Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinhYhoccongdong.com
Download sổ tay "Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinh" chứa một số lời khuyên hữu ích giúp bảo vệ bạn, gia đình và những người xung quanh.
http://yhoccongdong.com/thongtin/benh-truyen-nhiem-theo-mua-va-phong-tranh-nhon-thuoc-khang-sinh/
Việc phòng tránh kịp thời có thể giúp kiểm soát các bệnh truyền nhiễm. Việc sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý với thời gian và liều dùng theo chỉ định cũng không kém phần quan
trọng trong việc duy trì tính hiệu quả của thuốc.
"Hiểu biết về các bệnh truyền nhiễm để không bị lây nhiễm"
Biên soạn:
BS. Nguyễn An Nghĩa
BS. Bùi Thị Hằng
BS. Vương Ngọc Thiên Thanh
BS. Nguyễn Hữu Châu Đức
Biên tập:
BS. TS. Phạm Nguyên Quý
ThS. Đặng Thị Hương Trà
Theo dự án Y Học Cùng Cộng Đồng http://yhoccongdong.com/
Thuốc chủng ngừa sốt tê liệt bảo vệ chống
lại tất cả 3 loại siêu vi khuẩn sốt tê liệt.
Thuốc chủng này, được gọi là Thuốc Chủng
Ngừa Sốt Tê Liệt Bất Hoạt (Inactivated
Polio Vaccine (IPV)), được Bộ Y Tế Canada
phê chuẩn.
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
TS BS TRẦN ANH TUẤN
TK. HÔ HẤP – BV NHI ĐỒNG 1
Hen nặng: vấn đề quan trọng
❖Tần suất:
▪ 1 - 3% trong dân số chung
▪ Trẻ em và vị thành niên: < 1% đến 12%
➢Busse WW (2000): 5-10% trẻ hen không
kiểm soát được với ĐT thông thường.
➢Lang (2008): 5% tổng số trẻ hen 0,5% dân số trẻ em
❖Chiếm 60% chi phí chăm sóc y tế do hen (Godard P-2002, Smith DH – 1997)
Hen khó kiểm soát: có 1 hay cả 2 TC sau:
• Kém kiểm soát triệu chứng (có các TC
thường xuyên hay thường xuyên sử dụng
thuốc cắt cơn, giới hạn hoạt động do hen,
thức giấc về đêm do hen)
• Thường xuyên có cơn kịch phát (≥2/năm)
cần phải sử dụng corticosteroids uống, hay
cơn nặng (≥1/năm) cần nhập viện.
Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinhYhoccongdong.com
Download sổ tay "Bệnh truyền nhiễm theo mùa & Cách phòng tránh nhờn thuốc kháng sinh" chứa một số lời khuyên hữu ích giúp bảo vệ bạn, gia đình và những người xung quanh.
http://yhoccongdong.com/thongtin/benh-truyen-nhiem-theo-mua-va-phong-tranh-nhon-thuoc-khang-sinh/
Việc phòng tránh kịp thời có thể giúp kiểm soát các bệnh truyền nhiễm. Việc sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý với thời gian và liều dùng theo chỉ định cũng không kém phần quan
trọng trong việc duy trì tính hiệu quả của thuốc.
"Hiểu biết về các bệnh truyền nhiễm để không bị lây nhiễm"
Biên soạn:
BS. Nguyễn An Nghĩa
BS. Bùi Thị Hằng
BS. Vương Ngọc Thiên Thanh
BS. Nguyễn Hữu Châu Đức
Biên tập:
BS. TS. Phạm Nguyên Quý
ThS. Đặng Thị Hương Trà
Theo dự án Y Học Cùng Cộng Đồng http://yhoccongdong.com/
Thuốc chủng ngừa sốt tê liệt bảo vệ chống
lại tất cả 3 loại siêu vi khuẩn sốt tê liệt.
Thuốc chủng này, được gọi là Thuốc Chủng
Ngừa Sốt Tê Liệt Bất Hoạt (Inactivated
Polio Vaccine (IPV)), được Bộ Y Tế Canada
phê chuẩn.
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
TS BS TRẦN ANH TUẤN
TK. HÔ HẤP – BV NHI ĐỒNG 1
Hen nặng: vấn đề quan trọng
❖Tần suất:
▪ 1 - 3% trong dân số chung
▪ Trẻ em và vị thành niên: < 1% đến 12%
➢Busse WW (2000): 5-10% trẻ hen không
kiểm soát được với ĐT thông thường.
➢Lang (2008): 5% tổng số trẻ hen 0,5% dân số trẻ em
❖Chiếm 60% chi phí chăm sóc y tế do hen (Godard P-2002, Smith DH – 1997)
Hen khó kiểm soát: có 1 hay cả 2 TC sau:
• Kém kiểm soát triệu chứng (có các TC
thường xuyên hay thường xuyên sử dụng
thuốc cắt cơn, giới hạn hoạt động do hen,
thức giấc về đêm do hen)
• Thường xuyên có cơn kịch phát (≥2/năm)
cần phải sử dụng corticosteroids uống, hay
cơn nặng (≥1/năm) cần nhập viện.
1. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
I) CÁCH KHÁM MỘT TRẺ LÀNH MẠNH:
1. Nội dung khám
● Khám tổng quát
● Khám tai, mắt, răng
✔ Khám răng (răng sữa)
● 6-12m : mọc 8 răng cửa: hàm trên 4, hàm dưới 4
● 12-18m : mọc 4 răng tiền hàm
● 18-24m : mọc 4 răng nanh
● 24-30m : mọc 4 răng hàm lớn, hàm trên 2, dưới 2
● Chủng ngừa
● Đánh giá phát triển tâm thần, vận động, dinh dưỡng
● Hỏi tiền căn gia đình, bản thân trẻ
● GDSK
2. Lịch khám định kỳ
● Năm 1: 2w, 1m,2m,4m,6m,9m,12m
● Năm 2: 15m, 18m, 24m,30m
● Năm 3-6: mỗi năm 1 lần
● Năm 6-20: mỗi 2 năm 1 lần
3. XN tầm soát ở trẻ em
● Định lượng TSH tầm soát suy giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh
● Định lượng Fe/HT ở trẻ 4 tháng và HGB lúc 12,18,24 tháng
● Test IDR nếu
✔ Trẻ có sẹo lao lành ko tốt sau 6 tháng
✔ Tiền căn bố mẹ, người thân nhiễm lao hay test IDR +
✔ Bị HIV
II) CHỦNG NGỪA:
1. 8 câu hỏi sàng lọc trước tiêm:
● Hôm nay trẻ có bị bệnh gì không?
● Trẻ có dị ứng với thuốc, thức ăn hay vaccine không
● Trẻ có phản ứng nặng sau những lần tiêm ngừa trước đây không
● Trẻ có bị động kinh,co giậthay yếu tay chân không
● Trẻ có bị ung thư, bệnh BC, HIV, RL MD hệ thống không?
2. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
● Trong vòng 3 tháng qua, trẻ có được điều trị Corticoidkéo dài, hay thuốc
điều trị ung thư, điều trị tia X không?
● Trong vòng 1 năm qua, trẻ có được truyền máu hay các chế phẩm từ máu hoặc
globulin miễn dịch không
● Trẻ có được tiêm vaccine trong 4 tuần vừa qua hay không?
2. CCĐ của chủng ngừa:
● Trẻ có tiền sử sốc hoặc phản ứng nặng sau tiêm chủng vaccine lần trước : sốtcao >
39oC kèm co giật hoặc dấu hiệu não/màng não, tím tái, khó thở
● Trẻ có tình trang suy CN các cơ quan : SHH, STH,Suytim, suy gan, suy thận
● Trẻ SGMD ( HIV/AIDS, SGMD bẩm sinh) CCĐ tiêm vaccine sống
❖ Các trường hợp CCĐ khác theo hướng dẫn của nhà SX:
● Lao :
✔ trẻ mới sinh có CN <2000g (mới), sanh non
✔ SGMD, đặc biệt là SGMD TB
● BH,HG,UV
✔ Bệnh lý não trong vòng 7 ngày sau chủng liều BH_HG_UV trước đó
✔ Thận trọng
● Sốt≥40.5, trongvòng 48h sau chủng liều BH_HG_UV trước đó
● Tình trang suy sụp hay giống sốc ( đợt giảm đáp ứng hay giảm
trương lực) trong vòng 48h sau chủng liều BH_HG_UV trước đó
● Co giật trong vòng 3 ngày sau chủng liều BH_HG_UV trước đó
● Khóc dai dẳng,không dỗ được kéo dài hơn 3 giờ trong vòng 48h
sau chủng liều BH_HG_UV trước đó
● HC Guillain barre trong vòng 6 tuần sau chủng ngừa
● Bại liệt dạng uống OPV:
✔ Nhiễm HIV hay tiếp xúc thông thường trong gia đình với người nhiễm HIV
✔ SGMD
✔ Tiếp xúc thông thường với người SGMD
✔ Thận trọng : có thai
● Bại liêt dạng tiêm IPV:
✔ Phản ứng phản vệt với Neomycin hay streptomycin
✔ Thân trọng : có thai
● MMR
✔ Phản ứng phản vệ vs Neomycin hay gelatin
✔ Thai kỳ
3. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
✔ SGMD
✔ Thận trong
● Trong vòng 3-11 tháng có sử dụng Ig
● Giảm tiểu cầu hay bệnh sử có XHGTC
● Lưu ý ; MMR không có CCĐ đối với trường hợp vừa là test IDR,
nếu IDR không cùng ngày vs tiêm MMR, hãy hoãn IDR 4-6 tuần
sau tiêm MMR
● VGSV B : phản ứng phản vệ với men bánh mì
● Trái rạ
✔ Phản ứng Phản vệ vs neomycin, gelatin
✔ …(STH/38)
● Cúm
✔ Dị ứng vs trứng
● Rota
✔ Dị ứng vs trứng
✔ Thận trọng :
● Bệnh cấp tính vừa và nặng
● VDD ruột, RLDDR mạn tính vừa đến nặng
● Tiền sử lồng ruột
● Dại, thương hàn, VGSVA : dị ứng vs neomycin
3. Các trường hợp tạm hoãn
● Trẻ mắc các bệnh cấp tính, đặc biệt là nhiễm trùng
● Trẻ sốt≥ 37.5 hoặc hạ thân nhiệt ≤35.5 (Tại nách)
● Trẻ mới dùng các sản phẩm globulin miễn dịch trong vòng 3 tháng trừ trường hợp trẻ
đang sử dụng globulin miễn dịch điều trị VG B
● Trẻ đang hoặc mới kết thúc liều điều trị corticoid( uống tiêm) trong vòng 14 ngày
● Trẻ sơ sinh có CN dưới 2000g (ko chích lao, VGB)
● Có trường hợp tạm hoãn khác theo hướng dẫn của nhà SX
4. Các trường hợp không phải CCĐ của chủng ngừa (13)
● Các bệnh nhẹ: viêm HH trên hay VMDU
● Sốt không phải là CCĐ tiêm chủng , tuy nhiên nếu sốtkèm triệu khác liên quan đến 1
bệnh nền nặng � nên trì hoãn viêm tiêm chủng
● Tiêu chảy
● Điều trị kháng sinh hay giai đoạn phục hồi bệnh
4. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
● Sanh non
● Bú sữa mẹ
● SDD
● Mới tiếp xúc với bệnh nhiễm
● Tiền căn dị ứng không đặc hiệu
● Dị ứng với Penicillin hay kS khác ( trừ Neomycin hay Streptomycin)
● Trong gia đình có người liên quan đến co giật do vaccine hay sởi
● Gia đình có trẻ đột tử nghi liên quan DPT
● Sưng đỏ nơi tiêm, sốt< 40.5 sau chíchDPT
5. Vaccine:
❖ Các loại:
● Virus sống giảm độc lực: sởi- quai bị- rubella, thủy đậu, Rota, bại liệt (u), cúm
● Vi khuẩn sống giảm độc lực: lao
● Polysaccharide: Hib, não mô cầu AC, thương hàn
❖ Vị trí tiêm tương ứng cáchtiêm:
● Tiêm trong da (lao) phía trên ngoài cánh tay T
● Tiêm dưới da: phía trên ngoài tay
● Tiêm bắp: mặt ngoài giữa đùi
Vaccine Bệnh Cách dùng Note
BCG Lao TTD TCMR
Euvax B10
70K
Engerix B10
55K
VGB
Trẻ 10U
>16t: 20U
TB TCMR. Nhiều phác đồ:
Có nguồn lây: 0,1,2,12m
Không nguồn lây: đủ ba liều khi
<6m, thường dùng 0,2,3 có thể tiêm
nhắc lại lúc 18m. LS thường tiêm lúc
2,3,4.
Quinvaxem 5/1: BH-HG-UV,
Hib, VGB
TB TCMR. Chỉ dùng cho trẻ <1t theo quy
định. Có thể tiêm nhắc lại sau liều
cuối 12m (ko nằm trong TCMR)
Polyvac/Sabin Bại liệt Uống TCMR. Không dùng chung Rota, nên
cách 2w
5. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
Rouvax Sởi đơn TDD TCMR. L1 lúc 9m, L2 lúc 18m.Nếu
tiêm trễ, có thể tiêm mũi 2 cách 6
tháng
DPT BH-HG-UV TB TCMR. Tiêm lúc 18m
Pentaxim
662K
5/1:BH-HG-UV,
Hib, bại liệt
TB Có thể dùng cho trẻ <2y. Có thể
dùng thay thế giữa Quinvaxem và
Pentaxim
Tetraxim
340K
4/1: BH-HG-UV,
bại liệt
TB
Infanrix
655K
6/1: BH-HG-UV,
Hib,VGB, bại liệt
TB
Rotarix
736K
Rota (RV1: 1
nhóm KN từ virus
sống)
Uống 2 liều: L1≥6w,
L2 cách L1 ≥ 4w và không
quá 6m
Rotateq
526K
Rota (RV5: 5
dạng KN tổng hợp
từ người và bò)
Uống 3 liều:
L1<15w
L3<8m
Synflorix
815K
Phế cầu cộng hợp
(Phế cầu + pro D
từ Haemophilus
chứa 10-13 type
KN tạo miễn dịch
tốt hơn)
TB Căn cứ và tuổi tiêm lần đầu
.6w-6m:4 liều 0.5ml cách 1m, liều
cuối cách ≥ 6m.
.7-11m:3 liều 0.5ml cách 1m, liều
cuối nhắc lại lúc năm thứ 2, cách L2 ≥
2m
.12m-5y: 2 liều 0.5ml cách ≥2m
<2y: tiêm đùi, >2y: tiêm cánh tay
Vaxigrip 0.25
150K/0.5
195K
Influvac
0.25/0.5 200K
Cúm (H1N1,
H3N2,..)
TB <3y: 2 liều 0.25ml cách 1m. Chỉ tiêm
1 liều nếu đã từng nhiễm cúm hoặc
tiêm ngừa trước đây. Nhắc lại mỗi
năm
3y-9y: 2 liều 0.5ml, cách1m nhắc lại
mỗi năm
>9y: 1 liều 0.5ml nhắc lại mỗi năm
6. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
MMRII
140K
Sởi- quai bị-
Rubella
TDD 2 liều cách 3-6y, L1≥12m, có thể tiêm
lúc 15m sau mũi sởi đơn lúc 9m. Chỉ
tiêm nhắc lại sau 3m khi có dịch
ROR
(Trimovax)
Sởi- quai bị-
Rubella
TDD 2 liều cách 3-6y
Varivax 615K
Varilrix
Varicella
Okavax (ko
sản xuất nữa)
Thủy đậu (trái rạ) TDD 12m-13y:l liều 0.5ml
>13y: 2 liều 0.5ml cách 4-8w
Tiêm nhắc lại sau3 năm, nếu có
dịch thì sau 2-3m
JEV 0.5/1
60K
Viêm não nhật bản TDD 3 liều, L1≥12m, L2 cách 1-
2w,
L3 cách 1y. Tiêm nhắc lại mỗi 3
năm
<3y: 0.5ml
>3y: 1ml
Avaxim
80/160 320K
VGA TB 2 liều, L1≥12m, L2 cách 6-
18m
Trẻ nhỏ 80U, trẻ lớn 160U
Meningo BC Viêm não mô cầu
BC
TB Do Cuba sản xuất, có thể tiêm cho trẻ
≥ 3m nhưng bộ Y Tế khuyến cáo 2
liều cách 3m, L1 ≥6m
Meningo AC
140K
Viêm não mô cầu
AC
TB Tiêm ở cơ delta/ ngoài trên tay
L1≥24m, nhắc lại mỗi 3 năm
Typhim VI
130k
Thương hàn TB Tiêm ở cơ delta/ ngoài giữa đùi
L1≥24m, nhắc lại mỗi 3 năm
Pneumo 23
325K
Phế cầu (23 typ) TB Tiêm ở cơ delta/ ngoài giữa đùi
L1≥24m, nhắc lại mỗi 3 năm
*Nếuđã tiêm Synflorix, ko cần tiêm
lại trừ khi có dịch
Ceravix
Gardasil
Ung thư CTC TB Tiêm ở cơ delta/ ngoài giữa đùi ở bé
gái 9-25y
Ceravix 2 type 16,18
7. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
Gardasil 4 type 6,11,16,18 ngừa
được cả TSD
Act-Hib
Hiberix 255K
Hib TB
Verorab 185K Dại TB
8. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
24
h
Lao (BCG)
VGB (Euvax B10/
Engerix B10) + Hepabig
6w
Rota (Rotateq/Rotarix)
Phế cầu (Synflorix)
2-
3-
3 lựa chọn ngừa 6 bệnh:
(1) Quinvaxem +
Sabin/Polyvac
6m
Cúm
(Vaxigrip/Influvac)
Viêm não mô cầu BC
9m
Sởi (Influvac)
12
m
Viêm não BN (JEV
0.5), mũi 2 sau 1-2w
VGA (Avaxim 80u)
Thủy đậu
18
m
Nhắc sởi (Rouvax) hoặc
tiêm MMR II lúc 15m
Nhắc BH-HG-UV
24
m
Não mô cầu AC
(Meningo AC)
Thương hàn (Typhim
VI)
9. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
● Vaccin giảm độc lực tiêm dưới da TRỪ LAO TIÊM TRONG DA
● Vaccine sống không tiêm chung với nhau ( trừ MMR), nên chích cáchxa nhau 1
tháng
● Có thể chíchnhiều loại vaccine chung với nhau ( cơ thể có thể đáp ứng với nhiều KN
khác nhau cùng 1 lúc
● Chỉ có CCĐ do sử dụng Immuno globulin, khi tiêm vaccin sống, giảm độc lực… ko
ảnh hưởng vaccine chết
● Dị ứng trứng � không tiêm cúm, dị ứng bánh mì � không tiêm VGB
● Tại sao 1 số người không có phản ứng sau tiêm VGB
✔ Do cơ thể không có phản ứng với kháng nguyên bề mặt của HBV hoặc tiêm không
đúng/ thuốc ko có tác dụng.
✔ Vaccine có nhiều thế hệ
● Thế hệ I: bản chất là kháng nguyên bề mặt của HBV, nhiều tác
dụng phụ � hiện ko dùng
● Thế hệ II: kháng nguyên bề mặt được tổng hợp nhờ tái tổ hợp, nếu
dị ứng với men bánh mì � ko dc tiêm
● Thế hệ III: các loại kháng nguyên cònlại, nếu cơ thể không có thụ
thể tiếp nhận � không gắn kết được với KN. Phải thay đổi vị trí
gắn để có đáp ứng
● Nếu không tạo KT sau tiêm vaccine VGB -> tiêm lại -> thử lại -> nếu ko đáp ứng,
tiêm thế hệ III
● Polysaccharide khả năng gây MD kém � cần tiêm lại nhiều lần
6. Dặn dò sau chủng ngừa
a. ở lại ít nhất 30 phút sautiêm vaccine để theo dõi phản ứng sau tiêm
nếu có
b. Theo dõi tình trạng sức khoẻ ít nhất 2 ngày sau tiêm vaccine. Nếucó
các biểu hiểu sau
i. Sốt cao > 39
ii. Co giật
iii. Khóc thét
iv. Khóc dai dẳng không dứt
v. Khò khè, khó thở
vi. Tím tái
vii. Nổi mẩn đỏ
viii. Sưng to nơi tiêm
10. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
c. Hãy đưa ngay đến BV gầnnhất
d. Thông báo cho cơ sở đã tiêm vaccine
Các dấu hiệu cần theo dõisau tiêm (13 ý)
11. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
● Ăn bú, tiêu tiểu, sốt
● Ói nhiều
● Bỏ bú
● Sốt > 39oC
● Phát ban
● Lơ mơ/li bì
● Yếu liêt
● Co giât
● Quấy/khóc >3h
● Khó thở, thở nhanh
● Tím
● Sung đau lan rộng
● Tay chân lạnh
III) CÁC BIẾN CHỨNG CỦA VACCINE
1. Biến chứng do dịch vụ y tế
a. Áp xe chỗ chích do vô khuẩn kém
b. Viêm hạch do chích BCG quá liều
c. Áp xe lạnh tại chỗ chích do chấtbảo quản ( Hydroxyde nhôm) tụ lại
nơi chích vì không lắc đều cho tan thuốc trước khi chích
2. BC do vaccine
a. Liệt do uống OPV : rất hiếm
b. Sốt, co giậtdo yếu tố ho gà trong DPT : tỷ lệ rất thấp
IV) NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI CHỦNG NGỪA
a. Khử trùng kỹ dụng cụ + vùng da nơi chích để tránh ap1xe và nhiễm
trùng
b. Chọn các loại vaccine được SX tốt
c. Bảo quản Vaccin đúng kỹ thuật 2-8 độC
d. Khám sức khoẻ yếu cầnlàm XN để tìm các trường hợp có bệnh CCĐ
chủng ngừa
e. Vaccine có Aluminium hydroxide , dầu khoáng chấtnên chích sâu (
chích cạn gây đau, áp xe vô trùng
f. Ko chủng 2 vaccinsống cùng lức
g. Trẻ có cơ địa dị ứng nên chích thử với liều nhỏ 0.05mlvài giờ sau
0.1ml vaccine pha loãng 1/10, sauđó mở chủng như quy định
12. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
h. Khi tái chủng ,phải hỏi lần trước có phản ứng gì ko
V) TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHỦNG NGỪA
a. Trẻ cầnđược tiêm chủng vì :
i. Trẻ dưới 5 tuổi hệ thống miễn dịch chưa hoàn chỉnh
ii. Trẻ tiếp xúc không chọn lọc
iii. 1 số bệnh có khuynh hướng gia tăng
iv. 1 số bệnh khả năng giải quyết của y học còn hạn chế
b. Đặc điểm các bệnh cầnchủng ngừa cho trẻ
i. Bệnh có khả năng lây lan nhanh trong cộng đồng và tạo dịch
ii. Thời gian bệnh kéo dài
iii. Bệnh nguy hiểm, gây tử vong hay di chứng
iv. Khi trẻ bệnh chi phí y tế cao
v. Có thể điều chế được vaccin
VI) CÁC BƯỚC THAM VẤN( thi !)
1. Chào hỏi
2. 8 câu hỏi sàng lọc
3. Khám tổng quát
⇨ XĐ định trẻ có chống chỉ định không
4. Kiểm tra lịch chủng ngừa .Tư vấn các mũi tiêm đang thiếu
5. Giải thích lý do phải tiêm từng loại
a. Bệnh có thường gặp không?
b. Bệnh có nguy hiểm không?
c. Điều trị tốn kém, ảnh hưởng cơ thể bé như thế nào
d. Biến chứng, di chứng lâu dài?
6. Hỏi lại mẹ muốn tiêm gì hôm nay
7. Tư vấn cụ thể vaccine-tên thương mại giá tiền-phản ứng thường gặp sau
tiêm
8. Tai biến nặng cầntheo dõi sau tiêm 30 phút
9. Theo dõi tại nhà 2 ngày
10.Hẹn quay lại
11.Tư vấn-hỏi lại mẹ
A. Phát triển tâm vận
1. Sự phát triển tâm thần vận động theo lứa tuổi
13. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
- Sự PT tâm vận là
o Chỉ số để đánh giá hoạt động não bộ
o Chỉ số để đánh giá sự trưởng thành CN não bộ
o Giúp CĐ sớm các bệnh lý, tiên lượng các di chứng não bộ
- Nguyên lý sự phát triển tâm vận
o Trung tâmngoại biên
o Đầu ngón chân
o Thô sơ tinh tế
o Ngón tay út ngón tay cái
o Nhu cầu cá nhân/XH thúc đẩy sự vận động
Giai
đoạn
Vận động Cườn
g cơ
Phối
hợp
Lời
nói
Quan
hệ
TỔng kết
Sơ sinh Có cử 5 PX
NP
-bú(7th) nắm
tay
(8th)Moro8.5
th, đứng 9th
Giảm
trương
lực cơ
trục
Tăng
trương
lực co
chi
Kém
4 chi tư
thế khác
nhau khi
nằm
ngửa
Ko Ngủ
suốt
Giác
quan :
nghe ,
nếm,
ngửi
● 5PX NP,cử động tay cân ngẫu
nhiên,ngậm bắt vú tốt
● Nhận ra giọng ba mẹ
● Bắt đầu mỉm cười, đáp ứng với
HĐ xoa dịu
● Có thể ngóc đầu thoáng quá khi
nằm sấp
2 tháng nt Cường
cơ cổ
tăng
nằm
sấp
giữ
đầu
trong
chốc
lát.
Ngủ 2
chi
dưới
duỗi
Nt ko Nhìn
vật
trước
mặt
Cười
mỉm khi
vui
thích
● Khi đặt nằm sấp: trẻ nâng đầu,
nhướn người trong chốc lát
● Trẻ có những lúc thức và chơi,
bắt đầu làm quen MT xq
● Có thái độ rõ hơn khi cần : ăn,
ngủ, chơi, vỗ về
● Biết miểm cười thể hiện sự vui
thích, nhận ra mẹ
● Có thể tự an ủi, hài long( chặp
2 bàn tay lại, bú tay)
3 tháng Mất 1 số PX
NP: nắm, tự
động bước,
Cường
cơ đầu
tốt:
nằm
Đón lấy
những gì
người ta
đưa
Ríu
rít
nhữ
ng
Cười ra
tiếng
● Khi đặt nằm sấp, trẻ chống được 2
tay, giữ được đầu và vai thẳng
● Mất 1 số PXNP
14. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
thì thứ 2 PX
moro
sấp-
giữa
đầu,
vai
thẳng
Cường
cơ
lưng
yếu
tiến
g sơ
khở
i
● Có thể nhìn theo 1 vật di động
theo mọi hường
● Biến nhìn chăm chú vào vật đang
nắm trong tay và đưa lên miệng ( có
thể cầm lấy đồ người ta đưa nhu chi
sữađưa lên miệng bú
● Thỏ thẻ, rít rít những tiếng sơ khởi
● Đáp lại tiếng nói quen thuộc của mẹ
bằng cách cười ra tiếng
4 - 6 th Chỉ còn PX
nắm ở chân
CS
khá
vững ,
có thể
ngồi
tựa
Cường
cơ chi
giảm
dần,
có thể
đứng
trong
chốc
lát
Nhặt hòn
bi bằng 5
ngón
nt Pb ng
quen, lạ
● Trẻ có thể tự ngóc đầu, giữ thẳng ở
mọi phía, có thể ngồi dựa với sự trợ
giúp. Khi đặt nằm sấp, trẻ xoay
tròn, trườn lật. Mất hết PX NP, trừ
nắm ở chân. Đung đưa về sau, ra
trước, thường bò lui trước khi bò tới
● Đưa vật gì, trẻ chụp lấy rất nhanh,
giữ trong tay khá lâu, chuyền từ tay
này sang tay kia chính xác. Đưa đồ
vật lên miệng
● Hướng về phía âm thanh, lắng
nghe âm thanh , nói được 1 chuỗi
nguyên âm
● PB được người quen, lạ, gắn bó với
mẹ
9th
Lẫy. trườn
bò giỏi
Có thể vịn
bàn đứng
lên
Tự
ngồi
ko cần
tự
Nhặt hòn
bi bằng 2
ngón.
Đập 2
vật vào
nhau ra
tiếng
động
Đơn
âm
Vẫy tay,
chào,
hoan
thô,
tham
gia cút
bắt
● Đã tự ngồi được , không cần tựa,
lẫy, trườn bò nhanh. Có thể tự vịn
tay vào ghế, đứng dậy hoặc tự đi
● Nhặt hòn bi bằng 2 ngón tay ( trỏ,
cái) nếu cầm vật gì trongtay, biết
đập vào nhau gây tiếng động. hoặc
bỏ để lấy 1 cái thứ 3
● Tập nhai thức ăn, bắt đầu tự ăn
● Phát đơn âm ; ba, má, bà
● Biết bắt chước: vẫy tay chào, vỗ tay
hoan hô, cút bắt
15. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
12th
Tập đi
CS co chiều
cong thắt
lưng
Tập đi chồng 2
khối gỗ
vuông
lên nhau
thành
hình
thápbiết
nhặt
nhiều
hòn bi,
cho vào
tách
Phát
2
âm
Nhắ
c lại
nhữ
ng
âm
ng
lớn
dạy
PB lời
khen,
lời cấm
đoán
● Bắt đầu tập đi lần theo ghế, hoặc dc
dắt 1 tay. Đứng chựng
● Biết chồng 2 khối gỗ vuông lên
nhau thành hình tháp, do có KN về
không gian 3 chiều, biết nhặt nhiều
hòn bi, cho vào tách
●Uống nước bằng ly
● Phát 2 âm : bà ơi…, nhắc dc 1 số
âm do ngườn lớn dạy
● Phân biêt được lời khen, lời cấm
đoán,hiểu được chỉ dẫn đơn giản.
biết chỉ tay vào các đồ vật ưa thích,
thích đập đồ chơi vài bàn tay, ném
xuống.
15th
Đi vững, bò
lên cầu
thang
nt Chồng 3
khối
vuông
thành
hình
tháp
nt Thích
chơi tập
thể.
Ganh tỵ,
tò mò
● Đi vững nhưng chạy còn vấp ngã.
Bò được lên cầu thang, trèo lên ghế,
bước lùi
● Chồng 3 khối vuông gỗ thành hình
tháp. Bỏ những hạt nhỏ vào tách.
Uống bằng tách
● Nói được 2-3 từ có nghĩa
● Thíchchơi tập thể, thích bạn bè,biết
ganh tị, giành đồ chơi, tò mò, thích
khám phá
● Hiểu, làm theo vài thành động đơn
giản, viết nguệch ngoạc
18th
Đi nhanh,
chạy
Lên
cầu
thang
nếu
dắt 1
tay
Lật ngửa
bi, lấy bi
bên
trong.
Nói
câu
ngắ
n
Biết gọi
đi tiểu
tiện
● Đi nhanh, chạy vững, lên được cầu
thang nếu dắt 1 tay. Ngồi xổm để
chơi
● Chồng được nhiều khối vuông gỗ
thành hình tháp. Biết lật ngửa ly lấy
bi bên trong. Chỉ được mắt, mũi tai
của mình
● Tự cầm chén cơm ăn, xúc cơm
bằng muỗng
● Nói được câu ngắn.
16. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
● Nhận được súc vật trên hình vẽ,
quen dần vs quy định XH, biết gọi
khi đi tiểu, có động tác giao tiếp
● Cười đáp với trẻ khác, tự chơi với
bạn nhưng cha mẹ gần đó
24th
Lên xuống
cầu thang 1
mình
Nhảy
trên 1
chân
Đa banh,
vẽ hình
tròn
Nói
nhiề
u,
học
hát
câu
ngắ
n
Tự mặc
quần áo
● Lên, xuống cầu thang 1 mình, nhảy
được 1 chân. Đá được bóng
● Vẽ được hình tròn, đường tròn,
đường thẳng
● Nói nhiều, học hát cái bài hát ngắn
● Biết tự mặc quần áp, đánh răng, rửa
tay
3 tuổi Tay chân
bớt vụng về
Động tác
khéo léo
PT
lời
nói
Sống
tập thể
● l Lên, xuống cầu thang 1 mình,
nhảy được 1 chân. Đá được bóng
● tay chân bớt vụng về, các động tác
khéo léo hon.xâu hạt, cầm viết, vẽ
hình tròn, chữ thập
● PT lời nói đáng kể. đặt nhiều câu
hỏi đơn giản, lắng nghe kể chuyện
● Có thể sống tập thể
3-6 tuổi Tuổi mẫu
giáo
● Tuổi mẫu giáo. Thíchchơi 1 mình.
● Vẽ được hình người có đầu và 4
chi, tập bàn đàn đơn giản
● PT lời nói đáng kể, tập kể chuyện,
tập đếm
● Sống tập thể, đi thăm hang xóm.
Giữa VS ban đêm
2. Các dấu hiệu nặng giúp đánh giá nhanh trẻ có chậm PT về vận động
- 10w: không mỉm cười
- 4 tháng : không giữa được đầu ở tư thế ngồi
- 6 tháng: còn PX NP, ít chú ý mọi người, đồ chơi, tiếng động
- 10-12 tháng: không tự ngồi được, không kẹp được 2 ngón, không nhai
- 18 tháng : không tự đi được
17. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
3. Các dấu hiệu chỉ định trẻ cànđược đánh giá PT tâm vận ngay
- Không biết bập bẹ lúc 12 tháng
- Không biết chỉ hay ra dấu hiệu nào khác lúc 12 tháng
- Không nói được đơn âm lúc 16 tháng
- Không nói được cụm từ 2 âm lúc 24 tháng
- 2.5 tuổi không nói câu 2-3 từ, không đáp ứng mệnh lệnh 1 từ
- Mất bất kỳ khả năng nào về ngôn ngữ hay giao tiếp ở bất kỳ lứa tuổi nào
B. Phát triển thể chất
1. Yếu tố ảnh hưởng thể chất
- Ăn ở, vệ sinh, điều kiện sống
- Săn sóc y tế, tầm vóc, sức khỏe cha mẹ
- Mức kinh tế gia đình
- Khoảng cách giữa các con
- Sự cân bằng giữa các sinh hoạt ngủ thức chơi
2. Sự tăng cân
- Sơ sinh : 3000-3500 g dài 48-50cm, VĐ 34-35, thóp trước 2-3cm
- 3th đầu : 25gx90
- 3-6 tháng: 20 x 90, ước chừng gấp 2 lúc sanh # 5 tháng
- 7-9th 15x 90
- 10-12th : 10x 90 : ước chừng gấp 3 lúc sanh # 12 tháng
- 24 tháng : gấp4 lúc sanh
- Sau 2 tuổi: trung bình 2kg/ năm 6 tuổi # 20kg
3. Đánh giá cânnặng – chiều cao
Bào thai Sơ sinh Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
48-50cm 75cm 85-87cm 94 100cm
2.5-4kg 10kg 12kg 14kg 16kg
4. Sự phát triển của não
- Sơ sinh : VĐ 35cn
- 1 tuổi VĐ=45cm
- Năm 2: tăng 2-3cm
- 6 tuổi 54-55cm bằng người lớn
- Lúc sinh : não nặng 350g, 1 tuổi: 900g, 6 tuổi, 1300g
5. Sự phát triển của răng
- răng mọc đầu tiên là 2 răng cửa , hàm dưới
- 6-12m: mọc 8 răng cửa: hàm trên 4, hàm dưới 4
18. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
- 12-18m : mọc 4 răng tiền hàm
- 18-24m: mọc 4 răng nanh
- 24-30m: mọc 4 răng hàm lớn, hàm trên 2, dưới 2
-
C. Chế độ dinh dưỡng
D. Tự kỷ-tăng động kém tập trung
1. Tự kỷ
- Ở tuổi 18 tháng, trẻ có biết :
o Nhìn bố mẹ và lấy tay để chỉ cho xem vật gì mà trẻ đang chú ý không
o Nhìn theo khi bố mẹ chỉ cho bé 1 vật gì không
o Chơi tưởng tượng giả bộ không
o Nếu không có thể mắc tự kỉ, báo BS ngay
- Những dấu hiệu tự kỷ qua các hành vi
o Giao tiếp xã hội
▪ Không thích chơi với trẻ khác, đốixử dữ với an hem
▪ Ngồi gào khóc 1 mình thay vì gọi mẹ
▪ Không thích trò chơi tương tác
▪ Phản ứng mạnh, không thích được ôm bồng, không biết giơ tay đòibế ra
khỏi nồi khi có người
o Truyền thông
▪ Không nhận biết MT xung quanh
▪ Tránh giao tiếp bằng mắt
▪ Cầm tay dắt người khác đến vật trẻ muốn
o Hành vi kỳ lạ, lặp đi, lặp lại
▪ Nhìn liên tục vào quạt trần nhà đang quay
▪ Tự quay vòng không biết chóng mặt
▪ Xếp đồ chơi thành đường dài, hay không quan tâm đến đồ chơi mà thích 1
cái máy và bám chặt lấy nó
▪ Thíchbắt các hạt bụi bay trong ánh nắng, lắc lư, đong đưa, tắt đèn liên tục
▪ Nhai đồ vật. , thích búng tay trước mặt, chui xuống dưới gần vậ nặng
o Vận động cơ thể
▪ Khiếm khuyết về VĐ tinh
▪ Không biết điều hợp các động tác
▪ Đi nhón gót,
▪ giữ được thăng bằng bất thường
▪ vụng về, hay nhiễu nước miếng
o Xúc giác quá mẫn cảm
▪ Rất khó chịu khi phải cắt tóc, buộc dây an toàn,
19. VẤN ĐỀ TRẺ EM LÀNH MẠNH
MTK – STP 1901
YC42 P
A
G
E
*
M
E
R
G
E
F
O
R
M
A
T
17
▪ Không chịu tắm
o Xúc giác bất thường
▪ Dễ ói mửa khi thấy mùi lại, không chịu được tiếng nhạc
o Tự gây thương thương tích
o
2. HC tăng động kém tập trung