SlideShare a Scribd company logo
ĐỒ ÁN
        THIẾT KẾ ĐÊ PHÁ SÓNG BỂ CẢNG/CỬA SÔNG
                DUNG QUẤT(QUẢNG NGÃI)
A Tài liệu cho trước
   Nhóm tư vấn thiết kế 47B tiến hành lập dự án xây dựng tuyến đê phá sóng bảo
vệ khu vực bể cảng/cửa sông tại Dung Quất-Quảng Ngãi tiếp nhận tầu hàng lớn
nhất là 30.000 DWT, với năng lực thông qua cảng ước tính đạt khoảng 5 triệu
tấn/năm.
                            Bảng I-1 Tài liệu cho trước
            Tần suất Ptk(%)                     5
            Chiều sâu khu nước(m)               11.0
            Mực nước chiều cao thiết kế(m)      2.2
            Mực nước thấp thiết kế(m)           0.3
            Chiều cao sóng nước sâu tk          Bảng I-3
            Hso(m)
            Độ dốc sóng S0p                     0.031
            Sóng khí hậu                        Bảng I-4
            Nước dâng thiết kế(m)               Bảng I-2
            Dạng đê phá sóng lựa chọn           Mái nghiêng

      Bảng I-2 Chuỗi số liệu quan trắc nước dâng cực hạn(nhiều năm)
         Thứ Số Liệu Quan Trắc Nước       Thứ Số Liệu Quan
         Tự Dâng Lớn Nhất Nhiều           Tự Trắc Nước Dâng
               Năm (m)                          Lớn Nhất Nhiều
                                                Năm

          1     2.14                         16    1.80
          2     2.22                         17    2.17
          3     2.22                         18    2.07
          4     1.86                         19    2.14
          5     1.85                         20    1.99
          6     1.18                         21    1.93
          7     1.91                         22    1.90
          8     1.97                         23    2.08
          9     2.28                         24    2.2
          10    2.15                         25    2.15
          11    2.12                         26    2.07
          12    1.48                         27    2.06
          13    1.77                         28    2.06
          14    1.52                         29    2.14
          15    1.79                         30    2.23
Bảng I-3 Chuỗi số liệu quan trắc chiều cao sóng cực hạn (nhiều năm)

Thứ Tự Số Liệu Quan Trắc Chiều          Thứ    Số Liệu Quan Trắc Chiều Cao
       Cao Sóng Nước Sâu Lớn            Tự     Sóng Nước Sâu Lớn Nhất Nhiều
       Nhất Nhiều Năm                          Năm
               (m)


  1                   3.51               17                 5.63
  2                   2.41               18                 5.37
  3                   2.35               19                  7.4
  4                   2.57               20                 4.77
  5                   3.98               21                 3.84
  6                   6.62               22                 2.61
  7                   4.39               23                 5.21
  8                   6.38               24                 5.87
  9                   4.21               25                 3.69
  10                  4.19               26                 1.46
  11                  4.15               27                 3.96
  12                  3.91               28                 6.00
  13                  6.9                29                 6.24
  14                  1.43               30                 7.01
  15                  3.21               31                 6.55
  16                   1.7               32                 3.64
Bảng I-4 Tài liệu sóng khí hậu khu vực DQ


Hs(m)     0      0.25 0.5     0.75 1      1.25 1.5    1.75 2       2.25 2.5    Tổng
N                0.1    0.3   0.3   0.3   0.2               0.1    0.1         1.4
NNE              0.5    0.9   0.8   0.9   1     0.4   0.5   0.5    0.2   0.7   6.4
NE               3.9    4.9   5     3.1   2.7   1.8   1.9   0.8    0.6   3.3   28.0
ENE       0.1    3.8    5.6   3.3   2.5   0.6   0.3   0.1   0.1    0.1   0.1   16.6
E         0.1    2.4    1.9   0.6   0.1   0.1                                  5.2
ESE              1.5    1.3   0.1   0.1                                        3.0
SE               0.8    0.5   0.1                                              1.4
SSE              0.2    0.3                                                    0.5
S                1.4    0.7   0.5   0.2   0.2   0.4   0.4   0.2    0.1   0.1   4.2
SSW              0.2    0.2   0.1   0.1                                        0.6
SW               0.2    0.1   0.1                                              0.4
WSW              0.2    0.2   0.1   0.1                                        0.6
W                0.2    0.1   0.1                                              0.4
WNW              0.1                                                           0.1
NW                            0.1                                              0.1
NNW              0.2    0.2                                                    0.4
Lặng      2.2    23.0 4.8     0.7   0.2                                        30.9
Tổng      2.4    38.7 22.0 11.9 7.6       4.8   2.9   2.9   1.7    1.1   4.2   100




    B Thiết Kế
I. Xác định cấp công trình, tần suất thiết kế Ptk(%), và các tham số sóng nước
sâu và mực nước thiết kế
  1 Xác định cấp công trình và tần suất thiết kế
       Căn cứ vào tiêu chuẩn ta xách định được cấp công trình là cấp III
       Tần suất thiết Ptk=5%
  2Xác định các thông số sóng nước sâu và mực nước thiết kế.
     2.1Thông số sóng nước sâu
       Từ Chuỗi số liệu quan trắc chiều cao sóng cực hạn nhiều năm( Bảng I-3) ta
tính toán chiều cao sóng nước sâu theo phân bố Weibull
      -Lập bảng phân bố tần suất thực nghiệm
   TT     Chiều cao sóng cực       Tần suất kinh Giảm biến         Giảm biến
          hạn giảm dần (Hmax) nghiệm (P%) Ln(-Ln(Pi))              Ln(Hmax-a)
      1                     7.4            3.03            3.50            1.25
      2                    7.01            6.06            2.80            1.03
      3                     6.9            9.09            2.40            0.87
      4                    6.62           12.12            2.11            0.75
      5                    6.55           15.15            1.89            0.64
      6                    6.38           18.18            1.70            0.53
      7                    6.24           21.21            1.55            0.44
      8                       6           24.24            1.42            0.35
      9                    5.87           27.27            1.30            0.26
     10                    5.63           30.30            1.19            0.18
     11                    5.37           33.33            1.10            0.09
     12                    5.21           36.36            1.01            0.01
     13                    4.77           39.39            0.93           -0.07
     14                    4.39           42.42            0.86           -0.15
     15                    4.21           45.45            0.79           -0.24
     16                    4.19           48.48            0.72           -0.32
     17                    4.15           51.52            0.66           -0.41
     18                    3.98           54.55            0.61           -0.50
     19                    3.96           57.58            0.55           -0.59
     20                    3.91           60.61            0.50           -0.69
     21                    3.84           63.64            0.45           -0.79
     22                    3.69           66.67            0.41           -0.90
     23                    3.64           69.70            0.36           -1.02
     24                    3.51           72.73            0.32           -1.14
     25                    3.21           75.76            0.28           -1.28
     26                    2.61           78.79            0.24           -1.43
     27                    2.57           81.82            0.20           -1.61
     28                    2.41           84.85            0.16           -1.81
     29                    2.35           87.88            0.13           -2.05
     30                     1.7           90.91            0.10           -2.35
     31                    1.46           93.94            0.06           -2.77
     32                    1.43           96.97            0.03           -3.48
-Tính các đăc trưng thống kê của chuỗi số theo phương pháp đồ thị
Vẽ đường hồi quy

                     y = 0.3932x + 1.6078           đường hồi quy
                           2
                          R = 0.978
                                                                      2.50

                                                                      2.00

                                                                      1.50
   ln(x-a)




                                                                      1.00

                                                                      0.50

                                                                      0.00
             -4.00              -3.00       -2.00             -1.00      0.00          1.00      2.00
                                                          Ln(-lnP)


Ta xác định được phương trình đường hồi quy
                  Y=0.3932X+1.6078
-Lập bảng phân bố tần suất lý thuyết
TT     Chu kỳ T Tần suất (P%)           Giảm biến                                    Chiều cao sóng cực
       (T=1/P)                          Ln(-Ln(Pi))                                  hạn giảm dần (Hmax)
    1                 1000.00                           0.1                   1.93                  10.67
    2                  500.00                           0.2                   1.83                  10.24
    3                  200.00                           0.5                   1.67                   9.62
    4                  100.00                             1                   1.53                   9.10
    5                   95.24                          1.05                   1.52                   9.06
    6                   90.09                          1.11                   1.50                   9.02
    7                   84.75                          1.18                   1.49                   8.97
    8                   80.00                          1.25                   1.48                   8.92
    9                   75.19                          1.33                   1.46                   8.87
   10                   69.93                          1.43                   1.45                   8.82
   11                   59.88                          1.67                   1.41                   8.69
   12                   50.00                             2                   1.36                   8.53
   13                   40.00                           2.5                   1.31                   8.34
   14                   30.03                          3.33                   1.22                   8.08
   15                   25.00                             4                   1.17                   7.90
   16                   20.00                             5                   1.10                   7.68
   17                   14.99                          6.67                   1.00                   7.38
   18                   10.00                            10                   0.83                   6.93
   19                    5.00                            20                   0.48                   6.02
   20                    3.00                         33.33                   0.09                   5.18
   21                    2.00                            50                  -0.37                   4.32
   22                    1.67                            60                  -0.67                   3.83
   23                    1.43                            70                  -1.03                   3.33
   24                    1.25                            80                  -1.50                   2.77
   25                    1.11                            90                  -2.25                   2.06
   26                    1.01                            99                  -4.60                   0.82
Đường Tần Suất

        12.00

        10.00

         8.00
   Hs




         6.00
         4.00

         2.00
         0.00
                0    20         40        60        80        100        120
                                          P%


     Đường tần suất lý luận đi qua trung tâm băng điểm kinh nghiệm
     Ứng với tần suất thiết kế 5% ta có chiều cao sóng là Hmax=7.68(m)
     Từ đó ta xác định được
     Chiều cao sóng nước sâu:H0=7.68(m)
     Chiều dài sóng nước sâu:L0=247.74(m)
     Chu kỳ sóng nước sâu:T0=12.6(s)
2.2Mực nước thiết kế

  MNTK=MNTB+Chiều Cao Nước Dâng+Mực Nước Triều
  Trong đó
       MNTB+Mực nước Triều= 2.2(m)
       Chiều cao nước dâng Z ứng với tần suất thiết kế 20%
       Dùng Phần mềm vẽ đường tần suất ta có Z(20%)=2.2(m)
FFC 2008 © Nghiem Tien Lam

                                                                 ĐƯỜ NG T ẦN S UẤT NƯỚ C DÂNG
                            2.6

                                                                                                                        Nước Dâng
                            2.4                                                                                         TB=1.98, Cv=0.13, Cs=-1.56
                                                                                                                        Phân bố Weibull
                                                                                                                        TB=1.98, Cv=0.13, Cs=-1.56
                            2.2


                             2


                            1.8
  Chiều cao nướ c dâng(m)




                            1.6


                            1.4


                            1.2


                             1


                            0.8


                            0.6


                            0.4


                            0.2
                              0.01   0.1    1              10    20    30       40    50      60   70   80    90   99               99.9             99.99

                                                                                Tần s uất, P(% )                                                     © FFC 2008




Vậy ta có
                   MNTK=4.4(m)
II.Vẽ đồ thị hoa sóng và quy hoạch tuyến đê cho khu vực bể cảng
  1Vẽ đồ thị hoa sóng
  Căn cứ vào tài liệu sóng khí hậu khu vực DQ (Bảng I-4) ta vẽ được đồ thị hoa
sóng như sau

                                           Hoa sóng
                                                                            N
                                                                      30
                                                           NNW                                NNE
                                                                      25
                                                      NW                                                NE
                                                                      20
                                                                      15
                                                WNW                                                          ENE
                                                                      10
                                                                       5
                                                W                      0                                      E



                                                WSW                                                          ESE


                                                      SW                                                SE

                                                           SSW                               SSE
                                                                            S
Ta thấy hướng sóng chủ yếu là hướng Đông Bắc :28%
         Đông Đông Bắc:16.6%
         Bắc Đông Bắc:6.4%
 2Quy hoạch tuyến đê cho khu vực bể cảng
  Quy hoạch tuyến đê cho khu vực bể cảng phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng do
 không có đủ tài liệu lên ta chỉ xét tới các yếu tố
   2.1)Độ sâu cần thiết để tàu ra vào cảng
        Độ sâu khu nước cho tàu đi lại
            HKN = T + ∆T
                       ∆T     = ∆Tv + ∆Tk
                       ∆Tv = z1 + z2 + z3
                       ∆Tk = z4 + z5
               ⇒
                   HKN = T + z1 + z2 + z3 + z4 + z5

          Trong đó:
         T: mớn nước của tàu đối với tàu 30000DWT lấy bằng 6m
              ∆T: dự trữ độ sâu dưới đáy tàu;
              ∆Tv: dự trữ độ sâu chạy tàu;
              ∆Tk:dự trữ độ sâu kĩ thuật.
  Z1: dự trữ độ sâu đảm bảo cho tàu quay trở được tự do, đảm bảo cho sự làm việc
hữu hiệu của chân vịt và an toàn cho vỏ tàu đồng thời xét đến sự thay đổi mớn
nước không đều do xếp dỡ hàng trên tàu. Giá trị của nó phụ thuộc vào chiều dài
tàu, vật liệu vỏ tàu và điều kiện địa chất đáy lấy bằng 1(m)
 Z2: dự trữ độ sâu do sóng
Dưới tác dụng của sóng, thân tàu sẽ dao động thẳng đứng tạo nên sự nghiêng dọc
làm tăng mớn nước khi ở mũi, khi ở lái do đó nếu không kể đến hiện tượng này sẽ
có thể dẫn đến sự va chạm giữa vỏ tàu với đáy, giá trị của nó được xác định theo
công thức sau:
          z2 = 0,3 hs – z1

hs: chiều cao sóng cho phép trong khu nước của cảng(Nếu z2 < 0 thì lấy z2 = 0 )
    Theo kinh nghiệm của các nước Đông Âu và Bắc Âu đối với tàu 30000DWT
thì hs=1.7(m)
  ⇒
      z2 = 0,3 hs – z1= -0.49(m) nên lấy Z2=0
Z3: dự trữ độ sâu kể đến hiện tượng tăng mớn nước khi tàu chuyển động, z 3 phụ
thuộc vào tốc độ tàu, chiều dài tàu, các hệ số hình dáng của tàu và tính cân bằng
mớn nước của tàu khi ở trạng thái tĩnh.
             z3 = Kcv*v =0.003*20=0.66(m)
         v    :   vận tốc chạy tàu lấy bằng 20 (km/h)
      Kcv: hệ số phụ thuộc vào chiều dài lấy bằng 0.033
Z4: dự trữ độ sâu bồi lắng của bùn cát. Giá trị của nó phụ thuộc vào tốc độ bồi lắng
bùn cát và chu kì nạo vét. Lấy bằng z4=0,5m là chiều dày tối thiểu của lớp bùn cát
để việc nạo vét đạt hiệu quả kinh tế.
Z5: dự trữ độ sâu kể đến hiện tượng nạo vét không đều. Giá trị của nó phụ thuộc
vào phương tiện nạo vét,không có số liệu lấy bằng 0
     ⇒
      HKN = 6 + 1 + 0 + 0.66 + 0.5+0=8.16(m)
2.2Độ sâu khu nước cho tàu neo đậu
                   Hb = T + z1 + z4 + z5=7.5(m)
2.3Cao trình đáy khu nước và cao trình đáy bến
             ∇đáy khu nước = ∇MNTTK - HKN=0.3-8.16= -7.86(m)
             ∇đáy bến     = ∇MNTTK - Hb=0.3-7.5= -7.2(m)
             Trong đó:
                HKN :Độ sâu khu nước cho tầu đi lại
                Hb:Độ sâu khu nước cho tàu neo đậu
                ∇MNTTK :Mực nước thấp thiết kế 0.3(m)
2.4Khu nước cho tàu giảm tốc độ quay vòng vào bến (S1)
    Khi đi qua cửa cảng ,tầu cần phải chuyển động thẳng một quãng đường đủ dài
để triệt tiêu quán tính.Thông thường chiều dài đoạn thẳng lấy là (L)
                L = (3 ÷ 5) Lt=5*170=850(m)
 Sau khi triệt tiêu quán tính, tàu cần một diện tích đủ lớn để quay vòng có thể theo
hình thức tự quay hoặc dùng tàu lai dắt, đường kính quay vòng (D qv) được lấy như
sau:
 Tàu tự quay: Dqv = (3 ÷ 4) Lt =4*170=680(m)
2.5Bề rộng cửa cảng
   Theo kinh nghiệm B=(1-1.5)LT
           1.5LT=1.5*170=225(m)
    Ta lấy B=300(m) do đê phá sóng của ta là đê mái nghiêng
2.6 Địa hình thực tế khu vực quy hoạch
   Căn cứ các điều kiện trên và điều kiện thực địa hình thực tế ta vạch tuyến đê
như sau
*Đê phá sóng chính dài 1702 (m)
*Đê phụ:Ngăn cản vận chuyển bùn cát và sóng nhiễu xạ qua đê chính dài 2631(m)
III. Xác định chiều cao sóng tại chân đê cho các vị trí dọc tuyến đê (dùng mô
hình WADIBE).
   Ta xét năm mặt cắt trên đê phá sóng chính




Với các thông số mô hình
  Mực nước thiết kế:Htk=4.4(m)
  Chiều cao sóng nước sâu:Hso=7.68(m)
  Chiều cao sóng tại biên phía biển:Hrms=Hs/1.416=5.42(m)
  Chu kỳ sóng:T=12.6(s)
  Góc sóng tới tại biên phía biển:α0=0o
  Độ dốc sóng :S0=0.031
1.Mặt Cắt 1:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 1667(m)
  Kết quả tính toán truyền sóng mc1




       Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê
       Hrms=5.1(m)
         ⇒ s =
          H   1.416 H rms =1.416 * 5.1 =7.22( m)


2.Mặt Cắt 2:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 858(m)
  Kết quả tính toán truyền sóng mc2
Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê
         Hrms=5.15(m)
         ⇒ s =
          H   1.416 H rms =1.416 * 5.15 =7.29( m)


3.Mặt Cắt 3:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 466(m)
  Kết quả tính toán truyền sóng mc3




     Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê
     Hrms=5(m)
         ⇒ s =
          H   1.416 H rms =1.416 * 5 =7.08(m )


4.Mặt Cắt 4:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 427(m)
  Kết quả tính toán truyền sóng mc4
Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê
      Hrms=3.3(m)
          ⇒ s =
           H   1.416 H rms =1.416 * 3.3 =4.67( m)


5.Mặt Cắt 5:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 61(m)
  Kết quả tính toán truyền sóng mc5




     Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê
      Hrms=3(m)
        ⇒ s =
         H   1.416 H rms =1.416 * 3 =4.25( m )


*Từ kết quả tính toán ta chia đê phá sóng chính ra làm 2 đoạn
  Đoạn 1:Chiều dài 427(m) tính từ gốc đê phía đất liền
        Với chiều cao sóng tính toán tại chân đê là 4.67(m)
Đoạn 2:Chiều dài 1275(m) là đoạn còn lại phía biển
        Với chiều cao sóng tính toán tại chân đê là 7.29(m)




IV.Tính toán sóng nhiễu xạ qua đê(theo TCN222-95)
   Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif(m) trong khu nước được che chắn xác định theo
   công thức:
                            hdif=Kdif*hi
    Trong đó:
          Kdif:hệ số nhiễu xạ;
          hi: chiều cao sóng tới với suất bảo đảm i%, phải lấy ở ngay vị trí bắt đầu
          nhiễu xạ. (lấy tần suất đảm bảo 95% ta được hi=7.08m)
1.Trường hợp sóng đến tạo với cửa cảng 1 góc 450
  Ta tính toán nhiễu xạ qua 2 đê
  Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ
                      dif   dif , ρ   c



  Các bước thực hiện
   • Vẽ biên khuất sóng
   • Vẽ đường mặt sóng r1, r2
   • Vẽ đường biên nhiễu xạ
   • Vẽ tia sóng chính
   • Xác định giao điểm của tia sóng chính và đường mặt sóng A
   Sơ đồ tính toán
*Xác định hệ số ϕ c



  ϕ
  c phụ thuộc vào K        tại A và hệ số Dc
                                dif ,ϕ




 -Trong đó Kdif,A tính theo trường hợp nhiễu xạ qua 1 đê(ở đây ta tính theo trường
 hợp nhiễu xạ qua đê 1)
 Với các thông số
                                                                            r        1277
      Khoảng cách từ đầu đê đến điểm A:r=1277(m)                        ⇒
                                                                            λ
                                                                                =
                                                                                    247.74
                                                                                           = 5.15


    Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                     β = −30


    Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45                 0




 Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) ⇒K =0.73             difA




 -Hệ số Dc
                                l1 +l2 +b 941 +867 + 212
                 Dc =                    =               = 4.76
                                    2b        2 * 212

  l1,l2:Khoảng cách khoảng cách từ biên khuất sóng đến biên nhiễu xạ tương ứng
  với đê 1 và đê 2
  b:Bề rộng của cửa cảng theo phương vuông góc với hướng sóng
Tra đồ thị(Hình 8 TCN222-95) ⇒ϕ =0.67          c




*Xác định hệ số K      cho từng điểm tính toán
                      dif , ρ



1.1Tính toán cho các điểm B,C
*Tính cho điểm B
                                                                      r        1276
 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B:r=1276(m)                       ⇒
                                                                      λ
                                                                          =
                                                                              247.74
                                                                                     = 5.15


 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                  β = 200


 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45              0




            K dif , ρ =0.42


 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.42 * 0.67 =0.28
                         dif     dif , ρ        c



 Chiều cao sóng nhiễu xạ
           hdif=Kdif*hi=0.28*7.08=1.99(m)
*Tính cho điểm C
                                                                      r        1276
 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B:r=1276(m)                       ⇒
                                                                      λ
                                                                          =
                                                                              247.74
                                                                                     = 5.15


 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                  β = 400


 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45              0




            K dif , ρ =0.26


Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.26 * 0.67 =0.17
                       dif     dif , ρ      c



 Chiều cao sóng nhiễu xạ
           hdif=Kdif*hi=0.17*7.08=1.23(m)


1.2Tính toán cho các điểm D,E
  *Tính cho điểm D
                                                                      r        1064
 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm D:r=1064(m)                       ⇒
                                                                      λ
                                                                          =
                                                                              247.74
                                                                                     = 4.29


 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                  β = 200


 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45              0




            K dif , ρ =0.44


 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.44 * 0.67 =0.29
                         dif     dif , ρ        c



 Chiều cao sóng nhiễu xạ
           hdif=Kdif*hi=0.29*7.08=2.1(m)

 *Tính cho điểm E
                                                                      r        1064
 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm E: r=1064(m)                      ⇒
                                                                      λ
                                                                          =
                                                                              247.74
                                                                                     = 4.29


 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                  β = 400


 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45              0




            K dif , ρ = 0.3

 Hệ số nhiễu xạ : K =K   dif     dif , ρ   *ϕ =
                                             c 0.3* 0.67 =0.2


 Chiều cao sóng nhiễu xạ
hdif=Kdif*hi=0.2*7.08=1.4(m)

2.Trường hợp sóng đến tạo với cửa cảng 1 góc 22.50
  Tương tự như trên ta có
  *Xác định hệ số ϕ         c



   ϕ
   c phụ thuộc vào K ϕ tại A và hệ số Dc
                                 dif ,




 -Xác định       K dif ,ϕ

                                                                                                r        1277
       Khoảng cách từ đầu đê đến điểm A:r=1277(m)                                           ⇒
                                                                                                λ
                                                                                                    =
                                                                                                        247.74
                                                                                                               = 5.8


       Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                            β = 00


       Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 22.5                      0




  Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95)                             ⇒ K difA = 0.82

  -Hệ số Dc
                            l1 +l2 +b 941 +867 + 277
                   Dc =              =               = 3.9
                                2b        2 * 277

  Tra đồ thị(Hình 8 TCN222-95)                              ϕ
                                                           ⇒ c =0.78




 2.1Tính toán cho các điểm B,C
    *Tính cho điểm B
                                                                                                    r        1433
         Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B:r=1433(m)                                             ⇒
                                                                                                    λ
                                                                                                        =
                                                                                                            247.74
                                                                                                                   = 5.78


         Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                                   β = 200


         Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 22.5                         0




                K dif , ρ =0.5


         Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.5 * 0.67 =0.33
                                         dif    dif , ρ     c



         Chiều cao sóng nhiễu xạ
              hdif=Kdif*hi=0.33*7.08=2.37(m)
        *Tính cho điểm C
                                                                                                        r        1433
          Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B: r=1433(m)                                               ⇒
                                                                                                        λ
                                                                                                            =
                                                                                                                247.74
                                                                                                                       = 5.78


          Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng                                   β = 400


          Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 22.5                            0




                 K dif , ρ =0.33


          Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.33* 0.67 =0.22
                                          dif    dif , ρ        c



          Chiều cao sóng nhiễu xạ
              hdif=Kdif*hi=0.22*7.08=1.56(m)
2.2Tính toán cho các điểm D,E
   *Tính cho điểm D
                                                                      r        1318
    Khoảng cách từ đầu đê đến điểm D:r=1318(m)                    ⇒
                                                                      λ
                                                                          =
                                                                              247.74
                                                                                     = 5.3


    Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng               β = 200


    Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 67.5         0




             K dif , ρ=0.41


    Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.41* 0.67 =0.27
                          dif    dif , ρ    c



    Chiều cao sóng nhiễu xạ
           hdif=Kdif*hi=0.27*7.08=1.94(m)
   *Tính cho điểm E
                                                                      r        1318
    Khoảng cách từ đầu đê đến điểm E: r=1318(m)                   ⇒
                                                                      λ
                                                                          =
                                                                              247.74
                                                                                     = 5.3


    Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng               β = 400


    Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 67.5         0




             K dif , ρ =0.26


    Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.26 * 0.67 =0.17
                           dif    dif , ρ       c



    Chiều cao sóng nhiễu xạ
          hdif=Kdif*hi=0.17*7.08=1.23(m)

3.Trường hợp sóng vuông góc với cửa cảng
  Trong trường hợp này ta tính như tính toán nhiễu xạ qua đê 2 vói góc giữa đê và
biên khuất sóng ϕ = 90 và
                      0




  Tính toán cho các điểm A,B,C,D,E cách đầu đập một khoảng
                             λ 247.74( m)
                          r = =




Điểm A:
r
      = 1; β = 0
    λ

Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.75→hdif=Kdif*hi=0.75*7.08=5.31(m)
Điểm B:
    r
      = 1; β = 200
    λ

Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.57→hdif=Kdif*hi=0.57*7.08=4(m)
Điểm C:
    r
      = 1; β = 400
    λ

Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.45→hdif=Kdif*hi=0.45*7.08=3.2(m)
Điểm D:
    r
      = 1; β = 600
    λ

Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.32→hdif=Kdif*hi=0.32*7.08=2.26(m)
Điểm E:
    r
      = 1; β = 800
    λ

 Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.25→hdif=Kdif*hi=0.25*7.08=1.77(m)

Điểm F:Nằm ngoài biên khuất sóng lên Kdif=1→hdif=Kdif*hi=1*7.08=7.08(m)

V. Thiết kế thân đê và tính toán ổn định :
 1.Xách định kích thước hình học của đê
   Theo 14TCN130-2002 ta có 1 số dạng mặt cắt đê thường dùng như sau:
Vì đê chúng ta thiết kế là đê cho phép sóng tràn qua đỉnh với lưu lượng tương đối
lớn nên lựa chọn đê có đặc điểm như sau.
 -Hình dạng mặt cắt ngang đê
-Cấu tạo đê bao gồm :
     +Lõi đê được cấu tạo bằng đá đổ
     +Mái đê bao gồm lớp lót băng đá lót và lớp phủ ngoài bằng Tetrapod
     +Lăng thể chân dốc
     +Lớp bảo vệ chống xói.
     +Lớp gia cố đáy
1.1 Xác định cao trình đỉnh đê
    Cao trình đỉnh đê được xác định theo tiêu chuẩn sóng tràn với lưu lượng tràn là
qua đê là 0.5m3/s/m.
   Áp Dụng công thức xác định Rc cho sóng tràn không vỡ của VanDeMeer:
                             q                          Rc       1
                                     =0,2 exp(− ,3 x
                                               2           x             )
                           gH 3 mo                     Hmo     γ f xγβ




1.2 Bề rộng đỉnh đê
B»ng 1,1-1,25 lÇn chiÒu cao sãng thiÕt kÕ, cã thÓ lÊy b»ng chiÒu s©u
níc thiÕt kÕ (ë ®Çu mòi), tèi thiÓu nªn b»ng 3 lÇn chiÒu réng khèi phñ m¸i
phÝa biÓn.( theo 14TCN130-2002)
W    
                               B = 3K∆      . x
                                               γ
                                                b
                                                     
                                                     
                                                     

    Trong đó: B là bề rộng đỉnh đê (m)s
         K∆ là hệ số tra bảng (tài liệu tham khảo : Rubble Mound Structure)
           γb
             là trọng lượng riêng của khối phủ phía biển.

                                         Bảng tra K∆




1.3 Độ dốc mái
    KÕt cÊu ®¸ héc thiÕt kÕ víi m¸i dèc cã m = 2,0 - 3,0. Khèi bª t«ng nh©n
t¹o cã thÓ l¾p ®Æt trªn m¸i dèc m = 1,5 - 2,0.Ta chọn m =2 vì khối phủ là
Tetrapod.

1.4 Trọng lượng của khối phủ mái.
    Tính theo công thức Hudson trong 14TCN130-2002
                                    3
                             γ B .H SD
                   W =               3
                               γ −γ 
                         K D . B
                                                         (5-1)
                               γ  .ctgα
                                     
                                    
        Trong ®ã:
         W - Träng lîng tèi thiÓu cña khèi phñ m¸i nghiªng (t); HSl/3%
        γB - Träng lîng riªng trong kh«ng khÝ cña vËt liÖu khèi phñ; 2.5
       (t/m3);
        γ    - Träng lîng riªng cña níc biÓn; 1,03 t/m3;
        α - Gãc nghiªng cña m¸i ®ª so víi mÆt ph¼ng n»m ngang (ctg α
       = m), ®é;
        HSD - ChiÒu cao sãng thiÕt kÕ, lÊy HSD = HS1/ 3= HS13% (m);Theo
       chuỗi số liệu
                sóng cực hạn ta có H1/3 = 6.46 (m)
KD      - HÖ sè æn ®Þnh, tuú theo h×nh d¹ng khèi phñ, lÊy theo
                b¶ng 5.2.
                        HÖ sè æn ®Þnh khèi phñ m¸i

         CÊu kiÖn                            Sè líp                                 KD
          Tetrapod                              2                                   6÷8
             Dolos                              2                               10 ÷ 12.



1.5 ChiÒu dµy líp phñ m¸i phÝa biÓn              δf



    TÝnh theo c«ng thøc:
                                      G
                      δ f = n.Cf
                                      γB                          (6-6)

       Trong ®ã:
                                 δf
                                           - ChiÒu dµy líp phñ, m;
                            n              - Sè líp khèi phñ;
                            Cf             - HÖ sè, cho ë b¶ng 6-4;
                                      B¶ng 6-4. HÖ sè Cf
         Lo¹i khèi           CÊu t¹o                     Cf              P%                      P%
          §¸ héc           §æ 2 líp                     1,0                 40
         Tetrapod         XÕp hai líp                   1,0                 50
          Dolos           XÕp hai líp                   1,2                 60            XÕp kh«ng theo quy
                                                                                                 t¾c
                                                         1,1                60             XÕp theo quy t¾c
             §¸ héc     XÕp (®øng) 1                  1,3 - 1,4
                             líp
1.6 Tính toán cụ thể với các đoạn đê
   *Đoạn 1:
    -Cao trình đỉnh đê ứng với chiều cao sóng thiết kế là 7.29m
                                      q                        Rc       1
                                           =0,2 exp( − ,3 x
                                                      2           x             )
                             gH 3 mo                          Hmo     γ f xγβ



      Trong đó:q=0.5m3/s/m ; Hmo=7.29m; γf = 1(không có bãi trước) ; γβ=1( vì β
      =00)
0.5                                  Rc
   =>                      = 0.2 * exp( −2.3*           ) ⇒Rc =10.16
            9.81* 7.293                            7.29


        => Cao Trình Đỉnh Đê = MNTK + Rc = 4.4 + 10.16 = 14.56 (m)
  -Trọng lượng cấu kiện lớp phủ mái chân đê là:
                                      2.5*6.233
                          W=
                                  6*(
                                      2.5 −1.03 3
                                               ) *2
                                                         = 17.34 (t)
                                        1.03

                                                                17.34
     => bề rộng đỉnh đê B: B =                      3*1.04 *(
                                                                 2.5
                                                                      )    = 21.64 (m)

   -ChiÒu dµy líp phñ m¸i phÝa biÓn                       δf     tÝnh theo c«ng thøc:
                                       G
                          δ f = n.Cf
                                       γB                                    (6-6)

                                           17.34
                 =>       δ f = 2*1*
                                            2.5
                                                 =13.872( m)



* Đoạn 2:
   -Cao trình đỉnh đê ứng với chiều cao sóng thiết kế là 4,67 m :

                               q                                Rc          1
                                           =0,2 exp( − ,3 x
                                                      2            x                )
                            gH 3 mo                            Hmo        γ f xγβ



     Trong đó:q=0.5m3/s/m ; Hmo=4,67m; γf = 1(không có bãi trước) ; γβ=1( vì
     β =00)
                            0.5                                  Rc
          =>                               = 0.2 * exp( −2.3*        ) ⇒Rc = 5.15m
                      9.81* 4.67       3                        4.67



         =>Cao Trình Đỉnh Đê = MNTK + Rc = 4.4 + 5.15 = 9.65 (m)


   -Trọng lượng cấu kiện lớp phủ mái chân đê là
                                       2.5* 4.43
                          W=
                                  6*(
                                      2.5 −1.03 3
                                                 ) *2
                                                         = 6.1 (t)
                                         1.03

                                                                 6.1
          =>bề rộng đỉnh đê B: B =                   3*1.04*(
                                                                 2.5
                                                                     )    = 7.61 (m)

    -ChiÒu dµy líp phñ m¸i phÝa biÓn                               δf



     tương tự như đoạn 1:
6.1
                      =>    δ f = 2 *1*
                                          2.5
                                              = 4.88( m)


2.Lựa chọn kích thước cấu kiện cho các chi tiết của đê
    2.1Cấu tạo các lớp phủ theo cao trình
    Do các khối phủ ở lớp phủ chính và lớp phủ thứ hai làm cùng một loại vật liệu
   - Trong khoảng từ -1.5H đến 2.0H trọng lượng của khối phủ lớp thứ hai phải
   lớn hơn ½ trọng lượng khối phủ chính.
   -Phía dưới -2.0H trọng lương khối phủ bằng W/10 ÷W/15 (W-trọng lượng
   khối phủ chính.).
   -Chiều dày lớp phủ thứ hai phải bằng chiều dày lớp phủ chính.
    2.2Cấu tạo lớp lót gồm hai lớp:
   -Lớp lót thứ nhất nằm ngay sát dưới lớp phủ ta cần dùng lớp đá có
    trọng lượng bằng W/10 ( khối phủ có KD ≤12).
   -Lớp lót thứ hai của lớp phủ thứ hai cần dùng đá có trọng lượng bằng 1/20
      trọng lượng lớp lót thứ nhất ( bằng W/200 so với lớp phủ chính)
   -ChiÒu dµy líp lãt thêng lÊy b»ng 2 lÇn ®êng kÝnh viªn ®¸ lãt
    2.3 Lõi đê
     Lõi đê được cấu tạo bằng đá hộc có kích thước bằng W/400.
    2.4 Lăng thể chân đê:
        -Cao tr×nh ®Ønh l¨ng thÓ thêng thÊp h¬n cao tr×nh mùc níc thÊp
      thiÕt kÕ kho¶ng 1 lÇn chiÒu cao sãng thiÕt kÕ.
      - ChiÒu réng ®Ønh mÆt l¨ng thÓ kh«ng nhá h¬n 1,0 m.
        §èi víi mÆt c¾t ngang cã bËc c¬, chiÒu réng bËc c¬ lÊy kho¶ng 2,0
m.
       -Bề rộng đỉnh lăng trụ phải xếp được 4 viên đá
       -Chiều cao lăng trụ bằng 2 lần chiều dày lớp phủ.
       -Đá sử dụng có kích thước W/10
          D = (G/γđ)1/3 => D = (W/10γđ)1/3.
      2.5 Lớp bảo vệ chống xói
        Đá sử dụng có kích thước W/200.Bề rộng phía ngoài từ 2m
      2.6 Lớp gia cố đáy :
      -Lớp gia cố đáy gồm lớp vải địa kỹ thuật đặt trực tiếp trên nền đáy biển, tiếp
       trên là lớp đá vụn để tránh khối đá lớn làm rách vải.Kích thước đá lót từ 10-
       20cm.
     -Chiều dày khoảng 60cm và có sự chuyển tiếp với đá có kích thước lớn hơn.
     -Có tác dụng làm ổn định vật liệu phía trên chống trượt.
     -Có tác dụng chống xói hoặc đùn cát lõi đê gây lún.



     2.7 Bảng kích thước chi tiết của 2 đoạn đê
Đoạn đê số 1                               Đoạn đê số 2
cao trình đỉnh đê             14.56             cao trình đỉnh đê       9.65
bề rộng đỉnh đê               21.64             bề rộng đỉnh đê         7.61
cao trình lăng trụ             -7               cao trình lăng trụ      -5
bề rộng lăng trụ               4D               bề rộng lăng trụ        4D
chiều cao lăng trụ             4D               chiều cao lăng trụ      4D
khối tetrapod               17.34 (t)           khối tetrapod           6.1(t)
bề dày lớp phủ chính         13.872             bề dày lớp phủ chính    4.88
đá lớp lót 1                1.734(t)            đá lớp lót 1            0.61(t)
đá lớp lót 2                86.7(kg)            đá lớp lót 2            30.5(kg)
đá lăng thể                 1.734(t)            đá lăng thể            0.61(t)
đá lớp chống xói             86.7(t)            đá lớp chống xói       30.5(kg)
đá lõi đê                     43.35             đá lõi đê               15.25(kg)

 3 Đầu đê (đoạn 1):
                               Mở rộng đầu đê




    -Cao trình đầu đê : Có thể lấy cao hơn cao trình thân đê 1 ÷ 2.Ở đây ta chọn
        cao trình đầu đê là 15.56 m.
    -Bề rộng và chiều dài đỉnh đê được xác định như sau :
                   Bđ=(1,5÷2,0)Bt => Bđ = 1.5*21.64 = 32.46 (m).
                   Lđ=(2÷2,5)Bđ => Lđ = 2*32.64 = 64.92 (m).
    -Vïng ®Çu mòi ®ª, träng lîng khèi phñ cÇn t¨ng lªn tõ 20 - 30% so víi
     träng lîng tÝnh to¸n cho th©n ®ª.Trọng lượng khối phủ là
                    17.34 + 20*17.34/100 = 20.81 (T)
     -Mái dốc đầu đê thoải hơn vì chịu thêm tác dụng của sóng nhiễu xạ: ta chọn
     m = 2.5
    - Kích thước khối phủ đầu đê được kéo dài khoảng 15m đến 45m cho mái
    dốc phía sau. Ta chọn khoảng kéo dài là 30m.

VI.Kết Luận
Sau ba tuần làm việc chăm chỉ cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Thiều
Quang Tuấn,nhóm IV-B đã hoàn thành đồ án môn học CTBVB đúng thời gian quy
định.Nhưng do thời gian thực hiện ngắn,lĩnh vực quy hoach cảng và thiết kế đê
phá sóng còn tương đối mới nên trong quá trình thiết kế tính toán không chánh
khỏi những thiếu sót Tuy nhiên, đồ án của nhóm IV-b vẫn được thực hiện đảm bảo
đầy đủ các phần việc cơ bản theo yêu cầu.Nhóm IV-b rất mong được sự chỉ bảo
và đóng góp ý kiến của các thầy giáo và các bạn sinh viên để khắc phục những
mặt còn tồn tại và hạn chế của mình, để có thể hoàn thiện kiến thức đã được học.
Xin chân thành cảm ơn !
 Nhóm IV-b
 1.Nguyễn Đức Hoàng (nhóm trưởng)
 2.Nguyễn Văn Thảo
 3.Đặng Khánh Trung
 4.Trần Văn Tâm
 5.Võ An Tân
 6.Trương Hoàng Tường
 7.Bùi Đức Trung

More Related Content

Featured

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
Marius Sescu
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
Expeed Software
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Pixeldarts
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
marketingartwork
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
Skeleton Technologies
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
SpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Lily Ray
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
Rajiv Jayarajah, MAppComm, ACC
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
Christy Abraham Joy
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
Vit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
MindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
RachelPearson36
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

Do an thiet ke de pha song dung quat

  • 1. ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÊ PHÁ SÓNG BỂ CẢNG/CỬA SÔNG DUNG QUẤT(QUẢNG NGÃI) A Tài liệu cho trước Nhóm tư vấn thiết kế 47B tiến hành lập dự án xây dựng tuyến đê phá sóng bảo vệ khu vực bể cảng/cửa sông tại Dung Quất-Quảng Ngãi tiếp nhận tầu hàng lớn nhất là 30.000 DWT, với năng lực thông qua cảng ước tính đạt khoảng 5 triệu tấn/năm. Bảng I-1 Tài liệu cho trước Tần suất Ptk(%) 5 Chiều sâu khu nước(m) 11.0 Mực nước chiều cao thiết kế(m) 2.2 Mực nước thấp thiết kế(m) 0.3 Chiều cao sóng nước sâu tk Bảng I-3 Hso(m) Độ dốc sóng S0p 0.031 Sóng khí hậu Bảng I-4 Nước dâng thiết kế(m) Bảng I-2 Dạng đê phá sóng lựa chọn Mái nghiêng Bảng I-2 Chuỗi số liệu quan trắc nước dâng cực hạn(nhiều năm) Thứ Số Liệu Quan Trắc Nước Thứ Số Liệu Quan Tự Dâng Lớn Nhất Nhiều Tự Trắc Nước Dâng Năm (m) Lớn Nhất Nhiều Năm 1 2.14 16 1.80 2 2.22 17 2.17 3 2.22 18 2.07 4 1.86 19 2.14 5 1.85 20 1.99 6 1.18 21 1.93 7 1.91 22 1.90 8 1.97 23 2.08 9 2.28 24 2.2 10 2.15 25 2.15 11 2.12 26 2.07 12 1.48 27 2.06 13 1.77 28 2.06 14 1.52 29 2.14 15 1.79 30 2.23
  • 2. Bảng I-3 Chuỗi số liệu quan trắc chiều cao sóng cực hạn (nhiều năm) Thứ Tự Số Liệu Quan Trắc Chiều Thứ Số Liệu Quan Trắc Chiều Cao Cao Sóng Nước Sâu Lớn Tự Sóng Nước Sâu Lớn Nhất Nhiều Nhất Nhiều Năm Năm (m) 1 3.51 17 5.63 2 2.41 18 5.37 3 2.35 19 7.4 4 2.57 20 4.77 5 3.98 21 3.84 6 6.62 22 2.61 7 4.39 23 5.21 8 6.38 24 5.87 9 4.21 25 3.69 10 4.19 26 1.46 11 4.15 27 3.96 12 3.91 28 6.00 13 6.9 29 6.24 14 1.43 30 7.01 15 3.21 31 6.55 16 1.7 32 3.64
  • 3. Bảng I-4 Tài liệu sóng khí hậu khu vực DQ Hs(m) 0 0.25 0.5 0.75 1 1.25 1.5 1.75 2 2.25 2.5 Tổng N 0.1 0.3 0.3 0.3 0.2 0.1 0.1 1.4 NNE 0.5 0.9 0.8 0.9 1 0.4 0.5 0.5 0.2 0.7 6.4 NE 3.9 4.9 5 3.1 2.7 1.8 1.9 0.8 0.6 3.3 28.0 ENE 0.1 3.8 5.6 3.3 2.5 0.6 0.3 0.1 0.1 0.1 0.1 16.6 E 0.1 2.4 1.9 0.6 0.1 0.1 5.2 ESE 1.5 1.3 0.1 0.1 3.0 SE 0.8 0.5 0.1 1.4 SSE 0.2 0.3 0.5 S 1.4 0.7 0.5 0.2 0.2 0.4 0.4 0.2 0.1 0.1 4.2 SSW 0.2 0.2 0.1 0.1 0.6 SW 0.2 0.1 0.1 0.4 WSW 0.2 0.2 0.1 0.1 0.6 W 0.2 0.1 0.1 0.4 WNW 0.1 0.1 NW 0.1 0.1 NNW 0.2 0.2 0.4 Lặng 2.2 23.0 4.8 0.7 0.2 30.9 Tổng 2.4 38.7 22.0 11.9 7.6 4.8 2.9 2.9 1.7 1.1 4.2 100 B Thiết Kế
  • 4. I. Xác định cấp công trình, tần suất thiết kế Ptk(%), và các tham số sóng nước sâu và mực nước thiết kế 1 Xác định cấp công trình và tần suất thiết kế Căn cứ vào tiêu chuẩn ta xách định được cấp công trình là cấp III Tần suất thiết Ptk=5% 2Xác định các thông số sóng nước sâu và mực nước thiết kế. 2.1Thông số sóng nước sâu Từ Chuỗi số liệu quan trắc chiều cao sóng cực hạn nhiều năm( Bảng I-3) ta tính toán chiều cao sóng nước sâu theo phân bố Weibull -Lập bảng phân bố tần suất thực nghiệm TT Chiều cao sóng cực Tần suất kinh Giảm biến Giảm biến hạn giảm dần (Hmax) nghiệm (P%) Ln(-Ln(Pi)) Ln(Hmax-a) 1 7.4 3.03 3.50 1.25 2 7.01 6.06 2.80 1.03 3 6.9 9.09 2.40 0.87 4 6.62 12.12 2.11 0.75 5 6.55 15.15 1.89 0.64 6 6.38 18.18 1.70 0.53 7 6.24 21.21 1.55 0.44 8 6 24.24 1.42 0.35 9 5.87 27.27 1.30 0.26 10 5.63 30.30 1.19 0.18 11 5.37 33.33 1.10 0.09 12 5.21 36.36 1.01 0.01 13 4.77 39.39 0.93 -0.07 14 4.39 42.42 0.86 -0.15 15 4.21 45.45 0.79 -0.24 16 4.19 48.48 0.72 -0.32 17 4.15 51.52 0.66 -0.41 18 3.98 54.55 0.61 -0.50 19 3.96 57.58 0.55 -0.59 20 3.91 60.61 0.50 -0.69 21 3.84 63.64 0.45 -0.79 22 3.69 66.67 0.41 -0.90 23 3.64 69.70 0.36 -1.02 24 3.51 72.73 0.32 -1.14 25 3.21 75.76 0.28 -1.28 26 2.61 78.79 0.24 -1.43 27 2.57 81.82 0.20 -1.61 28 2.41 84.85 0.16 -1.81 29 2.35 87.88 0.13 -2.05 30 1.7 90.91 0.10 -2.35 31 1.46 93.94 0.06 -2.77 32 1.43 96.97 0.03 -3.48 -Tính các đăc trưng thống kê của chuỗi số theo phương pháp đồ thị
  • 5. Vẽ đường hồi quy y = 0.3932x + 1.6078 đường hồi quy 2 R = 0.978 2.50 2.00 1.50 ln(x-a) 1.00 0.50 0.00 -4.00 -3.00 -2.00 -1.00 0.00 1.00 2.00 Ln(-lnP) Ta xác định được phương trình đường hồi quy Y=0.3932X+1.6078 -Lập bảng phân bố tần suất lý thuyết TT Chu kỳ T Tần suất (P%) Giảm biến Chiều cao sóng cực (T=1/P) Ln(-Ln(Pi)) hạn giảm dần (Hmax) 1 1000.00 0.1 1.93 10.67 2 500.00 0.2 1.83 10.24 3 200.00 0.5 1.67 9.62 4 100.00 1 1.53 9.10 5 95.24 1.05 1.52 9.06 6 90.09 1.11 1.50 9.02 7 84.75 1.18 1.49 8.97 8 80.00 1.25 1.48 8.92 9 75.19 1.33 1.46 8.87 10 69.93 1.43 1.45 8.82 11 59.88 1.67 1.41 8.69 12 50.00 2 1.36 8.53 13 40.00 2.5 1.31 8.34 14 30.03 3.33 1.22 8.08 15 25.00 4 1.17 7.90 16 20.00 5 1.10 7.68 17 14.99 6.67 1.00 7.38 18 10.00 10 0.83 6.93 19 5.00 20 0.48 6.02 20 3.00 33.33 0.09 5.18 21 2.00 50 -0.37 4.32 22 1.67 60 -0.67 3.83 23 1.43 70 -1.03 3.33 24 1.25 80 -1.50 2.77 25 1.11 90 -2.25 2.06 26 1.01 99 -4.60 0.82
  • 6. Đường Tần Suất 12.00 10.00 8.00 Hs 6.00 4.00 2.00 0.00 0 20 40 60 80 100 120 P% Đường tần suất lý luận đi qua trung tâm băng điểm kinh nghiệm Ứng với tần suất thiết kế 5% ta có chiều cao sóng là Hmax=7.68(m) Từ đó ta xác định được Chiều cao sóng nước sâu:H0=7.68(m) Chiều dài sóng nước sâu:L0=247.74(m) Chu kỳ sóng nước sâu:T0=12.6(s) 2.2Mực nước thiết kế MNTK=MNTB+Chiều Cao Nước Dâng+Mực Nước Triều Trong đó MNTB+Mực nước Triều= 2.2(m) Chiều cao nước dâng Z ứng với tần suất thiết kế 20% Dùng Phần mềm vẽ đường tần suất ta có Z(20%)=2.2(m)
  • 7. FFC 2008 © Nghiem Tien Lam ĐƯỜ NG T ẦN S UẤT NƯỚ C DÂNG 2.6 Nước Dâng 2.4 TB=1.98, Cv=0.13, Cs=-1.56 Phân bố Weibull TB=1.98, Cv=0.13, Cs=-1.56 2.2 2 1.8 Chiều cao nướ c dâng(m) 1.6 1.4 1.2 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0.01 0.1 1 10 20 30 40 50 60 70 80 90 99 99.9 99.99 Tần s uất, P(% ) © FFC 2008 Vậy ta có MNTK=4.4(m) II.Vẽ đồ thị hoa sóng và quy hoạch tuyến đê cho khu vực bể cảng 1Vẽ đồ thị hoa sóng Căn cứ vào tài liệu sóng khí hậu khu vực DQ (Bảng I-4) ta vẽ được đồ thị hoa sóng như sau Hoa sóng N 30 NNW NNE 25 NW NE 20 15 WNW ENE 10 5 W 0 E WSW ESE SW SE SSW SSE S
  • 8. Ta thấy hướng sóng chủ yếu là hướng Đông Bắc :28% Đông Đông Bắc:16.6% Bắc Đông Bắc:6.4% 2Quy hoạch tuyến đê cho khu vực bể cảng Quy hoạch tuyến đê cho khu vực bể cảng phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng do không có đủ tài liệu lên ta chỉ xét tới các yếu tố 2.1)Độ sâu cần thiết để tàu ra vào cảng Độ sâu khu nước cho tàu đi lại HKN = T + ∆T ∆T = ∆Tv + ∆Tk ∆Tv = z1 + z2 + z3 ∆Tk = z4 + z5 ⇒ HKN = T + z1 + z2 + z3 + z4 + z5 Trong đó: T: mớn nước của tàu đối với tàu 30000DWT lấy bằng 6m ∆T: dự trữ độ sâu dưới đáy tàu; ∆Tv: dự trữ độ sâu chạy tàu; ∆Tk:dự trữ độ sâu kĩ thuật. Z1: dự trữ độ sâu đảm bảo cho tàu quay trở được tự do, đảm bảo cho sự làm việc hữu hiệu của chân vịt và an toàn cho vỏ tàu đồng thời xét đến sự thay đổi mớn nước không đều do xếp dỡ hàng trên tàu. Giá trị của nó phụ thuộc vào chiều dài tàu, vật liệu vỏ tàu và điều kiện địa chất đáy lấy bằng 1(m) Z2: dự trữ độ sâu do sóng Dưới tác dụng của sóng, thân tàu sẽ dao động thẳng đứng tạo nên sự nghiêng dọc làm tăng mớn nước khi ở mũi, khi ở lái do đó nếu không kể đến hiện tượng này sẽ có thể dẫn đến sự va chạm giữa vỏ tàu với đáy, giá trị của nó được xác định theo công thức sau: z2 = 0,3 hs – z1 hs: chiều cao sóng cho phép trong khu nước của cảng(Nếu z2 < 0 thì lấy z2 = 0 ) Theo kinh nghiệm của các nước Đông Âu và Bắc Âu đối với tàu 30000DWT thì hs=1.7(m) ⇒ z2 = 0,3 hs – z1= -0.49(m) nên lấy Z2=0
  • 9. Z3: dự trữ độ sâu kể đến hiện tượng tăng mớn nước khi tàu chuyển động, z 3 phụ thuộc vào tốc độ tàu, chiều dài tàu, các hệ số hình dáng của tàu và tính cân bằng mớn nước của tàu khi ở trạng thái tĩnh. z3 = Kcv*v =0.003*20=0.66(m) v : vận tốc chạy tàu lấy bằng 20 (km/h) Kcv: hệ số phụ thuộc vào chiều dài lấy bằng 0.033 Z4: dự trữ độ sâu bồi lắng của bùn cát. Giá trị của nó phụ thuộc vào tốc độ bồi lắng bùn cát và chu kì nạo vét. Lấy bằng z4=0,5m là chiều dày tối thiểu của lớp bùn cát để việc nạo vét đạt hiệu quả kinh tế. Z5: dự trữ độ sâu kể đến hiện tượng nạo vét không đều. Giá trị của nó phụ thuộc vào phương tiện nạo vét,không có số liệu lấy bằng 0 ⇒ HKN = 6 + 1 + 0 + 0.66 + 0.5+0=8.16(m) 2.2Độ sâu khu nước cho tàu neo đậu Hb = T + z1 + z4 + z5=7.5(m) 2.3Cao trình đáy khu nước và cao trình đáy bến ∇đáy khu nước = ∇MNTTK - HKN=0.3-8.16= -7.86(m) ∇đáy bến = ∇MNTTK - Hb=0.3-7.5= -7.2(m) Trong đó: HKN :Độ sâu khu nước cho tầu đi lại Hb:Độ sâu khu nước cho tàu neo đậu ∇MNTTK :Mực nước thấp thiết kế 0.3(m) 2.4Khu nước cho tàu giảm tốc độ quay vòng vào bến (S1) Khi đi qua cửa cảng ,tầu cần phải chuyển động thẳng một quãng đường đủ dài để triệt tiêu quán tính.Thông thường chiều dài đoạn thẳng lấy là (L) L = (3 ÷ 5) Lt=5*170=850(m) Sau khi triệt tiêu quán tính, tàu cần một diện tích đủ lớn để quay vòng có thể theo hình thức tự quay hoặc dùng tàu lai dắt, đường kính quay vòng (D qv) được lấy như sau: Tàu tự quay: Dqv = (3 ÷ 4) Lt =4*170=680(m) 2.5Bề rộng cửa cảng Theo kinh nghiệm B=(1-1.5)LT 1.5LT=1.5*170=225(m) Ta lấy B=300(m) do đê phá sóng của ta là đê mái nghiêng
  • 10. 2.6 Địa hình thực tế khu vực quy hoạch Căn cứ các điều kiện trên và điều kiện thực địa hình thực tế ta vạch tuyến đê như sau *Đê phá sóng chính dài 1702 (m) *Đê phụ:Ngăn cản vận chuyển bùn cát và sóng nhiễu xạ qua đê chính dài 2631(m)
  • 11. III. Xác định chiều cao sóng tại chân đê cho các vị trí dọc tuyến đê (dùng mô hình WADIBE). Ta xét năm mặt cắt trên đê phá sóng chính Với các thông số mô hình Mực nước thiết kế:Htk=4.4(m) Chiều cao sóng nước sâu:Hso=7.68(m) Chiều cao sóng tại biên phía biển:Hrms=Hs/1.416=5.42(m) Chu kỳ sóng:T=12.6(s) Góc sóng tới tại biên phía biển:α0=0o Độ dốc sóng :S0=0.031
  • 12. 1.Mặt Cắt 1:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 1667(m) Kết quả tính toán truyền sóng mc1 Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê Hrms=5.1(m) ⇒ s = H 1.416 H rms =1.416 * 5.1 =7.22( m) 2.Mặt Cắt 2:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 858(m) Kết quả tính toán truyền sóng mc2
  • 13. Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê Hrms=5.15(m) ⇒ s = H 1.416 H rms =1.416 * 5.15 =7.29( m) 3.Mặt Cắt 3:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 466(m) Kết quả tính toán truyền sóng mc3 Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê Hrms=5(m) ⇒ s = H 1.416 H rms =1.416 * 5 =7.08(m ) 4.Mặt Cắt 4:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 427(m) Kết quả tính toán truyền sóng mc4
  • 14. Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê Hrms=3.3(m) ⇒ s = H 1.416 H rms =1.416 * 3.3 =4.67( m) 5.Mặt Cắt 5:Cách gốc đê phá sóng một đoạn 61(m) Kết quả tính toán truyền sóng mc5 Từ biểu đồ ta tra được chiều cao sóng ở chân đê Hrms=3(m) ⇒ s = H 1.416 H rms =1.416 * 3 =4.25( m ) *Từ kết quả tính toán ta chia đê phá sóng chính ra làm 2 đoạn Đoạn 1:Chiều dài 427(m) tính từ gốc đê phía đất liền Với chiều cao sóng tính toán tại chân đê là 4.67(m)
  • 15. Đoạn 2:Chiều dài 1275(m) là đoạn còn lại phía biển Với chiều cao sóng tính toán tại chân đê là 7.29(m) IV.Tính toán sóng nhiễu xạ qua đê(theo TCN222-95) Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif(m) trong khu nước được che chắn xác định theo công thức: hdif=Kdif*hi Trong đó: Kdif:hệ số nhiễu xạ; hi: chiều cao sóng tới với suất bảo đảm i%, phải lấy ở ngay vị trí bắt đầu nhiễu xạ. (lấy tần suất đảm bảo 95% ta được hi=7.08m) 1.Trường hợp sóng đến tạo với cửa cảng 1 góc 450 Ta tính toán nhiễu xạ qua 2 đê Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ dif dif , ρ c Các bước thực hiện • Vẽ biên khuất sóng • Vẽ đường mặt sóng r1, r2 • Vẽ đường biên nhiễu xạ • Vẽ tia sóng chính • Xác định giao điểm của tia sóng chính và đường mặt sóng A Sơ đồ tính toán
  • 16. *Xác định hệ số ϕ c ϕ c phụ thuộc vào K tại A và hệ số Dc dif ,ϕ -Trong đó Kdif,A tính theo trường hợp nhiễu xạ qua 1 đê(ở đây ta tính theo trường hợp nhiễu xạ qua đê 1) Với các thông số r 1277 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm A:r=1277(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.15 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = −30 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45 0 Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) ⇒K =0.73 difA -Hệ số Dc l1 +l2 +b 941 +867 + 212 Dc = = = 4.76 2b 2 * 212 l1,l2:Khoảng cách khoảng cách từ biên khuất sóng đến biên nhiễu xạ tương ứng với đê 1 và đê 2 b:Bề rộng của cửa cảng theo phương vuông góc với hướng sóng Tra đồ thị(Hình 8 TCN222-95) ⇒ϕ =0.67 c *Xác định hệ số K cho từng điểm tính toán dif , ρ 1.1Tính toán cho các điểm B,C
  • 17. *Tính cho điểm B r 1276 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B:r=1276(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.15 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 200 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45 0 K dif , ρ =0.42 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.42 * 0.67 =0.28 dif dif , ρ c Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif=Kdif*hi=0.28*7.08=1.99(m) *Tính cho điểm C r 1276 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B:r=1276(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.15 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 400 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45 0 K dif , ρ =0.26 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.26 * 0.67 =0.17 dif dif , ρ c Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif=Kdif*hi=0.17*7.08=1.23(m) 1.2Tính toán cho các điểm D,E *Tính cho điểm D r 1064 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm D:r=1064(m) ⇒ λ = 247.74 = 4.29 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 200 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45 0 K dif , ρ =0.44 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.44 * 0.67 =0.29 dif dif , ρ c Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif=Kdif*hi=0.29*7.08=2.1(m) *Tính cho điểm E r 1064 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm E: r=1064(m) ⇒ λ = 247.74 = 4.29 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 400 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 45 0 K dif , ρ = 0.3 Hệ số nhiễu xạ : K =K dif dif , ρ *ϕ = c 0.3* 0.67 =0.2 Chiều cao sóng nhiễu xạ
  • 18. hdif=Kdif*hi=0.2*7.08=1.4(m) 2.Trường hợp sóng đến tạo với cửa cảng 1 góc 22.50 Tương tự như trên ta có *Xác định hệ số ϕ c ϕ c phụ thuộc vào K ϕ tại A và hệ số Dc dif , -Xác định K dif ,ϕ r 1277 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm A:r=1277(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.8 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 00 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 22.5 0 Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) ⇒ K difA = 0.82 -Hệ số Dc l1 +l2 +b 941 +867 + 277 Dc = = = 3.9 2b 2 * 277 Tra đồ thị(Hình 8 TCN222-95) ϕ ⇒ c =0.78 2.1Tính toán cho các điểm B,C *Tính cho điểm B r 1433 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B:r=1433(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.78 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 200 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 22.5 0 K dif , ρ =0.5 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.5 * 0.67 =0.33 dif dif , ρ c Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif=Kdif*hi=0.33*7.08=2.37(m) *Tính cho điểm C r 1433 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm B: r=1433(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.78 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 400 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 22.5 0 K dif , ρ =0.33 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.33* 0.67 =0.22 dif dif , ρ c Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif=Kdif*hi=0.22*7.08=1.56(m)
  • 19. 2.2Tính toán cho các điểm D,E *Tính cho điểm D r 1318 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm D:r=1318(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.3 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 200 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 67.5 0 K dif , ρ=0.41 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.41* 0.67 =0.27 dif dif , ρ c Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif=Kdif*hi=0.27*7.08=1.94(m) *Tính cho điểm E r 1318 Khoảng cách từ đầu đê đến điểm E: r=1318(m) ⇒ λ = 247.74 = 5.3 Góc giữa điểm tính và biên khuất sóng β = 400 Góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 67.5 0 K dif , ρ =0.26 Hệ số nhiễu xạ : K =K *ϕ =0.26 * 0.67 =0.17 dif dif , ρ c Chiều cao sóng nhiễu xạ hdif=Kdif*hi=0.17*7.08=1.23(m) 3.Trường hợp sóng vuông góc với cửa cảng Trong trường hợp này ta tính như tính toán nhiễu xạ qua đê 2 vói góc giữa đê và biên khuất sóng ϕ = 90 và 0 Tính toán cho các điểm A,B,C,D,E cách đầu đập một khoảng λ 247.74( m) r = = Điểm A:
  • 20. r = 1; β = 0 λ Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.75→hdif=Kdif*hi=0.75*7.08=5.31(m) Điểm B: r = 1; β = 200 λ Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.57→hdif=Kdif*hi=0.57*7.08=4(m) Điểm C: r = 1; β = 400 λ Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.45→hdif=Kdif*hi=0.45*7.08=3.2(m) Điểm D: r = 1; β = 600 λ Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.32→hdif=Kdif*hi=0.32*7.08=2.26(m) Điểm E: r = 1; β = 800 λ Tra đồ thị(Hình 7 TCN222-95) được Kdif=0.25→hdif=Kdif*hi=0.25*7.08=1.77(m) Điểm F:Nằm ngoài biên khuất sóng lên Kdif=1→hdif=Kdif*hi=1*7.08=7.08(m) V. Thiết kế thân đê và tính toán ổn định : 1.Xách định kích thước hình học của đê Theo 14TCN130-2002 ta có 1 số dạng mặt cắt đê thường dùng như sau:
  • 21. Vì đê chúng ta thiết kế là đê cho phép sóng tràn qua đỉnh với lưu lượng tương đối lớn nên lựa chọn đê có đặc điểm như sau. -Hình dạng mặt cắt ngang đê
  • 22. -Cấu tạo đê bao gồm : +Lõi đê được cấu tạo bằng đá đổ +Mái đê bao gồm lớp lót băng đá lót và lớp phủ ngoài bằng Tetrapod +Lăng thể chân dốc +Lớp bảo vệ chống xói. +Lớp gia cố đáy 1.1 Xác định cao trình đỉnh đê Cao trình đỉnh đê được xác định theo tiêu chuẩn sóng tràn với lưu lượng tràn là qua đê là 0.5m3/s/m. Áp Dụng công thức xác định Rc cho sóng tràn không vỡ của VanDeMeer: q Rc 1 =0,2 exp(− ,3 x 2 x ) gH 3 mo Hmo γ f xγβ 1.2 Bề rộng đỉnh đê B»ng 1,1-1,25 lÇn chiÒu cao sãng thiÕt kÕ, cã thÓ lÊy b»ng chiÒu s©u níc thiÕt kÕ (ë ®Çu mòi), tèi thiÓu nªn b»ng 3 lÇn chiÒu réng khèi phñ m¸i phÝa biÓn.( theo 14TCN130-2002)
  • 23. W  B = 3K∆ . x γ  b    Trong đó: B là bề rộng đỉnh đê (m)s K∆ là hệ số tra bảng (tài liệu tham khảo : Rubble Mound Structure) γb là trọng lượng riêng của khối phủ phía biển. Bảng tra K∆ 1.3 Độ dốc mái KÕt cÊu ®¸ héc thiÕt kÕ víi m¸i dèc cã m = 2,0 - 3,0. Khèi bª t«ng nh©n t¹o cã thÓ l¾p ®Æt trªn m¸i dèc m = 1,5 - 2,0.Ta chọn m =2 vì khối phủ là Tetrapod. 1.4 Trọng lượng của khối phủ mái. Tính theo công thức Hudson trong 14TCN130-2002 3 γ B .H SD W = 3  γ −γ  K D . B (5-1)  γ  .ctgα    Trong ®ã: W - Träng lîng tèi thiÓu cña khèi phñ m¸i nghiªng (t); HSl/3% γB - Träng lîng riªng trong kh«ng khÝ cña vËt liÖu khèi phñ; 2.5 (t/m3); γ - Träng lîng riªng cña níc biÓn; 1,03 t/m3; α - Gãc nghiªng cña m¸i ®ª so víi mÆt ph¼ng n»m ngang (ctg α = m), ®é; HSD - ChiÒu cao sãng thiÕt kÕ, lÊy HSD = HS1/ 3= HS13% (m);Theo chuỗi số liệu sóng cực hạn ta có H1/3 = 6.46 (m)
  • 24. KD - HÖ sè æn ®Þnh, tuú theo h×nh d¹ng khèi phñ, lÊy theo b¶ng 5.2. HÖ sè æn ®Þnh khèi phñ m¸i CÊu kiÖn Sè líp KD Tetrapod 2 6÷8 Dolos 2 10 ÷ 12. 1.5 ChiÒu dµy líp phñ m¸i phÝa biÓn δf TÝnh theo c«ng thøc: G δ f = n.Cf γB (6-6) Trong ®ã: δf - ChiÒu dµy líp phñ, m; n - Sè líp khèi phñ; Cf - HÖ sè, cho ë b¶ng 6-4; B¶ng 6-4. HÖ sè Cf Lo¹i khèi CÊu t¹o Cf P% P% §¸ héc §æ 2 líp 1,0 40 Tetrapod XÕp hai líp 1,0 50 Dolos XÕp hai líp 1,2 60 XÕp kh«ng theo quy t¾c 1,1 60 XÕp theo quy t¾c §¸ héc XÕp (®øng) 1 1,3 - 1,4 líp 1.6 Tính toán cụ thể với các đoạn đê *Đoạn 1: -Cao trình đỉnh đê ứng với chiều cao sóng thiết kế là 7.29m q Rc 1 =0,2 exp( − ,3 x 2 x ) gH 3 mo Hmo γ f xγβ Trong đó:q=0.5m3/s/m ; Hmo=7.29m; γf = 1(không có bãi trước) ; γβ=1( vì β =00)
  • 25. 0.5 Rc => = 0.2 * exp( −2.3* ) ⇒Rc =10.16 9.81* 7.293 7.29 => Cao Trình Đỉnh Đê = MNTK + Rc = 4.4 + 10.16 = 14.56 (m) -Trọng lượng cấu kiện lớp phủ mái chân đê là: 2.5*6.233 W= 6*( 2.5 −1.03 3 ) *2 = 17.34 (t) 1.03 17.34 => bề rộng đỉnh đê B: B = 3*1.04 *( 2.5 ) = 21.64 (m) -ChiÒu dµy líp phñ m¸i phÝa biÓn δf tÝnh theo c«ng thøc: G δ f = n.Cf γB (6-6) 17.34 => δ f = 2*1* 2.5 =13.872( m) * Đoạn 2: -Cao trình đỉnh đê ứng với chiều cao sóng thiết kế là 4,67 m : q Rc 1 =0,2 exp( − ,3 x 2 x ) gH 3 mo Hmo γ f xγβ Trong đó:q=0.5m3/s/m ; Hmo=4,67m; γf = 1(không có bãi trước) ; γβ=1( vì β =00) 0.5 Rc => = 0.2 * exp( −2.3* ) ⇒Rc = 5.15m 9.81* 4.67 3 4.67 =>Cao Trình Đỉnh Đê = MNTK + Rc = 4.4 + 5.15 = 9.65 (m) -Trọng lượng cấu kiện lớp phủ mái chân đê là 2.5* 4.43 W= 6*( 2.5 −1.03 3 ) *2 = 6.1 (t) 1.03 6.1 =>bề rộng đỉnh đê B: B = 3*1.04*( 2.5 ) = 7.61 (m) -ChiÒu dµy líp phñ m¸i phÝa biÓn δf tương tự như đoạn 1:
  • 26. 6.1 => δ f = 2 *1* 2.5 = 4.88( m) 2.Lựa chọn kích thước cấu kiện cho các chi tiết của đê 2.1Cấu tạo các lớp phủ theo cao trình Do các khối phủ ở lớp phủ chính và lớp phủ thứ hai làm cùng một loại vật liệu - Trong khoảng từ -1.5H đến 2.0H trọng lượng của khối phủ lớp thứ hai phải lớn hơn ½ trọng lượng khối phủ chính. -Phía dưới -2.0H trọng lương khối phủ bằng W/10 ÷W/15 (W-trọng lượng khối phủ chính.). -Chiều dày lớp phủ thứ hai phải bằng chiều dày lớp phủ chính. 2.2Cấu tạo lớp lót gồm hai lớp: -Lớp lót thứ nhất nằm ngay sát dưới lớp phủ ta cần dùng lớp đá có trọng lượng bằng W/10 ( khối phủ có KD ≤12). -Lớp lót thứ hai của lớp phủ thứ hai cần dùng đá có trọng lượng bằng 1/20 trọng lượng lớp lót thứ nhất ( bằng W/200 so với lớp phủ chính) -ChiÒu dµy líp lãt thêng lÊy b»ng 2 lÇn ®êng kÝnh viªn ®¸ lãt 2.3 Lõi đê Lõi đê được cấu tạo bằng đá hộc có kích thước bằng W/400. 2.4 Lăng thể chân đê: -Cao tr×nh ®Ønh l¨ng thÓ thêng thÊp h¬n cao tr×nh mùc níc thÊp thiÕt kÕ kho¶ng 1 lÇn chiÒu cao sãng thiÕt kÕ. - ChiÒu réng ®Ønh mÆt l¨ng thÓ kh«ng nhá h¬n 1,0 m. §èi víi mÆt c¾t ngang cã bËc c¬, chiÒu réng bËc c¬ lÊy kho¶ng 2,0 m. -Bề rộng đỉnh lăng trụ phải xếp được 4 viên đá -Chiều cao lăng trụ bằng 2 lần chiều dày lớp phủ. -Đá sử dụng có kích thước W/10 D = (G/γđ)1/3 => D = (W/10γđ)1/3. 2.5 Lớp bảo vệ chống xói Đá sử dụng có kích thước W/200.Bề rộng phía ngoài từ 2m 2.6 Lớp gia cố đáy : -Lớp gia cố đáy gồm lớp vải địa kỹ thuật đặt trực tiếp trên nền đáy biển, tiếp trên là lớp đá vụn để tránh khối đá lớn làm rách vải.Kích thước đá lót từ 10- 20cm. -Chiều dày khoảng 60cm và có sự chuyển tiếp với đá có kích thước lớn hơn. -Có tác dụng làm ổn định vật liệu phía trên chống trượt. -Có tác dụng chống xói hoặc đùn cát lõi đê gây lún. 2.7 Bảng kích thước chi tiết của 2 đoạn đê
  • 27. Đoạn đê số 1 Đoạn đê số 2 cao trình đỉnh đê 14.56 cao trình đỉnh đê 9.65 bề rộng đỉnh đê 21.64 bề rộng đỉnh đê 7.61 cao trình lăng trụ -7 cao trình lăng trụ -5 bề rộng lăng trụ 4D bề rộng lăng trụ 4D chiều cao lăng trụ 4D chiều cao lăng trụ 4D khối tetrapod 17.34 (t) khối tetrapod 6.1(t) bề dày lớp phủ chính 13.872 bề dày lớp phủ chính 4.88 đá lớp lót 1 1.734(t) đá lớp lót 1 0.61(t) đá lớp lót 2 86.7(kg) đá lớp lót 2 30.5(kg) đá lăng thể 1.734(t) đá lăng thể 0.61(t) đá lớp chống xói 86.7(t) đá lớp chống xói 30.5(kg) đá lõi đê 43.35 đá lõi đê 15.25(kg) 3 Đầu đê (đoạn 1): Mở rộng đầu đê -Cao trình đầu đê : Có thể lấy cao hơn cao trình thân đê 1 ÷ 2.Ở đây ta chọn cao trình đầu đê là 15.56 m. -Bề rộng và chiều dài đỉnh đê được xác định như sau : Bđ=(1,5÷2,0)Bt => Bđ = 1.5*21.64 = 32.46 (m). Lđ=(2÷2,5)Bđ => Lđ = 2*32.64 = 64.92 (m). -Vïng ®Çu mòi ®ª, träng lîng khèi phñ cÇn t¨ng lªn tõ 20 - 30% so víi träng lîng tÝnh to¸n cho th©n ®ª.Trọng lượng khối phủ là 17.34 + 20*17.34/100 = 20.81 (T) -Mái dốc đầu đê thoải hơn vì chịu thêm tác dụng của sóng nhiễu xạ: ta chọn m = 2.5 - Kích thước khối phủ đầu đê được kéo dài khoảng 15m đến 45m cho mái dốc phía sau. Ta chọn khoảng kéo dài là 30m. VI.Kết Luận
  • 28. Sau ba tuần làm việc chăm chỉ cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Thiều Quang Tuấn,nhóm IV-B đã hoàn thành đồ án môn học CTBVB đúng thời gian quy định.Nhưng do thời gian thực hiện ngắn,lĩnh vực quy hoach cảng và thiết kế đê phá sóng còn tương đối mới nên trong quá trình thiết kế tính toán không chánh khỏi những thiếu sót Tuy nhiên, đồ án của nhóm IV-b vẫn được thực hiện đảm bảo đầy đủ các phần việc cơ bản theo yêu cầu.Nhóm IV-b rất mong được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy giáo và các bạn sinh viên để khắc phục những mặt còn tồn tại và hạn chế của mình, để có thể hoàn thiện kiến thức đã được học. Xin chân thành cảm ơn ! Nhóm IV-b 1.Nguyễn Đức Hoàng (nhóm trưởng) 2.Nguyễn Văn Thảo 3.Đặng Khánh Trung 4.Trần Văn Tâm 5.Võ An Tân 6.Trương Hoàng Tường 7.Bùi Đức Trung