SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.s Trần Thanh Trúc Trương Thanh Tùng
MSSV: LT08210
Lớp: CNTP 34LT
Lớp: Công nghệ thực phẩm 34LT
Cần Thơ, tháng 6 năm 2009
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
Trang ii
LỜI NÓI ĐẦU
Theo chương trình đào tạo ngành công nghệ thực phẩm, sinh viên sẽ thực
hiện niên luận kỹ thuật thực phẩm. Việc thực hiện niên luận nhằm giúp sinh viên
làm quen với việc thiết kế một thiết bị chế biến và lựa chọn vật liệu thích hợp.
Đồng thời, niên luận này còn giúp sinh viên tổng hợp được kiến thức đã học ở các
môn cơ sở.
Được sự hướng dẫn của cô Trần Thanh Trúc, em đã thực hiện niên luận kỹ
thuật thực phẩm với đề tài:“Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi dung dịch đường
sucrose”
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện niên luận, nhưng với kiến
thức còn hạn chế, quyển niên luận này vẫn có những thiếu sót không mong muốn,
rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy, Cô cũng như các bạn trong ngành
Công nghệ thực phẩm để bản thân rút ra kinh nghiệm và thành công hơn trong
những đề tài tiếp theo.
Cuối cùng, xin chân thành cám ơn các Thầy cô trong bộ môn Công nghệ
thực phẩm đã tạo điều kiện cho em thực hiện niên luận này. Em xin cám ơn sự
giúp đỡ tận tình của Cô Trần Thanh Trúc và Thầy Nguyễn Văn Mười trong suốt
thời gian thực hiện niên luận cùng các anh chị trong ngành cũng như các bạn cùng
lớp.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Trương Thanh Tùng
(Email: thanhtung_cntp34lt@yahoo.com)
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
Trang iii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................................... iii
DANH SÁCH HÌNH..........................................................................................................v
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................................vi
QUY ƯỚC KÝ HIỆU ......................................................................................................vii
PHẦN 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƯỜNG SUCROSE ..........................................................1
1.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ LÝ THUYẾT CÔ ĐẶC VÀ THIẾT BỊ CÔ
ĐẶC ..............................................................................................................................1
1.2.1. Giới thiệu chung về cô đặc ..........................................................................1
1.2.2. Phân loại......................................................................................................2
1.2.3. Thiết bị cô đặc ống tuần hoàn trung tâm.....................................................3
PHẦN 2 THIẾT BỊ CHÍNH .........................................................................................5
2.1. CÂN BẰNG VẬT LIỆU ....................................................................................5
2.1.1. Lượng nước bốc hơi của cả hệ thống (hơi thứ ) ..........................................5
2.1.2. Lượng hơi thứ phân bố trong từng nồi ........................................................6
2.1.3. Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi ................................................6
2.2. CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG ..........................................................................7
2.2.1. Xác định áp suất và nhiệt độ mỗi nồi...........................................................7
2.2.2. Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ΣΔ..............................................................8
2.2.3. Hiệu số nhiệt độ hữu ích Δthi và nhiệt độ sôi dung dịch ............................12
2.2.4. Xác định nhiệt dung riêng dung dịch.........................................................12
2.2.5. Lượng hơi đốt và lượng hơi thứ mỗi nồi....................................................13
2.2.6. Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở các nồi........................................15
2.3. TÍNH BỀ MẶT TRUYỀN NHIỆT.................................................................15
2.3.1. Lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp ...............................................................15
2.3.2. Hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi...............................................................16
2.4. KÍCH THƯỚC BUỒNG ĐỐT........................................................................21
2.4.1. Số ống truyền nhiệt ....................................................................................21
2.4.2. Ống tuần hoàn trung tâm...........................................................................22
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
Trang iv
2.4.3. Đường kính trong buồng đốt......................................................................23
2.5. KÍCH THƯỚC BUỒNG BỐC........................................................................24
2.6. ĐƯỜNG KÍNH CÁC ỐNG DẪN ...................................................................25
2.6.1. Đối với dung dịch và nước ngưng..............................................................25
2.6.2. Đối với hơi bão hòa ...................................................................................25
2.7. TỔNG KẾT THIẾT BỊ CHÍNH.....................................................................26
PHẦN 3 THIẾT BỊ PHỤ - THIẾT BỊ NGƯNG TỤ BAROMET..........................27
3.1. LƯỢNG NƯỚC LẠNH CẦN THIẾT ĐỂ NGƯNG TỤ ..............................27
3.2. THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ VÀ KHÍ KHÔNG NGƯNG CẦN HÚT RA
KHỎI BAROMET.......................................................................................................27
3.3. KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CỦA THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ..........................28
3.3.1. Đường kính trong.......................................................................................29
3.3.2. Kích thước tấm ngăn..................................................................................29
3.3.3. Chiều cao thiết bị ngưng tụ........................................................................30
3.3.4. Kích thước ống Baromet............................................................................32
PHẦN 4 TÍNH CƠ KHÍ..............................................................................................34
4.1. CHIẾU DÀY THIẾT BỊ..................................................................................34
4.1.1. Nồi 1...........................................................................................................34
4.1.2. Nồi 2...........................................................................................................42
4.2. VỈ ỐNG.............................................................................................................48
4.3. HỆ THỐNG TAI ĐỠ.......................................................................................49
4.3.1. Khối lượng vật liệu ....................................................................................49
4.3.2. Khối lượng nước ........................................................................................51
4.4. MẶT BÍCH.......................................................................................................53
4.4.1. Để nối các ống dẫn ....................................................................................53
4.4.2. Để nối các bộ phận của thiết bị .................................................................54
PHẦN 5 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔ ĐẶC...................................................................55
5.1. HỆ THỐNG CÔ ĐẶC 2 NỒI XUÔI CHIỀU ................................................55
5.2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH ......................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................57
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
Trang v
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. Công thức cấu tạo của sacaroza ..............................................................................1
Hình 2. Sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình cô đặc............................................................9
Hình 3. Sơ đồ khối hệ thống cô đặc 2 nồi..........................................................................13
Hình 4. Sự truyền nhiệt từ hơi đốt qua thành ống đến dung dịch......................................16
Hình 5. Sơ đồ thiết bị ngưng tụ Baromet...........................................................................28
Hình 6. Sơ đồ hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều ................................................................55
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
Trang vi
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Nhiệt độ và áp suất hơi của mỗi nồi .......................................................................8
Bảng 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao ..................................................................9
Bảng 3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh..............................................11
Bảng 4. Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc ..................................................................11
Bảng 5: Nhiệt dung riêng của dung dịch đường sucrose ...................................................13
Bảng 6. Các thông số về năng lượng .................................................................................14
Bảng 7. Lượng nhiệt do hơi cung cấp................................................................................16
Bảng 8. Nhiệt tải riêng q1 phía hơi ngưng .........................................................................18
Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt theo nhiệt độ sôi..........................................................................19
Bảng 10. Nhiệt tải riêng q2 phía dung dịch sôi..................................................................20
Bảng 11. Hiệu số nhiệt độ hữu ích.....................................................................................21
Bảng 12. Bề mặt truyền nhiệt ............................................................................................21
Bảng 13. Kích thước buồng bốc .......................................................................................25
Bảng 14. Kích thước các ống dẫn ......................................................................................26
Bảng 15. Bảng tóm tắt thiết bị chính .................................................................................26
Bảng 16. Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet..............................................31
Bảng 17. Tổng hợp chiều dày buồng đốt, buồng bốc ........................................................48
Bảng 18. Thể tích thép.......................................................................................................50
Bảng 19. Thể tích đáy và nắp thiết bị ................................................................................51
Bảng 20. Thể tích nước......................................................................................................52
Bảng 21. Chân thép đối với thiết bị thẳng đứng ................................................................53
Bảng 22 . Mối ghép bích nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn ....................................54
Bảng 23. Mối ghép bích giữa thân với đáy và nắp ............................................................54
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
Trang vii
QUY ƯỚC KÝ HIỆU
Để đơn giản trong việc chú thích tài liệu, quy ước ký hiệu như sau:
- [AI – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 1. Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật
- [AII – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 2. Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật
- [B – x] – Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa dụng,
T.S Phan Văn Thơm.
- [C – x] – Các quá trình và thiết bị trong Công nghệ hóa chất và thực phẩm,
tập 3 – Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt, tác giả Phạm Xuân Toản.
Với: x: số trang
Số chỉ công thức, bảng, hay địa chỉ trang web được ghi trong dấu ( )
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 1
PHẦN 1 GIỚI THIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƯỜNG SUCROSE
Surose là thành phần quan trọng nhất của mía, là sản phẩm của công nghiệp sản
xuất đường, là một disacarit có công thức C12H22O11. Trọng lượng phân tử của
sacaroza là 342,30. Sucrose được cấu tạo từ hai đường đơn là , D-glucose và ,
D-fructose
Hình 1. Công thức cấu tạo của sacaroza
Tinh thể đường sucrose trong suốt, không màu, nhiệt độ nóng chảy là 186 –
188o
C. Nếu ta đưa từ từ đến nhiệt độ nóng chảy, đường biến thành 1 dạng sệt trong
suốt. Nếu kéo dài thời gian đun hoặc đun ở nhiệt độ cao, đường sẽ mất nước rồi
phân huỷ và biến thành caramen. Đường dễ hoà tan trong nước, không tan trong
dầu hoả, cloroform, benzen, ancol…Độ nhớt của dung dịch đường tăng theo chiều
tăng nồng độ và giảm theo chiều tăng nhiệt độ.
Do dung dịch đường sucrose không chịu được nhiệt độ cao (chất tan dễ bị
biến tính) nên đòi hỏi phải cô đặc ở nhiệt độ đủ thấp ứng với áp suất cân bằng ở
mặt thoáng thấp hay thường gọi là áp suất chân không.
Như vậy, sử dụng hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều để cô đặc dung dịch
đường sucrose.
1.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ LÝ THUYẾT CÔ ĐẶC VÀ THIẾT BỊ CÔ
ĐẶC
1.2.1. Giới thiệu chung về cô đặc
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ một cấu tử nào đó trong dung dịch hay
nhiều cấu tử, bằng cách tách một phần dung môi ra khỏi dung dịch ở dạng hơi, còn
dung chất hòa tan trong dung dịch không bay hơi, do đó nồng độ của dung chất sẽ
tăng dần lên.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 2
Quá trình cô đặc thường được tiến hành ở trạng thái sôi nghĩa là áp suất hơi
riêng phần của dung môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị.
Quá trình cô đặc thường được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất
thực phẩm như cô đặc muối, đường, sữa,…
Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc được gọi là hơi thứ,
hơi thứ ở nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng cho một thiết bị khác, nếu dùng hơi
thứ để đun nóng một thiết bị ngoài hệ thống cô đặc gọi là hơi phụ.
Truyền nhiệt trong quá trình cô đặc có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp,
khi truyền nhiệt trực tiếp thường dùng khói lò cho tiếp xúc với dung dịch, còn
truyền nhiệt gián tiếp thường dùng hơi bão hòa để đốt nóng.
Quá trình cô đặc có thể thực hiện ở các áp suất khác nhau, khi làm việc ở áp
suất thường thì có thể dùng thiết bị hở, khi làm việc ở áp suất khác (chân không
hoặc áp suất dư) thì dùng thiết bị kín.
Quá trình cô đặc có thể tiến hành liên tục hay gián đoạn trong thiết bị một
nồi hoặc nhiều nồi.
Khi cô đặc một nồi, nếu muốn sử dụng hơi thứ để đốt nóng lại thì phải nén
hơi thứ đến áp suất của hơi đốt (gọi là thiết bị có bơm nhiệt).
Khi cô đặc nhiều nồi thì dung dịch đi từ nồi nọ sang nồi kia, hơi thứ của nồi
trước làm hơi đốt cho nồi sau.
1.2.2. Phân loại
Có nhiều cách phân loại khác nhau nhưng tổng quát lại cách phân loại theo đặc
điểm cấu tạo có 6 loại được chia làm ba nhóm chủ yếu sau đây:
- Nhóm 1: Dung dịch đối lưu tự nhiên.
+ Loại 1: Có buồng đốt trong; có thể có ống tuần hoàn trong hay ống tuần hoàn
ngoài.
+ Loại 2: Có buồng đốt ngoài.
- Nhóm 2: Dung dịch đối lưu cưỡng bức (tuần hoàn cưỡng bức)
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 3
+ Loại 3: Có buồng đốt trong, có ống tuần hoàn ngoài.
+ Loại 4: Có buồng đốt ngoài, có ống tuần hoàn ngoài.
- Nhóm 3: Dung dịch chảy thành màng mỏng.
+ Loại 5: Màng dung dịch chảy ngược lên, có thể có buồng đốt trong hay
ngoài.
+ Loại 6: Màng dung dịch chảy xuôi, có thể có buồng đốt trong hay ngoài.
1.2.3. Thiết bị cô đặc ống tuần hoàn trung tâm
1.2.3.1.Cấu tạo: gồm
- Phòng đốt.
- Ống truyền nhiệt
- Ống tuần hoàn.
1.2.3.2.Nguyên tắc hoạt động
Dung dịch ở phòng đốt đi trong ống còn hơi đốt đi vào khoảng trống phía ngoài
ống. Khi làm việc, dung dịch ở trong ống truyền nhiệt sôi tạo thành hỗn hợp hơi -
lỏng có khối lượng riêng giảm đi và bị đẩy từ dưới lên trên miệng ống, còn trong
ống tuần hoàn thể tích của dung dịch trên một đơn vị bề mặt truyền nhiệt lớn hơn
so với ống truyền nhiệt, do đó lượng hơi tạo ra trong ống ít hơn, vì vậy, khối lượng
riêng của hỗn hợp hơi – lỏng ở đây lớn hơn trong ống truyền nhiệt, sẽ bị đẩy
xuống dưới. Kết quả là trong thiết bị có chuyển động tuần hoàn tự nhiên từ dưới
lên trong ống truyền nhiệt và từ trên xuống trong ống tuần hoàn.
Tốc độ tuần hoàn càng lớn thì tốc độ cấp nhiệt của dung dịch càng tăng và làm
giảm sự đóng cặn trên bề mặt truyền nhiệt.
Quá trình tuần hoàn tự nhiên của thiết bị được tiến hành liên tục cho đến khi
nồng độ dung dịch đạt yêu cầu thì mở van đáy để tháo sản phẩm ra.
1.2.3.3.Ưu và nhược điểm
- Ưu điểm:
+ Thiết bị cấu tạo đơn giản, dễ sữa chửa và làm sạch.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 4
+ Hệ số truyền nhiệt K khá lớn.
+ Khó bị đóng cặn trên bề mặt gia nhiệt nên có thể dùng để cô đặc
dung
dịch dễ bị bẩn tắt.
+ Dung dịch tuần hòan tự nhiên giúp tiết kiệm được năng lượng.
- Nhược điểm: Tốc độ tuần hoàn giảm dần theo thời gian vì ống tuần hoàn
trung tâm cũng bị đun nóng.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 5
PHẦN 2 THIẾT BỊ CHÍNH
2.1. CÂN BẰNG VẬT LIỆU
2.1.1. Lượng nước bốc hơi của cả hệ thống (hơi thứ )
Chọn căn bản tính là 1 giờ.
Cân bằng vật chất tổng quát:
Gđ = Gc + W, kg/h
Với: Gđ , Gc , W: khối lượng dung dịch ban đầu, sản phẩm cuối, tổng lượng hơi
thứ, kg/h
Theo đầu đề: Gđ = 3tấn/h = 3000 kg/h
W = 3000- Gc
Cân bằng vật chất đối với cấu tử chất khô:
Gđ.xđ = Gc.xc
Với: xđ , xc : nồng độ chất khô trong dung dịch ban đầu, sản phẩm cuối (% khối
lượng)
Ta có: xđ = 12%= 0,12
xc = 60% = 0,6
0,12.Gđ = 0,6.Gc
Gc =
6,0
12,0
.Gđ =
6,0
12,0
.3000 = 600 kg/h
W = 3000 – 600 = 2400 kg/h
Gđ xđ
W
Gc xc
Cô đặc
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 6
2.1.2. Lượng hơi thứ phân bố trong từng nồi
Gọi W1, W2 lần lượt là lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 1 và nồi 2 , kg/h
Ta có: W1 + W2 = 2400 kg/h
Giả sử lượng hơi thứ của từng nồi 1
2
1
W
W
, sau khi tính toán thực tế ta sẽ tìm
được W1 và W2 và so sánh với W1, W2 theo giả thuyết ban đầu. Nếu sai số giữa
lượng hơi thứ thực tế và lượng hơi thứ lý thuyết < 5% là được.
W1 = W2 =
2
2400
= 1200 kg/h
2.1.3. Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi
G1: khối lượng dung dịch ra khỏi nồi 1 trong 1 giờ (kg/h)
x1 : nồng độ của dung dịch khi ra khỏi nồi 1 (% khối lượng)
- Nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 1:
Cân bằng vật chất tổng quát:
G1 = Gđ – W1 = 3000 – 1200 = 1800 kg/h
Cân bằng vật chất đối với cấu tử chất khô:
Gđ.xđ = G1.x1
x1 =
1G
Gđ
xđ =
1800
3000
. 0,12 = 0,2 = 20%
- Nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 2 (x2):
Nồng độ của dung dịch khi ra khỏi nồi 2 chính là nồng độ sản phẩm cuối
x2 = xc = 60%
Gđ xđ
W
G1 x1
Nồi 1
Gc xc
W
Nồi 2
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 7
Nồng độ trung bình nồi 1:
%16100.
2
2012
100.
2
xx
x 1đ
tb1
Nồng độ trung bình nồi 2:
%40100.
2
6020
100.
2
xx
x 21
tb2
2.2. CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG
2.2.1. Xác định áp suất và nhiệt độ mỗi nồi
+ Chọn áp suất hơi đốt Phđ1 = 2,134 at ứng với nhiệt độ hơi đốt Thđ1 = 1220
C
+ Áp suất trong thiết bị ngưng tụ Png = 0,134 atm ứng với nhiệt độ Tng = 53,34 0
C
Hiệu số áp suất của cả hệ thống:
ΔP = Phđ1 – Png = P1 + P2 = 2,134 – 0,134 = 2 atm (1)
P1: Hiệu số áp suất giữa hơi đốt đi vào nồi I và II: P1 = Phđ1 - Phđ2
P2: Hiệu số áp suất giữa hơi đốt đi vào nồi II và tháp ngưng tụ:
P2 = Phđ2 – Png
- Giả thiết tỉ số giữa hiệu số áp suất của nồi 1 và nồi 2 là:
2
1
ΔP
ΔP
= 2,2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
P1 + P2 = 2
P1 = 2,2. P2
P1 = 1,375 atm ; P2 = 0,625 atm
Phđ2 = 2,134 – 1,375 = 0,759 atm
Dựa vào các dữ kiện trên và [B – 39] – II -7 ta xác định được áp suất của
hơi đốt và nhiệt độ của hơi thứ.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 8
Bảng 1. Nhiệt độ và áp suất hơi của mỗi nồi
Nồi 1 Nồi 2 Tháp ngưng tụLoại
P (at) T (0
C) P (at) T (0
C) P (at) T (0
C)
Hơi đốt 2.134 122 0,759 91,5
Hơi thứ 0,759 92,5 0,114 53,34
0,134 54,34
Nhiệt độ hơi đốt nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ nồi trước trừ đi 10
C (do tổn
thất nhiệt trên đường ống), còn nhiệt độ hơi thứ của nồi cuối cùng bằng nhiệt độ ở
thiết bị ngưng tụ cộng thêm 10
C
2.2.2. Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ΣΔ
2.2.2.1.Tổn thất nhiệt do nồng độ nâng cao (Δ’)
Δ’ được xác định theo công thức gần đúng của Tisencô:
Δ’ = Δ0’.f , 0
C - Với: f =16,2.
r
Tm
2
[AII – 59] – (VI.10)
Trong đó:
Δ0
’: tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường ( Δ0’ có thể được tra từ [AII – 60], do
cô đặc có tuần hoàn dung dịch nên tra theo nồng độ cuối và ứng với nhiệt độ hơi
thứ).
f: hệ số hiệu chỉnh vì thiết bị cô đặc thường làm việc ở áp suất khác với áp
suất thường.
r :ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc, ( J/kg ), [B-39]
Tm: nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc ( = nhiệt độ hơi
thứ) , K
Dựa vào các dữ kiện trên và sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất,
tập 2 ta xác định được tổn thất do nhiệt độ nâng cao.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 9
Bảng 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao
Đại
lượng
x
(%)
Tht
(0
C)
’o
(0
C )
Phđ
(atm)
Thđ
(0
C)
r
(J/kg)
Tm (K)
’
(0
C)
Σ ’
Nồi 1 20 92,5 0,30
C 2,134 122 2281000 365,5 0,285
Nồi 2 60 54,34 1,5 0
C 0,759 91,5 2237000 327,34 1,099
1,383
Với: Tm = Tht + 273
’o tra từ ( http://www.sugartech.co.za)
2.2.2.2.Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao, Δ’’
Hình 2. Sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình cô đặc
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 10
1 –2: Nhiệt độ hơi đốt.
3: Nhiệt độ sôi của dung dịch ở đáy ống truyền nhiệt.
4: Nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch.
5 – 6: Nhiệt độ sôi của dung dịch và của hơi thứ ngay trên mặt thoáng.
7: Nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ
Áp suất hơi thứ dung dịch thay đổi theo chiều sâu của dung dịch: Ở trên bề
mặt dung dịch thì bằng áp suất hơi trong buồng bốc, còn ở đáy thì bằng áp suất
trên bề mặt cộng với áp suất thủy tĩnh của cột dung dịch kể từ đáy ống. Trong tính
toán ta thường tính theo áp suất trung bình của dung dịch.
Ta có công thức tính áp suất trung bình của dung dịch như sau:
Ptb = P’ + ΔP , N/m2
ΔP = (h1 +
2
2h
).ρs.g, N/m2
[AII – 60] – (VI.12)
ρs =
2
s
, kg/m3
Với: P’: áp suất hơi trên bề mặt dung dịch ( = áp suất hơi thứ) , N/m2
.
ΔP : áp suất thủy tĩnh kể từ mặt dung dịch đến giữa ống , N/m2
h1 : chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến
mặt thoáng của dung dịch, m
h2 : chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt, m
ρs : khối lượng riêng của dung dịch khi sôi, kg/m3
g : gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
Nếu biết được áp suất thủy tĩnh ta sẽ tính được áp suất trung bình (Ptb) ở
từng nồi
- Nồi 1: Ptb1 = Pht1 + ΔP1 , N/m2
- Nồi 2: Ptb2 = Phtt2 + ΔP2 , N/m2
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 11
Nhiệt độ tổn thất do áp suất thủy tĩnh ở các nồi bằng hiệu số giữa nhiệt độ
trung bình (Ttb) và nhiệt độ của dung dịch trên mặt thoáng (Tmt).
- Nồi 1: Δ1’’ = Ttb1 – Tmt
- Nồi 1: Δ2’’ = Ttb2 – Tmt
- Cả 2 nồi: Σ ’’
= ’’
1 + ’’
2
Chọn chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến
mặt thoáng của dung dịch ở nồi 1 và nồi 2 bằng nhau: h1= 0,5 m
Chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt: h2= 1,2 m.
Khối lượng riêng được tra dựa vào nồng độ trung bình và ứng với nhiệt độ
hơi thứ từ (http://www.rpaulsingh.com/teaching/SpecificHeat1.htm)
Bảng 3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh
Đại
lượng
xtb
(%)
Tmt
(0
C) (kg/m3
)
s
(kg/m3
)
P
(N/m2
)
Ptb
(atm)
Ttb
(0
C)
’’
(0
C)
Σ ’’
(0
C)
Nồi 1 16 92,78 1086,34 543,17 5861,32 0,84 94,25 1,47
Nồi 2 40 55,44 1343,84 671,92 7250,69 0,22 60,28 6,19
7,657
Nhiệt độ trung bình Ttb tra [B – 39] – (II - 7) dựa vào áp suất trung bình Ptb.
2.2.2.3.Tổn thất nhiệt độ do sức cản thủy lực trong các ống dẫn, Δ’’’
Thường chấp nhận tổn thất nhiệt trên các đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi này
sang nồi kia, từ nồi cuối đến thiết bị ngưng tụ là: Δ’’’ = 1 ÷ 1,50
C [AII – 67]
Chọn Δ1’’’ = Δ2’’’ = 10
C
2.2.2.4.Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc, ΣΔ
Bảng 4. Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc
Nồi ' (0
C) '' (0
C) ''' (0
C) (0
C)
1 0,285 1,47 1 2,755
2 1,099 6,19 1 8,289
1,383 7,6567 2 11,04
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 12
Vậy tổng tổn thất chung là:
ΣΔ = (Δ1’ + Δ2’) + (Δ1’’ + Δ2’’) + (Δ1’’’ + Δ2’’’) = 11,04 0
C
2.2.3. Hiệu số nhiệt độ hữu ích Δthi và nhiệt độ sôi dung dịch
Hiệu số nhiệt độ hữu ích là hiệu số giữa nhiệt độ của hơi đốt và nhiệt độ sôi
trung bình của dung dịch.
2.2.3.1.Nhiệt độ sôi
- Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 1:
Ts1 = Tht1 + Δ’
1 + Δ’’
1 = 94,25 0
C
- Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 2:
Ts2 = Tht2 + Δ’
2 + Δ’’
2 = 61,63 0
C
2.2.3.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi
Δthi = Thđ – Ts , (0
C) [AII – 67] – (VI.17)
Thđ: nhiệt độ hơi đốt mỗi nồi.
Ts: nhiệt độ sôi của dung dịch trong từng nồi.
- Đối với nồi 1:
Δthi1 = Thđ1 – Ts1 = 122 – 94,25 = 27,75 0
C
- Đối với nồi 1:
Δthi2 = Thđ2 – Ts2 = 92,5 – 61,63 = 30,870
C
Vậy tổng số nhiệt độ hữu ích: ∑∆thi = 27,75 + 30,87 = 58,62 0
C
2.2.4. Xác định nhiệt dung riêng dung dịch
Giá trị nhiệt dung riêng của dung dịch đường sucrose được tra dựa vào nồng
độ dung dịch ứng với nhiệt độ của dung dịch ở từng thời điểm từ
(http://www.rpaulsingh.com/teaching/Properties.htm)
Ta có :
Tđ , Ts1 ,Ts2 : nhiệt độ dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2, ( 0
C )
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 13
xđ , xtb1 , xtb2: nồng độ dung dịch ban đầu, nồng độ của dung dịch ra khỏi
nồi 1 và nồi 2 , ( % ).
Bảng 5: Nhiệt dung riêng của dung dịch đường sucrose
Dung dịch x (%) Ts (0
C) Nhiệt dung riêng (J/kg.độ)
Vào nồi 1 12 105 3922
Ra khỏi nồi 1 20 94,25 3901
Ra khỏi nồi 2 60 61,63 3166
2.2.5. Lượng hơi đốt và lượng hơi thứ mỗi nồi
Giả thiết:
+ Không lấy hơi phụ (toàn bộ hơi thứ nồi 1 làm hơi đốt cho nồi 2)
+ Không có tổn thất nhiệt ra môi trường
+ Bỏ qua nhiệt cô đặc (hay nhiệt khử nước)
Chọn nhiệt độ tham chiếu là 00
C
Hình 3. Sơ đồ khối hệ thống cô đặc 2 nồi
D, iđ
Gđ, Tđ,
Cđ
D, Cn1, 1
G1, C1,
Ts1
G2, C2,
Ts2
W1, Cn2, 2
W1, i1 W2, i2
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 14
Phương trình cân bằng năng lượng:
- Nồi 1: D( iđ – Cn1θ1 ) = G1C1Ts1 – GđCđTđ + W1i1 (a)
- Nồi 2: W1( i1 – Cn2θ2 ) = G2C2Ts2 – G1C1Ts1 + W2i2 (b)
Trong đó:
D : khối lượng hơi đốt cho hệ thống trong 1 giờ, kg/h
W1, W2 : khối lượng hơi thứ nồi 1, nồi 2 trong 1 giờ, kg/h
Gđ, G1, G2 : khối lượng dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2 trong
1 giờ, kg/h
Cđ, C1, C2 : nhiệt dung riêng dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2,
J/kg.độ
Tđ, Ts1, Ts2 : nhiệt độ dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2, 0
C
iđ, i1, i2 : enthalpy hơi đốt vào nồi 1, hơi thứ nồi 1, hơi thứ nồi 2, J/kg
Cn1, Cn2 : nhiệt dung riêng nước ngưng nồi 1, nước ngưng nồi 2, J/kg.độ
θ1, θ2 : nhiệt độ nước ngưng nồi 1, nồi 2 ( = nhiệt độ hơi đốt của nồi 1 và 2,
nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt độ hơi thứ nồi 1), 0
C
Ta có: W = W1 + W2 = 2400 kg/h (c)
Bảng 6. Các thông số về năng lượng
G,
kg/h
x
(%)
C,
J/kg.độ
Tdd ,
0
C
i,
J/kg
θ,
0
C
Cn, J/kg.độ
Nhập liệu (đ) 3000 12 3922 105 2248000
Ra khỏi nồi 1 1800 20 3901 94,25 2281000 122 4122
Ra khỏi nồi 2 600 60 3166 61,63 2370000 92,5 4192
Ghi chú:
- Cn được tra từ (http://www.rpaulsingh.com/teaching/Properties.htm) dựa
vào nhiệt độ hơi đốt.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 15
- i = r do hơi đốt là hơi nước bão hòa và tra từ [B – 39] - (II-7) theo nhiệt
độ dung dịch tương ứng.
- Tdd là nhiệt độ của dung dịch tương ứng, 0
C.
Thay các số liệu trong bảng 6 vào 2 phương trình cân bằng năng lượng (a)
và (b) trên. Giải hệ phương trình (a), (b) và (c) ta được:
Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 1 là: W1 = 1208 kg/h
Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 2 là: W2 = 1192 kg/h
Lượng hơi thứ tiêu tốn chung là: D = 1260 kg/h
2.2.6. Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở các nồi
Công thức so sánh: .100%
W
WW
L
nL
< 5% thì chấp nhận
Trong đó:
WL: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị lớn
Wn: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị nhỏ
Nồi 1: %100.
1208
12001208
= 0,66 % < 5%
Nồi 2: %100.
1200
11921200
= 0,67 % < 5%
Vậy giả thiết ban đầu được chấp nhận.
2.3. TÍNH BỀ MẶT TRUYỀN NHIỆT
2.3.1. Lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp
Q = D.r, W [B – 115]
D : lượng hơi đốt cho mỗi nồi, kg/h
r : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt mỗi nồi, J/kg
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 16
Bảng 7. Lượng nhiệt do hơi cung cấp
Nồi D (kg/h) Thđ (0
C) r, (J/kg) Q, (W)
1 1260 122 2201070 769763,1
2 1208 92,5 2281560 770026,5
(Nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt độ hơi thứ nồi 1)
2.3.2. Hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi
K =
hi
tb
t
q
, W/m2
.độ [B – 116] – (III.17)
qtb : nhiệt tải riêng trung bình, W/m2
Δthi : hiệu số nhiệt độ hữu ích tính theo lý thuyết, 0
C
2.3.2.1.Nhiệt tải riêng trung bình
qtb =
2
qq 21
, W/m2
[B – 116]
Hình 4. Sự truyền nhiệt từ hơi đốt qua thành ống đến dung dịch
q: nhiệt tải riêng do dẫn nhiệt qua thành ống đốt, W/m2
q1: nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ, W/m2
q2: nhiệt tải riêng phía dung dịch sôi, W/m2
tbh: nhiệt độ hơi nước bão hòa dùng làm hơi đốt, 0
C
tbh
tw1
tw2
Ts
q
q1
q2
1 2
1/ r
t1
t2
tw
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 17
Ts: nhiệt độ sôi dung dịch, 0
C
tw1, tw2: nhiệt độ thành ống đốt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, 0
C
Δt1 = tbh – tw1, 0
C
Δt2 = tw2 – Ts, 0
C
Σr: tổng nhiệt trở của thành ống đốt, m2
.độ/W
α1, α2: hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, W/m2
.độ
Ta có:
q =
r
1
(tw1 – tw2)
q1 = α1Δt1
q2 = α2Δt2
Theo lý thuyết q = q1 = q2
Do chưa có các giá trị hiệu số nhiệt độ ta phải giả sử Δt1 để tính nhiệt tải
riêng, sau đó kiểm tra lại bằng cách so sánh q1 và q2. Nếu kết quả so sánh nhỏ hơn
5% thì chấp nhận giả thiết.
2.3.2.2.Tổng nhiệt trở của thành ống đốt Σr
Σr = r1 + + r2 , m2
.độ/W [AII – 3]
r1: nhiệt trở trung bình của hơi nước (có lẫn dầu nhờn)
r1 = 0,232.10-3
m2
.độ/W [AII – 4]
r2: nhiệt trở trung bình lớp cặn bẩn
r2 = 0,387.10-3
m2
.độ/W
δ: chiều dày thành ống đốt, m
λ: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống đốt, W/m.độ
Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt bằng thép CT3, tra bảng [AII – 313] –
(VII.7) ta được: λ = 50 W/m.độ
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 18
Chọn : δ = 2,108 mm = 2,108.10-3
m
Đường kính ngoài: dng = 101,6 mm = 101,6.10-3
m
Đường kính trong: dtr = dng – 2.δ = 97,384.10-3
m
(http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html)
Vậy: Σr = r1 + + r2
Σr = 0,232.10-3
+
50
10.108,2 3
+ 0,387.10-3
= 0,000661 m2
.độ/W
2.3.2.3.Hệ số cấp nhiệt α1, α2
a. α1 : hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, W/m2.độ
Trường hợp ngưng hơi bão hòa tinh khiết (không chứa khí không ngưng)
trên bề mặt đứng, hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức:
4
1
1
.HΔt
r
2,04Αα , W/m2
.độ [AII – 28] – (V.101)
A : hệ số phụ thuộc nhiệt độ màng Tm [AII – 28] – (V.101)
Tm = 0,5 (tbh + tw1)
tw1 : nhiệt độ bề mặt ống đốt phía hơi ngưng tụ, 0
C
tbh : nhiệt độ hơi bão hòa dùng làm hơi đốt ( nhiệt độ hơi đốt), 0
C
Δt1 = tbh – tw1
H : chiều cao ống, m
Bảng 8. Nhiệt tải riêng q1 phía hơi ngưng
Nồi
tbh,
0
C
Ts, 0
C
Δt1,
0
C
tw1,
0
C
Tm,
0
C
A
r,
J/kg
α1,
W/m2
.độ
q1,
W/m2
1 122 94,25 2,2 119,8 120,9 189,045 2201000 11653,31 25637,29
2 92,5 61,63 2,4 90,1 90,8 174,4 2279000 10611,2 25466,89
Δt1 tự chọn, sau đó kiểm tra lại với thực tế, nếu tỉ lệ sai số < 5% thì chấp
nhận. r= i, tra theo nhiệt đô hơi đốt từ [AII – 39] – (II - 7)
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 19
b. α2 : hệ số cấp nhiệt phía dung dịch sôi, W/m2.độ
Trường hợp dung dịch (dung môi là nước) sôi và tuần hoàn mãnh liệt trong
ống thì hệ số cấp nhiệt được tính theo hệ số cấp nhiệt của nước αn theo công thức:
435,02565,0
2
dd
n
n
dd
n
dd
n
dd
n
C
C
[AII – 71] – (VI.27)
Trong đó: Chỉ số dd biểu thị cho dung dịch, chỉ số n biểu thị cho nước
λ: hệ số dẫn nhiệt, W/m.độ
ρ: khối lượng riêng, kg/m3
C: nhiệt dung riêng, J/kg.độ
μ: độ nhớt động lực, m.Pas
Hệ số cấp nhiệt của nước khi sôi sủi bọt, đối lưu tự nhiên, áp suất 0,2 ÷ 100
atm được tính theo công thức:
5,033,2
2 )(3,45 ptn , W/m2
.độ [B – 44]
Δt2 = tw2 – tdds , 0
C
p: áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (= áp suất hơi thứ), atm
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch λdd được tính theo công thức:
λdd = (326,775 + 1,0412T – 0,00331T2
).(0,796 + 0,009346. %H2O).10-3
T: nhiệt độ sôi dung dịch, K
Do qw = q1 Δtw = tw1 - tw2 = qw.Σr = q1.Σr
Từ Δtw ta suy ra được Δt2 và tính được αn:
Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt theo nhiệt độ sôi
Nồi P, atm Δtw, 0
C tw2, 0
C Δt2, 0
C αn, W/m2
.độ
1 0,759 16,95 102,85 8,6 5936,9
2 0,114 16,84 73,26 11,63 5527,35
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 20
Từ αn ta tính được α2:
Bảng 10. Nhiệt tải riêng q2 phía dung dịch sôi
λ,
W/m.độ
ρ,
kg/m3
C,
J/kg.độ
μ
m.Pas
α2,
W/m2
.độ
q2,
W/m2
So sánh
với q1
dd 0,2110 1086,334 3910 0,451Nồi
1 Nước 0,6410 964,099 4229 0,320
2925,35 25156,95 1,87 %
dd 0,2441 1343,84 3370 1,930Nồi
2 Nước 0,5410 983,716 4192 0,457
2125,81 24728,065 2,09 %
Ta tính được hệ số truyền nhiệt K và kiểm tra lại hiệu số nhiệt độ hữu ích
2.3.2.4.Hiệu số hữu ích thực tế của mỗi nồi
n
i i
i
ti
i
i*
hi
K
Q
Δt
.
K
Q
Δt
Kiểm tra hệ số hữu ích lý thuyết và thực tế, nếu tỉ lệ kiểm tra sai số nhỏ hơn
5% thì chấp nhận.
%5%100.
Δt
ΔtΔt
hi(lon)
hi(nho)hi(lon)
Chấp nhận
hi(lon)Δt : Hiệu số hiệu ích có giá trị lớn.
hi(nho)Δt : Hiệu số hiệu ích có giá trị nhỏ.
Nếu sai số > 5% thì phải giả thiết lại phân phối hiệu số áp suất giữa các nồi
và tính lại từ đầu.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 21
Bảng 11. Hiệu số nhiệt độ hữu ích
Nồi
qtb,
W/m2
Δthi,
0
C
K,
W/m2
.độ
Q,
W
Q/K
*
hiΔt ,
0
C
so sánh với
Δthi
1 25397,12 27,75 915,21 770350 841,718 27,68 0,24 %
2 25097,48 30,87 813,01 764731 940,622 30,94 0,21 %
Tổng 58,62 1782,341 58,62
Vậy điều kiện bề mặt truyền nhiệt 2 nồi bằng nhau được thỏa mãn
Bảng 12. Bề mặt truyền nhiệt
Nồi Q, W K, W/m2
.độ Δthi tính, 0
C F, m2
F+10%.F, m2
1 770350 915,21 27,68 30,40 33,45
2 764731 813,01 30,94 30,40 33,45
2.4. KÍCH THƯỚC BUỒNG ĐỐT
2.4.1. Số ống truyền nhiệt
π.d.l
F
n , ống
F: bề mặt truyền nhiệt, m2
( F = 33,45 m2
)
d: đường kính ống truyền nhiệt, m, ở đây α1>α2 nên chọn đường kính trong
(dtr = 97,384 mm = 97,384.10-3
m)
l: chiều dài ống truyền nhiệt, m (l = h2 = 1,2 m)
1,2.1097,384.π.
33,45
π.d.l
F
n 3 91 ống
Tra chuẩn: 91 ống
Vậy chọn bố trí ống theo hình lục giác đều, xếp đầy các hình viên phân.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 22
2.4.2. Ống tuần hoàn trung tâm
2.4.2.1.Đường kính ống tuần hoàn
π
4f
D th
th , m
fth : tiết diện ngang ống tuần hoàn (khoảng 15 ÷ 20% tổng tiết diện ngang
các ống truyền nhiệt) , m2
[AII – 75]
Chọn fth = 15% tổng tiết diện ngang các ống truyền nhiệt
4
d
πn.0,15.f
2
ng
th , m2
dng: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, m
dng = 101,6 mm = 101,6.10-3
m
232
ng
th
th )(101,6.10.91.0,15d.n0,15.
π
4f
D 0,375 m
Chọn Dth = 0,4 m
Chọn vật liệu làm ống tuần hoàn là thép CT3, chiều dày 4mm
2.4.2.2.Số ống truyền nhiệt danh nghĩa
Là số ống nằm trong lòng ống tuần hoàn trung tâm.
Để tính số ống truyền nhiệt danh nghĩa ta xem đường kính ống tuần hoàn là
đường kính trong của 1 thiết bị trao đổi nhiệt, khi đó:
Dth = t(b – 1) + 4.dng, m [AII – 49] – (V.140)
t: bước ống, m. Thường chọn t = 1,2 ÷ 1,5.dng
dng: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, m
Chọn t = 1,3dng = 1,3.101,6.10-3
= 0,1321 m
b: số ống trên đường chéo của hình lục giác đều
95,01
1321,0
10.6,101.44,0
1
t
4dD
b
3
ngth
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 23
Tra chuẩn:
b = 3, ứng với số ống truyền nhiệt danh nghĩa là 7 ống [AII – 48] – (V.11)
Số ống còn lại: n’ = 91 – 7 = 84 ống
Số ống này vẫn đảm bảo đủ bề mặt truyền nhiệt, vậy ta lắp đặt 84 ống.
* Bề mặt truyền nhiệt thực tế:
ll .π.1.D..dπ.nF thng
'
tt
, m2
n’: là số ống truyền nhiệt còn lại do lắp ống tuần hoàn.
l: Chiều dài ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn, m.
Ftt = 3,14.84.101,6.10-3
.1,2 + 3,14.1.0,4.1,2 = 33,66 m2
* Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt
%5%100.
F
FF
tt
lttt
, chấp nhận
Nếu > 5% thì phải xác định lại.
- Ftt: là bề mặt truyền nhiệt thực tế (gồm ống tuần hoàn)
- Flt: là bề mặt truyền nhiệt lý thuyết (chưa kể ống tuần hoàn).
%65,0%100.
6,33
45,3366,33
< 5% Chấp nhận.
2.4.3. Đường kính trong buồng đốt
Bố trí ống theo hình lục giác đều, đường kính trong buồng đốt được tính
theo công thức:
2
ngth
ng
02
tđ 2ββ.D
ψ.l
F.dsin600,4β
D , m [AII – 74] – (VI.40)
= t/dng, với t là bước ống. Do ở trên chọn t = 1,3.dng = 1,3
dng: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dng = 101,6 mm = 101,6.10-3
m
: hệ số sử dụng lưới đỡ ống, thường = 0,7 ÷ 0,9 Chọn = 0,8
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 24
l: chiều dài ống truyền nhiệt, l = 1,2 m
23
302
tđ 6.102.1,3.101,0,4
0,8.1,2
,6.10.33,45.101sin601,30,4.
D 1,59 m
Chọn Dtđ = 1,6 m
Vậy đường kính buồng đốt 2 nồi là 1,6 m có bề dày 4 mm.
2.5. KÍCH THƯỚC BUỒNG BỐC
Đường kính buồng bốc:
kgh
kgh
bb
π.H
4V
D , m [AII – 72] – (VI.35)
Vkgh: thể tích không gian hơi, m3
tth
kgh
.Uρ
W
V , m3
[AII – 71] – (VI.32)
W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị, kg/h
Utt: cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích
hơi nước bốc hơi trên 1 đơn vị thể tích của khoảng không gian hơi trong 1 đơn vị
thời gian), m3
/m3
.h
Ở áp suất thường Utt = 1600÷1700 m3
/m3
.h , áp suất hơi thứ có ảnh hưởng
đáng kể đến Utt. Tuy nhiên không có số liệu hiệu chỉnh ở áp suất nhỏ hơn 1 atm
nên có thể chọn Utt = 1600 m3
/m3
.h
h: khối lượng riêng của hơi thứ, kg/m3
Hkgh: chiều cao không gian hơi, m
2
bb
kgh
kgh
π.D
4V
H , m [AII – 72] – (VI.34)
Ta sẽ chọn Dbb, sau đó tính Hkgh. Thường đường kính buồng bốc lớn hơn
đường kính buồng đốt không quá 0,6m.
Chọn Dbb = Dtđ + 0,4 = 1,6 + 0,2 = 1,8 m
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 25
Bảng 13. Kích thước buồng bốc
Nồi
Nhiệt độ
hơi thứ,
0
C
Áp suất
hơi thứ,
atm
h ,
kg/m3
Utt ,
m3
/m3
.h
W,
kg/h
V,
m3
Dbb,
m
Hkgh,
m
1 92,5 0,759 0,463 1600 1208 1,63 1,8 0,641
2 54,34 0,144 0,095 1600 1192 7,84 1,8 3,083
Do dung dịch chiếm h1 = 0,5 m chiều cao buồng bốc nên tổng chiều cao tối
thiểu buồng bốc là:
Hbb = Hkgh + h1 = 3,083 + 0,5 = 3,583 m
Do đó chọn tổng chiều cao buồng bốc 2 nồi đều là 4 m, chiều dày 4mm.
Vậy ta có: Dbb = 1,8 m ; Hbb = 4m
2.6. ĐƯỜNG KÍNH CÁC ỐNG DẪN
Đường kính trong các ống dẫn và cửa ra vào thiết bị được xác định theo công thức:
0,785.ω
V
d S
, m [AII – 74] – (VI.42)
VS: lưu lượng khí (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m3
/s
: tốc độ thích hợp của (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m/s
2.6.1. Đối với dung dịch và nước ngưng
VS =
ρ
G
, m3
/s
G: khối luợng dung dịch, nước ngưng đi trong ống, kg/s
: khối lượng riêng dung dịch, nước ngưng ở nhiệt độ tương ứng, kg/m3
trong khoảng 0,5÷1 m/s
2.6.2. Đối với hơi bão hòa
VS = G.v”, m3
/s
G: khối lượng hơi đi trong ống, kg/s
v”: thể tích riêng của hơi ở nhiệt độ tương ứng, m3
/kg
trong khoảng 20÷40 m/s
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 26
Bảng 14. Kích thước các ống dẫn
G,
kg/h
dd,
kg/m3
v"hơi,
m3
/kg
VS,
m3
/s
,
m/s
d,
m
d chuẩn, mm
Bề
dày,
mm
Ống nhập liệu 3000 1029,335 0,000810 0,5 0,0454 48,26 3,683
Nồi 1 1800 1061,018 0,000471 0,5 0,0347 42,164 3,556Ống tháo
sản phẩm Nồi 2 600 1222,384 0,000136 0,5 0,0186 21,336 2,7686
Ống dẫn hơi đốt 1260 0,854 0,298900 20 0,1380 141,3002 6,5532
Nồi 1 1208 2,251 0,755336 20 0,2193 273,05 9,271Ống dẫn
hơi thứ Nồi 2 1192 11,471 3,798176 25 0,4399 457,2 9,525
Nồi 1 1260 941,638 0,000372 0,5 0,0308 57,6257,62 3,3782Ống
nước
Ngưng Nồi 2 1208,000 965,322 0,000348 0,5 0,0298 33,401 3,3782
(http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html)
2.7. TỔNG KẾT THIẾT BỊ CHÍNH
Bảng 15. Bảng tóm tắt thiết bị chính
THÔNG SỐ NỒI 1 NỒI 2
Nhiệt độ sôi của dung dịch ở áp suất làm việc (0
C) 94,25 61,63
Nhiệt độ hơi đốt (0
C) 122 92,5
Nhiệt lượng tiêu tốn cho quá trình Q (W) 770350 764731,11
Lượng hơi đốt cần thiết (kg/h) 1260 1208
Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ (W/m2.độ) 11653,31 10611,2
Hệ số cấp nhiệt (W/m2.độ) 2925,35 2125,81
Hệ số truyền nhiệt K 918,43 815,79
Bề mặt truyền nhiệt F (m2) 33,45 33,45
Số ống truyền nhiệt (ống) 91 91
Chiều cao ống truyền nhiệt (m) 1,2 1,2
Chiều dày thành ống (mm) 101,6 97,38
Đường kính buồng đốt (mm) 1600 1600
Đường kính buồng bốc (mm) 1800 1800
Chiều cao buồng bốc (mm) 4000 4000
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 27
PHẦN 3 THIẾT BỊ PHỤ - THIẾT BỊ NGƯNG TỤ
BAROMET
3.1. LƯỢNG NƯỚC LẠNH CẦN THIẾT ĐỂ NGƯNG TỤ
2đ2cn
2cn
n
ttC
tCiW
G , kg/s [AII – 84] – (VI.51)
Gn: lượng nước lạnh cần thiềt để ngưng tụ, kg/s
W: lượng hơi ngưng tụ đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/s
i: hàm nhiệt của hơi ngưng, J/kg
t2đ, t2c: nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh, 0
C
Cn: nhiệt dung riêng trung bình của nước, J/kg.độ
Ở đây W = W2 = 1192 kg/h =
3600
1192
kg/s = 0,331 kg/s
Chọn t2đ = 300
C, t2c = 400
C , nhiệt độ trung bình = (30+40)/2= 350
C
Cn(350
C) = 4180 J/kg.độ
i (53,340
C) = 2372000 J/kg
3040.4180
40.41802372.331,0
nG 17,46 kg/s
3.2. THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ VÀ KHÍ KHÔNG NGƯNG CẦN HÚT RA
KHỎI BAROMET
Vk =
k
kG
ρ
, m3
/s , Với kρ = 1,25 kg/m3
[B – 122]
Mà: Gk = 25.10-6
(W + Gn) + 0,01W
Gk = 25.10-6
.(0,331 + 17,46) + 0,01.0,331 = 3,76.10-3
kg/s
Vk =
k
kG
=
25,1
10.76,3 3
= 0,003 m3
/s
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 28
3.3. KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CỦA THIẾT BỊ NGƯNG TỤ
Hình 5. Sơ đồ thiết bị ngưng tụ Baromet
1- cửa vào nước lạnh 4- cửa hơi vào
2- ống thông với thiết bị thu hồi 5- ống Baromet
3- tấm ngăn
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 29
3.3.1. Đường kính trong
hh
ba
.ωρ
W
1,383D , m [AII – 84] – (VI.52)
W: lượng hơi ngưng tụ, W = 0,331 kg/s
h: khối lượng riêng của hơi ngưng tụ ở 53,340
C: h = 0,1043 kg/m3
h: tốc độ của hơi đi trong thiết bị ngưng tụ, m/s . Nếu thiết bị ngưng tụ làm
việc với áp suất khoảng 0,1 ÷ 0,2 at chọn h trong khoảng 55 ÷ 35 m/s, nếu từ 0,2
÷ 0,4 chọn 35 ÷ 15 m/s.
Ở đây áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ là 0,134 atm nên ta chọn h =
40 m/s
0,1043.40
0,331
1,383.
.ωρ
W
1,383D
hh
ba 0,39 m
Dựa vào dãy đường kính chuẩn của thiết bị ngưng tụ [AII – 88] – (VI.8)
Chọn: Dba = 0,5 m = 500 mm
3.3.2. Kích thước tấm ngăn
- Tấm ngăn có dạng hình viên phân, để đảm bảo làm việc tốt, chiều rộng
tấm ngăn b có thể được xác định như sau:
50
2
D
b ba
, mm [AII – 85] – (VI.53)
Dba: đường kính trong thiết bị ngưng tụ, Dba = 500 mm
50
2
500
50
2
D
b ba
300 mm
- Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ: Nếu nước làm nguội là nước sạch nên
lấy đường kính các lỗ bằng 2 mm, nếu nước bẩn là 5mm.
Chọn đường kính lỗ 2 mm
- Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị
ngưng tụ, nghĩa là trên 1 cặp tấm ngăn là:
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 30
c
n
ω
G
f , m2
[AII – 85] – (VI.54)
Với: Gn: lưu lượng nước, m3
/s
Ở nhiệt độ trung bình 350
C, khối lượng riêng của nước là 994 kg/m3
Gn = 17,46 kg/s =
994
46,17
m3
/s
c: tốc độ của tia nước, m/s . Tốc độ tia nước khi chiều cao gờ của
tấm ngăn là 40 mm thì c = 0,62 m/s [AII – 85]
Ở đây ta chọn c = 0,62 m/s
62,0.994
46,17
ω
G
f
c
n
0,028 m2
- Chọn chiều dày tấm ngăn = 4 mm [AII – 85]
- Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bước của các lỗ được xác định theo
công thức:
1/2
tb
e
f
f
0,866dt , mm [AII – 85] – (VI.55)
d: đường kính của lỗ, d = 2 mm (đã chọn ở trên)
tb
e
f
f
: tỉ số giữa tổng diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết
bị ngưng tụ, thường lấy 0,025 ÷ 0,1.
Ở đây ta chọn
tb
e
f
f
= 0,03
2/1
1/2
tb
e
03,0.5.866,0
f
f
0,866dt 0,75 mm
3.3.3. Chiều cao thiết bị ngưng tụ
Mức độ đun nóng được xác định theo công thức:
428,0
3053,34
3040
tt
tt
P
2đbh
2đ2c
[AII –85] – (VI.56)
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 31
Dựa vào mức độ đun nóng với đường kính lỗ 2 mm, tra bảng [AII –86] -
(VI.7) ta có:
- Số ngăn: 6
- Số bậc: 3
- Khoảng cách trung bình giữa các ngăn: 300 mm
Tra bảng [AII –88] – (VI.8) với đường kính trong Dba = 500 mm ta có
những kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet như sau:
Bảng 16. Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet
Các thành phần của thiết bị ngưng tụ Kích thước
Chiều dày thành thiết bị S = 5 mm
Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắp thiết bị a = 1300 mm
Khoảng cách từ ngăn dưới cùng đến đáy P = 1200 mm
Bề rộng của tấm ngăn b = 300 mm
Khoảng cách giữa tâm thiết bị ngưng tụ với thiết bị thu hồi K1 = 675 mm
Chiều cao của hệ thống thiết bị H = 4300 mm
Chiều rộng của hệ thống thiết bị T = 1300 mm
Đường kính thiết bị thu hồi D1 = 400 mm
Chiều cao thiết bị hu hồi h = 1440 mm
Đường kính các cửa ra và vào:
Hơi vào d1 = 300 mm
Nước vào d2 = 100 mm
Hỗn hợp khí và hơi ra d3 = 80 mm
Nối với ống Baromet d4 = 125 mm
Hỗn hợp khí và hơi vào thiết bị thu hồi d5 = 80 mm
Hỗn hợp khí và hơi ra khỏi thiết bị thu hồi d6 = 50 mm
Nối từ thiết bị thu hồi đến ống Baromet d7 = 50 mm
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 32
3.3.4. Kích thước ống Baromet
3.3.4.1.Đường kính trong
π.ω
WG0,004
d n
ba , m [AII – 86] – (VI.57)
W: lượng hơi ngưng, W = 0,331 kg/s (đã tính ở trên)
Gn: lượng nước lạnh tưới vào tháp, Gn = 17,46 kg/s (đã tính ở trên)
: tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống baromet,
m/s; thường lấy 0,5 ÷ 0,6 m/s. Ta chọn = 0,5 m/s
π.0,5
0,37117,460,004
π.ω
WG0,004
d n
ba 0,11 m = 110mm
Chọn đường kính chuẩn của ống baromet là 110,84 mm và chiều dày là
2,108 mm (http://www.engineeringtoolbox.com/asme-steel-pipes-sizes-d_42.html)
3.3.4.2.Chiều cao ống Baromet
H = h1 + h2 + 0,5 (1)
Trong đó:
h1: chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng với hiệu số áp suất
trong thiết bị ngưng tụ và khí quyển.
h2: chiều cao cột nước trong ống Baromet cần thiết để khắc phục trở lực khi
nước chảy trong ống (m)
h1 =10,33
760
P0
,(m) [AII – 86] – (VI.59)
Với: P0: độ chân không trong thiết bị ngưng tụ, mmHg; P0 =(1- Png).760,
(mmHg)
P0 =(1 – 0,134 ).760 = 658,16 (mmHg)
h1 =10,33
760
P0
= 10,33
760
16,658
= 8,95 (m)
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 33
h2 =
2.g
ω
.ξ
D
H
λ.1
2
ba
, (m) (2) [AII – 87] – (VI.60)
Với: : hệ số ma sát ( = 0,02 ÷ 0,035) (chọn = 0,025)
Σ = 1 + 2 : tổng trở lực cục bộ
1 : hệ số trở lực khi vào ống ( chọn 1 = 0,5)
2 : hệ số trở lực khi ra ống (chọn 2 = 1)
: tốc độ của nước lạnh và nước ngưng chảy trong thiết bị ( 0,5 ÷ 0,6
m/s) ( chọn = 0,5)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: H = 9,01 (m)
Vậy để ngăn ngừa nước dâng lên trong ống và chảy vào ống dẫn hơi thứ khi
độ chân không tăng cao ngay cả trong trường hợp mực nước là 10,33 m chọn:
Hba =11 m
Chọn vật liệu làm ống là thép CT3
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 34
PHẦN 4 TÍNH CƠ KHÍ
4.1. CHIẾU DÀY THIẾT BỊ
4.1.1. Nồi 1
4.1.1.1. Buồng đốt
a. Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định
theo công thức:
C
pσ2
.pD
S t
, m [AII – 360] – (XIII.8)
Khi
p
50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 1,6 m
: hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] -
(XIII.8) ta được = h = 0,95
C: số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày, m
C = C1 + C2 + C3
C1: số bổ sung do ăn mòn, đối với vật liệu bền (0,05÷0,1 mm/năm) lấy C1 =
1 mm
C2: số bổ sung do hao mòn, khi tính toán thiết bị hóa chất có thể bỏ qua C2
C3: số bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật
liệu, chọn C3 = 0,6 mm [AII – 364] - (XIII.9)
C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,6 = 1,6 mm
p: áp suất trong thiết bị, N/m2
- Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau:
p = pmt + p1, N/m2
[AII – 360] – (XIII.10)
pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 35
pmt = 2,314 atm = 2,314.9,81.104
N/m2
= 209345,4 N/m2
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
p1 = g. 1.H1, N/m2
1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 1220
C), 1 = 941,638 ( kg/m3
)
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
p1 = g. 1.H1 = 9,81. 941,638.1,2 = 11084,96 N/m2
p = pmt + p1 = 209345,4 + 11084,96 = 220430,36 N/m2
* Tính ứng suất cho phép [ ] :
Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo
giới hạn bền. Lấy giá trị nhỏ nhất từ các công thức sau:
k
k
k
n
, N/m2
[AII – 355] – (XIII.1)
c
c
c
n
, N/m2
Trong đó:
[ k], [ c]: ứng suất cho phép khi kéo, khi chảy, N/m2
: hệ số điều chỉnh
nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền khi kéo và theo giới hạn chảy
k, c: giới hạn bền khi kéo, giới hạn chảy, N/m2
Tra bảng [AII – 356] – (XIII.2) ta được = 0,9
Tra bảng [AII – 356] – (XIII.3) ta được nk = 3,5; nc = 2,0
Tra bảng [AII – 356] – (XIII.4) ta được:
k = 380.106
N/m2
; c = 240.106
N/m2
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 36
9,0.
5,3
10.380 6
k
k
k
n
97,71.106
N/m2
9,0.
0,2
10.240 6
c
c
c
n
108.106
N/m2
Chọn số nhỏ thế vào 95,0.
36,220430
10.71,97 6
p
= 421, 1 > 50 nên bỏ qua p ở
mẫu.
6
6
10.6,1
95,0.10.71,97.2
220430,363.6,1
2
C
pD
S t
3,5.10-3
m = 3,5 mm
Chọn S = 4 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
1,2
σ
CS2
pCSD
σ c0t
, N/m2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra bảng [AII – 365] – (XIII.5)ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5.209345,4 = 330645,54 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11084,96 N/m2
p0 = pth + p1 = 330645,54 + 11084,96 = 341730,51 N/m2
1,139377562
95,0.106,14.2
51,341730.10.6,146,1
2 3
3
0
CS
pCSDt
6
6
10.200
2,1
10.240
2,1
c
Ta thấy:
2,1
c
Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 37
b. Đáy buồng đốt
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
C
h
D
pk
pD
S
b
t
hk
t
2
.
.8,3
, m [AII – 385] – (XIII.47)
Khi 30. h
k
k
p
có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số
Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 1,6 m
p: áp suất trong buồng đốt, p = 220430,36 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra bảng [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt =
1,6 m có hb = 0,4 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,4m)
k: hệ số không thứ nguyên,
tD
d
k 1
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m
906,0
6,1
15,0
1
D
d
1k
t
h : hệ số bền, h = 0,95
[ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
[ k] = 97,71.106
N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3
m, có tăng thêm sau khi tính thử S
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 38
Thêm 2 mm khi S – C 10 mm
Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm
95,0.906,0.
220430,363
10.71,97
.
6
h
k
k
p
= 381,64 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
6
6
b
t
hk
t
10.6,1
4,0.2
6,1
.
95,0.906,0.10.71,97.8,3
220430,363.6,1
C
2h
D
.
k.σ3,8
pD
S
S =1,95 mm
S – C = (1,95 – 1,6) = 0,35 mm < 10 mm
Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 1,95 + 2 = 3,95 mm
Chọn S = 4 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:
2,1CS.h7,6k.
pCS2hD
σ
bh
0b
2
t c
, N/m2
[AII – 385] – (XIII.49)
Với áp suất thử: p0 = 341730,51 N/m2
6
3
32
10.200
2,1
1139377562,
106,144,0.95,0.906,0.6,7
341730,51106,144,0.26,1 c
Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu
4.1.1.2. Buồng bốc
a. Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định
theo công thức:
C
pσ2
.pD
S t
, m [AII – 360] –
(XIII.8)
Khi
p
50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 39
Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 1,8 m
: hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] -
(XIII.8) ta được = h = 0,95
C: số bổ sung tính tương tự như trên, ta có C = 1,6 mm
p: áp suất trong thiết bị, N/m2
- Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau:
p = pmt + p1, N/m2
[AII – 360] – (XIII.10)
pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2
pmt = 0,759 atm = 0,759.9,81.104
N/m2
= 74457,9 N/m2
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
p1 = g. 1.H1, N/m2
1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 92,50
C), 1 = 965,322 ( kg/m3
)
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 0,5 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
p1 = g. 1.H1 = 9,81.965,322.0,5 = 4734,9 N/m2
p = pmt + p1 = 74457,9 + 4734,9 = 79192,804 N/m2
* Tính ứng suất cho phép [ ] :
Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo
giới hạn bền. Tính tương tự như trên.
Chọn số nhỏ thế vào 95,0.
79192,804
10.71,97 6
p
= 1172,2 > 50 nên bỏ qua p ở
mẫu.
6
6
10.6,1
95,0.10.71,97.2
79192,804.8,1
2
C
pD
S t
2,37.10-3
m = 2,37 mm
Chọn S = 3 mm
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 40
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
1,2
σ
CS2
pCSD
σ c0t
, N/m2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra bảng [AII – 365] – (XIII.5)ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5.4734,9 = 118789,21 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 4734,9 N/m2
p0 = pth + p1 = 118789,21 + 4734,9 = 123524,11 N/m2
99,83652756
95,0.106,13.2
11,123524.10.6,138,1
2 3
3
0
CS
pCSDt
6
6
10.200
2,1
10.240
2,1
c
Ta thấy:
2,1
c
Vậy S = 3 mm là đạt yêu cầu
b. Đáy buồng bốc
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 41
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
C
h
D
pk
pD
S
b
t
hk
t
2
.
.8,3
, m [AII – 385] – (XIII.47)
Khi 30. h
k
k
p
có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số
Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 1,8 m
p: áp suất trong buồng đốt, p = 79192,804 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra bảng [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt =
1,8 m có hb = 0,45 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,46)
k: hệ số không thứ nguyên,
tD
d
k 1
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,1m
944,0
8,1
1,0
1
D
d
1k
t
h : hệ số bền, h = 0,95
[ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
[ k] = 97,71.106
N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3
m, có tăng thêm sau khi tính thử S
Thêm 2 mm khi S – C 10 mm
Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm
95,0.944,0.
79192,804
10.71,97
.
6
h
k
k
p
= 1107,06 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
6
6
b
t
hk
t
10.6,1
45,0.2
8,1
.
95,0.944,0.10.71,97.8,3
79192,804.8,1
C
2h
D
.
k.σ3,8
pD
S
S =1,77 mm
S – C = (1,77 – 1,6) = 0,17 mm < 10 mm
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 42
Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 1,77 + 2 = 3,77 mm
Chọn S = 4 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:
2,1CS.h7,6k.
pCS2hD
σ
bh
0b
2
t c
, N/m2
[AII – 385] – (XIII.49)
Với áp suất thử: p0 = 123524,11 N/m2
6
3
32
10.200
2,1
06,54381203
106,144,0.95,0.944,0.6,7
123524,11106,1445,0.28,1 c
Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu
4.1.2. Nồi 2
4.1.2.1.Buồng đốt
a. Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong
Tính tượng tự như nồi 1:
C
pσ2
.pD
S t
, m [AII – 360] –
(XIII.8)
Khi
p
50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
Ta có:
Dt = 1,6 m
= h = 0,95
C = 1,6 mm
p = pmt + p1, N/m2
pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2
pmt = 0,759 atm = 0,759.9,81.104
N/m2
= 74457,9 N/m2
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 43
p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức:
p1 = g. 1.H1, N/m2
1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 54,34 0
C), 1 = 966,1 ( kg/m3
)
H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
p1 = g. 1.H1 = 9,81. 966,1.1,2 = 11371,87 N/m2
p = pmt + p1 = 74457,9 + 11371,87 = 85829,77 N/m2
Vì: 95,0.
85829,77
10.71,97 6
p
= 1081,5 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu.
6
6
10.6,1
95,0.10.71,97.2
85829,77.6,1
2
C
pD
S t
2,34.10-3
m = 2,34 mm
Chọn S = 4 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26)
1,2
σ
CS2
pCSD
σ c0t
, N/m2
Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức:
p0 = pth + p1, N/m2
pth: áp suất thử thủy lực, N/m2
Tra bảng [AII – 365] – (XIII.5)ta có:
pth = 1,5.pmt = 1,5.74457,9 = 330645,54 N/m2
p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11084,96 N/m2
p0 = pth + p1 = 330645,54 + 11371,87 = 342017,41 N/m2
2,1
2,120186119
95,0.106,14.2
342017,41.10.6,146,1
2 3
3
0 ct
CS
pCSD
Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 44
b. Đáy buồng đốt
Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3
Chiều dày đáy được tính theo công thức:
C
h
D
pk
pD
S
b
t
hk
t
2
.
.8,3
, m [AII – 385] – (XIII.47)
Khi 30. h
k
k
p
có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số
Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 1,6 m
p: áp suất trong buồng đốt, p = 85829,77 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra bảng [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt =
1,6 m có hb = 0,4 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,4)
k: hệ số không thứ nguyên,
tD
d
k 1
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m
906,0
6,1
15,0
1
D
d
1k
t
h : hệ số bền, h = 0,95
[ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt
[ k] = 97,71.106
N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3
m, có tăng thêm sau khi tính thử S
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 45
Thêm 2 mm khi S – C 10 mm
Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm
95,0.906,0.
85829,77
10.71,97
.
6
h
k
k
p
= 980,15 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số.
6
6
b
t
hk
t
10.6,1
4,0.2
6,1
.
95,0.906,0.10.71,97.8,3
85829,77.6,1
C
2h
D
.
k.σ3,8
pD
S
S =1,737 mm
S – C = 1,737 – 1,6 = 0,137 mm < 10 mm
Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 1,737 + 2 = 3,737 mm
Chọn S = 4 mm
* Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:
2,1CS.h7,6k.
pCS2hD
σ
bh
0b
2
t c
, N/m2
[AII – 385] – (XIII.49)
Với áp suất thử: p0 = 342017,41 N/m2
6
3
32
10.200
2,1
6139494579,
106,144,0.95,0.906,0.6,7
342017,41106,144,0.26,1 c
Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu
4.1.2.2.Buồng bốc
a. Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài (nắp)
Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3
Kiểm tra các điều kiện:
1
D
l
8
523,0.
4,0
D
l
E
p
t
n
l: chiều dài (chiều cao) tính toán thiết bị, l = Hb = 4 m
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 46
D: đường kính trong buồng bốc, Dbb = 1,8 m
1< 22,2
8,1
4
D
l
< 8 thỏa
pn: áp suất tính toán bên ngoài, bằng hiệu số giữa áp suất khí quyển và áp
suất hơi thứ bên trong, N/m2
pn= (1- png ).9,81.104
pn = (1 – 0,134).9,81.104
= 83973,6 N/m2
Et
: module đàn hồi ở nhiệt độ thành, Et
= 185.109
N/m2
523,0003,0
5,1
4
.
10*185
37376
.
4,0
9
4,0
D
l
E
p
t
n
thỏa
Khi các điều kiện được thỏa, do các loại thép có hệ số Poatxông = 0,3 nên
có thể tính chiều dày theo công thức sau:
C
D
l
E
p
DS t
n
4,0
.25,1 , m [AII – 370] – (XIII.32)
C: số bổ sung, tính như trường hợp buồng đốt, C = 1,6.10-3
m
33
4,0
9
4,0
10.59,1010.6,1
6,1
4
.
10.185
6,83973
6,1.25,1.25,1 C
D
l
E
p
DS t
n
m
Chọn S = 11 mm
b. Nắp buồng bốc
Nắp hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3
Chiều dày nắp được xác định theo công thức:
C
h
D
pkk
pD
S
b
t
nhn
nt
2
.
..8,3 1
, m [AII – 387] – (XIII.50)
Khi 30.. 1 h
n
n
kk
p
có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số
Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 1,8 m
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 47
pn: áp suất tính toán bên ngoài, pn = 83973,6 N/m2
hb: chiều cao phần lồi của nắp, tra bảng XIII.10 ứng với Dt = 1,8 m có hb =
0,45 m
k: hệ số không thứ nguyên,
tD
d
k 1
d: đường kính của lỗ lớn nhất trên nắp, lỗ thông hơi, chọn d = 0,6 m
667,0
8,1
6,0
11
tD
d
k
k1: hệ số, đối với lỗ có nắp không tăng cứng k1 = 0,64
h = 0,95
[ n] = 97,71.106
N/m2
C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3
m, có tăng thêm sau khi tính thử S
306,47195,0.64,0.667,0.
83973,6
10.71,97
..
6
1 h
n
n
kk
p
C
h
D
kk
pD
S
b
t
hn
nt
2
.
..8,3 1
3
6
610,1
45,0.2
8,1
.
95,0.64,0.667,0.10.71,97.8,3
83973,6.8,1
S = 2,01m
S – C = 2,01- 1,6 = 0,41 mm < 10 mm
Thêm 2 mm vào C khi đó S = 2,01 + 2 = 4,01 mm
Chọn S = 5 mm
* Kiểm tra ứng suất khi thử thủy lực:
2,1..6,7
2
1
0
2
c
h
n
bt
CSkk
pCShD
, N/m2
[AII – 387] – (XIII.51)
Áp suất thử P0 = 1,5pn = 1,5.83973,6 = 125960,4 N/m2
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 48
2,1
18,39001758
106,1545,0.95,0.64,0.667,0.6,7
4,1125960106,1545,0.28,1
3
32
c
Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu
Bảng 17. Tổng hợp chiều dày buồng đốt, buồng bốc
Buồng đốt (mm) Buồng bốc (mm)
Nồi
Thân trụ Đáy Thân trụ nắp
1 4 4 3 4
2 4 4 11 5
4.2. VỈ ỐNG
Buồng đốt có 2 vỉ ống cố định được hàn vào mặt trên và mặt dưới. Chiều
dày vỉ ống Sv phải đảm bảo giữ chặt ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn, bền dưới
tác dụng của các loại ứng suất, chống được ăn mòn. Chọn phương pháp gắn ống
vào vỉ bằng phương pháp nong
Chiều dày tối thiểu:
Smin = 5
8
nd
, mm
dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 101,6 mm
Smin = 7,175
8
6,101
5
8
nd
mm
Để giữ nguyên hình dạng vỉ ống sau khi nong cần đảm bảo tiết diện dọc
giới hạn bởi 2 thành lỗ gần nhất fm phải lớn hơn tiết diện nhỏ nhất cho phép fmin:
fm = Sv(t – d1) fmin = 5.d1
Sv
1
1
1
min 5
dt
d
dt
f
Với : d1 = dn + 1 = 101,6 + 1 = 102,6 mm
t = 1,3.dn = 1,3.101,6 = 132,08 mm
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 49
Sv 19
6,10208,132
6,102.5
mm
Tính đến sự ăn mòn 2 phía: C = 2 mm
Sv = 19 + 2 = 21 mm . Chọn Sv = 22 mm
4.3. HỆ THỐNG TAI ĐỠ
4.3.1. Khối lượng vật liệu
4.3.1.1.Khối lượng thép làm ống truyền nhiệt
m1 = n. .d.l. . , kg
n: số ống truyền nhiệt, n = 84 ống
d: đường kính trung bình, d =
2
384,976,101
0,0995 m
l: chiều dài ống, l = 1,2 m
: chiều dày thành ống, = 2,108 mm = 2,108.10-3
m
: khối lượng riêng của thép, = 7850 kg/m3
m1 = n. .d.l. . = 84. .0,0995.1,2.2,108.10-3
.7850 = 521,097 kg
4.3.1.2.Khối luợng thép
m2 = V. , kg
V: tổng thể tích thép sử dụng, m3
, bao gồm thép làm ống tuần hoàn, vỉ ống,
buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy
: khối lượng riêng của thép, = 7850 kg/m3
- Thể tích thép được tính như sau:
a. Đối với ống tuần hoàn, buồng bốc, buồng đốt
V = .d.l. , m3
d: đường kính trung bình, m
l: chiều dài (chiều cao), m
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 50
: chiều dày, m, do tính khối lượng cực đại nên chọn chiều dày lớn nhất
trong 2 nồi để tính
Bảng 18. Thể tích thép
d trong, m m d trung bình, m l, m V, m3
Ống tuần hoàn 0,4 0,004 0,404 1,2 0,006
Buồng bốc 1,8 0,011 1,811 4 0,25
Buồng đốt 1,6 0,004 1,604 1,2 0,024
b. Đối với vỉ ống (2 vỉ)
V = 2 thn SS
D
4
2
, m3
D: đường kính vỉ, bằng đường kính trong buồng đốt, D = 1,6 m
: chiều dày vỉ, = 22 mm = 0,022 m
Sn: tổng tiết diện ngang ống truyền nhiệt, m2
Sn = 84. *
4
)10.6,101( 23
= 0,681 m2
Sth: tiết diện ngang ống tuần hoàn, m2
Sth = .
4
)004,0.222,0( 2
= 0,131 m2
V = 2 131,0681,0,0
4
6,1
022,0.2
4
22
thn SS
D
0,0527 m3
c. Đối với đáy và nắp
V =
4
2
D
, m3
D: đường kính phôi, m
: chiều dày, m
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 51
Bảng 19. Thể tích đáy và nắp thiết bị
D trong, m δ, m D (phôi), m V, m3
Nắp 1,8 0,005 2,196 0,019
Đáy 1,6 0,004 1,928 0,012
Vậy:
- Tổng thể tích thép
V = 0,006 + 0,25 + 0,024 + 0,0527 + 0,019 + 0,012 = 0,364 m3
- Tổng khối lượng thép
m2 = 0,364.7850 = 2856,91 kg
- Tổng khối lượng vật liệu
M = m1 + m2 = 521,097 + 2856,91 = 3378,01 kg
4.3.2. Khối lượng nước
- Để đảm bảo hệ thống tai đỡ đủ an toàn ta giả sử thiết bị chứa đầy nước
m3 = V. , kg
V: tổng thể tích nước ở buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy, m3
: khối lượng riêng của nước, lấy ở 200
C, = 998,2 kg/m3
- Thể tích nước ở buồng bốc và buồng đốt được tính như sau:
V = l
D
4
. 2
, m3
D: đường kính trong, m
l: chiều cao, m
Thể tích nước nắp và đáy: tra bảng XIII.10 theo đường kính trong
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 52
Bảng 20. Thể tích nước
D, m l, m V, m3
Buồng bốc 1,8 4 10,179
Buồng đốt 1,6 1,2 2,413
Nắp 1,8 1,095
Đáy 1,6 0,578
Tổng: 14,265
Khối lượng nước:
m3 = V. = 14,26. 998,2 = 14238,8 kg
Khối lượng cực đại:
m = m1 + m2 + m3 = 521,097 + 2856,91 + 14238,8 = 17616,8 kg
Trọng lượng cực đại:
P = m.g = 171058,95 .9,81 = 172821,16 N
Chọn sử dụng 4 tai đỡ
Trọng lượng mỗi tai đỡ phải chịu là: 172821,16 /4 = 43205,29 N
Tra bảng XIII.36:
B1
L B
S
H
a
d
S
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 53
Bảng 21. Chân thép đối với thiết bị thẳng đứng
Tải trọng
cho phép
mỗi tai đỡ
G.10-4
Bề
mặt
đỡ
F.104
Tải trọng
cho phép lên
bề mặt đỡ
q.10-6
L B B1 H S a d Khối
lượng
1 tai
đỡ
N m2
N/m2
mm kg
4 297 1,34 190 160 170 280 10 80 25 7,35
4.4. MẶT BÍCH
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như
nối các bộ phận khác với thiết bị.
Do hệ thống làm việc với áp suất thấp < 0,1*106
N/m2
nên chọn loại bích
liền, là bộ phận được hàn liền với thiết bị
4.4.1. Để nối các ống dẫn
Chọn bích liền bằng kim loại đen kiểu 1
db
D
DI
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 54
Tra bảng [AII – 409] – (XIII.26) ta có:
Bảng 22 . Mối ghép bích nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn
Ống Kích thước nối Kiểu
bích
Bulông 1
Dy
Dn D Dδ DI
db z h
Loại Py.10-6
N/m2
mm cái mm
Ống nhập
liệu
0.25 50 57 140 110 90 M12 8 12
Ống tháo
liệu
0.25 50 57 140 110 90 M12 8 12
Ống dẫn hơi
đốt
0.25 150 159 260 225 202 M16 8 16
Ống dẫn hơi
thứ
0.25 400 426 535 495 465 M20 16 22
Ống dẫn
nước ngưng
0.25 40 45 130 100 80 M12 4 12
4.4.2. Để nối các bộ phận của thiết bị
Chọn bích liền bằng thép kiểu 1. Tra bảng [AII – 417] - (XIII.27) ta có:
Bảng 23. Mối ghép bích giữa thân với đáy và nắp
Kích thước nối (mm)
Kiểu
bích
Bulông 1
D Db DI D0
db z h
Loại
Py.10
-6
N/m2
Dt
mm
mm cái mm
Buồng đốt 0.1 1600 1740 1690 1660 1613 M20 32 28
Buồng bốc 0.1 1800 1940 1890 1860 1815 M20 40 28
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 55
PHẦN 5 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔ ĐẶC
5.1. HỆ THỐNG CÔ ĐẶC 2 NỒI XUÔI CHIỀU
Hình 6. Sơ đồ hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều
1- Thùng dung dịch đầu 5- Thiết bị đun nóng 9- Nước ngưng
2- Bơm 6- Dung dịch vào cô đặc 10- Sản phẩm cuối
3- Thùng cao vị 7- Hơi đốt 11- Nước làm lạnh
4- Lưu lượng kế 8- Hơi thứ 12- Hệ thống Baromet
5.2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH
Dung dịch nước đường nồng độ đầu 12% (theo khối lượng) từ thùng chứa
(1) được bơm lên thùng cao vị (3). Từ đây, dung dịch được đưa qua một lưu lượng
kế (4), rồi qua thiết bị đun nóng (5) để đạt được nhiệt độ ban đầu mong muốn, sau
đó đưa vào nồi cô đặc để thực hiện quá trình bốc hơi.
Hơi đốt được đưa vào nồi 1 là hơi nước bão hòa có áp suất 2,134 atm (theo
thang áp suất tuyệt đối và đơn vị áp suất kỹ thuật). Dung dịch vào nồi 1, đi bên
trong ống truyền nhiệt còn hơi đốt đi phía ngoài ống truyền nhiệt. Quá trình trao
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 56
đổi nhiệt diễn ra, dung dịch được nâng nhiệt độ lên đến nhiệt độ sôi và bắt đầu bốc
hơi. Ở đây dung dịch được cô đặc tuần hoàn tự nhiên đến khi đạt nồng độ chất khô
20 % rồi mới chuyển sang nồi 2 nhờ sự chênh lệch áp suất giữa 2 nồi. Hỗn hợp hơi
– lỏng bốc lên với tốc độ rất lớn, va đập vào cạnh hình zigzag của bộ phận tách bọt
(bộ phận phân ly lỏng – hơi) các giọt chất lỏng được rơi trở lại.
Hơi thứ của nồi 1 được dùng làm hơi đốt cho nồi 2. Ở nồi 2 dung dịch cũng
được cô đặc tuần hoàn tự nhiên đến khi đạt nồng độ 60% thì mở van xả vào bồn
chứa. Dung dịch chuyển từ nồi 1 sang nồi 2 rồi vào bồn chứa một cách tự nhiên và
liên tục. Hơi thứ của nồi 2 được đưa vào thiết bị ngưng tụ tạo chân không ở áp suất
0,134 atm.
Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc
SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PHẠM XUÂN TOẢN. Các quá trình và thiết bị trong Công nghệ hóa
chất và thực phẩm.Tập 3 – Các quá trình thiết bị và truyền nhịêt. Nhà xuất bản
Khoa học kỹ thuật. 2007.
2. GS.TSKH NGUYỄN BIN, PGS.TS ĐỖ VĂN ĐÀI…Sổ tay quá trình và
thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 1 và 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà
Nội. 2006.
3. T.S PHAN VĂN THƠM. Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến
thực phẩm đa dụng. Trường Đại học Cần Thơ. 2004.
4. Các trang web:
http://www.engineeringtoolbox.com
http://www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp
http://www.rpaulsingh.com
http://www.sugartech.co.za

More Related Content

What's hot

Bài tập mẩu về hấp thu
Bài tập mẩu về hấp thuBài tập mẩu về hấp thu
Bài tập mẩu về hấp thutrietav
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt namNghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
truyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutruyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutrietav
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamhopchuanhopquy
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Nhat Tam Nhat Tam
 
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩmKỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩmljmonking
 
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường míaNguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường míaHang Bui
 
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...nataliej4
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongLuong NguyenThanh
 
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnljmonking
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímljmonking
 

What's hot (20)

Bài tập mẩu về hấp thu
Bài tập mẩu về hấp thuBài tập mẩu về hấp thu
Bài tập mẩu về hấp thu
 
Xac dinh ham luong protein trong sua
Xac dinh ham luong protein trong suaXac dinh ham luong protein trong sua
Xac dinh ham luong protein trong sua
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt namNghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất kim chi thập cẩm việt nam
 
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đĐề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
Đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước, HOT, 9đ
 
truyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutruyền khối hấp thu
truyền khối hấp thu
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Do an
Do anDo an
Do an
 
Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1Chương 5  phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
 
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩmKỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm
 
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường míaNguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
Nguyễn ngộ - Công nghệ đường mía
 
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAYĐề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
 
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
Thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa chóp để phân tách hỗn hợp ax...
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Cong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duongCong nghe che bien duong va san pham duong
Cong nghe che bien duong va san pham duong
 
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắnSự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
Sự hấp phụ khí và hơi trên chất hấp phụ rắn
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tímNghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
Nghiên cứu thành phần hóa học cây chanh leo tím
 
Đề tài: Nghiên cứu chiết xuất chất màu anthocyanin từ cây lá cẩm, HAY
Đề tài: Nghiên cứu chiết xuất chất màu anthocyanin từ cây lá cẩm, HAYĐề tài: Nghiên cứu chiết xuất chất màu anthocyanin từ cây lá cẩm, HAY
Đề tài: Nghiên cứu chiết xuất chất màu anthocyanin từ cây lá cẩm, HAY
 
Chung cất
Chung cấtChung cất
Chung cất
 

Viewers also liked

Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)Huy Đồng Duy
 
SấY Rq
SấY RqSấY Rq
SấY Rqlong
 
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.thietbivpm
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015trietav
 
Nồi hơi và thiết bị gia nhiệt
Nồi hơi và thiết bị gia nhiệtNồi hơi và thiết bị gia nhiệt
Nồi hơi và thiết bị gia nhiệtLò Hơi
 
May che bien thuc pham
May che bien thuc phamMay che bien thuc pham
May che bien thuc phamKim Uyên Võ
 
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...Vohinh Ngo
 
Mau dau de do an co dac 1
Mau dau de do an co dac 1Mau dau de do an co dac 1
Mau dau de do an co dac 1Huy Đồng Duy
 
thiết bị sấy
thiết bị sấythiết bị sấy
thiết bị sấydinhhienck
 
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuấtCác sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuấtdinhhienck
 
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpCác quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpviet_aids
 
CNSX đồ uống nước quả đục
CNSX đồ uống   nước quả đụcCNSX đồ uống   nước quả đục
CNSX đồ uống nước quả đụcKej Ry
 
Báo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị iiBáo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị iiLuong NguyenThanh
 
Quy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chua
Quy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chuaQuy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chua
Quy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chuapeterpan575859
 
đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai tài...
đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai   tài...đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai   tài...
đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai tài...Phan Cang
 

Viewers also liked (20)

Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
Quy cach trinh bay do an mon hoc (co dac)
 
SấY Rq
SấY RqSấY Rq
SấY Rq
 
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
Dây chuyền sản xuất nước dứa cô đặc.
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015
 
Nồi hơi và thiết bị gia nhiệt
Nồi hơi và thiết bị gia nhiệtNồi hơi và thiết bị gia nhiệt
Nồi hơi và thiết bị gia nhiệt
 
May che bien thuc pham
May che bien thuc phamMay che bien thuc pham
May che bien thuc pham
 
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm   tài liệu, ebook, giáo ...
Các loại máy móc, thiết bị trong công nghệ thực phẩm tài liệu, ebook, giáo ...
 
Mau dau de do an co dac 1
Mau dau de do an co dac 1Mau dau de do an co dac 1
Mau dau de do an co dac 1
 
Thietbisay
ThietbisayThietbisay
Thietbisay
 
Cn len men_p1
Cn len men_p1Cn len men_p1
Cn len men_p1
 
thiết bị sấy
thiết bị sấythiết bị sấy
thiết bị sấy
 
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuấtCác sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
Các sơ đồ thiết bị dụng cụ sản xuất
 
Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6
 
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệpCác quá trình và thiết bị truyền nhiệt   luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp
 
CNSX đồ uống nước quả đục
CNSX đồ uống   nước quả đụcCNSX đồ uống   nước quả đục
CNSX đồ uống nước quả đục
 
Báo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị iiBáo cáo quy trình thiết bị ii
Báo cáo quy trình thiết bị ii
 
Cafe2
Cafe2Cafe2
Cafe2
 
Quy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chua
Quy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chuaQuy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chua
Quy trinh cnsx_sua_dac_co_duong_va_sua_chua
 
Xúc xích
Xúc xíchXúc xích
Xúc xích
 
đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai tài...
đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai   tài...đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai   tài...
đỒ án quy trình công nghệ sản xuất nước uống đóng chai tài...
 

Similar to Co dac duong

Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfMan_Ebook
 
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...Man_Ebook
 
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...Man_Ebook
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhMan_Ebook
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...luanvantrust
 
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...luanvantrust
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...
Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...
Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...Man_Ebook
 

Similar to Co dac duong (20)

Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
 
Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phòng hội chứng tiêu chảy của lợn thịt, HAY, ĐIỂM 8
 
Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10
Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10
Sử dụng sơ đồ để rèn luyện kĩ năng suy luận trong sinh học 10
 
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...
Phân lập, tuyển chọn vi nấm phân hủy xenlulo dưới tán rừng thông tại đại lải ...
 
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
 
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng các phương pháp oxy hóa, axit ứng dụng tro...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phiNghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
Nghiên cứu quy trình chế biến sản phẩm chả cá rô phi
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố ChínhNghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
Nghiên cứu quy trình sản xuất trà hòa tan cây sâm Bố Chính
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
 
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
 
Ứng dụng chế phẩm phối hợp chitosan-nano bạc trong bảo quản cam.doc
Ứng dụng chế phẩm phối hợp chitosan-nano bạc trong bảo quản cam.docỨng dụng chế phẩm phối hợp chitosan-nano bạc trong bảo quản cam.doc
Ứng dụng chế phẩm phối hợp chitosan-nano bạc trong bảo quản cam.doc
 
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
Khảo sát thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn công nghiệp của công...
 
Đề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOT
Đề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOTĐề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOT
Đề tài: Sử dụng bài FCI để khảo sát sai lầm của học sinh, HOT
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
 
Đề tài khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài khảo sát học sinh về các định luật của Newton, ĐIỂM 8, HAY
 
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
Sử dụng bài fci để khảo sát các quan niệm sai lầm của học sinh thpt và giáo v...
 
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOTSử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
 
Luận án: Nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol, HAY
Luận án: Nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol, HAYLuận án: Nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol, HAY
Luận án: Nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol, HAY
 
Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...
Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...
Nghiên cứu nâng cao tỷ lệ nhiên liệu sinh học bio-etanol sử dụng trên động cơ...
 

Co dac duong

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.s Trần Thanh Trúc Trương Thanh Tùng MSSV: LT08210 Lớp: CNTP 34LT Lớp: Công nghệ thực phẩm 34LT Cần Thơ, tháng 6 năm 2009
  • 2. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc Trang ii LỜI NÓI ĐẦU Theo chương trình đào tạo ngành công nghệ thực phẩm, sinh viên sẽ thực hiện niên luận kỹ thuật thực phẩm. Việc thực hiện niên luận nhằm giúp sinh viên làm quen với việc thiết kế một thiết bị chế biến và lựa chọn vật liệu thích hợp. Đồng thời, niên luận này còn giúp sinh viên tổng hợp được kiến thức đã học ở các môn cơ sở. Được sự hướng dẫn của cô Trần Thanh Trúc, em đã thực hiện niên luận kỹ thuật thực phẩm với đề tài:“Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi dung dịch đường sucrose” Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện niên luận, nhưng với kiến thức còn hạn chế, quyển niên luận này vẫn có những thiếu sót không mong muốn, rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy, Cô cũng như các bạn trong ngành Công nghệ thực phẩm để bản thân rút ra kinh nghiệm và thành công hơn trong những đề tài tiếp theo. Cuối cùng, xin chân thành cám ơn các Thầy cô trong bộ môn Công nghệ thực phẩm đã tạo điều kiện cho em thực hiện niên luận này. Em xin cám ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô Trần Thanh Trúc và Thầy Nguyễn Văn Mười trong suốt thời gian thực hiện niên luận cùng các anh chị trong ngành cũng như các bạn cùng lớp. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Trương Thanh Tùng (Email: thanhtung_cntp34lt@yahoo.com)
  • 3. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc Trang iii MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................ii MỤC LỤC......................................................................................................................... iii DANH SÁCH HÌNH..........................................................................................................v DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................................vi QUY ƯỚC KÝ HIỆU ......................................................................................................vii PHẦN 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................1 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƯỜNG SUCROSE ..........................................................1 1.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ LÝ THUYẾT CÔ ĐẶC VÀ THIẾT BỊ CÔ ĐẶC ..............................................................................................................................1 1.2.1. Giới thiệu chung về cô đặc ..........................................................................1 1.2.2. Phân loại......................................................................................................2 1.2.3. Thiết bị cô đặc ống tuần hoàn trung tâm.....................................................3 PHẦN 2 THIẾT BỊ CHÍNH .........................................................................................5 2.1. CÂN BẰNG VẬT LIỆU ....................................................................................5 2.1.1. Lượng nước bốc hơi của cả hệ thống (hơi thứ ) ..........................................5 2.1.2. Lượng hơi thứ phân bố trong từng nồi ........................................................6 2.1.3. Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi ................................................6 2.2. CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG ..........................................................................7 2.2.1. Xác định áp suất và nhiệt độ mỗi nồi...........................................................7 2.2.2. Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ΣΔ..............................................................8 2.2.3. Hiệu số nhiệt độ hữu ích Δthi và nhiệt độ sôi dung dịch ............................12 2.2.4. Xác định nhiệt dung riêng dung dịch.........................................................12 2.2.5. Lượng hơi đốt và lượng hơi thứ mỗi nồi....................................................13 2.2.6. Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở các nồi........................................15 2.3. TÍNH BỀ MẶT TRUYỀN NHIỆT.................................................................15 2.3.1. Lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp ...............................................................15 2.3.2. Hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi...............................................................16 2.4. KÍCH THƯỚC BUỒNG ĐỐT........................................................................21 2.4.1. Số ống truyền nhiệt ....................................................................................21 2.4.2. Ống tuần hoàn trung tâm...........................................................................22
  • 4. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc Trang iv 2.4.3. Đường kính trong buồng đốt......................................................................23 2.5. KÍCH THƯỚC BUỒNG BỐC........................................................................24 2.6. ĐƯỜNG KÍNH CÁC ỐNG DẪN ...................................................................25 2.6.1. Đối với dung dịch và nước ngưng..............................................................25 2.6.2. Đối với hơi bão hòa ...................................................................................25 2.7. TỔNG KẾT THIẾT BỊ CHÍNH.....................................................................26 PHẦN 3 THIẾT BỊ PHỤ - THIẾT BỊ NGƯNG TỤ BAROMET..........................27 3.1. LƯỢNG NƯỚC LẠNH CẦN THIẾT ĐỂ NGƯNG TỤ ..............................27 3.2. THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ VÀ KHÍ KHÔNG NGƯNG CẦN HÚT RA KHỎI BAROMET.......................................................................................................27 3.3. KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CỦA THIẾT BỊ NGƯNG TỤ ..........................28 3.3.1. Đường kính trong.......................................................................................29 3.3.2. Kích thước tấm ngăn..................................................................................29 3.3.3. Chiều cao thiết bị ngưng tụ........................................................................30 3.3.4. Kích thước ống Baromet............................................................................32 PHẦN 4 TÍNH CƠ KHÍ..............................................................................................34 4.1. CHIẾU DÀY THIẾT BỊ..................................................................................34 4.1.1. Nồi 1...........................................................................................................34 4.1.2. Nồi 2...........................................................................................................42 4.2. VỈ ỐNG.............................................................................................................48 4.3. HỆ THỐNG TAI ĐỠ.......................................................................................49 4.3.1. Khối lượng vật liệu ....................................................................................49 4.3.2. Khối lượng nước ........................................................................................51 4.4. MẶT BÍCH.......................................................................................................53 4.4.1. Để nối các ống dẫn ....................................................................................53 4.4.2. Để nối các bộ phận của thiết bị .................................................................54 PHẦN 5 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔ ĐẶC...................................................................55 5.1. HỆ THỐNG CÔ ĐẶC 2 NỒI XUÔI CHIỀU ................................................55 5.2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH ......................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................57
  • 5. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc Trang v DANH SÁCH HÌNH Hình 1. Công thức cấu tạo của sacaroza ..............................................................................1 Hình 2. Sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình cô đặc............................................................9 Hình 3. Sơ đồ khối hệ thống cô đặc 2 nồi..........................................................................13 Hình 4. Sự truyền nhiệt từ hơi đốt qua thành ống đến dung dịch......................................16 Hình 5. Sơ đồ thiết bị ngưng tụ Baromet...........................................................................28 Hình 6. Sơ đồ hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều ................................................................55
  • 6. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc Trang vi DANH SÁCH BẢNG Bảng 1. Nhiệt độ và áp suất hơi của mỗi nồi .......................................................................8 Bảng 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao ..................................................................9 Bảng 3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh..............................................11 Bảng 4. Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc ..................................................................11 Bảng 5: Nhiệt dung riêng của dung dịch đường sucrose ...................................................13 Bảng 6. Các thông số về năng lượng .................................................................................14 Bảng 7. Lượng nhiệt do hơi cung cấp................................................................................16 Bảng 8. Nhiệt tải riêng q1 phía hơi ngưng .........................................................................18 Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt theo nhiệt độ sôi..........................................................................19 Bảng 10. Nhiệt tải riêng q2 phía dung dịch sôi..................................................................20 Bảng 11. Hiệu số nhiệt độ hữu ích.....................................................................................21 Bảng 12. Bề mặt truyền nhiệt ............................................................................................21 Bảng 13. Kích thước buồng bốc .......................................................................................25 Bảng 14. Kích thước các ống dẫn ......................................................................................26 Bảng 15. Bảng tóm tắt thiết bị chính .................................................................................26 Bảng 16. Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet..............................................31 Bảng 17. Tổng hợp chiều dày buồng đốt, buồng bốc ........................................................48 Bảng 18. Thể tích thép.......................................................................................................50 Bảng 19. Thể tích đáy và nắp thiết bị ................................................................................51 Bảng 20. Thể tích nước......................................................................................................52 Bảng 21. Chân thép đối với thiết bị thẳng đứng ................................................................53 Bảng 22 . Mối ghép bích nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn ....................................54 Bảng 23. Mối ghép bích giữa thân với đáy và nắp ............................................................54
  • 7. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc Trang vii QUY ƯỚC KÝ HIỆU Để đơn giản trong việc chú thích tài liệu, quy ước ký hiệu như sau: - [AI – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 1. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - [AII – x] – Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật - [B – x] – Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa dụng, T.S Phan Văn Thơm. - [C – x] – Các quá trình và thiết bị trong Công nghệ hóa chất và thực phẩm, tập 3 – Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt, tác giả Phạm Xuân Toản. Với: x: số trang Số chỉ công thức, bảng, hay địa chỉ trang web được ghi trong dấu ( )
  • 8. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 1 PHẦN 1 GIỚI THIỆU 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐƯỜNG SUCROSE Surose là thành phần quan trọng nhất của mía, là sản phẩm của công nghiệp sản xuất đường, là một disacarit có công thức C12H22O11. Trọng lượng phân tử của sacaroza là 342,30. Sucrose được cấu tạo từ hai đường đơn là , D-glucose và , D-fructose Hình 1. Công thức cấu tạo của sacaroza Tinh thể đường sucrose trong suốt, không màu, nhiệt độ nóng chảy là 186 – 188o C. Nếu ta đưa từ từ đến nhiệt độ nóng chảy, đường biến thành 1 dạng sệt trong suốt. Nếu kéo dài thời gian đun hoặc đun ở nhiệt độ cao, đường sẽ mất nước rồi phân huỷ và biến thành caramen. Đường dễ hoà tan trong nước, không tan trong dầu hoả, cloroform, benzen, ancol…Độ nhớt của dung dịch đường tăng theo chiều tăng nồng độ và giảm theo chiều tăng nhiệt độ. Do dung dịch đường sucrose không chịu được nhiệt độ cao (chất tan dễ bị biến tính) nên đòi hỏi phải cô đặc ở nhiệt độ đủ thấp ứng với áp suất cân bằng ở mặt thoáng thấp hay thường gọi là áp suất chân không. Như vậy, sử dụng hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều để cô đặc dung dịch đường sucrose. 1.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ LÝ THUYẾT CÔ ĐẶC VÀ THIẾT BỊ CÔ ĐẶC 1.2.1. Giới thiệu chung về cô đặc Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ một cấu tử nào đó trong dung dịch hay nhiều cấu tử, bằng cách tách một phần dung môi ra khỏi dung dịch ở dạng hơi, còn dung chất hòa tan trong dung dịch không bay hơi, do đó nồng độ của dung chất sẽ tăng dần lên.
  • 9. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 2 Quá trình cô đặc thường được tiến hành ở trạng thái sôi nghĩa là áp suất hơi riêng phần của dung môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị. Quá trình cô đặc thường được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất thực phẩm như cô đặc muối, đường, sữa,… Hơi của dung môi được tách ra trong quá trình cô đặc được gọi là hơi thứ, hơi thứ ở nhiệt độ cao có thể dùng để đun nóng cho một thiết bị khác, nếu dùng hơi thứ để đun nóng một thiết bị ngoài hệ thống cô đặc gọi là hơi phụ. Truyền nhiệt trong quá trình cô đặc có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp, khi truyền nhiệt trực tiếp thường dùng khói lò cho tiếp xúc với dung dịch, còn truyền nhiệt gián tiếp thường dùng hơi bão hòa để đốt nóng. Quá trình cô đặc có thể thực hiện ở các áp suất khác nhau, khi làm việc ở áp suất thường thì có thể dùng thiết bị hở, khi làm việc ở áp suất khác (chân không hoặc áp suất dư) thì dùng thiết bị kín. Quá trình cô đặc có thể tiến hành liên tục hay gián đoạn trong thiết bị một nồi hoặc nhiều nồi. Khi cô đặc một nồi, nếu muốn sử dụng hơi thứ để đốt nóng lại thì phải nén hơi thứ đến áp suất của hơi đốt (gọi là thiết bị có bơm nhiệt). Khi cô đặc nhiều nồi thì dung dịch đi từ nồi nọ sang nồi kia, hơi thứ của nồi trước làm hơi đốt cho nồi sau. 1.2.2. Phân loại Có nhiều cách phân loại khác nhau nhưng tổng quát lại cách phân loại theo đặc điểm cấu tạo có 6 loại được chia làm ba nhóm chủ yếu sau đây: - Nhóm 1: Dung dịch đối lưu tự nhiên. + Loại 1: Có buồng đốt trong; có thể có ống tuần hoàn trong hay ống tuần hoàn ngoài. + Loại 2: Có buồng đốt ngoài. - Nhóm 2: Dung dịch đối lưu cưỡng bức (tuần hoàn cưỡng bức)
  • 10. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 3 + Loại 3: Có buồng đốt trong, có ống tuần hoàn ngoài. + Loại 4: Có buồng đốt ngoài, có ống tuần hoàn ngoài. - Nhóm 3: Dung dịch chảy thành màng mỏng. + Loại 5: Màng dung dịch chảy ngược lên, có thể có buồng đốt trong hay ngoài. + Loại 6: Màng dung dịch chảy xuôi, có thể có buồng đốt trong hay ngoài. 1.2.3. Thiết bị cô đặc ống tuần hoàn trung tâm 1.2.3.1.Cấu tạo: gồm - Phòng đốt. - Ống truyền nhiệt - Ống tuần hoàn. 1.2.3.2.Nguyên tắc hoạt động Dung dịch ở phòng đốt đi trong ống còn hơi đốt đi vào khoảng trống phía ngoài ống. Khi làm việc, dung dịch ở trong ống truyền nhiệt sôi tạo thành hỗn hợp hơi - lỏng có khối lượng riêng giảm đi và bị đẩy từ dưới lên trên miệng ống, còn trong ống tuần hoàn thể tích của dung dịch trên một đơn vị bề mặt truyền nhiệt lớn hơn so với ống truyền nhiệt, do đó lượng hơi tạo ra trong ống ít hơn, vì vậy, khối lượng riêng của hỗn hợp hơi – lỏng ở đây lớn hơn trong ống truyền nhiệt, sẽ bị đẩy xuống dưới. Kết quả là trong thiết bị có chuyển động tuần hoàn tự nhiên từ dưới lên trong ống truyền nhiệt và từ trên xuống trong ống tuần hoàn. Tốc độ tuần hoàn càng lớn thì tốc độ cấp nhiệt của dung dịch càng tăng và làm giảm sự đóng cặn trên bề mặt truyền nhiệt. Quá trình tuần hoàn tự nhiên của thiết bị được tiến hành liên tục cho đến khi nồng độ dung dịch đạt yêu cầu thì mở van đáy để tháo sản phẩm ra. 1.2.3.3.Ưu và nhược điểm - Ưu điểm: + Thiết bị cấu tạo đơn giản, dễ sữa chửa và làm sạch.
  • 11. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 4 + Hệ số truyền nhiệt K khá lớn. + Khó bị đóng cặn trên bề mặt gia nhiệt nên có thể dùng để cô đặc dung dịch dễ bị bẩn tắt. + Dung dịch tuần hòan tự nhiên giúp tiết kiệm được năng lượng. - Nhược điểm: Tốc độ tuần hoàn giảm dần theo thời gian vì ống tuần hoàn trung tâm cũng bị đun nóng.
  • 12. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 5 PHẦN 2 THIẾT BỊ CHÍNH 2.1. CÂN BẰNG VẬT LIỆU 2.1.1. Lượng nước bốc hơi của cả hệ thống (hơi thứ ) Chọn căn bản tính là 1 giờ. Cân bằng vật chất tổng quát: Gđ = Gc + W, kg/h Với: Gđ , Gc , W: khối lượng dung dịch ban đầu, sản phẩm cuối, tổng lượng hơi thứ, kg/h Theo đầu đề: Gđ = 3tấn/h = 3000 kg/h W = 3000- Gc Cân bằng vật chất đối với cấu tử chất khô: Gđ.xđ = Gc.xc Với: xđ , xc : nồng độ chất khô trong dung dịch ban đầu, sản phẩm cuối (% khối lượng) Ta có: xđ = 12%= 0,12 xc = 60% = 0,6 0,12.Gđ = 0,6.Gc Gc = 6,0 12,0 .Gđ = 6,0 12,0 .3000 = 600 kg/h W = 3000 – 600 = 2400 kg/h Gđ xđ W Gc xc Cô đặc
  • 13. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 6 2.1.2. Lượng hơi thứ phân bố trong từng nồi Gọi W1, W2 lần lượt là lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 1 và nồi 2 , kg/h Ta có: W1 + W2 = 2400 kg/h Giả sử lượng hơi thứ của từng nồi 1 2 1 W W , sau khi tính toán thực tế ta sẽ tìm được W1 và W2 và so sánh với W1, W2 theo giả thuyết ban đầu. Nếu sai số giữa lượng hơi thứ thực tế và lượng hơi thứ lý thuyết < 5% là được. W1 = W2 = 2 2400 = 1200 kg/h 2.1.3. Tính nồng độ của dung dịch trong từng nồi G1: khối lượng dung dịch ra khỏi nồi 1 trong 1 giờ (kg/h) x1 : nồng độ của dung dịch khi ra khỏi nồi 1 (% khối lượng) - Nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 1: Cân bằng vật chất tổng quát: G1 = Gđ – W1 = 3000 – 1200 = 1800 kg/h Cân bằng vật chất đối với cấu tử chất khô: Gđ.xđ = G1.x1 x1 = 1G Gđ xđ = 1800 3000 . 0,12 = 0,2 = 20% - Nồng độ dung dịch ra khỏi nồi 2 (x2): Nồng độ của dung dịch khi ra khỏi nồi 2 chính là nồng độ sản phẩm cuối x2 = xc = 60% Gđ xđ W G1 x1 Nồi 1 Gc xc W Nồi 2
  • 14. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 7 Nồng độ trung bình nồi 1: %16100. 2 2012 100. 2 xx x 1đ tb1 Nồng độ trung bình nồi 2: %40100. 2 6020 100. 2 xx x 21 tb2 2.2. CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG 2.2.1. Xác định áp suất và nhiệt độ mỗi nồi + Chọn áp suất hơi đốt Phđ1 = 2,134 at ứng với nhiệt độ hơi đốt Thđ1 = 1220 C + Áp suất trong thiết bị ngưng tụ Png = 0,134 atm ứng với nhiệt độ Tng = 53,34 0 C Hiệu số áp suất của cả hệ thống: ΔP = Phđ1 – Png = P1 + P2 = 2,134 – 0,134 = 2 atm (1) P1: Hiệu số áp suất giữa hơi đốt đi vào nồi I và II: P1 = Phđ1 - Phđ2 P2: Hiệu số áp suất giữa hơi đốt đi vào nồi II và tháp ngưng tụ: P2 = Phđ2 – Png - Giả thiết tỉ số giữa hiệu số áp suất của nồi 1 và nồi 2 là: 2 1 ΔP ΔP = 2,2 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình P1 + P2 = 2 P1 = 2,2. P2 P1 = 1,375 atm ; P2 = 0,625 atm Phđ2 = 2,134 – 1,375 = 0,759 atm Dựa vào các dữ kiện trên và [B – 39] – II -7 ta xác định được áp suất của hơi đốt và nhiệt độ của hơi thứ.
  • 15. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 8 Bảng 1. Nhiệt độ và áp suất hơi của mỗi nồi Nồi 1 Nồi 2 Tháp ngưng tụLoại P (at) T (0 C) P (at) T (0 C) P (at) T (0 C) Hơi đốt 2.134 122 0,759 91,5 Hơi thứ 0,759 92,5 0,114 53,34 0,134 54,34 Nhiệt độ hơi đốt nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ nồi trước trừ đi 10 C (do tổn thất nhiệt trên đường ống), còn nhiệt độ hơi thứ của nồi cuối cùng bằng nhiệt độ ở thiết bị ngưng tụ cộng thêm 10 C 2.2.2. Xác định tổng tổn thất nhiệt độ ΣΔ 2.2.2.1.Tổn thất nhiệt do nồng độ nâng cao (Δ’) Δ’ được xác định theo công thức gần đúng của Tisencô: Δ’ = Δ0’.f , 0 C - Với: f =16,2. r Tm 2 [AII – 59] – (VI.10) Trong đó: Δ0 ’: tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường ( Δ0’ có thể được tra từ [AII – 60], do cô đặc có tuần hoàn dung dịch nên tra theo nồng độ cuối và ứng với nhiệt độ hơi thứ). f: hệ số hiệu chỉnh vì thiết bị cô đặc thường làm việc ở áp suất khác với áp suất thường. r :ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc, ( J/kg ), [B-39] Tm: nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc ( = nhiệt độ hơi thứ) , K Dựa vào các dữ kiện trên và sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 2 ta xác định được tổn thất do nhiệt độ nâng cao.
  • 16. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 9 Bảng 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao Đại lượng x (%) Tht (0 C) ’o (0 C ) Phđ (atm) Thđ (0 C) r (J/kg) Tm (K) ’ (0 C) Σ ’ Nồi 1 20 92,5 0,30 C 2,134 122 2281000 365,5 0,285 Nồi 2 60 54,34 1,5 0 C 0,759 91,5 2237000 327,34 1,099 1,383 Với: Tm = Tht + 273 ’o tra từ ( http://www.sugartech.co.za) 2.2.2.2.Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao, Δ’’ Hình 2. Sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình cô đặc
  • 17. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 10 1 –2: Nhiệt độ hơi đốt. 3: Nhiệt độ sôi của dung dịch ở đáy ống truyền nhiệt. 4: Nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch. 5 – 6: Nhiệt độ sôi của dung dịch và của hơi thứ ngay trên mặt thoáng. 7: Nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ Áp suất hơi thứ dung dịch thay đổi theo chiều sâu của dung dịch: Ở trên bề mặt dung dịch thì bằng áp suất hơi trong buồng bốc, còn ở đáy thì bằng áp suất trên bề mặt cộng với áp suất thủy tĩnh của cột dung dịch kể từ đáy ống. Trong tính toán ta thường tính theo áp suất trung bình của dung dịch. Ta có công thức tính áp suất trung bình của dung dịch như sau: Ptb = P’ + ΔP , N/m2 ΔP = (h1 + 2 2h ).ρs.g, N/m2 [AII – 60] – (VI.12) ρs = 2 s , kg/m3 Với: P’: áp suất hơi trên bề mặt dung dịch ( = áp suất hơi thứ) , N/m2 . ΔP : áp suất thủy tĩnh kể từ mặt dung dịch đến giữa ống , N/m2 h1 : chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt thoáng của dung dịch, m h2 : chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt, m ρs : khối lượng riêng của dung dịch khi sôi, kg/m3 g : gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 Nếu biết được áp suất thủy tĩnh ta sẽ tính được áp suất trung bình (Ptb) ở từng nồi - Nồi 1: Ptb1 = Pht1 + ΔP1 , N/m2 - Nồi 2: Ptb2 = Phtt2 + ΔP2 , N/m2
  • 18. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 11 Nhiệt độ tổn thất do áp suất thủy tĩnh ở các nồi bằng hiệu số giữa nhiệt độ trung bình (Ttb) và nhiệt độ của dung dịch trên mặt thoáng (Tmt). - Nồi 1: Δ1’’ = Ttb1 – Tmt - Nồi 1: Δ2’’ = Ttb2 – Tmt - Cả 2 nồi: Σ ’’ = ’’ 1 + ’’ 2 Chọn chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng trên ống truyền nhiệt đến mặt thoáng của dung dịch ở nồi 1 và nồi 2 bằng nhau: h1= 0,5 m Chiều cao của dung dịch chứa trong ống truyền nhiệt: h2= 1,2 m. Khối lượng riêng được tra dựa vào nồng độ trung bình và ứng với nhiệt độ hơi thứ từ (http://www.rpaulsingh.com/teaching/SpecificHeat1.htm) Bảng 3. Bảng tóm tắt tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh Đại lượng xtb (%) Tmt (0 C) (kg/m3 ) s (kg/m3 ) P (N/m2 ) Ptb (atm) Ttb (0 C) ’’ (0 C) Σ ’’ (0 C) Nồi 1 16 92,78 1086,34 543,17 5861,32 0,84 94,25 1,47 Nồi 2 40 55,44 1343,84 671,92 7250,69 0,22 60,28 6,19 7,657 Nhiệt độ trung bình Ttb tra [B – 39] – (II - 7) dựa vào áp suất trung bình Ptb. 2.2.2.3.Tổn thất nhiệt độ do sức cản thủy lực trong các ống dẫn, Δ’’’ Thường chấp nhận tổn thất nhiệt trên các đoạn ống dẫn hơi thứ từ nồi này sang nồi kia, từ nồi cuối đến thiết bị ngưng tụ là: Δ’’’ = 1 ÷ 1,50 C [AII – 67] Chọn Δ1’’’ = Δ2’’’ = 10 C 2.2.2.4.Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc, ΣΔ Bảng 4. Tổn thất chung trong hệ thống cô đặc Nồi ' (0 C) '' (0 C) ''' (0 C) (0 C) 1 0,285 1,47 1 2,755 2 1,099 6,19 1 8,289 1,383 7,6567 2 11,04
  • 19. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 12 Vậy tổng tổn thất chung là: ΣΔ = (Δ1’ + Δ2’) + (Δ1’’ + Δ2’’) + (Δ1’’’ + Δ2’’’) = 11,04 0 C 2.2.3. Hiệu số nhiệt độ hữu ích Δthi và nhiệt độ sôi dung dịch Hiệu số nhiệt độ hữu ích là hiệu số giữa nhiệt độ của hơi đốt và nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch. 2.2.3.1.Nhiệt độ sôi - Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 1: Ts1 = Tht1 + Δ’ 1 + Δ’’ 1 = 94,25 0 C - Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi 2: Ts2 = Tht2 + Δ’ 2 + Δ’’ 2 = 61,63 0 C 2.2.3.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi Δthi = Thđ – Ts , (0 C) [AII – 67] – (VI.17) Thđ: nhiệt độ hơi đốt mỗi nồi. Ts: nhiệt độ sôi của dung dịch trong từng nồi. - Đối với nồi 1: Δthi1 = Thđ1 – Ts1 = 122 – 94,25 = 27,75 0 C - Đối với nồi 1: Δthi2 = Thđ2 – Ts2 = 92,5 – 61,63 = 30,870 C Vậy tổng số nhiệt độ hữu ích: ∑∆thi = 27,75 + 30,87 = 58,62 0 C 2.2.4. Xác định nhiệt dung riêng dung dịch Giá trị nhiệt dung riêng của dung dịch đường sucrose được tra dựa vào nồng độ dung dịch ứng với nhiệt độ của dung dịch ở từng thời điểm từ (http://www.rpaulsingh.com/teaching/Properties.htm) Ta có : Tđ , Ts1 ,Ts2 : nhiệt độ dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2, ( 0 C )
  • 20. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 13 xđ , xtb1 , xtb2: nồng độ dung dịch ban đầu, nồng độ của dung dịch ra khỏi nồi 1 và nồi 2 , ( % ). Bảng 5: Nhiệt dung riêng của dung dịch đường sucrose Dung dịch x (%) Ts (0 C) Nhiệt dung riêng (J/kg.độ) Vào nồi 1 12 105 3922 Ra khỏi nồi 1 20 94,25 3901 Ra khỏi nồi 2 60 61,63 3166 2.2.5. Lượng hơi đốt và lượng hơi thứ mỗi nồi Giả thiết: + Không lấy hơi phụ (toàn bộ hơi thứ nồi 1 làm hơi đốt cho nồi 2) + Không có tổn thất nhiệt ra môi trường + Bỏ qua nhiệt cô đặc (hay nhiệt khử nước) Chọn nhiệt độ tham chiếu là 00 C Hình 3. Sơ đồ khối hệ thống cô đặc 2 nồi D, iđ Gđ, Tđ, Cđ D, Cn1, 1 G1, C1, Ts1 G2, C2, Ts2 W1, Cn2, 2 W1, i1 W2, i2
  • 21. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 14 Phương trình cân bằng năng lượng: - Nồi 1: D( iđ – Cn1θ1 ) = G1C1Ts1 – GđCđTđ + W1i1 (a) - Nồi 2: W1( i1 – Cn2θ2 ) = G2C2Ts2 – G1C1Ts1 + W2i2 (b) Trong đó: D : khối lượng hơi đốt cho hệ thống trong 1 giờ, kg/h W1, W2 : khối lượng hơi thứ nồi 1, nồi 2 trong 1 giờ, kg/h Gđ, G1, G2 : khối lượng dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2 trong 1 giờ, kg/h Cđ, C1, C2 : nhiệt dung riêng dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2, J/kg.độ Tđ, Ts1, Ts2 : nhiệt độ dung dịch ban đầu, ra khỏi nồi 1, ra khỏi nồi 2, 0 C iđ, i1, i2 : enthalpy hơi đốt vào nồi 1, hơi thứ nồi 1, hơi thứ nồi 2, J/kg Cn1, Cn2 : nhiệt dung riêng nước ngưng nồi 1, nước ngưng nồi 2, J/kg.độ θ1, θ2 : nhiệt độ nước ngưng nồi 1, nồi 2 ( = nhiệt độ hơi đốt của nồi 1 và 2, nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt độ hơi thứ nồi 1), 0 C Ta có: W = W1 + W2 = 2400 kg/h (c) Bảng 6. Các thông số về năng lượng G, kg/h x (%) C, J/kg.độ Tdd , 0 C i, J/kg θ, 0 C Cn, J/kg.độ Nhập liệu (đ) 3000 12 3922 105 2248000 Ra khỏi nồi 1 1800 20 3901 94,25 2281000 122 4122 Ra khỏi nồi 2 600 60 3166 61,63 2370000 92,5 4192 Ghi chú: - Cn được tra từ (http://www.rpaulsingh.com/teaching/Properties.htm) dựa vào nhiệt độ hơi đốt.
  • 22. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 15 - i = r do hơi đốt là hơi nước bão hòa và tra từ [B – 39] - (II-7) theo nhiệt độ dung dịch tương ứng. - Tdd là nhiệt độ của dung dịch tương ứng, 0 C. Thay các số liệu trong bảng 6 vào 2 phương trình cân bằng năng lượng (a) và (b) trên. Giải hệ phương trình (a), (b) và (c) ta được: Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 1 là: W1 = 1208 kg/h Lượng hơi thứ bốc lên ở nồi 2 là: W2 = 1192 kg/h Lượng hơi thứ tiêu tốn chung là: D = 1260 kg/h 2.2.6. Kiểm tra lại giả thiết phân bố hơi thứ ở các nồi Công thức so sánh: .100% W WW L nL < 5% thì chấp nhận Trong đó: WL: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị lớn Wn: lượng hơi thứ giả thiết hay tính toán có giá trị nhỏ Nồi 1: %100. 1208 12001208 = 0,66 % < 5% Nồi 2: %100. 1200 11921200 = 0,67 % < 5% Vậy giả thiết ban đầu được chấp nhận. 2.3. TÍNH BỀ MẶT TRUYỀN NHIỆT 2.3.1. Lượng nhiệt do hơi đốt cung cấp Q = D.r, W [B – 115] D : lượng hơi đốt cho mỗi nồi, kg/h r : ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt mỗi nồi, J/kg
  • 23. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 16 Bảng 7. Lượng nhiệt do hơi cung cấp Nồi D (kg/h) Thđ (0 C) r, (J/kg) Q, (W) 1 1260 122 2201070 769763,1 2 1208 92,5 2281560 770026,5 (Nhiệt độ hơi đốt nồi 2 là nhiệt độ hơi thứ nồi 1) 2.3.2. Hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi K = hi tb t q , W/m2 .độ [B – 116] – (III.17) qtb : nhiệt tải riêng trung bình, W/m2 Δthi : hiệu số nhiệt độ hữu ích tính theo lý thuyết, 0 C 2.3.2.1.Nhiệt tải riêng trung bình qtb = 2 qq 21 , W/m2 [B – 116] Hình 4. Sự truyền nhiệt từ hơi đốt qua thành ống đến dung dịch q: nhiệt tải riêng do dẫn nhiệt qua thành ống đốt, W/m2 q1: nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ, W/m2 q2: nhiệt tải riêng phía dung dịch sôi, W/m2 tbh: nhiệt độ hơi nước bão hòa dùng làm hơi đốt, 0 C tbh tw1 tw2 Ts q q1 q2 1 2 1/ r t1 t2 tw
  • 24. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 17 Ts: nhiệt độ sôi dung dịch, 0 C tw1, tw2: nhiệt độ thành ống đốt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, 0 C Δt1 = tbh – tw1, 0 C Δt2 = tw2 – Ts, 0 C Σr: tổng nhiệt trở của thành ống đốt, m2 .độ/W α1, α2: hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, phía dung dịch sôi, W/m2 .độ Ta có: q = r 1 (tw1 – tw2) q1 = α1Δt1 q2 = α2Δt2 Theo lý thuyết q = q1 = q2 Do chưa có các giá trị hiệu số nhiệt độ ta phải giả sử Δt1 để tính nhiệt tải riêng, sau đó kiểm tra lại bằng cách so sánh q1 và q2. Nếu kết quả so sánh nhỏ hơn 5% thì chấp nhận giả thiết. 2.3.2.2.Tổng nhiệt trở của thành ống đốt Σr Σr = r1 + + r2 , m2 .độ/W [AII – 3] r1: nhiệt trở trung bình của hơi nước (có lẫn dầu nhờn) r1 = 0,232.10-3 m2 .độ/W [AII – 4] r2: nhiệt trở trung bình lớp cặn bẩn r2 = 0,387.10-3 m2 .độ/W δ: chiều dày thành ống đốt, m λ: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống đốt, W/m.độ Chọn vật liệu làm ống truyền nhiệt bằng thép CT3, tra bảng [AII – 313] – (VII.7) ta được: λ = 50 W/m.độ
  • 25. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 18 Chọn : δ = 2,108 mm = 2,108.10-3 m Đường kính ngoài: dng = 101,6 mm = 101,6.10-3 m Đường kính trong: dtr = dng – 2.δ = 97,384.10-3 m (http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html) Vậy: Σr = r1 + + r2 Σr = 0,232.10-3 + 50 10.108,2 3 + 0,387.10-3 = 0,000661 m2 .độ/W 2.3.2.3.Hệ số cấp nhiệt α1, α2 a. α1 : hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ, W/m2.độ Trường hợp ngưng hơi bão hòa tinh khiết (không chứa khí không ngưng) trên bề mặt đứng, hệ số cấp nhiệt được tính theo công thức: 4 1 1 .HΔt r 2,04Αα , W/m2 .độ [AII – 28] – (V.101) A : hệ số phụ thuộc nhiệt độ màng Tm [AII – 28] – (V.101) Tm = 0,5 (tbh + tw1) tw1 : nhiệt độ bề mặt ống đốt phía hơi ngưng tụ, 0 C tbh : nhiệt độ hơi bão hòa dùng làm hơi đốt ( nhiệt độ hơi đốt), 0 C Δt1 = tbh – tw1 H : chiều cao ống, m Bảng 8. Nhiệt tải riêng q1 phía hơi ngưng Nồi tbh, 0 C Ts, 0 C Δt1, 0 C tw1, 0 C Tm, 0 C A r, J/kg α1, W/m2 .độ q1, W/m2 1 122 94,25 2,2 119,8 120,9 189,045 2201000 11653,31 25637,29 2 92,5 61,63 2,4 90,1 90,8 174,4 2279000 10611,2 25466,89 Δt1 tự chọn, sau đó kiểm tra lại với thực tế, nếu tỉ lệ sai số < 5% thì chấp nhận. r= i, tra theo nhiệt đô hơi đốt từ [AII – 39] – (II - 7)
  • 26. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 19 b. α2 : hệ số cấp nhiệt phía dung dịch sôi, W/m2.độ Trường hợp dung dịch (dung môi là nước) sôi và tuần hoàn mãnh liệt trong ống thì hệ số cấp nhiệt được tính theo hệ số cấp nhiệt của nước αn theo công thức: 435,02565,0 2 dd n n dd n dd n dd n C C [AII – 71] – (VI.27) Trong đó: Chỉ số dd biểu thị cho dung dịch, chỉ số n biểu thị cho nước λ: hệ số dẫn nhiệt, W/m.độ ρ: khối lượng riêng, kg/m3 C: nhiệt dung riêng, J/kg.độ μ: độ nhớt động lực, m.Pas Hệ số cấp nhiệt của nước khi sôi sủi bọt, đối lưu tự nhiên, áp suất 0,2 ÷ 100 atm được tính theo công thức: 5,033,2 2 )(3,45 ptn , W/m2 .độ [B – 44] Δt2 = tw2 – tdds , 0 C p: áp suất tuyệt đối trên mặt thoáng (= áp suất hơi thứ), atm Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch λdd được tính theo công thức: λdd = (326,775 + 1,0412T – 0,00331T2 ).(0,796 + 0,009346. %H2O).10-3 T: nhiệt độ sôi dung dịch, K Do qw = q1 Δtw = tw1 - tw2 = qw.Σr = q1.Σr Từ Δtw ta suy ra được Δt2 và tính được αn: Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt theo nhiệt độ sôi Nồi P, atm Δtw, 0 C tw2, 0 C Δt2, 0 C αn, W/m2 .độ 1 0,759 16,95 102,85 8,6 5936,9 2 0,114 16,84 73,26 11,63 5527,35
  • 27. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 20 Từ αn ta tính được α2: Bảng 10. Nhiệt tải riêng q2 phía dung dịch sôi λ, W/m.độ ρ, kg/m3 C, J/kg.độ μ m.Pas α2, W/m2 .độ q2, W/m2 So sánh với q1 dd 0,2110 1086,334 3910 0,451Nồi 1 Nước 0,6410 964,099 4229 0,320 2925,35 25156,95 1,87 % dd 0,2441 1343,84 3370 1,930Nồi 2 Nước 0,5410 983,716 4192 0,457 2125,81 24728,065 2,09 % Ta tính được hệ số truyền nhiệt K và kiểm tra lại hiệu số nhiệt độ hữu ích 2.3.2.4.Hiệu số hữu ích thực tế của mỗi nồi n i i i ti i i* hi K Q Δt . K Q Δt Kiểm tra hệ số hữu ích lý thuyết và thực tế, nếu tỉ lệ kiểm tra sai số nhỏ hơn 5% thì chấp nhận. %5%100. Δt ΔtΔt hi(lon) hi(nho)hi(lon) Chấp nhận hi(lon)Δt : Hiệu số hiệu ích có giá trị lớn. hi(nho)Δt : Hiệu số hiệu ích có giá trị nhỏ. Nếu sai số > 5% thì phải giả thiết lại phân phối hiệu số áp suất giữa các nồi và tính lại từ đầu.
  • 28. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 21 Bảng 11. Hiệu số nhiệt độ hữu ích Nồi qtb, W/m2 Δthi, 0 C K, W/m2 .độ Q, W Q/K * hiΔt , 0 C so sánh với Δthi 1 25397,12 27,75 915,21 770350 841,718 27,68 0,24 % 2 25097,48 30,87 813,01 764731 940,622 30,94 0,21 % Tổng 58,62 1782,341 58,62 Vậy điều kiện bề mặt truyền nhiệt 2 nồi bằng nhau được thỏa mãn Bảng 12. Bề mặt truyền nhiệt Nồi Q, W K, W/m2 .độ Δthi tính, 0 C F, m2 F+10%.F, m2 1 770350 915,21 27,68 30,40 33,45 2 764731 813,01 30,94 30,40 33,45 2.4. KÍCH THƯỚC BUỒNG ĐỐT 2.4.1. Số ống truyền nhiệt π.d.l F n , ống F: bề mặt truyền nhiệt, m2 ( F = 33,45 m2 ) d: đường kính ống truyền nhiệt, m, ở đây α1>α2 nên chọn đường kính trong (dtr = 97,384 mm = 97,384.10-3 m) l: chiều dài ống truyền nhiệt, m (l = h2 = 1,2 m) 1,2.1097,384.π. 33,45 π.d.l F n 3 91 ống Tra chuẩn: 91 ống Vậy chọn bố trí ống theo hình lục giác đều, xếp đầy các hình viên phân.
  • 29. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 22 2.4.2. Ống tuần hoàn trung tâm 2.4.2.1.Đường kính ống tuần hoàn π 4f D th th , m fth : tiết diện ngang ống tuần hoàn (khoảng 15 ÷ 20% tổng tiết diện ngang các ống truyền nhiệt) , m2 [AII – 75] Chọn fth = 15% tổng tiết diện ngang các ống truyền nhiệt 4 d πn.0,15.f 2 ng th , m2 dng: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, m dng = 101,6 mm = 101,6.10-3 m 232 ng th th )(101,6.10.91.0,15d.n0,15. π 4f D 0,375 m Chọn Dth = 0,4 m Chọn vật liệu làm ống tuần hoàn là thép CT3, chiều dày 4mm 2.4.2.2.Số ống truyền nhiệt danh nghĩa Là số ống nằm trong lòng ống tuần hoàn trung tâm. Để tính số ống truyền nhiệt danh nghĩa ta xem đường kính ống tuần hoàn là đường kính trong của 1 thiết bị trao đổi nhiệt, khi đó: Dth = t(b – 1) + 4.dng, m [AII – 49] – (V.140) t: bước ống, m. Thường chọn t = 1,2 ÷ 1,5.dng dng: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, m Chọn t = 1,3dng = 1,3.101,6.10-3 = 0,1321 m b: số ống trên đường chéo của hình lục giác đều 95,01 1321,0 10.6,101.44,0 1 t 4dD b 3 ngth
  • 30. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 23 Tra chuẩn: b = 3, ứng với số ống truyền nhiệt danh nghĩa là 7 ống [AII – 48] – (V.11) Số ống còn lại: n’ = 91 – 7 = 84 ống Số ống này vẫn đảm bảo đủ bề mặt truyền nhiệt, vậy ta lắp đặt 84 ống. * Bề mặt truyền nhiệt thực tế: ll .π.1.D..dπ.nF thng ' tt , m2 n’: là số ống truyền nhiệt còn lại do lắp ống tuần hoàn. l: Chiều dài ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn, m. Ftt = 3,14.84.101,6.10-3 .1,2 + 3,14.1.0,4.1,2 = 33,66 m2 * Kiểm tra bề mặt truyền nhiệt %5%100. F FF tt lttt , chấp nhận Nếu > 5% thì phải xác định lại. - Ftt: là bề mặt truyền nhiệt thực tế (gồm ống tuần hoàn) - Flt: là bề mặt truyền nhiệt lý thuyết (chưa kể ống tuần hoàn). %65,0%100. 6,33 45,3366,33 < 5% Chấp nhận. 2.4.3. Đường kính trong buồng đốt Bố trí ống theo hình lục giác đều, đường kính trong buồng đốt được tính theo công thức: 2 ngth ng 02 tđ 2ββ.D ψ.l F.dsin600,4β D , m [AII – 74] – (VI.40) = t/dng, với t là bước ống. Do ở trên chọn t = 1,3.dng = 1,3 dng: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dng = 101,6 mm = 101,6.10-3 m : hệ số sử dụng lưới đỡ ống, thường = 0,7 ÷ 0,9 Chọn = 0,8
  • 31. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 24 l: chiều dài ống truyền nhiệt, l = 1,2 m 23 302 tđ 6.102.1,3.101,0,4 0,8.1,2 ,6.10.33,45.101sin601,30,4. D 1,59 m Chọn Dtđ = 1,6 m Vậy đường kính buồng đốt 2 nồi là 1,6 m có bề dày 4 mm. 2.5. KÍCH THƯỚC BUỒNG BỐC Đường kính buồng bốc: kgh kgh bb π.H 4V D , m [AII – 72] – (VI.35) Vkgh: thể tích không gian hơi, m3 tth kgh .Uρ W V , m3 [AII – 71] – (VI.32) W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị, kg/h Utt: cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích hơi nước bốc hơi trên 1 đơn vị thể tích của khoảng không gian hơi trong 1 đơn vị thời gian), m3 /m3 .h Ở áp suất thường Utt = 1600÷1700 m3 /m3 .h , áp suất hơi thứ có ảnh hưởng đáng kể đến Utt. Tuy nhiên không có số liệu hiệu chỉnh ở áp suất nhỏ hơn 1 atm nên có thể chọn Utt = 1600 m3 /m3 .h h: khối lượng riêng của hơi thứ, kg/m3 Hkgh: chiều cao không gian hơi, m 2 bb kgh kgh π.D 4V H , m [AII – 72] – (VI.34) Ta sẽ chọn Dbb, sau đó tính Hkgh. Thường đường kính buồng bốc lớn hơn đường kính buồng đốt không quá 0,6m. Chọn Dbb = Dtđ + 0,4 = 1,6 + 0,2 = 1,8 m
  • 32. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 25 Bảng 13. Kích thước buồng bốc Nồi Nhiệt độ hơi thứ, 0 C Áp suất hơi thứ, atm h , kg/m3 Utt , m3 /m3 .h W, kg/h V, m3 Dbb, m Hkgh, m 1 92,5 0,759 0,463 1600 1208 1,63 1,8 0,641 2 54,34 0,144 0,095 1600 1192 7,84 1,8 3,083 Do dung dịch chiếm h1 = 0,5 m chiều cao buồng bốc nên tổng chiều cao tối thiểu buồng bốc là: Hbb = Hkgh + h1 = 3,083 + 0,5 = 3,583 m Do đó chọn tổng chiều cao buồng bốc 2 nồi đều là 4 m, chiều dày 4mm. Vậy ta có: Dbb = 1,8 m ; Hbb = 4m 2.6. ĐƯỜNG KÍNH CÁC ỐNG DẪN Đường kính trong các ống dẫn và cửa ra vào thiết bị được xác định theo công thức: 0,785.ω V d S , m [AII – 74] – (VI.42) VS: lưu lượng khí (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m3 /s : tốc độ thích hợp của (hơi) hoặc dung dịch chảy trong ống, m/s 2.6.1. Đối với dung dịch và nước ngưng VS = ρ G , m3 /s G: khối luợng dung dịch, nước ngưng đi trong ống, kg/s : khối lượng riêng dung dịch, nước ngưng ở nhiệt độ tương ứng, kg/m3 trong khoảng 0,5÷1 m/s 2.6.2. Đối với hơi bão hòa VS = G.v”, m3 /s G: khối lượng hơi đi trong ống, kg/s v”: thể tích riêng của hơi ở nhiệt độ tương ứng, m3 /kg trong khoảng 20÷40 m/s
  • 33. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 26 Bảng 14. Kích thước các ống dẫn G, kg/h dd, kg/m3 v"hơi, m3 /kg VS, m3 /s , m/s d, m d chuẩn, mm Bề dày, mm Ống nhập liệu 3000 1029,335 0,000810 0,5 0,0454 48,26 3,683 Nồi 1 1800 1061,018 0,000471 0,5 0,0347 42,164 3,556Ống tháo sản phẩm Nồi 2 600 1222,384 0,000136 0,5 0,0186 21,336 2,7686 Ống dẫn hơi đốt 1260 0,854 0,298900 20 0,1380 141,3002 6,5532 Nồi 1 1208 2,251 0,755336 20 0,2193 273,05 9,271Ống dẫn hơi thứ Nồi 2 1192 11,471 3,798176 25 0,4399 457,2 9,525 Nồi 1 1260 941,638 0,000372 0,5 0,0308 57,6257,62 3,3782Ống nước Ngưng Nồi 2 1208,000 965,322 0,000348 0,5 0,0298 33,401 3,3782 (http://www.engineeringtoolbox.com/nominal-wall-thickness-pipe-d_1337.html) 2.7. TỔNG KẾT THIẾT BỊ CHÍNH Bảng 15. Bảng tóm tắt thiết bị chính THÔNG SỐ NỒI 1 NỒI 2 Nhiệt độ sôi của dung dịch ở áp suất làm việc (0 C) 94,25 61,63 Nhiệt độ hơi đốt (0 C) 122 92,5 Nhiệt lượng tiêu tốn cho quá trình Q (W) 770350 764731,11 Lượng hơi đốt cần thiết (kg/h) 1260 1208 Hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ (W/m2.độ) 11653,31 10611,2 Hệ số cấp nhiệt (W/m2.độ) 2925,35 2125,81 Hệ số truyền nhiệt K 918,43 815,79 Bề mặt truyền nhiệt F (m2) 33,45 33,45 Số ống truyền nhiệt (ống) 91 91 Chiều cao ống truyền nhiệt (m) 1,2 1,2 Chiều dày thành ống (mm) 101,6 97,38 Đường kính buồng đốt (mm) 1600 1600 Đường kính buồng bốc (mm) 1800 1800 Chiều cao buồng bốc (mm) 4000 4000
  • 34. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 27 PHẦN 3 THIẾT BỊ PHỤ - THIẾT BỊ NGƯNG TỤ BAROMET 3.1. LƯỢNG NƯỚC LẠNH CẦN THIẾT ĐỂ NGƯNG TỤ 2đ2cn 2cn n ttC tCiW G , kg/s [AII – 84] – (VI.51) Gn: lượng nước lạnh cần thiềt để ngưng tụ, kg/s W: lượng hơi ngưng tụ đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/s i: hàm nhiệt của hơi ngưng, J/kg t2đ, t2c: nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh, 0 C Cn: nhiệt dung riêng trung bình của nước, J/kg.độ Ở đây W = W2 = 1192 kg/h = 3600 1192 kg/s = 0,331 kg/s Chọn t2đ = 300 C, t2c = 400 C , nhiệt độ trung bình = (30+40)/2= 350 C Cn(350 C) = 4180 J/kg.độ i (53,340 C) = 2372000 J/kg 3040.4180 40.41802372.331,0 nG 17,46 kg/s 3.2. THỂ TÍCH KHÔNG KHÍ VÀ KHÍ KHÔNG NGƯNG CẦN HÚT RA KHỎI BAROMET Vk = k kG ρ , m3 /s , Với kρ = 1,25 kg/m3 [B – 122] Mà: Gk = 25.10-6 (W + Gn) + 0,01W Gk = 25.10-6 .(0,331 + 17,46) + 0,01.0,331 = 3,76.10-3 kg/s Vk = k kG = 25,1 10.76,3 3 = 0,003 m3 /s
  • 35. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 28 3.3. KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CỦA THIẾT BỊ NGƯNG TỤ Hình 5. Sơ đồ thiết bị ngưng tụ Baromet 1- cửa vào nước lạnh 4- cửa hơi vào 2- ống thông với thiết bị thu hồi 5- ống Baromet 3- tấm ngăn
  • 36. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 29 3.3.1. Đường kính trong hh ba .ωρ W 1,383D , m [AII – 84] – (VI.52) W: lượng hơi ngưng tụ, W = 0,331 kg/s h: khối lượng riêng của hơi ngưng tụ ở 53,340 C: h = 0,1043 kg/m3 h: tốc độ của hơi đi trong thiết bị ngưng tụ, m/s . Nếu thiết bị ngưng tụ làm việc với áp suất khoảng 0,1 ÷ 0,2 at chọn h trong khoảng 55 ÷ 35 m/s, nếu từ 0,2 ÷ 0,4 chọn 35 ÷ 15 m/s. Ở đây áp suất làm việc của thiết bị ngưng tụ là 0,134 atm nên ta chọn h = 40 m/s 0,1043.40 0,331 1,383. .ωρ W 1,383D hh ba 0,39 m Dựa vào dãy đường kính chuẩn của thiết bị ngưng tụ [AII – 88] – (VI.8) Chọn: Dba = 0,5 m = 500 mm 3.3.2. Kích thước tấm ngăn - Tấm ngăn có dạng hình viên phân, để đảm bảo làm việc tốt, chiều rộng tấm ngăn b có thể được xác định như sau: 50 2 D b ba , mm [AII – 85] – (VI.53) Dba: đường kính trong thiết bị ngưng tụ, Dba = 500 mm 50 2 500 50 2 D b ba 300 mm - Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ: Nếu nước làm nguội là nước sạch nên lấy đường kính các lỗ bằng 2 mm, nếu nước bẩn là 5mm. Chọn đường kính lỗ 2 mm - Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị ngưng tụ, nghĩa là trên 1 cặp tấm ngăn là:
  • 37. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 30 c n ω G f , m2 [AII – 85] – (VI.54) Với: Gn: lưu lượng nước, m3 /s Ở nhiệt độ trung bình 350 C, khối lượng riêng của nước là 994 kg/m3 Gn = 17,46 kg/s = 994 46,17 m3 /s c: tốc độ của tia nước, m/s . Tốc độ tia nước khi chiều cao gờ của tấm ngăn là 40 mm thì c = 0,62 m/s [AII – 85] Ở đây ta chọn c = 0,62 m/s 62,0.994 46,17 ω G f c n 0,028 m2 - Chọn chiều dày tấm ngăn = 4 mm [AII – 85] - Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bước của các lỗ được xác định theo công thức: 1/2 tb e f f 0,866dt , mm [AII – 85] – (VI.55) d: đường kính của lỗ, d = 2 mm (đã chọn ở trên) tb e f f : tỉ số giữa tổng diện tích tiết diện các lỗ với diện tích tiết diện của thiết bị ngưng tụ, thường lấy 0,025 ÷ 0,1. Ở đây ta chọn tb e f f = 0,03 2/1 1/2 tb e 03,0.5.866,0 f f 0,866dt 0,75 mm 3.3.3. Chiều cao thiết bị ngưng tụ Mức độ đun nóng được xác định theo công thức: 428,0 3053,34 3040 tt tt P 2đbh 2đ2c [AII –85] – (VI.56)
  • 38. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 31 Dựa vào mức độ đun nóng với đường kính lỗ 2 mm, tra bảng [AII –86] - (VI.7) ta có: - Số ngăn: 6 - Số bậc: 3 - Khoảng cách trung bình giữa các ngăn: 300 mm Tra bảng [AII –88] – (VI.8) với đường kính trong Dba = 500 mm ta có những kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet như sau: Bảng 16. Kích thước cơ bản của thiết bị ngưng tụ Baromet Các thành phần của thiết bị ngưng tụ Kích thước Chiều dày thành thiết bị S = 5 mm Khoảng cách từ ngăn trên cùng đến nắp thiết bị a = 1300 mm Khoảng cách từ ngăn dưới cùng đến đáy P = 1200 mm Bề rộng của tấm ngăn b = 300 mm Khoảng cách giữa tâm thiết bị ngưng tụ với thiết bị thu hồi K1 = 675 mm Chiều cao của hệ thống thiết bị H = 4300 mm Chiều rộng của hệ thống thiết bị T = 1300 mm Đường kính thiết bị thu hồi D1 = 400 mm Chiều cao thiết bị hu hồi h = 1440 mm Đường kính các cửa ra và vào: Hơi vào d1 = 300 mm Nước vào d2 = 100 mm Hỗn hợp khí và hơi ra d3 = 80 mm Nối với ống Baromet d4 = 125 mm Hỗn hợp khí và hơi vào thiết bị thu hồi d5 = 80 mm Hỗn hợp khí và hơi ra khỏi thiết bị thu hồi d6 = 50 mm Nối từ thiết bị thu hồi đến ống Baromet d7 = 50 mm
  • 39. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 32 3.3.4. Kích thước ống Baromet 3.3.4.1.Đường kính trong π.ω WG0,004 d n ba , m [AII – 86] – (VI.57) W: lượng hơi ngưng, W = 0,331 kg/s (đã tính ở trên) Gn: lượng nước lạnh tưới vào tháp, Gn = 17,46 kg/s (đã tính ở trên) : tốc độ của hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống baromet, m/s; thường lấy 0,5 ÷ 0,6 m/s. Ta chọn = 0,5 m/s π.0,5 0,37117,460,004 π.ω WG0,004 d n ba 0,11 m = 110mm Chọn đường kính chuẩn của ống baromet là 110,84 mm và chiều dày là 2,108 mm (http://www.engineeringtoolbox.com/asme-steel-pipes-sizes-d_42.html) 3.3.4.2.Chiều cao ống Baromet H = h1 + h2 + 0,5 (1) Trong đó: h1: chiều cao cột nước trong ống Baromet cân bằng với hiệu số áp suất trong thiết bị ngưng tụ và khí quyển. h2: chiều cao cột nước trong ống Baromet cần thiết để khắc phục trở lực khi nước chảy trong ống (m) h1 =10,33 760 P0 ,(m) [AII – 86] – (VI.59) Với: P0: độ chân không trong thiết bị ngưng tụ, mmHg; P0 =(1- Png).760, (mmHg) P0 =(1 – 0,134 ).760 = 658,16 (mmHg) h1 =10,33 760 P0 = 10,33 760 16,658 = 8,95 (m)
  • 40. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 33 h2 = 2.g ω .ξ D H λ.1 2 ba , (m) (2) [AII – 87] – (VI.60) Với: : hệ số ma sát ( = 0,02 ÷ 0,035) (chọn = 0,025) Σ = 1 + 2 : tổng trở lực cục bộ 1 : hệ số trở lực khi vào ống ( chọn 1 = 0,5) 2 : hệ số trở lực khi ra ống (chọn 2 = 1) : tốc độ của nước lạnh và nước ngưng chảy trong thiết bị ( 0,5 ÷ 0,6 m/s) ( chọn = 0,5) Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: H = 9,01 (m) Vậy để ngăn ngừa nước dâng lên trong ống và chảy vào ống dẫn hơi thứ khi độ chân không tăng cao ngay cả trong trường hợp mực nước là 10,33 m chọn: Hba =11 m Chọn vật liệu làm ống là thép CT3
  • 41. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 34 PHẦN 4 TÍNH CƠ KHÍ 4.1. CHIẾU DÀY THIẾT BỊ 4.1.1. Nồi 1 4.1.1.1. Buồng đốt a. Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định theo công thức: C pσ2 .pD S t , m [AII – 360] – (XIII.8) Khi p 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 1,6 m : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] - (XIII.8) ta được = h = 0,95 C: số bổ sung do ăn mòn, bào mòn và dung sai về chiều dày, m C = C1 + C2 + C3 C1: số bổ sung do ăn mòn, đối với vật liệu bền (0,05÷0,1 mm/năm) lấy C1 = 1 mm C2: số bổ sung do hao mòn, khi tính toán thiết bị hóa chất có thể bỏ qua C2 C3: số bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu, chọn C3 = 0,6 mm [AII – 364] - (XIII.9) C = C1 + C2 + C3 = 1 + 0 + 0,6 = 1,6 mm p: áp suất trong thiết bị, N/m2 - Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau: p = pmt + p1, N/m2 [AII – 360] – (XIII.10) pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2
  • 42. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 35 pmt = 2,314 atm = 2,314.9,81.104 N/m2 = 209345,4 N/m2 p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức: p1 = g. 1.H1, N/m2 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 1220 C), 1 = 941,638 ( kg/m3 ) H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 p1 = g. 1.H1 = 9,81. 941,638.1,2 = 11084,96 N/m2 p = pmt + p1 = 209345,4 + 11084,96 = 220430,36 N/m2 * Tính ứng suất cho phép [ ] : Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới hạn bền. Lấy giá trị nhỏ nhất từ các công thức sau: k k k n , N/m2 [AII – 355] – (XIII.1) c c c n , N/m2 Trong đó: [ k], [ c]: ứng suất cho phép khi kéo, khi chảy, N/m2 : hệ số điều chỉnh nk, nc: hệ số an toàn theo giới hạn bền khi kéo và theo giới hạn chảy k, c: giới hạn bền khi kéo, giới hạn chảy, N/m2 Tra bảng [AII – 356] – (XIII.2) ta được = 0,9 Tra bảng [AII – 356] – (XIII.3) ta được nk = 3,5; nc = 2,0 Tra bảng [AII – 356] – (XIII.4) ta được: k = 380.106 N/m2 ; c = 240.106 N/m2
  • 43. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 36 9,0. 5,3 10.380 6 k k k n 97,71.106 N/m2 9,0. 0,2 10.240 6 c c c n 108.106 N/m2 Chọn số nhỏ thế vào 95,0. 36,220430 10.71,97 6 p = 421, 1 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu. 6 6 10.6,1 95,0.10.71,97.2 220430,363.6,1 2 C pD S t 3,5.10-3 m = 3,5 mm Chọn S = 4 mm * Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26) 1,2 σ CS2 pCSD σ c0t , N/m2 Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức: p0 = pth + p1, N/m2 pth: áp suất thử thủy lực, N/m2 Tra bảng [AII – 365] – (XIII.5)ta có: pth = 1,5.pmt = 1,5.209345,4 = 330645,54 N/m2 p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11084,96 N/m2 p0 = pth + p1 = 330645,54 + 11084,96 = 341730,51 N/m2 1,139377562 95,0.106,14.2 51,341730.10.6,146,1 2 3 3 0 CS pCSDt 6 6 10.200 2,1 10.240 2,1 c Ta thấy: 2,1 c Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu
  • 44. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 37 b. Đáy buồng đốt Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3 Chiều dày đáy được tính theo công thức: C h D pk pD S b t hk t 2 . .8,3 , m [AII – 385] – (XIII.47) Khi 30. h k k p có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 1,6 m p: áp suất trong buồng đốt, p = 220430,36 N/m2 hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra bảng [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 1,6 m có hb = 0,4 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,4m) k: hệ số không thứ nguyên, tD d k 1 d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m 906,0 6,1 15,0 1 D d 1k t h : hệ số bền, h = 0,95 [ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt [ k] = 97,71.106 N/m2 C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
  • 45. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 38 Thêm 2 mm khi S – C 10 mm Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm 95,0.906,0. 220430,363 10.71,97 . 6 h k k p = 381,64 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số. 6 6 b t hk t 10.6,1 4,0.2 6,1 . 95,0.906,0.10.71,97.8,3 220430,363.6,1 C 2h D . k.σ3,8 pD S S =1,95 mm S – C = (1,95 – 1,6) = 0,35 mm < 10 mm Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 1,95 + 2 = 3,95 mm Chọn S = 4 mm * Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: 2,1CS.h7,6k. pCS2hD σ bh 0b 2 t c , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49) Với áp suất thử: p0 = 341730,51 N/m2 6 3 32 10.200 2,1 1139377562, 106,144,0.95,0.906,0.6,7 341730,51106,144,0.26,1 c Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu 4.1.1.2. Buồng bốc a. Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong được xác định theo công thức: C pσ2 .pD S t , m [AII – 360] – (XIII.8) Khi p 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số
  • 46. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 39 Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 1,8 m : hệ số bền của thành hình trụ theo phương dọc, tra bảng [AII – 362] - (XIII.8) ta được = h = 0,95 C: số bổ sung tính tương tự như trên, ta có C = 1,6 mm p: áp suất trong thiết bị, N/m2 - Môi trường làm việc là hỗn hợp hơi – lỏng, áp suất được tính như sau: p = pmt + p1, N/m2 [AII – 360] – (XIII.10) pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2 pmt = 0,759 atm = 0,759.9,81.104 N/m2 = 74457,9 N/m2 p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức: p1 = g. 1.H1, N/m2 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 92,50 C), 1 = 965,322 ( kg/m3 ) H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 0,5 m g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 p1 = g. 1.H1 = 9,81.965,322.0,5 = 4734,9 N/m2 p = pmt + p1 = 74457,9 + 4734,9 = 79192,804 N/m2 * Tính ứng suất cho phép [ ] : Chọn vật liệu thiết kế là thép CT3 thì ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới hạn bền. Tính tương tự như trên. Chọn số nhỏ thế vào 95,0. 79192,804 10.71,97 6 p = 1172,2 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu. 6 6 10.6,1 95,0.10.71,97.2 79192,804.8,1 2 C pD S t 2,37.10-3 m = 2,37 mm Chọn S = 3 mm
  • 47. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 40 * Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26) 1,2 σ CS2 pCSD σ c0t , N/m2 Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức: p0 = pth + p1, N/m2 pth: áp suất thử thủy lực, N/m2 Tra bảng [AII – 365] – (XIII.5)ta có: pth = 1,5.pmt = 1,5.4734,9 = 118789,21 N/m2 p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 4734,9 N/m2 p0 = pth + p1 = 118789,21 + 4734,9 = 123524,11 N/m2 99,83652756 95,0.106,13.2 11,123524.10.6,138,1 2 3 3 0 CS pCSDt 6 6 10.200 2,1 10.240 2,1 c Ta thấy: 2,1 c Vậy S = 3 mm là đạt yêu cầu b. Đáy buồng bốc Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3
  • 48. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 41 Chiều dày đáy được tính theo công thức: C h D pk pD S b t hk t 2 . .8,3 , m [AII – 385] – (XIII.47) Khi 30. h k k p có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 1,8 m p: áp suất trong buồng đốt, p = 79192,804 N/m2 hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra bảng [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 1,8 m có hb = 0,45 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,46) k: hệ số không thứ nguyên, tD d k 1 d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,1m 944,0 8,1 1,0 1 D d 1k t h : hệ số bền, h = 0,95 [ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt [ k] = 97,71.106 N/m2 C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S Thêm 2 mm khi S – C 10 mm Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm 95,0.944,0. 79192,804 10.71,97 . 6 h k k p = 1107,06 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số. 6 6 b t hk t 10.6,1 45,0.2 8,1 . 95,0.944,0.10.71,97.8,3 79192,804.8,1 C 2h D . k.σ3,8 pD S S =1,77 mm S – C = (1,77 – 1,6) = 0,17 mm < 10 mm
  • 49. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 42 Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 1,77 + 2 = 3,77 mm Chọn S = 4 mm * Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: 2,1CS.h7,6k. pCS2hD σ bh 0b 2 t c , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49) Với áp suất thử: p0 = 123524,11 N/m2 6 3 32 10.200 2,1 06,54381203 106,144,0.95,0.944,0.6,7 123524,11106,1445,0.28,1 c Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu 4.1.2. Nồi 2 4.1.2.1.Buồng đốt a. Chiều dày của thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong Tính tượng tự như nồi 1: C pσ2 .pD S t , m [AII – 360] – (XIII.8) Khi p 50 có thể bỏ qua p ở mẫu số Ta có: Dt = 1,6 m = h = 0,95 C = 1,6 mm p = pmt + p1, N/m2 pmt: áp suất của hơi trong thiết bị, N/m2 pmt = 0,759 atm = 0,759.9,81.104 N/m2 = 74457,9 N/m2
  • 50. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 43 p1: áp suất thủy tĩnh của cột chất lỏng, được tính theo công thức: p1 = g. 1.H1, N/m2 1: khối lượng riêng chất lỏng (ở 54,34 0 C), 1 = 966,1 ( kg/m3 ) H1: chiều cao lớn nhất của cột nước ngưng, chọn H1 = 1,2 m g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 p1 = g. 1.H1 = 9,81. 966,1.1,2 = 11371,87 N/m2 p = pmt + p1 = 74457,9 + 11371,87 = 85829,77 N/m2 Vì: 95,0. 85829,77 10.71,97 6 p = 1081,5 > 50 nên bỏ qua p ở mẫu. 6 6 10.6,1 95,0.10.71,97.2 85829,77.6,1 2 C pD S t 2,34.10-3 m = 2,34 mm Chọn S = 4 mm * Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: [AII – 365] – (XIII.26) 1,2 σ CS2 pCSD σ c0t , N/m2 Áp suất thử tính toán p0 được xác định theo công thức: p0 = pth + p1, N/m2 pth: áp suất thử thủy lực, N/m2 Tra bảng [AII – 365] – (XIII.5)ta có: pth = 1,5.pmt = 1,5.74457,9 = 330645,54 N/m2 p1: áp suất thử thủy tĩnh của cột chất lỏng, p1 = 11084,96 N/m2 p0 = pth + p1 = 330645,54 + 11371,87 = 342017,41 N/m2 2,1 2,120186119 95,0.106,14.2 342017,41.10.6,146,1 2 3 3 0 ct CS pCSD Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu
  • 51. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 44 b. Đáy buồng đốt Đáy hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất trong, bằng thép CT3 Chiều dày đáy được tính theo công thức: C h D pk pD S b t hk t 2 . .8,3 , m [AII – 385] – (XIII.47) Khi 30. h k k p có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số Dt: đường kính trong buồng đốt, Dt = 1,6 m p: áp suất trong buồng đốt, p = 85829,77 N/m2 hb: chiều cao phần lồi của đáy, tra bảng [AII – 382] –(XIII.10) ứng với Dt = 1,6 m có hb = 0,4 m (hay hb = 0,25.Dt = 0,4) k: hệ số không thứ nguyên, tD d k 1 d: đường kính của lỗ lớn nhất trên đáy, cửa ra sản phẩm, chọn d = 0,15m 906,0 6,1 15,0 1 D d 1k t h : hệ số bền, h = 0,95 [ k]: ứng suất cho phép, tính tuơng tự như trường hợp thành buồng đốt [ k] = 97,71.106 N/m2 C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S
  • 52. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 45 Thêm 2 mm khi S – C 10 mm Thêm 1 mm khi 20 mm > S – C > 10 mm 95,0.906,0. 85829,77 10.71,97 . 6 h k k p = 980,15 > 30 nên bỏ qua p ở mẫu số. 6 6 b t hk t 10.6,1 4,0.2 6,1 . 95,0.906,0.10.71,97.8,3 85829,77.6,1 C 2h D . k.σ3,8 pD S S =1,737 mm S – C = 1,737 – 1,6 = 0,137 mm < 10 mm Vậy thêm 2 mm vào C, khi đó S = 1,737 + 2 = 3,737 mm Chọn S = 4 mm * Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử: 2,1CS.h7,6k. pCS2hD σ bh 0b 2 t c , N/m2 [AII – 385] – (XIII.49) Với áp suất thử: p0 = 342017,41 N/m2 6 3 32 10.200 2,1 6139494579, 106,144,0.95,0.906,0.6,7 342017,41106,144,0.26,1 c Vậy S = 4 mm là đạt yêu cầu 4.1.2.2.Buồng bốc a. Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài (nắp) Thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3 Kiểm tra các điều kiện: 1 D l 8 523,0. 4,0 D l E p t n l: chiều dài (chiều cao) tính toán thiết bị, l = Hb = 4 m
  • 53. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 46 D: đường kính trong buồng bốc, Dbb = 1,8 m 1< 22,2 8,1 4 D l < 8 thỏa pn: áp suất tính toán bên ngoài, bằng hiệu số giữa áp suất khí quyển và áp suất hơi thứ bên trong, N/m2 pn= (1- png ).9,81.104 pn = (1 – 0,134).9,81.104 = 83973,6 N/m2 Et : module đàn hồi ở nhiệt độ thành, Et = 185.109 N/m2 523,0003,0 5,1 4 . 10*185 37376 . 4,0 9 4,0 D l E p t n thỏa Khi các điều kiện được thỏa, do các loại thép có hệ số Poatxông = 0,3 nên có thể tính chiều dày theo công thức sau: C D l E p DS t n 4,0 .25,1 , m [AII – 370] – (XIII.32) C: số bổ sung, tính như trường hợp buồng đốt, C = 1,6.10-3 m 33 4,0 9 4,0 10.59,1010.6,1 6,1 4 . 10.185 6,83973 6,1.25,1.25,1 C D l E p DS t n m Chọn S = 11 mm b. Nắp buồng bốc Nắp hình elip có gờ, làm việc chịu áp suất ngoài, bằng thép CT3 Chiều dày nắp được xác định theo công thức: C h D pkk pD S b t nhn nt 2 . ..8,3 1 , m [AII – 387] – (XIII.50) Khi 30.. 1 h n n kk p có thể bỏ qua đại lượng p ở mẫu số Dt: đường kính trong buồng bốc, Dt = 1,8 m
  • 54. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 47 pn: áp suất tính toán bên ngoài, pn = 83973,6 N/m2 hb: chiều cao phần lồi của nắp, tra bảng XIII.10 ứng với Dt = 1,8 m có hb = 0,45 m k: hệ số không thứ nguyên, tD d k 1 d: đường kính của lỗ lớn nhất trên nắp, lỗ thông hơi, chọn d = 0,6 m 667,0 8,1 6,0 11 tD d k k1: hệ số, đối với lỗ có nắp không tăng cứng k1 = 0,64 h = 0,95 [ n] = 97,71.106 N/m2 C: số bổ sung, tính tương tự, C = 1,6.10-3 m, có tăng thêm sau khi tính thử S 306,47195,0.64,0.667,0. 83973,6 10.71,97 .. 6 1 h n n kk p C h D kk pD S b t hn nt 2 . ..8,3 1 3 6 610,1 45,0.2 8,1 . 95,0.64,0.667,0.10.71,97.8,3 83973,6.8,1 S = 2,01m S – C = 2,01- 1,6 = 0,41 mm < 10 mm Thêm 2 mm vào C khi đó S = 2,01 + 2 = 4,01 mm Chọn S = 5 mm * Kiểm tra ứng suất khi thử thủy lực: 2,1..6,7 2 1 0 2 c h n bt CSkk pCShD , N/m2 [AII – 387] – (XIII.51) Áp suất thử P0 = 1,5pn = 1,5.83973,6 = 125960,4 N/m2
  • 55. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 48 2,1 18,39001758 106,1545,0.95,0.64,0.667,0.6,7 4,1125960106,1545,0.28,1 3 32 c Vậy S = 5 mm là đạt yêu cầu Bảng 17. Tổng hợp chiều dày buồng đốt, buồng bốc Buồng đốt (mm) Buồng bốc (mm) Nồi Thân trụ Đáy Thân trụ nắp 1 4 4 3 4 2 4 4 11 5 4.2. VỈ ỐNG Buồng đốt có 2 vỉ ống cố định được hàn vào mặt trên và mặt dưới. Chiều dày vỉ ống Sv phải đảm bảo giữ chặt ống truyền nhiệt và ống tuần hoàn, bền dưới tác dụng của các loại ứng suất, chống được ăn mòn. Chọn phương pháp gắn ống vào vỉ bằng phương pháp nong Chiều dày tối thiểu: Smin = 5 8 nd , mm dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt, dn = 101,6 mm Smin = 7,175 8 6,101 5 8 nd mm Để giữ nguyên hình dạng vỉ ống sau khi nong cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi 2 thành lỗ gần nhất fm phải lớn hơn tiết diện nhỏ nhất cho phép fmin: fm = Sv(t – d1) fmin = 5.d1 Sv 1 1 1 min 5 dt d dt f Với : d1 = dn + 1 = 101,6 + 1 = 102,6 mm t = 1,3.dn = 1,3.101,6 = 132,08 mm
  • 56. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 49 Sv 19 6,10208,132 6,102.5 mm Tính đến sự ăn mòn 2 phía: C = 2 mm Sv = 19 + 2 = 21 mm . Chọn Sv = 22 mm 4.3. HỆ THỐNG TAI ĐỠ 4.3.1. Khối lượng vật liệu 4.3.1.1.Khối lượng thép làm ống truyền nhiệt m1 = n. .d.l. . , kg n: số ống truyền nhiệt, n = 84 ống d: đường kính trung bình, d = 2 384,976,101 0,0995 m l: chiều dài ống, l = 1,2 m : chiều dày thành ống, = 2,108 mm = 2,108.10-3 m : khối lượng riêng của thép, = 7850 kg/m3 m1 = n. .d.l. . = 84. .0,0995.1,2.2,108.10-3 .7850 = 521,097 kg 4.3.1.2.Khối luợng thép m2 = V. , kg V: tổng thể tích thép sử dụng, m3 , bao gồm thép làm ống tuần hoàn, vỉ ống, buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy : khối lượng riêng của thép, = 7850 kg/m3 - Thể tích thép được tính như sau: a. Đối với ống tuần hoàn, buồng bốc, buồng đốt V = .d.l. , m3 d: đường kính trung bình, m l: chiều dài (chiều cao), m
  • 57. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 50 : chiều dày, m, do tính khối lượng cực đại nên chọn chiều dày lớn nhất trong 2 nồi để tính Bảng 18. Thể tích thép d trong, m m d trung bình, m l, m V, m3 Ống tuần hoàn 0,4 0,004 0,404 1,2 0,006 Buồng bốc 1,8 0,011 1,811 4 0,25 Buồng đốt 1,6 0,004 1,604 1,2 0,024 b. Đối với vỉ ống (2 vỉ) V = 2 thn SS D 4 2 , m3 D: đường kính vỉ, bằng đường kính trong buồng đốt, D = 1,6 m : chiều dày vỉ, = 22 mm = 0,022 m Sn: tổng tiết diện ngang ống truyền nhiệt, m2 Sn = 84. * 4 )10.6,101( 23 = 0,681 m2 Sth: tiết diện ngang ống tuần hoàn, m2 Sth = . 4 )004,0.222,0( 2 = 0,131 m2 V = 2 131,0681,0,0 4 6,1 022,0.2 4 22 thn SS D 0,0527 m3 c. Đối với đáy và nắp V = 4 2 D , m3 D: đường kính phôi, m : chiều dày, m
  • 58. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 51 Bảng 19. Thể tích đáy và nắp thiết bị D trong, m δ, m D (phôi), m V, m3 Nắp 1,8 0,005 2,196 0,019 Đáy 1,6 0,004 1,928 0,012 Vậy: - Tổng thể tích thép V = 0,006 + 0,25 + 0,024 + 0,0527 + 0,019 + 0,012 = 0,364 m3 - Tổng khối lượng thép m2 = 0,364.7850 = 2856,91 kg - Tổng khối lượng vật liệu M = m1 + m2 = 521,097 + 2856,91 = 3378,01 kg 4.3.2. Khối lượng nước - Để đảm bảo hệ thống tai đỡ đủ an toàn ta giả sử thiết bị chứa đầy nước m3 = V. , kg V: tổng thể tích nước ở buồng bốc, buồng đốt, nắp và đáy, m3 : khối lượng riêng của nước, lấy ở 200 C, = 998,2 kg/m3 - Thể tích nước ở buồng bốc và buồng đốt được tính như sau: V = l D 4 . 2 , m3 D: đường kính trong, m l: chiều cao, m Thể tích nước nắp và đáy: tra bảng XIII.10 theo đường kính trong
  • 59. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 52 Bảng 20. Thể tích nước D, m l, m V, m3 Buồng bốc 1,8 4 10,179 Buồng đốt 1,6 1,2 2,413 Nắp 1,8 1,095 Đáy 1,6 0,578 Tổng: 14,265 Khối lượng nước: m3 = V. = 14,26. 998,2 = 14238,8 kg Khối lượng cực đại: m = m1 + m2 + m3 = 521,097 + 2856,91 + 14238,8 = 17616,8 kg Trọng lượng cực đại: P = m.g = 171058,95 .9,81 = 172821,16 N Chọn sử dụng 4 tai đỡ Trọng lượng mỗi tai đỡ phải chịu là: 172821,16 /4 = 43205,29 N Tra bảng XIII.36: B1 L B S H a d S
  • 60. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 53 Bảng 21. Chân thép đối với thiết bị thẳng đứng Tải trọng cho phép mỗi tai đỡ G.10-4 Bề mặt đỡ F.104 Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ q.10-6 L B B1 H S a d Khối lượng 1 tai đỡ N m2 N/m2 mm kg 4 297 1,34 190 160 170 280 10 80 25 7,35 4.4. MẶT BÍCH Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ phận khác với thiết bị. Do hệ thống làm việc với áp suất thấp < 0,1*106 N/m2 nên chọn loại bích liền, là bộ phận được hàn liền với thiết bị 4.4.1. Để nối các ống dẫn Chọn bích liền bằng kim loại đen kiểu 1 db D DI
  • 61. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 54 Tra bảng [AII – 409] – (XIII.26) ta có: Bảng 22 . Mối ghép bích nối các bộ phận của thiết bị và ống dẫn Ống Kích thước nối Kiểu bích Bulông 1 Dy Dn D Dδ DI db z h Loại Py.10-6 N/m2 mm cái mm Ống nhập liệu 0.25 50 57 140 110 90 M12 8 12 Ống tháo liệu 0.25 50 57 140 110 90 M12 8 12 Ống dẫn hơi đốt 0.25 150 159 260 225 202 M16 8 16 Ống dẫn hơi thứ 0.25 400 426 535 495 465 M20 16 22 Ống dẫn nước ngưng 0.25 40 45 130 100 80 M12 4 12 4.4.2. Để nối các bộ phận của thiết bị Chọn bích liền bằng thép kiểu 1. Tra bảng [AII – 417] - (XIII.27) ta có: Bảng 23. Mối ghép bích giữa thân với đáy và nắp Kích thước nối (mm) Kiểu bích Bulông 1 D Db DI D0 db z h Loại Py.10 -6 N/m2 Dt mm mm cái mm Buồng đốt 0.1 1600 1740 1690 1660 1613 M20 32 28 Buồng bốc 0.1 1800 1940 1890 1860 1815 M20 40 28
  • 62. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 55 PHẦN 5 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔ ĐẶC 5.1. HỆ THỐNG CÔ ĐẶC 2 NỒI XUÔI CHIỀU Hình 6. Sơ đồ hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều 1- Thùng dung dịch đầu 5- Thiết bị đun nóng 9- Nước ngưng 2- Bơm 6- Dung dịch vào cô đặc 10- Sản phẩm cuối 3- Thùng cao vị 7- Hơi đốt 11- Nước làm lạnh 4- Lưu lượng kế 8- Hơi thứ 12- Hệ thống Baromet 5.2. THUYẾT MINH QUY TRÌNH Dung dịch nước đường nồng độ đầu 12% (theo khối lượng) từ thùng chứa (1) được bơm lên thùng cao vị (3). Từ đây, dung dịch được đưa qua một lưu lượng kế (4), rồi qua thiết bị đun nóng (5) để đạt được nhiệt độ ban đầu mong muốn, sau đó đưa vào nồi cô đặc để thực hiện quá trình bốc hơi. Hơi đốt được đưa vào nồi 1 là hơi nước bão hòa có áp suất 2,134 atm (theo thang áp suất tuyệt đối và đơn vị áp suất kỹ thuật). Dung dịch vào nồi 1, đi bên trong ống truyền nhiệt còn hơi đốt đi phía ngoài ống truyền nhiệt. Quá trình trao
  • 63. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 56 đổi nhiệt diễn ra, dung dịch được nâng nhiệt độ lên đến nhiệt độ sôi và bắt đầu bốc hơi. Ở đây dung dịch được cô đặc tuần hoàn tự nhiên đến khi đạt nồng độ chất khô 20 % rồi mới chuyển sang nồi 2 nhờ sự chênh lệch áp suất giữa 2 nồi. Hỗn hợp hơi – lỏng bốc lên với tốc độ rất lớn, va đập vào cạnh hình zigzag của bộ phận tách bọt (bộ phận phân ly lỏng – hơi) các giọt chất lỏng được rơi trở lại. Hơi thứ của nồi 1 được dùng làm hơi đốt cho nồi 2. Ở nồi 2 dung dịch cũng được cô đặc tuần hoàn tự nhiên đến khi đạt nồng độ 60% thì mở van xả vào bồn chứa. Dung dịch chuyển từ nồi 1 sang nồi 2 rồi vào bồn chứa một cách tự nhiên và liên tục. Hơi thứ của nồi 2 được đưa vào thiết bị ngưng tụ tạo chân không ở áp suất 0,134 atm.
  • 64. Niên luận Kỹ thuật thực phẩm GVHD: Th.s. Trần Thanh Trúc SVTH: Trương Thanh Tùng – LT08210 – Lớp CNTP34LT Trang 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PHẠM XUÂN TOẢN. Các quá trình và thiết bị trong Công nghệ hóa chất và thực phẩm.Tập 3 – Các quá trình thiết bị và truyền nhịêt. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. 2007. 2. GS.TSKH NGUYỄN BIN, PGS.TS ĐỖ VĂN ĐÀI…Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa chất, tập 1 và 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 2006. 3. T.S PHAN VĂN THƠM. Sổ tay thiết kế thiết bị hóa chất và chế biến thực phẩm đa dụng. Trường Đại học Cần Thơ. 2004. 4. Các trang web: http://www.engineeringtoolbox.com http://www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp http://www.rpaulsingh.com http://www.sugartech.co.za