Dam bao clgd_xaydung_ctdt_phuongphap_cdio - copy 1
1. Đảm bảo chất lượng trong xây dựng và
vận hành chương trình đào tạo theo
phương pháp tiếp cận CDIO
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Khoa Cơ khí – Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh
Email: nhloc@hcmut.edu.vn, nhlcad@yahoo.com
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Giới thiệu
II. Xây dựng CĐR chương trình
III. Xây dựng chương trình đào tạo, đề cương môn học
IV. Giảng dạy và đánh giá môn học
V. Đánh giá và kiểm định
PGS. TS. Nguyễn Hữu LộcPGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
3. Các quan niệm về chất lượng tổng quát tuy có khác nhau,
nhưng đều có chung một ý nghĩa : chất lượng là sự thoả
mãn một yêu cầu nào đó.
Trong sản xuất, chất lượng của một sản phẩm được đánh giá
qua mức độ đạt các tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra của sản
phẩm.
Còn trong đào tạo, chất lượng đào tạo được đánh giá qua
mức độ đạt được chuẩn đầu ra đã đề ra đối với một chương
trình đào tạo.
Chuẩn đầu ra là tập hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ, vị trí
công việc mà sinh viên có thể đạt được sau khi tốt nghiệp
chương trình đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng
I. Giới thiệu
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
4. Toàn bộ quá trình đào tạo phải trả lời 2 câu hỏi:
1. Sinh viên cần đạt được các kiến thức, kỹ năng, thái độ
toàn diện nào khi rời khỏi trường đại học và đạt được
trình độ năng lực nào? (St. 1-2)
2. Làm thế nào để chúng ta làm việc tốt hơn để sinh viên
đạt được những trình độ năng lực đó? (St. 3-12)
I. Giới thiệu
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
5. Bối cảnh Chuẩn
đầu ra
CTDT tích
hợp
Nhập môn
về Kỹ thuật
Trải nghiệm
Thiết kế -
Chế tạo
Không gian
học tập
Học tập
tích hợp,
tích cực
Nâng cao năng
lực giảng viên
Đánh giá
học tập
Kiểm
định
chương
trình
WHY WHAT
HOW
HOW
WELL
1 2
3
4
5
6
7-8
12
11
9-10
I. Giới thiệu
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
6. Các giải pháp thực hiện nâng cao chất lượng đào tạo:
I. Giới thiệu
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
7. Các thành phần của chương trình đào tạo
I. Giới thiệu
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
1. Trình tự thực hiện
8. Sứ mạng
Tầm
nhìn
Mục
tiêu
chương
trình
Xem xét
các điều
kiện hiện
hữu liên
quan đến
CTĐT
Chuẩn
đầu ra
chương
trình
II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
1. Trình tự thực hiện
Bước đầu tiên để xây dựng chương trình đào tạo mới là chuyển
đổi tầm nhìn và xác định Mục tiêu đào tạo, từ đó tiến hành xây
dựng chuẩn đầu ra chương. Khi xây dựng mục tiêu đào tạo cần
góp ý các bên liên quan.
9. Đề cương CDIO ở cấp độ 1 liên quan 4 mục tiêu đào tạo chương trình:
Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra chương trình
4. CDIO - Hình thành ý
tưởng, thiết kế, triển khai
và vận hành hệ thống trong
bối cảnh doanh nghiệp và
xã hội.
1. Kiến thức và
lập luận kỹ thuật
chuyên ngành
2. Kỹ năng cá nhân,
nghề nghiệp và các
tố chất
3. Kỹ năng giao
tiếp và làm việc
nhóm
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
10. Cấp độ 1 Cấp độ 2
1.Khối kiến thức (lý thuyết) và lập luận
ngành
(HỌC ĐỂ BIẾT)
1.1 Kiến thức toán và khoa học tự nhiên
1.2 Kiến thức cơ sở ngành
1.3 Kiến thức ngành
2. Các kỹ năng và tố chất cá nhân và
nghề nghiệp
(HỌC ĐỂ TRỞ THÀNH)
2.1 Lập luận kỹ thuật và giải quyết vấn đề
2.2 Thử nghiệm và khám phá kiến thứ
2.3 Suy nghĩ tầm hệ thống
2.4 Kỹ năng và thái độ cá nhân
2.5 Kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
3. Các kỹ năng và tố chất xã hộI (giao
tiếp và làm việc nhóm
(HỌC ĐỂ LÀM VIỆC VỚI NGƯỜI KHÁC)
3.1 Làm việc nhóm đa ngành
3.2 Giao tiếp
3.3 Giao tiếp bằng ngoại ngữ
4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực
tiễn (năng lực C-D-I-O) đặt trong bối
cảnh xã hội và doanh nghiệp
(HỌC ĐỂ LÀM)
4.1 Bối cảnh bên ngoài và xã hội
4.2 Bối cảnh tổ chức và kinh doanh
4.3 Hình thành ý tưởng và xây dựng hệ thống
4.4 Thiết kế
4.5 Triển khai
4.6 Vận hành
Đề cương Cấp độ 1 (MTĐT) và 2 (CĐR)
II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
11. Program Educational Objectives vs Student Outcomes
II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
Mục tiêu đào tạo và Chuẩn đầu ra chương trình
12. II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
Mục tiêu đào tạo và Chuẩn đầu ra chương trình
13. CĐR cấp độ 3 có mức độ mong muốn (CDR chi tiết – Ma trận CĐR)
3. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM VÀ GIAO TIẾP
3.1. LÀM VIỆC NHÓM
3.1.1 Hình thành nhóm làm việc hiệu quả
3.1.2 Hoạt động nhóm
3.1.3 Phát triển và tiến triển nhóm
3.1.4 Lãnh đạo nhóm
3.1.5 Hợp tác kỹ thuật
3.2 GIAO TIẾP
3.2.1 Chiến lược giao tiếp
3.2.2 Cấu trúc giao tiếp (cách lập luận, sắp xếp ý tưởng..)
3.2.3 Kỹ năng giao tiếp bằng văn viết
3.2.4 Giao tiếp điện tử/đa truyền thông
3.2.5 Kỹ năng giao tiếp bằng đồ họa
3.2.6 Kỹ năng thuyết trình và giao
3.3 GIAO TIẾP SỬ DỤNG NGOẠI NGỮ
II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
14. Phiếu khảo sát chuẩn đầu ra (Xác đinh Mức độ mong muốn)
Phần 3. Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
Phần 3. KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM VÀ GIAO TIẾP
3.1. LÀM VIỆC THEO NHÓM
3.1.1. Thành lập nhóm a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.1.2. Tổ chức hoạt động nhóm a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.1.3. Phát triển nhóm a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.1.4. Lãnh đạo nhóm a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.1.5. Kỹ thuật làm việc nhóm a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
Ý kiến:
3.2. GIAO TIẾP
3.2.1. Chiến lược giao tiếp a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.2.2. Cấu trúc giao tiếp a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.2.3. Giao tiếp bằng văn bản a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.2.4. Giao tiếp đa phương tiện a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.2.5. Giao tiếp đồ họa a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
3.2.6. Thuyết trình và cử chỉ giao tiếp a b c d 0 1 2 3 4 5 0 I II III IV V
15. II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
Gop y Doanh nghiep ve CTDT trong dien dan doanh nghiep
16. II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
Chuẩn đầu ra chương trình
17. Chuẩn đầu ra chương trỉnh Chuẩn đầu ra theo ABET
a b c d e f g h i j k
1.1 Kiến thức Toán và Khoa học tự nhiên
1.2 Kiến thức kỹ thuật cơ sở
1.3 Kiến thức kỹ thuật chuyên ngành
1.4 Kiến thức hỗ trợ khác
2.1 Khả năng phân tích kỹ thuật và giải quyết
vấn đề
2.2 Thực nghiệm và khám phá tri thức
2.3 Suy nghĩ một cách có hệ thống
2.4 Kỹ năng và thái độ cá nhân
2.5 Các kỹ năng và thái độ chuyên nghiệp
3.1 Làm việc theo nhóm
3.2 Giao tiếp
3.3 Giao tiếp bằng ngoại ngữ
4.1 Bối cảnh bên ngoài xã hội
4.2 Bối cảnh kinh doanh và doanh nghiệp
4.3 Hình thành ý tưởng & xây dựng hệ thống
4.4 Thiết kế
4.5 Triển khai
4.6 Vận hành
Tương quan giữa Chuẩn đầu ra với các chuẩn kiểm định dự kiến
II. Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
18. Chương trình đào tạo tích hợp phải thỏa mãn các yêu cầu:
- Các môn học chuyên ngành hỗ trợ lẫn nhau.
- Học tập đan xen với rèn luyện kỹ năng, thái độ.
- Các chuẩn đầu ra được xác định cho từng môn học về cả kỹ
năng và kiến thức chuyên môn.
Khi xây dựng đào tạo tích hợp cần các bước chuẩn bị:
- Chuyển đổi tầm nhìn thành các mục tiêu đào tạo của chương
trình.
- Xem xét các điều kiện hiện hữu liên quan đến CTĐT (chuẩn
kiểm định, quy định của nhà trường, truyền thống của chương
trình, mục tiêu và độ dài của chương trình, chương trình khung,
cấu trúc cơ bản…).
III. Xây dựng chương trình đào tạo
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
19. Khảo sát các môn học qua Hộp đen
Sau đó nhờ vào các Hộp đen này ta xây dựng trình tự
giảng dạy cho các môn học.
2. Khảo sát hộp đen
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
20. 20
Khảo sát ITU: I (Introduce) Giới thiệu; T(Teach) Dạy; U (Using) Sử dụng
3. Khảo sát đối sánh CTĐT
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
21. III. Xây dựng chương trình đào tạo
3. Kết quả đối sánh CTĐT
Cấu trúc chương trình Kỹ thuật Cơ khí
22. Đối sánh chương trình đào tạo các nước (4 năm, riêng Châu Âu
3 năm):
Ngoài ra còn đối sánh:
- Phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá môn học
- Không gian học tập và trang thiết bị hiện có
3. Khảo sát đối sánh CTĐT
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
23. CTĐT tích hợp cần thỏa mãn:
- Chuẩn kiểm định (ABET), 12 tiêu chuẩn CDIO, quy định nhà
trường, điều kiện vận hành thực tế…
- Chương trình đào tạo được tổ chức qua các môn học. Tuy
nhiên, chương trình đào tạo được tái cấu trúc sao cho các môn
học kết nối và hỗ trợ lẫn nhau hơn.
- Các kỹ năng cá nhân, giao tiếp, kiến tạo sản phẩm, quy trình và
hệ thống được tích hợp chặt chẽ vào các môn học.
- Mỗi môn học hoặc trải nghiệm học tập đặt ra các chuẩn đầu ra
cụ thể về kiến thức chuyên môn, về các kỹ năng cá nhân và
giao tiếp, kiến tạo sản phẩm, quy trình và hệ thống.
- Thiết kế CTĐT là một kế hoạch rõ ràng được toàn thể giảng
viên của chương trình tiếp nhận và làm chủ.
-PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
4. Yêu cầu khung chương trình
24. Sắp xếp các nội dung và chuẩn đầu ra thành các môn học
Khối kiến thức chương trình:
• Khối kiến thức Toán và khoa học tự nhiên
• Khối kiến thức Cơ sở kỹ thuật và cơ sở ngành
• Khối kiến thức về chuyên ngành và hỗ trợ
• Khối kiến thức khoa học xã hội, nhân văn, kinh tế…
Hiệu chỉnh % các khối kiến thức để thoả mãn chuẩn ABET,
tham khảo khối kiến thức chương trình của các chuẩn
kiểm định, chương trình đào tạo phù hợp ngoài nước.
5 Nội dung chương trình đào tạo
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
25. Đại học Số tín chỉ/ môn
học
Tín chỉ khối kiến thức
Tóan và
Khoa học
tự nhiên
Cơ sở KT,
ngành và
chuyên ngành
(TT, LVTN)
Kiến thức
chính trị, kinh
tế, xã hội, văn
hóa…
Khác
Dự kiến-
ĐH Bách
Khoa
- Max 140 tín
chỉ (132+ 8
Anh Văn)
- Max 50 môn
Min 32 80-84
(3..4 + 6 = 9…10)
16-20 8 (Anh
văn)
100% 32 tc hoặc ít
nhất 25%
57-61%
(7%)
11-14% 5%
Chuẩn
kiểm định
ABET
Yêu cầu tối thiểu
cho CTĐT
>25%
Hoặc ít nhất
32 tín chỉ
>48 TC hoặc
37,5% (12,5%
là Tk)
12,5%
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
5 Nội dung chương trình đào tạo
26. 5 Nội dung chương trình đào tạo
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
27. 6. Nhập môn về Kỹ thuật
Trong CTDT có môn Nhập môn về Kỹ thuật (Tc 4):
• Lôi cuốn sinh viên học tập ngành Kỹ thuật
• Dạy sinh viên các kỹ năng cần thiết, vd Kỹ năng làm việc
nhóm
• Trang bị các trải nghiệm thiết kế - chế tạo ở mức độ cơ bản
Các môn học
Cơ sở và ngành
Nhập môn
về Kỹ
thuật
LV Tốt nghiệp
Toán và khoa
học tự nhiênPGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
28. Nguyên tắc tổ chức Mô hình chương trình đào tạo
Mô hình tổ chức
theo môn học
Không có nhập
môn và kỹ năng
Mô hình học nghề:
Dựa theo các đồ án
không có Nhập môn
và các môn học
CTDT dựa trên
giảI quyết vấn đề:
Các môn học đan
xen quanh các vấn
đề
CTĐT tích hợp:
Các đồ án và kỹ
năng đan xen
quanh các môn
học
Các môn học theo phương đứng, đồ án và kỹ năng theo phương ngang
7 Thiết kế cấu trúc của CTĐT
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
29. Phương pháp tích hợp kỹ năng
Các kỹ năng được lồng các kỹ năng vào trong các môn học chứ
không phải dạy các kỹ năng bằng môn học riêng
Tích hợp theo thời gian
Tích hợp song song
Tích hợp toàn diện
7 Thiết kế cấu trúc của CTĐT
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
30. Cấu trúc khối môn học trong chương trình đào tạo
Ví dụ: khối kiến thức Cơ học,
điện-điện tử-điều khiển tự
động, nhiệt động – truyền
nhiệt, vẽ kỹ thuật – cơ khí…
7 Thiết kế cấu trúc của CTĐT
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
31. Như thế cần phải tái cấu trúc lại phân bố khối kiến thức
theo học kỳ: đưa một số môn cơ sở kỹ thuật và chuyên
ngành lên các học kỳ đầu
Phân bố khối kiến thức theo học kỳ
7 Thiết kế trình tự nội dung giảng dạy
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
32. Đồ án C (ý tưởng) D (Thiết kế) I (Chế tạo) O (Vận hành)
Nhập môn Kỹ thuật x x x x
Thiết kế x x x x
Kỹ thuật chế tạo x x x x
Tốt nghiệp x x x x
Các môn học có các bài tập lớn để rèn luyện các kỹ năng giải
quyết vấn đề. Tích hợp kiến thức, kỹ năng, năng lực giải quyết
vấn đề vào các đồ án môn học hoặc bài tập lớn...
Khi xây dựng chương trình đào tạo thì
các môn đồ án và kỹ năng nên xếp xoay
quanh các môn học
7 Thiết kế trình tự nội dung giảng dạy
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
33. 7 Thiết kế trình tự nội dung giảng dạy
III. Xây dựng chương trình đào tạo
34. 8 Tích hợp kỹ năng vào các môn học
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
35. Giao tiếp
bằng lời nói
Giao tiếp
bằng văn bản
Quản lý
dự án
Làm việc
nhóm
Tích hợp các kỹ năng
Năm 1 Vật lý 1
Nhập môn Kỹ
thuật
Phương
pháp tính
Cơ lý thuyết
Nhiệt động lực
học
Sức bền vật liệu Hoá đại cương
Cơ lưu chất
An toàn và
môi trường
Giải tích 1
Đại số
Chi tiết máy Vẽ cơ khíXác suất và
Thống kê
Kỹ thuật DKTD
Năm 2
Năm 3
Giải tích 2
Tin học
8 Tích hợp kỹ năng vào các môn học
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
Năm 4
36. HK1
HK2
HK3
HK4
HK5
HK6
HK7
HK8
Anh văn 1
Anh văn 2
Anh Văn3
Thực tập CK
đại cương 2
Anh Văn4
Luận văn tốt
nghiệp A
Tự chọn 1
Chuyên
ngành 1
Đồ án
chuyên
ngành
Kỹ thuật
điều khiển
tự động
Thực tập CK
đại cương1
Vật liệu học
và xử lý
Thực tập kỹ
thuật
Chuyên
ngành 2
Chuyên
ngành 3
Luận văn tốt
nghiệp B
Chuyện
ngành 4
Đường lối
CM Đảng
CS VN
Môn tự chọn
khối Kinh tế
Nguyên lý
cơ
bản
CNMLN
Tư tưởng Hồ
Chí MInh
Hóa đại
cương
Vật lý 1
Vật lý 2
Phương
pháp tính
Xác suất
thống kê
Nhập môn
về
Kỹ thuật
Thực tập tốt
nghiệp (HK
hè)
KT thủy lực
và khí nén
Cơ lưu chất
Kỹ thuật
Điện - Điện
tử
Nguyên lý
máy
Sức bền VL Vẽ cơ khí
Vẽ KT
Chi tiết máy
Nhiệt động
lực học và
truyền nhiệt
Dung sai và
kỹ thuật đo
Các phuơng
pháp gia
công
Đồ án thiết
kế
Giáo dục thể
chất 1
Giáo dục QP
(TH)
Tự chọn 2
Tự chọn 3
Tin học cho
kỹ sư
Thí nghiệm
VL
Đại số
Cơ học LT
Giải tích 1
Giải tích 2
Môi trường
& con người
Giáo dục thể
chất 2
Giáo dục thể
chất 3
Giáo dục QP
(LT)
KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
III. Xây dựng chương trình đào tạo
8 Tích hợp kỹ năng vào các môn học
37. Sau đó từng môn học một thống nhất mức độ mong muốn
theo chuẩn đầu ra
Trên cơ sở bảng này ta tích hợp các kỹ năng vào các môn
học với các mức độ khác nhau cho từng môn học qua chuẩn đầu
ra cho từng môn học, để cuối cùng đạt được chuẩn đầu ra mong
muốn khi sinh viên tốt nghiệp.
8 Tích hợp kỹ năng vào các môn học
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
38. 9 Xây dựng chuẩn đầu ra môn học
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
Theo thông tư 57/2012/TT-
BGDĐT, ngày 27 tháng 12 năm
2012”
3. Đề cương chi tiết của từng học
phần phải thể hiện rõ số lượng tín
chỉ, điều kiện tiên quyết (nếu có),
nội dung lý thuyết và thực hành,
cách thức đánh giá học phần, giáo
trình, tài liệu tham khảo và điều
kiện thí nghiệm, thực hành, thực
tập phục vụ học phần.
39. • Giảng dạy quá nhiều và ít vận dụng các kỹ thuật học tập
chủ động
thiếu sự tương tác giữa giảng viên và sinh viên bên
trong hoặc bên ngoài lớp học.
bắt sinh viên nhớ (thuộc lòng) các khái niệm, số liệu
mà không tập trung phát triển các kỹ năng phân tích
và tổng hợp.
• Số sinh viên trong lớp học quá đông.
• Sinh viên học tập thụ động (chỉ nghe giảng, ghi chú, và
cố gắng nhớ những thông tin trong các kỳ thi).
Nguồn: “Report on Undergraduate Education in Computer Science, Electrical Engineering, and
Physics at Select Universities in Vietnam”, 2006
9 Xây dựng chuẩn đầu ra môn học
III. Xây dựng chương trình đào tạo
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
40. Đề cương môn học:
• là một công cụ tạo điều kiện cho giảng viên và sinh viên
tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc triển khai kế
hoạch dạy và học của mình.
• được xem là tốt nếu:
cung cấp đầy đủ các thông tin về người dạy cũng
như các thông tin sơ lược về môn học
thể hiện rất rõ ràng về mục tiêu và nội dung môn học,
phương pháp kiểm tra đánh giá, các hoạt động hỗ
trợ, và các chính sách liên quan đến chuyên cần, lỡ
các lần kiểm tra, nộp bài tập trễ hay tính trung thực
của người học.
9 Xây dựng Đề cương môn học
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
41. Sử dụng trình tự sau để hướng dẫn cho quá trình này [11]:
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
Bước Nội dung
Bước 1 Xác định mục đích và nội dung môn học
Bước 2 Viết chuẩn đầu ra môn học liên quan chuẩn đầu ra cả
CTĐT với mức độ mong muốn về kiến thức, mức độ
mong muốn các kỹ năng, thai độ cần đạt được.
Bước 2 Xây dựng phương pháp đánh giá môn học để đạt
chuẩn đầu ra bao gồm: các nhiệm vụ đánh giá để đo
được các chuẩn đầu ra, tiêu chuẩn đánh giá để thúc
đẩy sự học tập của sinh viên
Bước 4 Phát triển các phương pháp dạy và học để sinh viên
hướng đến chuẩn đầu ra và đạt được các tiêu chuẩn
đánh giá.
Bước 5 Phát triển và xem xét lại đề cương môn học.
9 Xây dựng Đề cương môn học
42. Các đề mục cơ bản trong đề cương:
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
Mục Nội dung
Mục 1 Thông tin chung về tện môn học, điều kiện tiên quyết
Mục 2 Mục đích của môn học
Mục 3 Nội dung tóm tắt môn học
Mục 4 Tài liệu học tập
Mục 5 Chuẩn đầu ra: Các kiến thức, kỹ năng và thái độ đạt
được
Mục 6 Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học
Mục 7 Dự kiến danh sách Cán bộ tham gia giảng dạy
Mục 8 Nội dung chi tiết
Mục 9 Thông tin liên hệ
9 Xây dựng Đề cương môn học
43. Chuẩn đầu ra mong muốn: những gì sinh viên cần phải biết
/ có thể làm sau khi kết thúc môn học.
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
9 Xây dựng Đề cương môn học
44. STT Chuẩn đầu ra môn học
L.O.1 sử dụng được công cụ Matlab để đánh giá đáp ứng
của một hệ thống điều khiển
- .LO.1.1 Biểu diễn đồ thị thể hiện được đặc tính đáp ứng
bước của hệ thống điều khiển vòng kín bằng Matlab.
- .LO.1.2 Thực hiện được biến đổi Laplace thuận để thiết lập
hàm truyền của phần tử.
- .LO.1.3 …
L.O.2 …
- .LO.2.1 …
- .LO.2.2 …
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
9 Xây dựng Đề cương môn học
45. Hoạt động dạy và học: các hoạt động giảng dạy và học tập thích
hợp nhất để sinh viên đạt được các kết quả mong muốn.
Tuần /
Chương
Nội dung Chuẩn đầu ra chi tiết Hoạt động dạy và học PP đánh giá
1 Chương 1: <Tên chương>
- <Nội dung 1>
- <Nội dung 2>
- <Nội dung 3>
L.O.1.1 – <Kiến thức, Kỹ
năng, thái độ cụ thể 1>
Giảng viên:
- ...
Về nhà:
- …
Sinh viên:
- …
Về nhà:
- …
AIC #1
L.O.2.1 – <Kiến thức, Kỹ
năng, thái độ cụ thể 2>
Giảng viên:
-
Về nhà:
-
Sinh viên:
-
Về nhà:
-
GHW #2
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
9 Xây dựng Đề cương môn học
46. Các phương pháp đánh giá tương ứng có thể là:
Trình bày bằng văn bản (tiểu luận , báo cáo ...)
Thuyết trình
Làm việc nhóm
Thảo luận / tranh luận / đóng vai
Diễn trước máy quay
Quan sát thực tế hoặc thực hành mô phỏng
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
III. Xây dựng chương trình đào tạo
9 Xây dựng Đề cương môn học
47. IV. NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢNG VIÊN (Tc 9, 10)
Trình độ giảng viên
48. IV. NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢNG VIÊN (Tc 9, 10)
Nâng cao kỹ năng và năng lực giảng viên để thực hiện CTĐT
• Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng viên về kỹ năng CDIO;
kỹ năng cá nhân và giao tiếp: năm 2011 tổ chức 10 khoá
chuyên đề Kỹ năng cho giảng viên.
• Tập huấn nâng cao kỹ năng giảng dạy theo PP dạy và học
chủ động, trải nghiệm và môn Nhập môn Kỹ thuật: 5 đợt với 3
chuyên gia giáo dục từ Mỹ, Singapore: Dennis Sale, Peter Gray,
…
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
49. • Hơn 20 Cán bộ giảng dạy Khoa Cơ khí trong các năm 2010-
2014 được tập huấn 6 tuần tại Arizona State University và xây
dựng CTDT và phương pháp giảng dạy theo chương trình
HEEAP do Intel tài trợ.
• 25 lượt cán bộ được tham gia trao đổi kinh nghiệm nước
ngoài: Trung Quốc, Malaysia, Singapore, Thailand…
• Tham gia nhiều khóa tập huấn nước ngoài
• Tham gia nhiều đợt làm việc doanh nghiệp
IV. NÂNG CAO NĂNG LỰC GIẢNG VIÊN (Tc 9, 10)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
50. • Giảng dạy quá nhiều và ít vận dụng các kỹ thuật học tập
chủ động
thiếu sự tương tác giữa giảng viên và sinh viên bên
trong hoặc bên ngoài lớp học.
bắt sinh viên nhớ (thuộc lòng) các khái niệm, số liệu
mà không tập trung phát triển các kỹ năng phân tích
và tổng hợp.
• Số sinh viên trong lớp học quá đông.
• Sinh viên học tập thụ động (chỉ nghe giảng, ghi chú, và
cố gắng nhớ những thông tin trong các kỳ thi).
Nguồn: “Report on Undergraduate Education in Computer Science, Electrical Engineering, and
Physics at Select Universities in Vietnam”, 2006
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Thực trạng
51. Học tập tích cực (chủ động) và trải nghiệm)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
52. Thảo luận nhóm với học
tập tích cực
Nhập môn về kỹ thuật
Giảng dạy toàn khoa Co khí từ
khóa 2011
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
53. Các trải nghiệm thiết kế - triển khai với kỹ năng CDIO
Nhập môn về kỹ thuật
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
54. Nhập môn về kỹ thuật – ý kiến sinh viên
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
55. Nhiệt động lực học kỹ thuật
Bài tập lớn với trải nghiệm thiết kế - chế tạo
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
56. V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
Khong gian hoc tap
57. ĐA Chi tiết máy – Gantt chart
Weeks 1, 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Stud.
C
Forming teams A,B,
C
Problem identification and
formulation modelling
Team
Technical requirements of
machine
A,D
D
Conceive – Decision making of
kinematic diagramm of machine
Team
Layout configuration Team
Design, select and sketch
machine parts and machine
Team
3D Modelling and 2D drawing of
machine
Team
Dymamic and Analysis simulation Team
I Build of machine Team
O Operate
Documentations and presentation
Team
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
58. Chế tạo - Operate
Các sản phẩm đồ án Chi tiết máy
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC (Tc 5, 7, 8)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
59. VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
- Các môn học có hồ
sơ giảng dạy với các
phương pháp đánh
giá học tập … để đạt
được mức độ mong
muốn
- Hoàn thiện xây
dựng quy trình, bảng
biểu và xử lý kết quả
đánh giá chuẩn đầu
ra môn học
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
60. Hoạt động đánh giá
Thuyết trình Mô hình
Bài tập về nhà
Chuẩn đầu ra
Đánh giá chéo
Hoạt động nhóm
Bài kiểm tra
Bài thu hoạch
Q&A
Đánh giá quá trình: việc thu thập các minh chứng đánh giá
sự tiếp thu của sinh viên.
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
61. VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Phương pháp đánh giá
62. Đánh giá theo nhóm chuẩn đầu ra
Nhóm 1: Tư duy đánh giá
Các chuẩn đầu ra thường là: Đưa ra lập luận ...; Phản
ánh / chỉ trích ...; Đánh giá ...; Suy xét ...
Các phương pháp đánh giá tương ứng có thể là:
Tiểu luận
Báo cáo
Nhật ký, biên bản
Bài viết tư vấn về ...
Trình bày một trường hợp cho một nhóm lợi ích nào đó.
Chuẩn bị một bài báo cáo trong cuộc họp về một vấn đề
cụ thể
Phê bình một bài báo cáo / bài tạp chí khoa học
Viết một bản tin cho một tờ báo nước ngoài
Nhận xét về góc độ lý thuyết của một bài viết
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
63. Nhóm 7: Thiết kế, triễn khai và vận hành
Các chuẩn đầu ra thường là: Tưởng tượng ra ...; Hình
dung được ...; Thiết kế ...; Sản xuất được ...; Tạo ra được
...; Đổi mới ...; Thực hiện được ...
Các phương pháp đánh giá tương ứng có thể là:
Hồ sơ tổng hợp
Trình bày về ...
Những giả định
Dự án
Hiện thực ...
Đánh giá theo nhóm chuẩn đầu ra
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
64. STT Chuẩn đầu ra môn học
Thảo
luận
trên
lớp
Kiểm
tra
trên
lớp
Bài
tập
về
nhà
Bài
tập
lớn
Seminar Cuối
kỳ
LO1 Có khả năng áp dụng các kiến
thức cơ học để phân tích lực, ứng
suất, biến dạng và độ ổn định các
chi tiết máy và cụm chi tiết lắp.
LO2 Phân tích các dạng hỏng để xác
định các chỉ tiêu tính chi tiết máy.
LO3 Lựa chọn vật liệu cho các chi tiết
máy và cụm chi tiết máy cụ thể.
LO4 Thiết kế và kiểm nghiệm các chi
tiết máy, cụm chi tiết máy và hệ
thống truyền động. Lựa chọn các
chi tiết máy theo tiêu chuẩn.
Chuẩn đầu ra môn học kèm theo phương pháp đánh giá
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
65. STT Chuẩn đầu ra chi tiết môn học
Mức độ đạt được
1-Không
đạt
(0%- <50%)
2 – Đạt
(50%- 65%)
3. Tốt
(65%- <80%)
4- Rất tốt
(80%-100%)
C1 Có khả năng áp dụng các kiến
thức cơ học để phân tích lực,
ứng suất, biến dạng và độ ổn định
các chi tiết máy và cụm chi tiết
lắp.
7
22%
23
72%
2
6%
C2 Phân tích các dạng hỏng để xác
định các chỉ tiêu tính chi tiết máy.
8
25%
20
62,5%
4
12,5%
C3 Lựa chọn vật liệu cho các chi tiết
máy và cụm chi tiết máy cụ thể.
2
6%
22
69%
8
25%
C4 Thiết kế và kiểm nghiệm các chi
tiết máy, cụm chi tiết máy và hệ
thống truyền động. Lựa chọn các
chi tiết máy theo tiêu chuẩn.
4
12,5%
20
62,5%
8
25%
Ví dụ kết quả đánh giá chuẩn đầu ra môn học
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
66. VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Các biểu mẫu hồ sơ giảng dạy
67. VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Các biểu mẫu hồ sơ giảng dạy
68. VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Các biểu mẫu hồ sơ giảng dạy
69. Các biểu mẫu hồ sơ giảng dạy
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
70. VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Kiểm định chương trình
71. Chương trình đạt chuẩn AUN-QA vào năm 2011
Hàng năm đánh giá chương trình theo 12 tiêu chuẩn CDIO
Định hướng kiểm định ABET 2019
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Kiểm định chương trình
72. Các tiêu chí kiểm định của ABET gồm các tiêu chí chung và riêng
cho mỗi chương trình. Các tiêu chí chung gồm:
1. Sinh viên (Students),
2. Mục tiêu giáo dục của chương trình (Program
Educational Objects),
3. Chuẩn đầu ra (Student Outcomes),
4. Cải tiến liên tục (Continuous Improvement),
5. Chương trình (Curriculum),
6. Giảng viên (Faculty),
7. Cơ sở vật chất (Facilities),
8. Sự hỗ trợ (Support),
9. Các tiêu chí của chương trình (Program Criteria).s
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Kiểm định chương trình
73. Bộ tiêu chuẩn AUN-QA gồm có 15 tiêu chuẩn:
1. Kết quả học tập dự kiến
2. Bảng mô tả chương trình đào tạo
3. Nội dung và cấu trúc chương trình
4. Chiến lược dạy và học
5. Đánh giá sinh viên
6. Chất lượng đội ngũ giảng viên
7. Chất lượng đội ngũ hỗ trợ
8. Chất lượng sinh viên
9. Tư vấn và hỗ trợ sinh viên
10. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
11. Quá trình đảm bảo chất lượng dạy và học
12. Hoạt động phát triển đội ngũ
13. Phản hồi của các bên liên quan
14. Đầu ra
15. Sự hài lòng của các bên liên quan.
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Kiểm định chương trình
74. VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Kiểm định chương trình
75. Kiểm định AUN-QA:
1. Viễn thông
2. Kỹ thuật chế tạo
3. Kỹ thuật hóa học
4. Kỹ thuật xây dựng dân dụng
5. Tự động hóa - 2014
6. Quản lý công nghiệp - 2014
ABET
1. Khoa học máy tính
2. Kỹ thuật máy tính
CTI/EUR-ACE
7 chương trình chất lượng cao PFIEV
Khoa QLCN: chuẩn kiểm định dành cho các trường đào tạo về
QTKD là ACBSP.
VI. ĐÁNH GIÁ VÀ KIỂM ĐỊNH (Tc 11, 12)
Kiểm định chương trình