2. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
2. NhiÖt ®é (t0) ngưng tô.....................................................................................10
3. Tính toán chu trình lạnh......................................................................................11
CHƯƠNG III: CHỌN THIẾT BỊ NGƯNG TỤ, BAY HƠI VÀ.....................14
I. TÝnh chän dµn ng¦ng.................................................................................14
ii. tÝnh chän dµn bay h¬i..........................................................................16
III. chän th¸p gi¶i nhiÖt............................................................................17
iv. c¸c thiÕt bÞ phô kh¸c..........................................................................18
1.Bình chứa cao áp....................................................................................................18
2. Bình tách dầu.....................................................................................................19
3. Bình tách lỏng........................................................................................................19
4.Van tiết lưu cân bằng trong...................................................................................20
5. Rơ le áp suất cao - thấp (Rơ le áp suất kép)......................................................21
6. Rơle hiệu áp dầu.....................................................................................................19
7. Van điện từ...............................................................................................................22
8.Van một chiều Van một chiều thẳng dòng..........................................................22
9. Van khoá - Van chặn..............................................................................................22
10. Van tiết lưu tự động.............................................................................................23
11. Bộ lọc ẩm cơ khí...................................................................................................25
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 2 Lớp CĐ ĐCN – K.2
3. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
12. Các thiết bị đường ống........................................................................................26
13. Rơle nhiệt độ.........................................................................................................33
CHƯƠNG IV: HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA KHO LẠNH.....................................34
I. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG KHO LẠNH............34
1/ Các thiết bị điều khiển ..........................................................................................34
a. Aptomat (MCCB)..................................................................................................34
b. Rơ le nhiệt bảo vệ quá dòng và quá nhiệt (OCR).........................................35
c. Công tắc tơ và rơ le trung gian..........................................................................38
2/ Rơ le bảo vệ áp suất và thermostat......................................................................39
a. Rơ le áp suất dầu...................................................................................................39
b. Rơ le áp suất cao HP và rơ le áp suất thấp LP..............................................40
c. Thermostat..............................................................................................................43
d. Rơ le bảo vệ áp suất nước (WP) và rơ le lưu lượng (Flow Switch)...........45
II. TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ ĐIỀU KHIỂN......................45
1. Áptômát (MCCB)……………………………………………………………………………………………46
2. Rơle nhiệt (OCR)....................................................................................................46
3. Chọn dây dẫn..........................................................................................................46
III. MẠCH ĐỘNG LỰC VÀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN……………………………………49
1. Mạch động lực........................................................................................................49
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 3 Lớp CĐ ĐCN – K.2
4. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
2. Mạch khởi động sao tam giác..............................................................................50
3. Mạch bảo vệ áp suất dầu......................................................................................52
4. Mạch giảm tải.........................................................................................................55
5. Mạch bảo vệ áp suất cao.......................................................................................57
6. Mạch bảo vệ quá dòng..........................................................................................57
7. Mạch điều khiển và bảo vệ bơm, quạt giải nhiệt..............................................57
8. Mạch bảo vệ áp suất nước....................................................................................59
9. Mạch cấp dịch và điều khiển quạt dàn lạnh.....................................................60
10. Mạch xã Băng.......................................................................................................63
11. Mạch Chuông Báo Động Sự Cố.......................................................................66
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 4 Lớp CĐ ĐCN – K.2
13. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
bèc dì « t« däc theo chiÒu dµi kho
§Ó gi¶m tæn thÊt nhiÖt qua kÕt cÊu bao che, c¸c kho l¹nh cïng nhiÖt ®é nhãm
vµo mét khèi.
- MÆt b»ng kho l¹nh ph¶i phï hîp víi hÖ thèng ®· chän. §iÒu nµy rÊt quan
träng víi kho l¹nh mét tÇng v× kh«ng ph¶i lu«n lu«n ®ưa ®ưîc m«i chÊt l¹nh tõ c¸c
thiÕt bÞ l¹nh do ®ã ph¶i chuyÓn sang s¬ ®å lín h¬n víi viÖc cÊp láng tõ duíi lªn.
- MÆt b»ng kho l¹nh ph¶i ®¶m b¶o kü thuËt an toµn phßng ch¸y ch÷a ch¸y.
Khi thiÕt kÕ ph¶i tÝnh thªm kh¶ n¨ng më réng kho l¹nh.
Ch¦¬ng II
tÝnh chu tr×nh vµ chän m¸y nÐn
1. Sơ lược về chu trình :
- Môi chất sử dụng trong chu trình là NH3
- Chọn nhiệt độ sôi của môi chất trong dàn lạnh thấp hơn nhiệt độ buồng
lạnh 100
C
vậy ta chọn t0 = -230
C
Qo = 100kW
2. NhiÖt ®é (t0) ngưng tô
- Phô thuéc vµo nhiÖt ®é m«i trưêng lµm m¸t cña thiÕt bÞ ngưng tô theo ®Ò
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 13 Lớp CĐ ĐCN – K.2
14. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
tµi cña em, em chän dµn ngưng gi¶i nhiÖt b»ng nuíc.
tk = tw2 + ∆ tk
Trong ®ã: tw2 lµ t0 nuíc ra khái thiÕt bÞ ngưng tô
∆ tk: hiÖu nhiÖt ®é ngưng tô yªu cÇu ∆ tk = 3 - 50C
- NhiÖt ®é nưíc ®Çu ra vµ ®Çu vµo chªnh lÖch nhau tõ 2 - 60C vµ phô thuéc
vµo kiÓu b×nh ngưng. Theo ®Ò tµi cña em, em chän lµ c¸c lo¹i b×nh ngưng èng vá
n»m ngang:
∆ tw = 40C
∆ tw2 = tw1 + 40C
- t0 nưíc tuÇn hoµn qua th¸p gi¶i nhiÖt lÊy t0 nuíc vµo b×nh ngưng cao h¬n
nhiÖt ®é bÓ nưíc tõ 3 - 40C
tw1 = tw + 3
Víi tw1 = 300C; φ = 83%
Ta cã tw = 240C
⇒ tw1 = 24 + 3 = 270C
tw2 = 27 + 4 = 300C
tk = 30 + 3 = 330C
3. Tính toán chu trình lạnh
- Chu trình khô :
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 14 Lớp CĐ ĐCN – K.2
15. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
To
Tk
1
4
3 2
S3 S1
entropy
4
20
TBBH
1
3 TBNT
2
Hình : Chu trình khô
Bảng chu trình khô NH3, tk = 330
C, t0 = -230
C
1 2 3 4
P,Mpar 1,85 17 17 1,85
t, o
C -23 130 33 -23
H, kJ/kg 1700 2050 650 650
V, m//kg - - -
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 15 Lớp CĐ ĐCN – K.2
16. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Tính toán chu trình :
Năng suất lạnh riêng khối lượng :
qo = h1 – h4 = 1700 – 650 = 1050 (kJ/kg)
Năng suất riêng ngưng tụ :
qk = h2 – h3 = 2050 – 650 = 1400 (kJ/kg)
Tỉ số nén :
Π =
k
o
p
p =
17
1,85 = 9.1
Công nén riêng :
l = h2 – h1 = 2050 – 1700 = 650 (kJ/kg)
Hệ số lạnh của chu trình :
ε =
q
l
o
=
1050
650
= 1,6
Lưu lượng thực tế qua máy nén :
m = o
o
Q
q =
100000
1050
= 95,2 (kg/h)
Công nén lý thuyết :
Ns = m . l = 95,2 . 650 = 61750 (W) = 61,75 (KW)
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 16 Lớp CĐ ĐCN – K.2
17. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Pic =
3,516
ε
=
3,516
1,6
= 2,2 KW
Công nén hiệu dụng :
Ne =
Ns
η
=
6 1 7 5 0
0 , 8
= 77187 (W) = 77,187 (KW)
Công suất tiêu thụ đo tại bảng đấu điện động cơ :
Nel =
el
e
η
N
=
77187
0,9
= 85763 (W) = 85,763 (KW)
Ch¦¬ng IIi
CHỌN THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ,BAY HƠI VÀ CÁC
THIẾT BỊ PHỤ
I. TÝnh chän dµn ng¦ng
Qk = K.F. ∆ ttb
Víi:
Qk: phô t¶i nhiÖt cña thiÕt bÞ ngưng tô (kw)
F: diÖn tÝch bÒ mÆt trao ®æi nhiÖt
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 17 Lớp CĐ ĐCN – K.2
18. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
∆ ttb : hiÖu nhiÖt ®é trung b×nh logarit k
ta cã: Qk = m.qk = 0,4146.206 = 85,4 (kw)
Tw1 = 270C ; Tw2 = 300C
=> ∆ ttb = 3,720C
VËy diÖn tÝch bÒ mÆt truyÒn nhiÖt cña b×nh ngưng èng chïm n»m ngang th×
ta cã: K = 700 (W/m2
/k)
Chän kiÓu b×nh ngưng sau:
B×nh ngưng
DiÖn tÝch bÒ
mÆt ngoµi (m2)
§uêng
kÝnh èng
vá (mm)
ChiÒu
dµi
Sè
èng
T¶i nhiÖt
Max (kw)
Sè nèi
KTP25
34
404
1,5 135 105 4
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 18 Lớp CĐ ĐCN – K.2
8 5 , 4 . 1 0 0
3 2 , 8 ( m 2 )
. 7 0 0 . 3 , 7 2
Q k
F
k t t b
⇒ = = =
∆
19. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 19 Lớp CĐ ĐCN – K.2
20. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
ii. tÝnh chän dµn bay h¬i
- Cũng giống như thiết bị ngưng tụ tính toán thiết bị bay hơi chủ yếu để thiết
kế và kiểm tra diện tích trao đổi nhiệt cần thiết theo các thông số cho trước như độ
bay hơi.
Hình : Cấu tạo Thiết bị bay hơi ống vỏ kiểu ngập
Nguyên tắc làm việc trong loại TBBH này là môi chất lạnh sôi,bay hơi, bên trong
ống trao đổi nhiệt, thu nhiệt của chất lỏng di chuyển bên ngoài để làm lạnh chất lỏng.
Môi chất lạnh tiết lưu vào thiết bị theo ngả số 1 phân bố đều trong các ống trao đổi nhiệt,
nước muối vào ống số 7 và ra ống số 3, các vách ngăn số 4 tạo thành dòng chảy zic zắc
cho nước muối nhằm tăng cường sự trao đổi nhiệt. Sau khi bay hơi làm lạnh, hơi môi
chất được hút về máy nén theo đường ống số 9.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 20 Lớp CĐ ĐCN – K.2
21. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Ưu điểm của thiết bị loại này là không bị đóng băng trong đường ống. Toàn
bộ thân, nắp và đường ống dẫn vào bình đều phải bọc cách nhiệt
III. chän th¸p gi¶i nhiÖt
Yeâu caàu vaø nhieäm vuï cuûa thaùp giaûi nhieät laø phaûi thaûi ñöôïc toaøn boä löôïng
nhieät do quaù trình ngöng tuï cuûa moâi chaát laïnh trong bình ngöng toaû ra , thöïc
chaát laø giaûm nhieät ñoä cuûa chaát taûi nhieät trung gian laø nöôùc , nhôø quat gioù vaø giaøn
phun möa nöôùc bay hôi moät phaàn vaø giaûm nhieät ñoä xuống möùc yeâu caàu vaø bôm
trôû laïi daøn ngöng thöïc hieän quaù trình ngöng tuï moâi chaát .
Theo tính toán ở trên ta có:
Nhiệt độ nước ra khỏi tháp là: Tw1 = 270
C
Nhiệt độ nước vào tháp: Tw2 = 300
C
Nhiệt độ ngưng tụ: Tk = 330
C
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 21 Lớp CĐ ĐCN – K.2
22. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
iv. c¸c thiÕt bÞ phô kh¸c
1.Bình chứa cao áp :
- Nhiệm vụ
Bình chứa cao áp dùng để chứa môi chất sau khi ngưng dàn ngưng và giải
phóng bề mặt TĐN thiết bị phụ duy trì cấp lỏng liên tục cho van tiêu ,vị trí lắp đặt
sau dàn ngưng và trước van tiết lưu.
- Cấu tạo
Bình chứa cao áp được lắp đặt sau dàn ngưng và trước van tiết lưu ,theo quy
định về an toàn thì Bình chứa cao áp phải chứa được 30% thể tích của toàn bộ hệ
thống dàn bay hơi (tất cả dàn tĩnh và dàn quạt) trong hệ thống lạnh cú bồn cấp
môi chất lạnh từ trên là 60% thể tích dàn trong HTL cấp môi chất lạnh từ dưới lên
khi vận hành chất lỏng của bình chứa cao áp đồng bộ với hệ thống lạnh là loại nằm
ngang cấu tạo như hình vẽ.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 22 Lớp CĐ ĐCN – K.2
23. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
1- Thân hình
2- ống lỏng ra
3- ống xả khí không ngưng
4- ống hồi lỏng từ bộ xả khí
5- cân bằng hơi
6- cáp kế
7- nối van an toàn
8- Lòng vào
9- ống thuỷ
10- xả dầu
11- xả cặn
12- chân ta lấy hệ số an toàn 1,2 .Bình kiểu khô VBCK ≥ 0,6.1,2.VBH ≥ 0,72 VBH
2. Bình tách dầu :
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 23 Lớp CĐ ĐCN – K.2
24. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
- Nhiệm vụ: Tác dầu cuốn theo hơi nén không cho dầu đi vào bình ngưng mà
dẫn dầu quay trở lại MN.
Bình tách dầu được lắp và đường đẩy của MN để dầu tách ra khỏi đường
ống nén trước khi vào thiết bị ngưng tụ.
3. Bình tách lỏng :
- Nhiệm vụ
Tách các giọt môi chất lỏng khỏi buồng hơi hút về máy nén theo nguyên lý
làm thay đổi theo hướng thay đổi và giảm vận tốc dòng chảy để cho MN không hút
phải lỏng và gây va đập thuỷ lực hư hỏng MN.
- Cấu tạo
Bình tách lỏng được lắp trên đường hút của MN để bảo vệ MN không hút
phải lỏng và gây ra đập thuỷ lực.
Do bình tách lỏng nằm giữa TBBH và máy nén lên để tránh tổn thất nhiệt
cho hệ thống thì ta bọc 1 lớpkhí polistin để cách nhiệt cho bình tách lỏng.
Để đảm bảo máy hệ thống hoạt động an toàn và tin cậy. Mặt khác để thực hiện
dễ dàng các thao tác bảo dưỡng sửa chữa người ta lắp đặt các thiết bị đông hoá cho
các HTL
4.Van tiết lưu cân bằng trong :
Van tiết lưu tự động bảo đảm nhiệt độ và áp suất bay hơi ở điều kiện tối ưu
tránh cho máy nén không bị hút hơi ẩm
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 24 Lớp CĐ ĐCN – K.2
25. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Van tiết lưu cân bằng trong
Hoạt động:
Gọi P1 là áp suất của khí trong ống cảm nhiệt, P0 là áp suất của dàn lạnh.
TEV hoạt động dựa vào tín hiệu độ quá nhiệt hơi hút về MN, tạo ra sự so sánh giữa
P1 và P0.
Khi dàn lạnh thiếu gas, hơi hút về MN bị tăng độ quá nhiệt, khí trong ống
cảm giãn nở, P1 > P0 đẩy màng áp suất võng xuống, kim van mở lớn lỗ tiết lưu, gas
vô dàn lạnh nhiều.
Khi dàn lạnh đủ gas P1 > P0, màng áp suất phình lên đóng bớt lỗ tiết lưu làm
giảm lượng gas vào dàn lạnh.
Van TEV không bao giờ đóng kín. Nhờ ốc điều chỉnh có lò xo, người thợ có
thể chỉnh sao cho độ quá nhiệt hơi hút nằm trong khoảng từ 50
đến 80C
là tối ưu
( dàn lạnh được khai thác hết)…
5. Rơ le áp suất cao - thấp (Rơ le áp suất kép) :
- Được tổ hợp chúng lại trong 1 vỏ thực hiện chức năng của cả 2 rơle ngắt
điện cho máy nén lạnh khi áp suất cao vượt qua mức cho phép và khi áp suất
thấp hạ xuống quá mức cho phép.
- Việc đóng điện cho MN khi áp suất cao giảm xuống và áp suất thấp tăng lên
trong phạm vi an toàn cũng được thực hiện tự động bằng tay với nút ấn Resét
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 25 Lớp CĐ ĐCN – K.2
26. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
ngoài hoặc bằng tay với tay đòn resét phía trong vỏ như đã mô tả ở trên.
- Re le áp suất kép được sản xuất cho cả môi chất frêôn và amôniăc.
6. Rơle hiệu áp dầu :
Rơle hiệu áp dầu sử dụng trong kỹ thuật lạnh chủ yếu để bảo vệ sự bôi trơn
hoàn hảo của MN do áp suất trong khoang tắc te máy nén luôn thay đổi nên không
thể đảm bảo an toàn cho việc bôi trơn MN. Chính vì vậy hiệu áp suất dầu (trừ hiệu
áp suất dầu trong các te hay P0 ) mới là đại lượng đánh giá chính xác chế độ bôi
trơn yêu cầu của MN. Hiệu áp suất dầu cần thiết do nhà chế tạo MN quy định Ap ≥
0,7 bar. Khi hiệu áp suất dầu thấp hơn mức quy định thì Re le hiệu áp dầu ngắt
mạch bằng rơle thời gian.
7. Van điện từ:
Là loại van chặn mà lực điều khiển là lực điện từ khi có điện cung cấp cho
cuộn dây, cuộn dây sẽ sinh ra lực điện từ hút lõi thép và đẩy van lên van điện từ
mở ra và ngược lại. Hoạt động ở hai chế độ đóng hoàn toàn hay mở hoàn toàn.
Trong hệ thống lạnh sử dụng loại van điện từ RVE 1250 BXF.
8.Van một chiều Van một chiều thẳng dòng :
Trong một số hệ thống lạnh người ta thiết kế chu trình chỉ cho lỏng và hơi đi
theo một hướng nhất định và khi đó đi vào thiết bị thì không được phép quay trở
lại.
9. Van khoá - Van chặn :
- Nhiệm vụ: Dùng để khóa, chặn môi chất lạnh.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 26 Lớp CĐ ĐCN – K.2
27. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Khi vận hành sửa chữa máy nén lạnh cần phải khoá hoặc mở dòng môi chất
trên đường vòng tuần hoàn môi chất lạnh. Khoá hoặc mở dòng tải lạnh trên vòng
tuần hoàn chất tải lạnh.
10. Van tiết lưu tự động :
Cấu tạo van tiết lưu tự động gồm các bộ phận chính sau: Thân van A, chốt
van B, lò xo C, màng ngăn D và bầu cảm biến E. Bầu cảm biến được nối với phía
trên màng ngăn nhờ một ống mao. Bầu cảm biến có chứa chất lỏng dễ bay hơi.
Chất lỏng được sử dụng thường chính là môi chất lạnh sử dụng trong hệ thống.
Khi bầu cảm biến được đốt nóng, áp suất hơi bên trong bầu cảm biến tăng, áp
`suất này truyền theo ống mao và tác động lên phía trên màng ngăn và ép một lực
`ngược lại lực ép của lò xo lên thanh chốt. Kết quả khe hở được mở rộng ra, lượng
`môi chất đi qua van nhiều hơn để vào thiết bị bay hơi.
Khi nhiệt độ bầu cảm biến giảm xuống, hơi trong bầu cảm biến ngưng lại
một phần, áp suất trong bầu giảm, lực do lò xo thắng lực ép của hơi và đẩy thanh
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 27 Lớp CĐ ĐCN – K.2
28. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
chốt lên phía trên. Kết quả van khép lại một phần và lưu lượng môi chất đi qua
van giảm.
Van tiết lưu tự động có 02 loại :
- Van tiết lưu tự động cân bằng trong : Chỉ lấy tín hiệu nhiệt độ đầu ra của `thiết bị
bay hơi .Van tiết lưu tự động cân bằng trong có 01 cửa thông giữa khoang `môi chất
chuyển động qua van với khoang dưới màng ngăn.
- Van tiết lưu tự động cân bằng ngoài: Lấy tín hiệu nhiệt độ và áp suất đầu ra `thiết
bị bay hơi .Van tiết lưu tự động cân bằng ngoài, khoang dưới màng ngăn `không
thông với khoang môi chất chuyển động qua van mà được nối thông với đầu `ra dàn
bay hơi nhờ một ống mao
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 28 Lớp CĐ ĐCN – K.2
29. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
11. Bộ lọc ẩm cơ khí
Ẩm hoặc hơi nước và các tạp chất gây ra nhiều vấn đề ở bất cứ hệ thống
lạnh nào. Hơi ẩm có thể đông đá và làm tắc lổ van tiết lưu, gây ăn mòn các chi tiết
kim loại, làm ẩm cuộn dây mô tơ máy nén nửa kín làm cháy mô tơ và dầu. Các tạp
chất có thể làm bẩn dầu máy nén và làm cho thao tác các van khó khăn.Có rất
nhiều dạng thiết bị được sử dụng để khử hơi nước và tạp chất. Dạng thường gặp là
phin lọc ẩm khợp lọc cơ khí (filter – drier). Nó chứa một lỏi xốp đúc. Lỏi có chứa
chất hấp thụ nước cao, chứa tác nhân axit trung hoà để loại bỏ tạp chất. Để bảo vệ
van tiết lưu và van cấp dịch bộ lọc được lắp đặt tại trên đường cấp dịch trước các
thiết bị này.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 29 Lớp CĐ ĐCN – K.2
30. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
12. Các thiết bị đường ống
- Van chặn:
Van chặn có rất nhiều loại tuỳ thuộc vị trí lắp đặt, chức năng, công dụng,
kích cỡ, môi chất, phương pháp làm kín, vật liệu chế tạo...
Theo chức năng van chặn có thể chia ra làm: Van chặn hút, van chặn đẩy,
van lắp trên bình chứa, van góc, van lắp trên máy nén.
Theo vật liệu có: Van đồng, thép hợp kim hoặc gang.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 30 Lớp CĐ ĐCN – K.2
31. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
- Van một chiều
Trong hệ thống lạnh để bảo vệ các máy nén, bơm vv.. người ta thường lắp
phía đầu đẩy các van một chiều. Van một chiều có công dụng:
+ Tránh ngập lỏng: Khi hệ thống lạnh ngừng hoạt động hơi môi chất còn lại
trên đường ống đẩy có thể ngưng tụ lại và chảy về đầu đẩy máy nén và khi máy
nén hoạt dộng có thể gây ngập lỏng.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 31 Lớp CĐ ĐCN – K.2
32. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
+ Tránh tác động qua lại giữa các máy làm việc song song. Đối với các máy
làm việc song song, chung dàn ngưng, thì đầu ra các máy nén cần lắp các van 1
chiều tránh tác động qua lại giữa các tổ máy, đặc biệt khi một máy đang hoạt động,
việc khởi động tổ máy thứ hai sẽ rất khó khăn do có một lực ép lên phía đầu đẩy
của máy chuẩn bị khởi động.
+ Tránh tác động của áp lực cao thường xuyên lên clappê của máy nén.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 32 Lớp CĐ ĐCN – K.2
33. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
- Kính xem ga:
Trên các đường ống cấp dịch của các hệ thống nhỏ và trung bình, thường có
lắp đặt các kính xem ga, mục đích là báo hiệu lưu lượng lỏng và chất lượng của nó
một cách định tính cụ thể như sau:
+ Báo hiệu lượng ga chảy qua đường ống có đủ không. Trong trường hợp
lỏng chảy điền đầy đường ống, hầu như không nhận thấy sự chuyển động của lỏng,
ngược lại nếu thiếu lỏng, trên mắt kính sẽ thấy sủi bọt. Khi thiếu ga trầm trọng
trên mắt kính sẽ có các vệt dầu chảy qua.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 33 Lớp CĐ ĐCN – K.2
34. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
+ Báo hiệu độ ẩm của môi chất. Khi trong lỏng có lẫn ẩm thì màu sắc của nó
sẽ bị biến đổi. Cụ thể : Màu xanh: khô; Màu vàng: có lọt ẩm cần thận trọng; Màu
nâu : Lọt ẩm nhiều cần xử lý. Để tiện so sánh trên vòng chu vi của mắt kính người
ta có in sẵn các màu đặc trưng để có thể kiểm tra và so sánh. Biện pháp xử lí ẩm là
thay lọc ẩm mới hoặc thay silicagen trong các bộ lọc.
+ Ngoài ra khi trong lỏng có lẫn các tạp chất cũng có thể nhận biết qua mắt
kính, ví dụ như trường hợp các hạt hút ẩm bị hỏng, xỉ hàn trên đường ống.
- Ống tiêu âm:
Các máy nén pittông làm việc theo chu kỳ, dòng ra vào ra máy nén không
liên tục mà cách quảng, tạo nên các xung động trên đường ống nên thường có độ
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 34 Lớp CĐ ĐCN – K.2
35. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
ồn khá lớn. Để giảm độ ồn gây ra do các xung động này trên các đường ống hút và
đẩy của một số máy nén người ta bố trí ống tiêu âm.
Ống tiêu âm nên lắp đặt trên đường nằm ngang. Nếu cần lắp trên đoạn ống
thẳng đứng, thì bên trong có một ống nhỏ để hút dầu đọng lại bên trong ống. Việc
hút dầu dựa trên nguyên lý Becnuli, bên trong ống gas gần như đứng yêu nên cột
áp thuỷ tĩnh lớn hơn so với dòng môi chất chuyển động trong dòng, kết quả dầu
được đẩy theo đường ống nhỏ và dòng ga chuyển động.
- Van nạp ga:
Đối với các hệ thống lạnh nhỏ và trung bình người ta thường lắp các van nạp
gas trên hệ thống để nạp gas một cách thuận lợi. Van nạp gas được lắp đặt trên
đường lỏng từ thiết bị ngưng tụ đến bình chứa hoặc trên đường lỏng từ bình chứa
đi ra cấp dịch cho các dàn lạnh.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 35 Lớp CĐ ĐCN – K.2
36. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Khi cần nạp gas nối đầu nạp với bình ga, sau đó mở chụp bảo vệ đầu van.
Phía trong chụp bảo vệ là trục quay đóng mở van. Dùng clê hoặc mỏ lết quay trục
theo chiều ngược kim đồng hồ để mở van, sau khi nạp xong quay chốt theo chiều
kim đồng hồ để đóng van lại. Khi xiết van không nên xiết quá sức, tránh làm hỏng
van.
- Van xả ga:
Van xả ga là thiết bị bảo vệ được thiết kế để xả gas phòng ngừa việc tăng áp suất
đột ngột trong hệ thống. Nó giống như van an toàn nhằm bảo vệ các bình áp lực.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 36 Lớp CĐ ĐCN – K.2
37. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
13. Rơle nhiệt độ :
Rơle nhiệt độ và hiệu nhiệt độ phụ thuộc vào cấu tạo và cách lắp đặt có đầu
cảm biến nhúng chìm và đầu cảm biến đặt trong không khí.
- Vùng nhiệt độ điều chỉnh (-25 - 50
C) đây là phạm vi nhiệt độ mà rơle nhiệt
độ có thể làm việc đóng ngắt. Các giá trị này được ghi trên phong chia nhiệt độ của
rơle.
- Vị trí là hiệu nhiệt độ đóng và ngắt mạch điện khi đã đặt ở vị trí nhiệt độ
yêu cầu nào đó.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 37 Lớp CĐ ĐCN – K.2
38. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
CHƯƠNG IV
HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC, ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO
VỆ CỦA KHO LẠNH
I. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN SỬ DỤNG
TRONG KHO LẠNH
1/ Các thiết bị điều khiển
Để làm nhiệm vụ điều khiển, đóng mở máy trong các mạch điện người ta sử
dụng nhiều thiết bị điện khác nhau.
a. Aptomat (MCCB)
Để đóng ngắt không thường xuyên trong các mạch điện người ta sử dụng các
aptomat. Cấu tạo aptomat gồm hệ thống các tiếp điểm có bộ phận dập hồ quang,
bộ phận tự động cắt mạch để bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Bộ phận cắt mạch điện
bằng tác động điện từ theo dòng cực đại. Khi dòng vượt quá trị số cho phép chúng
sẽ cắt mạch điện để bảo vệ thiết bị.
Như vậy áptomat được sử dụng để đóng, ngắt các mạch điện và bảo vệ thiết bị
trong trong trường hợp quá tải.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 38 Lớp CĐ ĐCN – K.2
39. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
Hình 1-1: Thiết bị đóng ngắt điện tự động (aptomat)
b. Rơ le nhiệt bảo vệ quá dòng và quá nhiệt (OCR)
Rơ le nhiệt được sử dụng để bảo vệ quá dòng hoặc quá nhiệt. Khi dòng điện
quá lớn hoặc vì một lý do gì đó nhiệt độ cuộn dây mô tơ quá cao. Rơ le nhiệt ngát
mạch điện để bảo vệ mô tơ máy nén.
Rơ le nhiệt có thể đặt bên trong hoặc bên ngoài máy nén. Trường hợp đặt bên
ngoài rơ le nhằm bảo vệ quá dòng thường được lắp đi kèm công tắc tơ. Một số máy
lạnh nhỏ có bố trí rơ le nhiệt bên trong ở ngay đầu máy nén.
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 39 Lớp CĐ ĐCN – K.2
Tải bản FULL (79 trang): https://bit.ly/3ncLciE
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
40. Trường CĐ Đường Sắt Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh
1- Dây nối, 2- Chụp nối; 3- Chốt tiếp điểm; 4- Đầu cực 5- Tiếp điểm;
6- Cơ cấu lưỡng kim; 7- Điện trở; 8- Thân; 9- Vít
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2 40 Lớp CĐ ĐCN – K.2
3447026