2. Mục tiêu bài giảng
• Trình bày khai thác bệnh sử và khám lâm sàng
3. Tổng quan
• Thường gặp ở trẻ nhỏ.
• Nhu động của ruột +đặc điểm phân.
• Tiếp cận cần nhiều thông tin khác nhau
– Thói quen,
– Gia đình,
– Văn hóa,
– Chế độ dinh dưỡng,
– Bệnh lý kèm theo
– Đặc điểm của phân.
4. Tổng quan
• Đi phân: là chuỗi phản ứng
– Co thắc của cơ trơn trực tràng,
– Phản xạ giảm co thắc của cơ hậu môn
– Đẩy trực tràng -> hậu môn -> ra ngoài.
– Cơ co thắc hậu môn ngoài: tự ý
– Kích thích của phân trong bóng trực tràng.
5. Tổng quan
• Thay đổi theo tuổi và chế độ dinh dưỡng
• Trẻ mới sinh:
– Phân xu hình thành từ nước ối
– Đi ra ngoài trong vòng 24h đầu sau sanh.
– Phân có màu xanh rêu
– Không mùi
– Dầy dính.
6. Tổng quan
• Trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn: Phân có màu vàng
nhẹ, sệt.
• Trẻ dùng sữa bột: phân đặc, chắc và màu vàng
đậm.
• Những ngày đầu: đi phân 8 lần/ngày.
• Về sau, đi phân 2-3 lần/ngày.
• Thói quen đi cầu = chế độ dinh dưỡng.
7. Nguyên nhân
• Do chế độ ăn uống
– Thiếu chất xơ (giảm chất phân, thiếu kích thích nhu
động ruột)
– Dùng quá nhiều sữa bò
• Tâm lý
– Do đi phân khó làm ngại đi cầu
– Do sợ vào tollet
– Do sợ dơ
– Do lo lắng
8. Nguyên nhân
• Bệnh bẩm sinh
– Hẹp thiểu sản lòng ruột
– Không lỗ hậu môn
– Viêm phúc mạc, lồng ruột
– Bệnh Hirschsprung
– Hẹp hậu mô
• Chấn thương
– Xướt hậu môn, nhọt hậu mô
– Abces hậu môn, dò hậu môn.
9. Nguyên nhân
• Ngộ độc
– Kháng histamin, lợi tiểu, chất á phiện, giảm đau dẫn
xuất của á phiện, thuốc ức chế kênh canci
– Lạm dụng thuốc nhuận tràng, thuốc đặt hậu môn
• Chuyển hóa
– Nhược giáp
– Tăng canci máu
– Hạ kali máu
10. Tiếp cận lâm sàng
• Bệnh sử
– Tuổi bệnh nhân, tiền căn gia đình, thói quen ăn uống
– Táo bón từ bao lâu, các đợt bón trước, theo mùa?
Theo đồ ăn?
– Đặc điểm của phân: màu sắc, hình dạng, mức độ
cứng, số lượng phân đi mỗi lần, mùi phân
– Cách thức đi phân: cách thức ra phân, số lần đi phân
trong ngày-tuần, dấu chứng kèm theo khoảng cách
giữa những lần đi phân.
11. Tiếp cận lâm sàng
• Bệnh sử
– Các dấu chứng đi kèm: lo lắng, biếng ăn, đau bụng
(đau từng cơn hay đau liên tục)
– Chế độ ăn uống trước và trong đợt táo bón. Số lượng
thức ăn, thành phần thức ăn, hình thức chế biến
– Đánh giá việc đi phân: dùng sức, đau bụng, đau hậu
môn, thời gian đi phân, thoải mái sau đi phân...
12. Tiếp cận lâm sàng
• Bệnh sử
– Việc dùng thuốc hiện tại: Kháng histamin, lợi tiểu,
chất á phiện, giảm đau dẫn xuất của á phiện, thuốc
ức chế kênh canci
– Tiền căn sử dụng thuốc, bệnh lý đã và đang có, quá
trình mang thai- chuyển dạ - sanh nở - chăm sóc hậu
sản.
13. Tiếp cận lâm sàng
• Lâm sàng
– Khám bụng: nhìn sờ gõ nghe, đánh giá toàn thể vùng
bụng, nghe nhu động ruột, khám tìm những điểm đau
khu trú
– Khám hậu môn
– Xem xét phân (trong điều kiện có thể)
– Đánh giá các hệ cơ quan khác, dấu hiệu sinh tồn...
14. Tiếp cận lâm sàng
• Cận lâm sàng
– Xét nghiệm sinh hóa – huyết học
– Tìm máu trong phân
– Nội soi tiêu hóa khi có nghi ngờ dị tật gây bít tắc
– Chụp Xquang có thể cho thấy hình ảnh sỏi phân,
CTscan hệ tiêu hóa hiếm khi sử dụng