30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
TUẦN 1 hpt.docx
1. TRƯỜNG CĐ DƯỢC TW HẢI DƯƠNG GIÁO ÁN LÝ THUYẾT Tuần: 01
BỘ MÔN: HÓA HỌC Học phần: Hóa phân tích Số tiết: 03
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA PHÂN TÍCH + BÀI 2: CÁC CÁCH BIỂU DIỄN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong, SV có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Trình bày được: Phân loại phương pháp phân tích hóa học và nguyên tắc của các phương pháp đó; nguyên tắc chung
của phương pháp hóa học dùng trong định lượng.
- So sánh được ưu, nhược điểm giữa phương pháp hóa học với phương pháp vật lý và hóa lý.
- Trình bày được: định nghĩa, công thức biểu diễn của nồng độ phần trăm, độ chuẩn.
1.2. Kỹ năng
Phân biệt được phương pháp phân tích được sử dụng trong định tính hoặc định lượng một số chất trích trong Dược điển Việt Nam V.
1.3. Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
Tích cực tìm hiểu ứng dụng của môn Hóa phân tích trong ngành Dược.
B. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo trình Hóa phân tích – Trường CĐ Dược TW Hải Dương
- Đề cương chi tiết, bộ câu hỏi ôn tập thi và kiểm tra môn Hóa phân tích
- Phiếu học tập, phấn, bảng, máy tính và máy chiếu
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Dạy học tại phòng học lý thuyết
D. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: 1 phút
Ngày thực hiện Lớp Họ và tên sinh viên vắng Nội dung cần nhắc nhở
2. 1
E. THỰC HIỆN BÀI HỌC
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
Hoạt động của GV Hoạt động của SV
I 1. Dẫn nhập - Hỏi: Các vị trí việc làm khi bạn là
dược sỹ cao đẳng?
- Giới thiệu chuẩn đầu ra nghề dược
trình độ cao đẳng (theo
TT54/2018/BLĐTBXH)
- Giới thiệu vị trí của môn Hóa phân
tích trong chương trình đào tạo, nội
dung cơ bản, hình thức kiểm tra đánh
giá, phương pháp học học phần Hóa
phân tích.
- GV công bố mục tiêu của bài học
(như mục A).
- Thảo luận, trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Xác định chủ đề học tập
II Giảng bài mới
NỘI DUNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA
PHÂN TÍCH
1. Đối tượng của môn học (N2)
- Khái niệm môn Hóa phân tích:
- Nội dung chính của Hóa phân tích:
- Hỏi: Nêu khái niệm môn hóa phân
tích?
- Làm rõ khái niệm.
- Chốt khái niệm môn Hóa phân tích.
- Hỏi: Nêu nội dung chính của Hóa
phân tích?
- Hỏi: Các ứng dụng của Hóa phân
tích trong thực tế và trong ngành
Dược?
- Tìm kiếm thông tin trong
giáo trình
- Nghe
- Nghe
- Tìm kiếm thông tin trong
giáo trình
- Liên hệ thực tế các ứng
dụng của Hóa phân tích
- Nghe, trả lời
3. 2
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
Hoạt động của GV Hoạt động của SV
- Làm rõ 3 nội dung chính, nhấn mạnh
về ứng dụng của Hóa phân tích trong
cuộc sống, đặc biệt là trong ngành
Dược.
- Chốt lại nội dung môn học, vai trò
của môn học trong chương trình đào
tạo DSCĐ.
- Nghe, ghi nhớ
2. Phân loại các phương pháp phân tích
2.1. Dựa vào bản chất của phương pháp
2.1.1. Các phương pháp hóa học (N1)
- Phân tích định tính:
+ Nguyên tắc
+ Phân loại
+ Ưu, nhược điểm
- Mời 1 SV lên bảng hoàn thành phiếu
học tập 1.1
- Gọi SV khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại các phương
pháp phân tích.
- Hỏi: Cơ sở của phương pháp hóa
học là gì?
- Đưa ra ví dụ, phân tích, yêu cầu sv
nêu nguyên tắc của phân tích định
tính.
- Hỏi: Trong phân tích định tính,
người ta chia thành các phương pháp
nào?
- Hỏi: So sánh ưu, nhược điểm của hai
phương pháp, phương pháp nào sử
dụng phổ biến hơn?
- 1 sv lên bảng viết
- Nhận xét
- Nghe
- Tìm kiếm thông tin trong
giáo trình
- Nghe, suy nghĩ, trả lời
- Trả lời
- Dựa trên khái niệm, cách
tiến hành của 2 phương pháp
trả lời câu hỏi
- Nhận xét
4. 3
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
Hoạt động của GV Hoạt động của SV
- Phân tích định lượng:
+ Nguyên tắc
+ Phân loại
+ Ưu, nhược điểm:
2.1.2. Các phương pháp vật lý và hóa lý
(N2)
+ Nguyên tắc:
+ Phân loại
+ Ưu điểm:
- Gọi SV nhận xét
- Nhận xét, chốt lại nguyên tắc, phân
loại, ưu nhược điểm của từng phương
pháp.
- Hỏi: Nêu nguyên tắc của phân tích
định lượng?
- Hỏi: Trong phân tích định lượng,
người ta chia thành các phương pháp
nào?
- Hỏi: So sánh ưu, nhược điểm của hai
phương pháp, phương pháp nào sử
dụng phổ biến hơn?
- Gọi SV nhận xét
- Nhận xét, chốt lại nguyên tắc, phân
loại, ưu nhược điểm của từng pp.
- Gọi SV trả lời ý A phiếu học tập 1.2
- Gọi SV nhận xét
- Nhận xét, lưu ý SV phân biệt giữa
các pp
Yêu cầu SV về nhà tự tìm hiểu pp vật
lý và hóa lý, hoàn thành phiếu học tập
1.3
- Nghe, ghi, nhớ
- Tìm kiếm thông tin trả lời
trong giáo trình
- Trả lời
- Dựa trên khái niệm, cách
tiến hành của 2 phương pháp
đưa ra câu trả lời
- Nhận xét
- Nghe, ghi, nhớ
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe, ghi chép, sửa sai (nếu
có)
Ghi nhớ nhiệm vụ về nhà
5. 4
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
Hoạt động của GV Hoạt động của SV
2.2. Dựa vào lượng mẫu phân tích (N3)
2.3. Dựa vào việc sử dụng chất chuẩn
(N3)
- phương pháp tuyệt đối:
- phương pháp tương đối:
- GV chốt cách phân loại dựa vào
lượng mẫu phân tích và dựa vào chất
chuẩn.
- GV lấy ví dụ cụ thể để SV dễ phân
biệt phương pháp tuyệt đối (ko có
chất chuẩn) và tương đối (có chất
chuẩn-hay dùng trong phương pháp
vật lý và hóa học).
- Nghe
- Nghe, phản hồi (nếu có)
3. Nguyên tắc chung của các phương
pháp hóa học dùng trong phân tích (N1)
- Dựa vào phản ứng hóa học, định luật hóa
học, … →xác định hàm lượng nguyên tố,
nhóm nguyên tố
- Gọi 2 SV lên bảng làm ý B phiếu 1.2
(mỗi sv làm 1 ý)
- Gọi SV khác nhận xét
- Nhận xét
- Yêu cầu SV rút ra nguyên tắc chung
của các pp hóa học dùng trong phân
tích từ 2 bài toán trên
- Chốt lại nguyên tắc chung của pp
hóa học dùng trong phân tích
- Lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Nghe
- Phát biểu nguyên tắc chung
- Nghe, ghi, nhớ
NỘI DUNG 2: CÁC CÁCH BIỂU
DIỄN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Các loại nồng độ
1.1. Nồng độ phần trăm (N2)
1.1.1. Nồng độ phần trăm khối lượng so
với khối lượng (kl/kl)
VD: dd HCl 10%
- Yêu cầu 1 sv lên bảng trình bày sơ
đồ trong phiếu học tập 2.1
- Gọi sv khác nhận xét
- Hỏi: Thế nào là nồng độ phần trăm
kl/kl, kl/tt, tt/tt?
- Lên bảng
- Nhận xét
- Trả lời
6. 5
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
Hoạt động của GV Hoạt động của SV
1.1.2. Nồng độ phần trăm khối lượng so
với thể tích (kl/tt)
VD: dd NaCl 0,9% (g/ml)
1.1.3. Nồng độ phần trăm thể tích so với
thể tích (tt/tt)
VD: dd Cồn 900
1.2. Nồng độ gam (N2)
1.2.1. Nồng độ gam/lít (N2)
VD: dd Na2SO4 5%
1.2.2. Độ chuẩn T (N1)
VD: dd H2SO4 0,0098 g/ml
- Hỏi: Phân biệt nồng độ g/l, độ chuẩn
T, phân biệt T và d?
- Hỏi: Thế nào là nồng độ mol, nồng
độ đương lượng?
- Nhận xét, kết luận về các loại nồng
độ dung dịch
- Lấy ví dụ về các loại nồng độ, yêu
cầu sv giải thích ý nghĩa.
- Chốt lại định nghĩa, công thức tính
của 3 dạng nồng độ 1.1; 1.2; 1.3
- Trả lời
- Trả lời
- Nghe
- Trả lời
- Nghe
III Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Tóm lược các nội dung chính trong
bài
- Cho sv làm 1 số test trắc nghiệm
- Xác nhận các nội dung
chính đã học
- Làm test
IV Giao nhiệm vụ về nhà và hướng dẫn tự
học
- Hoàn thành nội dung các phần tự
học
- Đọc trước bài: Các cách biểu diễn
nồng độ dung dịch; hoàn thành phần
yêu cầu sv chuẩn bị trong đề cương
môn học, hoàn thành các phiếu học
tập.
- Xác định nhiệm vụ học tập
tự học
V Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. 6
F. Tài liệu tham khảo
1. Dược điển Việt Nam IV (2009)
2. Bộ Y tế, Hóa phân tích, tập 1, 2, Nxb Y học, 2007.
Thông qua bộ môn
Trưởng bộ môn
Nguyễn Ngọc Linh
Hải Dương, ngày tháng năm 2022
Giảng viên ký tên
Nguyễn Văn Tuấn
8. 7
PHIẾU HỌC TẬP 1.1
(Phân loại các phương pháp phân tích thể tích)
Các phương pháp phân
tích
(Căn cứ để phân loại)
(2) Dựa vào lượng mẫu
phân tích
(3)Dựa vào việc sử dụng
chất chuẩn
Các phương pháp
hóa học
(4)Các pp vật lý và
hóa lý
PP Phân tích hh
định tính
(6)PP phân tích
hh định lượng
(7)PP khô
PP dung dịch
(9)PPPT khối lượng
PPPT Thể tích
(1)Dựa vào bản chất của
pp
9. 8
PHIẾU HỌC TẬP 1.2
A. Hãy xác định phương pháp phân tích được dùng trong 6 trích dẫn dưới đây:
(Ví dụ: Phương pháp dung dịch trong phân tích hóa học định tính; phương pháp chuẩn độ trong phân tích hóa học định lượng…)
1. Trích báo cáo quy trình xác định cation Ag+
từ dung dịch gốc (DDG) số 10:
Quan sát màu DDG → không màu; DDG + Na2CO3 dư → tủa trắng
DDG + HCl 2N (lắc kĩ) → tủa trắng tủa tan
Kết luận sơ bộ dung dịch gốc chứa ion Ag+
.
DDG + K2CrO4 → tủa đỏ thẫm; DDG + KI → tủa vàng nhạt
Kết luận chính xác DDG chứa ion Ag+
.
=> PP Phân tích hóa học định tính
2. Viên nén Aspirin
Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình, nghiền thành bột mịn, cân chính xác 1 lượng bột viên tương ứng với 0,5g acid
acetylsalicylic, thêm 30ml dung dịch natri hydroxyd 0,5N, đun sôi nhẹ trong 10 phút, rồi chuẩn độ lượng natri hydroxyd thừa bằng dung
dịch acid hydrocloric 0,5N, dùng dung dịch đỏ phenol làm chỉ thị.
(Trích Dược điển Việt Nam IV trang 12)
=> PP Phân tích hóa học định lượng (PP PT Thể tích)
3. Nước oxy già loãng 3%
Lấy 2,0ml chế phẩm cho vào bình nón đã chứa sẵn 20ml nước, thêm 20ml dung dịch acid sulfuric 10% và chuẩn độ bằng dung dịch kali
permanganat 0,1N.
(Trích Dược điển Việt Nam IV trang 443)
=> PP Phân tích hóa học định lượng (PP PT Thể tích)
4. Xác định lượng nước có trong mẫu BaCl2.2H2O, người ta tiến hành các bước thí nghiệm và thu được kết quả sau:
– Khối lượng lọ cân: 2,3gam
– Khối lượng lọ cân + BaCl2.2H2O: 3,1gam
– Khối lượng lọ cân + BaCl2: 2,9gam.
=> PP Phân tích hóa học định lượng (PP PT khối lượng)
5. Thuốc tiêm Glucose
Lấy chính xác 1 thể tích chế phẩm tương ứng với 2 đến 5g glucose khan, thêm 0,2ml dung dịch amoniac 5M và thêm nước vừa đủ
100ml. Trộn đều, để yên 30 phút rồi xác định góc quay cực trong ống dài 2dm.
+ NH3 dư
10. 9
(Trích Dược điển Việt Nam IV trang 295)
=> PP vật lý và hóa lý
6. Viên nén acid Folic
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Amoniac 13,5M - propanol - ethanol 96% (20:20:60)
Dung dịch thử: Hòa tan 1 lượng bột viên tương ứng với 0,5mg acid folic trong 1ml hỗn hợp gồm 1 thể tích amoniac 13,5M và 9 thể tích
methanol. Ly tâm và lấy dung dịch trong để chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch acid folic chuẩn 0,05% trong hỗn hợp gồm 2 thể tích amoniac 13,5M và 9 thể tích methanol.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15cm.
Lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365nm.
Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí, màu sắc huỳnh quang và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu.
(Trích Dược điển Việt Nam IV trang 20 )
=> PP vật lý và hóa lý
B. Bài toán
1. Để xác định hàm lượng natri sulfat trong khoáng Mirabilit, người ta làm như sau: Hòa tan 5,880 gam khoáng; dung dịch thu được
cho tác dụng với thuốc thử bari clorid dư thu được tủa; đem lọc tủa, rửa tủa và sấy đến khối lượng không đổi thu được 9,320 gam chất
rắn. Hãy tính hàm lượng % natri sulfat trong mẫu khoáng trên.
Giải
Ptpư:
Na2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2NaCl
Số mol của BaSO4: 9,320/233 = 0,04 mol
=> số mol Na2SO4: 0,04 mol
Khối lượng Na2SO4: 0,04.142 = 5,68 g
Hàm lượng natri sulfat trong khoáng Mirabilit: 5,68/5,880.100% = 96,60%
11. 10
2. Cô kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành pha dung dịch chuẩn độ natri hydroxyd chuẩn bị cho sinh viên thực hành. Để xác định
lại nồng độ của dung dịch natri hydroxyd vừa pha, cô đã tiến hành chuẩn độ thì thấy rằng: cứ 10 ml dung dịch natri hydroxyd vừa pha
tác dụng vừa đủ với 10ml dung dịch acid hydrocloric 0,1M. Hỏi cô kỹ thuật viên đã pha được dung dịch natri hydroxyd có nồng độ bao
nhiêu?
Giải
Ptpư:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Số mol HCl: 10.10-3
.0,1 = 10-3
mol
Theo pt pư số mol NaOH: 10-3
mol
Nồng độ NaOH: 10-3
/10.10-3
= 0,1 M