3. TEXT EFFECT
o Chọn đoạn văn bản
o Nhấp chuột vào biểu
tượng của TEXT
EFFECT trên thanh công
cụ tại thẻ Home
o Chọn hiệu ứng trong Menu
đổ xuống
Chỉnh sửa trực tiếp đoạn
văn bản có hiệu ứng
Word Art
TIP
4. CHANGE CASE
o Bôi đen chữ hoặc văn bản
muốn viết hoa sau đó vào
tab Home
o Chọn biểu tượng Aa như
hình phía dưới và chọn các
chức năng.
Shift + F3
để đổi kiểu chữ
TIP
HOME
5. o Chọn BULLETED hoặc
NUMBERED
o Nhập nội dung bình thường
o Chọn INCREASE INDENT
hay DECREASE INDENT
Auto numberingHOME
6. o Chọn đoạn văn bản
o Trong thẻ Home, nhóm
Paragraph, nhấn LINE
SPACING
o Chọn khoảng cách hoặc nhập
khoảng cách khác khi nhấn vào
LINE SPACING
OPTIONS…
Line spacingHOME
7. oAt least: xác lập khoảng cách dòng
tối thiểu cần thiết phù hợp với font
hoặc đồ hoạ lớn nhất trên dòng
o Exactly: cố định khoảng cách dòng
oMultiple: Khoảng cách dòng tăng
hoặc giảm theo tỷ lệ % so với dòng
đơn chỉ định
[LINE SPACING OPTIONS]
11. HEADER & FOOTER
Hoặc DOUBLE
CLICK vào vị trí
của header trong
văn bản
Để chỉnh sửa Header bạn click chuột phải vào vị trí của Header
trong văn bản và chọn EDIT HEADER
INSERT
12. HEADER & FOOTER
Để gỡ bỏ Header bạn vào INSERT >
HEADER rồi chọn REMOVE HEADER
INSERT
13. HEADER & FOOTER
Đặt con trỏ chuột vào sau ký tự cuối
cùng của phần 1 rồi vào PAGE
LAYOUT > BREAKS >
NEXT PAGE
INSERT
14. LINKS TO PREVIOUS > CLOSE HEADER AND FOOTER
để ngắt sự liên kết giữa các Header của 2 phần văn bản
HEADER & FOOTERINSERT
15. Để chèn các Online Picture hoặc Online Video vào văn bản, chọn INSERT >
ONLINE PICTURES/ ONLINE VIDEO.
INSERT
16. Ngắt phần riêng trang giấy cần xoay
Đặt trỏ chuột tại ví trí ngay đầu trang văn
bản muốn ngắt, vào lệnh PAGE
LAYOUT/ BREAK/ CONTIOUNUS
3 BƯỚC
rotation
17. Để kiểm tra
đã thành công
ngắt section, bạn
vào
lệnh INSERT/
HEADER/ EDIT
HEADER
layout rotation
18. Đặt con trỏ chuột ngay tại vị trí trang
cần xoay ngang. Sau đó vào lệnh PAGE
LAYOUT/ ORIENTATION
Chọn LANDSCAPE
layout rotation
20. Footnote
1. Đặt con trỏ tại vị trí cần
chèn Footnote hoặc Endnote
2. Vào REFERENCE:
o Chọn Insert footnote:
chèn chú thích cuối trang
o Chọn Insert Endnote:
chèn chú thích cuối tài
liệu
21. Data source
1. Chuẩn bị trộn thư
NGUỒN
Mail document
oTạo tệp tin DATA SOURCE
chứa dữ liệu nguồn và lưu
lại.
oTạo tệp tin MAIL
DOCUMENT và lưu lại.
Mail merge
22. 2. Tiến hành trộn thư
o Mở tập tin MAIN
DOCUMENT ví dụ
giaybao.docx
o Vào MAILINGS > chọn
START MAIL MERGE > STEP
BY STEP MAIL MERGE
WIZARD
mailing Mail merge
23. Bước 1: Word sẽ yêu cầu bạn chọn một trong những
dạng tài liệu mà bạn sẽ chọn nó làm mẫu danh
sách:
oLetter: Văn bản dạng chữ
oE-mail message: Dạng thư điện tử
oEnvelope: dạng phong bì
oLabels: Dạng nhãn dán
oDirectory: Dạng danh bạ
Để chọn văn bản dạng chữ ta chọn Letter và đây là
dạng phổ biến nhất.
Nhấn Next để sang bước 2.
mailing Mail merge
24. Bước 2: Hộp thoại yêu cầu bạn chọn tập tin
thư mẫu từ
oUse the current document: Sử dụng tập
tin đang mở.
oStart from a template: Sử dụng 1 tập tin
mẫu của Word.
oStart from existing document: Sử dung
tâp tin đã tồn tại trên đĩa của bạn.
Ở bước trên ta chọn giaybao.docx như vậy
ở bước 2 này ta chọn dòng đầu tiên
Nhấn Next để sang bước 3
mailing Mail merge
25. Bước 3: Chọn tệp tin chứa danh sách người
nhận sẽ sử dụng (danhsach.docx)
o Use an existing list: Sử dụng tệp tin có sẵn trên đĩa
o Select from Outlook contacts: danh sách từ danh bạ
Outlook.
o Type a new list: Tạo mới
Vì ta đã tạo danh sách sẵn là danhsach.docx
lên bước này ta chọn Use an existing list ->
Brower để mở danh sách ra
o Nếu đúng danh sách nhấn OK để tiếp tục
Nhấn Next để sang bước 4
mailing Mail merge
26. Bước 4: Chèn một số mục người nhận lên
tệp tin thư của bạn
oĐặt con trỏ chuột vào vị trí cần chèn
trên văn bản giấy báo > Chọn MORE
ITEMS > chọn tiều đề cột cần chèn
sau đó nhấn INSERT > CLOSE.
oLàm tương tự với các vị trí còn lại
đến khi hết vị trí
Nhấn Next để sang bước 5
mailing Mail merge
27. Bước 5: Là bước xem trước kết quả
o Nhấn vào các mũi tên << hoặc
>> để xem các kết quả đạt được.
o Nếu sai sót có thể nhấn
PREVIOUS để quay lại các bước
trước để chỉnh sửa
Nhấn NEXT để sang bước 6
mailing Mail merge
28. Bước 6: Hoàn thành và in ấn
Đây là bước cuối cùng của thao
tác chộn để hoàn thiện ta chọn:
o Print: để in trưc tiếp ra máy in
o Edit individual letters: để đưa
những văn bản đạt được ra 1
file chung
mailing Mail merge
29. Restrict editing
1. REVIEW > RESTRICT EDITING
2. Đánh dấu mục LIMIT FORMATTING TO A SELECTION
OF STYLES nếu muốn giới hạn không cho phép hiệu chỉnh
định dạng.
3. Đánh dấu mục ALLOW ONLY THIS TYPE OF EDITING IN
THE DOCUMENT rồi trong combo bên dưới bạn chọn các
mục được phép hiệu chỉnh
4. Bôi đen những phần nội dung cho phép hiệu chỉnh và
đánh dấu vào ô EVERYONE
5. Nhấp nút YES, START ENFORCING PROTECTION
6. Chọn mục PASSWORD và nhập mật khẩu vào hai ô để
bảo vệ (nếu cần) > OK > SAVE
31. Restrict editing
LƯU Ý:
o Những phần nào được
phép hiệu chỉnh sẽ được
đánh dấu bởi hai ký hiệu
[ ] và được tô bởi màu
nền đặc trưng.
o Vị trí được phép hiệu
chỉnh đặt trong cặp [ ]
review
32. Table of content
Đánh dấu mục lục
Sử dụng các HEADING
STYLES được cài sẵn
Tự đánh dấu các mục:
REFERENCES > ADD
TEXT > LEVEL
33. Chèn mục lục
Chọn vị trí cần chèn
REFERENCES > TABLE OF CONTENTS
>INSERT TABLE OF CONTENTS
o Show page numbers: Hiển thị số trang
o Tab leader: Kiểu tab từ tên đề mục đến số
trang
o Format: Chọn kiểu định dạng
o Show levels: Số cấp xuất hiện trong mục lục
o Nhấn OK để chèn
view Table of content
34. view Table of content
Cập nhật mục lục
REFERENCE > UPDATE TABLE
35. Bước 1: VIEW > RULER để thanh Ruler hiển thị trên Word.
rulerview
36. Bước 2: Mở WORD
OPTION > ADVANCED
sau đó cài đặt đơn vị
cho thanh Ruler
như: inches,
centimeters,....
rulerview
38. One Page:
Hiển thị văn
bản soạn thảo
word theo 1 cột
View optionsview
Two Pages: Hiển thị văn bản soạn thảo theo 2 cột
Editor's Notes
Đứa nào nói đầu tiên thì giới thiệu tổng quan những gì mình sẽ làm nhan :))
Sentence case.: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi câu.
lowercase: viết thường tất cả các chữ
UPPERCASE: viết hoa tất cả các chữ
Capitalize Each Word: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ
tGOOGLE cASE: Viết thường chữ cái đầu tiên của mỗi từ
Muốn chèn màn hình minh họa nào vào văn bản, bạn chỉ việc nhấn chọn nó trong cửa sổ liệt kê. Hình đó sẽ được chèn vào vị trí trỏ nháy mà bạn đặt trên văn bản.
Ngoài ra, trong chức năng Screenshot còn có thêm một công cụ phụ gọi là Screen Clipping (cắt xén màn hình).
Bạn có thể chia văn bản Word của bạn thành 2 hoặc nhiều phần và mỗi phần sẽ chèn vào một kiểu Header và Footer khác nhau và có thể chỉnh sửa độc lập các phần này với nhau.
Lúc này văn bản của bạn sẽ được chia thành 2 phần khác nhau.
Bạn click đúp chuột vào phần Header của trang đầu tiên của phần 2, lúc này tại ô Links to Previous đang sáng màu, bạn click đơn vào ô đó rồi click vào Close Header and Footer để ngắt sự liên kết giữa các Header của 2 phần văn bản.
Đối với Footer, các thao tác đều tương tự.
Ngoài các thao tác cơ bản và quen thuộc như chèn bảng, hình ảnh, clip, hình dạng, biểu đồ, công thức toán học hay biểu tượng ( Insert → table/ picture/ video/shape/ smart art/ chart/ eaqution/ symbol), word 2010 còn cung cấp thêm tính năng mới như chèn hình online hoặc clip online.
Ngắt phần (section) riêng các trang giấy cần xoay mới có thể xoay ngang được trang giấy bất kỳ
Để giải thích cho người dùng dễ hiểu nhưng không thể viết trực tiếp tại vị trí văn bản đó mà ta sử dụng Endnote hoặc Footnote để ghi chú thích ở cuối tài liệu và cuối trang.
Trộn thư (Mail merge) là một tính năng rất mạnh và thông minh của Microsoft Word, cho phép tạo và gửi mẫu văn bản có cùng nội dung đến nhiều người cùng lúc.
Vi dụ: Giấy báo, giấy thi, thiệp mời,…
Mail Document: Là mẫu văn bản chứa thông tin chung của một biểu mẫu. Ví dụ: Giấy báo thi, giấy báo điểm, giấy chứng nhận, …
Data source: Là nguồn dữ liệu tổ chức dưới dạng bảng, gồm nhiều dòng nhiều cột. Tên các cột gọi là trường (field), dòng đầu tiên gọi là dòng tiêu đề (header row) các dòng còn lại là bản ghi. Có thể tạo nguồn dữ liệu từ Word, Excel, Access,…
1. Mở tài liệu
2. File > Info > Protect Documents > Restrict Editing hoặc Review > Restrict Editing
3. Đánh dấu mục Limit formatting to a selection of styles nếu muốn giới hạn không cho phép hiệu chỉnh định dạng.
4. Đánh dấu mục Allow only this type of editing in the document rồi trong combo bên dưới bạn chọn các mục được phép hiệu chỉnh như:+ Track changes: Chỉ cho phép theo dõi các thay đổi+ Comment: Chi cho phép thêm ghi chú tài liệu+ Filling in forms: Chỉ cho phép điền thông tin và các biểu mẫu (form)+ No changes (Read only): Không cho phép thay đổi, chỉ đọc
5. Bôi đen những phần nội dung cho phép hiệu chỉnh và đánh dấu vào ô Everyone
6. Nhấp nút Yes, Start Enforcing Protection
7. Chọn mục Password và nhập mật khẩu vào hai ô để bảo vệ (nếu cần)
8. Nhấp Ok
9. Lưu tài liệu
* Khi cần hủy bỏ phần hạn chế này thì làm lại các bước như trên sau đó đặt con trỏ vào ví trí đã thiết lập trước đó và bỏ đánh dấu mục Everyone và cuối cùng nhấp nút Stop Protections rồi nhập lại mật khẩu đã thiết lập trước đó.
Sử dụng các Heading Styles được cài sẵn:
♦ Lựa chọn nội dung bạn muốn định dạng thành Heading
♦ Chọn tab Home
♦ Trong nhóm Styles, Chọn Heading 1 (hoặc chọn heading tùy ý)
Để đánh dấu các mục:
♦ Lựa chọn nội dung bạn muốn tạo Heading
♦ Chọn tab References
♦ Chọn Add Text >trong nhóm Table of Contents
♦ Chọn Level bạn muốn áp dụng cho nội dung đã chọn
Chọn điều chỉnh số trang nếu bạn thêm nội dung làm tăng số trang trong tài liệu mà không thêm tiêu đề nào mới, còn nếu bạn thêm hoặc thay đổi nội dung tiêu đề thì nên chọn Update entire table. Bạn nên tránh việc sửa chữa trực tiếp vào bảng mục lục, vì nếu bạn đã từng cập nhật bảng mục lục thì bạn sẽ mất dữ liệu đã thay đổi. Để thay đổi nội dung trong bảng mục lục, thì hãy chỉnh sửa trên tài liệu, chứ không sửa trực tiếp trên bảng mục lục, sau đó click Update Table.