Ngộ độc thực phẩm hay còn được gọi tên thông dụng là ngộ độc thức ăn[1] hay trúng thực là các biểu hiện bệnh lý xuất hiện sau khi ăn, uống và cũng là hiện tượng người bị trúng độc, ngộ độc do ăn, uống phải những loại thực phẩm nhiễm khuẩn, nhiễm độc hoặc có chứa chất gây ngộ độc hoặc thức ăn bị biến chất, ôi thiu, có chất bảo quản, phụ gia... nó cũng có thể coi là bệnh truyền qua thực phẩm, là kết quả của việc ăn thực phẩm bị ô nhiễm.[1][2] Người bị ngộ độc thực phẩm thường biểu hiện qua những triệu chứng lâm sàng như nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, đau bụng....[3] Ngộ độc thực phẩm không chỉ gây hại cho sức khỏe (có thể dẫn đến tử vong) mà còn khiến tinh thần con người mệt mỏi.
Ngộ độc thực phẩm hay còn được gọi tên thông dụng là ngộ độc thức ăn[1] hay trúng thực là các biểu hiện bệnh lý xuất hiện sau khi ăn, uống và cũng là hiện tượng người bị trúng độc, ngộ độc do ăn, uống phải những loại thực phẩm nhiễm khuẩn, nhiễm độc hoặc có chứa chất gây ngộ độc hoặc thức ăn bị biến chất, ôi thiu, có chất bảo quản, phụ gia... nó cũng có thể coi là bệnh truyền qua thực phẩm, là kết quả của việc ăn thực phẩm bị ô nhiễm.[1][2] Người bị ngộ độc thực phẩm thường biểu hiện qua những triệu chứng lâm sàng như nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, đau bụng....[3] Ngộ độc thực phẩm không chỉ gây hại cho sức khỏe (có thể dẫn đến tử vong) mà còn khiến tinh thần con người mệt mỏi.
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
Vi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh đạI cương virus || ĐH Y Khoa Vinh VMU
Thuốc chủng ngừa bệnh thủy đậu bảo vệ chống lại việc
nhiễm siêu vi trùng varicella-zoster, siêu vi trùng gây bệnh
thủy đậu. Thuốc chủng chứa một dạng siêu vi trùng đã bị
làm cho yếu đi để không gây bệnh. Thuốc chủng được chấp
thuận bởi Bộ Y Tế Canada.
2. Mục tiêu: (chinh quy1t)
1. Nêu cơ sở miễn dịch và kể tên các loại
bệnh có thể phòng bằng phương pháp chủng
ngừa.
2. trình bày lịch chủng ngừa của trẻ em
Việt Nam và phụ nữ ở tuổi sanh đẻ hiện nay.
3. Trình bày chỉ định - chống chỉ định và
biến chứng của chủng ngừa.
4. Trình bày phương pháp điều trị biến
chứng và cách phòng ngừa các biến chứng.
(tự học)
3. . Tầm quan trọng của chủng ngừa :
Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã khuyến cáo tất cả
các nước trên thế giới nên chủng ngừa cho trẻ em.
Tùy theo khả năng và hoàn cảnh của mỗi nước sự
chủng ngừa có ít nhiều khác nhau (tình hình bệnh tật và
dịch tể khác nhau).
Tại Việt Nam chương trình tiêm chủng mở rộng, đã
đạt được một số thành tích đáng kể. Hầu hết trẻ sơ sinh
chủng ngừa BCG và trẻ từ 6 tuần - 14 tuần tuổi đã được
uống Sabin và tiêm ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà. Bệnh
sởi đã bùng phát ở một số địa phương do đó cân tiêm sởi
mũi 2 và Rubella.
4. Cơ sở miễn dịch
Miễn dịch thụ động:
Cơ thể nhận được kháng thể có sẳn dưới dạng -globulin (SAD
và SAT), có tác dụng ngay và ngắn hạn.
Miễn dịch chủ động:
Được hình thành sau khi tiêm chủng vài tuần, hiệu quả kéo
dài, bảo vệ nhiều năm.
5. . Các bệnh có thể chủng ngừa:
Bệnh do vi khuẩn :
Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Thương hàn, phó thương hàn,
Dịch tả, Dịch hạch, Viêm màng não, Lao, Viêm phổi-viêm
màng não do Hib, Viêm màng não do não mô cầu…vv
Bệnh do vi rút:
Đậu mùa, Sởi, Sốt bại liệt, Quai bị, Rubella, Cúm, Dại ,
Viêm gan siêu vi B,Viêm não nhật bản..
6. Các loại vaccin có mặt trên thị Trường hiện nay:
1. Typhim – Vi (Pháp
2. Meningo AC (Pháp):
3. Act – HIB (Pháp)
4. Viêm não Nhật Bản (VNNB) (VN):
5. M.M.R (Measles, Mumps, Rubella) (Mỹ)
6. VARILRIX (Bỉ):Ngừa bệnh Thủy đậu (Trái rạ)
7. HBVAX II (Mỹ):Ngừa bệnh viêm gan siêu vi B
8. Tetavax (Pháp):Ngừa bệnh uốn ván
9. VAT (Úc) (Absorbed Tetanus Vaccine): Ngừa uốn ván
10. SAT (Pháp) : Huyết thanh kháng uốn ván
11. VAR (VN):Ngừa bệnh dại chiết xuất từ não chuột
12. SAR (Pháp) (Serum AntiRabie)
13. Verorab (pháp): vaccine từ tế bào thận Khỉ
8. LỊCH CHỦNG NGỪA của trẻ em VN
Lần Tuổi / Việt Nam Vaccin
1 Sơ sinh BCG& VGB
2 2 tháng OPV1 & DPT- VGB-Hib1
3 3 tháng OPV2 & DPT- VGB-Hib2
4 4 tháng OPV3 & DPT- VGB-Hib3
5 9 tháng Sởi 1
6 18 tháng Sởi 2-Rubella & DPT4
9. Chủng ngừa viêm gan siêu vi B
+ Mũi 1: sơ sinh.
+ Mũi 2: cách mũi 1; 1 tháng; có thể trể 1 tháng.
+ Mũi 3: cách mũi 2; 1 tháng; có thể trể so với
ngày hẹn 3 tháng.
+ Mũi 4: cách mũi 1; 1năm; có thể trể so với
ngày hẹn 2 năm.
+ Mũi 5: cách mũi 4; 5 năm
+ Mũi 6: cách mũi 5; 10 năm
10. Lịch tiêm chủng cho phụ nữ Việt Nam tuổi
sinhđẻ:
Mũi thứ Thời điểm tiêm
1.UV1 Ngay sau khi có thai càng sớm càng tốt
2.UV2 ít nhất 1 tháng sau UV 1 ( trước sanh 15 ngày)
3.UV3 ít nhất 6 tháng sau UV2 hoặc khi có thai
4.UV4 ít nhất 1 năm sau UV3 hoặc khi có thai lại
5.UV5 ít nhất 1 năm sau UV4 hoặc khi có thai lại
11. Lịch tiêm chủng cho phụ nữ có thai:
- Lịch tiêm chủng cho phụ nữ có thai đề phòng uốn ván cho
trẻ sơ sinh.
-Khi có thai phải tiêm đủ 2 lần
- Có thai lần 2, cần tiêm 1 lần nhắc lại.
Mũi tiêm Thời gian tiêm
UV1 Sau khi có thai, càng sớm càng tốt
UV2 Cách lần tiêm UV1 ít nhất 30 ngày và trước lúc sanh ít nhất 15ngày
12. Chống chỉ định:
- Trẻ có cơ địa dị ứng nên bắt đầu chủng bằng liều thấp và
thăm dò ,rồi mới chủng nguyên liều.
- Trẻ bị dị tật bẩm sinh: nên tránh lúc trẻ bị các bệnh nặng
khác kèm theo như: viêm phổi nặng, nhiễm trùng nặng.
- Các bệnh mãn tính ở tim, phổi thận: nếu không ở tình trạng
quá nặng thì nên chủng ngừa.
- Bệnh AIDS: chủng ngừa khi chưa có suy giảm miễn dịch (
HIV(+).)
. không chủng ngừa BCG khi có suy giảm miễn dịch.(AIDS)
.
13. Chống chỉ định lâu dài:
Đang mắc ung thư, đang có suy giảm miễn dịch bẩm
sinh hoặc mắc phải.
. Chống chỉ định tạm thời:
Đang có bệnh cấp tính như viêm phổi, tiêu chảy,
đang dùng Corticoides liều cao và kéo dài > 1 tuần.
14. Tai biến
Tai biến do dịch vụ y tế:
- Abces chổ tiêm (vô khuẩn kém).
- Viêm hạch.
-Abces lạnh chổ tiêm
Tai biến do vaccin:
- Liệt do uống OPV
- Sốt
-co giật do yếu tố ho gà DPT.
Tai biến khác:
-sốc phản vệ (nhanh hoặc chậm) hiếm xảy ra.
15. Xử trí các tai biến
-Đảm bảo vô khuẩn
- Bảo quản vaccin đúng kĩ thuật
-Chọn các loại vaccin được sản xuất tốt
-Chú ý an toàn trong tiêm chủng:
+ Khám sức khỏe , làm xét nghiệm tìm chống chỉ
định chủng ngừa.
+Tiêm sâu vaccin có chứa Aluminium hydroxyde,
dầu khóan chất .
+Vaccin sống không tiêm 2 thứ cùng một lúc, cách
nhau xa hơn 1 tháng trừ trường hợp sởi và quai bị.
16. • Trẻ có cơ địa dị ứng nên tiêm theo phương pháp
BESREDKA, khi tái chủng phải hỏi kĩ xem lần trước
có bị phản ứng gì xãy ra không.
• Khi tiêm DPT-Sởi, Viêm gan siêu vi B... trẻ bị sốt
cho uống Paracetamol (15-20 mg/kg/ lần).
• Khi có Abces lạnh do tiêm DPT: chườm ấm và tránh
va chạm vào.
• Abces chổ tiêm do vệ sinh kém: rạch Abces và chăm
sóc như một vết thương bình thường nếu cần phải
chủng ngừa lại.
• Abces lạnh do tiêm BCG quá liều: không xử trí gì
• Sốc phản vệ cần xử trí cấp cứu (có bài riêng)
17. Đảm bảo vô khuẩn
• - Phòng tiêm 1 chiều không để ùn tắc .
• - Bơm tiêm tiệt khuẩn: kim bơm riêng, ít
ra phải có kim tiêm riêng.
• - Nhân viên y tế có bàn tay sạch, áo
choàng và khẩu trang.
• - Trong thao tác không làm nhiễm bẩn các
dụng cụ tiêm sạch.
18. Đảm bảo hiệu lực vaccin
Giữ lạnh vaccin khi vận chuyển cũng như trong suốt
buổi tiêm
19. Đảm bảo kĩ thuật tiêm
• - BCG tiêm 0,1 ml trong da: nếu không có sẹo và
> 12 tháng tuổi phải tiêm lại.
• - DPT 0,5 ml tiêm bắp: nếu co giật (không tiêm
lan sau).
• - Sởi 0,5 ml dưới da.
• - Sabin 2 giọt: đủ 3 lần khỏang cách 1 tháng…vv