1. Bài 1: Các nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng 1
nguyên tố hóa học?
32E 16
16
36G 16
33F 18
36L 18
40X
40M 19
24Mg
H0ẾT012345 G:I012345Ờ0123456789!!!
Bài 2: Cho biết nguyên tố magie có 3 đồng vị 12
25Mg chiếm 10% và 12
chiếm 79%, 12
26Mg chiếm 11%, hãy
tính nguyên tử khối trung bình của magie.
2. ĐÁP ÁN:
Bài 1:
*** Đồng vị của 1 nguyên tố là các nguyên tử có cùng số
proton, nhưng khác nhau về số nơtron => Z bằng nhau, A
khác nhau
=>
Nguyên tố có Z=16: E, F, G
Nguyên tố có Z=18: G, M
Nguyên tố có Z=19: X
Bài 2:
MMg =
24 × 0,79 + 25 × 0,1 + 26 × 0,11
0,79 + 0,1 + 0,11 (=1)
= 24,32 (đvC)
≈ 24 (đvC)
4. ĐỌC SGK VÀ NẮM VỮNG NỘI DUNG SAU
I.1/ Mô hình hành
tinh nguyên tử
I.2.a/ Sự chuyển
động của electron
trong nguyên tử
I.2.b/ Obitan
nguyên tử
II/ Hình dạng
obitan nguyên tử
01HẾ0123456789T G:I012345Ờ!0123456789!!
5. Điền ngắn gọn vào chỗ trống
0012345:0123450123456789 (1 chỗ trống không quá 10 từ) HẾT GIỜ!!!
Câu 1: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
theo mô hình cũ có dạng:.…………………………, và theo
mô hình mới là:.………….......................
Câu 2: Obitan nguyên tử là:………………………….
Câu 3: Obitan nguyên tử có những hình dạng:.……...
…………………………………………………………
6. I- SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
1. Mô hình hành tinh nguyên tử
7. Ernest Rutherford
1871 – 1937
Nhà vật lý người Anh
Joseph John Thomson
1856 – 1940
Nhà vật lý người Anh
Niels Henrik David Bohr
1885 - 1962
Nhà vật lý người Đan Mạch
8.
9.
=> Các electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay
bầu dục xác định xung quanh hạt nhân, cũng như các hành
tinh quay quanh mặt trời
=> Mô hình nguyên tử của Thomson, Rutherford và Borh
còn gọi là mô hình hành tinh nguyên tử
10. I- SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong
nguyên tử, obitan nguyên tử
a) Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Các electron chuyển động
rất nhanh xung quanh hạt
nhân không theo một quỹ
đạo xác định nào.
- Sự chuyển động của
electron có thể hình dung
như một đám mây điện tích.
- Có thể vẽ thành một mặt
cong bao quanh hầu như
toàn bộ điện tích của đám
mây.
11. I- SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong
nguyên tử, obitan nguyên tử
b) Obitan nguyên tử (AO)
Mật độ điện tích không đều:
+ Dày đặc ở gần hạt nhân
+ Thưa thớt ở xa hạt nhân
=> Obitan nguyên tử là khu
vực không gian xung quanh
hạt nhân mà tại đó xác suất có
mặt electron khoảng 90%
Đám mây electron hình cầu của
nguyên tử hidro Biểu diễn đơn giản đám mây electron hình
cầu của nguyên tử hidro
12. II- HÌNH DẠNG OBITAN NGUYÊN TỬ
Nguyên nhân: Sự khác nhau về trạng thái của electron trong
nguyên tử.
13. II- HÌNH DẠNG OBITAN NGUYÊN TỬ
Nguyên nhân: Sự khác nhau về trạng thái của electron trong
Hình cầu
Hình số 8 nổi
Hình dạng không xác định
s
p
d, f
nguyên tử.
Obitan
nguyên
tử
14. Hình số 8 nổi
Hình số 8 nổi
Hình cầu
s
Ghép 8 mảnh
giấy sao cho
các cạnh tam
giác kề nhau
có nội dung
liên quan với
nhau thành
các hình
vuông. Nhóm
nhanh nhất
và chính xác
nhất sẽ là
người chiến
thắng.
GHÉP HÌNH
Hình phức tạp
p*
Obitan d*
Hình phức tạp
s
d*
f
Khó xác định P*
H0Ế01234T G:012345IỜ0123456789!!!
15. 1/ Xem lại bài học hôm nay
2/ Làm tất cả bài tập trong SGK và SBT
3/ Đọc trước bài học hôm sau
KẾT THÚC BUỔI HỌC