các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
gp ban chan .doc
1. 1
Bàn chân (Pedis)
Gồm 2 vùng gan chân và mu chân
A. Vùng mu chân
1. Giới hạn: gồm các phần mềm nằm ở phía mu các xương bàn chân,
ngăn cách với gan chân bởi bờ ngoài và bờ trong bàn chân
2. Cấu tạo:
Các lớp nông
- Da: mỏng, dễ di động
- Mô tế bào dưới da có mạch và TK nông
+ TK nông:
TK bì mu chântrong: là nhánh trongcủa TK mác nông, chi phối
cảm giác nửa trong mu ngón 1, 2, nửa trong mu ngón 3.
TK bì mu chângiữa: là nhánh ngoàicủa TK mác nông, cảm giác
da giữa mu chân, mặt ngoài mu ngón 3 và mặt trong mu ngón 4
TK bì mu chân ngoài: là nhánh tận của TK bì bắp chân, cảm
giác phía ngoài mu chân , mặt ngoài mu ngón 4 và mu ngón 5
(xem hình bài khu đùi trước)
+ TM nông: là đám rối TM mu chân
Mạc mu chân: liên tiếp với mạc cẳng chân, mạc hãm các gân duỗi và
bám vào bờ đốt bàn I và V.
3. Các lớp dưới mạc
Các gân cơ dưới mạc: 3 lớp ngăn các bởi 2 lá mạc
- Lớp gân các cơ duỗi dài: là gân các cơ khu cẳng chân trước đi
dưới mạc hãm các gân duỗi --> mu chân, từ trong ra ngoài là: gân
cơ chày trước, duỗi dài ngón cái, duỗi dài các ngón chân, mác ba.
- Lớp cơ duỗi ngắn các ngón chân: bám từ mặt trên ngoài xương
gót đi xuống kiểu nan quạt chếch vào trong, chia 4 bó cho 4 ngón
chân I --> IV.
2. 2
- Mạc sâu mu chân: phủ trên xương, ngăn cách cơ duỗi ngắn các
ngón chân với cơ gian cốt mu chân( hình 1)
Hình 1;thiết đồ ngang bàn chân
Mạch và TK dưới mạc
* ĐM chày trước chui dưới mạc bám các gân duỗi đổi tên thành ĐM
mu chân, đi thẳng tới nền đốt bàn I, chia 2 nhánh tận
- ĐM mu đốt bàn chân I và ĐM gan chân sâu
- Từ giữa 2 mắt cá, ĐM đi dọc theo bờ ngoài cơ duỗi dài ngón cái
đến kẽ ngón chân I, II, tới đầu gần xương bàn I thì bị bó trong cơ
duỗi ngắn ngón chân bắt chéo trước ĐM từ ngoài vào trong
3. 3
- Phân nhánh: 5
+ ĐM cổ chân ngoài
+ ĐM cổ chân trong
+ ĐM cung tách ra các ĐM mu đốt bàn chân I, II, III và IV
+ ĐM gan chân sâu (tận) chọc xuống gan chân nối với ĐM gan
chân ngoài
+ ĐM mu đốt bàn chân I (tận)
* TM: có 2 TM mu chân đi kèm ĐM và nhận các TM cùng tên ĐM
* TKmác sâu: chui dưới mạc hãm các gân duỗi xuống mu chân chia làm 2
- Nhánh ngoài là nhánh cơ: vận động cơ duỗi ngắn
- Nhánh trong cảm giác cho mặt ngoài ngón cái và mặt trong ngón
II (hình 2)
Hình 2;lớp nông mu chân
4. 4
B. Vùng gan chân (Regio plantalis pedis)
Là các phần mềm nằm dưới xương khớp bàn chân
1. Các lớp nông:
- Da: rất dày, chắc dính chặt vào lớp dưới da
- Mô tế bào dưới da: mô mỡ rất dày xen lẫn các dải sợi rất chắc, trong
đó có:
+ Một mạng TM nông phong phú
+ Các TK nông: Trước là TK gan chân ngoài và trong
+ Sau là các nhánh gót trong và ngoài
2. Cân gan chân (Aponemoris plantaris) và phân khu gan chân
Gan chân có 2 cân: nông: che phủ cơ mạch
sâu: phủ các cơ gian cốt
2.1 Cân nông:bámtừ củ gótchạy ra trước chẽ làm 5 dảicho 5 ngón chân.
Hai rãnh dọc trước sau chia cân làm 3 phần:
- Phần trong mỏng ở sau dày ở trước
- Phần ngoài: ngược lại
- Phần giữa rất dày và chắc toả rộng từ sau ra trước thành 5 dải dọc
chạy đến các ngón chân và các sợi ngang liên kết với các sợi dọc
2.2 Các vách gian cơ và các ô gan chân
- Từ nơi tiếp giáp phần ngoài và giữa của cân gan chân có vách gian
cơ ngoài đi tới xương bàn chân V
- Từ nơi tiếp giáp phần trong và giữa của cân gan chân có vách gian
cơ trongđi tới xương bànchân I, xương chêm trong , xương thuyền và
gót
5. 5
- Cân gan chân và vách gian cơ chia gan chân thành 3 ô: ô trong, giữa,
ngoài và 1 ô sâu gọi là ô gian cốt ngăn cách với các ô trên bằng 1 căn
sâu mỏng (hình 3) (xem hình 1)
Hình 3;lớp nông gan chân
3. Lớp sâu: cơ, mạch, TK
3.1 Các cơ: xếp theo 4 lớp
6. 6
3.1.1 Lớp nông: 3 cơ
- Cơ dạng ngón cái ở trong
- Cơ gấp ngắn các ngón chân ở giữa
- Cơ dạng ngón út ở ngoài (hình 4)
Hình 4;lớp giữa gan chân
3.1.2 Lớp thứ 2
- Gân cơ gấp dài các ngón chân
7. 7
- Cơ vuông gan chân
- 4 cơ giun
- Gân cơ dài gấp ngón cái( hình 5)
Hình 5;lớp sâu gan chân
3.1.3 Lớp thứ 3
8. 8
- Các gân từ cẳng chân sau xuống, ở nửa sau: gân cơ chày sau (ở
trong) gân cơ mác dài ở ngoài
- ở nửa trước có cơ gấp ngắn ngón cái và cơ khép ngón cái ở ô gan
chân trong. Cơ gấp ngắn ngón út và cơ đối chiếu ngón út ở ô ngoài
(hình 6)
Hình 6;mạch và TK gan chân
3.1.4 Lớp thứ 4: 7 cơ gian cốt: 3 gan chân, 4 mu chân (hình 7)
10. 10
3.2.1 Mạch và TK gan chân trong (A. plantaris medialis)
- ĐM gan chân trong: là 1 trong 2 nhánh tận của ĐM chày sau, từ
tầng trên ống gót xuống gan chân đi dọc trong cơ dài gấp ngón
cái và ngoài TK gan chân trong
- Phân nhánh và tận hết:
+ Nhánh sâu: phân nhiều nhánh cho cơ
+ Nhánh nông: đi tới đốt bàn I thì chia 2
Nhánh trong tạo thành ĐM gan ngón chân riêng ngón I
Nhánh ngoài chia nhiều nhánh tiếp nối với ĐM gan đốt bàn
chân của ĐM gan chân ngoài và cho các nhánh nuôi da
vùng lõm gan chân. Đây là cơ sở giải phẫu của vạt da-cân
gan chân trong.
- TM: có 2 TM đi kèm
- TK gan chân trong(N.plantaris medialis): từ tầng trên ống gót
xuống gan chân chạy giữa cơ dạng ngón cái và cơ gấp ngắn các
ngón chân. Lúc đầu nó ở trong rồi bắt chéo ĐM để ra ngoài và
cho các nhánh sau
+Các nhánh cơ: cơ gấp ngắn các ngón chân, cơ dạng ngón cái, cơ
gấp ngắn ngón cái và cơ giun I
+TK gan ngón chân riêng: cảm giác nửa trong ngón cái.
+3 nhánh TK gan ngón chân chung đi vào 3 khoang gian cốt
I,II,III. Mỗi nhánh lại tách 2 thành TK gan ngón chân riêng cảm
giác cho mặt gan các ngón chân II,III, mặt trong ngón IV và mặt
ngoài ngón I.(xem hình 4 và 6)
3.2.2 Mạch, thần kinh gan chân ngoài:
* ĐM gan chân ngoài: là 1 trong 2 nhanh tận của ĐM chày sau, theo tầng
dưới ống gót xuống gan chân, gồm 2 đoạn:
- Đoạn chếch: chạy từ trong ra ngoài giữa cơ gấp ngắn và cơ vuông
gan chân tới nền xương đốt bàn V
11. 11
- Đoạn ngang: từ nền xương đốt bàn V quặt vào trong tới khoang
gian cốt I nối với ĐM gan chân sâu( của ĐM mu chân) tạo thành
cung ĐM gan chân sâu
- Phân nhánh
+ Các nhánh xiên chọc qua khoang gian cốt nối với các ĐM mu
đốt bàn chân I, II, IV (nhánh của ĐM cung)
+ Các ĐM gian đốt bàn chân: đi trong các khoang gian cốt I, II,
II, IV tới đầu xa xương đốt bàn thì tách ra các ĐM xiên để nối
với ĐM mu đốt bàn chân rồi đổi thành ĐM gan ngón chân chung,
rồi lại tách 2 thành ĐM gan ngón chân riêng đi vào 2 mặt của các
ngón II, III, IV và mặt ngoài ngón I và mặt tong ngón V
+ Nhánh chạy vào mặt ngoài ngón V( xem hình 4 và 6)
* TM gan chân ngoài: có 2 đi kèm ĐM
* TK gan chân ngoài: là 1 trong 2 nhánh tận của TK chày, đi theo ĐM và
nằm trong ĐM. Phân nhánh:
- Nhánh nông: phân nhánh vào mặt ngoài ngón V, nhánh đi vào
khoanggian cốtIVcảmgiác mặt trongngónV và mặt ngoàingónIV
- Nhánh sâu: đi theo đoạn ngang ĐM gan chân ngoài, vận động các
cơ: ô mô út, 3 cơ giun II, II, IV, 7 cơ gian cốt và cơ khép ngón cái
Chú ý: các chấn thương bàn chân có thể tạo nên hội chứng khoang ở bàn
chân rất nguy hiểm, cần phải được can thiệp bằng ngoại khoa sớm.