3_TuanAnh Xay dung va phat trien chuong trinh dao tao theo de xuong CDIO.pptx
1. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO
ĐỀ XƯỚNG CDIO
Trình bày: Lê Tuấn Anh
17/4/2015
2. Mục tiêu
• Hiểu cấu trúc chương trình đào tạo (CTĐT)
• Hiểu vai trò và ý nghĩa của chuẩn đầu ra (CĐR)
• Hiểu quy trình xây dựng và phát triển CTĐT
2
3. Cấu trúc chương trình đào tạo
• Cấu trúc CTĐT được thiết kế sao cho:
– Các học phần có sự kết hợp và củng cố lẫn nhau.
– Thể hiện được chiều rộng, chiều sâu, tính chặt chẽ và
tính có tổ chức của các học phần.
– Có sự ổn định tương đối mặc dù CTĐT thường xuyên
đổi mới
• Cấu trúc CTĐT bao gồm:
– Các học phần cơ bản,
– Các học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, và
– Tiểu luận hoặc khóa luận tốt nghiệp.
3
4. Cấu trúc chương trình đào tạo (tt.)
• Ví dụ
4
Số tín chỉ
Các khối kiến thức
Toán và
Khoa học tự
nhiên
Cơ sở Kỹ
thuật,
ngành và
chuyên
ngành
Kiến thức
Chính trị,
Kinh tế, Văn
hóa, Xã hội
Khác
CTĐT ĐH
Bách Khoa
TP.HCM
Max 140 tc Min 32 tc 80-84 tc 16-22 tc 8 tc (Anh
Văn)
100% 32 tc hoặc
min 25%
57-61% 11-14% 5%
Đối chiếu
chuẩn kiểm
định ABET
Yêu cầu tối
thiểu cho
CTĐT
25% hoặc
min 32 tc
48 tc hoặc
37,5%
12,5%
5. Cấu trúc chương trình đào tạo (tt.)
• Khối kiến thức giáo dục đại cương
– Lĩnh vực KHXH, KH nhân văn, toán và KH tự nhiên.
• Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
– Nhóm kiến thức cơ sở (của ngành hoặc liên
ngành)
– Nhóm kiến thức chuyên ngành
5
6. Chương trình đào tạo
6
• Tyler (1949) cho rằng: CTĐT về cấu trúc phải
có 4 phần cơ bản:
1. Mục tiêu đào tạo
2. Nội dung đào tạo
3. Quy trình đào tạo hay chương trình giảng dạy
4. Phương pháp đánh giá kết quả đào tạo
• Chương trình giảng dạy phải được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
7. Chương trình đào tạo (tt.)
• Điều 36, Luật Giáo dục Đại học 2012
1. Chương trình đào tạo:
a) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, đại
học gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng
của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung
đào tạo, phương pháp đánh giá đối với mỗi
môn học và ngành học, trình độ đào tạo; bảo
đảm yêu cầu liên thông giữa các trình độ và với
các chương trình đào tạo khác;
7
8. Quy định về cấu trúc CTĐT của
ĐH TDM
1. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể: Kiến thức, kỹ năng, thái độ
2. Thời gian đào tạo
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
4. Đối tượng tuyển sinh
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
6. Thang điểm
7. Nội dung chương trình
- Cấu trúc chương trình đào tạo: Kiến thức GD đại cương, GD chuyên
nghiệp, Tốt nghiệp
- Nội dung chương trình chi tiết
8. Kế hoạch giảng dạy
9. Hướng dẫn thực hiện chương trình
8
9. Thành phần của CTĐT
(Nguồn: Đoàn Thị Minh Trinh, Nguyễn Quốc Chính, Nguyễn Hữu Lộc, Phạm Công Bằng, Peter Grey, Hồ
tấn Nhựt. Thiết kế và phát triển chƣơng trình đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra. NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ
Chí Minh, 2012 ) 9
10. Khái niệm Chuẩn đầu ra (CĐR)
– “CĐR có thể được xem như lời cam kết, lời khẳng
định của nhà trường đối với xã hội với người sử
dụng lao động, với người học về những công việc
cụ thể mà sinh viên sẽ làm được; về những kiến
thức, kỹ năng, thái độ … mà sinh viên sẽ đạt được
sau khi được đào tạo tại nhà trường.”
10
Nguyễn Hữu Lộc, Phạm Công Bằng, Lê Ngọc Quỳnh Lam, “Chương trình
đào tạo tích hợp – Từ thiết kế đến vận hành,” NXB ĐH QG TP.HCM, 2014
11. Khái niệm Chuẩn đầu ra (CĐR) (tt.)
• Yêu cầu đối với chuẩn đầu ra:
– CĐR là danh mục những kiến thức, kỹ năng và thái
độ mà một sinh viên có được khi hoàn tất chương
trình học tập.
– CĐR cần được mô tả đơn giản và rõ ràng.
– CĐR có thể đánh giá được
11
12. Ví dụ Mục tiêu đào tạo ngành KTPM
hiện nay
Đào tạo cử nhân ngành Kỹ thuật phần mềm có
phẩm chất chính trị vững vàng, có ý thức xã hội, kỷ
luật và đạo đức nghề nghiệp; có kiến thức khoa học,
cơ sở ngành, chuyên ngành về hệ thống thông tin; có
khả năng lập luận phân tích và giải quyết vấn đề; có khả
năng phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm chứng, vận hành,
bảo trì hệ thống công nghệ thông tin; có kỹ năng giao
tiếp và làm việc nhóm; có nhận thức về sự cần thiết và
khả năng học tập suốt đời đáp ứng các yêu cầu về
ứng dụng và phát triển của ngành và của xã hội.
12
13. Ví dụ CĐR của KTPM hiện nay
Kiến thức:
(a) Có khả năng áp dụng toán rời rạc và mô hình hóa để phát triển các hệ thống.
(b) Có khả năng nhận diện, phân tích và thiết kế hệ thống phần mềm.
(c) Có khả năng thiết kế các giải pháp phù hợp cho một hay nhiều lĩnh vực ứng dụng với các
ràng buộc về thời gian, chi phí, kiến thức và các hệ thống hiện có.
(d) Chứng tỏ kiến thức chuyên sâu trong việc phát triển ứng dụng Game, ứng dụng trên tảng
Web, di động, mã nguồn mở, phần mềm nhúng.
Kỹ năng:
(e) Có khả năng ứng dụng các phương pháp, kỹ năng và các công cụ kỹ thuật hiện đại để
phân tích, thiết kế, phát triển, cài đặt và lập báo cáo.
(f) Có khả năng kiểm tra, đánh giá, cài đặt và bảo trì các hệ thống phần mềm.
(g) Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và tham gia vào các nhóm hay các dự án phát triển
phần mềm trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
(h) Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả trong các nhóm đa ngành để thực hiện mục tiêu
chung.
(i) Có khả năng giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản, thư điện tử, thuyết trình.
(j) Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông
tin.
Thái độ:
(k) Có ý thức kỷ luật, trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp.
(l) Có nhận thức về sự cần thiết và khả năng học tập suốt đời.
13
14. Hai câu hỏi
• Câu hỏi 1
CĐR (kiến thức, kỹ năng và thái độ) nào có đáp ứng
nhu cầu xã hội không? (What)
• “Xã hội” ở đây liên quan đến đối tượng nào?
• Câu hỏi 2
Làm thế nào đảm bảo SV ra trường đáp ứng CĐR đã
đề ra? (How)
14
15. Tại sao theo đề xướng CDIO?
• Phương pháp xây dựng và phát triển CTĐT
• Quy trình đảm bảo tính khoa học, logic, và
tính thực tiễn chặt chẽ
15
16. Trả lời câu hỏi 1
• Đề cương CDIO (CDIO Syllabus):
– Một tài liệu hệ thống hóa Kiến thức, Kỹ năng và
Thái độ trong kỹ thuật hiện đại
– Cấu thành nên một tài liệu cần có cho đào tạo kỹ
thuật đại học.
– Gồm biểu mẫu và một quy trình liên quan
1. Kiến thức và lập luận
ngành
(UNESCO: Học để biết)
2. Kỹ năng và phẩm chất
cá nhân và nghề nghiệp
(UNESCO: Học để trưởng
thành)
3. Kỹ năng giao tiếp: làm
việc nhóm và giao tiếp
(UNESCO: Học để sống
chung)
4. Hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện, và vận hành hệ thống
trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội, và môi trường – Qui trình
sáng tạo
(UNESCO: Học để làm)
16
17. Trả lời câu hỏi 1 (tt.)
• Khảo sát CĐR dự kiến để lấy ý kiến các bên
liên quan (stakeholders) như giới công nghiệp,
cựu SV, GV và SV để xác định
– Mức độ năng lực hiện nay đạt được
– Mức độ năng lực mong muốn khi SV tốt nghiệp
17
18. Trả lời câu hỏi 2
• Sử dụng 12 tiêu chuẩn của CDIO
– Chương trình đào tạo
– Phương pháp dạy và học
– Kiểm tra đánh giá
– Năng lực giảng viên
– Không gian học tập
18
19. Ví dụ xác định mức độ năng lực
3. Kỹ năng làm việc theo nhóm và kỹ năng
giao tiếp
3.2. Giao tiếp
3.2.4. Giao tiếp đa phương tiện
• bài thuyết trình bằng điện tử
• qui chuẩn liên quan đến việc sử dụng thư điện tử,
lời nhắn, và hội thảo qua video
• hình thức giao tiếp điện tử khác nhau (biểu đồ,
trang web, …)
CĐR dự kiến dựa trên Đề cương CDIO để thực hiện khảo sát
(phỏng theo Phạm Công Bằng, 2013)
19
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
20. Ví dụ xác định mức độ năng lực
3. Kỹ năng làm việc theo nhóm và kỹ năng
giao tiếp
3.2. Giao tiếp
3.2.4. Giao tiếp đa phương tiện
• ????? bài thuyết trình bằng điện tử
• ????? qui chuẩn liên quan đến việc sử dụng thư
điện tử, lời nhắn, và hội thảo qua video
• ????? hình thức giao tiếp điện tử khác nhau (biểu
đồ, trang web, …)
Mong muốn xác định được mức độ năng lực thể hiện qua động từ
(phỏng theo Phạm Công Bằng, 2013)
20
21. Ví dụ xác định mức độ năng lực (tt.)
Bước 1. Thực hiện khảo sát
Bước 2. Phân tích đánh giá
Bước 3. Xác định mức độ năng lực mong muốn
(phỏng theo Phạm Công Bằng, 2013)
Nhóm Mức độ Ý nghĩa
1 0,0 – 2,0 Có biết qua/ có nghe qua
2 2,0 – 3,0 Có hiểu biết/ có thể tham gia
3 3,0 – 3,5 Có khả năng ứng dụng
4 3,5 – 4,0 Có khả năng phân tích
5 4,0 – 4,5 Có khả năng tổng hợp
6 4,5 – 5,0 Có khả năng đánh giá
21
22. Phân loại của Bloom
• Phân loại này thể hiện quá trình phức tạp
tăng dần điều mà ta muốn sinh viên đạt
được
• Làm cơ sở để xây dựng cấu trúc chuẩn
đầu ra
• Sử dụng dạng thức động từ phản ánh
mức độ phức tạp tăng dần của nhận thức,
kỹ năng và thái độ
22
23. Phân loại của Bloom (tt.)
• Kiến thức
23
Nhớ không cần hiểu
Diễn giải thông tin đã
nhận được
Vận dụng vào tình huống
bối cảnh mới
Biết tách từ tổng thể
thành bộ phận
Biết kết hợp các bộ phận
thành tổng thể mới
So sánh, phê phán,
chọn lọc, quyết định
24. Phân loại của Bloom (tt.)
• Kỹ năng
24
Bắt chước
Thao tác
Chuẩn hóa
Phối hợp
Tự nhiên
Quan sát và làm theo
Làm theo chỉ dẫn không còn
bắt chước máy móc
Thực hiện một cách độc lập, chính
xác không phải hướng dẫn
Kết hợp được nhiều kỹ năng theo thứ
tự xác định một cách nhịp nhàng
Thực hiện theo bản năng (không cần
suy nghĩ)
25. Phân loại của Bloom (tt.)
• Thái độ
25
Ví dụ chuẩn đầu ra về thái độ:
- Chấp nhận nhu cầu tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn
- Tôn trọng nhu cầu bảo vệ bí mật trong quan hệ với đối tác kinh doanh
26. Ví dụ xác định mức độ năng lực
Sau khi khảo sát mức độ năng lực mong muốn
là 3,1
3.2.4. Giao tiếp đa phương tiện
• Thực hành, chuẩn bị bài thuyết trình bằng điện tử
• Thảo luận qui chuẩn liên quan đến việc sử dụng
thư điện tử, lời nhắn, và hội thảo qua video
• Sử dụng hình thức giao tiếp điện tử khác nhau
(biểu đồ, trang web, …)
Mong muốn xác định được mức độ năng lực thể hiện qua động từ
(phỏng theo Phạm Công Bằng, 2013)
26
28. Chuẩn đầu ra cấp chương trình
• Nếu kiến thức, kỹ năng và thái độ mà SV chỉ có
thể đạt được khi SV hoàn thành qua nhiều
môn học
– thì nên đưa nó vào CĐR cấp chương trình và đưa
vào CĐR của môn học với mức từ thấp đến cao.
28
29. Chuẩn đầu ra cấp môn học
• Môn học có cấu trúc tốt:
– Thể hiện rõ ràng CĐR
– Các phương pháp đánh giá trong môn học đó
=> Lựa chọn các bài tập phù hợp và lập kế hoạch
giảng dạy để SV có thể đạt được CĐR yêu cầu.
29
CĐR
mong
muốn
Hoạt
động dạy
và học
Đánh giá
quá trình
học
30. Ý nghĩa của CĐR
• CĐR mang tính định hướng việc dạy và học.
– Đối với GV: biết mình dạy vấn đề gì, dạy như thế
nào để SV đạt CĐR.
– Đối với SV: biết mình cần học gì để đạt CĐR và sau
khi học xong mình sẽ làm được gì.
• CĐR có ý nghĩa RẤT QUAN TRỌNG trong việc
đổi mới giáo dục, nâng cao chất lượng đào
tạo.
30
31. Ý nghĩa của CĐR (tt.)
• Đối với nhà trường
– CĐR làm cơ sở để xem xét điều chỉnh CTĐT phù hợp,
nâng cao chất lượng đào tạo.
• Khắc phục những tồn tại: coi trọng đầu vào, GV giảng dạy
những gì mình có, nhà trường cung cấp dịch vụ giáo dục có
đến đâu thì làm đến đó.
– Thông qua CĐR để tiếp thị nhà trường, ngành, chuyên
ngành mới;
– Tăng cường khả năng hợp tác giữa các trường ĐH,
giữa nhà trường với XH, doanh nghiệp, thường xuyên
đổi mới CTĐT đáp ứng nhu cầu XH;
– Nâng cao chất lượng đào tạo, kiểm định CTĐT, …
31
32. Ý nghĩa của CĐR (tt.)
• Đối với giảng viên, CB quản lý GD
– CĐR làm cơ sở để thiết kế lại nội dung giảng dạy;
lựa chọn phương pháp giảng dạy và phương
pháp đánh giá phù hợp.
– Xác định rõ các mối liên kết giữa các môn học.
– Là cơ sở thúc đẩy CB quản lý GD đổi mới phương
pháp quản lý, GV đổi mới phương pháp giảng dạy:
lấy SV làm trung tâm
32
33. Ý nghĩa của CĐR (tt.)
• Đối với sinh viên
– SV có cơ sở thể lựa chọn ngành yêu thích.
– Giúp SV hiểu rõ họ được mong đợi gì.
• Từ đó không ngừng nổ lực để đáp ứng CĐR.
– Giúp SV định hướng được nghề nghiệp; biết rõ cơ
hội việc làm, cơ hội học tập của bản thân trong
tương lai
– Chủ động hơn
33
34. Ý nghĩa của CĐR (tt.)
• Đối với doanh nghiệp
– Xác định khả năng của SV sau khi tốt nghiệp.
– Là cơ sở để tổ chức, doanh nghiệp đánh giá khả
năng cung ứng nguồn nhân lực của nhà trường,
biết được nguồn tuyển dụng theo nhu cầu.
– Xây dựng đối tác với các cơ sở đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực.
34
35. 7. Ma
trận các
MH và kỹ
năng
Khung CTĐT tích hợp dựa trên CĐR
Sứ
mệnh
và
tầm
hình
1. Đề
cương
CDIO/
Đề
cương
CĐR
2. Mục
tiêu
đào tạo
…
4. Nguyên
tắc thiết
CTĐT …
5. Cấu
trúc CTĐT
6. Trình
tự giảng
dạy kỹ
năng
9. Mô hình đánh giá năng lực
của SV
8. Đề cương các môn học
CĐR môn
học
Dạy và
học
Đánh giá &
Phản hồi
Các yếu tố bối cảnh
3. CĐR
của
CTĐT
1.1
1.2..
2.1
(Phỏng theo Trinh & Nghĩa, 2014) 35
36. Quy trình XD CĐR và CTĐT
36
CĐR dự kiến theo
CDIO (cấp 3)
Đề cương CDIO
(CDIO Syllabus)
CTĐT hiện tại của
Khoa
Khảo sát
các bên liên
quan
Đối sánh
chương
trình đào
tạo
CĐR CTĐT
(cấp 3)
CTĐT tích
hợp
Thiết kế cấu
trúc, trình
tự CTĐT
Đối ứng
(mapping)
trình tự vào
cấu trúc
Đánh giá
năng lực SV
Kết quả học
tập của SV
Sự phát triển đều đặn
và/hoặc sự thay đổi
Mục tiêu sửa đổi
(Phỏng theo Crawley, et al, 2007)
Điều kiện
hiện có
37. THE CURRICULUM DESIGN PROCESS
37
C
D
I
O
LEARNING
OUTCOMES
(CDIO
SYLLABUS)
STAKE-
HOLDER
INPUT
STRUCTURE,
SEQUENCE,
MAPPING
CURRICULUM AND INSTRUCTIONAL
SUPPORT
CURRICULUM
EVALUAT ION
EXTERNAL
EVALUATION
CRITERIA
BENCHMARK
EXISTING
CONDITIONS
GOALS
CDIO
SKILLS
TEACHING
METHODS
FACILITIES
CON-
STRAINTS
COURSES
LEARNING
ACTIVITIES
CO-
CURRICULAR
EXPERIENCES
WORKSPACES FACULTY
DEVELOPMENT
CURRICULUM IMPROVEMENT
(Doris R. Brodeur, 2005)
38. Kết luận
• Xây dựng và phát triển CTĐT theo đề xướng CDIO
sẽ giúp giáo dục ĐH đáp ứng nhu cầu xã hội
• Đề cương CDIO -> Khảo sát -> CĐR CTĐT
• Tích hợp kỹ năng (CDIO luôn có) vào MH, đồ án
• CĐR CTĐT -> CĐR MH -> Dạy & học -> Đánh giá -> cải tiến
MH
• Đánh giá CTĐT -> Thẩm định CTĐT/cải tiến
• 12 tiêu chuẩn: giúp đạt được
• Yếu tố quyết định triển khai thành công?
– Quyết tâm nhà Trường, Khoa
– Đồng lòng của GV
– Nguồn lực
38
39. Tài liệu tham khảo
• The Curriculum Reformation Process, URL:
http://www.cdio.org/implementing-cdio-your-
institution/implementation-kit/curriculum/reformation-
process
• Nguyễn Hữu Lộc, Phạm Công Bằng, Lê Ngọc Quỳnh Lam,
“Chương trình đào tạo tích hợp – Từ thiết kế đến vận
hành,” NXB ĐH QG TP.HCM, 2014
• Nguyễn Hữu Lộc, Slide “Kinh nghiệm xây dựng chuẩn
đầu ra theo CDIO cho ngành Kỹ thuật chế tạo”, 2013
• Crawley, Malmqvist, Östlund, Brodeur & Edström,
“Rethinking Engineering Education: The CDIO Approach”
2007
39