Đề thi viên chức chuyên ngành công nghiệp ( Trắc Nghiệm) De thi 17
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
CÔNG NGHIỆP (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 17
Câu 1: Theo Luật hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/07/2007, Lực lượng ứng
phó sự cố hóa chất tại chỗ phải được huấn luyện như thế nào theo các phương án
sau?
A. Ba năm huấn luyện một lần
B. Năm năm huấn luyện một lần
C. Phải được thường xuyên huấn luyện
D. Thỉnh thoảng huấn luyện
Câu 2: Theo Luật hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/07/2007, Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất có trách nhiệm tổ
chức thẩm định, phê duyệt trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ?
A. Ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
B. Hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
C. Mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
D. Bốn mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Câu 3: Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào sau đây?
A. 09/8/2012
B. 10/8/2012
C. 11/8/2012
D. 12/8/2012
Câu 4: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi cho phép đấu nối vào lưới truyền tải
điện các thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định thì bị
xử phạt như thế nào?
A. Phạt Cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 5: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi sử dụng các thiết bị đo, đếm điện
năng chưa được kiểm định theo quy định hoặc không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật được quy định cho thiết bị đo đếm điện năng đối với lưới truyền tải điện thì
bị xử phạt như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
1
2. C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 6: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không tuân thủ các quy trình, quy
chuẩn kỹ thuật về vận hành lưới điện thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 7: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không cung cấp dịch vụ truyền tải
điện khi có yêu cầu của đơn vị sử dụng lưới truyền tải điện, trừ trường hợp lưới
điện bị quá tải theo xác nhận của Cơ quan điều tiết điện lực thì bị xử phạt như thế
nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 8: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi cung cấp thông tin không chính xác
về tình trạng vận hành của lưới điện gây thiệt hại đối với hoạt động truyền tải điện
thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 9: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không thực hiện công tác khắc phục
sự cố, khôi phục trạng thái làm việc của lưới truyền tải điện theo quy định, gây
gián đoạn việc cung cấp điện hoặc gây quá tải của thiết bị điện trên lưới truyền tải
điện trong thời hạn quy định theo Quy định hệ thống điện truyền tải mà không có
lý do chính đán thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 10: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không thực hiện việc ngừng hoặc yêu
cầu Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia giảm mức truyền tải điện trong trường
hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn của trang thiết bị thì bị
xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
2
3. C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 11: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không thực hiện xây dựng hoặc trì
hoãn việc xây dựng lưới điện từ điểm đấu nối của Đơn vị phát điện, Đơn vị phân
phối điện khi các đơn vị này đã đáp ứng đủ các điều kiện và tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật đấu nối vào hệ thống điện quốc gia mà không có lý do chính đáng được
Cơ quan điều tiết điện lực xác nhận thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 12: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi cung cấp dịch vụ truyền tải không
đúng quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, gây thiệt hại cho Đơn vị phát
điện, Đơn vị phân phối điện, khách hàng sử dụng điện đấu nối trực tiếp vào lưới
truyền tải điện, trừ trường hợp lưới điện quá tải theo xác nhận của Cơ quan điều
tiết điện lực thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 13: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Giá bán buôn điện được hiểu như thế nào?
A. Giá bán buôn điện là giá bán điện của đơn vị điện lực này bán cho đơn vị điện
lực khác để bán lại.
B. Giá bán buôn điện là giá bán điện của đơn vị điện lực bán cho khách hàng sử
dụng điện.
C. Giá bán buôn điện là giá bán điện của các nhà máy điện bán cho khách hàng sử
dụng điện.
D. Giá bán buôn điện là giá bán điện của đơn vị truyền tải điện bán cho đơn vị
phân phối điện.
Câu 14: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Giá bán lẻ điện được hiểu như thế nào?
A. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của đơn vị điện lực này bán cho đơn vị điện lực
khác để bán lại.
B. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của đơn vị điện lực bán cho khách hàng sử dụng
điện.
C. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của các nhà máy điện bán cho khách hàng sử
dụng điện.
D. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của đơn vị truyền tải điện bán cho đơn vị phân
phối điện.
Câu 15: Theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số
3
4. 24/2012/QH13 ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực bao gồm những
quy hoạch nào dưới đây?
A. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và quy hoạch phát triển điện lực tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
B. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và quy hoạch phát triển điện lực địa
phương.
C. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy
hoạch quy hoạch phát triển điện lực huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch quy hoạch phát triển điện lực
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 16: Theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số
24/2012/QH13 ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương được lập cho từng giai đoạn và định hướng cho giai đoạn
tiếp theo như thế nào?
A. Giai đoạn năm năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
B. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho mười năm tiếp theo.
C. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
D. Giai đoạn hai mươi năm và có định hướng cho hai mươi năm tiếp theo.
Câu 17: Theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004, Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia được lập cho từng giai đoạn và định hướng cho giai đoạn
tiếp theo như thế nào?
A. Giai đoạn năm năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
B. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho mười năm tiếp theo.
C. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
D. Giai đoạn hai mươi năm và có định hướng cho hai mươi năm tiếp theo.
Câu 18: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia do cơ quan nào dưới đây
tổ chức lập?
A. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công Thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
D. Chính phủ.
Câu 19: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương do cơ quan nào dưới đây tổ chức lập?
A. Bộ Công Thương.
B. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C. Công ty Điện lực địa phương.
D. Sở Công Thương.
Câu 20: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia do tổ chức, cá nhân nào
dưới đây phê duyệt?
4
5. A. Bộ Công Thương.
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chính Phủ.
D. Quốc Hội
Câu 21: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương do cơ quan nào sau đây phê duyệt?
A. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C. Bộ Công Thương.
D. Sở Công Thương tỉnh.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004, được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?
A. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở phát điện để tự sử dụng, không bán
điện cho tổ chức, cá nhân khác.
B. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực.
C. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán buôn điện.
D. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán lẻ điện.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004, được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua
điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới
khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
B. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện.
C. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán buôn điện.
D. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán lẻ điện.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004, được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?
A. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và đơn vị điều hành giao dịch thị trường
điện lực.
B. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn giám sát xây dựng các công trình điện.
C. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện.
D. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán lẻ điện.
Câu 25: Theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004, người vận hành,
sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo, phải bảo đảm tiêu chuẩn
độ tuổi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Đủ 16 tuổi trở lên.
B. Đủ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên.
D. Đủ 21 tuổi trở lên.
5
6. A. Bộ Công Thương.
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chính Phủ.
D. Quốc Hội
Câu 21: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương do cơ quan nào sau đây phê duyệt?
A. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
B. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
C. Bộ Công Thương.
D. Sở Công Thương tỉnh.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004, được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?
A. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở phát điện để tự sử dụng, không bán
điện cho tổ chức, cá nhân khác.
B. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực.
C. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán buôn điện.
D. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán lẻ điện.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004, được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua
điện với công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới
khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
B. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện.
C. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán buôn điện.
D. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán lẻ điện.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày
03/12/2004, được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực?
A. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và đơn vị điều hành giao dịch thị trường
điện lực.
B. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn giám sát xây dựng các công trình điện.
C. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện.
D. Tổ chức, cá nhân hoạt động bán lẻ điện.
Câu 25: Theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004, người vận hành,
sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo, phải bảo đảm tiêu chuẩn
độ tuổi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Đủ 16 tuổi trở lên.
B. Đủ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên.
D. Đủ 21 tuổi trở lên.
5