866 272.022 7.1008 -0.2963 -0.2958 0.00 21 22.4 194.32 45.206 272.022 7.1008 117.820 44.489 2.149 176.631 6.8256 -0.2752 -0.2752 0.00 22 23.52 117.82 44.489 176.631 6.8256 56.896 44.147 1.807 136.219 6.54728 -0.2785 -0.2783 0.00 23 24.64 56.896 44.147 136.219 6.54728 25.088 43.417 1.077 62.662 6.31243 -0.2357 -0.2349 0.00 24 25.76 25.088 43.417 62.662 6.31243 14.224 43.445 1.105 65.081 6.13492 -0.1783 -0.1775 0.00 25 26.88 14.224 43.445 65.081 6.13492 0.000
  • 11. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 11 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn -75.000 0.000 75.000 150.000 225.000 300.000 375.000 450.000 525.000 600.000 675.000 750.000 825.000 900.000 0 2.1 4.2 6.3 8.4 10.5 12.6 14.7 16.8 18.9 21 23.1 25.2 27.3 29.4 Q1/qx1(m3/s) thời gian t (h) ĐƯỜNG QUÁ TRÌNH LŨHỒ SÔNG CẠN đường lũ đến đường lũ đi
  • 12. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 12 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Từ bảng tính và biểu đồ đường quá trình lũ ta xác định được: MNLTK= MNDBT+ Hmax= 42,34 + 5,559 = 47,899 m qxả max = 734,762 m3/s. Vsc =V2 – Vh – Vc = 8,5797- 0,418 – 5,227 = 2,935.106 m3. Hmax = 5,559 m. Trong đó: Cột 1: Thời gian tính toán. Cột 2: Thời gian điều tiết. Dựa vào đường quá trình lũ lên theo giờ. Cột 3: Lưu lượng lũ đầu thời đoạn dựa vào đường quá trình lũ. Cột 4: Mực nước hồ đầu thời đoạn. Tại thời đoạn đầu tiên điều tiết Z1=0. Cột 5: Lưu lượng xả đầu thời đoạn. Cột 6: Lưu lượng nước trong hồ đầu thời đoạn. Cột 7: Tra quan hệ Q-t với t2=t1+Δt. Cột 8: Cao trình mực nước hồ cuối thời đoạn. Giả thiết và tính thử daanfcho đến khi đạt (14)<SCP (sai số cho phép) mới ghi vào bảng. Cột 9: Mực nước trên ngưỡng cuối thời đoạn H2 = Z2 – Zng. Cột 10: Lưu lượng xả wua trán cuối thời đoạn Qx2 = ε.m.Bt. 3/ 2 22. .g H . Cột 11: Dung tích hồ cối thời đoạn. Tra quan hệ V-Z ứng với Z2. Cột 12: VT = (Q1 + Q2 –Qx1 –Qx2 ) .Δt/2. Cột 13: VP = V2 – V1. Cột 14: Sai số: SSV = |VT-VP|.
  • 13. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 13 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Báo Cáo Thực Tập Cán Bộ Kỹ Thuật Công Trình Thủy A. Vị trí địa lí và chức năng I.Vị trí địa lí  Hồ Gò Miếu thuộc xã Ký Phú,huyện Đại Từ,tỉnh Thái Nguyên,được xây dựng vào tháng 7,năm 1998.  Đập Bản Đáy,nằm ở đầu sông Đáy,thuộc xã Đồng Tháp,huyện Đan Phượng,thành phố Hà Nội. Đập xây dựng năm 1929,năm 1932 hoàn thành,do người Pháp xây dựng.  Cống Liên Mạc 1,Liên Mạc 2,thuộc xã Thuy Phương,huyện Từ Liêm,thành phố Hà Nội,xây dựng từ năm 1938-1940,do người Pháp xây dựng. II.Chức năng công trình  Hồ Gò Miếu : Hướng nước ở lưu vực suối Ký Phú,rộng 17km2. Nhà nước đã bỏ ra gần 40 tỉ đồng để xây dựng đập phục vụ sản suất nông nghiệp. Với trữ lượng trên 5 tỉ m3 nước,cung cấp nước cho 4 xã Ký Phú,Cát Nê,Văn Yên,Vạn Thọ. Hồ Gò miếu thuộc cụm công trình đầu mối cấp 3,gồm các hạng mục công trình : đập đất (loại có đập đất hỗn hợp có chân khay chống thấm),tràn xả lũ,cống hộp BTCT,hệ thống kênh dẫn đi 4 xã. Cống lấy nước hoàn thành năm 2000 có nhiệm vụ : - Cung cấp nước cho 868ha. - Giữ đất cải tạp môi trường. - Chống lũ quét và điều tiết hỗ trợ cho núi Cốc.  Đập Đáy : trong những năm đầu khai thác thuộc địa đầu thế lỷ 20,ngườ Pháp đã chú ý tới phòng chống lũ sông Hồng và bảo vệ đồng bằng Bắc Bộ,đặc biệt là Hà Nội. Công trình được xây dựng với mục đích hạ thấp mực nước lũ tại Hà Nội,cứu nguy cho Hà Nội khi gặp lũ lớn. Đây là công trình phân lũ sông Đáy với hạ mục công trình chính là đập Đáy. Đồng thời đạp Đáy còn ngăn chặn úng ngập thường xuyên cho lưu vực sông Đáy thuộc các tỉnh Hà Tây,Hà Nam,Nam Định,Ninh Bình. Công trình được vận hành thử nghiệm thành công năm 1939,1941,1944. Tuy nhiên ở các năm có phân lũ lớn 1940,1945,1964,1971,thì cả 4 lần đều không thành
  • 14. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 14 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn công. Năm 1979 nhà nước cấp vốn,nâng cấp cải tạo,chỉ còn 6 cửa thay vì 7 cửa như trước đây,chuyển từ của van hình mái nhà sang của van hình quạt. Đập Đáy là công trình cấp đặc biệt; là một trong 4 công trình của cụm công trình phân lũ sông Hồng và sông Đáy.  Cống Liên Mạc: thuộc cụm công trình gồm 2 cống I và II  Cống Liên Mạc I : nhiệm vụ cấp nước cho 60000 ( Hà Nội + Hà Nam).  Cống Liên Mạc II : xây dựng năm 2000,có nhiệm vụ dâng nước hạ lưu cho cống Liên Mạc I khi mực nước sông Hồng dâng lên trên báo động I. B. Các thông số kỹ thuật và giới thiệu chung các hạng mục công trình. I. Hồ Gò Miếu : công trình cấp III. 1.Thông số kỹ thuật.  Diện tích lưu vực :17km2  Dung tích tổng cộng : 6 5,6.10 km2  Dung tích hữu ích : 6 5,137.10 km2  Dung tích chết : 6 0,46.10 km2  Dung tích phòng lũ : 6 6,2.10 km2  MNLTK : +113.27m  MNDBT : +110.84m  MNC : +94.42m 2.Giới thiệu chung về các hạng mục công trình a. Đập đất  Cấp công trình đầu mối : cấp III  Kết cấu đập : đập hỗ hợp,có chân khay chống thấm cho nền.  Chiều dài : 236m  Cao trình đỉnh đập : +113.8m  Cao trình đỉnh tường chắn song : +114.5m  Đập đáy ở cao trình : +83m  Vật liệu gia cố mái TL : Đá lát khan,sau khi sửa chữa và cải tạo thay thế bằng tấm bê tông.  Bề rộng đỉnh đập : b=5m  Mái dốc TL : m1=3,m2=3.5  Mái dốc HL : m=3  Bề rộng cơ TL : bt=3m  Bề rộng cơ HL : bh=4m ( trên có có rãnh thoát nước).
  • 15. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 15 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn  Trên máu hạ lưu gia cố bằng thảm cỏ. có 4 bậc thang phân bố đều trên mặt HL đập để lên xuống,có 2 ống quan trắc đường bão hòa. b. Cống lấy nước.  Đặt ở bờ bên phải (nhìn từ TL về) là loại cống hộp chảy không áp,bằng BTCT,kích thước bxh = 1 x 1.5m, chiều dài cống 153m .nhưng sau đó có sự cố kỹ thuật đã được thay thế bằng ống cốt thép D700 từ tháp van.  Trạm điều tiết cống ở máu HL : có 3 kênh được phân ra: kênh chính hữu,kênh chính tả,kênh xả.  Kênh chính hữu : L=2639m,đi xã Cát Nê  Kênh chính tả : L=1800m,đi xã Ký Phú a) Đáy của điều tiết lưu lượng bằng cửa van phẳng đặt ở trong tháp van ở mái TL. c. Tràn xả lũ.  Nằm bên vai tràn đập.  Thuộc tràn tự do : cao trình ngưỡng = MNDBT= 110.84m,ngưỡng đỉnh rộng,rộng 25m,dài 15m.nối tiếp sau ngưỡng là dốc nước dài 125m,độ dốc 10%.  Nếu địa hình không tốt thì phải đào hố xói,gia cố mái,nhưng ở đây do địa hình xói là đá thì không cần phải đào.
  • 16. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 16 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Dưới đây là một số hình ảnh do em đã thu thập được ở hồ Gò Miếu : II. Đập Bản Đáy  Công trình cấp đặc biệt  Là công trình trên sông đồng thời là một trong 4 công trình phân lũ : đập Đáy,cống Vân Cốc,cống Vân Đình,cống Hữu Thuận.  Lưu lượng phân lũ :
  • 17. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 17 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn  Trước năm 1975 : 3000m3/s  Sau năm 1975 : 5000m3/s  Nhưng theo quy định mới,nhà nước định giảm lưu lượng phân lũ từ 5000m3/s -> 2500m3/s . Do trên thượng lưu đã được xây dựng các công trình phòng lũ lớn. Đồng thời giúp giảm thiệt hại cho HL khi lũ về.  Cao trình mực nước thiết kế : +15.00m  Cao trình mực nước kiểm tra : +15.50m  Hình thức : đập mái nhà,gồm 7 khoang  Trước năm 1975 : van mái nhà 7x33.75m  Sau năm 1975 : van hình quạt 6x33.75m,cửa van hình quạt rộng 33.75m,khẩu độ mở cửa 37.5m,chiều dài 33m  Cao trình ngưỡng : +9.0m  Trụ pin : rông 3m  Sân trước : dài 83.1m  Bể tiêu năng dài 13m,sâu 1m,có mố tiêu năng 100x100cm  Sân sau thứ 1: dài 15m,gia cố tấm BTCT  Sân sau thứ 2: dài 45m Dưới đây là một số hình ảnh do em thu thập được :
  • 18. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 18 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn III. Cống Liên Mạc  Cụm công trình gồm 2 cống Liên Mạc I va II nằm ở xã Thuy Phương,huyệ Từ Liêm,Hà Nội,điểm đầu của sông Nhuệ.  Cống Liên Mạc II cách cống Liên Mạc I 800m về phía HL  Cống Liên Mạc I do người Pháp thiết kế và thi công năm 1938-1940.  Cống Liên Mạc II do công ty tư vấn xây dựng Thủy Lợi I thiết kế,được thi công 2000-2001. a. Cống Liên Mạc I : cấp đặc biệt  Cống hộp lộ thiên bằng BTCT,trên có cầu giao thông ở +15.5m, Qtk = 36.25m3/s.  Của lấy nước kiểu van phẳng 4x3m  Của thông thuyền : 1x6 m  Chỉ tiêu thiết kế  Mực nước thiết kế tưới đầu vụ : TL = +3.77m ; HL =+3.72m  Mực nước max : TL = +4.00 ; HL =+3.87m  Mực nước tưới bình thường : TL = +3.16m ; HL= + 3.12m  Mực nước lũ thiết kế : Thiế kế cũ : TL = +12.91m ; HL =+3.30m Thiết kế mới : TL = +14.35m; HL =+7.00m  Các bộ phận của cống:  Tường hướng dòng : hướng dòng chảy thuận dòng vào của lấy nước đồng thời phân dòng chảy vào của âu thuyền.  Sân trước: làm bằng bê tông + vật liệu chống thấm  Trụ pin : 2 mố bên,3 mố giữa.  Khe phai :sử dụng trong trường hợp của van lấy nước bị hỏng,cần sửa chữa.  Hệ thống moto kéo hạ cửa van.  Quy trình đóng mở cửa van:
  • 19. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 19 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn Nguyên bản : quay tay,quay 37 vòng thì được 1 răng + có bộ giảm tốc (thời gian kéo của van mất khoảng 1h) Khi thiết kế cống Liên Mạc II : dung moto kéo. Một cửa van : có 2 cánh (cánh trên + cánh dưới),mở cánh trên xong đến mở cánh dưới. Hệ thống kéo bằng 2 cặp rang cưa trên dưới Tường ngực giúp giảm chiều cao cửa van Củ tỏi : khép nước sau khi hạ của van xuống. b. Cống Liên Mạc II : cấp I  Lưu lượng thiết kế Qtk=23.4m3/s  Cống Liên Mạc II: được xây dựng nhằm mục đích :  giảm chênh lệch mực nước TL-HL ở cống Liên Mạc I khi mưc nước sông Hồng dâng lên trên báo động I,chủ yếu là xe máy,xe đạp và các phương tiện xe thô sơ).  dâng nước ở HL cống.  Cống hộp lộ thiên BTCT,trên có cầu giao thông.  Cửa lấy nước : hình thức van phẳng (2x(6x4)m).  Của thông thuyền : 1x (6x7)m  Cao trình đáy cống : +0.5m.  Chỉ tiêu thiết kế :  Tưới : TL =3.15m, HL= 3.1m  Chống lũ : TL= 7m, HL= 3.87m  Có tường chống thấm ngang.  Khe thả phai bọc thép  Cầu thả phai bọc thép  Cầu thả pha có tấm che bên trên để đi lại thuận tiện.  Hệ thống moto để đóng mở của van Dưới đây là một số hình ảnh do em thu thập được :
  • 20. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 20 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
  • 21. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 21 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn
  • 22. Báo cáo thực tập cán bộ kỹ thuật công trình thủy GVHD: Trần Duy Quân 22 Sinh viên: Nguyễn Đình Tấn