2. Từ vựng
•北京烤鸭 Běijīng kǎoyā : vịt quay Bắc Kinh
•迷 mí : say mê, nghiện
•可口 kěkǒu : vừa miệng, ngon
•色香 sèxiāng : màu sắc
•俱佳 jù jiā : đều rất hấp dẫn
•其qí : là từ dùng thay cho cái được đề cập ở phía trước
•特点 tèdiǎn : đặc điểm
•清 qīng : thuần khiết,thanh đạm
•脆 cuì : giòn
•嫩 nèn : mềm
•爽 shuǎng : tươi
•馋涎欲滴 chánxiányùdī : nhìn mà phát thèm
•打擂台dǎ lèi tái:cạnh tranh, tranh đua lẫn nhau( trong bài tạm
dịch là “góp mặt” )
•顾 gù : quan tâm
5. •A:我瞧你这些天经常下馆子,真的迷上中国菜了?
Wǒ qiáo nǐ zhèxiē tiān jīngcháng xià guǎnzi, zhēn de mí shàng zhōngguó càile?
Tôi thấy dạo này anh hay đi nhà hàng, anh nghiện món ăn Trung Quốc rồi à?
•B:中国菜美味可口,色香味俱佳,不但大抱口福,而且大抱眼福。关于中
国的菜肴你还能给我介绍些什么?
Zhōngguó cài měiwèi kěkǒu, sè xiāng wèi jù jiā, bùdàn dà bào kǒufú, érqiě dà bào
yǎnfú. Guānyú zhōngguó de càiyáo nǐ hái néng gěi wǒ jièshào xiē shénme?
Món Trung Quốc rất ngon, màu sắc và mùi vị đều rất hấp dẫn, ko những đã miệng
lại còn được đã mắt. Anh có thể giới thiệu những gì về món ăn Trung Quốc?
•A:多了,像浙菜,它以杭州,宁波,绍兴,温州等地的菜肴为代表发展而
成。其特点是清,香,脆,嫩,爽,鲜。浙江是著名的风景旅游胜地,其菜
如景,不少名菜,看这都馋涎欲滴
Duōle, xiàng zhè cài, tā yǐ hángzhōu, níngbō, shàoxīng, wēnzhōu děng dì de càiyáo
wèi dàibiǎo fāzhǎn ér chéng. Qí tèdiǎn shì qīng, xiāng, cuì, nèn, shuǎng, xiān.
Zhèjiāng shì zhùmíng de fēngjǐng lǚyóu shèngdì, qí cài rú jǐng, bù shǎo míng cài,
kàn zhè dōu chánxiányùdī
Nhiều lắm. Ví như món ăn Chiết Giang, nó được phát triển từ các món ăn tiêu biểu
ở Hàng Châu, Ninh Ba, Thiệu Hưng, Ôn Châu…Đặc điểm của nó là thanh, thơm,
giòn, mềm, tươi. Chiết Giang là điểm du lịch với nhiều thắng cảnh nổi tiếng, món
ăn nơi đây cũng vậy, rất nhiều món nổi tiếng, nhìn mà phát thèm
6. •B:怎么北京菜不出名?
Zěnme běijīng cài bù chūmíng?
Tại sao món ăn Bắc Kinh lại ko nổi tiếng bằng?
•A:北京是首都,八大菜系都要在北京这块地方打擂台,北京人只顾品味这
些菜的味道了,哪还有功夫自己在去发什么名菜。再说了,北京不是还有个
“北京烤鸭” 吗?
Běijīng shì shǒudū, bādà càixì dōu yào zài běijīng zhè kuài dìfāng dǎlèitái, běijīng
rén zhǐ gù pǐnwèi zhèxiē cài de wèidào le, nǎ hái yǒu gōngfu zìjǐ zài qù fā shénme
míng cài. Zàishuō le, běijīng bùshì hái yǒu gè “běijīng kǎoyā” ma?
Bắc Kinh là thủ đô, 8 hệ thức ăn nổi tiếng đều góp mặt ở thành phố Bắc Kinh này,
người Bắc Kinh chỉ quan tâm đến việc thưởng thức những món ăn này, chứ đâu có
thời gian đi sáng chế những món ăn nổi tiếng. Vả lại, ko phải Bắc Kinh còn có món
“vịt quay Bắc Kinh” đó sao?
•B:对,绝对是中国名菜!
Duì, běijīng kǎoyā juéduì shì zhōngguó míng cài!
Đúng, vịt quay Bắc Kinh chắc chắn là món ăn nổi tiếng của Trung Quốc!
北京烤鸭
7. CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐÓN XEM
HOTLINE : 091 438 7369