SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC THÁI NGUYÊN
Học viên : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN
Lớp : CK1- K24
Chuyên ngành : Nội Khoa
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Tỷ lệ tử vong ở bệnh thận mạn giai đoạn cuối đang có xu hướng giảm
• Trở thành một gánh nặng lớn đối với hệ thống y tế và bảo hiểm xã hội đặc biệt
ở các nước đang phát triển.
• Có nhiều biến chứng trên hầu hết các cơ quan
• Tuỳ từng giai đoạn bệnh mà các biến chứng gặp khác nhau, tần suất xuất hiện
các biến chứng tăng tỷ lệ thuận với mức độ suy thận
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nhằm mục đích tổng hợp lại và bổ sung các kiến thức mới về bệnh thận mạn
và các biến chứng
• Cung cấp phương pháp tiếp cận chẩn đoán bệnh giúp các bác sĩ lâm sàng
• Chuyên đề “Cập nhật chẩn đoán bệnh thận mạn ” với mục tiêu chính:
Phân tích đặc điểm chung và cập nhật chẩn đoán bệnh thận mạn.
NỘI DUNG
1. 1. Định nghĩa và một số thuật ngữ
• Bệnh thận mạn ( Chronic kidney disease – CKD) được định nghĩa là những
bất thường về cấu trúc hoặc chức năng thận, kéo dài trên 3 tháng và ảnh
hưởng lên sức khoẻ người bệnh.
• Suy thận mạn là hậu quả cuối cùng của các bệnh thận, tiết niệu mạn tính, làm
chức năng thận giảm sút dần dần tương ứng với số lượng nephron của thận bị
tổn thương dẫn đến xơ hóa và mất chức năng không hồi phục
NỘI DUNG
1.2. Dịch tễ
• Tỷ lệ mắc bệnh CKD đã được báo cáo trong một số nghiên cứu ngày càng tăng
trên toàn thế giới
• Việt Nam chưa có nghiên cứu nào ở quy mô toàn quốc về tỷ lệ mắc bệnh thận
mạn tính, chủ yếu các kết quả báo cáo mang tính chất dịch tễ của một vùng .
• Đinh Thị Kim Dung năm 2008 đã tầm soát ngẫu nhiên 1996 người > 18 tuổi tại Hà
Nội và Bắc Giang cho thấy tỷ lệ mắc bệnh cầu thận tại Hà Nội 3,3 %
NỘI DUNG
1.3. Nguyên nhân
• Nguyên nhân phổ biến nhất của CKD vào năm 2015 là đái tháo đường theo sau là tăng
huyết áp và viêm cầu thận.
• Bệnh mạch máu
• Bệnh cầu thận
• Bệnh cầu thận nguyên phát như phân đoạn glomerulosclerosis và bệnh thận do thận IgA
• Bệnh cầu thận thứ cấp như bệnh thận do tiểu đường và bệnh lupus nephritis
• Bệnh bẩm sinh như bệnh thận đa nang.
• Bệnh Tubulointerstitial
• Bệnh thận do tắc nghẽn
NỘI DUNG
1.4. Cơ chế bệnh sinh
 Giả thuyết nephron toàn vẹn:
• Dù tổn thương khởi phát ở cầu thận hay hệ mạch thận, hoặc tổ chức kẽ ống
thận thì khi các nephron bị tổn thương nặng cũng sẽ bị loại trừ khỏi vai trò
chức năng sinh lý
 Giả thuyết tăng lọc cầu thận ( Bary M Brenner, 1982)
• Giả thuyết này hay còn gọi là thuyết siêu lọc. Ngăn cản tăng áp cầu thận sẽ
làm giảm tổn thương thận.
NỘI DUNG
1.5. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
• Triệu chứng và dấu hiệu do suy giảm chức năng thận, chẳng hạn như phù hoặc
tăng huyết áp
• Người không có triệu chứng được phát khi creatinine huyết thanh tăng, mức lọc
cầu thận ước tính giảm, phân tích nước tiểu bất thường được phát hiện tình cờ.
• Tùy thời gian và mức độ nghiêm trọng của CKD: xuất hiện các triệu chứng và /
hoặc dấu hiệu của suy thận kéo dài, bao gồm suy nhược và dễ mệt mỏi, chán
ăn, nôn mửa, ngứa, và trong giai đoạn rất nặng, có bệnh não hoặc co giật
NỘI DUNG
1.6. Chẩn đoán
1.6.1 Chẩn đoán xác định
• Theo KDIGO năm 2012 :Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận mạn dựa vào 1 trong 2 tiêu chuẩn sau tồn
tại kéo dài trên 3 tháng:
 Dấu chứng tổn thương thận ( 1 hoặc nhiều )
• Có albumin nuowcs tiểu ( tỷ lệ albumine/ creatinine nuowcs tiểu > 30 mg/g hoặc Albumine nước tiểu
24 giờ > 30 mg / 24 giờ ).
• Bất thường cặn lắng nước tiểu
• Bất thường điện giải hoặc các bất thường khác do rối loạn chức năng thận.
• Bất thường về mô bệnh học thận
• Xét nghiệm hình ảnh học phát hiện thận bất thường
• Tiền căn ghép thận.
 Giảm độ lọc cầu thận ( Glomerular Filtration rate: GFR) < 60 ml/ph/ 1,73 m2 ( xếp loại G3a đế G5)
NỘI DUNG
Hướng dẫn tần xuất theo dõi
(số lần trong năm) bằng mức lọc cầu thận và mức độ albumin niệu
Mức độ albumin niệu
Bình thường tới
trung bình
Tăng mức độ
trung bình
Tăng mức độ nặng
Giai đoạn theo Mức lọc cầu thân (ml/ph/1,73 m2)
<30 mg/g
< 3mg/mmol
30-300 mg/g
3-30 mg/mmol
>300 mg/g
>30mg/mmol
G1 Bình thường hoặc cao ≥ 90 1 nếu CKD 1 2
G2 Giảm nhẹ 60 – 89 1 nếu CKD 1 2
G3a Giảm nhẹ đến trung bình 45 – 59 1 2 3
G3b Giảm trung bình đến nặng 30 – 44 2 3 3
G4 Giảm nặng 15 – 29 3 3 4+
G5 Suy thận < 15 4+ 4+ 4+
Màu Nguy cơ bệnh thận tiến triển Tần xuất khám bệnh mỗi năm
1 Nguy cơ thấp 1 lần / năm
2 Nguy cơ trung bình 2 lần / năm
3 Nguy cơ cao 3 lần / năm
4+ Nguy cơ rất cao Ít nhất 4 lần / năm
1.6.2 Phân loại giai đoạn
Bảng 1: Phân loại bệnh thận mạn và tần suất theo dõi theo KDIGO 2012
NỘI DUNG
1.6.4 Các bước đánh giá bệnh nhân bệnh thận mạn
• Đánh giá tính mạn tính của bệnh thận mạn
• Đánh giá nguyên nhân
• Đánh giá độ lọc cầu thận
• Đánh giá albumine niệu
• Các xét nghiệm khác
- Xét nghiệm khảo sát cặn lắng nước tiểu (tìm cặn lắng bất thường như hồng cầu, bạch
cầu, các trụ niệu)
- Xét nghiệm điện giải đồ, và sinh thiết thận
- Xét nghiệm hình ảnh: siêu âm thận và hệ niệu (tìm sỏi, nang, đo kích thước thận), niệu
ký nội tĩnh mạch
NỘI DUNG
Xét nghiệm Bình thường Bất thường
Tỷ lệ albumine/creatinine niệu
(ACR)
<30mg/g
<3 mg/mmol
≥ 30mg/g
≥ 3mg/mmol
Albumine niệu 24 giờ <30 mg/24 giờ ≥ 30mg/24 giờ
Tỷ lệ protein/creatinine niệu
(PCR)
<150mg/g
< 15 mg/mmol
≥ 150mg/g
≥ 15mg/mmol
Protein niệu 24giờ <150mg/ 24giờ ≥ 150mg/24giờ
Protein niệu giấy nhúng âm tính Vết đến dương tính
Bảng 2: Kết quả xét nghiệm albumine và protein trong nước tiểu
NỘI DUNG
1.7 Biến chứng suy thận mạn
1.7.1. Thiếu máu
• Biến chứng thường gặp nhất của bệnh thận
mạn
• Tình trạng thiếu máu tăng lên tỷ lệ thuận
với giai đoạn của bệnh thận mạn
• Chẩn đoán thiếu máu ở bệnh nhân ở bất kỳ
giai đoạn nào của CKD, nhưng có mối
tương quan chặt chẽ giữa tỷ lệ thiếu máu
và mức độ nghiêm trọng của CKD
Hình 1: Cơ chế bệnh sinh thiếu máu
trong suy thận
NỘI DUNG
1.7.2 Xương và chất khoáng
• Bao gồm các bất thường sinh hóa khoáng chất truyền thống, phổ loạn dưỡng
xương do thận và vôi hóa mô mềm
• Nhóm rối loạn phức tạp này chưa được hiểu rõ và mặc dù có một lượng lớn dữ
liệu tiền lâm sàng, nhưng rất ít sự phát triển đã được chuyển sang các ứng
dụng lâm sàng
• Nồng độ phosphat trong máu cao, thiếu hụt vitamin D, và cường cận giáp thứ
phát có thể được theo dõi và điều trị
NỘI DUNG
1.7.3. Tăng huyết áp
• Tăng huyết áp vẫn là một trong những biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh thận mạn
và được cho là góp phần đẩy nhanh quá trình suy giảm chức năng thận, các bệnh tim
mạch (CVD) và tử vong liên quan hoặc yếu tố góp phần vào sự phát triển của bệnh thận.
1.7.4. Nguy cơ tim mạch
• CVD là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở bệnh nhân CKD, tỷ lệ và gánh nặng của
biến chứng này tăng lên khi chức năng thận suy giảm.
• Phần lớn nguy cơ gia tăng là do các bệnh lý không do xơ vữa động mạch, chẳng hạn
như phì đại thất trái với rối loạn chức năng tâm trương và tâm thu, bệnh van tim và vôi
hóa động mạch
NỘI DUNG
1.7.5. Giữ muối và nước
• Ở giai đoạn CKD 4 đến 5, và có thể ở giai đoạn 3 CKD, mất khả năng bảo vệ chống lại
cả dư thừa natri và cạn kiệt natri.
• thừa natri kèm theo giữ nước cho đến nay là phổ biến nhất, mặc dù tỷ lệ lưu hành chính
xác vẫn chưa được xác định
1.7.6. Nhiễm toan chuyển hoá và rối loạn điện giải
• Nhiễm toan chuyển hóa thường gặp ở bệnh suy thận và gây ra khi lượng axit ăn vào và
tạo ra vượt quá mức bài tiết axit qua thận
• Liệu pháp kiềm có hiệu quả nhưng bị hạn chế bởi lượng natri và / hoặc kali bắt buộc.
Nhiễm toan chuyển hóa mãn tính góp phần vào quá trình dị hóa cơ xương, không nhạy
cảm với hormone nội tiết và bệnh xương và có thể đẩy nhanh sự tiến triển của CKD
KẾT LUẬN
• Bệnh thường gặp, hậu quả của các tổn thương thận có tính chất mạn tính
• Dễ dàng để phân biệt được bệnh thận mạn giai đoạn suy thận với tổn thương
thận cấp hoặc đợt cấp bệnh thận mạn
• Thiếu máu, tăng huyết áp, bất thường về xương và khoáng chất là những biến
chứng thường gặp nhất trên lâm sàng
• Cần tầm soát và theo dõi các nguy cơ phát triển các biến chứng để có phương
pháp điều trị kịp thời, giúp tăng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx

More Related Content

Similar to CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mớiTỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới22yc1056
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tínhsinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tínhSoM
 
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSoM
 
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNSoM
 
Sách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thậnSách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thậnTuấn Lê
 
Khám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hopKhám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hopangTrnHong
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopangTrnHong
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopangTrnHong
 
Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...
Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...
Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
lupus 18th.pptx
lupus 18th.pptxlupus 18th.pptx
lupus 18th.pptxNgcTnhV
 
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 

Similar to CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx (20)

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mớiTỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Hội chứng thận hư trẻ em
Hội chứng thận hư trẻ emHội chứng thận hư trẻ em
Hội chứng thận hư trẻ em
 
Benh than
Benh thanBenh than
Benh than
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tínhsinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
 
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạnTăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
 
9. gs tam
9. gs tam9. gs tam
9. gs tam
 
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬNSUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
 
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠNBỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
 
Sách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thậnSách chỉ nội tiết và thận
Sách chỉ nội tiết và thận
 
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đĐề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
Đề tài: Khảo sát tình hình bệnh nhân bệnh đái tháo đường, 9đ
 
Khám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hopKhám yhhđ tong hop
Khám yhhđ tong hop
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hop
 
Kham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hopKham yhhđ. tong hop
Kham yhhđ. tong hop
 
Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...
Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...
Nghien cuu bien chung than bang chi so albumin creatinin nieu o benh nhan dai...
 
Điều trị xơ gan
Điều trị xơ ganĐiều trị xơ gan
Điều trị xơ gan
 
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
 
lupus 18th.pptx
lupus 18th.pptxlupus 18th.pptx
lupus 18th.pptx
 
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN (2).pptx

  • 1. CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC THÁI NGUYÊN Học viên : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN Lớp : CK1- K24 Chuyên ngành : Nội Khoa
  • 2. ĐẶT VẤN ĐỀ • Tỷ lệ tử vong ở bệnh thận mạn giai đoạn cuối đang có xu hướng giảm • Trở thành một gánh nặng lớn đối với hệ thống y tế và bảo hiểm xã hội đặc biệt ở các nước đang phát triển. • Có nhiều biến chứng trên hầu hết các cơ quan • Tuỳ từng giai đoạn bệnh mà các biến chứng gặp khác nhau, tần suất xuất hiện các biến chứng tăng tỷ lệ thuận với mức độ suy thận
  • 3. ĐẶT VẤN ĐỀ • Nhằm mục đích tổng hợp lại và bổ sung các kiến thức mới về bệnh thận mạn và các biến chứng • Cung cấp phương pháp tiếp cận chẩn đoán bệnh giúp các bác sĩ lâm sàng • Chuyên đề “Cập nhật chẩn đoán bệnh thận mạn ” với mục tiêu chính: Phân tích đặc điểm chung và cập nhật chẩn đoán bệnh thận mạn.
  • 4. NỘI DUNG 1. 1. Định nghĩa và một số thuật ngữ • Bệnh thận mạn ( Chronic kidney disease – CKD) được định nghĩa là những bất thường về cấu trúc hoặc chức năng thận, kéo dài trên 3 tháng và ảnh hưởng lên sức khoẻ người bệnh. • Suy thận mạn là hậu quả cuối cùng của các bệnh thận, tiết niệu mạn tính, làm chức năng thận giảm sút dần dần tương ứng với số lượng nephron của thận bị tổn thương dẫn đến xơ hóa và mất chức năng không hồi phục
  • 5. NỘI DUNG 1.2. Dịch tễ • Tỷ lệ mắc bệnh CKD đã được báo cáo trong một số nghiên cứu ngày càng tăng trên toàn thế giới • Việt Nam chưa có nghiên cứu nào ở quy mô toàn quốc về tỷ lệ mắc bệnh thận mạn tính, chủ yếu các kết quả báo cáo mang tính chất dịch tễ của một vùng . • Đinh Thị Kim Dung năm 2008 đã tầm soát ngẫu nhiên 1996 người > 18 tuổi tại Hà Nội và Bắc Giang cho thấy tỷ lệ mắc bệnh cầu thận tại Hà Nội 3,3 %
  • 6. NỘI DUNG 1.3. Nguyên nhân • Nguyên nhân phổ biến nhất của CKD vào năm 2015 là đái tháo đường theo sau là tăng huyết áp và viêm cầu thận. • Bệnh mạch máu • Bệnh cầu thận • Bệnh cầu thận nguyên phát như phân đoạn glomerulosclerosis và bệnh thận do thận IgA • Bệnh cầu thận thứ cấp như bệnh thận do tiểu đường và bệnh lupus nephritis • Bệnh bẩm sinh như bệnh thận đa nang. • Bệnh Tubulointerstitial • Bệnh thận do tắc nghẽn
  • 7. NỘI DUNG 1.4. Cơ chế bệnh sinh  Giả thuyết nephron toàn vẹn: • Dù tổn thương khởi phát ở cầu thận hay hệ mạch thận, hoặc tổ chức kẽ ống thận thì khi các nephron bị tổn thương nặng cũng sẽ bị loại trừ khỏi vai trò chức năng sinh lý  Giả thuyết tăng lọc cầu thận ( Bary M Brenner, 1982) • Giả thuyết này hay còn gọi là thuyết siêu lọc. Ngăn cản tăng áp cầu thận sẽ làm giảm tổn thương thận.
  • 8. NỘI DUNG 1.5. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng • Triệu chứng và dấu hiệu do suy giảm chức năng thận, chẳng hạn như phù hoặc tăng huyết áp • Người không có triệu chứng được phát khi creatinine huyết thanh tăng, mức lọc cầu thận ước tính giảm, phân tích nước tiểu bất thường được phát hiện tình cờ. • Tùy thời gian và mức độ nghiêm trọng của CKD: xuất hiện các triệu chứng và / hoặc dấu hiệu của suy thận kéo dài, bao gồm suy nhược và dễ mệt mỏi, chán ăn, nôn mửa, ngứa, và trong giai đoạn rất nặng, có bệnh não hoặc co giật
  • 9. NỘI DUNG 1.6. Chẩn đoán 1.6.1 Chẩn đoán xác định • Theo KDIGO năm 2012 :Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận mạn dựa vào 1 trong 2 tiêu chuẩn sau tồn tại kéo dài trên 3 tháng:  Dấu chứng tổn thương thận ( 1 hoặc nhiều ) • Có albumin nuowcs tiểu ( tỷ lệ albumine/ creatinine nuowcs tiểu > 30 mg/g hoặc Albumine nước tiểu 24 giờ > 30 mg / 24 giờ ). • Bất thường cặn lắng nước tiểu • Bất thường điện giải hoặc các bất thường khác do rối loạn chức năng thận. • Bất thường về mô bệnh học thận • Xét nghiệm hình ảnh học phát hiện thận bất thường • Tiền căn ghép thận.  Giảm độ lọc cầu thận ( Glomerular Filtration rate: GFR) < 60 ml/ph/ 1,73 m2 ( xếp loại G3a đế G5)
  • 10. NỘI DUNG Hướng dẫn tần xuất theo dõi (số lần trong năm) bằng mức lọc cầu thận và mức độ albumin niệu Mức độ albumin niệu Bình thường tới trung bình Tăng mức độ trung bình Tăng mức độ nặng Giai đoạn theo Mức lọc cầu thân (ml/ph/1,73 m2) <30 mg/g < 3mg/mmol 30-300 mg/g 3-30 mg/mmol >300 mg/g >30mg/mmol G1 Bình thường hoặc cao ≥ 90 1 nếu CKD 1 2 G2 Giảm nhẹ 60 – 89 1 nếu CKD 1 2 G3a Giảm nhẹ đến trung bình 45 – 59 1 2 3 G3b Giảm trung bình đến nặng 30 – 44 2 3 3 G4 Giảm nặng 15 – 29 3 3 4+ G5 Suy thận < 15 4+ 4+ 4+ Màu Nguy cơ bệnh thận tiến triển Tần xuất khám bệnh mỗi năm 1 Nguy cơ thấp 1 lần / năm 2 Nguy cơ trung bình 2 lần / năm 3 Nguy cơ cao 3 lần / năm 4+ Nguy cơ rất cao Ít nhất 4 lần / năm 1.6.2 Phân loại giai đoạn Bảng 1: Phân loại bệnh thận mạn và tần suất theo dõi theo KDIGO 2012
  • 11. NỘI DUNG 1.6.4 Các bước đánh giá bệnh nhân bệnh thận mạn • Đánh giá tính mạn tính của bệnh thận mạn • Đánh giá nguyên nhân • Đánh giá độ lọc cầu thận • Đánh giá albumine niệu • Các xét nghiệm khác - Xét nghiệm khảo sát cặn lắng nước tiểu (tìm cặn lắng bất thường như hồng cầu, bạch cầu, các trụ niệu) - Xét nghiệm điện giải đồ, và sinh thiết thận - Xét nghiệm hình ảnh: siêu âm thận và hệ niệu (tìm sỏi, nang, đo kích thước thận), niệu ký nội tĩnh mạch
  • 12. NỘI DUNG Xét nghiệm Bình thường Bất thường Tỷ lệ albumine/creatinine niệu (ACR) <30mg/g <3 mg/mmol ≥ 30mg/g ≥ 3mg/mmol Albumine niệu 24 giờ <30 mg/24 giờ ≥ 30mg/24 giờ Tỷ lệ protein/creatinine niệu (PCR) <150mg/g < 15 mg/mmol ≥ 150mg/g ≥ 15mg/mmol Protein niệu 24giờ <150mg/ 24giờ ≥ 150mg/24giờ Protein niệu giấy nhúng âm tính Vết đến dương tính Bảng 2: Kết quả xét nghiệm albumine và protein trong nước tiểu
  • 13. NỘI DUNG 1.7 Biến chứng suy thận mạn 1.7.1. Thiếu máu • Biến chứng thường gặp nhất của bệnh thận mạn • Tình trạng thiếu máu tăng lên tỷ lệ thuận với giai đoạn của bệnh thận mạn • Chẩn đoán thiếu máu ở bệnh nhân ở bất kỳ giai đoạn nào của CKD, nhưng có mối tương quan chặt chẽ giữa tỷ lệ thiếu máu và mức độ nghiêm trọng của CKD Hình 1: Cơ chế bệnh sinh thiếu máu trong suy thận
  • 14. NỘI DUNG 1.7.2 Xương và chất khoáng • Bao gồm các bất thường sinh hóa khoáng chất truyền thống, phổ loạn dưỡng xương do thận và vôi hóa mô mềm • Nhóm rối loạn phức tạp này chưa được hiểu rõ và mặc dù có một lượng lớn dữ liệu tiền lâm sàng, nhưng rất ít sự phát triển đã được chuyển sang các ứng dụng lâm sàng • Nồng độ phosphat trong máu cao, thiếu hụt vitamin D, và cường cận giáp thứ phát có thể được theo dõi và điều trị
  • 15. NỘI DUNG 1.7.3. Tăng huyết áp • Tăng huyết áp vẫn là một trong những biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh thận mạn và được cho là góp phần đẩy nhanh quá trình suy giảm chức năng thận, các bệnh tim mạch (CVD) và tử vong liên quan hoặc yếu tố góp phần vào sự phát triển của bệnh thận. 1.7.4. Nguy cơ tim mạch • CVD là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở bệnh nhân CKD, tỷ lệ và gánh nặng của biến chứng này tăng lên khi chức năng thận suy giảm. • Phần lớn nguy cơ gia tăng là do các bệnh lý không do xơ vữa động mạch, chẳng hạn như phì đại thất trái với rối loạn chức năng tâm trương và tâm thu, bệnh van tim và vôi hóa động mạch
  • 16. NỘI DUNG 1.7.5. Giữ muối và nước • Ở giai đoạn CKD 4 đến 5, và có thể ở giai đoạn 3 CKD, mất khả năng bảo vệ chống lại cả dư thừa natri và cạn kiệt natri. • thừa natri kèm theo giữ nước cho đến nay là phổ biến nhất, mặc dù tỷ lệ lưu hành chính xác vẫn chưa được xác định 1.7.6. Nhiễm toan chuyển hoá và rối loạn điện giải • Nhiễm toan chuyển hóa thường gặp ở bệnh suy thận và gây ra khi lượng axit ăn vào và tạo ra vượt quá mức bài tiết axit qua thận • Liệu pháp kiềm có hiệu quả nhưng bị hạn chế bởi lượng natri và / hoặc kali bắt buộc. Nhiễm toan chuyển hóa mãn tính góp phần vào quá trình dị hóa cơ xương, không nhạy cảm với hormone nội tiết và bệnh xương và có thể đẩy nhanh sự tiến triển của CKD
  • 17. KẾT LUẬN • Bệnh thường gặp, hậu quả của các tổn thương thận có tính chất mạn tính • Dễ dàng để phân biệt được bệnh thận mạn giai đoạn suy thận với tổn thương thận cấp hoặc đợt cấp bệnh thận mạn • Thiếu máu, tăng huyết áp, bất thường về xương và khoáng chất là những biến chứng thường gặp nhất trên lâm sàng • Cần tầm soát và theo dõi các nguy cơ phát triển các biến chứng để có phương pháp điều trị kịp thời, giúp tăng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân