Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Dot quy chay mau nao cme 2020 - ts do duc thuan
1. HỌC VIỆN QUÂN Y
BỘ MÔN THẦN KINH
ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU NÃO
TS. Đỗ Đức Thuần
2. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1
• Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng, cận
lâm sàng của đột quỵ chảy máu não.
2
• Phân tích chẩn đoán đột quỵ chảy máu não, chẩn đoán
nguyên nhân gây chảy máu, phân biệt đột quỵ chảy máu
não với một số chảy máu não do nguyên nhân khác.
3
• Trình bày được các nguyên tắc điều trị đột quỵ chảy máu
não, ứng dụng nguyên tắc trong điều trị cụ thể
3. NỘI DUNG CHỦ YẾU
Đại cương đột quỵ chảy máu não: định nghĩa,
phân loại, nguyên nhân
Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của
đột quỵ chảy máu não.
Chẩn đoán đột quỵ chảy máu não.
Điều trị đột quỵ chảy máu não.
1
2
3
4
5. 1. ĐẠI CƯƠNG
1.1.Phân loại
Chảy máu não (chảy máu trong nhu mô não).
Chảy máu trong nhu mô não tràn não thất
Chảy máu dưới nhện.
Chảy máu não thất nguyên phát.
Chảy máu não sau nhồi máu (chảy máu chuyển thể).
6. 1.2 Nguyên nhân
1.2.1. Tăng huyết áp
Thuyết vỡ các túi phình vi thể của Charcot và Bouchard
Thuyết xuyên mạch của Rouchoux
28. 3. CẬN LÂM SÀNG
3.2. Chụp CT sọ não
Thể tích ổ máu tụ (Broderick): < 30 ml, 30-60 ml, > 60 ml
Đánh giá dịch chuyển đường giữa (Hoàng Đức Kiệt)
Mức I < 0,5 cm, Mức II là 0,5-1 cm, Mức III > 1 cm
33. 4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán đột quỵ não
1. Khởi phát đột ngột
2. Triệu chứng TK khu trú
3. Tồn tại > 1 giờ
4. Loại trừ các căn nguyên ngoài mạch máu
34. 4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán chảy máu não
TT Triệu chứng Điểm Chẩn đoán
1 Bị đột ngột và nặng tối đa ngay từ đầu 1
* CSS ≥ 3/10:
gợi ý đột qụy chảy máu
2 Đau đầu 1
3 Buồn nôn và/ hoặc nôn 1
4 Huyết áp tâm thu khi khởi phát cao ≥ 200mmHg 1
5 Hội chứng màng não (+) 1
6 Rối loạn ý thức 1
7 Rối loạn cơ vòng 1
8 Co giật hoặc kích thích vật vã 1
9 Quay mắt - quay đầu về một bên 1
39. Sơ cứu và vận chuyển
Cấp cứu theo quy trình A,B,C
Điều chỉnh nước điện giải, thăng bằng kiềm toan
Cầm máu
Chống phù não
Điều trị nguyên nhân
Dự phòng và điều trị biến chứng
Điều trị phục hồi chức năng
Điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ
5. ĐIỀU TRỊ
5.1. Nguyên tắc điều trị
40. 5.2.1. Cầm máu, chống chảy tái phát
Kiểm soát huyết áp
5.2. Điều trị cụ thể
41. 5.2.1. Cầm máu, chống chảy tái phát
Điều trị nguyên nhân dị dạng mạch máu
5.2. Điều trị cụ thể
42. 5.2. Điều trị cụ thể
5.2.1. Cầm máu, chống chảy tái phát
43. Các biện pháp điều trị chung không đặc hiệu
Hạ thân nhiệt vừa phải (32-340C)
Tư thế đầu của bệnh nhân
Tăng thông khí vừa phải
Các thuốc gây ngủ
Điều chỉnh huyết áp động mạch hệ thống
5.2. Điều trị cụ thể
5.2.2. Chống phù não
44. Các biện pháp điều trị đặc hiệu
Mannitol, Huyết thanh mặn ưu trương
Dẫn lưu dịch não tủy
Mở hộp sọ giảm áp có hoặc không kèm lấy bỏ khối máu tu
5.2. Điều trị cụ thể
5.2.2. Chống phù não
Editor's Notes
Parkinson là bệnh thoái hóa thần kinh liên quan đến tuổi thường gặp thứ hai sau bệnh Alzheimer. Ngày càng tăng do sự già hóa dân số. Ảnh hưởng nặng nề đến chất khả năng lao động và chất lượng cuộc sống. Gánh nặng to lớn cho nền kinh tế và xã hội.
Cần nắm tốt.
Sau khi học bài xong cần đạt được các mục tiêu
Parkinson là bệnh thoái hóa thần kinh liên quan đến tuổi thường gặp thứ hai sau bệnh Alzheimer. Ngày càng tăng do sự già hóa dân số.Ảnh hưởng nặng nề đến chất khả năng lao động và chất lượng cuộc sống. Gánh nặng to lớn cho nền kinh tế và xã hội.
Cần nắm tốt.
Sau khi học bài xong cần đạt được các mục tiêu
Để thực hiện được điều đó các em cần tập trung trong giờ học, ngoài ra tham khảo đọc thêm các tài liệu
Bệnh Parkinson được James Parkinson mô tả lần đầu tiên vào năm 1817 với tên gọi là bệnh liệt rung – shaking palsy
Đến 1988 Jean – Martin Charcot và cộng sự đã xác định bệnh không có liệt PD