SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI
1
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG QUỐC GIA
PGS.TS.Dương Thị Hồng
Phó Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
Nội dung trình bày
Thông tin về vắc xin COVID-19 sử dụng
cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi
- Vắc xin Comirnaty của Pfizer/BioNTech
- Vắc xin Spikevax của Moderna
Kế hoạch triển khai
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (1)
Thông tin của nhà sản xuất
 Vắc xin Comirnaty (Tên khác: Pfizer BioNTech
Covid-19 Vaccine) sử dụng cho trẻ em từ 5 đến
dưới 12 tuổi được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện
cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch
bệnh COVID-19 tại Quyết định số 457/QĐ-BYT
ngày 01/03/2022.
 Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến
dưới 12 tuổi có hàm lượng là 10mcg bằng 1/3
hàm lượng so với liều vắc xin sử dụng của người
từ 12 tuổi trở lên (KHÔNG sử dụng vắc xin của
người lớn để tiêm cho trẻ 5-11 tuổi).
Hình ảnh: hộp, lọ vắc xin
Comirnaty cho trẻ em
Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn với vắc xin dùng cho người lớn, lọ vắc xin Comirnaty cho trẻ em
từ 5 đến dưới 12 tuổi có nắp màu cam.
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (2)
 Vắc xin dạng hỗn dịch đậm đặc pha tiêm, đóng lọ 1,3 ml tương đương 10 liều
vắc xin sau pha loãng với 1,3 ml dung dịch nước muối sinh lý 0,9%. (NaCl 9%o)
 Mỗi liều 0,2ml chứa 10mcg vắc xin mRNA Covid-19.
 Quy cách đóng gói:
- 1 khay chứa 195 lọ; mỗi lọ chứa 10 liều, hoặc
- 1 hộp chứa 10 lọ; mỗi lọ chứa 10 liều.
 Bảo quản và hạn dùng
- Bảo quản ở nhiệt độ âm sâu từ -90ºC đến -60ºC. HSD 9 tháng kể từ ngày sản
xuất
- Bảo quản ở nhiệt độ từ +2ºC đến +8ºC sử dụng tối đa 10 tuần.
- Vắc xin đã rã đông không được bảo quản trở lại nhiệt độ âm.
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (3)
 Chỉ định: Cho trẻ em từ 5 đến dưới
12 tuổi.
 Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ
thành phần nào của vắc xin
 Liều lượng, đường tiêm: tiêm bắp,
liều 0,2ml.
 Lịch tiêm: 2 mũi, cách nhau 3 tuần.
0,2 mL vắc xin đã pha loãng
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (4)
Phản ứng sau
tiêm chủng
Đau đầu, tiêu chảy, đau khớp, đau cơ, đau tại vị trí tiêm, kiệt sức,
ớn lạnh, sốt (tần suất cao hơn đối với liều thứ 2), sưng tại chỗ
tiêm.
Các phản ứng thường gặp nhất ở nhóm tuổi từ 5-11 tuổi là
tại vị trí tiêm (> 80%), kiệt sức (> 50%), đau đầu (> 30%), tấy
đỏ và sưng tại vị trí tiêm (> 20%), đau cơ và ớn lạnh (> 10%).
Buồn nôn, tấy đỏ tại vị trí tiêm
Nổi hạch, các phản ứng quá mẫn (phát ban, ngứa, mề đay, phù
mạch), giảm cảm giác thèm ăn, mất ngủ, ngủ li bì, tăng tiết mồ
hôi, đổ mồ hôi đêm, đau chi, suy nhược, khó chịu, ngứa tại vị trí
tiêm.
Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim
Thực hành tiêm chủng
Bảo quản, vận chuyển vắc xin :
 Tuyến Quốc gia/khu vực: bảo quản ở nhiệt độ âm
sâu -90⁰C đến -60⁰C.
 Tuyến tỉnh/huyện/điểm tiêm chủng: Vận chuyển và
bảo quản ở nhiệt độ + 2⁰C đến + 8⁰C.
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (5)
 Thời gian bảo quản ở nhiệt độ + 2⁰C đến + 8⁰C gồm: (Thời gian bảo quản +
Thời gian vận chuyển + Tiêm chủng): KHÔNG QUÁ 10 tuần.
 Ghi lại ngày bắt đầu bảo quản ở nhiệt độ +2⁰C đến +8⁰C
Pha loãng vắc xin trước khi sử dụng:
• Dung dịch nước pha (Nacl 9%0) không cần bảo quản lạnh
trong quá trình bảo quản và vận chuyển. Tại buổi tiêm
chủng bảo quản cùng vắc xin trong phích vắc xin.
• Kiểm tra nhãn lọ vắc xin/nước pha trước khi sử dụng. Lọ
vắc xin có nắp màu cam
• Kiểm tra vắc xin đã được rã đông hoàn toàn.
• Trước khi pha loãng Không lắc lọ vắc xin, nhẹ nhàng lật
lọ vắc xin 10 lần. Sau khi pha loãng tiếp tục nhẹ nhàng lật
lọ vắc xin 10 lần.
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (5)
Lưu ý: Dung dịch nước pha (Nacl 9%0) được cấp cùng vắc xin. Sử dụng một 1 lọ
nước pha cho 1 lọ vắc xin.
• Sử dụng bơm kim tiêm (2ml hoặc 3ml), rút 1,3 ml dung dịch pha loãng
bơm chậm vào lọ vắc xin.
• Cân bằng áp suất trong lọ vắc xin trước khi rút kim ra khỏi lọ bằng
cách: Hút ngược lại 1,3 ml không khí từ lọ vắc xin vào bơm kim tiêm
để loại bỏ không khí khỏi lọ vắc xin.
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (6)
Vắc xin đã pha chỉ sử dụng trong vòng 6 giờ
 Tiêm vắc xin:
• Vắc xin được chỉ định cho người từ 5 tuổi đến dưới 12
tuổi.
• Liều lượng, đường dùng: Tiêm bắp, liều tiêm: 0,2 ml
• Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 4 tuần.
Lưu ý: Sử dụng một loại vắc xin phòng COVID-19 Comirnaty để tiêm đủ 2 mũi
cho cùng cho 1 đối tượng trẻ.
0,2 mL vắc xin đã pha loãng
1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (7)
2. Vắc xin Spikevax của Moderna sử dụng cho trẻ em từ 6
đến dưới 12 tuổi (1)
Thông tin của nhà sản xuất
 Vắc xin Spikevax (Moderna COVID-19 vacccine)
được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện sử dụng cho
trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi cho nhu cầu cấp
bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
 Vắc xin Moderna sử dụng cho trẻ em từ 6 đến
dưới 12 tuổi cùng loại vắc xin sử dụng cho người
lớn, tuy nhiên liều sử dụng cho trẻ em bằng 1/2
liều cơ bản sử dụng cho người lớn.
 Vắc xin Spikevax có dạng hỗn dịch tiêm có màu trắng đến trắng
ngà
 Liều cho trẻ em 0,25ml chứa 50mcg vắc xin COVID-19 mRNA
(được bọc trong các hạt nano lipid)
 Vắc xin đóng lọ nhiều liều: Lọ 10 liều mỗi liều 0,5ml tương
đương với 20 liều mỗi liều 0,25mL.
 Bảo quản, hạn dùng:
- Bảo quản nhiệt độ -25⁰C đến -15⁰C, hạn sử dụng 9 tháng
kể từ ngày sản xuất
- Bảo quản nhiệt độ nhiệt độ +2⁰C đến +8⁰C, sử dụng tối đa
30 ngày
2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12
tuổi (2)
 Chỉ định: Cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi.
 Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
 Liều lượng, đường tiêm: tiêm bắp, liều 0,25mL.
 Lịch tiêm: 2 mũi, cách nhau 28 ngày.
2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12
tuổi (3)
2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (4)
Phản ứng sau
tiêm chủng
Sưng hạch nách ở cùng bên với vị trí tiêm, một số trường hợp sưng hạch bạch
huyết khác (ví dụ: ở cổ, ở trên xương đòn), đau đầu, buồn nôn/nôn, đau cơ, đau
khớp,đau tại vị trí tiêm, mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, sưng tại vị trí tiêm, ban đỏ tại vị trí
tiêm.Các phản ứng bất lợi được báo cáo nhiều nhất ở trẻ em từ 6 đến 11 tuổi
sau liệu trình tiêm cơ bản là đau tại vị trí tiêm (98,4%), mệt mỏi (73,1%), đau
đầu (62,1%), đau cơ (35,3%), ớn lạnh (34,6%), buồn nôn/nôn mửa (29,3%),
sưng/đau ở nách (27.0%), sốt (25,7%), ban đỏ tại vị trí tiêm (24,0%), sưng tại vị
trí tiêm (22,3%) và đau khớp (21,3%).
Tiêu chảy, phát ban, nổi mề đay tại vị trí tiêm, phát ban tại vị trí tiêm, phản ứng
muộn tại vị trí tiêm.
Chóng mặt, ngứa tại vị trí tiêm.
giảm cảm giác, sưng mặt ở người có tiền sử tiêm chất làm đầy da
Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim
Phản vệ, quá mẫn, đau bụng
Tần suất không
xác định
Thực hành tiêm chủng
Bảo quản, vận chuyển vắc xin :
 Tuyến Quốc gia/khu vực: bảo quản ở nhiệt độ âm sâu -25⁰C đến -15⁰C. Không
được bảo quản ở nhiệt độ dưới - 50 ⁰C.
 Tuyến tỉnh/huyện/điểm tiêm chủng: Vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ + 2⁰C
đến + 8⁰C.
2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (5)
 Thời gian bảo quản, vận chuyển ở nhiệt độ + 2⁰C đến + 8⁰C KHÔNG QUÁ 30
ngày.
 Ghi lại ngày bắt đầu bảo quản ở nhiệt độ +2⁰C đến +8⁰C. Vắc xin đã rã đông
không được bảo quản trở lại ở nhiệt độ âm
 Thực hành tiêm vắc xin
 Kiểm tra nhãn/cảm quan lọ vắc xin trước khi sử dụng
 Kiểm tra vắc xin đã rã đông hoàn toàn
 Không được lắc hay pha loãng vắc xin
 Một lọ vắc xin sử dụng tối đa 20 liều (mỗi liều 0,25 mL).
Đâm kim tại các vị trí khác nhau trên nút lọ trong mỗi lần
hút vắc xin. Không chọc thủng lọ quá 20 lần.
2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (4)
Lưu ý: Lọ vắc xin đã mở sử dụng trong buổi tiêm chủng
 Tiêm vắc xin:
• Vắc xin được chỉ định cho người từ 6 tuổi đến dưới 12
tuổi.
• Liều lượng, đường dùng: Tiêm bắp, liều tiêm: 0,25 ml
• Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 4 tuần.
Lưu ý: Sử dụng một loại vắc xin phòng COVID-19 Moderna để tiêm đủ 2 mũi
cho cùng cho 1 đối tượng trẻ.
2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (4)
1. Văn bản chỉ đạo:
• Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 05/02/2022 của Chính phủ về việc mua vắc xin
phòng COVID-19 của Pfizer cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi.
• Văn bản số 1535/BYT-DP ngày 28/3/2022 của Bộ Y tế chỉ đạo Sở Y
tế/TTKSBT 63 tỉnh về tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới
12 tuổi.
II. Kế hoạch triển khai (1)
II. Kế hoạch triển khai (2)
2. Đối tượng: trẻ từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi
• Số đối tượng đăng ký của 63 tỉnh/thành phố: 11.809.740 trẻ
• Điều tra lập danh sách đối tượng:
Tại trường học: bao gồm mẫu giáo, tiểu học, và học sinh lớp 6 THCS
Tại cộng đồng: trẻ trong độ tuổi từ 5 đến dưới 12 tuổi không đi học
II. Kế hoạch triển khai (3)
3. Cung ứng vắc xin: :
- Sẽ sử dụng 2 loại vắc xin: Moderna và Pfizer.
4. Bơm kim tiêm, hộp an toàn:
- Bơm kim tiêm 1ml *HSSD 1,1
- Bơm tiêm pha hồi chỉnh vắc xin Pfizer có vạch 0,1ml (loại 2ml, hoặc 3ml) *HSSD 1,1
- Hộp an toàn *HSSD 1,1
5. Phạm vi, thời gian, phương thức triển khai:
 63 tỉnh/thành phố sẽ triển khai từ tháng 4 năm 2022 ngay sau khi được cung ứng vắc xin.
 Phương thức triển khai: tiêm chủng chiến dịch tại trường học và các cơ sở tiêm chủng cố
định, tiêm lưu động
- Triển khai trước cho nhóm tuổi lớn từ 11 tuổi (học lớp 6) hạ thấp dần độ tuổi.
- Các địa phương triển khai cuốn chiếu theo trường, theo địa bàn căn cứ vào tình hình
dịch và số lượng vắc xin được cung ứng.
II. Kế hoạch triển khai (4)
6. Truyền thông:
 Thực hiện trước khi triển khai để đảm bảo các bảo các bậc cha mẹ biết cụ thể về sự cần
thiết của việc tiêm vắc xin COVID-19 cho đối tượng trẻ em, tính an toàn của vắc xin, các
phản ứng sau tiêm có thể gặp và cách xử trí, địa điểm và ngày giờ được tổ chức ở địa
phương.
 Thông báo cho các thầy cô giáo về công tác tổ chức triển khai, theo dõi phản ứng sau tiêm
chủng và liên hệ với NVYT khi cần thiết.
 Phối hợp với nhà trường/các thầy cô giáo trong truyền thông cho các bậc phụ huynh.
Khuyến khích các trường họp phụ huynh để truyền thông, thông báo tới các bậc cha mẹ về
việc tổ chức tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em.
II. Kế hoạch triển khai (5)
II. Kế hoạch triển khai (6)
7. Tổ chức tiêm chủng
Thực hiện theo các Hướng dẫn Bộ Y tế đã ban hành, tổ chức tương tự
như các chiến dịch đã thực hiện.
 Quyết định 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 về Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19 và quyết định số 43/QĐ-BYT ngày 07/01/2022.
 Quyết định 5002/QĐ-BYT ngày 29/10/2021 về Hướng dẫn tạm thời Khám sàng lọc trước
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
 Các văn bản về An toàn tiêm chủng: Văn bản số 4198/BYT-KCB ngày 22/5/2021 về triển
khai công tác đảm bảo an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và Văn bản số
5488/BYT-KCB hướng dẫn bảo đảm an toàn tiêm chủng
 Văn bản 3886/BYT-DP ngày 11/5/2021 về Hướng dẫn giám sát sự cố bất lợi sau tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19.
Chuẩn bị sẵn sàng & đáp ứng xử trí cấp cứu tai biến sau tiêm
 Xử trí tại chỗ:
- Sẵn sàng nhân lực và Hộp thuốc cấp cứu phản vệ và trang thiết bị y tế theo qui
định tại Thông tư 51/TT-BYT ngày 29/12/2017.
- Chuẩn bị sẵn 01 Bơm tiêm có chứa dung dịch Adrenalin 1mg/1ml (rút sẵn 1ml
thuốc Adrenalin 1mg/1ml vào bơm tiêm gắn sẵn kim tiêm).
 Đội cấp cứu lưu động:
- Ít nhất là 01 bác sỹ được tập huấn về cấp cứu hồi sức cơ bản; 01 điều dưỡng của
bệnh viện, có các trang thiết bị, vật tư, thuốc thiết yếu về cấp cứu.
- Sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng, thời gian tiếp cận dưới 10 phút.
 Bệnh viện thường trực cấp cứu:
- Sở Y tế phân công cụ thể các bệnh viện trên địa bàn chịu trách nhiệm thường trực
cấp cứu, sẵn sàng xử trí cấp cứu các trường hợp tai biến nặng sau tiêm.
II. Kế hoạch triển khai (7)
Trong buổi tiêm chủng: thực hành tiêm chủng an toàn
 Khám sàng lọc trước tiêm chủng: tuân thủ đúng chỉ đinh/chống chỉ định.
Sử dụng phiếu khám sàng lọc tiêm vắc xin COVID-19 cho trẻ em
 Sử dụng vắc xin theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất được Bộ Y tế
cho phép với mỗi loại vắc xin:
 Vắc xin Pfizer: Liều lượng 0,2 ml, tiêm bắp, lịch tiêm 2 mũi cách nhau
4 tuần.
 Vắc xin Pfizer: Liều lượng 0,25 ml, tiêm bắp, lịch tiêm 2 mũi cách nhau
4 ngày.
Lưu ý: Sử dụng cùng một loại vắc xin để tiêm đủ 2 mũi cho 1 đối tượng.
II. Kế hoạch triển khai (8)
Theo dõi phản ứng sau tiêm chủng
 Theo dõi tại điểm tiêm chủng 30 phút
 Tiếp tục theo dõi trẻ 28 ngày sau tiêm, đặc biệt trong vòng 7 ngày đầu
II. Kế hoạch triển khai (9)
– Nội dung Hướng dẫn người được tiêm
chủng tự theo dõi sau tiêm vắc xin COVID-
19 tại Văn bản số 5488/BYT-KCB ngày
09/7/2021.
– Đến cơ sở y tế khi có 1 trong các dấu hiệu
nghiêm trọng.
– Lưu ý: trong 3 ngày đầu sau tiêm luôn có
người hỗ trợ 24/24, tránh vận động mạnh
8. Ghi chép, thống kê báo cáo:
Dữ liệu tiêm chủng cá nhận được cập nhật trên Nền tảng quản lý tiêm chủng
vắc xin COVID-19.
II. Kế hoạch triển khai (10)
 Báo cáo kết quả triển khai hàng ngày theo qui định: kết quả tiêm chủng,
tình hình phản ứng sau tiêm.
 Báo cáo kết quả triển khai hàng tháng theo loại vắc xin.
 Gửi báo cáo bằng văn bản lên tuyến trên trong vòng 5 ngày sau khi kết
thúc triển khai mỗi đợt tiêm chủng.
ĐỀ NGHỊ
 Sở Y tế/Trung tâm KSBT:
– Xây dựng Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 5 tuổi
đến dưới 12 tuổi, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
– Dự trù đủ bơm kim tiêm, hộp an toàn.
– Phối hợp với Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trường lập danh sách
đối tượng, tổ chức tiêm chủng tại trường học, truyền thông cho các bậc
phụ huynh, phối hợp theo dõi sức khỏe của trẻ sau tiêm chủng
THÔNG TIN TIÊM CHỦNG PHÒNG COVID-19
CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI
Để lắng nghe Thông tin dành cho Cha mẹ khi đưa trẻ đi tiêm chủng
phòng Covid-19, vui lòng Click tại đây
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

More Related Content

Similar to Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt

1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdf
1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdf1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdf
1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdfOnlyonePhanTan
 
Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4
Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4
Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4Update Y học
 
Ly thuyet tiem chung tre em cap nhat 2017
Ly thuyet tiem chung tre em cap  nhat 2017Ly thuyet tiem chung tre em cap  nhat 2017
Ly thuyet tiem chung tre em cap nhat 2017SoM
 
TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdf
TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdfTIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdf
TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdfLinh Phương Mỹ
 
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptx
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptxCHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptx
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptxLaboCovid1
 
ĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docx
ĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docxĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docx
ĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docxSoM
 
Quyet dinh bo y te vv tiem vaccine
Quyet dinh bo y te vv tiem vaccineQuyet dinh bo y te vv tiem vaccine
Quyet dinh bo y te vv tiem vaccineJameEdu
 
CHỦNG NGỪA 2016.ppt
CHỦNG NGỪA 2016.pptCHỦNG NGỪA 2016.ppt
CHỦNG NGỪA 2016.pptSoM
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BBão Tố
 
Thu y c1. vacxin sử dụng trong thú y
Thu y   c1. vacxin sử dụng trong thú yThu y   c1. vacxin sử dụng trong thú y
Thu y c1. vacxin sử dụng trong thú ySinhKy-HaNam
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoAn Phạm
 
Thuoc khang virus ganciclovir |Tracuuthuoctay
Thuoc khang virus ganciclovir |TracuuthuoctayThuoc khang virus ganciclovir |Tracuuthuoctay
Thuoc khang virus ganciclovir |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220Vân Thanh
 
Vaccine, huyết thanh
Vaccine, huyết thanhVaccine, huyết thanh
Vaccine, huyết thanhLam Nguyen
 
B04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccineB04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccineNguyen Thuan
 
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19SoM
 

Similar to Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt (20)

1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdf
1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdf1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdf
1. Tong quan ve vac xin_FINAL 2022.pdf
 
Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4
Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4
Trẻ em lành mạnh - Nhi Y4
 
Ly thuyet tiem chung tre em cap nhat 2017
Ly thuyet tiem chung tre em cap  nhat 2017Ly thuyet tiem chung tre em cap  nhat 2017
Ly thuyet tiem chung tre em cap nhat 2017
 
TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdf
TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdfTIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdf
TIÊM CHỦNG Ở TRẺ EM.pdf
 
S d
S dS d
S d
 
Chungngua luan (nx power-lite)
Chungngua luan (nx power-lite)Chungngua luan (nx power-lite)
Chungngua luan (nx power-lite)
 
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptx
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptxCHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptx
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG.pptx
 
ĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docx
ĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docxĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docx
ĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG TRẺ EM.docx
 
Quyet dinh bo y te vv tiem vaccine
Quyet dinh bo y te vv tiem vaccineQuyet dinh bo y te vv tiem vaccine
Quyet dinh bo y te vv tiem vaccine
 
CHỦNG NGỪA 2016.ppt
CHỦNG NGỪA 2016.pptCHỦNG NGỪA 2016.ppt
CHỦNG NGỪA 2016.ppt
 
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5BLAO KHÁNG THUỐC - Y5B
LAO KHÁNG THUỐC - Y5B
 
Tiemchung
TiemchungTiemchung
Tiemchung
 
Thu y c1. vacxin sử dụng trong thú y
Thu y   c1. vacxin sử dụng trong thú yThu y   c1. vacxin sử dụng trong thú y
Thu y c1. vacxin sử dụng trong thú y
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
 
Thuoc khang virus ganciclovir |Tracuuthuoctay
Thuoc khang virus ganciclovir |TracuuthuoctayThuoc khang virus ganciclovir |Tracuuthuoctay
Thuoc khang virus ganciclovir |Tracuuthuoctay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220 su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
su dung khang sinh hop ly trong dieu tri nhiem khuan cong dong gsk 190220
 
Vaccine, huyết thanh
Vaccine, huyết thanhVaccine, huyết thanh
Vaccine, huyết thanh
 
B04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccineB04. phong ngua covid 19 va vaccine
B04. phong ngua covid 19 va vaccine
 
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
PHÒNG NGỪA VÀ DỰ PHÒNG COVID 19
 

Recently uploaded

hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạhội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạSGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfHongBiThi1
 
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptgp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptngocsangchaunguyen
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfHongBiThi1
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéHongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéHongBiThi1
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnPhngon26
 

Recently uploaded (20)

hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạhội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạSGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
 
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiếtSGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
SGK mới hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
 
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptgp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 
Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu Âu
Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu ÂuNguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu Âu
Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu Âu
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 

Hướng dẫn tiêm vắc xin cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi FINAL.ppt

  • 1. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI 1 VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG QUỐC GIA PGS.TS.Dương Thị Hồng Phó Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
  • 2. Nội dung trình bày Thông tin về vắc xin COVID-19 sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi - Vắc xin Comirnaty của Pfizer/BioNTech - Vắc xin Spikevax của Moderna Kế hoạch triển khai
  • 3. 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (1) Thông tin của nhà sản xuất  Vắc xin Comirnaty (Tên khác: Pfizer BioNTech Covid-19 Vaccine) sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại Quyết định số 457/QĐ-BYT ngày 01/03/2022.  Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi có hàm lượng là 10mcg bằng 1/3 hàm lượng so với liều vắc xin sử dụng của người từ 12 tuổi trở lên (KHÔNG sử dụng vắc xin của người lớn để tiêm cho trẻ 5-11 tuổi). Hình ảnh: hộp, lọ vắc xin Comirnaty cho trẻ em Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn với vắc xin dùng cho người lớn, lọ vắc xin Comirnaty cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi có nắp màu cam.
  • 4. 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (2)  Vắc xin dạng hỗn dịch đậm đặc pha tiêm, đóng lọ 1,3 ml tương đương 10 liều vắc xin sau pha loãng với 1,3 ml dung dịch nước muối sinh lý 0,9%. (NaCl 9%o)  Mỗi liều 0,2ml chứa 10mcg vắc xin mRNA Covid-19.  Quy cách đóng gói: - 1 khay chứa 195 lọ; mỗi lọ chứa 10 liều, hoặc - 1 hộp chứa 10 lọ; mỗi lọ chứa 10 liều.  Bảo quản và hạn dùng - Bảo quản ở nhiệt độ âm sâu từ -90ºC đến -60ºC. HSD 9 tháng kể từ ngày sản xuất - Bảo quản ở nhiệt độ từ +2ºC đến +8ºC sử dụng tối đa 10 tuần. - Vắc xin đã rã đông không được bảo quản trở lại nhiệt độ âm.
  • 5. 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (3)  Chỉ định: Cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi.  Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin  Liều lượng, đường tiêm: tiêm bắp, liều 0,2ml.  Lịch tiêm: 2 mũi, cách nhau 3 tuần. 0,2 mL vắc xin đã pha loãng
  • 6. 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (4) Phản ứng sau tiêm chủng Đau đầu, tiêu chảy, đau khớp, đau cơ, đau tại vị trí tiêm, kiệt sức, ớn lạnh, sốt (tần suất cao hơn đối với liều thứ 2), sưng tại chỗ tiêm. Các phản ứng thường gặp nhất ở nhóm tuổi từ 5-11 tuổi là tại vị trí tiêm (> 80%), kiệt sức (> 50%), đau đầu (> 30%), tấy đỏ và sưng tại vị trí tiêm (> 20%), đau cơ và ớn lạnh (> 10%). Buồn nôn, tấy đỏ tại vị trí tiêm Nổi hạch, các phản ứng quá mẫn (phát ban, ngứa, mề đay, phù mạch), giảm cảm giác thèm ăn, mất ngủ, ngủ li bì, tăng tiết mồ hôi, đổ mồ hôi đêm, đau chi, suy nhược, khó chịu, ngứa tại vị trí tiêm. Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim
  • 7. Thực hành tiêm chủng Bảo quản, vận chuyển vắc xin :  Tuyến Quốc gia/khu vực: bảo quản ở nhiệt độ âm sâu -90⁰C đến -60⁰C.  Tuyến tỉnh/huyện/điểm tiêm chủng: Vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ + 2⁰C đến + 8⁰C. 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (5)  Thời gian bảo quản ở nhiệt độ + 2⁰C đến + 8⁰C gồm: (Thời gian bảo quản + Thời gian vận chuyển + Tiêm chủng): KHÔNG QUÁ 10 tuần.  Ghi lại ngày bắt đầu bảo quản ở nhiệt độ +2⁰C đến +8⁰C
  • 8. Pha loãng vắc xin trước khi sử dụng: • Dung dịch nước pha (Nacl 9%0) không cần bảo quản lạnh trong quá trình bảo quản và vận chuyển. Tại buổi tiêm chủng bảo quản cùng vắc xin trong phích vắc xin. • Kiểm tra nhãn lọ vắc xin/nước pha trước khi sử dụng. Lọ vắc xin có nắp màu cam • Kiểm tra vắc xin đã được rã đông hoàn toàn. • Trước khi pha loãng Không lắc lọ vắc xin, nhẹ nhàng lật lọ vắc xin 10 lần. Sau khi pha loãng tiếp tục nhẹ nhàng lật lọ vắc xin 10 lần. 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (5) Lưu ý: Dung dịch nước pha (Nacl 9%0) được cấp cùng vắc xin. Sử dụng một 1 lọ nước pha cho 1 lọ vắc xin.
  • 9. • Sử dụng bơm kim tiêm (2ml hoặc 3ml), rút 1,3 ml dung dịch pha loãng bơm chậm vào lọ vắc xin. • Cân bằng áp suất trong lọ vắc xin trước khi rút kim ra khỏi lọ bằng cách: Hút ngược lại 1,3 ml không khí từ lọ vắc xin vào bơm kim tiêm để loại bỏ không khí khỏi lọ vắc xin. 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (6) Vắc xin đã pha chỉ sử dụng trong vòng 6 giờ
  • 10.  Tiêm vắc xin: • Vắc xin được chỉ định cho người từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi. • Liều lượng, đường dùng: Tiêm bắp, liều tiêm: 0,2 ml • Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 4 tuần. Lưu ý: Sử dụng một loại vắc xin phòng COVID-19 Comirnaty để tiêm đủ 2 mũi cho cùng cho 1 đối tượng trẻ. 0,2 mL vắc xin đã pha loãng 1. Vắc xin Comirnaty sử dụng cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi (7)
  • 11. 2. Vắc xin Spikevax của Moderna sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (1) Thông tin của nhà sản xuất  Vắc xin Spikevax (Moderna COVID-19 vacccine) được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19.  Vắc xin Moderna sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi cùng loại vắc xin sử dụng cho người lớn, tuy nhiên liều sử dụng cho trẻ em bằng 1/2 liều cơ bản sử dụng cho người lớn.
  • 12.  Vắc xin Spikevax có dạng hỗn dịch tiêm có màu trắng đến trắng ngà  Liều cho trẻ em 0,25ml chứa 50mcg vắc xin COVID-19 mRNA (được bọc trong các hạt nano lipid)  Vắc xin đóng lọ nhiều liều: Lọ 10 liều mỗi liều 0,5ml tương đương với 20 liều mỗi liều 0,25mL.  Bảo quản, hạn dùng: - Bảo quản nhiệt độ -25⁰C đến -15⁰C, hạn sử dụng 9 tháng kể từ ngày sản xuất - Bảo quản nhiệt độ nhiệt độ +2⁰C đến +8⁰C, sử dụng tối đa 30 ngày 2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (2)
  • 13.  Chỉ định: Cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi.  Chống chỉ định: quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.  Liều lượng, đường tiêm: tiêm bắp, liều 0,25mL.  Lịch tiêm: 2 mũi, cách nhau 28 ngày. 2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (3)
  • 14. 2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (4) Phản ứng sau tiêm chủng Sưng hạch nách ở cùng bên với vị trí tiêm, một số trường hợp sưng hạch bạch huyết khác (ví dụ: ở cổ, ở trên xương đòn), đau đầu, buồn nôn/nôn, đau cơ, đau khớp,đau tại vị trí tiêm, mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, sưng tại vị trí tiêm, ban đỏ tại vị trí tiêm.Các phản ứng bất lợi được báo cáo nhiều nhất ở trẻ em từ 6 đến 11 tuổi sau liệu trình tiêm cơ bản là đau tại vị trí tiêm (98,4%), mệt mỏi (73,1%), đau đầu (62,1%), đau cơ (35,3%), ớn lạnh (34,6%), buồn nôn/nôn mửa (29,3%), sưng/đau ở nách (27.0%), sốt (25,7%), ban đỏ tại vị trí tiêm (24,0%), sưng tại vị trí tiêm (22,3%) và đau khớp (21,3%). Tiêu chảy, phát ban, nổi mề đay tại vị trí tiêm, phát ban tại vị trí tiêm, phản ứng muộn tại vị trí tiêm. Chóng mặt, ngứa tại vị trí tiêm. giảm cảm giác, sưng mặt ở người có tiền sử tiêm chất làm đầy da Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim Phản vệ, quá mẫn, đau bụng Tần suất không xác định
  • 15. Thực hành tiêm chủng Bảo quản, vận chuyển vắc xin :  Tuyến Quốc gia/khu vực: bảo quản ở nhiệt độ âm sâu -25⁰C đến -15⁰C. Không được bảo quản ở nhiệt độ dưới - 50 ⁰C.  Tuyến tỉnh/huyện/điểm tiêm chủng: Vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ + 2⁰C đến + 8⁰C. 2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (5)  Thời gian bảo quản, vận chuyển ở nhiệt độ + 2⁰C đến + 8⁰C KHÔNG QUÁ 30 ngày.  Ghi lại ngày bắt đầu bảo quản ở nhiệt độ +2⁰C đến +8⁰C. Vắc xin đã rã đông không được bảo quản trở lại ở nhiệt độ âm
  • 16.  Thực hành tiêm vắc xin  Kiểm tra nhãn/cảm quan lọ vắc xin trước khi sử dụng  Kiểm tra vắc xin đã rã đông hoàn toàn  Không được lắc hay pha loãng vắc xin  Một lọ vắc xin sử dụng tối đa 20 liều (mỗi liều 0,25 mL). Đâm kim tại các vị trí khác nhau trên nút lọ trong mỗi lần hút vắc xin. Không chọc thủng lọ quá 20 lần. 2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (4) Lưu ý: Lọ vắc xin đã mở sử dụng trong buổi tiêm chủng
  • 17.  Tiêm vắc xin: • Vắc xin được chỉ định cho người từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi. • Liều lượng, đường dùng: Tiêm bắp, liều tiêm: 0,25 ml • Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 4 tuần. Lưu ý: Sử dụng một loại vắc xin phòng COVID-19 Moderna để tiêm đủ 2 mũi cho cùng cho 1 đối tượng trẻ. 2. Vắc xin Spikevax sử dụng cho trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi (4)
  • 18. 1. Văn bản chỉ đạo: • Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 05/02/2022 của Chính phủ về việc mua vắc xin phòng COVID-19 của Pfizer cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi. • Văn bản số 1535/BYT-DP ngày 28/3/2022 của Bộ Y tế chỉ đạo Sở Y tế/TTKSBT 63 tỉnh về tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi. II. Kế hoạch triển khai (1)
  • 19. II. Kế hoạch triển khai (2) 2. Đối tượng: trẻ từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi • Số đối tượng đăng ký của 63 tỉnh/thành phố: 11.809.740 trẻ • Điều tra lập danh sách đối tượng: Tại trường học: bao gồm mẫu giáo, tiểu học, và học sinh lớp 6 THCS Tại cộng đồng: trẻ trong độ tuổi từ 5 đến dưới 12 tuổi không đi học
  • 20. II. Kế hoạch triển khai (3) 3. Cung ứng vắc xin: : - Sẽ sử dụng 2 loại vắc xin: Moderna và Pfizer. 4. Bơm kim tiêm, hộp an toàn: - Bơm kim tiêm 1ml *HSSD 1,1 - Bơm tiêm pha hồi chỉnh vắc xin Pfizer có vạch 0,1ml (loại 2ml, hoặc 3ml) *HSSD 1,1 - Hộp an toàn *HSSD 1,1
  • 21. 5. Phạm vi, thời gian, phương thức triển khai:  63 tỉnh/thành phố sẽ triển khai từ tháng 4 năm 2022 ngay sau khi được cung ứng vắc xin.  Phương thức triển khai: tiêm chủng chiến dịch tại trường học và các cơ sở tiêm chủng cố định, tiêm lưu động - Triển khai trước cho nhóm tuổi lớn từ 11 tuổi (học lớp 6) hạ thấp dần độ tuổi. - Các địa phương triển khai cuốn chiếu theo trường, theo địa bàn căn cứ vào tình hình dịch và số lượng vắc xin được cung ứng. II. Kế hoạch triển khai (4)
  • 22. 6. Truyền thông:  Thực hiện trước khi triển khai để đảm bảo các bảo các bậc cha mẹ biết cụ thể về sự cần thiết của việc tiêm vắc xin COVID-19 cho đối tượng trẻ em, tính an toàn của vắc xin, các phản ứng sau tiêm có thể gặp và cách xử trí, địa điểm và ngày giờ được tổ chức ở địa phương.  Thông báo cho các thầy cô giáo về công tác tổ chức triển khai, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng và liên hệ với NVYT khi cần thiết.  Phối hợp với nhà trường/các thầy cô giáo trong truyền thông cho các bậc phụ huynh. Khuyến khích các trường họp phụ huynh để truyền thông, thông báo tới các bậc cha mẹ về việc tổ chức tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em. II. Kế hoạch triển khai (5)
  • 23. II. Kế hoạch triển khai (6) 7. Tổ chức tiêm chủng Thực hiện theo các Hướng dẫn Bộ Y tế đã ban hành, tổ chức tương tự như các chiến dịch đã thực hiện.  Quyết định 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 về Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và quyết định số 43/QĐ-BYT ngày 07/01/2022.  Quyết định 5002/QĐ-BYT ngày 29/10/2021 về Hướng dẫn tạm thời Khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.  Các văn bản về An toàn tiêm chủng: Văn bản số 4198/BYT-KCB ngày 22/5/2021 về triển khai công tác đảm bảo an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và Văn bản số 5488/BYT-KCB hướng dẫn bảo đảm an toàn tiêm chủng  Văn bản 3886/BYT-DP ngày 11/5/2021 về Hướng dẫn giám sát sự cố bất lợi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
  • 24. Chuẩn bị sẵn sàng & đáp ứng xử trí cấp cứu tai biến sau tiêm  Xử trí tại chỗ: - Sẵn sàng nhân lực và Hộp thuốc cấp cứu phản vệ và trang thiết bị y tế theo qui định tại Thông tư 51/TT-BYT ngày 29/12/2017. - Chuẩn bị sẵn 01 Bơm tiêm có chứa dung dịch Adrenalin 1mg/1ml (rút sẵn 1ml thuốc Adrenalin 1mg/1ml vào bơm tiêm gắn sẵn kim tiêm).  Đội cấp cứu lưu động: - Ít nhất là 01 bác sỹ được tập huấn về cấp cứu hồi sức cơ bản; 01 điều dưỡng của bệnh viện, có các trang thiết bị, vật tư, thuốc thiết yếu về cấp cứu. - Sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng, thời gian tiếp cận dưới 10 phút.  Bệnh viện thường trực cấp cứu: - Sở Y tế phân công cụ thể các bệnh viện trên địa bàn chịu trách nhiệm thường trực cấp cứu, sẵn sàng xử trí cấp cứu các trường hợp tai biến nặng sau tiêm. II. Kế hoạch triển khai (7)
  • 25. Trong buổi tiêm chủng: thực hành tiêm chủng an toàn  Khám sàng lọc trước tiêm chủng: tuân thủ đúng chỉ đinh/chống chỉ định. Sử dụng phiếu khám sàng lọc tiêm vắc xin COVID-19 cho trẻ em  Sử dụng vắc xin theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất được Bộ Y tế cho phép với mỗi loại vắc xin:  Vắc xin Pfizer: Liều lượng 0,2 ml, tiêm bắp, lịch tiêm 2 mũi cách nhau 4 tuần.  Vắc xin Pfizer: Liều lượng 0,25 ml, tiêm bắp, lịch tiêm 2 mũi cách nhau 4 ngày. Lưu ý: Sử dụng cùng một loại vắc xin để tiêm đủ 2 mũi cho 1 đối tượng. II. Kế hoạch triển khai (8)
  • 26. Theo dõi phản ứng sau tiêm chủng  Theo dõi tại điểm tiêm chủng 30 phút  Tiếp tục theo dõi trẻ 28 ngày sau tiêm, đặc biệt trong vòng 7 ngày đầu II. Kế hoạch triển khai (9) – Nội dung Hướng dẫn người được tiêm chủng tự theo dõi sau tiêm vắc xin COVID- 19 tại Văn bản số 5488/BYT-KCB ngày 09/7/2021. – Đến cơ sở y tế khi có 1 trong các dấu hiệu nghiêm trọng. – Lưu ý: trong 3 ngày đầu sau tiêm luôn có người hỗ trợ 24/24, tránh vận động mạnh
  • 27. 8. Ghi chép, thống kê báo cáo: Dữ liệu tiêm chủng cá nhận được cập nhật trên Nền tảng quản lý tiêm chủng vắc xin COVID-19. II. Kế hoạch triển khai (10)  Báo cáo kết quả triển khai hàng ngày theo qui định: kết quả tiêm chủng, tình hình phản ứng sau tiêm.  Báo cáo kết quả triển khai hàng tháng theo loại vắc xin.  Gửi báo cáo bằng văn bản lên tuyến trên trong vòng 5 ngày sau khi kết thúc triển khai mỗi đợt tiêm chủng.
  • 28. ĐỀ NGHỊ  Sở Y tế/Trung tâm KSBT: – Xây dựng Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 5 tuổi đến dưới 12 tuổi, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. – Dự trù đủ bơm kim tiêm, hộp an toàn. – Phối hợp với Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trường lập danh sách đối tượng, tổ chức tiêm chủng tại trường học, truyền thông cho các bậc phụ huynh, phối hợp theo dõi sức khỏe của trẻ sau tiêm chủng
  • 29. THÔNG TIN TIÊM CHỦNG PHÒNG COVID-19 CHO TRẺ EM TỪ 5 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI Để lắng nghe Thông tin dành cho Cha mẹ khi đưa trẻ đi tiêm chủng phòng Covid-19, vui lòng Click tại đây