SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Download to read offline
www.kinhtehoc.net
   Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ



                                   CHƯƠNG 1
                                 GIỚI THIỆU


 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
        Hiện nay, vấn đề mà các nhà kinh doanh quan tâm hàng đầu là làm sao để
 thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, phải mở rộng
 thị trường tiêu thụ bằng cách khai thác những thị trường tiềm năng nhằm tiêu thụ
 được tối đa sản phNm của Doanh nghiệp. Do đó, trong quá trình sản xuất kinh
 doanh thì giai đoạn tiêu thụ sản phNm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
 Doanh nghiệp. Nhưng đây chưa phải là kết quả cuối cùng mà các nhà kinh doanh
 mong muốn nếu như sản lượng tiêu thụ cao trong khi đó giá rất thấp hoặc chi phí
 khá cao thì chưa hẳn sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu cho Doanh nghiệp. Vì kết quả
 hoạt động kinh doanh của một Doanh nghiệp được biểu hiện qua lợi nhuận của
 Doanh nghiệp và đây mới chính là yếu tố khẳng định uy tín cho từng sản phNm
 nói riêng và uy tín cho cả Doanh nghiệp nói chung. Do đó, chỉ có tiến hành phân
 tích các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp cho các nhà
 Doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái
 thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành
 các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, tài chính của
 Doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay
 không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó,
 có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp.
 Mặt khác, qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà Doanh nghiệp
 tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý
 doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai,… vào
 quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
 Tài liệu của phân tích hoạt động kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng,
 phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của
 Doanh nghiệp. Do đó, vấn đề phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh
 nghiệp trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Nhận định
 được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình
 Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp nên qua thời gian thực tập tại Điện lực
 Thành phố Cần Thơ em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt
 động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố
 Cần Thơ” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1. Mục tiêu chung
       Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
 loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó,
 đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình
 Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ trong tương lai.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
       + Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận loại hình Viễn thông
 công cộng của Doanh nghiệp qua 3 năm (2006 – 2008).
       + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận
 loại hình Viễn thông công cộng.
       + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
 loại hình Viễn thông công cộng.
 1.3. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
       + Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Doanh nghiệp từ năm 2006 - 2008
 như thế nào?
       + Nhân tố nào ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Doanh
 nghiệp?
       + Giải pháp nào tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông
 công cộng của Doanh nghiệp?
 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.4.1. Không gian: Đề tài được thực hiện tại Điện lực Thành phố Cần Thơ
    1.4.2. Thời gian: Số liệu được Phòng Tài chính – Kế toán của Điện lực
 Thành phố Cần Thơ cung cấp trong 3 năm gần nhất là năm 2006, 2007, 2008 và
 đề tài được thực hiện trong thời gian từ 02-02-2009 đến 25-04-2009.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

    1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: Tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh
 doanh loại hình Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp.
 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
        Nguyễn Việt Ngân (2006). Phân tích tình hình tiêu thụ và hiệu quả hoạt
 động kinh doanh của Công ty Cafatex. Nội dung của đề tài là phân tích tình hình
 tiêu thụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh và các tỷ số tài chính của Công ty
 Cafatex sau đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
 Công ty. Phương pháp nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và
 tuyệt đối, thay thế liên hoàn và số chênh lệch.
        Võ Ngọc Huỳnh (2006). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
 Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ. Nội dung của đề tài phân tích tình hình doanh
 thu, chi phí và lợi nhuận qua 3 năm (2003-2005) và các tỷ số tài chính nhằm
 đánh giá kết quả kinh doanh, biết được mặt mạnh, mặt yếu và xu hướng; phân
 tích ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và nhân tố khách quan, đề ra một số biện
 pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Phương pháp
 nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối, phương pháp
 thay thế liên hoàn, phương pháp tỷ trọng.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ



                                  CHƯƠNG 2
                           PHƯƠNG PHÁP LUẬN
                 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
    2.1.1. Một số vấn đề về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
       2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
       Hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự so sánh mức chênh lệch giữa chi phí
 bỏ ra và doanh thu đạt được qua một quá trình của cá nhân hay của một tập thể.
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ có thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất
 lao động và chất lượng công tác quản lý. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày
 càng cao và vững chắc, đòi hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc
 các nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, tiền vốn mà còn phải nắm chắc cung
 cầu hàng hoá trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh,…
       Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả đầu ra
 tối đa trên chi phí đầu vào. Mặt khác, hiểu được thế mạnh, thế yếu của Doanh
 nghiệp nhằm khai thác hết mọi năng lực hiện có, tận dụng được những cơ hội của
 thị trường, cần có nghệ thuật kinh doanh để Doanh nghiệp được vững mạnh và
 phát triển không ngừng.
       2.1.1.2. Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
       + Hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát hiện những
 khả năng tiềm tàng mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý kinh doanh.
       + Hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các Doanh nghiệp nhìn nhận
 đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế thiếu sót trên cơ sở đó
 mà xây dựng các mục tiêu đúng đắn và phù hợp hơn.
       + Hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra quyết định
 quản trị cho một Doanh nghiệp.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

          2.1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
          Khi sản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin của các nhà quản
 trị càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh phát triển
 như một môn khoa học độc lập để đáp ứng thông tin cho các nhà quản trị.
          + Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các
 thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như những
 hạn chế của Doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu, đề ra các
 quyết định kinh doanh có hiệu quả.
          + Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
 bộ quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu
 quả kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác để đề ra phương án
 và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
          + Phân tích hiệu quả hoạt động ngoài việc phân tích các điều kiện bên
 trong Doanh nghiệp còn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngoài để có
 thể dự đoán các sự kiện kinh doanh trong thời gian tới. Từ đó, đưa ra chiến lược
 kinh doanh phù hợp có kế hoạch cụ thể nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy
 ra.
       2.1.2. Một số vấn đề về doanh thu
          2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu
          Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phNm, hàng hóa và cung ứng dịch vụ
 sau khi trừ và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt là đã trả
 tiền hay chưa. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập Doanh nghiệp, đó là toàn bộ số
 tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phNm, cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp.
          2.1.2.2. Phân loại doanh thu
          Doanh thu bao gồm hai bộ phận:
          Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phNm, hàng hoá thuộc
 những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về các dịch vụ cho
 khách hàng theo chức năng hoạt động và chức năng sản xuất của Doanh nghiệp.
       Ngoài ra, còn có một số khái niệm khác có liên quan đến doanh thu:
          - Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là doanh thu về bán hàng
 và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, các khoản thuế. Các khoản giảm
 trừ gồm giảm giá hàng bán,
http://www.kinhtehoc.net hàng bán bị gửi trả lại, chiết khấu thương mại.
www.kinhtehoc.net
   Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

        - Doanh thu thuần: Là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
 cộng cho các khoản hoàn nhập như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu nợ
 khó đòi không phát sinh trong kỳ báo cáo.
        Doanh thu từ tiêu thụ khác bao gồm:
        - Doanh thu do liên doanh liên kết mang lại.
        - Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như thu về tiền
 lãi gửi Ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu
 tư trái phiếu, cổ phiếu.
        - Thu nhập bất thường như: Thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi
 đã chuyển vào thiệt hại.
        - Thu nhập từ các hoạt động khác như: Thu về nhượng bán, thanh lý tài
 sản cố định, giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ bản quyền phát
 minh, sáng chế, tiêu thụ những sản phNm chế biến từ phế liệu, phế phNm.
        2.1.2.3. Ý nghĩa của việc xác định doanh thu
        Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các Doanh nghiệp hoạt động
 sản xuất kinh doanh nói chung và các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc
 tập đoàn Điện lực Việt Nam nói riêng. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà
 quản trị bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách
 khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
 định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
     2.1.3. Một số vấn đề về chi phí
        2.1.3.1. Khái niệm về chi phí
        Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
 doanh với mong muốn mang về một sản phNm, dịch vụ đã hoàn thành hoặc kết
 quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
 mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của Doanh nghiệp là
 doanh thu và lợi nhuận.
        2.1.3.2. Phân loại chi phí
        Phân loại chi phí là ý muốn chủ quan của con người nhằm đến phục vụ
 các nhu cầu khác nhau của phân tích. Tùy vào mục đích sử dụng, góc độ nhìn,
 chi phí được phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau. Từ đó, ta có nhiều loại
 chi phí như chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi phí thời kỳ, chi phí khả
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 biến, chi phí bất biến, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí chìm, chi phí cơ
 hội,…
         2.1.3.3. Ý nghĩa của việc xác định chi phí
         Xác định chi phí là hoạt động thiết yếu cho bất kỳ Doanh nghiệp nào.
 Hiểu được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể
 kiểm soát được chi phí, từ đó có thể tiết kiệm chi phí, vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả
 hơn và sau cùng là tăng lợi nhuận hoạt động của Doanh nghiệp.
    2.1.4. Một số vấn đề về lợi nhuận
         2.1.4.1. Khái niệm về lợi nhuận
         + Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của Doanh nghiệp sau khi đã
 khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
 doanh thu bán sản phNm, hàng hoá và dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
 hàng bán, chi phí hoạt động của sản phNm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế
 theo quy định của pháp luật.
         + Lợi nhuận là điều kiện để Doanh nghiệp tồn tại và phát triển, bất kỳ cá
 nhân hoặc tổ chức nào khi tham gia hoạt động kinh tế đều hướng đến mục đích
 lợi nhuận, có được lợi nhuận Doanh nghiệp mới chứng tỏ được sự tồn tại của
 mình. Lợi nhuận dương là tốt, chỉ cần xem là cao hoặc thấp để phát huy hơn nữa,
 nhưng khi lợi nhuận là âm thì khác, nếu không có biện pháp khả thi bù lỗ kịp
 thời, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh thì Doanh nghiệp tiến đến việc phá sản là
 tất yếu không thể tránh khỏi.
         Ngoài ra, lợi nhuận còn là tiền đề cơ bản khi Doanh nghiệp muốn tái sản
 xuất mở rộng để trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Hơn nữa, lợi
 nhuận giúp nâng cao đời sống cho người lao động, đó chính là động lực to lớn
 nâng cao ý thức trách nhiệm cũng như tinh thần làm việc của người lao động vốn
 được xem là một trong những bý quyết tạo nên sự thành công của Doanh nghiệp.
         2.1.4.2. Phân loại lợi nhuận
         + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt
 động kinh doanh thuần của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
 động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, chỉ tiêu này được tính toán
 trên cơ sở lợi nhuận gộp từ bán hàng và các dịch vụ trừ chi phí bán hàng và quản
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 lý Doanh nghiệp phân bổ cho hàng hoá, thành phNm dịch vụ đã bán trong kỳ báo
 cáo.
          + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả hoạt động của hoạt
 động tài chính của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập
 hoạt động tài chính trừ ra các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
          + Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận của Doanh nghiệp không dự
 tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra, những khoản lợi
 nhuận khác có thể do chủ quan từ phía đơn vị hoặc khách quan đưa tới.
 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
          Nội dung nghiên cứu của đề tài được làm rõ bằng cách sử dụng một số
 phương pháp sau:
    2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
          Trong bài luận văn này, các số liệu được sử dụng là các số liệu thứ cấp,
 được tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính từ Phòng Tài chính - Kế toán
 của Điện lực Thành phố Cần Thơ, thông tin trên các báo và internet.
    2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
          Phương pháp phân tích số liệu sử dụng hai phương pháp so sánh số tuyệt
 đối và tương đối.
          Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa
 trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn
 giản được sử dụng nhiều trong quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
 cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực
 kinh tế.
    Sử dụng phương pháp này cần nắm vững các nguyên tắc:
        - Lựa chọn chỉ tiêu so sánh
          Tiêu chuNn để so sánh của kỳ được chọn làm căn cứ so sánh gọi là so sánh
 gốc, các gốc so sánh có thể là:
          + Tài liệu năm trước, kỳ trước nhằm đánh giá xu hướng của các chỉ tiêu.
          + Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch) nhằm đánh giá tình hình dựa trên kế
 hoạch.


http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

         + Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu của đơn
 đặt hàng, nhằm khẳng định vị trí của Doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu
 cầu,…
      - Điều kiện so sánh
         Trong thực tế điều kiện so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế cần quan tâm về
  cả thời gian và không gian.
         + Về mặt thời gian: Các chỉ tiêu được tính trong cùng một thời gian hạch
  toán, phải thống nhất trên cả 3 mặt là:
            1. Cùng phản ánh nội dung kinh tế.
            2. Cùng một phương pháp tính toán.
            3. Cùng một đơn vị đo lường.
         + Về mặt không gian: Các chỉ tiêu này cần quy đổi về cùng quy mô và
 điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
         Trong việc thực hiện phương pháp so sánh gồm có hai phương pháp đó là
 phương pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối.
         a. Phương pháp so sánh tuyệt đối
         Phương pháp so sánh tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu, là chỉ tiêu kỳ
 phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế
 hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
         b. Phương pháp so sánh tương đối
         Phương pháp so sánh tương đối là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân
 tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch của một Doanh
 nghiệp hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc
 độ tăng trưởng.
         Phương pháp số tương đối còn giúp ta nghiên cứu cơ cấu của một hiện
 tượng như cơ cấu ngành, cơ cấu doanh thu. Ngoài ra, số tương đối còn giữ bí mật
 cho số tuyệt đối.
            Ma trận SWOT
         Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà
 quản trị phát triển bốn loại chiến lược sau:


http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

                  Chiến lược SO
        Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của Doanh nhiệp để
 tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức
 của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi
 dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài. Thông thường các tổ
 chức sẽ theo đuổi các chiến lược WO, ST hay WT để có thể ở vào vị trí mà họ có
 thể áp dụng chiến lược SO. Khi Doanh nghiệp có những điểm yếu lớn thì nó sẽ
 cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành những điểm mạnh. Khi một tổ chức
 phải đối đầu với những mối đe dọa quan trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để
 có thể tập trung vào những cơ hội.
                  Chiến lược ST
        Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của Doanh nghiệp để tránh khỏi
 hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điểm này không có
 nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa bên ngoài.
                  Chiến lược WO
        Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận
 dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại,
 nhưng Doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những
 cơ hội này.
                  Chiến lược WT
        Là chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong và
 tránh khỏi nững mối đe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số đe dọa
 bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm vào hoàn cảnh
 không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chưc như vậy phải đấu tranh để tồn
 tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ


                                 MA TRẬN SWOT



                             Liệt kê các điểm mạnh (S)   Liệt kê các điểm yếu (W)
                             1.                          1.
                             2.                          2.
                             .                           .
                             .                           .
                             .                           .

    Liệt kê các cơ hội (O)
    1.
                                  CHIẾN LƯỢC SO               CHIẾN LƯỢC WO
    2.
                                   PHÁT TRIỂN,                  TẬN DỤNG,
    .
                                     ĐẦU TƯ                     KHẮC PHỤC
    .
    .

    Liệt kê các đe doạ (T)
    1.
                                  CHIẾN LƯỢC ST               CHIẾN LƯỢC WT
    2.
                                     DUY TRÌ,                  KHẮC PHỤC,
    .
                                   KHỐNG CHẾ                    NÉ TRÁNH
    .
    .




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ


                                   CHƯƠNG 3
               GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐIỆN LỰC
                         THÀNH PHỐ CẦN THƠ


 3.1. LNCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN LỰC THÀNH
 PHỐ CẦN THƠ
    + Trụ sở chính: 06 - Nguyễn Trãi – Thành phố Cần Thơ
    + Mã số thuế: 0300942001 - 1
    + Số đăng ký kinh doanh: 5716000085
        Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm Đồng Bằng Sông Cửu Long, là
 Thành phố đầu mối giao thông, giao thương của các Tỉnh trong vùng với hệ
 thống đường bộ, đường sông, đường biển và đường hàng không thuận lợi, nối
 liền với cả nước. Với vị trí quan trọng, Thành phố Cần Thơ đã phát triển kinh tế
 theo cơ cấu công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển của vùng kinh tế
 trọng điểm. Điện lực Thành phố Cần Thơ, có nhiều bước đi vững chắc, đã liên
 tục phát triển nguồn điện, lưới điện, cung cấp điện an toàn, liên tục góp phần tăng
 trưởng kinh tế - xã hội của Thành phố Cần Thơ và hoàn thành tốt nhiệm vụ sản
 xuất kinh doanh do Công ty Điện lực 2 giao. Sự phát triển kinh tế - chính trị - xã
 hội ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu sử dụng điện ngày càng lớn. Song song với
 sự phát triển về kinh tế, nguồn và lưới điện của Điện lực Thành phố Cần Thơ đã
 kịp thời phát triển để cung cấp điện cho các khách hàng sản xuất tại các khu công
 nghiệp, các dự án do Trung ương, địa phương đầu tư trong lĩnh vực sản xuất,
 giao thông, chế biến và dịch vụ, cung cấp điện ánh sáng sinh hoạt đến tận hộ
 nhân dân. Sản lượng điện thương phNm đạt vượt mức kế hoạch giao, tốc độ phát
 triển phụ tải cung cấp điện Thành phố Cần Thơ tăng hàng năm từ 12 --> 17%.
           Về nguồn điện
        Thành phố Cần Thơ, ngoài hệ thống truyền tải quốc gia còn có nhà máy
 nhiệt điện Cần Thơ cung cấp nguồn điện tổng công suất 183 MW nhằm đáp ứng
 nhu cầu phụ tải và nâng cao chất lượng điện năng của khu vực Đồng Bằng Sông
 Cửu Long. Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện
http://www.kinhtehoc.net MW với các hạng mục đồng bộ về hệ thống truyền tải,
 Ô Môn với 02 tổ máy 300
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 trạm biến áp 220 KV, 110 KV của hệ thống điện quốc gia từ vốn vay của Chính
 phủ Nhật Bản thông qua Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC).
           Về lưới điện
        Với quy mô hệ thống điện gồm 5 trạm biến áp trung gian 110/22-15 KV,
 với tổng dung lượng là 176,6 MVA, đường dây 110 KV dài 66,5 km, đường dây
 22-15 KV dài 1.181 km, đường dây hạ thế 0,2-0,4 KV dài 1.447 km và 3.370
 máy biến áp phân phối tổng dung lượng 140.808 KVA. Hệ thống lưới điện đã
 phủ kín 4 Quận, 4 Huyện Thành phố Cần Thơ. Điện lực Thành phố Cần Thơ đã
 góp phần cung cấp ổn định phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Cần
 Thơ.
        Dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối Thành phố Cần Thơ theo
 hiệp định 1585 VIE (SF) của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu
 Á nhằm nâng cấp lưới điện phân phối, nâng cao chất lượng điện năng, cung cấp
 điện cho Thành phố Cần Thơ (cũ) với tổng mức đầu tư 260 tỷ đồng, đưa vào vận
 hành năm 2004:
              Đường dây cáp ngầm trong nội ô Thành phố: 24,0 km
              Đường dây cao áp 22 KV trên không: 150,6 km
              Đường dây hạ áp hỗn hợp: 436,0 km
              Tổng công suất các trạm biến áp phân phối: 89.327 KVA
        Dự án đã được trang bị với hệ thống điều khiển SCADA và các thiết bị
 tiên tiến cho hệ thống phân phối lưới điện Thành phố Cần Thơ.
        Các năm qua, ngành điện và địa phương đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng để
 thực hiện chương trình điện khí hóa các Xã thuộc Thành phố Cần Thơ bằng
 nhiều nguồn vốn kể cả nguồn vốn do Thành phố ứng trước, nhằm cung cấp điện
 trực tiếp cho người dân nông thôn sử dụng điện cho nhu cầu sinh hoạt cũng như
 phát triển sản xuất nông thôn. Chương trình điện khí hoá nông thôn cũng được
 triển khai nhanh chóng từ các nguồn vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế
 gồm quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển Pháp AFD, điện khí hoá các Xã theo dự án năng
 lượng nông thôn RE2 của WB. Kết quả đến nay tỷ lệ hộ dân có điện trong toàn
 Thành phố 91%.
        Trước nhu cầu sử dụng điện tăng nhanh của khách hàng, Điện lực Thành
 phố Cần Thơ thực hiện nhanh chóng và kịp thời các công trình sửa chữa lớn, đầu
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 tư nâng cấp lưới điện phân phối, từ nguồn vốn khấu hao cơ bản, hàng trăm km
 đường dây trung - hạ thế, công suất các trạm biến thế đã được tăng cường đáp
 ứng nhu cầu sử dụng điện.
       Các năm qua đã hoàn thành chỉ tiêu giảm tổn thất điện năng, năm 1996 tỷ
 lệ tổn thất điện năng là 12,84%, đến nay tỷ lệ giảm tổn thất điện năng của lưới
 phân phối chỉ còn dưới 7,00%. Đây là sự nổ lực của tập thể cán bộ công nhân
 viên Điện lực Thành phố Cần Thơ vì phải tiếp nhận khối lượng rất lớn lưới điện
 nông thôn và tăng cường công tác quản lý kỹ thuật.
       Lực lượng cán bộ, kỹ sư và công nhân kỹ thuật của Điện lực Thành phố
 Cần Thơ không ngừng lớn mạnh và vững bước trên con đường đổi mới, có nhiều
 tiến bộ vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, với tinh thần trách nhiệm cao,
 nâng cao phục vụ khách hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng điện của khách
 hàng Thành phố Cần Thơ.
 3.2. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
    3.2.1. Đặc điểm
    Doanh nghiệp có các đặc điểm như sau:
      - Lĩnh vực kinh doanh
              Kinh doanh điện năng
              Quản lý vận hành lưới điện 110 KV và lưới điện phân phối
              Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế, đấu thầu đường dây và trạm biến
 áp đến cấp điện áp 35 KV
              Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp
 đến cấp điện áp 110 KV
              Xây dựng và cải tạo lưới điện đến 35 KV
              Sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị điện đến 35 KV
              Đại lý các dịch vụ Viễn thông công cộng
              Kinh doanh thiết bị Viễn thông
              Xây lắp các công trình Viễn thông công cộng
      - Ngành nghề kinh doanh
       + Phân phối điện
       + Viễn thông Điện lực
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

         Điện lực Thành phố Cần Thơ là Doanh nghiệp Nhà nước – là đơn vị thành
 viên trực thuộc Công ty Điện lực 2 quản lý và phân phối năng lượng điện trên địa
 bàn Thành phố Cần Thơ. Điện năng do tập đoàn Điện lực Việt Nam sản xuất và
 độc quyền phân phối qua các Điện lực.
         Năng lượng điện là một sản phNm đặc biệt, không thể tồn trữ, không thể
 nhìn thấy hay cầm nắm, không có sản phNm dở dang, từ quá trình sản xuất đến
 tiêu thụ là một chu trình liên tục khép kín.
         Ngoài việc quản lý và phân phối điện cho người tiêu dùng Điện lực Thành
 phố Cần Thơ còn có những sản phNm khác nhằm phục vụ cho công tác phát triển
 cải tạo lưới điện sửa chữa bảo trì hệ thống điện và phụ trợ kinh doanh điện như:
                Sửa chữa bảo dưỡng đại tu máy biến áp phân phối
                Sửa chữa, kiểm chuNn điện kế điện năng
                Gia công các vật tư và phụ kiện ngành điện
                Xây lắp đường dây trung - hạ áp và trạm điện
                Thiết kế và tư vấn điện
                Hoạt động kinh doanh dịch vụ khác theo giấy phép hành nghề kinh
 doanh
    3.2.2. Chức năng
         Quản lý vận hành xây dựng cải tạo, sửa chữa lưới điện và nguồn điện
 trong Tỉnh theo kế hoạch Công ty Điện lực 2 giao, quản lý kinh doanh điện năng,
 cung ứng điện an toàn, liên tục và đảm bảo chất lượng, tham mưu với Tỉnh trong
 việc xây dựng huy hoạch kế hoạch phát triển lưới điện phù hợp với huy hoạch, kế
 hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, quản lý sử dụng toàn bộ tài sản lưới
 điện, nguồn điện, vốn,… do Công ty Điện lực 2 giao.
    3.2.3. Nhiệm vụ
         + Tổ chức mua bán điện năng, có biện pháp chống thất thu điện, giảm tổn
 thất điện năng thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật Tài chính - Kế toán, do
 Công ty Điện lực 2 giao.
         + Tổ chức công tác quản lý vận hành mua bán điện theo kế hoạch. Từng
 bước sửa chữa lưới điện nông thôn do địa phương bàn giao cho ngành điện quản
 lý, nhằm mục đích bán điện đến từng hộ sử dụng ngày càng ổn dịnh an toàn có
 chất lượng.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

        + Tham gia huy hoạch phát triển, cải tạo lưới điện địa phương. Quản lý
 chặt chẽ có hiệu quả lực lượng lao động thực hiện chế độ lao động, quản lý kho
 tàng tài chính, tài sản, vốn kế hoạch, khai thác theo đúng chế độ chính sách hiện
 hành của Nhà nước.
 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
    3.3.1. Sơ đồ
                                     GIÁM ĐỐC



                                                     PHÓ GIÁM ĐỐC
           PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT
                                                      KINH DOANH




        KHỐI NGHIỆP VỤ                                          KHỐI TRỰC TIẾP
                                CÁC CHI NHÁNH ĐIỆN
           (Phòng, Ban)                                           SẢN XUẤT

                           (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
    3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận trong cơ cấu
 tổ chức
        3.3.2.1. Ban giám đốc
        Giám đốc là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của Điện lực Thành
 phố Cần Thơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Công ty Điện lực 2 về việc sử
 dụng có hiệu quả các nguồn nhân lực do Công ty Điện lực 2 giao. Chỉ đạo chung
 và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
        Phó Giám đốc Kỹ thuật, Phó Giám đốc kinh doanh giúp việc cho Giám
 đốc.
        3.3.2.2. Các Phòng, Ban nghiệp vụ
        + Phòng Tài chính - Kế toán
           • Trưởng phòng
        Giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông
 tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở đơn vị theo cơ chế quản lý mới, đồng thời làm
 tròn nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của Nhà nước tại Doanh nghiệp,
 đảm nhiệm cả về tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính.

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
   Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

           • Phó Phòng
        Giúp việc cho Trưởng phòng, thay mặt Trưởng phòng giải quyết công việc
 của Phòng khi Trưởng phòng đi vắng (khi có giấy ủy quyền của Trưởng phòng
 và được sự chấp thuận của Giám đốc). Đồng thời, trực tiếp chỉ đạo các công việc
 như: Nhận thầu thi công; kế toán lương và bảo hiểm; kế toán nguyên liệu, công
 cụ - dụng cụ; kế toán chuyên thu.
           • Kế toán tổng hợp
        Theo dõi đánh giá sản xuất, giá thành phân phối điện tiêu thụ, sản xuất
 khác và thuế. Tổng hợp thống kê tình hình hoạt động tài chính kế toán báo cáo
 đơn vị, Doanh nghiệp và các Ban, Ngành có liên quan khi có yêu cầu. Chỉ đạo
 các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ tài khoản kế toán thống nhất, chế độ báo
 biểu kế toán thống nhất.
           • Kế toán nhận thầu thi công và sửa chữa lớn
        Theo dõi các chứng từ nhận thầu thi công đường dây và theo dõi các
 chứng từ sửa chữa lớn, quản lý vốn sửa chữa lớn.
           • Kế toán sửa chữa chu n định điện kế, khảo sát thiết kế, MDD
 và các dịch vụ về điện
        Theo dõi sửa chữa máy biến thế, điện kế, quản lý vốn nhận thầu thi công.
 Theo dõi xây dựng cơ bản nhỏ, tham gia nghiệm thu công trình hoàn thành và
 công tác mắc dây đặt đèn cân đo điện kế.
           • Kế toán vật tư, công cụ - dụng cụ và công nợ
        Theo dõi tình hình xuất nhập kho vật tư, công cụ - dụng cụ, quản lý kho
 và công cụ lao động, lập bảng báo giá và tính giá thành.
           • Kế toán tài sản cố định, chuyên thu và công nợ
        Theo dõi tình hình nhập xuất kho biến động tài sản cố định, lập bảng giá
 bán hàng tháng, tính giá thành. Quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng chuyên thu,
 lập báo cáo chuyên thu theo quy định. Theo dõi tình hình thu nộp tiền điện của
 đơn vị và sáu chi nhánh, theo dõi tình hình thu nộp tiền điện phụ thu.
           • Kế toán chuyên chi
        Quản lý tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng chuyên chi lập báo cáo tài chính
 hàng tuần, hàng tháng. Theo dõi và đôn đốc thu nợ tạm ứng của các chi nhánh, cá
http://www.kinhtehoc.net phố Cần Thơ.
 nhân đơn vị Điện lực Thành
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

           • Kế toán trích theo lương, các quỹ phúc lợi và thuế
        Theo dõi các khoản phải trả công nhân viên của Doanh nghiệp về tiền
 lương, tiền công phụ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản phải trả khác
 về thu nhập của công nhân viên. Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế giá
 trị gia tăng đầu vào. Hạch toán thuế với cơ quan thuế và Công ty.
        + Phòng tổ chức – lao dộng
        Tham mưu cho Ban Giám đốc giải quyết những lĩnh vực về nhân sự, đào
 tạo, tuyển dụng, đề bạt điều động cán bộ - công nhân viên, xây dựng định mức
 lao động, chi trả tiền lương, sản xuất kinh doanh điện, chuNn bị tốt cho các buổi
 Hội nghị, Đại hội của Điện lực Thành phố Cần Thơ, sắp xếp lịch làm việc trong
 tuần, thông báo kết quả hoạt động các cuộc họp đơn vị và truyền đạt ý kiến chỉ
 đạo của Giám đốc với các đơn vị.
        + Phòng thanh tra bảo vệ pháp chế
        Chỉ đạo kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, bảo vệ an ninh chính trị, bảo
 vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan, là nơi nhận đơn, thư khiếu nại của khách hàng.
        + Phòng kế hoạch kỹ thuật vật tư
        Đảm trách công việc lập kế hoạch đầu tư trực tiếp nhập xuất kho vật tư,
 giám sát tình hình vật tư hiện có trong kho để lập kế hoạch mua vật tư đảm bảo
 cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục.
        Phòng kỹ thuật, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác xây dựng, cải tạo
 lưới điện. Là thường trực thứ nhất trong ban giảm tổn thất điện năng, giảm sự cố
 lưới điện. Phòng kỹ thuật, có các nhiệm vụ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
 chế độ quản lý vận hành lưới điện và thiết bị điện, các chế độ kiểm tra thường
 xuyên, định kỳ và đề xuất chế độ ghi chép các thông số kỹ thuật hàng tháng, quý,
 năm đảm bảo lưới điện vận hành an toàn, liên tục và kinh tế nhất.
        + Phòng kinh doanh
        Quản lý điện năng giao nhận lưới, điện thương phNm, quản lý khách hàng,
 thực hiện thu tiền điện, đôn đốc thu, báo cáo thu ngân lắp đặt và quản lý điện kế.
        + Phòng điều độ
        Có chức năng tham mưu, giúp cho Ban Giám đốc chỉ huy vận hành toàn
 bộ hệ thống lưới điện phân phối theo quy định, quy trình theo phân cấp của
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 Doanh nghiệp, lập và tổ chức thực hiện phương thức vận hành lưới điện phân
 phối.
         + Phòng quản lý xây dựng
         Tham mưu cho Giám đốc tổ chức thực hiện những quy định, thông tư
 hướng dẫn của cấp trên liên quan trong công tác đầu tư xây dựng, áp dụng các
 định mức, đơn giá chuyên ngành của các bộ và địa phương.
         Tham mưu với các Phòng, các chi nhánh điện lập kế hoạch sửa chữa, cải
 tạo, phát triển lưới điện và công trình xây dựng cơ bản khác trên địa bàn quản lý
 của Điện lực Thành phố Cần Thơ.
         3.3.2.3. Các đơn vị trực tiếp sản xuất
         + Đội trung – hạ thế
         Là đơn vị trực tiếp sản xuất có nhiệm vụ sửa chữa, cải thiện, xây dựng
 lưới điện trung – hạ thế nhằm cung cấp điện an toàn, liên tục hiệu quả và kinh tế.
         + Phân xưởng thí nghiệm điện
         Thực hiện nhiệm vụ thử nghiệm vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất theo kế
 hoạch được giao hàng năm của Điện lực Thành phố Cần Thơ theo tiêu chuNn
 Việt Nam. Thực hiện sửa chữa, kiểm định điện năng, điện kế cho Điện lực Thành
 phố Cần Thơ và khách hàng.
         + Phân xưởng cơ điện
         Thực hiện chức năng sửa chữa, gia công cơ khí, do Điện lực Thành phố
 Cần Thơ quản lý gồm các nghiệp vụ sau: Sửa chữa lớn và sửa chữa thường
 xuyên máy biến thế, gia công chế tạo phụ tùng, phụ kiện điện, các dụng cụ thi
 công và sửa chữa lưới điện. Sửa chữa gia công các sản phNm cơ khí, sửa chữa
 bảo trì xe cơ giới do Điện lực Thành phố Cần Thơ quản lý.
         3.3.2.4. Các chi nhánh điện
         Các chi nhánh điện quản lý và vận hành hệ thống điện trên các địa bàn
 Quận, Huyện do các chi nhánh điện đảm trách. Hiện có sáu chi nhánh điện trực
 thuộc là:
               Chi nhánh điện Trung Tâm
               Chi nhánh điện Thốt Nốt
               Chi nhánh điện Ô Môn
             Chi nhánh điện Cái Răng
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

                Chi nhánh điện Vĩnh Thạnh
                Chi nhánh điện Bình Thủy
 Các chi nhánh điện có cùng chức năng và nhiệm vụ như sau:
                Là đơn vị cơ sở thực hiện chức năng kinh doanh điện năng của
 ngành điện ở địa bàn hay huyện thị.
                Bán điện cho khách hàng sử dụng điện hay địa bàn quản lý theo
 hợp đồng kinh tế hay hợp đồng quân sự.
                Phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch kinh tế - chính trị - xã hội của
 địa phương.
 3.4. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ CẦN
 THƠ
          + Chế độ kế toán áp dụng tại Điện lực Thành phố Cần Thơ căn cứ vào
 Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và
 Quyết định số 178/QĐ-EVN-HĐQT ngày 13/4/2006 của Hội đồng quản trị Tổng
 Công ty.
          + Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
          + Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng.
          + Trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
                Kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
                Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân
 gia quyền.
                Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
                Hình thức kế toán áp dụng: Ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
 chung.
                Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố
 định vô hình: Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài
 sản cố định.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 3.5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
 TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
     3.5.1. Thuận lợi
         + Điện lực Thành phố Cần Thơ luôn được sự quan tâm của Thành Ủy,
 UBND Thành phố Cần Thơ và sự hỗ trợ tích cực của các Sở, Ban, Ngành trong
 Thành phố, cùng với sự chỉ đạo, hướng dẫn thường xuyên kịp thời của Ban Giám
 đốc, các Phòng, Ban Công ty Điện lực 2 đã tạo điều kiện thuận lợi để Điện lực
 Thành phố Cần Thơ hoàn thành nhiệm vụ.
         + Ban Giám đốc, Công Đoàn Điện lực Thành phố Cần Thơ đã xây dựng
 được những nội quy lao động, thỏa ước lao động hợp nguyện vọng, có nhiều
 thuận lợi cho cán bộ - công nhân viên, giúp cán bộ - công nhân viên hăng say
 công tác, năng cao năng suất lao động, nội bộ đoàn kết, giúp nhau hoàn thành
 nhiệm vụ.
         + Dịch vụ CDMA: Là dịch vụ điện thoại sử dụng công nghệ tiên tiến
 CDMA 2000 - 1X, tần số 450 Mhz với khả năng cung cấp dịch vụ 3G và hỗ trợ
 EV-DO. Công nghệ CDMA có thể triển khai nhiều dịch vụ giá trị gia tăng như
 dịch vụ dữ liệu, fax, internet, đặc biệt là dịch vụ định vị. Mạng CDMA cho phép
 quản lý số lượng thuê bao gấp 5-20 lần, đồng thời giảm đáng kể số cuộc gọi lỗi
 so với mạng GSM.
         + Về cước dịch vụ có nhiều gói cước phù hợp với từng đối tượng khách
 hàng.
    3.5.2. Khó khăn
         + Số lượng khách hàng sử dụng điện trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
 ngày càng tăng cao, làm cho chi phí gắn điện theo Luật Điện lực không giảm
 được so với năm 2007, trong khi định mức chi phí Công ty giao năm 2008 thấp
 hơn năm 2007.
         + Hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng còn mới nên đội ngũ cán
 bộ - công nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, chưa được đào tạo bài bản, văn bản
 hướng dẫn về Viễn thông công cộng nhiều, thường xuyên thay đổi. Ngoài ra, còn
 có một bộ phận không nhỏ cán bộ - công nhân viên ngành điện chuyển sang làm
 Viễn thông công cộng cũng chưa làm quen được ngay với cách thức kinh doanh
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 mang tính cạnh tranh lớn như Viễn thông công cộng nên làm cho hoạt động kinh
 doanh Viễn thông công cộng của Điện lực gặp nhiều khó khăn.
       + Mạng CDMA được tích hợp với tần số 450 Mhz (đây là một tần số thấp
 chỉ thích hợp cho những vùng có không gian rộng, ít bị che chắn như: Vùng
 ngoại thành và nông thôn), còn ở đô thị dân cư đông đúc có nhiều nhà cao tầng
 thì khả năng bắt sóng của thiết bị đầu cuối sẽ bị hạn chế làm ảnh hưởng tới chất
 lượng dịch vụ. Do đó, các dịch vụ của EVNTelecom liên tiếp bị can nhiễu với
 sóng truyền hình, taxi, các sóng thoại khác. Đặc biệt hơn, do sức ép cạnh tranh và
 thiếu cơ chế cho CDMA, cho nên các dịch vụ của EVNTelecom hầu như đều bị
 giảm thiểu sức mạnh.
       + Hiện tại, EVNTelecom còn hạn chế về mẫu mã, ứng dụng và số lượng
 cả điện thoại cố định lẫn mobile di động, do EVNTelecom không trực tiếp sản
 xuất thiết bị đầu cuối mà chỉ mua về từ các nhà sản xuất và cung ứng lại. Để sử
 dụng các dịch vụ CDMA, phải mua các thiết bị đầu cuối có hỗ trợ CDMA của
 EVNTelecom, nhưng việc mua các thiết bị đầu cuối không thuận tiện, giá tương
 đối cao và các thiết bị đầu cuối chỉ sử dụng sim của EVNTelecom. Trong khi đó
 các nhà khai thác GSM khác lại khắc phục được những nhược điểm đó.
           Những thuận lợi, khó khăn trên đã ảnh hưởng ít nhiều tới kết quả sản
 xuất kinh doanh của Điện lực Thành phố Cần Thơ, song với tinh thần đoàn kết
 nhất trí cao trong lãnh đạo và sự phấn đấu của tập thể cán bộ - công nhân viên đã
 chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh - đầu tư xây dựng
 và các hoạt động phong trào, đoàn thể, Điện lực Thành phố Cần Thơ đã đạt nhiều
 kết quả trong sản xuất kinh doanh.
    3.5.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3
 năm (2006 - 2008)
       Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm xác định kết quả sản xuất
 kinh doanh của một Doanh nghiệp cho một kỳ kế toán nhất định. Do Điện lực
 Thành phố Cần Thơ là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực 2, hạch toán phụ thuộc
 không xác định lãi (lỗ) đối với loại hình kinh doanh điện mà chỉ xác định kết quả
 kinh doanh đối với loại hình Viễn thông công cộng và kinh doanh khác nên báo
 cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở đây chỉ trình bày kết quả hoạt động kinh
 doanh của loại hình Viễn
http://www.kinhtehoc.net thông công cộng và kinh doanh khác.
www.kinhtehoc.net
    Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

                          Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
                            CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
                                                                                  Đơn vị tính: 1.000 đồng
                                                                                       Chênh lệch
                                             Năm
         Chỉ tiêu                                                         2007/2006                2008/2007
                                                                                   Tương                    Tương
                                2006         2007         2008       Tuyệt đối                Tuyệt đối
                                                                                   đối(%)                   đối(%)
Doanh thu thuần về bán
                              15.538.886   58.681.661   40.674.240   43.142.775     277,64     -18.007.421      -30,69
hàng và cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán              11.201.675   48.401.612   31.111.379   37.199.937     332,09     -17.290.233      -35,72

Lợi nhuận gộp về bán hàng
                               4.337.211   10.280.049    9.562.860    5.942.838     137,02          -717.188     -6,98
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
                                494.906     2.022.613     585.601     1.527.707     308,69      -1.437.012      -71,05
chính

Chi phí bán hàng                376.411     4.688.982    6.926.569    4.312.571    1.145,71     2.237.587       47,72

Chi phí quản lý doanh
                                320.096     1.123.029    4.025.371      802.933     250,84      2.902.342      258,44
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
                               4.135.610    6.490.651     -803.479    2.355.041      56,95      -7.294.130     -112,38
động kinh doanh

Thu nhập khác                   709.740     4.158.379    6.435.959    3.448.639     485,90      2.277.580       54,77

Chi phí khác                   1.443.839    2.559.708    4.383.863    1.115.868      77,28      1.824.155       71,26

Lợi nhuận khác                  -734.099    1.598.672    2.052.096    2.332.771     317,77          453.425     28,36

Tổng lợi nhuận trước thuế      3.401.511    8.089.323    1.248.618    4.687.812     137,82      -6.840.705      -84,56

Lợi nhuận sau thuế thu
                               3.401.511    8.089.323    1.248.618    4.687.812     137,82      -6.840.705      -84,56
nhập Doanh nghiệp
                                       (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
               - Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
  Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp năm 2007
  tăng 43.142.775 ngàn đồng tương đương 277,64% và giá vốn hàng bán cũng tăng
  37.199.937 ngàn đồng tương đương 332,09% so với năm 2006. Lợi nhuận gộp về
  bán hàng và cung cấp dịch vụ= Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
  - Giá vốn hàng bán. Nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
  5.942.838 ngàn đồng tương đương 137,02%.
               + Doanh thu hoạt động tài chính tăng 1.527.707 ngàn đồng tương đương
  308,69% nhưng không có phát sinh chi phí. Lợi nhuận hoạt động tài chính=
  Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính. Nên lợi nhuận hoạt
  động tài chính tăng 1.527.707 ngàn đồng tương đương 308,69%.
               + Chi phí bán hàng tăng 4.312.571 ngàn đồng tương đương 1.145,71%.
               + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 802.933 ngàn đồng tương đương
 250,84%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh= Lợi nhuận gộp về bán hàng
http://www.kinhtehoc.net nhuận hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí
 và cung cấp dịch vụ + Lợi
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 quản lý doanh nghiệp. Nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
 2.355.041 ngàn đồng tương đương 56,95%.
        + Thu nhập khác tăng 3.448.639 ngàn đồng tương đương 485,90% và chi
 phí khác cũng tăng 1.115.868 ngàn đồng tương đương 77,28%. Lợi nhuận khác=
 Thu nhập khác - Chi phí khác. Nên lợi nhuận khác tăng 2.332.771 ngàn đồng
 tương đương 317,77%.
        + Tổng lợi nhuận trước thuế= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
 Lợi nhuận khác. Nên tổng lợi nhuận trước thuế tăng 4.687.812 ngàn đồng tương
 đương 137,82%.
        - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp
 năm 2008 giảm 18.007.421 ngàn đồng tương đương 30,69% và giá vốn hàng bán
 giảm 17.290.233 ngàn đồng tương đương 35,72% so với năm 2007. Lợi nhuận
 gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 717.188 ngàn đồng tương đương
 6,98%.
        + Doanh thu hoạt động tài chính giảm 1.437.012 ngàn đồng tương đương
 71,05% nhưng không có phát sinh chi phí. Lợi nhuận hoạt động tài chính giảm
 1.437.012 ngàn đồng tương đương 71,05%.
        + Chi phí bán hàng tăng 2.237.587 ngàn đồng tương đương 47,72%.
        + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 2.902.342 ngàn đồng tương đương
 258,44%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 7.294.130 ngàn đồng
 tương đương 112,38%.
        + Thu nhập khác tăng 2.277.580 ngàn đồng tương đương 54,77% và chi
 phí khác tăng 1.824.155 ngàn đồng tương đương 71,26%. Lợi nhuận khác tăng
 453.425 ngàn đồng tương đương 28,36%.
        + Tổng lợi nhuận trước thuế giảm 6,840,705 ngàn đồng tương đương
 84,56%.
        Nhìn chung, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng cao
 trong tổng lợi nhuận trước thuế của Doanh nghiệp.
        + Năm 2006, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lãi 4.135.610 ngàn
 đồng nhưng do lợi nhuận khác lỗ 734.099 ngàn đồng nên làm cho tổng lợi nhuận
 trước thuế của Doanh nghiệp chỉ đạt 3.401.511 ngàn đồng. Còn doanh thu hoạt
 động tài chính luôn là khoản đóng góp đáng kể cho lợi nhuận thuần từ hoạt động
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

 kinh doanh, vì không có phát sinh chi phí nên doanh thu của nó cũng chính là lợi
 nhuận.
          + Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng đáng kể so với năm 2006. Do
 lợi nhuận khác tăng đáng kể đạt tới 1.598.672 ngàn đồng, song song đó thì doanh
 thu hoạt động tài chính cũng tăng đáng kể đạt 2.022.613 ngàn đồng tuy chi phí
 bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng cao nhưng không bằng mức tăng của
 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
          + Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 và
 cũng giảm so với năm 2006. Tuy lợi nhuận khác tăng nhưng do chiếm tỷ trọng
 nhỏ nên cũng không góp phần tăng tổng lợi nhuận trước thuế. Do doanh thu hoạt
 động tài chính cũng giảm đáng kể chỉ còn 585.601 ngàn đồng, doanh thu thuần
 về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm đáng kể, trong khi chi phí bán hàng và
 quản lý doanh nghiệp thì tăng cao. Nên làm cho tổng lợi nhuận trước thuế năm
 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 và cũng giảm so với năm 2006.
          Tóm lại: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm thì
 chỉ có năm 2007 là Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhất, nhưng đến năm
 2008 thì Doanh nghiệp không duy trì được hiệu quả kinh doanh đã đạt được như
 trong 2 năm 2006, 2007. Do doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt
 động kinh doanh giảm trong khi đó chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
 tăng cao.
    3.5.4. Phương hướng phát triển
          Doanh nghiệp sẽ tiếp tục phát triển mạng Viễn thông công cộng hiện có và
 đầu tư thêm nhiều công nghệ mới để phù hợp với nhu cầu phát triển Viễn thông
 công cộng trong nước và quốc tế cũng như tạo tính cạnh tranh cao trong thị
 trường Viễn thông công cộng trong những năm tới. Cùng với việc phát triển hệ
 thống cơ sở hạ tầng Viễn thông công cộng mạnh và hiện đại, kế hoạch kinh
 doanh, các dịch vụ Viễn thông công cộng phù hợp, đào tạo con người được
 Doanh nghiệp xem là những yếu tố quyết định sự thành công trong lĩnh vực Viễn
 thông công cộng. Doanh nghiệp sẽ tiếp tục nghiên cứu và đề xuất nhiều phương
 án về công nghệ, kinh doanh, dịch vụ và chương trình đào tạo phù hợp để có
 được sự phát triển trong lĩnh vực Viễn thông công cộng.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
        Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ


                                                       CHƯƠNG 4
          PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
                      LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
                                         CỦA DOANH NGHIỆP

               Trước khi đi vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn
       thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ. Ta khái quát về đặc điểm và
       nội dung chính trong hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng của Điện lực
       Thành phố Cần Thơ như sau:
               Điện lực Thành phố Cần Thơ là Tổng đại lý của EVNTelecom
               Đầu tư tài sản cố định Viễn thông công cộng cho EVNTelecom thuê lại
               Các dịch vụ khác
       4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG
       CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
                   Bảng 2: DOANH THU THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ
                           CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
                                          QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
                                                                                  Đơn vị tính: 1.000 đồng
                                                                                       Chênh lệch
                                            Năm
        Chỉ tiêu                                                           2007/2006                2008/2007
                                                                                   Tương                    Tương
                             2006           2007          2008       Tuyệt đối                Tuyệt đối
                                                                                   đối(%)                   đối(%)
Cho thuê kênh luồng          194.362        114.931       183.725      -79.431       -40,87         68.793     59,86

Dịch vụ điện thoại E-Tel      15.794         59.751       329.848       43.957       278,31     270.097       452,04

Dịch vụ CDMA                1.831.322      8.301.129    10.608.370   6.469.807       353,29   2.307.241        27,79
Điện thoại Voice IP
                              10.543          7.180           332       -3.363       -31,90         -6.848    -95,38
trong nước và quốc tế
Truy cập và kết nối
                              14.483        137.736       132.779      123.253       851,05         -4.957     -3,60
internet
Các dịch vụ Viễn thông
                              17.773       2.363.498     2.721.612   2.345.725    13.198,45     358.114        15,15
khác
Tổng                        2.084.276     10.984.225    13.976.665   8.899.949       427,00   2.992.441        27,24

                                        (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
               - Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007
       tăng 8.899.949 ngàn đồng tương đương 427,00% so với năm 2006. Trong đó,
    loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 79.431 ngàn đồng tương đương
   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
 40,87%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 43.957 ngàn đồng tương đương 278,31%,
 dịch vụ CDMA tăng 6.469.807 ngàn đồng tương đương 353,29%, điện thoại
 Voice IP trong nước và quốc tế giảm 3.363 ngàn đồng tương đương 31,90%, truy
 cập và kết nối internet tăng 123.253 ngàn đồng tương đương 851,05%, các dịch
 vụ Viễn thông khác tăng 2.345.725 ngàn đồng tương đương 13.198,45%.
       - Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008
 tăng 2.992.441 ngàn đồng tương đương 27,24% so với năm 2007. Trong đó, loại
 hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 68.793 ngàn đồng tương đương 59,86%,
 dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 270.097 ngàn đồng tương đương 452,04%, dịch vụ
 CDMA tăng 2.307.241 ngàn đồng tương đương 27,79%, điện thoại Voice IP
 trong nước và quốc tế giảm 6.848 ngàn đồng tương đương 95,38%, truy cập và
 kết nối internet giảm 4.957 ngàn đồng tương đương 3,60%, các dịch vụ Viễn
 thông khác tăng 358.114 ngàn đồng tương đương 15,15%.
          Qua phân tích nhận thấy doanh thu tiêu thụ qua 3 năm đều tăng. Năm
 2006 do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công cộng
 nên doanh thu đạt được tương đối thấp nhưng đến năm 2007 thì mức doanh thu
 này tăng vượt bậc và cũng tăng tương đối trong năm 2008. Do dịch vụ CDMA
 chiếm tỷ trọng cao trong công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên năm
 2007 doanh thu dịch vụ CDMA tăng đáng kể đạt 8.301.129 ngàn đồng đã góp
 phần làm tăng tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng và
 năm 2008 chỉ đạt 10.608.370 ngàn đồng tăng không đáng kể so với năm 2007
 nên làm cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng tăng
 không nhiều so với năm 2007. Mà doanh thu dịch vụ CDMA tăng do, có các
 chương trình khuyến mãi đã góp phần thúc đNy tăng trưởng mạnh số lượng thuê
 bao. Gói dịch vụ trả trước cho điện thoại cố định không dây E-com cho phép
 khách hàng quản lý chi phí cuộc gọi giống như điện thoại di động. Sau khi sử
 dụng hết số tiền trong tài khoản, khách hàng sẽ có 15 ngày nhận cuộc gọi để chờ
 nạp thẻ mới. Với dịch vụ này, khách hàng chỉ cần bản sao chứng minh nhân dân
 và đến các điểm đăng ký mua máy thiết bị đầu cuối theo giá quy định là có thể sử
 dụng dịch vụ. Các thuê bao mới gói dịch vụ trả sau cam kết sử dụng 1 năm trở
 lên sẽ được tặng miễn phí 1 máy điện thoại cố định và phí hòa mạng ban đầu.

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
 Đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ này cũng được sửa chữa, thay thế linh
 kiện miễn phí nếu máy bị hư hỏng không do lỗi của khách hàng.
  Chính sách hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho khách hàng sử dụng dịch vụ E-com,
     E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau (từ 16/04/2008 - 30/06/2008)
      (Ban hành theo quyết định số 1677/QĐ-EVNTel-KD ngày 14/04/2008)
       Đối tượng áp dụng: Tất cả các khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ E-
 Com, E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau
       Nội dung chính sách:
      Đối với dịch vụ E-Com:
       Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E-
 Com trả sau, chỉ với 190.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng
 được hưởng các quyền lợi sau: 01 máy điện thoại cố định không dây (Bao gồm
 các chủng loại máy hiện đang có bán tại các điểm cung cấp dịch vụ của
 EVNTelecom, các đại lý trong và ngoài ngành).
      Đối với thuê bao E-Com trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 50% cước gọi
 nội mạng trong vòng 6 tháng đầu tiên kể từ ngày hòa mạng (Số tiền được giảm
 trừ trên hóa đơn cước).
      Đối với thuê bao E-Com trả trước: Tặng 200.000 đồng vào tài khoản
      Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile:
       Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E-
 Phone hoặc E-Mobile:
       + Chỉ với 300.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ
 được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: RW-808, C210E,
 AM-110.
       + Chỉ với 400.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ
 được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: LHD-200E, ZX-
 410, GMC-188, U100, U105, U200, U400, U700, HX-575B, CM-120,L200,
 AM100.
      Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 01
 simcard loại thông thường E-Phone hoặc E-Mobile, tặng 50% cước gọi nội mạng
 trong vòng 6 tháng kể từ ngày hòa mạng dịch vụ (Số tiền được giảm trừ trên hóa
 đơn cước).
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
        Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
            Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả trước: Tặng bộ KIT trị giá 122.000
       đồng (có sẵn 100.000 đồng trong tài khoản), tặng thẻ cào có tổng trị giá 200.000
       đồng.
               Thời gian áp dụng: Có hiệu lực từ ngày 16/04/2008 đến hết ngày
       30/06/2008
       4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG
       CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
          4.2.1. Phân tích chi phí loại hình Viễn thông công cộng theo từng loại
       hình dịch vụ
                      Bảng 3: CHI PHÍ THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ
                           CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
                                          QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
                                                                                 Đơn vị tính: 1.000 đồng
                                                                                      Chênh lệch
                                            Năm
        Chỉ tiêu                                                          2007/2006                2008/2007
                                                                                  Tương                    Tương
                             2006           2007         2008       Tuyệt đối                Tuyệt đối
                                                                                  đối(%)                   đối(%)
Cho thuê kênh luồng          209.266        117.212      180.642      -92.053       -43,99         63.430     54,12

Dịch vụ điện thoại E-Tel      17.005         63.651      323.724       46.646       274,30     260.073       408,59

Dịch vụ CDMA                1.971.747      9.317.826   10.434.334   7.346.079       372,57   1.116.508        11,98
Điện thoại Voice IP
                              11.360          7.343             -      -4.017       -35,36         -7.343   -100,00
trong nước và quốc tế
Truy cập và kết nối
                              15.593        144.339      130.660      128.746       825,66     -13.678        -9,48
internet
Các dịch vụ Viễn thông
                              19.127        771.195     2.686.306     752.068     3.932,07   1.915.111       248,33
khác
Tổng                        2.244.097     10.421.566   13.755.666   8.177.469       364,40   3.334.101        31,99

                                        (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
               - Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007 tăng
       8.177.469 ngàn đồng tương đương 364,40% so với năm 2006. Trong đó, loại
       hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 92.053 ngàn đồng tương đương 43,99%,
       dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 46.646 ngàn đồng tương đương 274,30%, dịch vụ
       CDMA tăng 7.346.079 ngàn đồng tương đương 372,57%, điện thoại Voice IP
       trong nước và quốc tế giảm 4.017 ngàn đồng tương đương 35,36%, truy cập và
       kết nối internet tăng 128.746 ngàn đồng tương đương 825,66%, các dịch vụ Viễn
       thông khác tăng 752.068 ngàn đồng tương đương 3.932,07%.

   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
        Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
                 - Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008 tăng
       3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99% so với năm 2007. Trong đó, loại hình
       dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 63.430 ngàn đồng tương đương 54,12%, dịch
       vụ điện thoại E-Tel tăng 260.073 ngàn đồng tương đương 408,59%, dịch vụ
       CDMA tăng 1.116.508 ngàn đồng tương đương 11,98%, điện thoại Voice IP
       trong nước và quốc tế giảm 7.343 ngàn đồng tương đương 100,00%, truy cập và
       kết nối internet giảm 13.678 ngàn đồng tương đương 9,48%, các dịch vụ Viễn
       thông khác tăng 1.915.111 ngàn đồng tương đương 248,33%.
                 Tóm lại: Chi phí của loại hình Viễn thông công cộng đều tăng qua 3 năm.
       Năm 2006, do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công
       cộng nên những khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
       không nhiều. Nhưng đến năm 2007 thì chi phí của loại hình Viễn thông công
       cộng tăng vượt bậc so với năm 2006 và tăng chậm lại vào năm 2008.
           4.2.2. Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh Viễn thông công cộng
                   Bảng 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VIỄN THÔNG
                               CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
                                        QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
                                                                               Đơn vị tính: 1.000 đồng
                                                                                    Chênh lệch
                                           Năm
        Chỉ tiêu                                                         2007/2006                2008/2007
                                                                                 Tương                    Tương
                             2006          2007         2008       Tuyệt đối                Tuyệt đối
                                                                                 đối(%)                   đối(%)
Nguyên vật liệu trực tiếp           -          619      758.603          619      100,00      757.984    122.424,88

Nhân công trực tiếp          521.901      2.361.647    3.296.944   1.839.746      352,51      935.296        39,60

Sản xuất chung               612.795      2.247.289    1.117.529   1.634.494      266,73    -1.129.760       -50,27

Bán hàng                     493.538      4.688.982    6.487.369   4.195.444      850,07    1.798.387        38,35

Quản lý doanh nghiệp         325.618      1.123.029    2.095.221     797.411      244,.89     972.193        86,57

Tổng                        1.953.852    10.421.566   13.755.666   8.467.714      433,39    3.334.101        31,99
                                        (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
                 Năm 2007, tổng chi phí tăng 8.467.714 ngàn đồng tương đương 433,39%
       so với năm 2006 (tổng chi phí năm 2006 chênh lệch với tổng chi phí đã phân tích
       ở bảng 3 do có những khoản chi phí của năm 2005 chuyển sang) do nguyên vật
       liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung, bán hàng, quản lý doanh
       nghiệp tăng cao. Trong đó, chi phí bán hàng tăng cao nhất tăng đến 4.195.444

   http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
 ngàn đồng. Điều này cho thấy để kích thích việc bán được hàng Doanh nghiệp đã
 phải tốn một khoản khá cao về chi phí bán hàng.
        Năm 2008, tổng chi phí tăng 3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99%
 so với năm 2007 chỉ có chi phí sản xuất chung giảm còn lại các chi phí khác đều
 tăng, trong đó chi phí bán hàng tăng nhiều nhất. Cụ thể:
        + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2006 không phát sinh nhưng đến
 năm 2007 thì phát sinh chỉ có 619 ngàn đồng đến năm 2008 thì lại tăng đột biến
 tăng đến 757.984 ngàn đồng.
        + Chi phí nhân công trực tiếp năm 2007 tăng 1.839.746 ngàn đồng tương
 ứng với 352,51% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 935.296 ngàn đồng
 tương ứng với 39,60% so với năm 2007.
        + Chi phí sản xuất chung năm 2007 tăng 1.634.494 ngàn đồng tương ứng
 với 266,73% rất cao so với năm 2006, năm 2008 thì giảm 1.129.760 ngàn đồng
 tương ứng với 50,27% so với năm 2007.
        + Chi phí bán hàng năm 2007 tăng 4.195.444 ngàn đồng tương ứng với
 850,07% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 1.798.387 ngàn đồng tương
 ứng với 38,35% so với năm 2007.
        + Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 tăng 797.411 ngàn đồng tương
 ứng với 244,89% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 972.193 ngàn đồng
 tương ứng với 86,57% so với năm 2007.
        Nhìn chung, các loại chi phí luôn tăng qua các năm (trừ chi phí sản xuất
 chung năm 2008 giảm mạnh so với năm 2006 và năm 2007) trong đó có năm
 2007 thì chi phí tăng đột biến.
        Để hiểu rõ các nhân tố làm tăng chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng
 và chi phí quản lý doanh nghiệp qua các năm ta tiến hành phân tích chi tiết về chi
 phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
        Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
                   a. Chi phí sản xuất chung
                         Bảng 5: TÌNH HÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
                            CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
                                                   QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
                                                                                                 Đơn vị tính: 1.000 đồng
                                                         Năm                                                    Chênh lệch

                             2006                        2007                  2008                 2007/2006                2008/2007
     Chỉ tiêu
                                       Tỷ                         Tỷ                     Tỷ                  Tương                   Tương
                       Giá trị       trọng         Giá trị      trọng    Giá trị       trọng    Tuyệt đối      đối     Tuyệt đối      đối
                                      (%)                        (%)                    (%)                   (%)                     (%)
Vật liệu phân
                         24.411        3,98         160.614       7,15    102.087        9,14     136.203     557,95     -58.527      -36,44
xưởng
Công cụ, dụng cụ
                         16.495        2,69           9.219       0,41     12.494        1,12      -7.276     -44,11         3.276       35,53
sản xuất
Chi phí khấu hao
                       339.272        55,36         551.859      24,56    918.772       82,21     212.587      62,66     366.914         66,49
tài sản cố định
Chi phí sửa chữa
                         29.817        4,87          45.064       2,01     77.223        6,91      15.247      51,13      32.159         71,36
tài sản cố định
Chi phí bằng tiền
                       202.800        33,09        1.405.200     62,53             -        -   1.202.400     592,90   -1.405.200    -100,00
khác
Các chi phí sản
                                 -           -       75.334       3,35      6.952        0,62      75.334     100,00     -68.382      -90,77
xuất chung khác

Tổng                   612.795       100,00        2.247.289    100,00   1.117.529     100,00   1.634.494     266,73   -1.129.760     -50,27

                                                 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
                   Chi phí sản xuất chung tăng đột biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh
       vào năm 2008, trong chi phí sản xuất chung thì chi phí khấu hao tài sản cố định
       và chi phí bằng tiền khác chiếm tỷ trọng cao nên chi phí sản xuất chung tăng đột
       biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh vào năm 2008. Do trong năm 2007 và
       năm 2008 thì chi phí khấu hao tài sản cố định đều tăng khá cao, năm 2007 tăng
       212.587 ngàn đồng tương đương 62,66% so với năm 2006, năm 2008 tăng
       366.914 ngàn đồng tương đương 66,49% so với năm 2007; chi phí bằng tiền
       khác trong năm 2007 tăng đột biến, tăng 1.202.400 ngàn đồng tương đương
       592,90% so với năm 2006, năm 2008 thì lại không có phát sinh đây chính là
       nguyên nhân chủ yếu làm cho làm cho chi phí sản xuất chung trong năm 2008 lại
       giảm mạnh.
                   b. Chi phí bán hàng
                   Trong chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng; chi phí
       dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí sửa chữa tài sản cố
       định; chi phí bằng tiền khác; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài.
       Mỗi một nhân tố chi phí này chiếm một vai trò quan trọng và nó ảnh hưởng đến
   http://www.kinhtehoc.net thông công cộng.
    lợi nhuận của loại hình Viễn
www.kinhtehoc.net
           Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
                    Bảng 6: TÌNH HÌNH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA LOẠI HÌNH
                      VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
                                                                                               Đơn vị tính: 1.000 đồng
                                                    Năm                                                      Chênh lệch

                            2006                    2007                   2008                  2007/2006                 2008/2007
     Chỉ tiêu
                                      Tỷ                      Tỷ                     Tỷ
                                                                                                         Tương                    Tương
                      Giá trị       trọng     Giá trị       trọng    Giá trị       trọng    Tuyệt đối               Tuyệt đối
                                                                                                         đối (%)                  đối (%)
                                     (%)                     (%)                    (%)
Chi phí vật liệu,
                        24.625        4,99    2.043.387      43,58   4.798.274      73,96   2.018.763    8.198,03   2.754.887          134,82
bao bì bán hàng
Chi phí dụng cụ,
                                -       -          243        0,01      5.510        0,08         243                     5.267   2.170,05
đồ dùng                                                                                                   100,00
Chi phí khấu hao
                                -       -        6.451        0,14     17.266        0,27       6.451                  10.814          167,63
tài sản cố định                                                                                           100,00
Chi phí sửa chữa
                       129.343       26,21              -       -              -       -     -129.343    -100,00             -             -
tài sản cố định
Chi phí bằng tiền
                       339.570       68,80    2.152.666      45,91    668.257       10,30   1.813.095     533,94    -1.484.409         -68,96
khác
Chi phí bán hàng
                                -       -      486.234       10,37    996.799       15,37     486.234     100,00      510.565          105,00
khác
Chi phí dịch vụ
                                -       -               -       -       1.263        0,02           -          -          1.263    100,00
mua ngoài

Tổng                   493.538      100,00    4.688.982     100,00   6.487.369     100,00   4.195.444     850,07    1.798.387           38,35

                                             (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
                    Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng cao
        nhất trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm
        2008, khá cao trong năm 2007 nhưng năm 2006 thì chi phí này có tỷ trọng thấp
        nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán
        hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí vật
        liệu, bao bì bán hàng chỉ có 24.625 ngàn đồng tương đương 4,99%, năm 2007 là
        2.043.387 ngàn đồng tương đương 43,58% và năm 2008 thì chi phí này là
        4.798.274 ngàn đồng tương đương 73,96%, tăng cao qua ba năm.
                    Năm 2007, chi phí vật liệu, bao bì bán hàng tăng 2.018.763 ngàn đồng
        tương đương 8.198,03% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này tiếp tục
        tăng cao hơn nữa tăng đến 2.754.887 ngàn đồng tương đương 134,82% so với
        năm 2007, chi phí này từ năm 2006 đến năm 2008 tăng khá cao và nhanh. Doanh
        nghiệp cần phải có những giải pháp hợp lý để giảm phần nào chi phí này nhằm
        làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nhưng phải giảm ở mức hợp lý vì vật liệu,
        bao bì bán hàng là khoản chi phí góp phần tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp.
                    Chi phí bằng tiền khác: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng khá cao trong
        tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm 2008 và
     http://www.kinhtehoc.net này có tỷ trọng cao nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng;
      năm 2006, 2007 thì chi phí
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
 chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua
 ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí bằng tiền khác là 339.570 ngàn
 đồng tương đương 68,80%, năm 2007 là 2.152.666 ngàn đồng tương đương
 45,91%, và năm 2008 thì chi phí này là 668.257 ngàn đồng tương đương 10,30%,
 tăng cao trong năm 2007 và lại giảm đột biến trong năm 2008. Năm 2007, chi phí
 bằng tiền khác tăng 1.813.095 ngàn đồng tương đương 533,94% so với năm
 2006, đến năm 2008 thì chi phí này lại giảm mạnh giảm đến 1.484.409 ngàn
 đồng tương đương 68,96% so với năm 2007. Do chi phí khuyến mãi trong năm
 2006 không có phát sinh nhưng năm 2007 thì lại phát sinh 124.735 ngàn đồng,
 đến năm 2008 thì lại giảm xuống chỉ còn 3.850 ngàn đồng; chi phí quảng cáo
 tuyên truyền giảm, hoa hồng môi giới và phát triển khách hàng năm 2006 chỉ có
 227.160 ngàn đồng nhưng năm 2007 thì tới 1.910.565 ngàn đồng và lại giảm khá
 mạnh vào năm 2008 chỉ còn 432.379 ngàn đồng, còn các khoản chi phí bằng tiền
 khác năm 2006 chỉ có 13.826 ngàn đồng nhưng năm 2007 là 24.699 ngàn đồng
 và lại tăng khá mạnh vào năm 2008 là 164.590 ngàn đồng.
       Chi phí bán hàng khác, năm 2006 không có phát sinh nhưng đến năm
 2007 lại phát sinh 486.234 ngàn đồng tương đương 10,37% và năm 2008 là
 996.799 ngàn đồng tương đương 15,37% tăng 510.565 ngàn đồng tương đương
 105,00% so với năm 2007.
       Chi phí sửa chữa tài sản cố định: Không phát sinh trong năm 2007, 2008
 do năm 2006, chi phí sửa chữa tài sản cố định mà Doanh nghiệp phải bỏ ra khá
 cao tới 129.343 ngàn đồng tương đương 26,21% trong tổng chi phí bán hàng của
 Doanh nghiệp.
       Tóm lại: Chi phí bán hàng qua 3 năm đều tăng và tăng đột biến vào năm
 2007 và tiếp tục tăng khá cao trong năm 2008. Do các chi phí vật liệu, bao bì bán
 hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí sửa chữa tài sản cố định; chi phí bán hàng
 khác; chi phí dịch vụ mua ngoài đều tăng chỉ có chi phí khấu hao tài sản cố định
 là không có phát sinh trong năm 2007 và năm 2008, chi phí bằng tiền khác giảm
 trong năm 2008. Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng vừa chiếm tỷ trọng cao vừa
 tăng cao qua các năm.



http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf

More Related Content

What's hot

Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Nguyễn Công Huy
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH nataliej4
 
luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfluan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTrần Đức Anh
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcTuyển Ngọc
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfLuanvan84
 
luan van tot nghiep ke toan (43).pdf
luan van tot nghiep ke toan (43).pdfluan van tot nghiep ke toan (43).pdf
luan van tot nghiep ke toan (43).pdfNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)
 
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí Nhà máy cáp thép Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí Nhà máy cáp thép Hải Phòng, 9đĐề tài: Công tác doanh thu chi phí Nhà máy cáp thép Hải Phòng, 9đ
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí Nhà máy cáp thép Hải Phòng, 9đ
 
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÀI GIẢNG MƠN:PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 
luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfluan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần x...
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_6567118047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
 
18055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
18055 s5088zj cv8_20140808035406_6567118055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
18055 s5088zj cv8_20140808035406_65671
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
 
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
Phan tich tai_chinh_va_giai_phap_cai_thien_tinh_hinh_tai_chi_o_luzty9dzb_2013...
 
bctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdfbctntlvn (77).pdf
bctntlvn (77).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (43).pdf
luan van tot nghiep ke toan (43).pdfluan van tot nghiep ke toan (43).pdf
luan van tot nghiep ke toan (43).pdf
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAYĐề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại xí nghiệp xăng dầu, HAY
 
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
Minhthin bao cao_tot_nghiep_d_dvhg_usuab_20130809020035_65671
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt Nam
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt NamĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt Nam
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty V.I.P Việt Nam
 
Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (49).pdf

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...OnTimeVitThu
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfNguyễn Công Huy
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLuan van Viet
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...mokoboo56
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (49).pdf (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựngPhân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)
 
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xe ô tô, ĐIỂM 8, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xe ô tô, ĐIỂM 8, HOT 2018Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xe ô tô, ĐIỂM 8, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xe ô tô, ĐIỂM 8, HOT 2018
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
QT123.doc
QT123.docQT123.doc
QT123.doc
 
QT195.doc
QT195.docQT195.doc
QT195.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng.Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng.
 
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựngKế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
 
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
Chuyên Đề Thực Tập Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Trong Việc Đánh Giá Hiệu Quả ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty DệtGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng.
 
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (49).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hiện nay, vấn đề mà các nhà kinh doanh quan tâm hàng đầu là làm sao để thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, phải mở rộng thị trường tiêu thụ bằng cách khai thác những thị trường tiềm năng nhằm tiêu thụ được tối đa sản phNm của Doanh nghiệp. Do đó, trong quá trình sản xuất kinh doanh thì giai đoạn tiêu thụ sản phNm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với Doanh nghiệp. Nhưng đây chưa phải là kết quả cuối cùng mà các nhà kinh doanh mong muốn nếu như sản lượng tiêu thụ cao trong khi đó giá rất thấp hoặc chi phí khá cao thì chưa hẳn sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu cho Doanh nghiệp. Vì kết quả hoạt động kinh doanh của một Doanh nghiệp được biểu hiện qua lợi nhuận của Doanh nghiệp và đây mới chính là yếu tố khẳng định uy tín cho từng sản phNm nói riêng và uy tín cho cả Doanh nghiệp nói chung. Do đó, chỉ có tiến hành phân tích các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp cho các nhà Doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, tài chính của Doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Mặt khác, qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà Doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai,… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Tài liệu của phân tích hoạt động kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Do đó, vấn đề phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Nhận định được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp nên qua thời gian thực tập tại Điện lực Thành phố Cần Thơ em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ trong tương lai. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể + Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận loại hình Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp qua 3 năm (2006 – 2008). + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận loại hình Viễn thông công cộng. + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng. 1.3. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU + Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Doanh nghiệp từ năm 2006 - 2008 như thế nào? + Nhân tố nào ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Doanh nghiệp? + Giải pháp nào tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian: Đề tài được thực hiện tại Điện lực Thành phố Cần Thơ 1.4.2. Thời gian: Số liệu được Phòng Tài chính – Kế toán của Điện lực Thành phố Cần Thơ cung cấp trong 3 năm gần nhất là năm 2006, 2007, 2008 và đề tài được thực hiện trong thời gian từ 02-02-2009 đến 25-04-2009. http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: Tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN Nguyễn Việt Ngân (2006). Phân tích tình hình tiêu thụ và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cafatex. Nội dung của đề tài là phân tích tình hình tiêu thụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh và các tỷ số tài chính của Công ty Cafatex sau đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Phương pháp nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối, thay thế liên hoàn và số chênh lệch. Võ Ngọc Huỳnh (2006). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ. Nội dung của đề tài phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua 3 năm (2003-2005) và các tỷ số tài chính nhằm đánh giá kết quả kinh doanh, biết được mặt mạnh, mặt yếu và xu hướng; phân tích ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và nhân tố khách quan, đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Phương pháp nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp tỷ trọng. http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Một số vấn đề về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự so sánh mức chênh lệch giữa chi phí bỏ ra và doanh thu đạt được qua một quá trình của cá nhân hay của một tập thể. Hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ có thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất lao động và chất lượng công tác quản lý. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và vững chắc, đòi hỏi các nhà kinh doanh không những phải nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, tiền vốn mà còn phải nắm chắc cung cầu hàng hoá trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh,… Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào. Mặt khác, hiểu được thế mạnh, thế yếu của Doanh nghiệp nhằm khai thác hết mọi năng lực hiện có, tận dụng được những cơ hội của thị trường, cần có nghệ thuật kinh doanh để Doanh nghiệp được vững mạnh và phát triển không ngừng. 2.1.1.2. Vai trò của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh + Hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý kinh doanh. + Hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép các Doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế thiếu sót trên cơ sở đó mà xây dựng các mục tiêu đúng đắn và phù hợp hơn. + Hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra quyết định quản trị cho một Doanh nghiệp. http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ 2.1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Khi sản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin của các nhà quản trị càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh phát triển như một môn khoa học độc lập để đáp ứng thông tin cho các nhà quản trị. + Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như những hạn chế của Doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu, đề ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả. + Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu quả kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác để đề ra phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. + Phân tích hiệu quả hoạt động ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong Doanh nghiệp còn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngoài để có thể dự đoán các sự kiện kinh doanh trong thời gian tới. Từ đó, đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp có kế hoạch cụ thể nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra. 2.1.2. Một số vấn đề về doanh thu 2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phNm, hàng hóa và cung ứng dịch vụ sau khi trừ và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt là đã trả tiền hay chưa. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập Doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phNm, cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp. 2.1.2.2. Phân loại doanh thu Doanh thu bao gồm hai bộ phận: Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phNm, hàng hoá thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về các dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và chức năng sản xuất của Doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có một số khái niệm khác có liên quan đến doanh thu: - Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, các khoản thuế. Các khoản giảm trừ gồm giảm giá hàng bán, http://www.kinhtehoc.net hàng bán bị gửi trả lại, chiết khấu thương mại.
  • 6. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ - Doanh thu thuần: Là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng cho các khoản hoàn nhập như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu nợ khó đòi không phát sinh trong kỳ báo cáo. Doanh thu từ tiêu thụ khác bao gồm: - Doanh thu do liên doanh liên kết mang lại. - Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như thu về tiền lãi gửi Ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. - Thu nhập bất thường như: Thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. - Thu nhập từ các hoạt động khác như: Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ bản quyền phát minh, sáng chế, tiêu thụ những sản phNm chế biến từ phế liệu, phế phNm. 2.1.2.3. Ý nghĩa của việc xác định doanh thu Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam nói riêng. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. 2.1.3. Một số vấn đề về chi phí 2.1.3.1. Khái niệm về chi phí Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phNm, dịch vụ đã hoàn thành hoặc kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của Doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. 2.1.3.2. Phân loại chi phí Phân loại chi phí là ý muốn chủ quan của con người nhằm đến phục vụ các nhu cầu khác nhau của phân tích. Tùy vào mục đích sử dụng, góc độ nhìn, chi phí được phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau. Từ đó, ta có nhiều loại chi phí như chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi phí thời kỳ, chi phí khả http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ biến, chi phí bất biến, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí chìm, chi phí cơ hội,… 2.1.3.3. Ý nghĩa của việc xác định chi phí Xác định chi phí là hoạt động thiết yếu cho bất kỳ Doanh nghiệp nào. Hiểu được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể kiểm soát được chi phí, từ đó có thể tiết kiệm chi phí, vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả hơn và sau cùng là tăng lợi nhuận hoạt động của Doanh nghiệp. 2.1.4. Một số vấn đề về lợi nhuận 2.1.4.1. Khái niệm về lợi nhuận + Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của Doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán sản phNm, hàng hoá và dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động của sản phNm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. + Lợi nhuận là điều kiện để Doanh nghiệp tồn tại và phát triển, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi tham gia hoạt động kinh tế đều hướng đến mục đích lợi nhuận, có được lợi nhuận Doanh nghiệp mới chứng tỏ được sự tồn tại của mình. Lợi nhuận dương là tốt, chỉ cần xem là cao hoặc thấp để phát huy hơn nữa, nhưng khi lợi nhuận là âm thì khác, nếu không có biện pháp khả thi bù lỗ kịp thời, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh thì Doanh nghiệp tiến đến việc phá sản là tất yếu không thể tránh khỏi. Ngoài ra, lợi nhuận còn là tiền đề cơ bản khi Doanh nghiệp muốn tái sản xuất mở rộng để trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Hơn nữa, lợi nhuận giúp nâng cao đời sống cho người lao động, đó chính là động lực to lớn nâng cao ý thức trách nhiệm cũng như tinh thần làm việc của người lao động vốn được xem là một trong những bý quyết tạo nên sự thành công của Doanh nghiệp. 2.1.4.2. Phân loại lợi nhuận + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp từ bán hàng và các dịch vụ trừ chi phí bán hàng và quản http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ lý Doanh nghiệp phân bổ cho hàng hoá, thành phNm dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả hoạt động của hoạt động tài chính của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ ra các chi phí phát sinh từ hoạt động này. + Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận của Doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra, những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan từ phía đơn vị hoặc khách quan đưa tới. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nội dung nghiên cứu của đề tài được làm rõ bằng cách sử dụng một số phương pháp sau: 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Trong bài luận văn này, các số liệu được sử dụng là các số liệu thứ cấp, được tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính từ Phòng Tài chính - Kế toán của Điện lực Thành phố Cần Thơ, thông tin trên các báo và internet. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp phân tích số liệu sử dụng hai phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản được sử dụng nhiều trong quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế. Sử dụng phương pháp này cần nắm vững các nguyên tắc: - Lựa chọn chỉ tiêu so sánh Tiêu chuNn để so sánh của kỳ được chọn làm căn cứ so sánh gọi là so sánh gốc, các gốc so sánh có thể là: + Tài liệu năm trước, kỳ trước nhằm đánh giá xu hướng của các chỉ tiêu. + Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch) nhằm đánh giá tình hình dựa trên kế hoạch. http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ + Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu của đơn đặt hàng, nhằm khẳng định vị trí của Doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu,… - Điều kiện so sánh Trong thực tế điều kiện so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế cần quan tâm về cả thời gian và không gian. + Về mặt thời gian: Các chỉ tiêu được tính trong cùng một thời gian hạch toán, phải thống nhất trên cả 3 mặt là: 1. Cùng phản ánh nội dung kinh tế. 2. Cùng một phương pháp tính toán. 3. Cùng một đơn vị đo lường. + Về mặt không gian: Các chỉ tiêu này cần quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Trong việc thực hiện phương pháp so sánh gồm có hai phương pháp đó là phương pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối. a. Phương pháp so sánh tuyệt đối Phương pháp so sánh tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu, là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước. b. Phương pháp so sánh tương đối Phương pháp so sánh tương đối là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch của một Doanh nghiệp hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. Phương pháp số tương đối còn giúp ta nghiên cứu cơ cấu của một hiện tượng như cơ cấu ngành, cơ cấu doanh thu. Ngoài ra, số tương đối còn giữ bí mật cho số tuyệt đối. Ma trận SWOT Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến lược sau: http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Chiến lược SO Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của Doanh nhiệp để tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài. Thông thường các tổ chức sẽ theo đuổi các chiến lược WO, ST hay WT để có thể ở vào vị trí mà họ có thể áp dụng chiến lược SO. Khi Doanh nghiệp có những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành những điểm mạnh. Khi một tổ chức phải đối đầu với những mối đe dọa quan trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để có thể tập trung vào những cơ hội. Chiến lược ST Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của Doanh nghiệp để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điểm này không có nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa bên ngoài. Chiến lược WO Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại, nhưng Doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội này. Chiến lược WT Là chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong và tránh khỏi nững mối đe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm vào hoàn cảnh không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chưc như vậy phải đấu tranh để tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ. http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ MA TRẬN SWOT Liệt kê các điểm mạnh (S) Liệt kê các điểm yếu (W) 1. 1. 2. 2. . . . . . . Liệt kê các cơ hội (O) 1. CHIẾN LƯỢC SO CHIẾN LƯỢC WO 2. PHÁT TRIỂN, TẬN DỤNG, . ĐẦU TƯ KHẮC PHỤC . . Liệt kê các đe doạ (T) 1. CHIẾN LƯỢC ST CHIẾN LƯỢC WT 2. DUY TRÌ, KHẮC PHỤC, . KHỐNG CHẾ NÉ TRÁNH . . http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ CẦN THƠ 3.1. LNCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ CẦN THƠ + Trụ sở chính: 06 - Nguyễn Trãi – Thành phố Cần Thơ + Mã số thuế: 0300942001 - 1 + Số đăng ký kinh doanh: 5716000085 Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm Đồng Bằng Sông Cửu Long, là Thành phố đầu mối giao thông, giao thương của các Tỉnh trong vùng với hệ thống đường bộ, đường sông, đường biển và đường hàng không thuận lợi, nối liền với cả nước. Với vị trí quan trọng, Thành phố Cần Thơ đã phát triển kinh tế theo cơ cấu công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển của vùng kinh tế trọng điểm. Điện lực Thành phố Cần Thơ, có nhiều bước đi vững chắc, đã liên tục phát triển nguồn điện, lưới điện, cung cấp điện an toàn, liên tục góp phần tăng trưởng kinh tế - xã hội của Thành phố Cần Thơ và hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Công ty Điện lực 2 giao. Sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu sử dụng điện ngày càng lớn. Song song với sự phát triển về kinh tế, nguồn và lưới điện của Điện lực Thành phố Cần Thơ đã kịp thời phát triển để cung cấp điện cho các khách hàng sản xuất tại các khu công nghiệp, các dự án do Trung ương, địa phương đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, giao thông, chế biến và dịch vụ, cung cấp điện ánh sáng sinh hoạt đến tận hộ nhân dân. Sản lượng điện thương phNm đạt vượt mức kế hoạch giao, tốc độ phát triển phụ tải cung cấp điện Thành phố Cần Thơ tăng hàng năm từ 12 --> 17%. Về nguồn điện Thành phố Cần Thơ, ngoài hệ thống truyền tải quốc gia còn có nhà máy nhiệt điện Cần Thơ cung cấp nguồn điện tổng công suất 183 MW nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải và nâng cao chất lượng điện năng của khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện http://www.kinhtehoc.net MW với các hạng mục đồng bộ về hệ thống truyền tải, Ô Môn với 02 tổ máy 300
  • 13. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ trạm biến áp 220 KV, 110 KV của hệ thống điện quốc gia từ vốn vay của Chính phủ Nhật Bản thông qua Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC). Về lưới điện Với quy mô hệ thống điện gồm 5 trạm biến áp trung gian 110/22-15 KV, với tổng dung lượng là 176,6 MVA, đường dây 110 KV dài 66,5 km, đường dây 22-15 KV dài 1.181 km, đường dây hạ thế 0,2-0,4 KV dài 1.447 km và 3.370 máy biến áp phân phối tổng dung lượng 140.808 KVA. Hệ thống lưới điện đã phủ kín 4 Quận, 4 Huyện Thành phố Cần Thơ. Điện lực Thành phố Cần Thơ đã góp phần cung cấp ổn định phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Cần Thơ. Dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối Thành phố Cần Thơ theo hiệp định 1585 VIE (SF) của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu Á nhằm nâng cấp lưới điện phân phối, nâng cao chất lượng điện năng, cung cấp điện cho Thành phố Cần Thơ (cũ) với tổng mức đầu tư 260 tỷ đồng, đưa vào vận hành năm 2004: Đường dây cáp ngầm trong nội ô Thành phố: 24,0 km Đường dây cao áp 22 KV trên không: 150,6 km Đường dây hạ áp hỗn hợp: 436,0 km Tổng công suất các trạm biến áp phân phối: 89.327 KVA Dự án đã được trang bị với hệ thống điều khiển SCADA và các thiết bị tiên tiến cho hệ thống phân phối lưới điện Thành phố Cần Thơ. Các năm qua, ngành điện và địa phương đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng để thực hiện chương trình điện khí hóa các Xã thuộc Thành phố Cần Thơ bằng nhiều nguồn vốn kể cả nguồn vốn do Thành phố ứng trước, nhằm cung cấp điện trực tiếp cho người dân nông thôn sử dụng điện cho nhu cầu sinh hoạt cũng như phát triển sản xuất nông thôn. Chương trình điện khí hoá nông thôn cũng được triển khai nhanh chóng từ các nguồn vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế gồm quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển Pháp AFD, điện khí hoá các Xã theo dự án năng lượng nông thôn RE2 của WB. Kết quả đến nay tỷ lệ hộ dân có điện trong toàn Thành phố 91%. Trước nhu cầu sử dụng điện tăng nhanh của khách hàng, Điện lực Thành phố Cần Thơ thực hiện nhanh chóng và kịp thời các công trình sửa chữa lớn, đầu http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ tư nâng cấp lưới điện phân phối, từ nguồn vốn khấu hao cơ bản, hàng trăm km đường dây trung - hạ thế, công suất các trạm biến thế đã được tăng cường đáp ứng nhu cầu sử dụng điện. Các năm qua đã hoàn thành chỉ tiêu giảm tổn thất điện năng, năm 1996 tỷ lệ tổn thất điện năng là 12,84%, đến nay tỷ lệ giảm tổn thất điện năng của lưới phân phối chỉ còn dưới 7,00%. Đây là sự nổ lực của tập thể cán bộ công nhân viên Điện lực Thành phố Cần Thơ vì phải tiếp nhận khối lượng rất lớn lưới điện nông thôn và tăng cường công tác quản lý kỹ thuật. Lực lượng cán bộ, kỹ sư và công nhân kỹ thuật của Điện lực Thành phố Cần Thơ không ngừng lớn mạnh và vững bước trên con đường đổi mới, có nhiều tiến bộ vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, với tinh thần trách nhiệm cao, nâng cao phục vụ khách hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng điện của khách hàng Thành phố Cần Thơ. 3.2. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP 3.2.1. Đặc điểm Doanh nghiệp có các đặc điểm như sau: - Lĩnh vực kinh doanh Kinh doanh điện năng Quản lý vận hành lưới điện 110 KV và lưới điện phân phối Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế, đấu thầu đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 35 KV Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp đến cấp điện áp 110 KV Xây dựng và cải tạo lưới điện đến 35 KV Sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị điện đến 35 KV Đại lý các dịch vụ Viễn thông công cộng Kinh doanh thiết bị Viễn thông Xây lắp các công trình Viễn thông công cộng - Ngành nghề kinh doanh + Phân phối điện + Viễn thông Điện lực http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Điện lực Thành phố Cần Thơ là Doanh nghiệp Nhà nước – là đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Điện lực 2 quản lý và phân phối năng lượng điện trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. Điện năng do tập đoàn Điện lực Việt Nam sản xuất và độc quyền phân phối qua các Điện lực. Năng lượng điện là một sản phNm đặc biệt, không thể tồn trữ, không thể nhìn thấy hay cầm nắm, không có sản phNm dở dang, từ quá trình sản xuất đến tiêu thụ là một chu trình liên tục khép kín. Ngoài việc quản lý và phân phối điện cho người tiêu dùng Điện lực Thành phố Cần Thơ còn có những sản phNm khác nhằm phục vụ cho công tác phát triển cải tạo lưới điện sửa chữa bảo trì hệ thống điện và phụ trợ kinh doanh điện như: Sửa chữa bảo dưỡng đại tu máy biến áp phân phối Sửa chữa, kiểm chuNn điện kế điện năng Gia công các vật tư và phụ kiện ngành điện Xây lắp đường dây trung - hạ áp và trạm điện Thiết kế và tư vấn điện Hoạt động kinh doanh dịch vụ khác theo giấy phép hành nghề kinh doanh 3.2.2. Chức năng Quản lý vận hành xây dựng cải tạo, sửa chữa lưới điện và nguồn điện trong Tỉnh theo kế hoạch Công ty Điện lực 2 giao, quản lý kinh doanh điện năng, cung ứng điện an toàn, liên tục và đảm bảo chất lượng, tham mưu với Tỉnh trong việc xây dựng huy hoạch kế hoạch phát triển lưới điện phù hợp với huy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, quản lý sử dụng toàn bộ tài sản lưới điện, nguồn điện, vốn,… do Công ty Điện lực 2 giao. 3.2.3. Nhiệm vụ + Tổ chức mua bán điện năng, có biện pháp chống thất thu điện, giảm tổn thất điện năng thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật Tài chính - Kế toán, do Công ty Điện lực 2 giao. + Tổ chức công tác quản lý vận hành mua bán điện theo kế hoạch. Từng bước sửa chữa lưới điện nông thôn do địa phương bàn giao cho ngành điện quản lý, nhằm mục đích bán điện đến từng hộ sử dụng ngày càng ổn dịnh an toàn có chất lượng. http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ + Tham gia huy hoạch phát triển, cải tạo lưới điện địa phương. Quản lý chặt chẽ có hiệu quả lực lượng lao động thực hiện chế độ lao động, quản lý kho tàng tài chính, tài sản, vốn kế hoạch, khai thác theo đúng chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC 3.3.1. Sơ đồ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT KINH DOANH KHỐI NGHIỆP VỤ KHỐI TRỰC TIẾP CÁC CHI NHÁNH ĐIỆN (Phòng, Ban) SẢN XUẤT (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức 3.3.2.1. Ban giám đốc Giám đốc là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của Điện lực Thành phố Cần Thơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Công ty Điện lực 2 về việc sử dụng có hiệu quả các nguồn nhân lực do Công ty Điện lực 2 giao. Chỉ đạo chung và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Phó Giám đốc Kỹ thuật, Phó Giám đốc kinh doanh giúp việc cho Giám đốc. 3.3.2.2. Các Phòng, Ban nghiệp vụ + Phòng Tài chính - Kế toán • Trưởng phòng Giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở đơn vị theo cơ chế quản lý mới, đồng thời làm tròn nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của Nhà nước tại Doanh nghiệp, đảm nhiệm cả về tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính. http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ • Phó Phòng Giúp việc cho Trưởng phòng, thay mặt Trưởng phòng giải quyết công việc của Phòng khi Trưởng phòng đi vắng (khi có giấy ủy quyền của Trưởng phòng và được sự chấp thuận của Giám đốc). Đồng thời, trực tiếp chỉ đạo các công việc như: Nhận thầu thi công; kế toán lương và bảo hiểm; kế toán nguyên liệu, công cụ - dụng cụ; kế toán chuyên thu. • Kế toán tổng hợp Theo dõi đánh giá sản xuất, giá thành phân phối điện tiêu thụ, sản xuất khác và thuế. Tổng hợp thống kê tình hình hoạt động tài chính kế toán báo cáo đơn vị, Doanh nghiệp và các Ban, Ngành có liên quan khi có yêu cầu. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ tài khoản kế toán thống nhất, chế độ báo biểu kế toán thống nhất. • Kế toán nhận thầu thi công và sửa chữa lớn Theo dõi các chứng từ nhận thầu thi công đường dây và theo dõi các chứng từ sửa chữa lớn, quản lý vốn sửa chữa lớn. • Kế toán sửa chữa chu n định điện kế, khảo sát thiết kế, MDD và các dịch vụ về điện Theo dõi sửa chữa máy biến thế, điện kế, quản lý vốn nhận thầu thi công. Theo dõi xây dựng cơ bản nhỏ, tham gia nghiệm thu công trình hoàn thành và công tác mắc dây đặt đèn cân đo điện kế. • Kế toán vật tư, công cụ - dụng cụ và công nợ Theo dõi tình hình xuất nhập kho vật tư, công cụ - dụng cụ, quản lý kho và công cụ lao động, lập bảng báo giá và tính giá thành. • Kế toán tài sản cố định, chuyên thu và công nợ Theo dõi tình hình nhập xuất kho biến động tài sản cố định, lập bảng giá bán hàng tháng, tính giá thành. Quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng chuyên thu, lập báo cáo chuyên thu theo quy định. Theo dõi tình hình thu nộp tiền điện của đơn vị và sáu chi nhánh, theo dõi tình hình thu nộp tiền điện phụ thu. • Kế toán chuyên chi Quản lý tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng chuyên chi lập báo cáo tài chính hàng tuần, hàng tháng. Theo dõi và đôn đốc thu nợ tạm ứng của các chi nhánh, cá http://www.kinhtehoc.net phố Cần Thơ. nhân đơn vị Điện lực Thành
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ • Kế toán trích theo lương, các quỹ phúc lợi và thuế Theo dõi các khoản phải trả công nhân viên của Doanh nghiệp về tiền lương, tiền công phụ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản phải trả khác về thu nhập của công nhân viên. Theo dõi thuế giá trị gia tăng đầu ra và thuế giá trị gia tăng đầu vào. Hạch toán thuế với cơ quan thuế và Công ty. + Phòng tổ chức – lao dộng Tham mưu cho Ban Giám đốc giải quyết những lĩnh vực về nhân sự, đào tạo, tuyển dụng, đề bạt điều động cán bộ - công nhân viên, xây dựng định mức lao động, chi trả tiền lương, sản xuất kinh doanh điện, chuNn bị tốt cho các buổi Hội nghị, Đại hội của Điện lực Thành phố Cần Thơ, sắp xếp lịch làm việc trong tuần, thông báo kết quả hoạt động các cuộc họp đơn vị và truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Giám đốc với các đơn vị. + Phòng thanh tra bảo vệ pháp chế Chỉ đạo kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, bảo vệ an ninh chính trị, bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan, là nơi nhận đơn, thư khiếu nại của khách hàng. + Phòng kế hoạch kỹ thuật vật tư Đảm trách công việc lập kế hoạch đầu tư trực tiếp nhập xuất kho vật tư, giám sát tình hình vật tư hiện có trong kho để lập kế hoạch mua vật tư đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục. Phòng kỹ thuật, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác xây dựng, cải tạo lưới điện. Là thường trực thứ nhất trong ban giảm tổn thất điện năng, giảm sự cố lưới điện. Phòng kỹ thuật, có các nhiệm vụ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định chế độ quản lý vận hành lưới điện và thiết bị điện, các chế độ kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đề xuất chế độ ghi chép các thông số kỹ thuật hàng tháng, quý, năm đảm bảo lưới điện vận hành an toàn, liên tục và kinh tế nhất. + Phòng kinh doanh Quản lý điện năng giao nhận lưới, điện thương phNm, quản lý khách hàng, thực hiện thu tiền điện, đôn đốc thu, báo cáo thu ngân lắp đặt và quản lý điện kế. + Phòng điều độ Có chức năng tham mưu, giúp cho Ban Giám đốc chỉ huy vận hành toàn bộ hệ thống lưới điện phân phối theo quy định, quy trình theo phân cấp của http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Doanh nghiệp, lập và tổ chức thực hiện phương thức vận hành lưới điện phân phối. + Phòng quản lý xây dựng Tham mưu cho Giám đốc tổ chức thực hiện những quy định, thông tư hướng dẫn của cấp trên liên quan trong công tác đầu tư xây dựng, áp dụng các định mức, đơn giá chuyên ngành của các bộ và địa phương. Tham mưu với các Phòng, các chi nhánh điện lập kế hoạch sửa chữa, cải tạo, phát triển lưới điện và công trình xây dựng cơ bản khác trên địa bàn quản lý của Điện lực Thành phố Cần Thơ. 3.3.2.3. Các đơn vị trực tiếp sản xuất + Đội trung – hạ thế Là đơn vị trực tiếp sản xuất có nhiệm vụ sửa chữa, cải thiện, xây dựng lưới điện trung – hạ thế nhằm cung cấp điện an toàn, liên tục hiệu quả và kinh tế. + Phân xưởng thí nghiệm điện Thực hiện nhiệm vụ thử nghiệm vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất theo kế hoạch được giao hàng năm của Điện lực Thành phố Cần Thơ theo tiêu chuNn Việt Nam. Thực hiện sửa chữa, kiểm định điện năng, điện kế cho Điện lực Thành phố Cần Thơ và khách hàng. + Phân xưởng cơ điện Thực hiện chức năng sửa chữa, gia công cơ khí, do Điện lực Thành phố Cần Thơ quản lý gồm các nghiệp vụ sau: Sửa chữa lớn và sửa chữa thường xuyên máy biến thế, gia công chế tạo phụ tùng, phụ kiện điện, các dụng cụ thi công và sửa chữa lưới điện. Sửa chữa gia công các sản phNm cơ khí, sửa chữa bảo trì xe cơ giới do Điện lực Thành phố Cần Thơ quản lý. 3.3.2.4. Các chi nhánh điện Các chi nhánh điện quản lý và vận hành hệ thống điện trên các địa bàn Quận, Huyện do các chi nhánh điện đảm trách. Hiện có sáu chi nhánh điện trực thuộc là: Chi nhánh điện Trung Tâm Chi nhánh điện Thốt Nốt Chi nhánh điện Ô Môn Chi nhánh điện Cái Răng http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Chi nhánh điện Vĩnh Thạnh Chi nhánh điện Bình Thủy Các chi nhánh điện có cùng chức năng và nhiệm vụ như sau: Là đơn vị cơ sở thực hiện chức năng kinh doanh điện năng của ngành điện ở địa bàn hay huyện thị. Bán điện cho khách hàng sử dụng điện hay địa bàn quản lý theo hợp đồng kinh tế hay hợp đồng quân sự. Phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch kinh tế - chính trị - xã hội của địa phương. 3.4. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ CẦN THƠ + Chế độ kế toán áp dụng tại Điện lực Thành phố Cần Thơ căn cứ vào Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và Quyết định số 178/QĐ-EVN-HĐQT ngày 13/4/2006 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty. + Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12. + Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng. + Trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hình thức kế toán áp dụng: Ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình: Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản cố định. http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ 3.5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP 3.5.1. Thuận lợi + Điện lực Thành phố Cần Thơ luôn được sự quan tâm của Thành Ủy, UBND Thành phố Cần Thơ và sự hỗ trợ tích cực của các Sở, Ban, Ngành trong Thành phố, cùng với sự chỉ đạo, hướng dẫn thường xuyên kịp thời của Ban Giám đốc, các Phòng, Ban Công ty Điện lực 2 đã tạo điều kiện thuận lợi để Điện lực Thành phố Cần Thơ hoàn thành nhiệm vụ. + Ban Giám đốc, Công Đoàn Điện lực Thành phố Cần Thơ đã xây dựng được những nội quy lao động, thỏa ước lao động hợp nguyện vọng, có nhiều thuận lợi cho cán bộ - công nhân viên, giúp cán bộ - công nhân viên hăng say công tác, năng cao năng suất lao động, nội bộ đoàn kết, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ. + Dịch vụ CDMA: Là dịch vụ điện thoại sử dụng công nghệ tiên tiến CDMA 2000 - 1X, tần số 450 Mhz với khả năng cung cấp dịch vụ 3G và hỗ trợ EV-DO. Công nghệ CDMA có thể triển khai nhiều dịch vụ giá trị gia tăng như dịch vụ dữ liệu, fax, internet, đặc biệt là dịch vụ định vị. Mạng CDMA cho phép quản lý số lượng thuê bao gấp 5-20 lần, đồng thời giảm đáng kể số cuộc gọi lỗi so với mạng GSM. + Về cước dịch vụ có nhiều gói cước phù hợp với từng đối tượng khách hàng. 3.5.2. Khó khăn + Số lượng khách hàng sử dụng điện trên địa bàn Thành phố Cần Thơ ngày càng tăng cao, làm cho chi phí gắn điện theo Luật Điện lực không giảm được so với năm 2007, trong khi định mức chi phí Công ty giao năm 2008 thấp hơn năm 2007. + Hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng còn mới nên đội ngũ cán bộ - công nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, chưa được đào tạo bài bản, văn bản hướng dẫn về Viễn thông công cộng nhiều, thường xuyên thay đổi. Ngoài ra, còn có một bộ phận không nhỏ cán bộ - công nhân viên ngành điện chuyển sang làm Viễn thông công cộng cũng chưa làm quen được ngay với cách thức kinh doanh http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ mang tính cạnh tranh lớn như Viễn thông công cộng nên làm cho hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng của Điện lực gặp nhiều khó khăn. + Mạng CDMA được tích hợp với tần số 450 Mhz (đây là một tần số thấp chỉ thích hợp cho những vùng có không gian rộng, ít bị che chắn như: Vùng ngoại thành và nông thôn), còn ở đô thị dân cư đông đúc có nhiều nhà cao tầng thì khả năng bắt sóng của thiết bị đầu cuối sẽ bị hạn chế làm ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ. Do đó, các dịch vụ của EVNTelecom liên tiếp bị can nhiễu với sóng truyền hình, taxi, các sóng thoại khác. Đặc biệt hơn, do sức ép cạnh tranh và thiếu cơ chế cho CDMA, cho nên các dịch vụ của EVNTelecom hầu như đều bị giảm thiểu sức mạnh. + Hiện tại, EVNTelecom còn hạn chế về mẫu mã, ứng dụng và số lượng cả điện thoại cố định lẫn mobile di động, do EVNTelecom không trực tiếp sản xuất thiết bị đầu cuối mà chỉ mua về từ các nhà sản xuất và cung ứng lại. Để sử dụng các dịch vụ CDMA, phải mua các thiết bị đầu cuối có hỗ trợ CDMA của EVNTelecom, nhưng việc mua các thiết bị đầu cuối không thuận tiện, giá tương đối cao và các thiết bị đầu cuối chỉ sử dụng sim của EVNTelecom. Trong khi đó các nhà khai thác GSM khác lại khắc phục được những nhược điểm đó. Những thuận lợi, khó khăn trên đã ảnh hưởng ít nhiều tới kết quả sản xuất kinh doanh của Điện lực Thành phố Cần Thơ, song với tinh thần đoàn kết nhất trí cao trong lãnh đạo và sự phấn đấu của tập thể cán bộ - công nhân viên đã chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh - đầu tư xây dựng và các hoạt động phong trào, đoàn thể, Điện lực Thành phố Cần Thơ đã đạt nhiều kết quả trong sản xuất kinh doanh. 3.5.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm (2006 - 2008) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm xác định kết quả sản xuất kinh doanh của một Doanh nghiệp cho một kỳ kế toán nhất định. Do Điện lực Thành phố Cần Thơ là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực 2, hạch toán phụ thuộc không xác định lãi (lỗ) đối với loại hình kinh doanh điện mà chỉ xác định kết quả kinh doanh đối với loại hình Viễn thông công cộng và kinh doanh khác nên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở đây chỉ trình bày kết quả hoạt động kinh doanh của loại hình Viễn http://www.kinhtehoc.net thông công cộng và kinh doanh khác.
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chênh lệch Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 Tương Tương 2006 2007 2008 Tuyệt đối Tuyệt đối đối(%) đối(%) Doanh thu thuần về bán 15.538.886 58.681.661 40.674.240 43.142.775 277,64 -18.007.421 -30,69 hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán 11.201.675 48.401.612 31.111.379 37.199.937 332,09 -17.290.233 -35,72 Lợi nhuận gộp về bán hàng 4.337.211 10.280.049 9.562.860 5.942.838 137,02 -717.188 -6,98 và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài 494.906 2.022.613 585.601 1.527.707 308,69 -1.437.012 -71,05 chính Chi phí bán hàng 376.411 4.688.982 6.926.569 4.312.571 1.145,71 2.237.587 47,72 Chi phí quản lý doanh 320.096 1.123.029 4.025.371 802.933 250,84 2.902.342 258,44 nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt 4.135.610 6.490.651 -803.479 2.355.041 56,95 -7.294.130 -112,38 động kinh doanh Thu nhập khác 709.740 4.158.379 6.435.959 3.448.639 485,90 2.277.580 54,77 Chi phí khác 1.443.839 2.559.708 4.383.863 1.115.868 77,28 1.824.155 71,26 Lợi nhuận khác -734.099 1.598.672 2.052.096 2.332.771 317,77 453.425 28,36 Tổng lợi nhuận trước thuế 3.401.511 8.089.323 1.248.618 4.687.812 137,82 -6.840.705 -84,56 Lợi nhuận sau thuế thu 3.401.511 8.089.323 1.248.618 4.687.812 137,82 -6.840.705 -84,56 nhập Doanh nghiệp (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) - Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp năm 2007 tăng 43.142.775 ngàn đồng tương đương 277,64% và giá vốn hàng bán cũng tăng 37.199.937 ngàn đồng tương đương 332,09% so với năm 2006. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ= Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán. Nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 5.942.838 ngàn đồng tương đương 137,02%. + Doanh thu hoạt động tài chính tăng 1.527.707 ngàn đồng tương đương 308,69% nhưng không có phát sinh chi phí. Lợi nhuận hoạt động tài chính= Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính. Nên lợi nhuận hoạt động tài chính tăng 1.527.707 ngàn đồng tương đương 308,69%. + Chi phí bán hàng tăng 4.312.571 ngàn đồng tương đương 1.145,71%. + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 802.933 ngàn đồng tương đương 250,84%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh= Lợi nhuận gộp về bán hàng http://www.kinhtehoc.net nhuận hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí và cung cấp dịch vụ + Lợi
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ quản lý doanh nghiệp. Nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 2.355.041 ngàn đồng tương đương 56,95%. + Thu nhập khác tăng 3.448.639 ngàn đồng tương đương 485,90% và chi phí khác cũng tăng 1.115.868 ngàn đồng tương đương 77,28%. Lợi nhuận khác= Thu nhập khác - Chi phí khác. Nên lợi nhuận khác tăng 2.332.771 ngàn đồng tương đương 317,77%. + Tổng lợi nhuận trước thuế= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác. Nên tổng lợi nhuận trước thuế tăng 4.687.812 ngàn đồng tương đương 137,82%. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp năm 2008 giảm 18.007.421 ngàn đồng tương đương 30,69% và giá vốn hàng bán giảm 17.290.233 ngàn đồng tương đương 35,72% so với năm 2007. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 717.188 ngàn đồng tương đương 6,98%. + Doanh thu hoạt động tài chính giảm 1.437.012 ngàn đồng tương đương 71,05% nhưng không có phát sinh chi phí. Lợi nhuận hoạt động tài chính giảm 1.437.012 ngàn đồng tương đương 71,05%. + Chi phí bán hàng tăng 2.237.587 ngàn đồng tương đương 47,72%. + Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 2.902.342 ngàn đồng tương đương 258,44%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 7.294.130 ngàn đồng tương đương 112,38%. + Thu nhập khác tăng 2.277.580 ngàn đồng tương đương 54,77% và chi phí khác tăng 1.824.155 ngàn đồng tương đương 71,26%. Lợi nhuận khác tăng 453.425 ngàn đồng tương đương 28,36%. + Tổng lợi nhuận trước thuế giảm 6,840,705 ngàn đồng tương đương 84,56%. Nhìn chung, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận trước thuế của Doanh nghiệp. + Năm 2006, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lãi 4.135.610 ngàn đồng nhưng do lợi nhuận khác lỗ 734.099 ngàn đồng nên làm cho tổng lợi nhuận trước thuế của Doanh nghiệp chỉ đạt 3.401.511 ngàn đồng. Còn doanh thu hoạt động tài chính luôn là khoản đóng góp đáng kể cho lợi nhuận thuần từ hoạt động http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ kinh doanh, vì không có phát sinh chi phí nên doanh thu của nó cũng chính là lợi nhuận. + Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng đáng kể so với năm 2006. Do lợi nhuận khác tăng đáng kể đạt tới 1.598.672 ngàn đồng, song song đó thì doanh thu hoạt động tài chính cũng tăng đáng kể đạt 2.022.613 ngàn đồng tuy chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng cao nhưng không bằng mức tăng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 và cũng giảm so với năm 2006. Tuy lợi nhuận khác tăng nhưng do chiếm tỷ trọng nhỏ nên cũng không góp phần tăng tổng lợi nhuận trước thuế. Do doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm đáng kể chỉ còn 585.601 ngàn đồng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm đáng kể, trong khi chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp thì tăng cao. Nên làm cho tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 và cũng giảm so với năm 2006. Tóm lại: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm thì chỉ có năm 2007 là Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhất, nhưng đến năm 2008 thì Doanh nghiệp không duy trì được hiệu quả kinh doanh đã đạt được như trong 2 năm 2006, 2007. Do doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động kinh doanh giảm trong khi đó chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng cao. 3.5.4. Phương hướng phát triển Doanh nghiệp sẽ tiếp tục phát triển mạng Viễn thông công cộng hiện có và đầu tư thêm nhiều công nghệ mới để phù hợp với nhu cầu phát triển Viễn thông công cộng trong nước và quốc tế cũng như tạo tính cạnh tranh cao trong thị trường Viễn thông công cộng trong những năm tới. Cùng với việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng Viễn thông công cộng mạnh và hiện đại, kế hoạch kinh doanh, các dịch vụ Viễn thông công cộng phù hợp, đào tạo con người được Doanh nghiệp xem là những yếu tố quyết định sự thành công trong lĩnh vực Viễn thông công cộng. Doanh nghiệp sẽ tiếp tục nghiên cứu và đề xuất nhiều phương án về công nghệ, kinh doanh, dịch vụ và chương trình đào tạo phù hợp để có được sự phát triển trong lĩnh vực Viễn thông công cộng. http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Trước khi đi vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ. Ta khái quát về đặc điểm và nội dung chính trong hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ như sau: Điện lực Thành phố Cần Thơ là Tổng đại lý của EVNTelecom Đầu tư tài sản cố định Viễn thông công cộng cho EVNTelecom thuê lại Các dịch vụ khác 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Bảng 2: DOANH THU THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chênh lệch Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 Tương Tương 2006 2007 2008 Tuyệt đối Tuyệt đối đối(%) đối(%) Cho thuê kênh luồng 194.362 114.931 183.725 -79.431 -40,87 68.793 59,86 Dịch vụ điện thoại E-Tel 15.794 59.751 329.848 43.957 278,31 270.097 452,04 Dịch vụ CDMA 1.831.322 8.301.129 10.608.370 6.469.807 353,29 2.307.241 27,79 Điện thoại Voice IP 10.543 7.180 332 -3.363 -31,90 -6.848 -95,38 trong nước và quốc tế Truy cập và kết nối 14.483 137.736 132.779 123.253 851,05 -4.957 -3,60 internet Các dịch vụ Viễn thông 17.773 2.363.498 2.721.612 2.345.725 13.198,45 358.114 15,15 khác Tổng 2.084.276 10.984.225 13.976.665 8.899.949 427,00 2.992.441 27,24 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) - Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007 tăng 8.899.949 ngàn đồng tương đương 427,00% so với năm 2006. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 79.431 ngàn đồng tương đương http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ 40,87%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 43.957 ngàn đồng tương đương 278,31%, dịch vụ CDMA tăng 6.469.807 ngàn đồng tương đương 353,29%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế giảm 3.363 ngàn đồng tương đương 31,90%, truy cập và kết nối internet tăng 123.253 ngàn đồng tương đương 851,05%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 2.345.725 ngàn đồng tương đương 13.198,45%. - Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008 tăng 2.992.441 ngàn đồng tương đương 27,24% so với năm 2007. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 68.793 ngàn đồng tương đương 59,86%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 270.097 ngàn đồng tương đương 452,04%, dịch vụ CDMA tăng 2.307.241 ngàn đồng tương đương 27,79%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế giảm 6.848 ngàn đồng tương đương 95,38%, truy cập và kết nối internet giảm 4.957 ngàn đồng tương đương 3,60%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 358.114 ngàn đồng tương đương 15,15%. Qua phân tích nhận thấy doanh thu tiêu thụ qua 3 năm đều tăng. Năm 2006 do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên doanh thu đạt được tương đối thấp nhưng đến năm 2007 thì mức doanh thu này tăng vượt bậc và cũng tăng tương đối trong năm 2008. Do dịch vụ CDMA chiếm tỷ trọng cao trong công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên năm 2007 doanh thu dịch vụ CDMA tăng đáng kể đạt 8.301.129 ngàn đồng đã góp phần làm tăng tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng và năm 2008 chỉ đạt 10.608.370 ngàn đồng tăng không đáng kể so với năm 2007 nên làm cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng tăng không nhiều so với năm 2007. Mà doanh thu dịch vụ CDMA tăng do, có các chương trình khuyến mãi đã góp phần thúc đNy tăng trưởng mạnh số lượng thuê bao. Gói dịch vụ trả trước cho điện thoại cố định không dây E-com cho phép khách hàng quản lý chi phí cuộc gọi giống như điện thoại di động. Sau khi sử dụng hết số tiền trong tài khoản, khách hàng sẽ có 15 ngày nhận cuộc gọi để chờ nạp thẻ mới. Với dịch vụ này, khách hàng chỉ cần bản sao chứng minh nhân dân và đến các điểm đăng ký mua máy thiết bị đầu cuối theo giá quy định là có thể sử dụng dịch vụ. Các thuê bao mới gói dịch vụ trả sau cam kết sử dụng 1 năm trở lên sẽ được tặng miễn phí 1 máy điện thoại cố định và phí hòa mạng ban đầu. http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ này cũng được sửa chữa, thay thế linh kiện miễn phí nếu máy bị hư hỏng không do lỗi của khách hàng. Chính sách hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho khách hàng sử dụng dịch vụ E-com, E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau (từ 16/04/2008 - 30/06/2008) (Ban hành theo quyết định số 1677/QĐ-EVNTel-KD ngày 14/04/2008) Đối tượng áp dụng: Tất cả các khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ E- Com, E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau Nội dung chính sách: Đối với dịch vụ E-Com: Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E- Com trả sau, chỉ với 190.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng được hưởng các quyền lợi sau: 01 máy điện thoại cố định không dây (Bao gồm các chủng loại máy hiện đang có bán tại các điểm cung cấp dịch vụ của EVNTelecom, các đại lý trong và ngoài ngành). Đối với thuê bao E-Com trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 50% cước gọi nội mạng trong vòng 6 tháng đầu tiên kể từ ngày hòa mạng (Số tiền được giảm trừ trên hóa đơn cước). Đối với thuê bao E-Com trả trước: Tặng 200.000 đồng vào tài khoản Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile: Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E- Phone hoặc E-Mobile: + Chỉ với 300.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: RW-808, C210E, AM-110. + Chỉ với 400.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: LHD-200E, ZX- 410, GMC-188, U100, U105, U200, U400, U700, HX-575B, CM-120,L200, AM100. Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 01 simcard loại thông thường E-Phone hoặc E-Mobile, tặng 50% cước gọi nội mạng trong vòng 6 tháng kể từ ngày hòa mạng dịch vụ (Số tiền được giảm trừ trên hóa đơn cước). http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả trước: Tặng bộ KIT trị giá 122.000 đồng (có sẵn 100.000 đồng trong tài khoản), tặng thẻ cào có tổng trị giá 200.000 đồng. Thời gian áp dụng: Có hiệu lực từ ngày 16/04/2008 đến hết ngày 30/06/2008 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 4.2.1. Phân tích chi phí loại hình Viễn thông công cộng theo từng loại hình dịch vụ Bảng 3: CHI PHÍ THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chênh lệch Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 Tương Tương 2006 2007 2008 Tuyệt đối Tuyệt đối đối(%) đối(%) Cho thuê kênh luồng 209.266 117.212 180.642 -92.053 -43,99 63.430 54,12 Dịch vụ điện thoại E-Tel 17.005 63.651 323.724 46.646 274,30 260.073 408,59 Dịch vụ CDMA 1.971.747 9.317.826 10.434.334 7.346.079 372,57 1.116.508 11,98 Điện thoại Voice IP 11.360 7.343 - -4.017 -35,36 -7.343 -100,00 trong nước và quốc tế Truy cập và kết nối 15.593 144.339 130.660 128.746 825,66 -13.678 -9,48 internet Các dịch vụ Viễn thông 19.127 771.195 2.686.306 752.068 3.932,07 1.915.111 248,33 khác Tổng 2.244.097 10.421.566 13.755.666 8.177.469 364,40 3.334.101 31,99 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) - Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007 tăng 8.177.469 ngàn đồng tương đương 364,40% so với năm 2006. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 92.053 ngàn đồng tương đương 43,99%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 46.646 ngàn đồng tương đương 274,30%, dịch vụ CDMA tăng 7.346.079 ngàn đồng tương đương 372,57%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế giảm 4.017 ngàn đồng tương đương 35,36%, truy cập và kết nối internet tăng 128.746 ngàn đồng tương đương 825,66%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 752.068 ngàn đồng tương đương 3.932,07%. http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ - Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008 tăng 3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99% so với năm 2007. Trong đó, loại hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 63.430 ngàn đồng tương đương 54,12%, dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 260.073 ngàn đồng tương đương 408,59%, dịch vụ CDMA tăng 1.116.508 ngàn đồng tương đương 11,98%, điện thoại Voice IP trong nước và quốc tế giảm 7.343 ngàn đồng tương đương 100,00%, truy cập và kết nối internet giảm 13.678 ngàn đồng tương đương 9,48%, các dịch vụ Viễn thông khác tăng 1.915.111 ngàn đồng tương đương 248,33%. Tóm lại: Chi phí của loại hình Viễn thông công cộng đều tăng qua 3 năm. Năm 2006, do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên những khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh không nhiều. Nhưng đến năm 2007 thì chi phí của loại hình Viễn thông công cộng tăng vượt bậc so với năm 2006 và tăng chậm lại vào năm 2008. 4.2.2. Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh Viễn thông công cộng Bảng 4: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Chênh lệch Năm Chỉ tiêu 2007/2006 2008/2007 Tương Tương 2006 2007 2008 Tuyệt đối Tuyệt đối đối(%) đối(%) Nguyên vật liệu trực tiếp - 619 758.603 619 100,00 757.984 122.424,88 Nhân công trực tiếp 521.901 2.361.647 3.296.944 1.839.746 352,51 935.296 39,60 Sản xuất chung 612.795 2.247.289 1.117.529 1.634.494 266,73 -1.129.760 -50,27 Bán hàng 493.538 4.688.982 6.487.369 4.195.444 850,07 1.798.387 38,35 Quản lý doanh nghiệp 325.618 1.123.029 2.095.221 797.411 244,.89 972.193 86,57 Tổng 1.953.852 10.421.566 13.755.666 8.467.714 433,39 3.334.101 31,99 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Năm 2007, tổng chi phí tăng 8.467.714 ngàn đồng tương đương 433,39% so với năm 2006 (tổng chi phí năm 2006 chênh lệch với tổng chi phí đã phân tích ở bảng 3 do có những khoản chi phí của năm 2005 chuyển sang) do nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung, bán hàng, quản lý doanh nghiệp tăng cao. Trong đó, chi phí bán hàng tăng cao nhất tăng đến 4.195.444 http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ ngàn đồng. Điều này cho thấy để kích thích việc bán được hàng Doanh nghiệp đã phải tốn một khoản khá cao về chi phí bán hàng. Năm 2008, tổng chi phí tăng 3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99% so với năm 2007 chỉ có chi phí sản xuất chung giảm còn lại các chi phí khác đều tăng, trong đó chi phí bán hàng tăng nhiều nhất. Cụ thể: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2006 không phát sinh nhưng đến năm 2007 thì phát sinh chỉ có 619 ngàn đồng đến năm 2008 thì lại tăng đột biến tăng đến 757.984 ngàn đồng. + Chi phí nhân công trực tiếp năm 2007 tăng 1.839.746 ngàn đồng tương ứng với 352,51% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 935.296 ngàn đồng tương ứng với 39,60% so với năm 2007. + Chi phí sản xuất chung năm 2007 tăng 1.634.494 ngàn đồng tương ứng với 266,73% rất cao so với năm 2006, năm 2008 thì giảm 1.129.760 ngàn đồng tương ứng với 50,27% so với năm 2007. + Chi phí bán hàng năm 2007 tăng 4.195.444 ngàn đồng tương ứng với 850,07% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 1.798.387 ngàn đồng tương ứng với 38,35% so với năm 2007. + Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 tăng 797.411 ngàn đồng tương ứng với 244,89% rất cao so với năm 2006, năm 2008 tăng 972.193 ngàn đồng tương ứng với 86,57% so với năm 2007. Nhìn chung, các loại chi phí luôn tăng qua các năm (trừ chi phí sản xuất chung năm 2008 giảm mạnh so với năm 2006 và năm 2007) trong đó có năm 2007 thì chi phí tăng đột biến. Để hiểu rõ các nhân tố làm tăng chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp qua các năm ta tiến hành phân tích chi tiết về chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ a. Chi phí sản xuất chung Bảng 5: TÌNH HÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tương Tương Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng Tuyệt đối đối Tuyệt đối đối (%) (%) (%) (%) (%) Vật liệu phân 24.411 3,98 160.614 7,15 102.087 9,14 136.203 557,95 -58.527 -36,44 xưởng Công cụ, dụng cụ 16.495 2,69 9.219 0,41 12.494 1,12 -7.276 -44,11 3.276 35,53 sản xuất Chi phí khấu hao 339.272 55,36 551.859 24,56 918.772 82,21 212.587 62,66 366.914 66,49 tài sản cố định Chi phí sửa chữa 29.817 4,87 45.064 2,01 77.223 6,91 15.247 51,13 32.159 71,36 tài sản cố định Chi phí bằng tiền 202.800 33,09 1.405.200 62,53 - - 1.202.400 592,90 -1.405.200 -100,00 khác Các chi phí sản - - 75.334 3,35 6.952 0,62 75.334 100,00 -68.382 -90,77 xuất chung khác Tổng 612.795 100,00 2.247.289 100,00 1.117.529 100,00 1.634.494 266,73 -1.129.760 -50,27 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chi phí sản xuất chung tăng đột biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh vào năm 2008, trong chi phí sản xuất chung thì chi phí khấu hao tài sản cố định và chi phí bằng tiền khác chiếm tỷ trọng cao nên chi phí sản xuất chung tăng đột biến trong năm 2007 và lại giảm mạnh vào năm 2008. Do trong năm 2007 và năm 2008 thì chi phí khấu hao tài sản cố định đều tăng khá cao, năm 2007 tăng 212.587 ngàn đồng tương đương 62,66% so với năm 2006, năm 2008 tăng 366.914 ngàn đồng tương đương 66,49% so với năm 2007; chi phí bằng tiền khác trong năm 2007 tăng đột biến, tăng 1.202.400 ngàn đồng tương đương 592,90% so với năm 2006, năm 2008 thì lại không có phát sinh đây chính là nguyên nhân chủ yếu làm cho làm cho chi phí sản xuất chung trong năm 2008 lại giảm mạnh. b. Chi phí bán hàng Trong chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí sửa chữa tài sản cố định; chi phí bằng tiền khác; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài. Mỗi một nhân tố chi phí này chiếm một vai trò quan trọng và nó ảnh hưởng đến http://www.kinhtehoc.net thông công cộng. lợi nhuận của loại hình Viễn
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ Bảng 6: TÌNH HÌNH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: 1.000 đồng Năm Chênh lệch 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tương Tương Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng Tuyệt đối Tuyệt đối đối (%) đối (%) (%) (%) (%) Chi phí vật liệu, 24.625 4,99 2.043.387 43,58 4.798.274 73,96 2.018.763 8.198,03 2.754.887 134,82 bao bì bán hàng Chi phí dụng cụ, - - 243 0,01 5.510 0,08 243 5.267 2.170,05 đồ dùng 100,00 Chi phí khấu hao - - 6.451 0,14 17.266 0,27 6.451 10.814 167,63 tài sản cố định 100,00 Chi phí sửa chữa 129.343 26,21 - - - - -129.343 -100,00 - - tài sản cố định Chi phí bằng tiền 339.570 68,80 2.152.666 45,91 668.257 10,30 1.813.095 533,94 -1.484.409 -68,96 khác Chi phí bán hàng - - 486.234 10,37 996.799 15,37 486.234 100,00 510.565 105,00 khác Chi phí dịch vụ - - - - 1.263 0,02 - - 1.263 100,00 mua ngoài Tổng 493.538 100,00 4.688.982 100,00 6.487.369 100,00 4.195.444 850,07 1.798.387 38,35 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm 2008, khá cao trong năm 2007 nhưng năm 2006 thì chi phí này có tỷ trọng thấp nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí vật liệu, bao bì bán hàng chỉ có 24.625 ngàn đồng tương đương 4,99%, năm 2007 là 2.043.387 ngàn đồng tương đương 43,58% và năm 2008 thì chi phí này là 4.798.274 ngàn đồng tương đương 73,96%, tăng cao qua ba năm. Năm 2007, chi phí vật liệu, bao bì bán hàng tăng 2.018.763 ngàn đồng tương đương 8.198,03% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này tiếp tục tăng cao hơn nữa tăng đến 2.754.887 ngàn đồng tương đương 134,82% so với năm 2007, chi phí này từ năm 2006 đến năm 2008 tăng khá cao và nhanh. Doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hợp lý để giảm phần nào chi phí này nhằm làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nhưng phải giảm ở mức hợp lý vì vật liệu, bao bì bán hàng là khoản chi phí góp phần tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Chi phí bằng tiền khác: Đây là khoản chi phí có tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm 2008 và http://www.kinhtehoc.net này có tỷ trọng cao nhất (Chi phí dụng cụ, đồ dùng; năm 2006, 2007 thì chi phí
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí bằng tiền khác là 339.570 ngàn đồng tương đương 68,80%, năm 2007 là 2.152.666 ngàn đồng tương đương 45,91%, và năm 2008 thì chi phí này là 668.257 ngàn đồng tương đương 10,30%, tăng cao trong năm 2007 và lại giảm đột biến trong năm 2008. Năm 2007, chi phí bằng tiền khác tăng 1.813.095 ngàn đồng tương đương 533,94% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này lại giảm mạnh giảm đến 1.484.409 ngàn đồng tương đương 68,96% so với năm 2007. Do chi phí khuyến mãi trong năm 2006 không có phát sinh nhưng năm 2007 thì lại phát sinh 124.735 ngàn đồng, đến năm 2008 thì lại giảm xuống chỉ còn 3.850 ngàn đồng; chi phí quảng cáo tuyên truyền giảm, hoa hồng môi giới và phát triển khách hàng năm 2006 chỉ có 227.160 ngàn đồng nhưng năm 2007 thì tới 1.910.565 ngàn đồng và lại giảm khá mạnh vào năm 2008 chỉ còn 432.379 ngàn đồng, còn các khoản chi phí bằng tiền khác năm 2006 chỉ có 13.826 ngàn đồng nhưng năm 2007 là 24.699 ngàn đồng và lại tăng khá mạnh vào năm 2008 là 164.590 ngàn đồng. Chi phí bán hàng khác, năm 2006 không có phát sinh nhưng đến năm 2007 lại phát sinh 486.234 ngàn đồng tương đương 10,37% và năm 2008 là 996.799 ngàn đồng tương đương 15,37% tăng 510.565 ngàn đồng tương đương 105,00% so với năm 2007. Chi phí sửa chữa tài sản cố định: Không phát sinh trong năm 2007, 2008 do năm 2006, chi phí sửa chữa tài sản cố định mà Doanh nghiệp phải bỏ ra khá cao tới 129.343 ngàn đồng tương đương 26,21% trong tổng chi phí bán hàng của Doanh nghiệp. Tóm lại: Chi phí bán hàng qua 3 năm đều tăng và tăng đột biến vào năm 2007 và tiếp tục tăng khá cao trong năm 2008. Do các chi phí vật liệu, bao bì bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng; chi phí sửa chữa tài sản cố định; chi phí bán hàng khác; chi phí dịch vụ mua ngoài đều tăng chỉ có chi phí khấu hao tài sản cố định là không có phát sinh trong năm 2007 và năm 2008, chi phí bằng tiền khác giảm trong năm 2008. Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng vừa chiếm tỷ trọng cao vừa tăng cao qua các năm. http://www.kinhtehoc.net