Đề thi viên chức chuyên ngành công nghiệp ( Trắc Nghiệm) De thi 11
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH:
CÔNG NGHIỆP (LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG)
Đề thi số: 11
Câu 1: Chọn phương án đúng về nội dung ghi trong Giấy phép cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất theo Luật hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/07/2007?
A. Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
B. Chỉ ghi địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
C. Chỉ ghi tên cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
D. Không bắt buộc ghi tên và địa chỉ
Câu 2: Trong Giấy phép cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo Luật hóa chất số
06/2007/QH12 ngày 21/07/2007, có bắt buộc ghi địa điểm sản xuất, kinh doanh
hóa chất không?
A. Có thể ghi, có thể không
B. Chỉ ghi địa điểm kinh doanh hóa chất
C. Không bắt buộc ghi địa điểm sản xuất, kinh doanh hóa chất
D. Có bắt buộc ghi địa điểm sản xuất, kinh doanh hóa chất
Câu 3: Theo Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ, tổ
chức nào sau đây được đầu tư xây dựng kho chứa vật liệu nổ công nghiệp?
A. Doanh nghiệp khai thác khoáng sản
B. Doanh nghiệp xây dựng công trình
C. Tổ chức có giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
D. Sở Công Thương
Câu 4: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, cá nhân có hành vi tự ý ban hành và bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn
liên quan đến xây dựng, lắp đặt công trình điện không phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì bị xử phạt như thế
nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 5: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, tổ chức có hành vi tự ý ban hành và bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn
liên quan đến xây dựng, lắp đặt công trình điện không phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì bị xử phạt như thế
nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
1
2. D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 6: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị phát điện có hành vi không cung cấp các thông tin về khả năng
sẵn sàng phát điện, mức dự phòng công suất, tình hình thực hiện phương thức vận
hành của nhà máy điện và các thông tin có liên quan đến hoạt động phát điện khi
có yêu cầu bằng văn bản của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, Đơn vị điều
hành giao dịch thị trường điện lực hoặc Cơ quan điều tiết điện lực thì bị xử phạt
như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 7: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị phát điện có hành vi sử dụng các thiết bị đo đếm điện năng
chưa được kiểm định theo quy định hoặc không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
được quy định cho thiết bị đo đếm điện năng đối với các nhà máy điện thì bị xử
phạt như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 8: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị phát điện có hành vi không tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quy định về đấu nối và vận hành nhà máy điện, lưới điện thì bị
xử phạt như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 9: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị phát điện có hành vi cung cấp thông tin không chính xác về
mức độ sẵn sàng của tổ máy và nhà máy gây thiệt hại đến hoạt động phát điện thì
bị xử phạt như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 10: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không cung cấp thông tin về khả
năng mang tải, chế độ vận hành lưới truyền tải điện, độ dự phòng của trang thiết bị
và các thông tin có liên quan đến hoạt động truyền tải điện khi có yêu cầu bằng văn
bản của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia, Đơn vị điều hành giao dịch thị
2
3. trường điện lực hoặc Cơ quan điều tiết điện lực thì bị xử phạt như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 11: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi cho phép đấu nối vào lưới truyền tải
điện các thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định thì bị
xử phạt như thế nào?
A. Phạt Cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 12: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi sử dụng các thiết bị đo, đếm điện
năng chưa được kiểm định theo quy định hoặc không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật được quy định cho thiết bị đo đếm điện năng đối với lưới truyền tải điện thì
bị xử phạt như thế nào ?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 13: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không tuân thủ các quy trình, quy
chuẩn kỹ thuật về vận hành lưới điện thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 14: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không cung cấp dịch vụ truyền tải
điện khi có yêu cầu của đơn vị sử dụng lưới truyền tải điện, trừ trường hợp lưới
điện bị quá tải theo xác nhận của Cơ quan điều tiết điện lực thì bị xử phạt như thế
nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 15: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi cung cấp thông tin không chính xác
về tình trạng vận hành của lưới điện gây thiệt hại đối với hoạt động truyền tải điện
thì bị xử phạt như thế nào?
3
4. A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 16: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không thực hiện công tác khắc phục
sự cố, khôi phục trạng thái làm việc của lưới truyền tải điện theo quy định, gây
gián đoạn việc cung cấp điện hoặc gây quá tải của thiết bị điện trên lưới truyền tải
điện trong thời hạn quy định theo Quy định hệ thống điện truyền tải mà không có
lý do chính đán thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 17: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không thực hiện việc ngừng hoặc yêu
cầu Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia giảm mức truyền tải điện trong trường
hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn của trang thiết bị thì bị
xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 18: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi không thực hiện xây dựng hoặc trì
hoãn việc xây dựng lưới điện từ điểm đấu nối của Đơn vị phát điện, Đơn vị phân
phối điện khi các đơn vị này đã đáp ứng đủ các điều kiện và tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật đấu nối vào hệ thống điện quốc gia mà không có lý do chính đáng được
Cơ quan điều tiết điện lực xác nhận thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
Câu 19: Theo Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ, Đơn vị truyền tải điện có hành vi cung cấp dịch vụ truyền tải không
đúng quy định tại Quy định hệ thống điện truyền tải, gây thiệt hại cho Đơn vị phát
điện, Đơn vị phân phối điện, khách hàng sử dụng điện đấu nối trực tiếp vào lưới
truyền tải điện, trừ trường hợp lưới điện quá tải theo xác nhận của Cơ quan điều
tiết điện lực thì bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt cảnh cáo
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
C. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
D. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
4
5. Câu 20: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Giá bán buôn điện được hiểu như thế nào?
A. Giá bán buôn điện là giá bán điện của đơn vị điện lực này bán cho đơn vị điện
lực khác để bán lại.
B. Giá bán buôn điện là giá bán điện của đơn vị điện lực bán cho khách hàng sử
dụng điện.
C. Giá bán buôn điện là giá bán điện của các nhà máy điện bán cho khách hàng sử
dụng điện.
D. Giá bán buôn điện là giá bán điện của đơn vị truyền tải điện bán cho đơn vị
phân phối điện.
Câu 21: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Giá bán lẻ điện được hiểu như thế nào?
A. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của đơn vị điện lực này bán cho đơn vị điện lực
khác để bán lại.
B. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của đơn vị điện lực bán cho khách hàng sử dụng
điện.
C. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của các nhà máy điện bán cho khách hàng sử
dụng điện.
D. Giá bán lẻ điện là giá bán điện của đơn vị truyền tải điện bán cho đơn vị phân
phối điện.
Câu 22: Theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số
24/2012/QH13 ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực bao gồm những
quy hoạch nào dưới đây?
A. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và quy hoạch phát triển điện lực tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
B. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và quy hoạch phát triển điện lực địa
phương.
C. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy
hoạch quy hoạch phát triển điện lực huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D. Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và quy hoạch quy hoạch phát triển điện lực
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Câu 23: Theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số
24/2012/QH13 ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương được lập cho từng giai đoạn và định hướng cho giai đoạn
tiếp theo như thế nào?
A. Giai đoạn năm năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
B. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho mười năm tiếp theo.
C. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
D. Giai đoạn hai mươi năm và có định hướng cho hai mươi năm tiếp theo.
Câu 24: Theo Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004, Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia được lập cho từng giai đoạn và định hướng cho giai đoạn
tiếp theo như thế nào?
5
6. A. Giai đoạn năm năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
B. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho mười năm tiếp theo.
C. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
D. Giai đoạn hai mươi năm và có định hướng cho hai mươi năm tiếp theo.
Câu 25: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia do cơ quan nào dưới đây
tổ chức lập?
A. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công Thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
D. Chính phủ.
6
7. A. Giai đoạn năm năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
B. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho mười năm tiếp theo.
C. Giai đoạn mười năm và có định hướng cho năm năm tiếp theo.
D. Giai đoạn hai mươi năm và có định hướng cho hai mươi năm tiếp theo.
Câu 25: Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật điện lực số 24/2012/QH13
ngày 20/11/2013, Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia do cơ quan nào dưới đây
tổ chức lập?
A. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Công Thương và Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
D. Chính phủ.
6