Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiếp cận bệnh nhân bệnh thận - PGS TS Trần Thị Bích Hương
1. Tiếp cận bệnh nhân bệnh thận
( Mười hội chứng chính trong Thận học)
PGS TS BS Trần Thị Bích Hương
Bộ Môn Nội, Đại Học Y Dược TPHCM
2. Những câu hỏi cần trả lời
1. Bn có bệnh thận không?
2. Nếu có, Bn mắc hội chứng gì trong 8 hội
chứng chẩn đoán tổn thương của thận học?
3. Bn có suy thận không?
3. Tiếp cận Bệnh thận
Hầu hết bn bệnh thận thường diễn tiến
yên lặng, không triệu chứng đến suy thận
mạn giai đoạn cuối
Để phát hiện bệnh thận sớm, cần làm xét
nghiệm
Xét nghiệm nào để tầm soát bệnh thận?
Ai cần tầm soát bệnh thận?
4. Xét nghiệm tầm soát bệnh thận
1- Creatinine huyết tương để ước đoán độ lọc cầu thận
(eGFR) hoặc ước đoán độ thanh lọc creatinine ( Clearance
creatinine ước đoán).
2- Tìm albumine niệu (mẫu nước tiểu bất kỳ)
bằng tỷ lệ albumine/creatinine niệu
3- Cặn lắng nước tiểu qua soi cặn hoặc xét nghiệm giấy
nhúng tìm hồng cầu, bạch cầu
4- Siêu âm bụng khảo sát thận và hệ niệu
Nếu kết quả bất thường, tìm nguyên nhân, lập lại XN này, hoặc nâng lên
làm các xét nghiệm khẳng định.
Nếu xét nghiệm bất thường kéo dài trên 3 tháng: bệnh thận mạn
5. • Bn Đái tháo đường
• Bn Tăng huyết áp
• Bn có tìền căn gia đình bệnh thận
• Bn tim mạch (bệnh mạch vành, suy tim xung huyết,
bệnh mạch máu ngọai biên)
• Bn có tiểu đạm, tiểu máu khi xét nghiệm tình cờ
• Bn dùng thuốc độc cho thận (kháng viêm
nonsteroid, lithium)
• Bn có tiền căn sỏi thận, cắt bỏ thận, một thận độc
nhất, u tiền liệt tuyến, nang thận.
• Bn sinh nhẹ cân, thiếu tháng, béo phì
Ai dễ mắc bệnh thận mạn?
6. Thận học và Niệu học
• Chuyên ngành Thận học ( Nephrology): chẩn
đoán, điều trị và nghiên cứu bệnh lý nephron
bằng nội khoa.
BS Chuyên ngành Thận: nephrologist, BS Thận học
• Chuyên ngành Niệu học ( Urology): chẩn
đoán, điều trị và nghiên cứu bệnh lý đường tiết
niệu, điều trị chủ yếu ngoại khoa, ngoài nội khoa
BS Chuyên ngành Niệu: Urologist , BS Niệu học
8. Các hội chứng chính trong thận học
( kinh điển)
1. Suy thận cấp
2. Suy thận mạn
3. Hội chứng thận hư
4. Hội chứng viêm thận cấp
5. Bất thường nước tiểu không triệu chứng
6. Bệnh lý ống thận
7. Tăng huyết áp
8. Nhiễm trùng tiểu
9. Tắc nghẽn đường tiểu
10.Sỏi niệu
9. 10 hội chứng chính trong Thận học
Tên hội
chứng
Triệu chứng chẩn đoán Triệu chứng
thường gặp
Suy thận cấp
hoặc suy thận
tiến triển
nhanh
Vô niệu, thiểu niệu
Bằng chứng giảm GFR
gần đây
Tăng huyết áp, tiểu
máu, tiểu protein,
phù
Suy thận mạn Tăng azote máu>3 tháng
Triệu chứng ure máu tăng
kéo dài
Loạn dưỡng xương do
thận
Hai thận teo
Trụ rộng/ nước tiểu
Thiểu niệu
Đa niệu, tiểu đêm
Phù, tăng huyết áp,
rối loạn điện giải
10. Tổn thương thận cấp và suy thận cấp
1- Suy thận cấp (acute renal failure, ARF) : suy giảm
cấp tính độ lọc cầu thận trong vài giờ đến vài ngày và
có khả năng hồi phục.
2- Tổn thương thận cấp (acute kidney Injury, AKI ) là
hội chứng với nhiều mức độ trầm trọng thay đổi, diễn
tiến qua nhiều giai đọan, đặc trưng bằng giảm cấp
tính độ lọc cầu thận (tăng BUN, créatinine HT trong
vài giờ đến vài ngày) kèm hoặc không kèm giảm thể
tích nước tiểu
Acute Dialysis Quality Initiative, 2004
11. Đinh nghĩa Tổn thương thận cấp
theo RIFLE 2004, AKIN 2006, KDIGO 2012
Mehta T, Critical Care 2007, 11 (2), p 1-8
RIFLE AKIN K-DIGO 2012
Mức tăng
của
Creatinine
HT
≥50% so với
cơ bản < 7
ngày
•≥ 0,3mg/dL
trong 48 h or
•≥50% so với cơ
bản trong 48 h
• ≥ 0,3mg/dL
trong 48 h or
• > 1,5 lần so
với cơ bản
<7ngày
Nước tiểu <0,5ml/Kg/h trong > 6h
12. Phân loại giai đoạn Tổn thương thận cấp
theo Acute Kidney Injury Network (AKIN)
Giai
đoạn
Créatinine huyết thanh Hoặc nước tiểu
1 Tăng Scre ≥ 0,3mg/dL hoặc
Tăng ≥50-199%
<0,5mL/Kg/h trong > 6 h
2 Tăng Scr >200-300%
( > 2-3 lần)
<0,5mL/Kg/h trong 12 h
3 Tăng Scr > 4mg/dL, kèm tăng
cấp> 0,5mg/dL hoặc
Tăng >300%
<0,3mL/Kg/h trong 24h
Vô niệu x 12h
Mehta T, Critical Care 2007, 11 (2), p 1-8
13. Giai
đọan
Creatinine huyết thanh Thể tích nước tiểu
1 Tăng hơn 1,5 – 1,9 lần so với créatinine
cơ bản hoặc tăng hơn 0,3mg/dL
(≥ 26,5uMol/L)
< 0,5ml/Kg/giờ trong
6 -12 giờ
2 Tăng gấp 2-2,9 lần so với cơ bản <0,5ml/kg/giờ trong ≥12
giờ
3 Tăng gấp 3 lần so với cơ bản hoặc
Créatinine huyết thanh tăng ≥ 4mg/dL
(≥353,6uMol/L)
Hoặc bn cần chạy thận nhân tạo
Hoặc ở bn < 18 tuổi, giảm eGFR <
15ml/ph/1,73 m2
< 0,3ml/kg/giờ trong
≥ 24giờ
Hoặc vô niệu ≥ 12 giờ
Phân loại giai đoạn Tổn thương thận cấp
theo KDIGO 2012
14. 10 hội chứng chính trong Thận học
Tên hội
chứng
Triệu chứng chẩn đoán Triệu chứng
thường gặp
Suy thận cấp
hoặc suy thận
tiến triển
nhanh
Vô niệu, thiểu niệu
Bằng chứng giảm GFR
gần đây
Tăng huyết áp, tiểu
máu, tiểu protein,
phù
Suy thận mạn Tăng azote máu>3 tháng
Triệu chứng ure máu tăng
kéo dài
Loạn dưỡng xương do
thận
Hai thận teo
Trụ rộng/ nước tiểu
Thiểu niệu
Đa niệu, tiểu đêm
Phù, tăng huyết áp,
rối loạn điện giải
15. Chån đoán dựa vào 1 trong 2 tiêu chuẩn sau
1- Tổn thương thận kèm hoặc không kèm giảm GFR kéo dài
trên 3 tháng
* Bất thường bệnh học mô thận ( sinh thiết thận)
* Dấu chứng tổn thương thận
- Bất thường nước tiểu kéo dài ( tiểu protein, tiếu máu)
- Bất thường sinh hóa máu (ion đồ trong HC ống thận )
- Bất thường hình ảnh học ( siêu âm)
2- Giảm GFR < 60ml/ph/1,73 m2 da kéo dài trên 3 tháng kèm
hoặc không kèm tổn thương thận
KDIGO 2003: bổ sung bn ghép thận cũng thuộc nhóm CKD
(ký hiệu thêm là T (Transplantation)
Định nghĩa bệnh thận mạn
( Chronic Kidney Disease: CKD)
K-DODI 2002, Kidney Disease Outcomes Quality Initiative
KDIGO 2003 :Kidney Disease Improving Global Outcome
16. Bệnh thận mạn là những bất thường về cấu
trúc và chức năng thận kéo dài trên 3
tháng, ảnh hưởng lên sức khỏe của bn
Bệnh thận mạn được phân lọai theo CGA
Nguyên nhân (Cause)
Độ lọc cầu thận (GFR)
Albumine niệu (Albuminuria)
Ví dụ: C(ĐTĐ) G3a A2
Định nghĩa bệnh thận mạn
theo KDIGO 2012
Kidney Disease Improving Global Outcome 2012
17. Phân loại giai đọan bệnh thận mạn
Stage GFR
Ước đóan
Biểu hiện LS và CLS US prevalence %
5 <15 Suy thận mạn 0.1
4 15-29 Giảm nặng GFR 0.2
3 30-59 Gỉam GFR trung bình 4.3
2 60-89 Tiểu albumine và giảm
nhẹ GFR
3.0
1 >90 Tiểu albumine và GFR
bình thường hoặc tăng
3.3
Dựa vào: 1- Độ thanh lọc créatinine ước đóan hoặc GFR ước đóan
2- albumine niệu/créatinine niệu
Theo KDOQI 2002
18. Xanh: Nguy cơ thấp
Vàng: Nguy cơ trung bình
Cam: nguy cơ cao
Đỏ: Nguy cơ rất cao
Theo KDIGO 2012)
19. Các hội chứng chính trong thận học
( kinh điển)
1. Suy thận cấp
2. Suy thận mạn
3. Hội chứng thận hư
4. Hội chứng viêm thận cấp
5. Bất thường nước tiểu không triệu chứng
6. Bệnh lý ống thận
7. Tăng huyết áp
8. Nhiễm trùng tiểu
9. Tắc nghẽn đường tiểu
10.Sỏi niệu
20. 10 hội chứng chính trong Thận học
Tên hội
chứng
Triệu chứng chẩn đoán Triệu chứng
thường gặp
Viêm thận cấp Tiểu máu, trụ HC
Tăng azote máu, thiểu niệu
Phù, tăng huyết áp
Tiểu protein
Tiểu bạch cầu
Tuần hoàn xung
huyết
Hội chứng thận
hư
Tiểu protein>3,5g/1,73/24h
Giảm albumin máu
Tăng lipid máu
Tiểu lipid
Trụ niệu
Phù
Bất thường
nước tiểu
không triệu
chứng
Tiểu máu
Tiểu protein <3g/24h
Tiểu bạch cầu vô khuẩn
21. Hội chứng thận hư
( nephrotic syndrome)
Viêm mạn tính của cầu thận bao gồm
- Protein niệu 24h 3g hoặc > 3,5g/ 1,73 m2
- Giảm protein máu <6g/dL
- Giảm albmine máu <3g/dL
- Phù
- Tăng lipid máu, tiểu ra lipid
- Rổi loạn tăng đông máu
22. Hoäi chöùng vieâm thaän caáp
(acute nephritic syndrome)
Viêm cấp tính của cầu thận
Với cặn lắng “ kiểu viêm thận”("nephritic urinary
sediment") với
- Tiểu máu do nguyên nhân cầu thận: HC biến
dạng, trụ Hồng cầu, kèm bach cầu
- Không kèm hoặc kèm Protein niệu< 3g/24h
- Kèm suy thận cấp, thiểu niệu, phù, tăng huyết áp
25. Chẩn đoán nguyên nhân
CKD AKI
RPGN
IgA Nephropathy, Lupus nephritis
26. 10 hội chứng chính trong Thận học
Tên hội
chứng
Triệu chứng chẩn
đoán
Triệu chứng
thường gặp
Tăng huyết
áp
Tăng huyết áp tâm thu/
tâm trương
Tiểu protein
Tăng azote máu,
trụ niệu
Bệnh lý ống
thận
Rối loạn điện giải
Đa niệu, tiểu đêm
Loạn dưỡng xương do
thận
Thận to
Rối loạn kênh vân
chuyển
Tiểu máu
Tiểu protein “ống
thận”
Đái dầm
27. 10 hội chứng chính trong Thận học
Tên hội
chứng
Triệu chứng chẩn đoán Triệu chứng thường
gặp
Nhiễm trùng
tiểu
Cấy nt > 10 5 khúm VK/mL
Bằng chứng tác nhân nhiễm trùng
trong nước tiểu
Tiểu bạch cầu, trụ bạch cầu
Tiểu gấp, tiểu nhiều lần, đau vùng
bàng quang, đau vùng hông lưng
Tiểu máu
Tăng azote máu nhẹ
Tiểu protein ít
Sốt
Sỏi thận Tiền căn tiểu ra sỏi, hoặc TC lấy
sỏi,Tiền căn X quang phát hiện sỏi
niệu,Cơn đau quặn thận
Tiểu máu
Tiểu bạch cầu
Tiểu nhiều lần, tiểu gấp
Bế tắc đường
tiểu
Tăng azote máu, thiểu niệu, vô
niệu, đa niệu, tiểu đêm, bí tiểu
Dòng nước tiểu yếu
TLT to, thận to
Đau hông lưng, cầu bàng quang
sau đi tiểu
Tiểu máu
Tiểu bạch cầu
Tiểu gắt, đái dầm
28. Tiếp cận từ triệu chứng đến hội chứng
Không triệu chứng, đối tượng nguy cơ
cao: tầm soát bằng xét nghiệm
Tiếp cận từ triệu chứng
- Tiểu máu
- Tiểu protein
Tiếp cận từ hội chứng
30. Tiếp cận tiểu máu
Tiểu máu vi thể Tiểu máu đại thể
LS - Không thấy bằng mắt
thường
- Nhận biết khi đi tiểu, loại trừ dây máu
từ vùng khác
CLS •Dipstick: Blood>25/uL
•Cặn lắng: HC > 5/QT40 x
kéo dài
•Cặn Addis: HC>2000/ph
•Dipstick: Blood>25/uL
•Cặn lắng: HC dầy đặc
•Cặn Addis: HC 300.000/ph
Nghiệm
pháp ly
•Khó thực hiện
(NP 3 ly vi thể)
•Phân biệt vị trí tiểu máu
- Tiểu máu đầu dòng: niệu đạo, TLT
-Tiểu máu cuối dòng: bàng quang
- Tiểu máu toàn dòng: Thận, or bất kỳ
nơi nào với máu mất nhiều
31. Tiếp cận tiểu máu
Tiểu máu vi thể Tiểu máu đại thể
Tuổi <40 tuổi > 40 tuổi
Nguyê
n nhân
Thường bệnh lý cầu
thận, ống thận
Thường bệnh lý đường tiết niệu:
nhiễm trùng tiểu, sỏi niệu, Ung
thư, dị vật…
Tiểu máu do cầu thận
( hematuria)
Tiểu máu không do cầu thận
( nonglomerular hematuria)
32. Phân biệt tiểu máu do cầu thận và
không do cầu thận
Tiểu máu do cầu thận Tiểu máu không do
cầu thận
Lâm sàng Tiểu máu vi thể Tiểu máu đại thể
Tiểu máu kéo dài Tiểu máu từng đợt
Triệu chứng đi
kèm
Phù, tăng huyết áp,
tiểu ít
Đau hông lưng 1
bên, rối loạn đi tiểu
Hình dạng hồng
cầu trong nước
tiểu
Dysmorphic Red Blood
cell ( HC biến dạng)
Isomorphic RBC
( HC đồng dạng)
Cặn lắng khác Trụ hồng cầu, trụ heme Không trụ HC
Protein niệu Có protein niệu Không protein niệu
33. Tiểu máu do nguyên nhân cầu thận
Glomerular hematuria
Tiểu máu do nguyên nhân không cầu thận
NonGlomerular hematuria
34. Hình dạng HC trong nước tiểu
Renal tubular epithelial cell
35. Nguyên nhân tiểu máu
Tiểu máu do cầu thận Tiểu máu không do cầu thận
Nguyên nhân Viêm cầu thân cấp
Hội chứng thận hư
Viêm cầu thận tiến triển
nhanh
Bệnh thận IgA, Viêm
thận lupus
Nhiễm trùng tiểu
Sỏi niệu
Ung thư đường tiểu
Thận đa nang
Xét nghiệm
chẩn đoán
nguyên nhân
-Bổ thể C3, C4
-Protein niệu 24h, protid
máu, albumine máu
- BUN, creatinine huyết
thanh
- AntidsDNA, ANA, ASO
Cấy nước tiểu
Cặn lắng nước tiểu, nhiều
tinh thể, tế bào biểu mô bất
thường
Xét nghiệm
hình ảnh
Siêu âm thận
Sinh thiết thận
Siêu âm thận
Xét nghiệm hình ảnh: KUB,
UIV,
CT Scan
43. Sinh lý bệnh
• BA CƠ CHẾ CHÍNH của tiểu protein
1- Tiểu protein do tăng lọc cầu thận, vượt quá ngưỡng tái
hấp thu OT( hyperfiltration proteinuria, prerenal
proteinuria)
2- Tiểu protein cầu thận (glomerular proteinuria): màng
đáy cầu thận bị tổn thương, mất khả năng lọc protein, để
lọt qua các protein TLPT lớn
3- Tiểu protein ống thận (tubular proteinuria)
44. 44
MAØNG LOÏC CAÀU THAÄN
Choïn loïc ñieän tích
Choïn loïc kích thöôùc
Ñaïm >100kD
Ñaïm<70kD
Albumin
< 150 mg ñaïm/ngaøy
< 30 mg albumin/ngaøy
BAØI TIEÁT
Protein Tamm
Horsefall
45. 45
TIEÅU PROTEIN DO VÖÔÏT
QUAÙ LÖU LÖÔÏNG
( OVERFLOW PROTEINURIA)
Do taêng loïc protein bình thöôøng
hoaëc taêng loïc protein TLPT thaáp baát
thöôøng trong huyeát töông
Thaønh phaàn protein nieäu
Chuoãi nheï kappa lambda
Protein Bence Jones
Beänh ña u tuûy
Hemoglobin, myoglobin
Albumin (--)
Ñaïm >100kD
Ñaïm<70kD
Albumin
46. 46
Ñaïm >100kD
Ñaïm<70kD
Albumin
TIEÅU PROTEIN OÁNG THAÄN
(Tubular proteinuria)
Do beänh lyù oáng thaän khoâng taùi haáp thu
Thaønh phaàn protein
Ñaïm TLPT nhoû
Albumin (--)
Löôïng protein < 1g/ ngaøy
47. 47
TIEÅU PROTEIN CAÀU THAÄN
(Glomerular proteinuria)
NN: Do toån thöông maøng loïc caàu thaän
Thaønh phaàn protein # huyeát töông
Albumin +++
Löôïng protein
> 1g/ngaøy
> 3g/ngaøy
Ñaïm >100kD
Ñaïm<70kD
Albumin
48. Bình thường hoặc bất thường?
• Một nhân viên nam 22 tuổi, không tiền căn
bệnh khám sức khỏe trong cơ quan,
• TPTNT ghi nhận Protein niệu 30mg/dL,
• Hỏi: người này có bị tiểu protein không? Giải
thích
49. Bình thường hoặc bất thường?
• Người bình thường có thể mất 1 lượng ít
protein qua nước tiểu mỗi ngày.
• Nguyên nhân:
Protein Tamm Horsfall, là một glycoprotein TLPT
cao (23 x106 Da) bài tiết từ phần dầy nhánh lên
quai Henlé, và đoạn đầu ống thận xa
Immunoglobuline A, urokinase bài tiết tại ống
thận
50. Các lọai protein trong nước tiểu
người bình thường
PLASMA PROTEINS EXCRETION (mg/day)
Plasma proteins
Albumin 12
Immunoglobulin G 3
Immunoglobulin A 1
Immunoglobulin M 0.3
Light chains
χ 2.3
λ 1.4
β-Microglobulins 0.12
Other plasma proteins 20
All plasma proteins 40
Nonplasma Proteins
Tamm-Horsfall protein 40
Other non–renal-
derived proteins
<1
All nonplasma proteins 40
Total Proteins 80 ± 24 (SD)
52. 52
Dipstick: Giấy nhúng
• Ñeå taàm soùat tieåu ñaïm
Giấy nhúng chứa tetrabromophenol blue hoặc bromocresol green,
gặp albumin sẽ đổi từ màu vàng sang màu xanh lá cây
• Keát quaû: bán định lượng protein
– (-) 10mg/dl
– (veát)10 -20mg/dl
– (+)30mg/dl
– (++)100mg/dl
– (+++)300mg/dl
– (++++)1000mg/dl
• Keát quaû (+)gia:û
pH> 8, nhuùng quaù laâu, nc tieåu ñaëc, coù maùu, iode caûn quang, muû,
penicillin, tolbutamide, sulfonamide, pyridium, antiseptic
• Keát quaû (-)gia:û
nc tieåu loõang,ñaïm khoâng phaûi albumin ( chuoãi nheï kappa, lambda
53.
54.
55. Định lượng protein bằng SSA và turbidimetry
( sulfosalicylic acid)
Cho SSA vào ống nghiệm có nước tiểu. SSA gặp protein tạo tủa đục,
SSA có thể phát hiện protein Bence Jones, mà dipstick cho âm giả
SSA có thể phát hiện protein khi pH nước tiểu kiềm , khi dipstick cho dương giả
56. Định lượng protein niệu 24g
5h ( 6h) sáng, bn đi tiểu và bỏ nước tiểu này ( để BQ trống khi khởi đầu)
Sau đó, tiểu và giữ nước tiểu trong bình chứa khoảng 2L, có chất bảo quản
Cả ngày và đêm, bn tiểu và giữ tòan bộ nước tiểu trong bình
Đền 5h (6h) sáng hôm sau, bn tiểu lần cuối, cho vào bình
Tòan bộ nước tiểu trong bình được mang đến phòng xét nghiệm
Lắc đều, hoặc khoấy đều, đong thể tích nước tiểu, và ghi lại (Vml)
Lấy một mẫu 10ml đại diện để xét nghiệm định lượng protein niệu
Từ protein niệu (mg/dL), nhân lại với V ml nước tiểu để có kết quả protein
niệu 24h
Cách giữ nước tiểu 24 giờ:
58. Protein niệu và albumine niệu
Protein niệu 24h, Albumine niệu 24h
Protein niệu , Albumine niệu
Créatinine niệu créatinine niệu
Nöôùc tieåu 1 thôøi ñieåm
Löu giöõ nöôùc tieåu 24h
Tiểu protein: protein >150mg/24h
Tiểu albumine: > 30mg/24h
Tiểu protein: Protein >150 mg/g
Créatinine
Tiểu albumine: Albumine > 30 mg/g
Créatinine
Alb/créatinine: Nam >17mg/g, Nữ >25mg/g
Mẫu đầu tiên buổi sáng, Mẫu nước tiểu bất kỳ
59. Tiểu protein mức độ nhẹ : 150 mg- 1g/24h
Do tiểu protein sinh lý, tư thế, tăng huyết áp, sốt, suy tim cấp ….
Tiểu protein mức độ trung bình: 1g-<3g/24h
Do bệnh cầu thận, ống thận
Tiểu protein mức độ nặng: > 3g/24h,
Tiểu đạm mức hội chứng thận hư, Nephrotic syndrome range
proteinuria
Do bệnh cầu thận
Phân loại protein niệu
60. Phân biệt Protein niệu và albumine niệu
The Kidney, Brenner B.M.,2004
Albumine niệu Protein niệu
Thành phần albumine - HMW protein: albumine,
globuline, ñaïm Tamm Horsfall -
LMW protein: 2microglobuline,
apoprotein, enzyme, peptide
Bình thường <30mg/24h 30-130mg/24h
Bất thường >30mg/24h >150mg/24h
Kỹ thuật bán
định lượng
Dipstick test : Micral test,
Microbumine test
Rapitext microalbumuria
Dipstick test
Kỹ thuật định
lượng
1- Turbidometry
2- Nephelometry
3- Radioimmuassay RIA)
4- ELISA
kyõ thuaät ño ñoä ñuïc
61. Chẩn đoán albumine niệu theo kỹ thuật phát hiện và
tương quan với protein niệu
Xét nghiệm Phân loại albumine niệu
A 1
Bình thường
hoặc tăng nhẹ
A 2
Tăng trung
bình
A 3
Tăng nặng
Xác định
chẩn đoán
AER
(mg/24h)
<30 30-300 >300
PER
(mg/24h)
<150 150-500 >500
Tầm soát
albumine
niệu
ACR (mg/g) <30 30-300 >300
PCR (mg/g) <150 150-300 >300
Dipstick Neg- Vết Vết đến + + hoặc +++
KDIGO: Kidney Disease Improving Global Outcome 2012
AER: Albumine Excretion Rate
ACR: Albumine Creatinine Ratio
PER: Protein Excretion Rate
PCR: Protein Creatinine Ratio
62. Những sai lầm khi xét nghiệm tìm
albumine niệu và protein niệu
KDOQI 2002
Am J Kidney Dis, Vol 39, No 2, Suppl 1 (February), 2002:
63. So sánh các kỹ thuật tìm albumin niệu
KDOQI 2002
Am J Kidney Dis, Vol 39, No 2, Suppl 1 (February), 2002:
64. Chọn lựa protein niệu or albumin niệu
trong thực hành lâm sàng?
• Người trẻ, không bệnh mạn: Dipstick protein
• Đối tượng nguy cơ cao CKD (THA, ĐTĐ)
albumin niệu
• Nếu macroalbumine niệu: TD protein niệu
• Nếu microalbumine niệu: TD albumin niệu
65. Kết luận
• Tiếp cận chẩn đoán bệnh thận: phối hợp
lâm sàng và cận lâm sàng
• Quan tâm đến những triệu chứng có giá trị
chẩn đoán