SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
https://hopdongmau.com/
Mục Lục
BÀI 1: THÍ NGHIỆM SẤY ĐỐI LƯU............................................................................2
I. MỤC ĐÍCH................................................................................................................2
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................................2
III. TÍNH TOÁN THÍ NGHIỆM........................................................................................12
BÀI 2: CỘT CHÊM.........................................................................................................18
I. MỤC ĐÍCH..............................................................................................................18
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................18
III. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM...........................................................................................21
BÀI 3: THÍ NGHIỆM LỌC KHUNG BẢN..................................................................32
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM.........................................................................................32
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................32
III. MÁY LỌC KHUNG BẢN..........................................................................................33
IV. NGUYÊN LÝ LỌC 1 CẤP...........................................................................................35
V. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM...................................................................................35
BÀI 4: THÍ NGHIỆM CÔ ĐẶC.....................................................................................39
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM. .........................................................................................39
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................39
III. THIẾT BỊ CÔ ĐẶC...................................................................................................41
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ..........................................................................................42
V. KẾT QUẢ................................................................................................................44
VI. TÍNH TOÁN.............................................................................................................45
BÀI 5: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT ỐNG KÉP..........................................................49
I. TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM..............................................................49
II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM........................................................................................50
III. LẬP CONG THỨC TINH TOAN.................................................................................51
IV. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM...........................................................................................52
V. BÀN LUẬN..............................................................................................................58
BÀI 6: THÍ NGHIÊM MẠCH LƯU CHẤT .................................................................59
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM.........................................................................................59
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................60
III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM .........................................................................................65
IV. TÍNH TOÁN.............................................................................................................73
V. ĐỒ THỊ ...................................................................................................................80
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 2
BÀI 1: THÍ NGHIỆM SẤY ĐỐI LƯU
I. Mục Đích
Mục đích của quá trình sấy là làm giảm khối lượng vật liệu, tăng độ bền và
bảo quản được tốt.
Khảo sát quá trình sấy đối lưu vật liệu là giấy lọc trong thiết bị sấy bằng
không khí được nung nóng nhằm:
• Xác định đường cong sấy : 𝑊 = 𝑓 ( 𝜏)
• Xác định đường cong tốc độ sấy :
𝑑𝑊
𝑑𝜏
= 𝑓 ( 𝑊 )
• Giá trị độ ẩm tới hạn Wk, tốc độ sấy đẳng tốc N, hệ số sấy K.
II. Cơ Sở Lý Thuyết
Sấy là quá trình làm bốc hơi nước ra khỏi vật liệu bằng nhiệt, nhiệt được cung cấp
cho vật liệu nhờ dẫn nhiệt, đối lưu nhiệt, bức xạ nhiệt…
1. Cơ sở lý thuyết về quá trình sấy
1.1. Tĩnh lực học quá trình sấy
1.1.1. Các thông số hỗn hợp không khí ẩm
1.1.1.1. Nhiệt độ
Gồm 3 loại: tK, tƯ, tS.
− tK: Nhiệt độ bầu khô là nhiêt độ của hỗn hợp không khí được xác định bằng nhiệt kế
thông thường.
− tƯ: Nhiêt độ bầu ướt, là nhiệt độ ổn định đạt được khi một lượng nhỏ nước bốc hơi
vào hỗn hợp không khí chưa bão hòa trong điều kiện đoạn nhiệt, đo bằng nhiệt kế
thông thường có bọc vải ướt ở bầu thủy ngân.
− tS: Nhiệt độ điểm sương, nhiệt độ ở trạng thái bão hoa hơi nước.
1.1.1.2. Độ ẩm
Gồm 3 loại: d, A, 𝜑.
− d: Là độ chứa hơi, là số kg ẩm có trong 1 kg không khí khô của không khí chưa bão
hòa hơi nước (kgẩm/kgkkk).
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 3
− A: Là độ ẩm cực đại là số kg ẩm có trong 1 kg không khí khô của không khí bão hòa
hơi
− Nước (kgẩm/kgkkk).
− 𝜑: Độ ẩm tương đối hay gọi là độ bão hòa hơi nước 𝜑 = d/A (0% ≤ 𝜑 ≤ 100%).
1.1.1.3. Áp suất
Gồm P, Pbh, Pb, Ph
− P: Áp suất của không khí (mmHg)
− Pbh: Áp suất hơi bão hòa của nước ở cùng nhiệt độ bầu khô (mmHg)
− Pb: Áp suất riêng phần của hơi nước trên bề mặt vật liệu (mmHg)
− Ph: Áp suất riêng phần hơi nước trong tác nhân sấy (mmHg).
⧫ Quan hệ giữa áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ bầu khô, áp suất riêng phần hơi nước
trong tác nhân sấy và độ ẩm tương đối là:
d = 0,622*
𝝋.𝑷𝒃𝒉
𝑷−𝝋𝑷𝒃𝒉
= 𝟎, 𝟔𝟐𝟐 ∗
𝑷𝒉
𝑷−𝝋𝑷𝒉
1.1.1.4. Nhiệt lượng H
− H: Là ENTAPI của hỗn hợp không khí ẩm, là nhiệt lượng của hỗn hợp không khí ẩm
trong đó có chứa 1 kg không khí khô (kcal/kgkkk; kj/kgkkk; 1cal = 4,18j).
1.1.2. Giản đồ không khí ẩm ( giản đồ Ramzdim)
➢ Cách sử dụng
Mô tả:
Gồm 1 bảng hình chữ nhật trên đó có phân bố các đường biểu diễn các thông số
không khí ẩm.
− Đường 𝜑: là đường cong giới hạn từ 𝜑 = 5% ÷ 100%, các thông số của 𝜑 ghi trên
đường.
− Đường d: Là đường thẳng đứng, các thông số ghi dưới chân đơn vị là gam
− Đường nhiệt độ (tK, tƯ, tS): Là đường xiên 300
C so với trục hoành, các thông số ghi
trên đường.
− Đường H: Xiên 120 độ so với trục hoành các thông số ghi bên ngoài khung hình chữ
nhật, ghi xiên theo đường.
− Đường áp suất: Là đường xiên 450
C so với trục hoành, các giá trị ghi bên phải.
1.1.3. Hòa trộn hai hỗn hợp không khí ẩm.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 4
Trong quá trình sấy nhiều vì lý do mà ta cần phải hòa trộn hai hay nhiều hỗn hợp
không khí ẩm. Mục đích là làm giảm nhiệt độ tác nhân, trộn thêm hơi nóng, tăng lưu
lượng…
Phương pháp hòa trộn dựa trên đồ thị.
Giả sử trộn hỗn hợp hai loại không khí
+ Không khí 1 có trạng thái A trên giản đồ Ramzimd
+ Không khí 2 có trạng thái B trên giản đồ Ramzimd
Khi trộn A với B được hỗn hợp mới có trạng thái M
dM =
(𝑮𝑩.𝒅𝑩+𝑮𝑨.𝒅𝑨)
𝑮𝑨+𝑮𝑩
HM =
(𝑮𝑨.𝑯𝑩+𝑮𝑨.𝑯𝑨)
𝑮𝑨+𝑮𝑩
Trong đó: GA, GB: Lượng không khí khô (kg, kg/s) ở trạng thái A và B
dA, dB: Độ ẩm tuyệt đối của không khí tại A và B (g/kgkkk)
Tính được dM, HM  điểm M trên giản đồ Ramzimd và tra được các thông số còn
lại khác.
Biểu diễn theo sơ đồ thiết bị
Biểu diễn trên giản đồ Ramzimd
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 5
1.1.4. Cân bằng vật chất trong thiết bị sấy
1.1.4.1. Tính độ ẩm của vật liệu
Trong kỹ thuật sấy có 2 khái niệm về độ ẩm vật liệu:
x: Độ ẩm vật liệu trên căn bản vật liệu ướt kgẩm/kgvlư
X: Độ ẩm vật liệu trên căn bản vật liệu khô (kgẩm/kgvlk).
x =
(𝑳𝟏 –𝑳𝟎)
𝑳𝟏
∗ 𝟏𝟎𝟎%(kgẩm/kgvlư)
X =
𝑳𝟏 –𝑳𝟎
𝑳𝟏
∗ 𝟏𝟎𝟎%(kgẩm/kgvlk)
Độ ẩm x và X có thể chuyển đổi qua lại
1.1.4.2. Các phương trình cân bằng vật chất:
− Lượng vật liệu khô tuyệt đối:
LK = L1 (1-x1) = L2 (1-x2)
− Lượng vật liệu trước khi sấy:
L1 = L2 (
𝟏−𝒙𝟐
𝟏−𝒙𝟏
)
− Lượng vật liệu sau khi sấy:
L2 = L1 (
𝟏−𝒙𝟏
𝟏−𝒙𝟐
)
− Lượng ẩm cần tách trong quá trình sấy:
W = L1 – L2 (kh hay kg/s)
Hay W = L1 (
𝒙𝟏−𝒙𝟐
𝟏−𝒙𝟐
) = L2 (
𝒙𝟏−𝒙𝟐
𝟏−𝒙𝟏
)
− Lượng không khí khô cần trong quá trình sấy:
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 6
G =
𝒘
𝒅𝟐−𝒅𝟏
(kg, kg/s)
− Lượng không khí cần làm bay hơi 1 kg ẩm:
g =
𝑮
𝑾
=
𝟏
𝒅𝟐−𝒅𝟏
=
𝟏
𝒅𝟐−𝒅𝟏
(kgkkk/kgẩm)
Trong đó:
x1, x2 độ ẩm của vật liệu trước và sau khi sấy tính theo vật liệu ướt.
d0=d1: Độ ẩm tác nhân ban đầu và sau khi đun nóng (không có tách ẩm cũng như
tăng ẩm trong quá trình đun nóng)
d2: Độ ẩm tác nhân ra (sau khi mang hơi ẩm từ vật liệu sấy ra khỏi buồng sấy)
1.1.5. Cân bằng năng lượng
Nhiệt lượng cần thiết làm bay hơi 1 kg ẩm trong quá trình sấy theo lý thuyết:
qc =
𝑯𝟐−𝑯𝟎
𝒅𝟐−𝒅𝟎
= g(H2-H0) (kj/kgẩm, kcal/kgẩm)
HB = HC
1.1.6. Các phương thức sấy
1.1.6.1. Sấy có bổ sung nhiệt trong buồng sấy
Để đơn giản bỏ qua phần nhiệt C.tvld - ∑ 𝑞
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 7
Trường hợp 1: đường cong A-B1-C: Sấy không có bổ sung nhiệt trong phòng sấy, chỉ
có bộ phận đốt nóng. Nhiệt độ không khí vào buồng nóng rất cao tB1.
Trường hợp 2: Đường cong A-B2-C: Sấy có bộ phận đốt nóng và có bổ sung nhiệt
trong phòng sấy.
− Bộ phận đốt nóng thi đưa nhiệt độ từ A đến B2, và entapi từ HA đến HB2
− Bộ phận nhiệt bổ sung trong buồng sấy thì không làm nhiệt độ của không khí nóng
hơn nhiệt độ do bộ phận đốt nóng đưa vào nhưng làm cho entapi tăng từ HB2 đến HC
Trường hợp 3: Đường cong A-B3-C: Sấy có bộ phận đốt nóng và có bổ sung nhiệt
trong phòng sấy nhưng nhiệt độ sấy giữ không đổi bằng tC
− Bộ phận đốt nóng thì đưa nhiệt độ từ A đến B3, và entapi từ HA đến HB3
− Bộ phận nhiệt bổ sung trong buồng sấy thì duy trì nhiệt độ do bộ phận đốt nóng đưa
vào = tC và làm cho entapi tăng từ HB3 đến HC
Trường hợp 4: đường cong A-C: Sấy không có bộ phận đốt nóng, chỉ có bổ sung
nhiệt-trong buồng sấy entapi tăng từ HA đến HC, nhiệt độ sấy nhỏ nhất trong quá
trình sấy nhiệt độ ra lớn nhất cũng chỉ bằng tC
Nhận xét: trong các trường hợp sấy nếu tốc độ bay hơi và lượng ẩm bay ra vẫn như
nhau thi chọn nhiệt độ sấy nhỏ tốt cho quá trình sấy nông sản
Quá trình sấy tốt cho nông sản thực phẩm theo thứ tự ưu tiên trường hợp 4-3-2-1.
Tuy nhiên điều khiển quá trình thì khó theo thứ tự khó nhất là trường hợp 4-3-2-1
1.1.6.2. Sấy có đốt nóng giữa chừng
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 8
1.1.6.3. Sấy hồi lưu một phần khí thải
Không khí tại A được nung nóng lên B1 và được sấy xuống C xả ra một phần còn
một phần hồi lưu trở lại trộn với A được trạng thái M và qua caloriphe lên đến nhiệt
độ sấy tB1 rồi lại về C
Nhận xét:
− Phương pháp này có thể điều chỉnh được độ ẩm của không khí và tiết kiệm được
năng lượng, giữ được nhiệt độ thấp.
− Một số máy sấy có hồi lưu khí thải một phần nhưng có bộ điều chỉnh nhiệt độ theo
nhiệt độ cài đặt trước và không cài lại nhiệt độ thì nhiệt độ sấy không đổi cho dù có
hay không có hồi lưu. ở đây ta muốn nói rằng khi sấy, ta nâng nhiệt độ lên tB sấy
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 9
xuống C hồi lưu lần 1 trộn với không khí ở A được trạng thái M. từ M đến lúc đó ta
không cần nâng lên nhiệt độ cao như ban đầu (tB) nữa mà hạ nhiệt độ cài đặt xuống
tB1 thì độ ẩm tuyệt đối cũng tăng từ d1 đến d2 và vẫn thực hiện được quá trình sấy.
Đường cong sấy bây giờ là A-M-B1-C
− Các quá trình sấy hồi lưu đều tiết kiện được năng lượng trong cùng một khoảng thời
gian. Tuy nhiên thời gian sấy dài hơn khi không hồi lưu vì độ ẩm tương đối tăng.
1.2. Động học quá trình sấy
1.2.1. Các định nghĩa
Tốc độ sấy: Là lượng ẩm bay hơi trên 1 m2
vật liệu sấy trong một đơn vị thời gian.
Thời gian sấy: Là thời gian bắt đầu đun nóng vật liệu đến khi vật liệu đạt độ ẩm cần
thiết (độ ẩm bảo quản, hoặc độ ẩm nào đó).
1.2.2. Các giai đoạn sấy
Người ta chia các quá trình sấy ra làm các giai đoạn:
Giai đoạn tăng tốc: giai đoạn nung nóng vật liệu nhiệt độ vật liệu tăng lượng ẩm bay
hơi chậm.
Giai đoạn sấy đẳng tốc: Là giai đoạn vật liệu sấy bay hơi đều (tốc độ không đổi) theo
thời gian nhiệt độ vật liệu sấy không tăng và nhiệt độ vật liệu ướt.
Giai đoạn giảm tốc: Nhiệt độ vật liệu sấy tăng lượng ẩm bay hơi chậm dần.
1.2.3. Tính tốc độ sấy
Tốc độ sấy ký hiệu là N
N =
𝒅𝑾
𝑺.𝒅𝒕
hay dW = S.Ndt
 ∫ 𝒅𝑾
𝑾𝟐
𝑾𝟏
= ∫ 𝑺. 𝑵𝒅𝒕
𝒕𝟐
𝒕𝟏
 W2 – W1 = S.N.(t2-t1)
 N =
𝑾𝟐−𝑾𝟏
𝑺.(𝒕𝟐−𝒕𝟏)
(kgẩm/m2
.h)
W1, W2: là lượng ẩm bay ra ở thời điểm 1 và 2
t1, t2: là thời gian sấy từ giai đoạn 1 tới giai đoạn 2
Thời điểm mới bắt đầu sấy lượng ẩm bay ra là 0 (kg)
Giai đoạn tăng tốc:
NTT =
𝑾𝑻𝑻
𝑺.∆𝒕𝑻𝑻
Giai đoạn đẳng tốc:
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 10
NĐT =
𝑾Đ𝑻
𝑺.∆𝒕Đ𝑻
Giai đoạn giảm tốc:
NGT =
𝑾𝑮𝑻
𝑺.∆𝒕𝑮𝑻
1.2.4. Tính thời gian sấy
Thời gian sấy tính toán lý thuyết của từng giai đoạn được tính bằng công thức
t=
𝑾
𝑵.𝑺
1.2.5. Giản đồ sấy:
2. Thiết bị sấy:
Do điều kiện sấy trong mỗi trường hợp sấy khác nhau nên có nhiều kiểu thiết bị sấy
khác nhau, vì vậy có nhiều cách phân loại thiết bị sấy như nhau:
Dựa vào tác nhân sấy:
− Thiết bị sấy bằng không khí hoặc thiết bị sấy bằng khói lò, ngoài ra còn có các thiết
bị sấy bằng phương pháp đặc biệt như sấy thăng hoa, sấy bằng tia hồng ngoại hay
bằng dòng điện cao tần.
Dựa vào áp suất lam việc:
− Thiết bị sấy chân không, thiết bị sấy ở áp suất thường.
Dựa vào phương thức làm việc
− Sấy lien tục hay sấy gián đoạn
Dựa vào phương pháp cung cấp nhiệt cho quá trình sấy
− Thiết bị sấy tiếp xúc, thiết bị sấy đối lưu, thiết bị sấy bức xạ
Dựa vào cấu tạo thiết bị
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 11
− Phòng sấy, hầm sấy, sấy bang tải, sấy trục, sấy thùng quay,sấy phun, sấy tầng sôi
Dựa vào chiều tác động của tác nhân sấy và vật liệu sấy. Cùng chiều, nghịch chiều và
giao chiều.
3. Các bước tiến hành thí nghiệm
• Mở nắp phòng kiểm tra cân (mở chốt khóa cân) xem cân co nhạy không ghi chỉ số
ban đầu trên cân.
• Chon 1 tờ giấy lọc đo kích thước cắt làm 4.
• Cân khối lượng 4 tờ giấy này ghi nhận kết quả G0 (g)
• Thấm nước đều không vượt quá ướt hoặc quá khô, để 1 lúc ben ngoài cho thấm đều,
cân lại.
• Đặt tờ giấy lọc vào phòng sấy, ghi nhận kết quả trên cân G1, đóng cửa sấy lại.
• Đổ nước vào 2 cốc phía sau máy sấy, giữ cho mực nước không đổi.
• Ấn nút, dò đặt chế độ sấy ở 500
C.
• Mở công tắt tổng, mở quạt, mở cửa xả và cửa hút không khí. Đóng van chặn không
hồi lưu.
• Mở công tắt đốt nóng điện trở thứ nhất.
• Sau 5 phút ghi lại kết quả trên cân, đồng thời đọc kết quả nhiệt độ bầu ướt (tƯ) nhiệt
độ bầu khô (tK) (vào và ra) trên bảng điện.
• Khi chỉ số trên cân không đổi (vật liệu đã khô) ta dừng thí nghiệm.
- Tắt điện trở trước tắt quạt sau, đồng thời mở nắp phòng sấy lấy giấy lọc ra chuẩn bị
làm lại thí nghiệm khác (làm thêm thí nghiệm khác tương tự thí nghiệm trên nhưng
đặt ở chế độ sấy 600
C).
4. Kết quả thí nghiệm
i T(phút) Tkv Tưv TKr TƯr G(g)
1 0 50 45 49 44 G1= 1120
2 5 50 45 49 44 G2= 1095
3 10 50 45 49 44 G3= 1080
4 15 50 45 49 44 G4= 1060
5 20 50 45 49 44 G5= 1050
6 25 50 45 49 44 G6= 1035
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 12
7 30 50 45 49 44 G7= 1025
8 35 50 45 49 44 G8= 1020
9 40 50 45 49 44 G9= 1010
10 45 50 45 49 44 G10=1005
11 50 50 45 49 44 G11=995
12 55 50 45 49 44 G12=980
13 60 50 45 49 44 G13=970
14 65 50 45 49 44 G14=960
0 70 50 45 49 44 G15=955
III. Tính Toán Thí Nghiệm
1. Theo thực nghiệm
❖ Độ ẩm của vật liệu: Wi =
𝑮𝒊 − 𝑮𝟎
𝑮𝟎
× 100% (% kg ẩm/ kg vật liệu khô)
W1 =
1120−955
955
× 100 = 17.27
W2 =
1095−955
955
× 100 = 14.66
W3 =
1080−955
955
× 100 = 13.089
W4 =
1060−955
955
× 100 = 10.994
W5 =
1050−955
955
× 100 = 9.948
W6 =
1035−955
955
× 100 = 8.377
W7 =
1025 −955
955
× 100 = 7.330
W8 =
1020 −955
955
× 100 = 6.806
W9 =
1010−955
955
× 100 = 5.759
W10 =
1005 −955
955
× 100 = 5.236
W11 =
995 −955
955
× 100 = 4.188
W12 =
980−955
955
× 100 = 2.618
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 13
W13 =
970 −955
955
× 100 = 1.571
W14 =
960 −955
955
× 100 = 0.524
❖ Tốc độ sấy: Ni+1 =
𝒅𝒘
𝒅𝒕
=
𝑾𝒊− 𝑾𝒊+𝟏
∆𝑻(𝒉)
(%h) (với ∆𝑻(𝒉)=
𝟓
𝟔𝟎
= 0.083)
N2 =
17.277−14.660
0.083
= 31.404
N3 =
14.660−13.089
0.083
= 18.93
N4 =
13.089−10.994
0.083
= 25.24
N5 =
10.994−9.948
0.083
= 12.602
N6 =
9.948−8.377
0.083
= 18.92
N7 =
8.377−7.330
0.083
= 12.614
N8 =
7.330−6.806
0.083
= 6.313
N9 =
6.806−5.759
0.083
= 12.614
N10 =
5.759−5.236
0.083
= 6.313
N11 =
5.236−4.188
0.083
= 12.627
N12 =
4.188−2.618
0.083
= 18.916
N13 =
2.618−1.571
0.083
= 12.614
N14 =
1,571−0.524
0.083
= 12.614
❖ Số liệu xử lí được trình bày thành bảng như sau:
i
T
phút
Gi
(g)
Wi
(%)
N =
dw/dt
(%h)
Tk
tb
Tư
tb
Pb
(mmHg)
Ph
(mmHg)
1 0 1120 17.277 31.404 49.5 44.5 70 68
2 5 1095 14.660 18.93 49.5 44.5 70 68
3 10 1080 13.089 25.24 49.5 44.5 70 68
4 15 1060 10.994 12.602 49.5 44.5 70 68
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 14
5 20 1050 9.948 18.92 49.5 44.5 70 68
6 25 1035 8.377 12.614 49.5 44.5 70 68
7 30 1025 7.330 6.313 49.5 44.5 70 68
8 35 1020 6.806 12.614 49.5 44.5 70 68
9 40 1010 5.759 6.313 49.5 44.5 70 68
10 45 1005 5.236 12.627 49.5 44.5 70 68
11 50 995 4.188 18.916 49.5 44.5 70 68
12 55 980 2.618 12.614 49.5 44.5 70 68
13 60 970 1.571 12.614 49.5 44.5 70 68
14 65 960 0.524 49.5 44.5 70 68
2. Theo lí thuyết
Diện tích bề mặt giấy lọc: (ta có chiều dài khăn là 31cm, chiều rộng khăn là 15cm)
F = d.r.4 = 0.31×0.15×4 = 0.186 (m2
)
Cường độ ẩm: (là khả năng bay hơi ẩm từ bề mặt thoáng)
Jm = 𝛼𝑚.(Pb (TB) – Ph (TB)).
760
𝐵
= 0.0507.(70 – 68).
760
760
= 0.101 (kg/m2
.h)
Trong đó:
• B: áp suất trong phòng sấy B = 760 mmHg
• 𝛼m: hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất (kg/m2
.h.mmHg)
𝛼m = 0.0229 + 0.0174.Vk
= 0.0229 + 0.0174.1,6
=0.0507
• V
k = 1,6 (m/s): tốc độ khí trong phòng sấy
Tốc độ sấy đẳng tốc: G0 = 955g = 0.955kg
Nđt = 100. Jm.
𝐹
𝐺0
= 100. 0,101.
0.186
0.955
= 1.967 (%h)
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 15
Độ ẩm tới hạn:
Wth =
𝑊1
1,8
+ 𝑊
𝑐
=
17,277
1,8
+ 3 = 12.598 %
Trong đó:
• W1: độ ẩm ban đầu trước khi đem sấy (%)
• Wc = 3% : độ ẩm cân bằng
Thời gian sấy:
➢ Thời gian sấy đẳng tốc:
T1 =
𝑊1− 𝑊𝑡ℎ
𝑁𝑑𝑡
=
17,277−12,598
1,967
= 2,379 (h)
➢ Thời gian sấy giảm tốc:
T2 =
𝑊𝑡ℎ− 𝑊𝑐
𝑁𝑑𝑡
×ln
𝑊𝑡ℎ− 𝑊𝑐
𝑊𝑐𝑢ố𝑖− 𝑊𝑐
Với: Wcuối là độ ẩm cuối của quá trình sấy
Do Wcuối = 0524 < Wc = 3 nên không có thời gian sấy giảm tốc
Suy ra : TSấy = T1 = 2,379 (h)
Lập bảng so sánh:
W N T
Thực nghiệm Wtb = 7.74 Ntb = 15.517 70 phút
Lí thuyết Wth = 12.598 Nđt = 1.967 142,74 phút
Sai số: (%) sai số = |
𝑋𝑙𝑡−𝑋𝑡𝑛
𝑋𝑙𝑡
|×100%
3. Vẽ đồ thị
❖ Đồ thị đường cong sấy (W-T):
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 16
❖ Đồ thị đường cong tốc độ sấy ( N-W):
4. Bàn luận
➢ Các nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa quá trình sấy lý thuyết và sấy thực
tế:
Nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa quá trình sấy lý thuyết và sấy thực tế là do
quá trình sấy lý thuyết thì xem nhiệt lượng bổ sung trong quá trình sấy bằng với nhiệt
lượng tổn thất trong quá trình sấy. Trong quá trình sấy thực tế thì nhiệt lượng bổ sung
khác nhiệt lượng tổn thất.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 10 20 30 40 50 60 70
0
5
10
15
20
25
30
35
0 5 10 15 20
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 17
Hàm nhiệt của không khí sau khi ra khỏi thiết bị của quá trình sấy thực tế mỗi
trường hợp có những yếu tố gây sai số khác nhau
➢ Sự khác nhau giữa nhiệt lượng cần gia nhiệt của quá trình sấy lý thuyết và sấy
thực tế:
So với thực tế ta đã bỏ qua giai đoạn đun nóng do nó quá nhỏ nên lượng nhiệt so
với lý thuyết có sai lệch.
Trong quá trình sấy ta nhân thấy nhiệt độ tăng thì tốc độ sấy cũng tăng theo và
thời gian giảm xuống, tốc độ dòng khí được cố định nên không ảnh hưởng.
➢ Một số ứng dụng của quá trình sấy trong thực tế:
Trong thực tế, đặc biệt trong các ngành công nghệ hóa chất và trong công nghệ
thực phẩm thì quá trình sấy rất quan trọng. Bên cạnh đó, trong công nghệ nghiên cứu thì
sấy là thao tác không thể thiếu để khử trùng dụng cụ, ngoài ra sấy dùng để sấy khô rau
quả, thực phẩm, giảm khối lượng để dễ dàng vận chuyển và bảo quản, tăng độ bền cho đồ
gốm, sứ...
Sấy để tách nước ra khỏi nguyên liệu, để giảm hoạt độ nước nhằm bảo quản sản
phẩm, và dùng để chuẩn bị cho quá trình than hóa, tro hóa.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 18
BÀI 2: CỘT CHÊM
I. Mục Đích
Khảo sát đặc tính động lực học lưu chất và khản năng hoạt động của cột chêm
bắng cách xác định:
Ảnh hưởng của vận tốc dòng khí và lỏng lên tổn thất áp suất (độ giảm áp) khi đi
qua cột.
Sự biến đổi của hệ số ma sát cột khô fck theo chuẩn số Reynolds (Re) của dòng khí
và suy ra các hệ số thực nghiệm.
Sự biến đổi của thừa số 𝜎 liên hệ giữa độ giảm áp của dòng khí qua cột khô va cột
ướt theo vận tốc dòng lỏng.
Giản đồ giới hạn khả năng hoạt động của cột (giản đồ ngập lụt và gia trọng).
II. Cơ Sở Lý Thuyết
1. Khái niệm quá trình hấp thụ (hấp thu)
Quá trình hấp thu là quá trình cho một hỗn hợp khí tiếp xúc với dung môi lỏng
nhằm mục đích hòa tan chọn lọc một hay nhiều cấu tử của hỗn hợp khí để tạo nên một
dung dịch các cấu tử trong chất lỏng, pha khí sau hấp thu gọi là khí sạch, pha lỏng sau
hấp thu gọi là dung dịch sau hấp thu.
Vậy quá trình hấp thu là quá trình truyền vận cấu tử vật chất pha khí vào pha lỏng,
nên quá trình xẩy ra theo chiều ngược lại, nghĩa là truyền vận cấu tử từ pha lỏng sang pha
khí, ta có quá trình nhả hấp thu.
Mục đích của quá trình hấp thu là hòa tan chọn lọc một số cấu tử.
2. Ứng dụng của quá trình hấp thu
- Công nghệ thực phẩm
-Công nghệ hóa học
-Công nghệ sinh học
-Kỹ thuật môi trường
-Nghành công nghệ dầu khí
3. Phương pháp lựa chọn dung môi hấp thu
Khi lựa chọn dung môi hấp thu người ta dựa vào các tính chất sau:
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 19
❖ Độ hòa tan chọn lọc
Đây là những tính chất chủ yếu của dung môi, là tính chất chỉ hòa tan tốt những cấu
tử cần tách ra khỏi hỗn hợp mà không hòa tan các cấu tử còn lại hoặc hòa tan không đáng
kể. Tổng quát, dung môi và dung chất có bản chất tương tự nhau thì cho độ hòa tan tốt.
Dung môi và dung chất tạo nên phản ứng hóa học thì làm tang độ bền hòa tan lên rất
nhiều, nhưng nếu dung môi được thu hồi để dung lại thì phản ứng phải có tính hoàn
nguyễn.
Dung môi nên có áp suất hơi thấp vì pha khí sau quá trình hấp thu sẽ bảo hòa dung
môi do đó dung môi bị mất.
❖ Tính ăn mòn của dung môi
Dung môi nên có tính ăn mòn thấp để vật liệu chế tạo thiết bị dễ tìm và rẻ tiền.
❖ Chi phí
Dung môi dễ tìm và rẻ tiền để sự thất thoát không tốn kém nhiều.
❖ Độ nhớt
Dung môi có độ nhớt thấp sẽ tang tốc độ hấp thu, cải thiện điều kiện ngập lụt trong
tháp hấp thu, độ giảm áp thấp và truyền nhiệt tốt.
❖ Các tính chất khác
Dung môi nên có nhiệt dung riêng thấp để ít tốn nhiệt khi hoàn nguyễn dung môi,
nhiệt độ đóng rắn thấp để tránh hiện tượng đóng rắn làm tắc thiết bị, không tạo kết tủa
không độc.
Trong thực tế, không một dung môi nào đáp ứng được tất cả các tính chất trên, do đó
khi chọn phải dựa vào những điều kiện cụ thể khi thực hiện quá trình hấp thu. Dù sao tính
chất thứ nhất cũng không thể thiếu được trong bất cứ trường hợp nào.
4. Phương pháp hấp thu:
Có 2 phương pháp hấp thu nghịch dòng và hấp thu xuôi dòng ta chỉ xét hấp thu nghịch
dòng.
❖ Hấp thu nghịch dòng
Pha khí là hỗn hợp khí G vào chứa nhiều chất:
Trong đó :
- Các chất trơ Gtr ( không hấp thu vào lỏng)
- Chất hấp thu vào lỏng gọi là cấu tử A
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 20
Pha lỏng:
- Lượng dung môi gọi là L
- Lượng cấu tử A đã có sẵn trong pha lỏng L
- Lượng dung môi trơ là Lư là lượng dung môi tổng cộng L trừ đi cấu tử A.
5. Một số định nghĩa
Phần mol của câu tử I là số mol ( suất lượng mol ) của cấu tử I chia cho tổng số
mol hỗn hợp ( suất lượng mol hỗn hợp ).
Phần mol khối lượng của cấu tử i là khối lượng ( suất lượng khối lượng) của cấu
tử I chia cho tổng khối lượng hỗn hợp (suất lượng khối lượng hỗn hợp )
Tỉ số mol của cấu tử I là số mol (suất lượng mol) của cấu tử I chia cho tổng số mol
(suất lượng mol) trừ đi số mol (suất lượng mol) của i.
Các đơn vị:
Suất lượng mol : mol/h; (kmol/h.m2
); (mol/h.m2
).
Suất lượng khối lượng: kg/h; (kg/h.m2
); (g/h.m2
).
Phần mol và tỉ số mol không có đơn vi
6. Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên quá trình hấp thu
Nhiệt độ và áp suất là những yếu tố có ảnh hưởng quan trọng lên quá trình hấp
thu. Chúng ảnh hưởng lên trạng thái cân bằng và động lực của quá trình.
Nếu nhiệt độ tang thì giá trị của hệ số của định luật Henry tăng, đường cân bằng sẽ
chuyển dịch về trục tung, động lực truyền khối sẽ giảm. nếu tăng nhiệt độ lên một giới
hạn nào đó thì không những động lực truyền khối giảm mà ngay cả quá trình cũng không
thực hiện được. Mặt khác khi nhiệt độ tăng cao cũng ảnh hưởng không tốt vì độ nhớt của
dung môi giảm (có lợi đối với trường hợp trở lực khuếch tán nằm chủ yếu trong pha
lỏng).
Thiết bị hấp thu
Trong công nghiệp, thực tế sản xuất người ta có thể dung nhiều loại thiết bị khác
nhau để thực hiện quá trình hấp thu. Tuy nhiên yêu cầu cơ bản của thiết bị vẫn là diện
tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn để tăng hiệu suất của quá trình hấp thu. Bài thí nghiệm
này ta xét loại tháp hấp thu là tháp đệm (cột chêm).
7. Sơ đồ thiết bị
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 21
III. Kết Quả Thí Nghiệm
1. Từ thí nghiêm ta có bảng số liệu
• Bảng số liệu cột khô
L = 0 (l/p)
Hàng V (fit3
/p) ∆PCK(cmH2O)
Số lớn Số nhỏ
1 1 39.6 39.4
2 2 39.9 39.1
3 3 40.5 38.5
4 4 41.5 37.5
5 5 42.8 36.2
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 22
Bảng số liệu cột ướt
L= 4 (l/p)
Hàng V (fit3
/p) ∆PCƯcmH2O)
Số lớn Số nhỏ
1 1 40.1 38.9
2 2 40.3 38.7
3 3 41.0 38.0
4 4 41.9 37.1
5 5 44.0 35.0
L = 5 (l/p)
Hàng V (fit3
/p) ∆PCƯcmH2O)
Số lớn Số nhỏ
1 1 39.9 39.1
2 2 40.1 38.9
3 3 41.2 37.8
4 4 42.8 36.2
5 5 44.1 34.9
L = 6 (l/p)
Hàng V (fit3
/p) ∆PCƯcmH2O)
Số lớn Số nhỏ
1 1 40.1 39.9
2 2 40.8 38.2
3 3 41.9 37.1
4 4 43.6 35.4
5 5 46.1 32.9
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 23
L = 7 (l/p)
Hàng V (fit3
/p) ∆PCƯcmH2O)
Số lớn Số nhỏ
1 1 40.1 38.9
2 2 41.4 37.6
3 3 42.8 36.2
4 4 44.8 34.2
5 5 48.4 30.6
L = 8 (l/p)
Hàng V (fit3
/p) ∆PCƯcmH2O)
Số lớn Số nhỏ
1 1 41.2 37.8
2 2 42.6 36.4
3 3 46.4 33.6
4 4 48.4 30.6
5 5
L = 9 (l/p)
Hàng V (fit3
/p) ∆PCƯcmH2O)
Số lớn Số nhỏ
1 1 40.7 38.2
2 2 41.1 37.9
3 3 44.1 34.9
4 4 47.2 31.8
5 5
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 24
2. Tính toán kết quả
Ta đổi V (fit3
/phút)
1 fit3
/phút = 2.83 * 10-2
m3
/phút =
2.38∗10−2
60
(m3
/s)
Tương tự :
2 fit3
/phút =
2.38∗10−2
60
(m3
/s)≈ 9.43*10-4
Tính G
Cột khô đang vận hành ở nhiệt độ 50𝑜
C hay 323𝑜
K
Ở đó
𝜌kk=1.095 (kg/m3),
𝜇 = 1.9558*10-5
G =
𝑉∗𝜌kk
𝑆
=
0.00472∗1,095
0.00459
= 0,1125
Tong đó : S =𝜋*d2
*
𝜀
4
= 0.00495
Tính : ∆PCK
∆PCK=(số lớn –số nhỏ)*10*9.81=(39.6-39.4)*10*9.81=19.62
∆PCK
𝑍
=
19.62
0.72
=27.25
Tính Re
Re =
4∗𝐺
𝑎∗𝜇
=
4∗0.1125
24.656∗1.9558∗10−5
= 933.18
Tính fCK :
fCK =
3.8
Re 0.2
= 0.9678
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 25
Ta có bảng xử lý cột khô:
i V(m3
/s) G ∆PCK ∆PCK
𝑍
Log(
∆PCK
𝑍
)
LogG Re fCK Log fCK
1 0.00047
2
0.112
5
19.62 27.25 1.435 -0.9488 933.18 0.9678 -0.0142
2 0.00094
3
0.224
9
78.48 109.01 2.037 -0.648 1865.5306 0.8624 -0.0744
3 0.00141
6
0.337
6
196.2 272.52 2.435 -0.4715 2800.3697 0.7769 -0.1069
4 0.00188
8
0.450
2
392.4 545.21 2.736 -0.3466 3734.3792 0.7334 -0.1347
5 0.00236 0.562
7
647.46 899.25 2.954 -0.2497 4667.5593 0.7014 -0.154
Tính toán bảng cột ướt:
Từ bảng số liệu của cột ướt ta tính cho hàng đầu tiên trong bảng
➢ Tính G
Cột ướt đang vận hành ở 300
C hay 303k
(độ Kelvin )
Ở đó 𝜌cư =1,1663(kg/m3
); µ=1,8638.10-5
(kg/m.s)
G=
𝑉.𝜌
𝑆
cu
=
0,000472.1,1663
0,00459225
=0.1199 (kg/m2
.s)
∆𝑃cư=(40,1-38,9).10.9,81=117,72 (N/m2
.m)
∆𝑃cư/Z=163,5 (N/m2
.m)
➢ Tính 𝛿: 𝛿=
∆𝑃cư
∆PCK
=
117,72
19,62
=6
Tính f cư=𝛿.f ck=6.0,9678=5.8068
Làm tương tự ta có bảng xử lý số liệu cột ướt như sau:
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 26
L=4
I V(m3
/s) G ∆Pcư ∆Pcư
𝑍
Log(
∆Pcư
𝑍
)
LogG Re fCư logfCư Log
Re
1 0.00047
2
0.1199 117.72 163.50 2.214 -0.9212 994.5626 5.8068 0.7639 2.997
2 0.00094
3
0.2395 156.96 218.01 2.338 -0.6207 1986.6367 1.6852 0,2267 3.298
3 0.00141
6
0.3596 294.2 408.75 2.661 -0.4442 2982.8582 1.165 0.0663 3.474
4 0.00188
8
0.4795 470.88 654.01 2.816 -0.3192 3977,4208 0.880 -0.0555 3.599
5 0.00236 0.5994 882.9 1226.2
5
3.089 -0.2223 4971,7546 0.9565 -0.0139 3.696
L =5
i V(m3
/s) G ∆Pcư ∆Pcư
𝑍
Log(
∆Pcư
𝑍
)
LogG Re fCư logfCư Log
Re
1 0.00047
2
0.1199 78.48 109.01 2.037 -0.9212 994.5626 3.8712 0.5878 2.997
2 0.00094
3
0.2395 117.72 163.51 2.214 -0.6207 1986.6367 1.2639 0.1017 3.298
3 0.00141
6
0.3596 333.54 463.25 2.666 -0.4442 2982.8582 1.3207 1.1208 3.474
4 0.00188
8
0.4795 647.46 899.25 2.949 -0.3192 3977,4208 1.2101 0.0828 3.599
5 0.00236 0.5994 902.52 1253.5 3.098 -0.2223 4971,7546 0.9777 -0.0098 3.696
L =6
i V(m3
/s) G ∆Pcư ∆Pcư
𝑍
Log(
∆Pcư
𝑍
)
LogG Re fCư logfCư Log
Re
1 0.00047 0.1199 19.62 27.25 1.435 -0.9212 994.56 0.9678 -0.0142 2.997
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 27
2
2 0.00094
3
0.2395 255.6 354.25 2.549 -0.6207 1986.63 2.7384 0.4375 3.298
3 0.00141
6
0.3596 470.98 654 2.816 -0.4442 2982.85 1.8646 0.2706 3.474
4 0.00188
8
0.4795 804.42 1117.25 3.048 -0.3192 3977.42 1.5044 0.1774 3.599
5 0.00236 0.5994 1294.92 1798.5 3.255 -0.2223 4971.75 1.4028 0.147 3.696
L =7
i V(m3
/s) G ∆Pcư ∆Pcư
𝑍
Log(
∆Pcư
𝑍
)
LogG Re fCư logfCư Log
Re
1 0.000472 0.1199 117.72 163.5 2.214 -0.9212 994.56 1.2639 0.1017 2.997
2 0.000943 0.2395 372.78 517.75 2.714 -0.6207 1986.63 4.0024 0.6023 3.298
3 0.001416 0.3596 647.46 899.25 2.954 -0.4442 2982.85 2.5638 0.4089 3.474
4 0.001888 0.4795 1039.86 1444.25 3.159 -0.3192 3977,42 1.9435 0.2886 3.599
5 0.00236 0.5994 1746.18 2425.25 3.385 -0.2223 4971,75 1.8946 0.2775 3.696
L = 8
I V(m3
/s) G ∆Pcư ∆Pcư
𝑍
Log(
∆Pcư
𝑍
)
LogG Re fCư logfCư Log
Re
1 0.000472 0.119
9
333.54 463.25 2.666 -0.9212 994.5626 16.453 1.2162 2.997
2 0.000943 0.239
5
608.22 844.75 2.927 -0.6207 1986.6367 6.53 0.8149 3.298
3 0.001416 0.359
6
1255.6
8
1744 23.24
2
-0.4442 2982.8582 4.9722 0.6965 3.474
4 0.001888 0.479
5
1746.1
8
2425.25 -0.3192 3977,4208 3.2636 0.5137 3.599
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 28
L = 9
I V(m3
/s) G ∆Pcư ∆Pcư
𝑍
Log(
∆Pcư
𝑍
)
LogG Re fCư logfCư Log
Re
1 0.00047
2
0.1199 245.25 340.625 2.532 -0.9212 994.5
626
12.097
5
1.0827 2.997
2 0.00094
3
0.2395
.
313.92 436 2.639 -0.6207 1986.
6367
3.3704 0.5277 3.298
3 0.00141
6
0.3596 902.52 1253.5 3.098 -0.4442 2982.
8582
3.5737 0.5531 3.474
4 0.00188
8
0.4795 1510.74 2098.25 3.322 -0.3192 3977,
4208
2.8236 0.4508 3.599
Tính toán bảng ngập lụt:
Tính chuẩn số thứ nhất 𝜋1
𝜋1 = [(fCK*a*V1
2
*𝜌KK)/(𝜀3
*2g*𝜌L)]*𝜇td
0.2
Ta có:
𝜌KK = 1.095(kg/m3
)
𝜀 = 0.585
g=9.81
𝜌lỏng =1000(kg/ m3
)
fCK =0.967
a=24.656(m2
/m3
)
S1=
𝜋
4
*d2
=
3.1416
4
*(0.1)2
V1 =
𝑉
S1
=
0.000472
0.00785
= 0.0601(m/s)
Vậy 𝜋1 =
0.9678∗24.6560.06012∗1.095
0.5853∗2∗9.81∗1000
*10.2
=0.000024
Tính chuẩn số thứ 2 𝜋2
𝜋2 =
𝐿
𝑉
*√
𝜌KK
𝜌lỏng
L =9 (lit/phút) = 9*10-3
=0.00015 (m3
/s)
V =0.000472
𝜌CƯ = 1.1663
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 29
𝜌lỏng =1000 (kg/m3
)
𝜋2 =
𝐿
𝑉
*√
𝜌KK
𝜌lỏng
=
0.00015
0.000472
*√
1.1663
1000
=0.01296
Làm tương tự cho các dòng tiếp theo ta có bảng xử lý số liệu:
I V (m3
/s) 𝜋1 𝜋2 Log𝜋1 Log𝜋2
1 0,000472 0,000024 0,01296 -4,1698 -1,8874
2 0,00008354 0,00008354 0,00543 -4,0781 -2,2265
3 0,0001738 0,0001738 0,00362 -3,7599 -2,4413
4 0,0002891 0,0002891 0,00272 -3,5389 -2.5646
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 30
3. Vẽ biểu đồ
Đồ thị cột khô
Log (∆PCK/Z ) – Log G
Đồ thị cột ướt (
∆PCƯ
𝑍
)- LogG
-1,00
-0,90
-0,80
-0,70
-0,60
-0,50
-0,40
-0,30
-0,20
-0,10
0,00
0,00 200,00 400,00 600,00 800,00 1000,00
-1,00
-0,90
-0,80
-0,70
-0,60
-0,50
-0,40
-0,30
-0,20
-0,10
0,00
0,00 200,00 400,00 600,00 800,00 1000,00 1200,00 1400,00
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 31
Đồ thị ngập lụt
Log𝜋1- Log𝜋1
-30.000
-25.000
-20.000
-15.000
-10.000
-5.000
0
-43.000 -42.000 -41.000 -40.000 -39.000 -38.000 -37.000 -36.000 -35.000
Ngập lụt
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 32
BÀI 3: THÍ NGHIỆM LỌC KHUNG BẢN
I. Mục Đích Thí Nghiệm
Khảo sát thí nghiệm lọc huyền phù có chứa CaCO3 trong nước dưới áp suất không đổi
II. Cơ Sở Lý Thuyết
1. Lọc chất lỏng
Lọc là quá trình thực hiện để phân riêng các hỗn hợp nhờ một vật ngăn xốp, vạt
xốp có khả năng cho một pha đi qua còn pha kia bị giữ lại nên còn gọi là vách
ngăn lọc.
2. Nguyên tắc lọc
Tạo ra trên bề mặt huyền phù một áp suất P1 dưới P1 pha lỏng xuyên qua các lỗ
mao dẫn, pha rắn bị giữ lại. Chênh lệch áp suất hai bên vách ngăn lọc gọi là động
lực của quá trình lọc
P = P1 - P2
Lượng nước lọc thu được
s
m
S
dV
W /
,


= (1.1)
Trong đó:
V – Thể tích nước lọc thu được, m3
S – Diện tích bề mặt lọc, m2

 - Thời lấy mẫu
+ Tính lượng nước lọc, lượng bã ẩm lượng pha rắn, lượng pha lỏng
Vh = V0 + V1 = Va + V
Gh = G0 + G1 = Ga + G
Vh, Gh: Khối lượng và thể tích hổn hợp huyền phù đem đi lọc
V0 , G0 : Thể tích và khối lượng chất rắn khô
V1, G1: thể tích và khối lượng nước lọc nguyễn chất
V, G : Thể tích và khối lượng bã ẩm
+ Độ ẩm của bã:
𝑊𝑎 =
𝐺𝑎−𝐺0
𝐺0
(% Kg ẩm/ Kg vật liệu ướt)
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 33
3. Áp suất lọc
3.1. Khi lọc với áp suất không đổi
∆𝑃 = 𝜇
𝑉2
. 𝑟0. 𝑋0 + 2. 𝑅𝑉. 𝑆. 𝑉
2. 𝑆2. 𝜏
Trong đó:
𝜇: Độ nhớt (Kg/ms)
V: Thể tích nước lọc (m3
)
S: Diện tích bề mặt lọc (m2
)
𝜏 : thời gian lọc được ấn định trước
𝑟0: Trở lực riêng (1/m2
) trở lực lớp bã tạo thành (1 Kg bã khô / 1 m2
bề mặt)
𝑋0 = Va/V0 : Tỉ số giữa lượng bã ẩm (m3
/lượng nước lọc)
Rv: trở lực vách ngăn (1/m)
3.2. Lọc với tốc độ không đổi W = const
∆𝑃 = 𝜇
𝑉2.𝑟0.𝑋0+2.𝑅𝑉.𝑆.𝑉
𝑆2.𝜏
(N/m2
)
4. Vât ngăn lọc
Phải có tính chất phù hợp với huyền phù, gồm các loại vải được đan bằng các loại
sau: tơ nhân tạo, sợi bông, đay, gai; dạng tấm lưới kim loại
5. Chất trợ lọc
Diatomit trắng tạo từ 94% SiO2 . Bề mặt riêng 20m2
/g, bền axit, được xử dụng
rộng rãi, tạo độ xốp 93%.
III. Máy Lọc Khung Bản
1. Cấu tạo
Máy lọc khung bản gồm có 1 dãy các khung và bản củng kích thước xếp liền
nhau, giữa khung và bản có vải lọc. Huyền phù được đưa vào rãnh dưới tác dụng
của áp suất rồi vào khoảng trống của khung. Chất lỏng qua vải lọc sang các rãnh
của bản rồi theo van ra ngoài. Các hạt rắn đươc giữ lại tạo thành bã chứa trong
khung.
2. Quá trình lọc – trở lực của vải lọc và bã lọc
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 34
Lọc ép đưa tới kết quả là một lớp hạt rắn tạo thành trên vải lọc gồm các mao quản
cảu bã lọc và vật ngăn là chuyển động dòng cần phải có áp suất để khắc phục trở
lực của vật ngăn và trở lực của bã lọc. Trở lực của ống dẫn không đáng kể
2.1. Trở lực của bã lọc
Phương trình kozeny – carman đo hiệu áp suất qua từng hạt rắn có dòng chảy
dùng để tính hiệu áp suất lọc.
∆𝑃 = 𝜇. 𝑟0. 𝑋0.
𝑉2
𝑆2.𝜏
(1)
Trong đó :
𝜇: Độ nhớt (Kg/ms)
V: Thể tích nước lọc (m3
)
S: Diện tích bề mặt lọc (m2
)
𝜏 : thời gian lọc được ấn định trước
𝑟0: Trở lực riêng (1/m2
) trở lực lớp bã tạo thành (1 Kg bã khô / 1 m2
bề mặt)
𝑋0 = Va/V0 : Tỉ số giữa lượng bã ẩm (m3
/lượng nước lọc)
𝑟0 = 𝑟0
′
. ∆𝑃𝑠′
(2)
𝑟0
′
:Hằng số
S: chỉ số chịu nén; s=0 cho bã lọc không nén được, thông thường s có giá trị 0.1-1.0
2.2. Trở lực vải lọc
∆𝑃 = 𝜇. 𝑅𝑣.
𝑉
𝜏
(3)
Rv: trở lực của vật ngăn lọc
1.1.1. Phương trình lọc tổng quát
Phương trình (1), (3) đưa tới phương trình vi phân của quá trình lọc
𝑑𝑉
𝑆.𝑑𝜏
=
∆𝑃
𝜇.(𝑟0.𝑋0.
𝑉
𝑆
+𝑅𝑉)
(4)
Tích phân với ∆𝑃 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, thu được:
𝑉2
+
2.𝑅𝑣.𝑆
𝜇.𝑟0.𝑋0
. 𝑉 =
2.∆𝑃.𝑆2
𝜇.𝑟0.𝑋0
(5)
Đặt 𝑞 =
𝑉
𝑆
lượng nước lọc riêng, (m3
/m2
)
Phương trình (5) được viết gọn lại:
𝑞2
+ 2. 𝐶. 𝑞 = 𝐾. 𝜏
Trong đó
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 35
𝐶 =
𝑅𝑣
𝑟0.𝑋0
𝐾 =
2.∆𝑃
𝑟0.𝑋0
IV. Nguyên lý lọc 1 cấp
1. Sơ đồ thiết bị thí nghiệm
V. Phương Pháp Thí Nghiệm
1. Thí nghiệm lọc 1 cấp
B1: pha 510g bột CaCO3 vào 17 lít nước vào xô nhựa để có huyền phù CaCO3 3% khối
lượng
B2: Đóng van V1, V2
B3: cho dung dịch đã pha vào bồn chứa dung dịch
B4: bật công tắc máy khuấy
B5: mở van V3, V4, V5, V6
B6: mở bơm, điều chỉnh V4 khi đồng hồ áp suất chỉ mức mong muốn
B7: hứng dung dịch lọc ở đầu C1 và ghi thời gian cho mỗi 1000ml. đặt biệt ghi chú thời
gian không ổn định
B8: lặp lại thí nghiệm cho nhiều lần với áp suất khác nhau (3 lần)
Bảng số liệu 1:
∆𝑃1 = 0.2
𝜏(𝑠) 5 10 15 20 25 30
V(m3) 0.00071 0.0013 0.00181 0.00226 0.00266 0.00302
∆𝑃2 =0.3
𝜏(𝑠) 5 10 15 20 25 30
V(m3) 0.00087 0.00159 0.00222 0.00276 0.00324 0.00367
∆𝑃3 =0.4
𝜏(𝑠) 5 10 15 20 25 30
V(m3) 0.00095 0.00184 0.00267 0.00345 0.0042 0.00491
2. Tính toán thí nghiệm
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 36
Tính cho lọc 1 cấp
Bảng 1: tính 𝑞 =
𝑉
𝑆
và ∆𝜏/∆𝑞
∆𝑃1 = 0.3
0q 0.001644 0.003005 0.004195 0.005215 0.006122 0.006935
∆𝑞 0.001644 0.001361 0.001190 0.001020 0.000907 0.000813
∆𝜏/∆𝑞 3041.379 3675.000 4200.000 4900.000 5512.500 6153.488
∆𝜏 5 5 5 5 5 5
∆𝑃1 = 0.4
0q 0.001795 0.003326 0.004649 0.005801 0.006841 0.007785
∆𝑞 0.001795 0.001531 0.001323 0.001153 0.001039 0.000945
∆𝜏/∆𝑞 2785.263 3266.667 3780.000 4337.705 4810.909 5292.000
∆𝜏 5 5 5 5 5 5
Bảng 2: giá trị C, K theo ∆𝑃
∆𝑃 C K
0.2 0.0043 4.214
0.3 0.0044 4.334
0.4 0.0045 4.445
∆𝑃1 = 0.2
0q 0.001342 0.002457 0.003420 0.004271 0.005026 0.005707
∆𝑞 0.001342 0.001115 0.000964 0.000850 0.000756 0.000680
∆𝜏/∆𝑞 3726.761 4484.746 5188.235 5880.000 6615.000 7350.000
∆𝜏 5 5 5 5 5 5
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 37
y = 422398x + 1919,6
R² = 0,9925
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
0 0,001 0,002 0,003 0,004 0,005 0,006 0,007 0,008 0,009
P=0.2 atm
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 38
y = 422398x + 1919,6
R² = 0,9925
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
0 0,002 0,004 0,006 0,008 0,01
P=0.3 atm
y = 422398x + 1919,6
R² = 0,9925
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
0 0,001 0,002 0,003 0,004 0,005 0,006 0,007 0,008 0,009
P=0.4 atm
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 39
BÀI 4: THÍ NGHIỆM CÔ ĐẶC
I. Mục đích thí nghiệm.
Khỏa sát haọt động và hiệu suất của thiết bị loại nồi 2 vỏ có cánh khuấy.dung dịch cô đặc
là nước đường,cô đặc ở áp suất chân không.
II. Cơ Sở Lý Thuyết
1. Cân bằng vật liệu trong hệ cô đặc1 nồi
- Xét hệ thống 1 nồi.
Trong đó
Gd - khối lượng nguyên liệu [kg],kg/s
Gc - khối lượng sản phẩm, [kg],kg/s
W - lượng hơi thứ [kg],kg/s
Xd - nồng độ chất khô nguyên liệu,[phần khối lượng]
xc - nồng độ chất khô trong sản phẩm ,[phần khối
lượng]
Theo định luật bảo toàn vật chất.
Bảo toàn khối lượng.
Gđ=Gc+W
Bảo toàn chất khô.
Gđxđ=Gcxđ
Giải ra ta có
Lượng hơi thứ.
W=Gđ (1-
𝑋𝑑
𝑋𝑐
)
Nồng độ sản phẩm cuối.
w
-
d d
c
d
c
d
d
G x G x
x
G G
= =
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 40
2. Cân bằng nhiệt lượng
Ký hiệu
tđ nhiệt độ nhập liệu.[độ].
tc nhiệt độ sản phẩm, .[độ].
tn nhiệt đọ nước cứng, .[độ].
Cđ nhiệt dung riêng nguyên liệu,[j/kg.độ].
Cc nhiệt dung riêng sản phẩm, ,[j/kg.độ].
I hàm lượng nhiệt trong hơi đốt,[j/kg]
I’
hàm lươnghj nhiệt trong hơi đốt,[j/kg]
Qcđ tổn thất nhiệt cô đặc[j] Qcđ=0.01.∆qGc
∆q tổn thất nhiệt cô đặc riêng[j/kg].
Qmt tổn thất nhiệt ra môi trường [j].
Theo định luật bảo toàn nhiệt.
V R
Q Q
 = 
Gdcdtd=DI= Gccctc + Wi’
+ Dcntn+ Qct+Qmt
Rút ra
Lượng hơi đốt tiêu tốn.
D =
𝐺𝑐.𝑐𝑐.𝑡𝑐 + W.i’−𝐺đ.𝑐đ.𝑡đ+𝑄𝑐đ+𝑄𝑚𝑡
𝑖−𝑐𝑛.𝑡𝑛
Trong đó quá trình nhiệt có thể xem cc≈cd
− Tính bề mặt truyền nhiệt.
Theo phương trình truyền nhiệt.
Q=K.F ∆thi=D.(i-cctc)
Trong đó
Q: lượng nhiệt truyền[j].
K: hệ số truyền nhiệt[w/m2
.độ].
F: diện tích bề mặt truyền[m2
]
 : thời gian cô đặc,[s].
∆thi: hệ số nhiệt hữu ích[độ].
Rút ra bề mặt truyền nhiệt
F =
𝐷.(𝑖−𝑐𝑛.𝑡𝑛)
𝐾.Δ𝑡ℎ𝑡
, [m].
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 41
III. Thiết Bị Cô Đặc.
Dung dịch được cô đặc theo từng mẻ, nhập liệu một lần từ thùng chứa dung dịch
đầu. Dung dịch sôi trong buồng bốc hơi do nhiệt truyền từ nước nóng bên vỏ ngoài. Hơi
thứ bốc lên từ dung dịch sôi được dẫn qua thiết bị ngưng tụ ống xoắn để ngưng tụ thu hồi
và định lượng. Một bơm chân không loại vòng nước được sử dụng để tạo chân không hệ
thống.
Hệ thống cô đặc gồm các thiết bị chính sau:
− Nồi cô đặc hai vỏ có cánh khuấy.
− Máy khuấy trộn.
− Thiết bị ngưng tụ ống xoắn.
− Thùng chuắ nước ngưng
− Bơm chân không loại vòi nước.
− Áp kế đo độ chân không.
− Nhiệt kế điện tử
− Hệ thống điện.
− Xô nhựa chế dung dịch đầu.
1. Nồi cô đặc hai vỏ
Nồi chứa dung dịch đường có đường kính D=250mm.
Cao H=500mm,bề dày δ=5mm.
Nồi chế tạo bằng thép không gỉ AISI304.
2. Thiết bị ngưng tụ ống xoắn:
ống xóăn có đường kính 16 được quấn thành các vòng xoắn có đường kính
D=150mm.ống xoắn được gia công bằng thép không gỉ AISI304.
3. Bơm chân không.
Hệ thống sử dụng bơm chân không loại vong nước 1HP.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 42
4. Sơ đồ hệ thống.
IV. Các Bước Tiến Hành
B1. Rửa nguội thiết bị
• Kiểm tra các van:van 6 mở,các van còn lại đóng.
• Mở cong tắc tổng.
• Chuẩn bị 20lit nước sạch trong xô nhựa.
• Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0.8at thì tắt.
• Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi.
• Mở công tắc khuấy trộn trong 5p.
• Mở van 4 xả nước trong nồi ra.
• Tắt mấy khuấy trộn.
B2. Rửa nóng thiết bị
• Kiểm tra các van.van 6 nở các vn còn lại đóng.
• Mở công tắc tổng.
• Chuẩn bị 20lit nước sạch trong xô nhựa.
• Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0.8at thì tắt.
• Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi.
• Kiểm tra mực nước trong vỏ áo bằng cách mở van 5 xem nước có tràn ống kiểm
tra hay chưa.nếu chưa tràn thì châm thêm nước vào phểu.
• Mở công tắc diện trở.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 43
• Mở công tắc khuấy trộn
• Khi nhiệt độ trong nồi đạt 600
c thì mở van 4 xả nước trong nồi ra.
• Tắt mấy khuấy.
B3. Pha dung dịch cô đặc.
• Pha 5lit nước đường cô đặc(15%)
B4. Cô đặc dung dịch
• Kiểm tra các van:van 6 mở các van còn lại đóng.
• Mở công tắc tổng.
• Hút chân không bằng cách mở bơm chân không và van số 10 khi kim áp kế chỉ
0.6-0.8 at thì tắt bơm.
• Mở van 1 hút hết 5lit dung dịch vào trong nồi.
• Mở van 9 cấp nước qua ống xoắn.
• Mở công tắc khuấy trộn(5p khuấy trộn 1 lần,mỗi lần khuấy 30s)
• Kể từ lúc dung dịch trong nồi sôi(620
c)thì cứ 10p lấy mẫu dung dịch trong nồi đo
Bx.lấy nước ngưng tụ đo thể tích.cách lấy mẫu là:mử van 2 trong thời gian 1s,sau
đó đóng van 2 lại.mở van 3 lấy mẫu.cách lấy nước ngưng tụ:đóng van 6 mở .mở
van 7,van 8.lấy nước ngưng xong tháo các van ngựợc lại trở về trạng thái ban
đầu.chú ý lúc lấy nước ngưng không được bơm chân không.
• Khi dung dịch trong nồi đạt 65Bx trở lên thì dưng cô đặc.
• Mở van 1 để thong áp khí trời.
• Mở van 4 xả dung dịch sau cô đặc trong nồi ra ngoài đẻ cân khối lượng.
• Tắt máy khuấy.
• Kiểm tra các van:van 6 mở các van còn lại đóng.
• Mở công tắc tổng.
• Chuẩn bị 20 lit nước sạch trong sô nhựa.
• Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0.8at thì tắt bơm.
• Mở van 1 hút hết nước sachj vào trong nồi.
• Mở công tắc khuấy trộn trong thời gian 5p.
• Mở van 4 xả nước trong nồi ra ngoài.
• Tắt máy khuấy trộn.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 44
• Tắt công tắc tổng.
V. Kết Quả
Bảng số liệu từ thí nghiệm.
Thời gian 𝜏 (
phút)
Nồng độ dung
dịch đường
(Bx)
Lượng nước
ngưng thu
được V (ml)
0 15 0
10 17,9 1700
20 19 480
30 20,2 350
40 22 310
50 23,2 290
60 24,8 200
70 25,7 190
80 26,8 180
90 28 10
100 28,9 210
110 29,9 50
120 30,2 120
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 45
VI. Tính Toán
1. Tính nồng độ phần khối lượng của dung dịch đường nhập liệu
Ta có : nồng độ dung dịch đường nhập liệu là 15 Bx.
→ Nồng độ phần khối lượng của dung dịch đường nhập liệu xđ = 0,15 (pkl)
2. Tính khối lượng dung dịch đường nhập liệu
− Thể tích dung dịch đường nhập liệu :
Vđ = 5 (l) = 5.10-3
(m3
)
− Tra bảng khối lượng riêng của đường theo độ Brix trong Sổ Tay Công Nghệ
Hóa – Tập 1 là:
𝜌đ = 1061,04 ( kg/m3
)
− Vậy khối lượng dung dịch đường nhập liệu là :
Gđ = Vđ . 𝜌đ = 5.10-3
 1061,04 = 5,3052 (kg)
3. Tính lượng nước ngưng thực tế
− Tổng thể tích nước ngưng thu được trong quá trình thí nghiệm :
V ngưng = 4090 (ml) = 4,09  10-3
(m3
)
− Tra khối lượng riêng của nước ngưng trong Sổ Tay Công Nghệ Hóa – Tập 1 ở
300
C là :
𝜌ngưng = 995,68 (kg/m3
)
− Vậy lượng nước ngưng thực tế là
W*
= Vngưng . 𝜌ngưng = 4,09  10-3
 995,68 = 4,0723 (kg).
Mà: Gđ = mđường + mnước
− mnước pha = Gđ − mđường = 5,3052 − 1 = 4,3052 (kg)
Ta có: mnước pha = mnước ngưng + mnước còn lại
− mnước còn lại = mnước pha − mnước ngưng = 4,3052 − 4,0723 = 0,233 (kg)
( với mnước ngưng = W*
= 4,0723 (kg))
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 46
❖ Tính Gc , xc và W
Ta có: Gc = mđường + mnước còn lại = 1 + 0,233 = 1,233 (kg)
Áp dụng định luật bảo toàn vật chất:
+ Bảo toàn khối lượng: Gđ = Gc + W
+ Bảo toàn chất khô: Gđxđ=Gcxc
Nhờ đó:
+ Nồng độ sản phẩm cuối:
xc =
𝐺đ.𝑥đ
𝐺𝑐
=
5,3052 . 0,15
1,233
= 0,645 (pkl)
+ Lượng hơi thứ:
W = Gđ . (1−
𝑥đ
𝑥𝑐
) = 5,3052 . (1 −
0,15
0,645
) = 4,071 (kg)
4. Tính phần trăm sai số:
4.1. Tính phần trăm sai số của nồng độ dung dịch sau cô đặc:
− Nồng độ dung dịch sản phẩm sau cô đặc thực tế là 30,2 Bx
− Nồng độ của chất khô trong sản phẩm sau cô đặc theo thực tế là : x*
c = 0,302 (pkl)
% SSxc
=
| xc− xc
∗ |
xc
 100% =
| 0,645−0,302 |
0,645
 100%= 53,2 %
Đánh giá sai số : % SSxc
= 53,2% ≥ 5%
 Phần trăm sai số của dung dịch sau cô đặc là rất đáng kể.
 Giải thích kết quả:
− Vì thời gian có hạn nên cô đặc nước đường chưa tới mức giới hạn được.
− Trong quá trình cô đặc lấy mẫu để thử độ Bx hơi nhiều nên làm mất sản phẩm.
− Trong quá trình rót ra ca để đo nên bị hao hụt một ít.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 47
4.2. Tính phần trăm sai số của khối lượng nước ngưng thu được trong
quá trình cô đặc:
Giả định: Gc = Gc
*
 W ≈ W*
Ta có:
%SSw =
| W − W∗|
W
 100% =
| 4,071− 4,0723 |
4,071
100% = 0,032 %
Trong đó : W : lượng hơi thứ ( lượng nước bốc hơi)
W : lượng nước ngưng thực tế
Đánh giá sai số: %SSW = 0,032 ≤ 10 %
 Phần trăm sai số của lượng nước ngưng thu được trong quá trình cô đặc là không
đáng kể .
5. Đồ thị
5.1. Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa chỉ số Bx và thời gian cô đặc 𝝉.
Thời
gian cô
đặc 𝜏
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120
Nồng độ
dung
dịch
đường
(Bx)
15 17,9 19 20,2 22 23,2 24,8 25,7 26,8 28 28,9 29,9 30,2
5.2. Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa khối lượng nước ngưng thu được
và thời gian cô đặc 𝝉.
0
5
10
15
20
25
30
35
0 20 40 60 80 100 120 140
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa chỉ số Bx và
thời gian cô đặc 𝜏
Nồng độ
dung dịch
đường (Bx)
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 48
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0 50 100 150
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa khối lượng
nước ngưng thu được W và thời gian 𝜏.
Khối lượng
nước ngưng
thu được W
(kg)
Khối lượng nước
ngưng thu được
W (kg)
Thời gian 𝜏
(phút)
0 0
1692,66 10
477,926 20
348,488 30
308,66 40
288,75 50
199,136 60
189,18 70
179,22 80
9,9568 90
209,09 100
49,784 110
119,48 120
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 49
BÀI 5: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT ỐNG KÉP
(Loại nhiều đoạn)
I. Trang Thiết Bị, Dụng Cụ Thí Nghiệm
Hệ thống thiết bị thí nghiệm gồm 2 phần chính:
o Hệ thống nguồn cung cấp và các thiết bị điều khiển, đo,…(Ký hiệu
HT30XC)
o Hệ thống thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống loại nhiều đoạn (ký hiệu
HT36)
1. Hệ thống HT30XC (như bài thực hành 1)
2. Hệ thống HT36 – Thiết bị truyền nhiệt loại ống lồng ống
Thiết bị truyền nhiệt loại ống lồng ống gồm 2 ống đồng trục lồng vào nhau
được chia thành 4 đoạn để rút gọn chiều dài và cho phép đo nhiệt độ của 2 ống ở
nhiều vị trí khác nhau. Nhiệt lượng được truyền từ một dòng chảy bên trong của
ống trong đến dòng chảy ngoài ống trong hoặc ngược lại.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 50
Trên đoạn ống khảo sát sẽ được bố trí 10 vị trí để gắn đầu dò của cặp nhiệt
điện loại K để đo nhiệt độ của các dòng tại vị trí đầu và cuối của mỗi đoạn tương
ứng
3. Kết nối HT30XC với HT36
Trên bệ đỡ HT30XC có 4 chân cột dùng để định vị và cố định HT36, tùy
vào cách bố trí dòng chảy mà ta dùng những ống nhựa dẻo để lắp đặt đường ống
dẫn cho dòng nóng và dòng lạnh tương ứng với trường hợp xuôi chiều hoặc ngược
chiều.
3.1. Trường hợp ngược chiều
Đối với trường hợp ngược chiều thì đầu vào của dòng nóng cũng là đầu vào
của dòng lạnh.
3.2. Trường hợp xuôi chiều
Đối với trường hợp xuôi chiều thì đầu vào và ra của dòng nóng khi ngược
chiều chính là đầu ra và vào của dòng nóng.
II. Tiến Hành Thí Nghiệm
Quy ước: đoạn ống thuộc hệ thống khảo sát có đầu ra của dòng lạnh là ống 1,
ống 2 nối tiếp ống 1, ống 3 nối tiếp ống 2, ống 4 nối tiếp ống 3. Đầu mỗi đoạn ống
đều có nhánh nối trực tiếp với đường ống nối từ đầu cung cấp nguồn nước lạnh vào
của hệ thống HT30XC, Trên các nhánh đều có gắn van tương ứng V1, V2, V3, V4.
Sau khi đã kết nối hệ thống cần khảo sát ta tiến hành như sau:
1. Trường hợp ngược chiều
Chú ý: khi chọn số đoạn ống khảo sát phải đóng và mở van tương ứng, cụ thể:
o Khảo sát 4 đoạn: mở van V4, khóa V1, V2, V3
o Khảo sát 3 đoạn: mở van V3, khóa V1, V2, V4
o Khảo sát 2 đoạn: mở van V2, khóa V1, V3, V4
o Khảo sát 1 đoạn: mở van V1, khóa V2, V3, V3
- Điều chỉnh lưu lượng của dòng theo yêu cầu thí nghiệm
- Kiểm tra nhiệt độ đầu vào của dòng lạnh (T3)
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 51
- Cài đặt nhiệt độ đầu vào của dòng nóng một giá trị nhiệt độ theo yêu cầu thí
nghiệm ở chế độ tự động (nhiệt độ cài đặt phải cao hơn nhiệt độ tại đầu vào
của dòng lạnh T3)
- Ghi lại các nhiệt độ T1, T2, T3, T4
- Kết thúc thí nghiệm đóng van điều khiển dòng lạnh
- Tiến hành khảo sát lần lượt với 3, 2, 1 đoạn ống (làm tương tự các bước
trên)
2. Trường hợp xuôi chiều
Tiến hành các thao tác tương tự như trường hợp ngược chiều
Chú ý: Nhiệt độ vào và ra của dòng nóng trong trường hợp ngược chiều
chính là nhiệt độ ra và vào tương ứng của dòng nóng trong trường hơp xuôi chiều.
III. Lập Công Thức Tính Toán
- Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ
trong các quá trình truyền nhiệt:
- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt:
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm:
- Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết (giáo trình QTTB Truyền Nhiệt)
- Xác định ∆tmax và ∆tmin. Còn ∆tlog thì được tính theo công thức:
Δ𝑡𝑙𝑜g
Δ𝑡𝑚𝑎𝑥 − Δ𝑡𝑚𝑖𝑛
𝑙𝑛
Δ𝑡𝑚𝑎𝑥
Δ𝑡𝑚𝑖𝑛
%
100
.
L
v
N
v
N
r
N
v
N
T
T
T
T
−
−
=
 %
100
.
L
v
N
v
L
v
L
r
L
T
T
T
T
−
−
=

2
L
N
hi



+
=
%
100
.
N
L
Q
Q
=

log
log
.
.
.
t
F
Q
K
t
F
K
Q TN
TN

=


=
L
d
F tb .
.

=
2
o
i
tb
d
d
d
+
=
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 52
Với ∆tmax và ∆tmin tương ứng.
IV. Báo Cáo Thí Nghiệm
1. Kết quả thí nghiệm
2. Xử lý kết quả
- Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ
trong các quá trình truyền nhiệt
- Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt
- Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm
- Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết.
2.1. Kết quả tính toán khảo sát (Trường hợp ngược chiều)
Bảng 1. Nhiệt lượng tỏa ra của dòng nóng
G'N(L/p) GN(kg/s) tNV(0
C) tNR(0
C) tNTB(0
C) ρ1(kg/m3
) C1(j/kg.độ) QN(w)
12 0,197
75 62 68,5 983 4190 10730,6
69 56 62,5 983 4190 10730,6
67 55 61 983 4190 9905,2
Bảng 2. Nhiệt lượng thu vào của dòng lạnh
G'L(L/p) GL(kg/s) ρ2(kg/m3
) C2(j/kg.độ) tLV(0
C) tLR(0
C) tLTB(0
C) QL(w)
9 0,15 998 4171 30 37 33,5 4379,55
12 0,2 998 4171 30 37 33,5 5839,4
15 0,25 998 4171 30 36 33 6256,5
%
100
.
L
v
N
v
N
r
N
v
N
T
T
T
T
−
−
=
 %
100
.
L
v
N
v
L
v
L
r
L
T
T
T
T
−
−
=

2
L
N
hi



+
=
%
100
.
N
L
Q
Q
=

log
log
.
.
.
t
F
Q
K
t
F
K
Q TN
TN

=


=
L
d
F tb .
.

=
2
o
i
tb
d
d
d
+
=
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 53
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 54
Bảng 3. Tính Q, tlog, KL*
QN(w) QL(w) ΔQ tNV(0
C) tNR(0
C) tLV(0
C) tLR(0
C) L(m) Δtlog(0
C) KL*(w/m.độ
10730,6 4379,55 6351,05 75 62 30 37 1,05 78,34 53,24
10730,6 5839,4 4891,2 69 56 30 37 1,05 64,08 86,79
9905,2 6256,5 3648,7 67 55 30 36 1,05 62,19 95,81
Bảng 4. Chuẩn số Re của dòng nóng ReN(Re1)
Bảng 5. Chuẩn số Re của dòng lạnh ReL(Re2)
G'L(L/p) FL(m2
) dtđL(m) ωL(m/s) tLV(0
C) tLR(0
C) tLTB(0
C) ρL(kg/m3
) μL(N.s/m2
) Re
9
0,0357 0,034
4,2×10-3
30 37 33,5 998 0,769×10-3
185,
12 5,6×10-3
30 37 33,5 998 0,769×10-3
274
15 7×10-3
30 36 33 998 0,778×10-3
305
Bảng 6. Chuẩn số Pranlt của dòng nóng Pr1
tNV(0
C) tNR(0
C) tNTB(0
C) C1(j/kg.độ) μ1(N.s/m2
) λ1(w/m.độ) Pr1
75 62 68,5 4190 0,421 0,663 2660,6
69 56 62,5 4190 0,4547 0,659 2891
67 55 61 4190 0,4632 0,658 2949,6
G'N(L/p) FN(m2
) dtđN(m) ωN(m/s) tNV(0
C) tNR(0
C) tNTB(0
C) ρN(kg/m3
) μN(N.s/m2
) R
12 0,0231 0,022 8,66×10-3
75 62 68,5 983 0,4245×10-3
411
69 56 62,5 983 0,4586×10-3
408
67 55 61 983 0,4632×10-3
404
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 55
Bảng 7. Chuẩn số Pranlt của dòng lạnh Pr2
tLV(0
C) tLR(0
C) tLTB(0
C) C2(j/kg.độ) μ2(N.s/m2
) λ2(w/m.độ) Pr2
30 37 33,5 4176,63 0,7694 0,627 5125,2
30 37 33,5 4176,63 0,7694 0,627 5125,2
30 36 33 4176,75 0,7782 0,626 5192,2
Bảng 8. Hệ số cấp nhiệt của dòng lạnh α1
Re1 Pr1 Nu1 dtđ1(m) λ1(w/m.độ) α1(w/m1`2.độ)
411,18 2410,7 1 195,52 0,022 0,663 5892,3
408,38 2640,6 1 201,72 0,022 0,659 6042,4
404,32 2717,4 1 202,91 0,022 0,658 6068,8
Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt của dòng lạnh α2
Re2 Pr2 Nu2 dtđ2(m) λ2(w/m.độ) α2(w/m2
.độ)
185,32 5600,3 1 180,82 0,034 0,627 3334,5
274,1 5600,3 1 232,08 0,034 0,627 4279,8
305,3 5600,3 1 241,29 0,034 0,626 4442,5
𝑃𝑟1
𝑃𝑟𝑡1
𝑃𝑟2
𝑃𝑟𝑡2
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 56
Bảng 10. Hệ số truyền nhiệt dài
α1(w/m2
.độ) α2(w/m2
.độ) d1(m) d2(m) λinox(w/m.độ) KL(w/m.độ)
5577,6 3488,3 0,022 0,021 0,13 77,21
5740,8 4244,6 0,022 0,021 0,13 72,69
5779,6 4442,6 0,022 0,021 0,13 55,87
Bảng 11. Quan hệ giữa hệ số truyền nhiệt và chế độ chảy khi dòng nóng
có lưu lượng G’N
Re2 185,32 274,1 305,3
KL* 53,24 86,79 95,81
KL 77,21 72,69 55,87
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 57
2.2. Đồ thị
: Re
: KL*
: KL
: Re
: KL*
:KL
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số truyền nhiệt và chế độ chảy
0
50
100
150
200
250
300
350
1 2 3
0
50
100
150
200
250
300
350
1 2 3
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 58
V. Bàn Luận
- Đánh giá ảnh hưởng của kích thước thiết bị đến quá trình truyền nhiệt
Quá thí nghiệm, nhận ra rằng, nếu diện tích bề mặt thiết bị truyền nhiệt lớn
thì sự truyền nhiệt diễn ra nhanh chóng hơn.
- Đánh giá sự ảnh hưởng của lưu lượng dòng đến quá trình truyền nhiệt.
Lưu lượng dòng nóng và lạnh càng tăng thì hiệu suất truyền nhiệt càng lớn.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 59
BÀI 6: THÍ NGHIÊM MẠCH LƯU CHẤT
I. Mục Đích Thí Nghiệm
Khảo sát sự ;ưu chuyênr của nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong hệ thống
thiết bị mạng ống với nhiều đường ống có đường kính khác nhau, trên đường ống có lắp
ventury, màng chắn, co nối, van kim, bơm, ống đo cột áp.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 60
II. Cơ Sở Lý Thuyết
1. Tĩnh học lưu chất
Phương trình thủy tĩnh: (Phương trình thủy tĩnh đối với lưu chất nén được)
Khi khối lượng riêng ρ thay đổi không đáng kể ta xem ρ= const, phương trình thủy
tĩnh có dạng:
p+ρ.g.z= const (1)
P: áp suất tại điểm đang xét
G: gia tốc trọng trường
Z: chiều cao của điểm đang xét so với gốc tọa độ ta chọn
Phát biểu: Với một điểm bất kỳ trong lòng lưu chất đều tuân theo phương trình (1)
Nếu ta xét một điểm B bất kỳ trong lòng lưu chất thì tại B áp suất, khối lượng
riêng quan hệ theo phương trình:
pB+ρ.g.zB=const
Và tại điểm A nào đó thì áp suất, khối lượng riêng cũng có phương trình
pA+ρ.g.zA=const
Lúc đó
PA+ρ.g.zA=pB+ρ.g.zB
↔ pB-pA= ρ.g.(zA – zB)
↔ ∆pAB = ρ.g.hAB (2)
∆pAB: Là độ chênh áp giữa vị trí A và B trong lòng chất lỏng
Từ biểu thức (2) ta thấy khi zA = zB (tức A và B cùng nằm trên 1 mặt phẳng) thì
∆pAB = 0 hay pA = pB
Áp suất thủy tĩnh tại 1 điểm trong lòng chất lỏng
PA – p0 = γ.h (kg/m.s2
= N/m2
)
Trong đó:
γ = ρ.g: trọng lượng riêng của chất lỏng (kg/m2
.s2
)
ρ: khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3
)
h: chiều cao từ A đến mặt thoáng (m)
p0: áp suất trên mặt thoáng
Đổi từ m chất lỏng (dầu, rượu…) so với mH2O
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 61
pdầu=
𝜌𝑑𝑎𝑢
𝜌𝑛𝑢𝑜𝑐
.pnước =
𝛾𝑑𝑎𝑢
𝛾𝑛𝑢𝑜𝑐
. pnước
p chất lỏng=
𝜌𝑐.𝑙𝑜𝑛𝑔
𝜌𝑛𝑢𝑜𝑐
.pnước =
𝛾𝑐.𝑙𝑜𝑛𝑔
𝛾𝑛𝑢𝑜𝑐
. pnước
2. Đo áp suất
Đo áp suất khí quyển
Để đo áp suất khí quyển ta dừng phong vũ biểu (Barometer) như hình:
Áp suất khí quyển: Áp suất khí quyển tính theo áp suất tuyệt dối
pkq= ρ.g.h (N/m2
)
Trong đó:
ρ: là khối lượng riêng của thủy ngân (kg/m3
)
g: là gia tốc trọng trường (m/s2
)
h: chiều cao cột thủy ngân (m)
Đo áp suất chất khí
Để đo áp suất dư của chất khí ta dùng Manometer
Trong bình đang có áp suất tuyệt đối là p, áp suất dư trong bình so với khí quyển
là:
pd= p – p0 = ρ.g.hL (N/m2
)
ρ: là khối lượng riêng của chất lỏng đổ vào manometer (kg/m3
)
hL: Chiều cao cột chất lỏng chênh trong manometer (m)
Đo áp suất chân không của không khí trong bình ta dùng Vacumeter
Đo áp suất chân không
Trong bình đang có áp suất tuyệt dối là p, áp suất chân không trog bình là
pck = p0 – p = ρ.g.hL
Đo áp suất lưu chất đang chuyển động
Áp kế đo chênh
Trường hợp 1:
h=h1 = (zA+ ) – (zB + (m)
Trường hợp 2:
h= h1. (m)
3. Chế độ chảy trong ống
Chuẩn số Reynolds:
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 62
Re =


 .
.d
=
v
d 
.
d: đường kính trong của ống, hoặc đường kính tương đương của kênh (m)
𝜔: Vận tốc dòng chảy (m/s)
𝜇: Độ nhớt động lực học của lưu chất tra bảng với một lưu chất nhất định
(N.s/m2
;kg/m.s)
v: Độ nhớt động học m2
/s
Chuẩn số Reynolds đặc trưng cho chế độ chảy trong ống, trong kênh của lưu chất.
Nếu Re ≤ 2300 thì chế độ chảy là chảy tầng
Nếu Re > 2300 thì chế độ chảy là chảy rối
4. Trở lực và ma sát
Khi chuyển động trong ống lưu chất tiếp xúc với đường ống dẫn sẽ làm cản trở tốc
độ chảy của lưu chất. Mặt khác khi đi qua những chỗ quanh co, khớp nối ống, những chỗ
thu hẹp, phình to … chất lỏng bị cản trở làm vận tốc chảy chậm lại và áp suất cũng giảm.
Các ký hiệu:
λ: Hệ số tổn thất dọc đường hoặc hệ số ma sát
‫ع‬: Hệ số tổn thất cục bộ
Tổn thất dọc đường được tính theo công thức Darcy:
Tổn thất dọc đường gây ra bởi chiều dài đường ống
hL = λ. (m chất lỏng)
Nếu đường ống tròn
hL = λ. = (m chất lỏng)
Trong đó: L là chiều dài ống (m)
v: Vận tốc lưu chất trong ống (m/s)
D: đường kính ống tròn
R: bán kính ống tròn hoặc bán kính thủy lực
Bán kính thủy lực R= S/X (m)
S:Tiêt diện mặt cắt ướt (m2
)
X: chu vi ướt ( là chu vi của mặt cắt ướt tiếp xúc với thành rắn)
Với dòng chảy tầng Re ≤ 2300 : λ =
Re
64
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 63
Nếu chảy rối : λ = f(
D

,Re)
Nếu 3000 < Re <100000 λ =
Re
316
,
0
Re > 100000 λ =
2
)
5
,
1
Re
log
8
,
1
(
1
−
Tổn thất cục bộ
Tổn thất cục bộ gây ra bởi các điểm co, ngoặc, đột thu, đột mở, các van…
hCB = Ʃ‫ع‬. (m chất lỏng)
v: vận tốc lưu chất trong ống (m/s)
5. Phương trình becnuli cho chất lỏng đứng yên và chuyển động
Chất lỏng đứng yên liên tục giữa 2 mặt cắt A – A và B – B
Phương trình becnuli cho mặt cắt A –A và B- B là
zA+


= zB +


Hoặc viết cho mặt cắt 1 -1 đến 2- 2 bất kì
z1 +
𝑝1
𝑝𝑔
+
𝛼1.𝑣12
2𝑔
= z2+
𝑝2
𝑝𝑔
+
𝛼2.𝑣22
2𝑔
α: Hệ số hiệu chỉnh động năng
∆H: mất năng ( tổn thât năng lượng hoặc cột áp) = hL + hCB
z: vị năng (m)


: áp năng (m)
𝛼1.𝑣2
2𝑔
: Động năng (m)
v1;v2: Vận tốc lưu chất tại các mặt cắt 1-1; 2-2
• Trường hợp hình a: Mặt thoáng 1-1; 2-2 lớn nên xem như vân tốc nước trên
các mặt thoáng này là = 0, Áp suất trên 2 mặt thoáng là áp suất khí trời nên
bằng nhau phương trình chỉ còn lại: z1 = z2 + ∆H
• Trường hợp hình b: Mặt 1-1 lớn (thường là bề mặt của bể) nên v1 = 0, áp
suất trên mặt 1-1 là áp suất khí trời pdưkhitroi = 0 hoặc p tuyệt đối khí trời = 1atm =
10m H2o, trên mặt 2-2 vận tốc v2 ≠ 0 p2 cũng là áp suất khí trời phương
trình chỉ còn lại:
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 64
z1 = z2 + ∆H (m chất lỏng)
Điểm lưu ý khi tính toán:
▪ Các mặt chất lỏng lớn xem như vận tốc bằng 0
▪ Mặt thoáng thông với khí trời là áp suất khí trời, áp suất dư khí trời =0
▪ Mặt cắt tại nơi chất lỏng phun ra cũng là áp suất khí trời
▪ Mặt cắt ngay đầu hút của bơm là áp suất chân không
▪ Lưu lượng đầu vào bằng lưu lượng đầu ra của ống
▪ Vận tốc đầu vò có thể khác vận tốc đầu ra
▪ Tiết diện đầu vào cũng có thể khác đầu ra
6. Tổn thất năng lượng dòng chảy:
Tổn thất năng lượng dọc đường ống:
Khi dòng lưu chất chảy dọc trong đường ống thẳng thì có sự mất mát năng lượng
do lưu chất ma sát với thành ống. Tổn thất năng lượng này được tính toán như sau:
hd = λ*
𝐿
𝑑
*
𝜔
2𝑔
Trong đó:
λ: hệ số ma sát phụ thuộc vào Re và độ nhám của ống
L: chiều dài của ống (m)
d: kích thước của ống(m)
𝜔: tốc độ chảy của lưu chất (m/s)
∆P: tổn thất áp suất (N/m2
)
Tổn thất năng lượng cục bộ:
Khi dòng lưu chất chảy qua van, bị đột thu, đột mở, bị đổi hướng đột ngột khi qua
co thì dòng luư chất bị mất mát năng lượng. Tổn thất năng lượng này gọi là tổn thất năng
lượng cục bộ và được tính toán như sau:
hcb = ‫*ع‬
𝜔2
2𝑔
Trong đó ‫ع‬ là hệ số trở lực cục bộ
Ống ventury: là ống có tiết diện tròn thắt dần và sau đó tăng dần trở lại kích thước
ban đầu
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 65
Màn chắn: là đĩa kim loại mỏng có đường kính bằng với đường kính trong của ống
đặt vuông góc với trục ống, trên dĩa có gia công một lỗ hình tròn, tâm lỗ nằm trên trục
ống
Ống ventury và màng chắn mắc nối tiếp với ống dẫn lưu chất làm cho dòng lưu
chất khi qua nó bị tổn thất áp suất, thay đổi tốc độ chảy.
Ta viết phương trình bernoulli giữa 2 mặt cắt ướt
(1-1) và (2- 2):
z1 +
𝑝1
𝑝𝑔
+
𝑣12
2𝑔
= z2+
𝑝2
𝑝𝑔
+
𝑣22
2𝑔
+Ʃh
Trong đó:
d: là đường kính trong của tiết diện ống (m)
dv, dm: là đường kính lỗ ventury hay màn chắn(m)
Gọi hệ số co thắt dòng của ventury và màn chắn lần lượt là Cv và Cm
K là hằng số đối với một loại đường kính ống xác đinh
Ta có công thức tính lưu lượng chảy qua ống
Q = C.K.√∆𝑃
K =
𝜋𝑑2
4
. √
2𝑔
1−𝛽4
7. Chiều dài tương đương của van
Là chiều dài của đường ống có tổn thất năng lượng dọc đường bằng với tổn thất
năng lượng cục bộ của vạn.
hcb = λ.ℷ.
𝐿𝑔.𝜔2
2.𝑔.𝑑
Trong đó LE là chiều dài tương đương của van (m)
III. Nội Dung Thí Nghiệm
- Thiết lập dòng lưu chất chảy qua thết bị bằng cách đóng mở các van chỉnh lưu lượng
bằng các van điều khiển, đo độ giảm áp suất van thủy tĩnh bằng áp kế cột nước.
-Xác định đọ tổn thất áp suất của dòng chảy ventury và màng chắn
• Thiết lập mối quan hệ giữa:tổn thất cột áp của ventury và màng chắn với lưu
lượng chảy
• Hệ số co thắt của ventury và màng chắn với chế độ chảy
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 66
• Hệ số ma sát của đường ống với chế độ chảy
• Chiều dài tương của van với chế độ chảy
Cụ thể:
Thí nghiệm 1:
Thiết lập quan hệ giữa tổn thất cột áp của dòng chảy qua ventury và màng chắn với lưu
lượng thể tích.biểu diển quan hệ này trên bản đồ
Thí nghiệm 2:
Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø32/34 và
màng chắn.xác định hệ số ma sát trên đường ống,độ nhám của ống.biểu diển quan hệ
giữa hệ số ma sát và chế độ chảy trên bản đồ.
Thí nghiệm 3:
Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø25/27
và màng chắn.xác ta mở van 12 thêm ½ hệ số định ma sát trên đường ống,độ nhám của
ống.biểu diễn quan hệ giữa hệ số ma sát và chế độ chảy trên giản đồ.
Thí nghiệm 4:
Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø14/16 và
màng chắn. Xác định hệ số ma sát trên đường ống,độ nhám của ống biểu diễn quan hệ
giữa hệ số ma sát và chế độ chảy trên giản đồ.
Thí nghiệm 5:
Xác định chiều dài tương dương của ½ của van 9
Thí nghiệm 6
Xác định chiều dài tương đương của van 9
1. Các bước tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Thiết lập quan hệ giữa tổn thất cột áp của dòng chảy ventury và màng
chắn với lưu lượng thể tích.
B1: Kiểm tra các van
• Kiểm tra van 12,van 13 phải ở trạng thái đóng(van 12,van 13 chỉ được mở ra khi
đã mở bơm và được đống lại trước khi tắt bơm)
Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí ngiệm(van 14 là van thông áp của mạng
ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống)van 3,van 4 là hai van cố định
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 67
chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong suốt quá trình thí nghiệm(sinh
viên không thao tác vào)
• Mở van 5,van 6, van 9
• Van 1 ,van2 ,van 7 ,van8 ,van10,van 11,van15 đóng
B2: Cấp nước vào thùng chứa
• Mở van 1
Mở van 15 quan sát mực nước bên trong ống thủy khi mực ống đầy ống thủy thì
tiến hành ngừng cấp bằng thao tác sau :đóng van 15 rồi đóng van 1
B3: Đo số liệu
• Mở công tắc bơm nước
Mở ngay van 12 với độ mở 2 vòng và quan sát nước tuần hoàn của bơm và của
mạng ống qua bình quan sát và trở về bồn
Mở van 13 đungs số vòng quy định (tuỳ theo số liệu trong bảng số liệu)
• Đóng ngay van 12 và tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn của ventury thao
bảng số liệu. Chú ý ventury và màng chắn có 4 cột áp mỗi cột phải đo gái trị min
và mã cho mỗi thí nghiệm(mỗi thí nghiệm tương ứng với một độ mở van 13)
• Đồng thời tiến hành đo lưu lượng nước chảy qua mạng ống bằng cách xác định
lượng nước mất đi trong thùng trong một đơn vị thời gian :mỗi thí ngiệm ứng với
độ mở van 13 thì ứng với 1 độ giảm chiều cao mực nước trong thùng h, dựa vào
thang chia vạch trên ống thủy tinh ta xác định được lượng nước mất đi trong thùng
ứng với h thì ta bấm thì kế thu được thời gian t(s). Khi đo xong 1 thí ngiệm nếu
thấy mực nước trong thùng còn xa vạch an toàn thì ta tiến hành đo lại thời gian t
một lần nữa ứng với h rồi lấy trung bình t cho chính xác (chú ý trong lúc làm thí
ngiệm thì giá trị min, max của 4 cột áp chỉ đo 1 lần và phải đo cùng 1 thời điểm,
trong khi đó thì ta có thể đo nhiều lần).
Bước 4: Dừng hệ thống
• Khi đo xong 1 thí ngiệm là phải tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự sau:
đóng van 13 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bề
đường ống).
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 68
• Chú ý khi dừng hệ thống thiết bị theo ưu tiên sau: mực nước trong thùng giảm đến
vạch an toàn thì phải dừng hệ thống ngay, trong trường hợp mực nước chưa tới
vạch an toàn thì phải ưu tiên đo cột áp xong mới dừng hệ thống
B5: Lặp lại các bước trên cho độ mở van 13 kế tiếp để lập thành bảng số liệu.
Thí nghiệm 2.
Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø32/34
và màng chắn.
B1: Kiểm tra các van
• Kiểm tra van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra khi
đã mở bơm và được đóng lại trước khi tăt bơm).
• Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của
mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống).
• Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong
suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào).
• Mở van 5, van 6, van 9
• Van 1, van 2, van7, van 8, van 10, van 15 đóng
B2: Cấp nước vào thùng chứa
• Mở van 1
• Mở van 15 quan sát mực nước bên trong ống thủy khi mực nước đầy ống thủy thì
tiến hành ngừng cấp bằng thao tác sau: đóng van 15 rồi đóng van 1.
• Chú ý thí nghiệm 2 chỉ cấp nước vào thùng 1 lần trong suốt quá trình thí nghiệm
do thiết bị làm việc ở chế độ tuần hoàn.
B3: Đo số liệu
• Mở công tắc bơm nước.
• Mở ngay van 12 với số vòng quy định trong bảng số liệu ( đầu tiên là mở 1 vòng)
• Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và ống ø32/34 theo bảng số liệu. chú ý
màng chắn và ống ø32/34 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với
mỗi thí nghiệm( ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí nghiệm, 1 thí
nghiệm ứng với 1 độ mở van 12)
• Sau khi đo xong ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1,5 vòng và
tiến hành đo cột áp của màng và ống ø32/34
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 69
• Ta mở dần van 12 theo bảng và đo để được bảng số liệu
B4: Dừng hệ thống
Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự
sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể
đường ống).
B5: Lập thành bảng số liệu.
Thí nghiệm 3
Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø25/27
và màng chắn.
B1: Kiểm tra các van
• Kiểm tra van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng ( van 12, van 13 chỉ được mở ra
khi đã mở bom và được đóng lại trước khi tắt bơm).
• Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm( van 14 là van thông áp của
mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống)
• Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong
suốt quá trình thí nghiệm
• Mở van7, mở 10, van 11
• Van 1, van 5, van 6, van 8, van 9, van 15 đóng.
B2: cấp nước vào thùng chứa
Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chứa đầy ống thủy thì cấp thêm, theo lý thuyết thì
lúc này mực nước đầy ống thủy
B3: Đo số liệu
• Mở công tắc bơm nước
• Mờ ngay van 12 với số vòng quy định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng)
• Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và ống ø25/27 theo bảng số liệu. chú ý
màng chắn và ống ø 25/27 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với
mỗi thí nghiệm ( ta đo được 4 giá trị min và 4 gía trị max cho mỗi thí nghiệm, 1
thí nghiệm ứng với 1 độ mở van 12).
• Sau khi đo ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thaí mở 1.5 vòng và tiến
hành đo cột áp của màng và ống ø25/27.
• Ta mở dần van 12 theo bảng và đo để được bảng số liệu.
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 70
B4: Dừng hệ thống
Khi đo xong các thí nghiệm trên bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự
sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể
đường ống)
B5: Lập thành bảng số liệu
Thí nghiệm 4
Đo giá trị tổn thất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø14/16 và màng
chắn.
B1: Kiểm tra các van
• Kiểm tra các van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra
khi đã mở bơm và đóng lại khi tắt bơm).
• Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của
mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống)
• Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong
suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào).
• Mở van 7, van 10, van 11.
• Van 1, van 2, van 5, van 6, van 8, van 9, van 15 đóng.
B2: Cấp nước vào thùng chứa
Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chưa đầy ống thuỷ thì cấp thêm, theo lý thuyết
thì lúc này mực nước đầy ống thuỷ.
B3: Đo số liệu
• Mở công tắc bơm nước
• Mở ngay van 12 với số vòng qui định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng).
• Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và ống ∅14/16 theo bảng số liệu. Chú
ý màng chắn và ống ∅14/16 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min va max ứng với
mỗi thí nghiệm (ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí ngiệm, 1 thí
nghiệm ứng với 1 độ mở van 12).
• Sau khi đo xong ta mở van thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1,5 vòng tiến
hành đo cột áp của màng và ống ∅14/16.
• Ta mở dần van 12 theo bảng và đo để được bảng số liệu
B4: Dừng hệ thống
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 71
Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự
sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể
đường ống).
Thí nghiệm 5
Xác định chiều dài tương đương ½ van 9
B1: Kiểm tra các van
• Kiểm tra van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra khi
đã mở bơm và được đóng lại trước khi tắt bơm).
• Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của
mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống).
• Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong
suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào).
• Mở vạn, van 6.
• Mở ½ van 9 (đóng hoàn toàn van 9 sau đó mở 2/7 vòng)
• Van 1, van 2, van7, van 8, van 10, van 11, van 15 đóng.
B2: Cấp nước vào thùng chứa
Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chưa đầy ống thuỷ thì cấp thêm, theo lý thuyết thì
lúc này mực nước đầy ống thuỷ.
B3: Đo số liệu
• Mở công tắc bơm nước
• Mở ngay van 12 với số vòng quy định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng)
• Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và van 9 theo bảng số liệu. Chú ý
màng chắn và van 9 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với mỗi thí
nghiệm (ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí nghiệm, 1 thí nghiệm ứng
với 1 độ mở van 12).
• Sau khi đo xong ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1.5 vòng và
tiến hành đo cột áp của màng và van 9
• Ta mở dần van 12 theo bảng và đo được bảng số liệu
B4: Dừng hệ thống
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 72
Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự
sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể
đường ống).
Thí nghiệm 6
Xác định chiều dài tương đương của van 9 mở hoàn toàn
B1: Kiểm tra các van
• Kiểm tra các van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra
khi đã mở bơm và được đóng lại trước khi tắt bơm).
• Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của
mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rủa hệ thống).
• Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong
suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào).
• Mở van 5, van 6.
• Mở hoàn toàn van 9
• Van 1, van 2, van 7, van 8, van 10, van 11, van 15 đóng
B2: Cấp nước vào thùng chứa
Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chưa đầy ống thuỷ cấp thêm, theo lý thuyết
thì lúc này mực nước đầy ống thuỷ.
B3: Đo số liệu
• Mở công tắc bơm
• Mở ngay van 12 với số vòng qui định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng)
• Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và van 9 theo bảng số liệu. Chú ý
màng chắn và van 9 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với mỗi thí
nghiệm (ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí nghiệm, 1 thí nghiệm
ứng với 1 độ mở van 12).
• Sau khi đo xong ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1.5 vòng tiến
hành đo cột áp của màng và van 9
• Ta mở dần van 12 theo bảng và đo được bảng số liệu
B4: Dừng hệ thống
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 73
Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình
tự sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể
đường ống).
IV. Tính Toán
1. Bảng số liệu thí nghiệm thu được:
Thí nghiệm 1
TN Độ
mở
valv
e 13
h
(c
m)
 (s) Màng chắn Ventury
Min 1 Max 1 Min
2
Max
2
Min
1
Max 1 Min 2 Max 2
1 0,5 10 66 675 47
2 1,0 10 23,08 88 90 41 48,4 79 83 91,5 92
3 1,5 10 16,42 99 101,5 35,5 42,1 86 86,5 109,5 110,5
4 2,0 10 12,24 103 105,5 34 38 88 89 119 120
5 2,5 10 11,83 96,5 107 30 40 89 89,5 122 122,5
6 3,0 10 11,61 87 108 29 40,5 88,5 89,5 123,5 124,5
7 4,0 10 11,38 91 108 29 50 88 90 124,5 125,5
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 74
Thí nghiệm 2:
TN Độ mở
valve 12
Màng chắn Ống ∅ 32/34
Min 1 Max 1 Min
2
Max 2 Min
1
Max
1
Min
2
Max
2
1 1,0 57 58 49,5 50,5 68 72,1 68 70
2 1,5 69 70 48 49 73,3 74 75 76
3 2,0 78 80,5 45 47,5 75,5 76,5 79 80
4 2,5 82 83,5 44 45,5 76 77 79,5 80,5
5 3,0 84 85 44 45 76,8 77,3 80,2 81,2
6 4,0 85,5 87 43,5 45 76,5 77 80 81,1
7 5,0 85,5 87 43,5 43,5 45 76,8 77,2 81
Thí nghiệm 3:
TN Độ mở
valve 12
Màng chắn Ống ∅ 25/27
Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2
1 1,0 54 57 51 52 71,5 73,2 73 74,6
2 1,5 67,5 69 48,5 50 74,5 75,3 80,5 81,6
3 2,0 78,5 79,5 47 48 76,5 77,1 86,4 87,2
4 2,5 82 83 45,5 46,5 76,5 77,5 87,6 88,3
5 3,0 83,5 84 45,5 46 77,7 77,8 88,4 89
6 4,0 85 86 46 47 76,8 78 88,5 89,6
7 5,0 85 86 45 46 76,8 77,5 89,9 90
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 75
Thí nghiệm 4:
Thí nghiệm 5:
TN Độ mở
valve
12
Màng chắn 1/2 van 9
Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2
1 1,0 60 63 49 51 36,5 45 48,5 49,5
2 1,5 72 74 49 51 25,6 39,5 57 58
3 2,0 79 81 48 50 34 35,5 62,2 63
4 2,5 81 83 47 49 33 35,2 63,6 64,8
5 3,0 83,5 84,5 46,5 47,5 33 33,7 65,9 66
6 4,0 83,5 84,5 46 47 32,5 34,6 65.5 60,5
7 5,0 84 85 46 47 32,5 34,5 65,4 66,5
TN Độ mở
valve
12
Màng chắn Ống ∅ 14/16
Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2
1 1,0 56,5 57 52,5 53 67,1 69,2 67,2 68,1
2 1,5 69 70 56,5 57,5 57 60 113 114,5
3 2,0 72 72,5 58 58,5 55 61,5 118 119,5
4 2,5 72 72,3 58,5 59 63,5 66,6 114 115,4
5 3,0 73 73,5 58 58,5 55 58,4 120 121
6 4,0 72,5 73 58 58,5 62 65,6 114,5 117
7 5,0 73 73,5 58 58,5 55 59 112 112,6
GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học
https://hopdongmau.com/ Trang: 76
Thí nghiệm 6:
TN Độ mở
valve
12
Màng chắn Van 9 mở hoàn toàn
Min 1 Max
1
Min
2
Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2
1 1,0 60 62 49.5 51 42 43,5 42,8 43,9
2 1,5 73 74,5 47,5 49 45.6 46,6 46,2 47
3 2,0 81 82 44 45 47,5 48,1 48 48,4
4 2,5 84 85 43,5 44,5 47,7 48,5 48,4 48,8
5 3,0 85 86 42,5 43,5 48,1 48,8 48,8 49,3
6 4,0 87 88 44,5 43,5 48,4 49 49 49.6
7 5,0 87 88 42,5 44 48,3 49 49 49,7
2. Các bảng sử lý số liệu:
Tính toán hệ số co thắt:Cm, Cv
Stt V (lít) τ(s) Q(lít/s) ΔPm/ρ*
g
(mH20)
ΔPv/ρ*
g
(mH20)
Re Cm Cv
1 6.74 23,08 0,292 0,19 0,11 150 241,32 317,15
2 6,74 16,42 0,41 0,47 0,24 213,23 215,43 301,48
3 6,74 12,24 0,550 0,64 0,31 286,64 247,66 355,85
4 6,74 11,83 0,57 0,67 0,33 297,13 250,85 357,44
5 6,74 11,61 0,58 0,67 0,35 300,62 255,25 353,16
6 6,74 11,38 0,592 0,58 0,36 304,12 280,02 355,43
7 6,74 11,20 0,601 0,62 0,36 311,11 275,41 361,43
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học
Thực hành quá trình và thiết bị cơ học

More Related Content

What's hot

truyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutruyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutrietav
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 protrietav
 
Tiet 8 sản xuất enzym 1
Tiet 8 sản xuất enzym 1Tiet 8 sản xuất enzym 1
Tiet 8 sản xuất enzym 1Chu Kien
 
tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo
 tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo
tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keocuong1992
 
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016VuKirikou
 
Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1
Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1
Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1Khánh Trình Trầm Nguyễn
 
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptxChuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptxtNguyn877278
 
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆPMÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆPLe Nguyen Truong Giang
 
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biếnEnzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biếnwww. mientayvn.com
 
Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án)
Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án) Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án)
Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án) nataliej4
 
Những nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trường
Những nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trườngNhững nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trường
Những nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trườngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Công nghệ Xăng sinh học
Công nghệ Xăng sinh họcCông nghệ Xăng sinh học
Công nghệ Xăng sinh họcSương Tuyết
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Bdhsg môn vật lý lớp 9 phần nhiệt học 2
Bdhsg môn vật lý lớp 9   phần nhiệt học 2Bdhsg môn vật lý lớp 9   phần nhiệt học 2
Bdhsg môn vật lý lớp 9 phần nhiệt học 2Nguyễn Ngọc Thiên Anh
 
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNGHóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNGThành Lý Phạm
 

What's hot (20)

truyền khối hấp thu
truyền khối hấp thutruyền khối hấp thu
truyền khối hấp thu
 
chưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 prochưng cất mới nhất 2015 pro
chưng cất mới nhất 2015 pro
 
Tiet 8 sản xuất enzym 1
Tiet 8 sản xuất enzym 1Tiet 8 sản xuất enzym 1
Tiet 8 sản xuất enzym 1
 
tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo
 tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo
tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo
 
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
Đề Lý Sinh cuối kỳ II 2016
 
Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1
Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1
Sinh lý người và động vật Trịnh Hữu Hằng 1
 
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptxChuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
Chuong 3 CHỦ NGHIÃ DUY VẬT LỊCH SỬ (1).pptx
 
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆPMÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
 
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biếnEnzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
 
Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án)
Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án) Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án)
Bài Tập Kỹ Thuật Nhiệt (Có Đáp Án)
 
Ung ung enzyme protease
Ung ung enzyme proteaseUng ung enzyme protease
Ung ung enzyme protease
 
Những nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trường
Những nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trườngNhững nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trường
Những nguyên lý nhiệt động lực học và các ứng dụng trong các môi trường
 
Bài tâp qttc
Bài tâp qttcBài tâp qttc
Bài tâp qttc
 
Công nghệ Xăng sinh học
Công nghệ Xăng sinh họcCông nghệ Xăng sinh học
Công nghệ Xăng sinh học
 
Động học hóa lý
Động học hóa lýĐộng học hóa lý
Động học hóa lý
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Hóa lý
Hóa lýHóa lý
Hóa lý
 
Bdhsg môn vật lý lớp 9 phần nhiệt học 2
Bdhsg môn vật lý lớp 9   phần nhiệt học 2Bdhsg môn vật lý lớp 9   phần nhiệt học 2
Bdhsg môn vật lý lớp 9 phần nhiệt học 2
 
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNGHóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
 
Tổng hợp các loại polyme
Tổng hợp các loại polymeTổng hợp các loại polyme
Tổng hợp các loại polyme
 

Similar to Thực hành quá trình và thiết bị cơ học

tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015trietav
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfLuanvan84
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bonVcoi Vit
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bonCat Love
 
Chuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khiChuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khitiger1202
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặctrietav
 
Giao trinh thong gio
Giao trinh thong gioGiao trinh thong gio
Giao trinh thong gioTí Bé
 
Chuong 7 Chu trinh may lanh.pdf
Chuong 7 Chu trinh may lanh.pdfChuong 7 Chu trinh may lanh.pdf
Chuong 7 Chu trinh may lanh.pdfNguyninhVit
 
Chuong 6 Khong khi am.pdf
Chuong 6 Khong khi am.pdfChuong 6 Khong khi am.pdf
Chuong 6 Khong khi am.pdfNguyninhVit
 
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gió
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gióTài liêu đIều hòa không khí và thông gió
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gió123thue
 
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdfDe cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdfHoanNguyn28
 
Chuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdf
Chuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdfChuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdf
Chuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdfNguyninhVit
 
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học)) Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))linh nguyen
 

Similar to Thực hành quá trình và thiết bị cơ học (20)

Chap7.pdf
Chap7.pdfChap7.pdf
Chap7.pdf
 
Chuong7
Chuong7Chuong7
Chuong7
 
tài liệu sấy 2015
 tài liệu sấy 2015 tài liệu sấy 2015
tài liệu sấy 2015
 
Baigiangdugio 20-11-08
Baigiangdugio 20-11-08Baigiangdugio 20-11-08
Baigiangdugio 20-11-08
 
bctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdfbctntlvn (62).pdf
bctntlvn (62).pdf
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
 
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bonGiao trinh tbtdn   pgs[1].ts nguyen bon
Giao trinh tbtdn pgs[1].ts nguyen bon
 
Đề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/h
Đề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/hĐề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/h
Đề tài: Thiết kế máy sấy chân không thủy sản, công suất 50kg/h
 
Chuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khiChuong4 xu ly nhiet am khong khi
Chuong4 xu ly nhiet am khong khi
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
Giao trinh thong gio
Giao trinh thong gioGiao trinh thong gio
Giao trinh thong gio
 
Chuong 7 Chu trinh may lanh.pdf
Chuong 7 Chu trinh may lanh.pdfChuong 7 Chu trinh may lanh.pdf
Chuong 7 Chu trinh may lanh.pdf
 
Kythuatlanh
KythuatlanhKythuatlanh
Kythuatlanh
 
BG NHIETKYTHUAT.pptx
BG NHIETKYTHUAT.pptxBG NHIETKYTHUAT.pptx
BG NHIETKYTHUAT.pptx
 
Chuong 6 Khong khi am.pdf
Chuong 6 Khong khi am.pdfChuong 6 Khong khi am.pdf
Chuong 6 Khong khi am.pdf
 
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gió
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gióTài liêu đIều hòa không khí và thông gió
Tài liêu đIều hòa không khí và thông gió
 
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdfDe cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
De cuong on tap mon Nhiet ky thuat.pdf
 
Chuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdf
Chuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdfChuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdf
Chuong 2 Dinh luat nhiet dong thu nhat.pdf
 
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học)) Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
 

More from Nora Reichert

Đề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp CườngĐề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp CườngNora Reichert
 
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng SerialHiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng SerialNora Reichert
 
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công ĐuaĐồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công ĐuaNora Reichert
 
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩmĐề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩmNora Reichert
 
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật VinhĐồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật VinhNora Reichert
 
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...Nora Reichert
 
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcĐề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcNora Reichert
 
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạoBáo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạoNora Reichert
 
Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...
Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...
Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...Nora Reichert
 

More from Nora Reichert (9)

Đề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp CườngĐề tài Garage ôtô Hiệp Cường
Đề tài Garage ôtô Hiệp Cường
 
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng SerialHiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
Hiển thị hình ảnh trên Led Matrix 8X8 với cổng Serial
 
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công ĐuaĐồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
Đồ án Công nghệ CAD/CAM - Trần Công Đua
 
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩmĐề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
Đề tài Ứng dụng PLC, khí nén điều khiển băng tải gắp và đóng nhãn sản phẩm
 
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật VinhĐồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
Đồ án Động cơ đốt trong - Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
 
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
Đề tài Nghiên cứu cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe foton Auman D240 tổ kh...
 
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcĐề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
 
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạoBáo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
Báo cáo thí nghiệm các quá trình chế tạo
 
Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...
Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...
Tính toán quá trình cháy của nhiên liệu than và thiết kế cấp phối trong sản x...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Thực hành quá trình và thiết bị cơ học

  • 1. https://hopdongmau.com/ Mục Lục BÀI 1: THÍ NGHIỆM SẤY ĐỐI LƯU............................................................................2 I. MỤC ĐÍCH................................................................................................................2 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................................2 III. TÍNH TOÁN THÍ NGHIỆM........................................................................................12 BÀI 2: CỘT CHÊM.........................................................................................................18 I. MỤC ĐÍCH..............................................................................................................18 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................18 III. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM...........................................................................................21 BÀI 3: THÍ NGHIỆM LỌC KHUNG BẢN..................................................................32 I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM.........................................................................................32 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................32 III. MÁY LỌC KHUNG BẢN..........................................................................................33 IV. NGUYÊN LÝ LỌC 1 CẤP...........................................................................................35 V. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM...................................................................................35 BÀI 4: THÍ NGHIỆM CÔ ĐẶC.....................................................................................39 I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM. .........................................................................................39 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................39 III. THIẾT BỊ CÔ ĐẶC...................................................................................................41 IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ..........................................................................................42 V. KẾT QUẢ................................................................................................................44 VI. TÍNH TOÁN.............................................................................................................45 BÀI 5: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT ỐNG KÉP..........................................................49 I. TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM..............................................................49 II. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM........................................................................................50 III. LẬP CONG THỨC TINH TOAN.................................................................................51 IV. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM...........................................................................................52 V. BÀN LUẬN..............................................................................................................58 BÀI 6: THÍ NGHIÊM MẠCH LƯU CHẤT .................................................................59 I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM.........................................................................................59 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................60 III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM .........................................................................................65 IV. TÍNH TOÁN.............................................................................................................73 V. ĐỒ THỊ ...................................................................................................................80
  • 2. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 2 BÀI 1: THÍ NGHIỆM SẤY ĐỐI LƯU I. Mục Đích Mục đích của quá trình sấy là làm giảm khối lượng vật liệu, tăng độ bền và bảo quản được tốt. Khảo sát quá trình sấy đối lưu vật liệu là giấy lọc trong thiết bị sấy bằng không khí được nung nóng nhằm: • Xác định đường cong sấy : 𝑊 = 𝑓 ( 𝜏) • Xác định đường cong tốc độ sấy : 𝑑𝑊 𝑑𝜏 = 𝑓 ( 𝑊 ) • Giá trị độ ẩm tới hạn Wk, tốc độ sấy đẳng tốc N, hệ số sấy K. II. Cơ Sở Lý Thuyết Sấy là quá trình làm bốc hơi nước ra khỏi vật liệu bằng nhiệt, nhiệt được cung cấp cho vật liệu nhờ dẫn nhiệt, đối lưu nhiệt, bức xạ nhiệt… 1. Cơ sở lý thuyết về quá trình sấy 1.1. Tĩnh lực học quá trình sấy 1.1.1. Các thông số hỗn hợp không khí ẩm 1.1.1.1. Nhiệt độ Gồm 3 loại: tK, tƯ, tS. − tK: Nhiệt độ bầu khô là nhiêt độ của hỗn hợp không khí được xác định bằng nhiệt kế thông thường. − tƯ: Nhiêt độ bầu ướt, là nhiệt độ ổn định đạt được khi một lượng nhỏ nước bốc hơi vào hỗn hợp không khí chưa bão hòa trong điều kiện đoạn nhiệt, đo bằng nhiệt kế thông thường có bọc vải ướt ở bầu thủy ngân. − tS: Nhiệt độ điểm sương, nhiệt độ ở trạng thái bão hoa hơi nước. 1.1.1.2. Độ ẩm Gồm 3 loại: d, A, 𝜑. − d: Là độ chứa hơi, là số kg ẩm có trong 1 kg không khí khô của không khí chưa bão hòa hơi nước (kgẩm/kgkkk).
  • 3. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 3 − A: Là độ ẩm cực đại là số kg ẩm có trong 1 kg không khí khô của không khí bão hòa hơi − Nước (kgẩm/kgkkk). − 𝜑: Độ ẩm tương đối hay gọi là độ bão hòa hơi nước 𝜑 = d/A (0% ≤ 𝜑 ≤ 100%). 1.1.1.3. Áp suất Gồm P, Pbh, Pb, Ph − P: Áp suất của không khí (mmHg) − Pbh: Áp suất hơi bão hòa của nước ở cùng nhiệt độ bầu khô (mmHg) − Pb: Áp suất riêng phần của hơi nước trên bề mặt vật liệu (mmHg) − Ph: Áp suất riêng phần hơi nước trong tác nhân sấy (mmHg). ⧫ Quan hệ giữa áp suất hơi bão hòa ở nhiệt độ bầu khô, áp suất riêng phần hơi nước trong tác nhân sấy và độ ẩm tương đối là: d = 0,622* 𝝋.𝑷𝒃𝒉 𝑷−𝝋𝑷𝒃𝒉 = 𝟎, 𝟔𝟐𝟐 ∗ 𝑷𝒉 𝑷−𝝋𝑷𝒉 1.1.1.4. Nhiệt lượng H − H: Là ENTAPI của hỗn hợp không khí ẩm, là nhiệt lượng của hỗn hợp không khí ẩm trong đó có chứa 1 kg không khí khô (kcal/kgkkk; kj/kgkkk; 1cal = 4,18j). 1.1.2. Giản đồ không khí ẩm ( giản đồ Ramzdim) ➢ Cách sử dụng Mô tả: Gồm 1 bảng hình chữ nhật trên đó có phân bố các đường biểu diễn các thông số không khí ẩm. − Đường 𝜑: là đường cong giới hạn từ 𝜑 = 5% ÷ 100%, các thông số của 𝜑 ghi trên đường. − Đường d: Là đường thẳng đứng, các thông số ghi dưới chân đơn vị là gam − Đường nhiệt độ (tK, tƯ, tS): Là đường xiên 300 C so với trục hoành, các thông số ghi trên đường. − Đường H: Xiên 120 độ so với trục hoành các thông số ghi bên ngoài khung hình chữ nhật, ghi xiên theo đường. − Đường áp suất: Là đường xiên 450 C so với trục hoành, các giá trị ghi bên phải. 1.1.3. Hòa trộn hai hỗn hợp không khí ẩm.
  • 4. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 4 Trong quá trình sấy nhiều vì lý do mà ta cần phải hòa trộn hai hay nhiều hỗn hợp không khí ẩm. Mục đích là làm giảm nhiệt độ tác nhân, trộn thêm hơi nóng, tăng lưu lượng… Phương pháp hòa trộn dựa trên đồ thị. Giả sử trộn hỗn hợp hai loại không khí + Không khí 1 có trạng thái A trên giản đồ Ramzimd + Không khí 2 có trạng thái B trên giản đồ Ramzimd Khi trộn A với B được hỗn hợp mới có trạng thái M dM = (𝑮𝑩.𝒅𝑩+𝑮𝑨.𝒅𝑨) 𝑮𝑨+𝑮𝑩 HM = (𝑮𝑨.𝑯𝑩+𝑮𝑨.𝑯𝑨) 𝑮𝑨+𝑮𝑩 Trong đó: GA, GB: Lượng không khí khô (kg, kg/s) ở trạng thái A và B dA, dB: Độ ẩm tuyệt đối của không khí tại A và B (g/kgkkk) Tính được dM, HM  điểm M trên giản đồ Ramzimd và tra được các thông số còn lại khác. Biểu diễn theo sơ đồ thiết bị Biểu diễn trên giản đồ Ramzimd
  • 5. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 5 1.1.4. Cân bằng vật chất trong thiết bị sấy 1.1.4.1. Tính độ ẩm của vật liệu Trong kỹ thuật sấy có 2 khái niệm về độ ẩm vật liệu: x: Độ ẩm vật liệu trên căn bản vật liệu ướt kgẩm/kgvlư X: Độ ẩm vật liệu trên căn bản vật liệu khô (kgẩm/kgvlk). x = (𝑳𝟏 –𝑳𝟎) 𝑳𝟏 ∗ 𝟏𝟎𝟎%(kgẩm/kgvlư) X = 𝑳𝟏 –𝑳𝟎 𝑳𝟏 ∗ 𝟏𝟎𝟎%(kgẩm/kgvlk) Độ ẩm x và X có thể chuyển đổi qua lại 1.1.4.2. Các phương trình cân bằng vật chất: − Lượng vật liệu khô tuyệt đối: LK = L1 (1-x1) = L2 (1-x2) − Lượng vật liệu trước khi sấy: L1 = L2 ( 𝟏−𝒙𝟐 𝟏−𝒙𝟏 ) − Lượng vật liệu sau khi sấy: L2 = L1 ( 𝟏−𝒙𝟏 𝟏−𝒙𝟐 ) − Lượng ẩm cần tách trong quá trình sấy: W = L1 – L2 (kh hay kg/s) Hay W = L1 ( 𝒙𝟏−𝒙𝟐 𝟏−𝒙𝟐 ) = L2 ( 𝒙𝟏−𝒙𝟐 𝟏−𝒙𝟏 ) − Lượng không khí khô cần trong quá trình sấy:
  • 6. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 6 G = 𝒘 𝒅𝟐−𝒅𝟏 (kg, kg/s) − Lượng không khí cần làm bay hơi 1 kg ẩm: g = 𝑮 𝑾 = 𝟏 𝒅𝟐−𝒅𝟏 = 𝟏 𝒅𝟐−𝒅𝟏 (kgkkk/kgẩm) Trong đó: x1, x2 độ ẩm của vật liệu trước và sau khi sấy tính theo vật liệu ướt. d0=d1: Độ ẩm tác nhân ban đầu và sau khi đun nóng (không có tách ẩm cũng như tăng ẩm trong quá trình đun nóng) d2: Độ ẩm tác nhân ra (sau khi mang hơi ẩm từ vật liệu sấy ra khỏi buồng sấy) 1.1.5. Cân bằng năng lượng Nhiệt lượng cần thiết làm bay hơi 1 kg ẩm trong quá trình sấy theo lý thuyết: qc = 𝑯𝟐−𝑯𝟎 𝒅𝟐−𝒅𝟎 = g(H2-H0) (kj/kgẩm, kcal/kgẩm) HB = HC 1.1.6. Các phương thức sấy 1.1.6.1. Sấy có bổ sung nhiệt trong buồng sấy Để đơn giản bỏ qua phần nhiệt C.tvld - ∑ 𝑞
  • 7. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 7 Trường hợp 1: đường cong A-B1-C: Sấy không có bổ sung nhiệt trong phòng sấy, chỉ có bộ phận đốt nóng. Nhiệt độ không khí vào buồng nóng rất cao tB1. Trường hợp 2: Đường cong A-B2-C: Sấy có bộ phận đốt nóng và có bổ sung nhiệt trong phòng sấy. − Bộ phận đốt nóng thi đưa nhiệt độ từ A đến B2, và entapi từ HA đến HB2 − Bộ phận nhiệt bổ sung trong buồng sấy thì không làm nhiệt độ của không khí nóng hơn nhiệt độ do bộ phận đốt nóng đưa vào nhưng làm cho entapi tăng từ HB2 đến HC Trường hợp 3: Đường cong A-B3-C: Sấy có bộ phận đốt nóng và có bổ sung nhiệt trong phòng sấy nhưng nhiệt độ sấy giữ không đổi bằng tC − Bộ phận đốt nóng thì đưa nhiệt độ từ A đến B3, và entapi từ HA đến HB3 − Bộ phận nhiệt bổ sung trong buồng sấy thì duy trì nhiệt độ do bộ phận đốt nóng đưa vào = tC và làm cho entapi tăng từ HB3 đến HC Trường hợp 4: đường cong A-C: Sấy không có bộ phận đốt nóng, chỉ có bổ sung nhiệt-trong buồng sấy entapi tăng từ HA đến HC, nhiệt độ sấy nhỏ nhất trong quá trình sấy nhiệt độ ra lớn nhất cũng chỉ bằng tC Nhận xét: trong các trường hợp sấy nếu tốc độ bay hơi và lượng ẩm bay ra vẫn như nhau thi chọn nhiệt độ sấy nhỏ tốt cho quá trình sấy nông sản Quá trình sấy tốt cho nông sản thực phẩm theo thứ tự ưu tiên trường hợp 4-3-2-1. Tuy nhiên điều khiển quá trình thì khó theo thứ tự khó nhất là trường hợp 4-3-2-1 1.1.6.2. Sấy có đốt nóng giữa chừng
  • 8. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 8 1.1.6.3. Sấy hồi lưu một phần khí thải Không khí tại A được nung nóng lên B1 và được sấy xuống C xả ra một phần còn một phần hồi lưu trở lại trộn với A được trạng thái M và qua caloriphe lên đến nhiệt độ sấy tB1 rồi lại về C Nhận xét: − Phương pháp này có thể điều chỉnh được độ ẩm của không khí và tiết kiệm được năng lượng, giữ được nhiệt độ thấp. − Một số máy sấy có hồi lưu khí thải một phần nhưng có bộ điều chỉnh nhiệt độ theo nhiệt độ cài đặt trước và không cài lại nhiệt độ thì nhiệt độ sấy không đổi cho dù có hay không có hồi lưu. ở đây ta muốn nói rằng khi sấy, ta nâng nhiệt độ lên tB sấy
  • 9. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 9 xuống C hồi lưu lần 1 trộn với không khí ở A được trạng thái M. từ M đến lúc đó ta không cần nâng lên nhiệt độ cao như ban đầu (tB) nữa mà hạ nhiệt độ cài đặt xuống tB1 thì độ ẩm tuyệt đối cũng tăng từ d1 đến d2 và vẫn thực hiện được quá trình sấy. Đường cong sấy bây giờ là A-M-B1-C − Các quá trình sấy hồi lưu đều tiết kiện được năng lượng trong cùng một khoảng thời gian. Tuy nhiên thời gian sấy dài hơn khi không hồi lưu vì độ ẩm tương đối tăng. 1.2. Động học quá trình sấy 1.2.1. Các định nghĩa Tốc độ sấy: Là lượng ẩm bay hơi trên 1 m2 vật liệu sấy trong một đơn vị thời gian. Thời gian sấy: Là thời gian bắt đầu đun nóng vật liệu đến khi vật liệu đạt độ ẩm cần thiết (độ ẩm bảo quản, hoặc độ ẩm nào đó). 1.2.2. Các giai đoạn sấy Người ta chia các quá trình sấy ra làm các giai đoạn: Giai đoạn tăng tốc: giai đoạn nung nóng vật liệu nhiệt độ vật liệu tăng lượng ẩm bay hơi chậm. Giai đoạn sấy đẳng tốc: Là giai đoạn vật liệu sấy bay hơi đều (tốc độ không đổi) theo thời gian nhiệt độ vật liệu sấy không tăng và nhiệt độ vật liệu ướt. Giai đoạn giảm tốc: Nhiệt độ vật liệu sấy tăng lượng ẩm bay hơi chậm dần. 1.2.3. Tính tốc độ sấy Tốc độ sấy ký hiệu là N N = 𝒅𝑾 𝑺.𝒅𝒕 hay dW = S.Ndt  ∫ 𝒅𝑾 𝑾𝟐 𝑾𝟏 = ∫ 𝑺. 𝑵𝒅𝒕 𝒕𝟐 𝒕𝟏  W2 – W1 = S.N.(t2-t1)  N = 𝑾𝟐−𝑾𝟏 𝑺.(𝒕𝟐−𝒕𝟏) (kgẩm/m2 .h) W1, W2: là lượng ẩm bay ra ở thời điểm 1 và 2 t1, t2: là thời gian sấy từ giai đoạn 1 tới giai đoạn 2 Thời điểm mới bắt đầu sấy lượng ẩm bay ra là 0 (kg) Giai đoạn tăng tốc: NTT = 𝑾𝑻𝑻 𝑺.∆𝒕𝑻𝑻 Giai đoạn đẳng tốc:
  • 10. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 10 NĐT = 𝑾Đ𝑻 𝑺.∆𝒕Đ𝑻 Giai đoạn giảm tốc: NGT = 𝑾𝑮𝑻 𝑺.∆𝒕𝑮𝑻 1.2.4. Tính thời gian sấy Thời gian sấy tính toán lý thuyết của từng giai đoạn được tính bằng công thức t= 𝑾 𝑵.𝑺 1.2.5. Giản đồ sấy: 2. Thiết bị sấy: Do điều kiện sấy trong mỗi trường hợp sấy khác nhau nên có nhiều kiểu thiết bị sấy khác nhau, vì vậy có nhiều cách phân loại thiết bị sấy như nhau: Dựa vào tác nhân sấy: − Thiết bị sấy bằng không khí hoặc thiết bị sấy bằng khói lò, ngoài ra còn có các thiết bị sấy bằng phương pháp đặc biệt như sấy thăng hoa, sấy bằng tia hồng ngoại hay bằng dòng điện cao tần. Dựa vào áp suất lam việc: − Thiết bị sấy chân không, thiết bị sấy ở áp suất thường. Dựa vào phương thức làm việc − Sấy lien tục hay sấy gián đoạn Dựa vào phương pháp cung cấp nhiệt cho quá trình sấy − Thiết bị sấy tiếp xúc, thiết bị sấy đối lưu, thiết bị sấy bức xạ Dựa vào cấu tạo thiết bị
  • 11. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 11 − Phòng sấy, hầm sấy, sấy bang tải, sấy trục, sấy thùng quay,sấy phun, sấy tầng sôi Dựa vào chiều tác động của tác nhân sấy và vật liệu sấy. Cùng chiều, nghịch chiều và giao chiều. 3. Các bước tiến hành thí nghiệm • Mở nắp phòng kiểm tra cân (mở chốt khóa cân) xem cân co nhạy không ghi chỉ số ban đầu trên cân. • Chon 1 tờ giấy lọc đo kích thước cắt làm 4. • Cân khối lượng 4 tờ giấy này ghi nhận kết quả G0 (g) • Thấm nước đều không vượt quá ướt hoặc quá khô, để 1 lúc ben ngoài cho thấm đều, cân lại. • Đặt tờ giấy lọc vào phòng sấy, ghi nhận kết quả trên cân G1, đóng cửa sấy lại. • Đổ nước vào 2 cốc phía sau máy sấy, giữ cho mực nước không đổi. • Ấn nút, dò đặt chế độ sấy ở 500 C. • Mở công tắt tổng, mở quạt, mở cửa xả và cửa hút không khí. Đóng van chặn không hồi lưu. • Mở công tắt đốt nóng điện trở thứ nhất. • Sau 5 phút ghi lại kết quả trên cân, đồng thời đọc kết quả nhiệt độ bầu ướt (tƯ) nhiệt độ bầu khô (tK) (vào và ra) trên bảng điện. • Khi chỉ số trên cân không đổi (vật liệu đã khô) ta dừng thí nghiệm. - Tắt điện trở trước tắt quạt sau, đồng thời mở nắp phòng sấy lấy giấy lọc ra chuẩn bị làm lại thí nghiệm khác (làm thêm thí nghiệm khác tương tự thí nghiệm trên nhưng đặt ở chế độ sấy 600 C). 4. Kết quả thí nghiệm i T(phút) Tkv Tưv TKr TƯr G(g) 1 0 50 45 49 44 G1= 1120 2 5 50 45 49 44 G2= 1095 3 10 50 45 49 44 G3= 1080 4 15 50 45 49 44 G4= 1060 5 20 50 45 49 44 G5= 1050 6 25 50 45 49 44 G6= 1035
  • 12. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 12 7 30 50 45 49 44 G7= 1025 8 35 50 45 49 44 G8= 1020 9 40 50 45 49 44 G9= 1010 10 45 50 45 49 44 G10=1005 11 50 50 45 49 44 G11=995 12 55 50 45 49 44 G12=980 13 60 50 45 49 44 G13=970 14 65 50 45 49 44 G14=960 0 70 50 45 49 44 G15=955 III. Tính Toán Thí Nghiệm 1. Theo thực nghiệm ❖ Độ ẩm của vật liệu: Wi = 𝑮𝒊 − 𝑮𝟎 𝑮𝟎 × 100% (% kg ẩm/ kg vật liệu khô) W1 = 1120−955 955 × 100 = 17.27 W2 = 1095−955 955 × 100 = 14.66 W3 = 1080−955 955 × 100 = 13.089 W4 = 1060−955 955 × 100 = 10.994 W5 = 1050−955 955 × 100 = 9.948 W6 = 1035−955 955 × 100 = 8.377 W7 = 1025 −955 955 × 100 = 7.330 W8 = 1020 −955 955 × 100 = 6.806 W9 = 1010−955 955 × 100 = 5.759 W10 = 1005 −955 955 × 100 = 5.236 W11 = 995 −955 955 × 100 = 4.188 W12 = 980−955 955 × 100 = 2.618
  • 13. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 13 W13 = 970 −955 955 × 100 = 1.571 W14 = 960 −955 955 × 100 = 0.524 ❖ Tốc độ sấy: Ni+1 = 𝒅𝒘 𝒅𝒕 = 𝑾𝒊− 𝑾𝒊+𝟏 ∆𝑻(𝒉) (%h) (với ∆𝑻(𝒉)= 𝟓 𝟔𝟎 = 0.083) N2 = 17.277−14.660 0.083 = 31.404 N3 = 14.660−13.089 0.083 = 18.93 N4 = 13.089−10.994 0.083 = 25.24 N5 = 10.994−9.948 0.083 = 12.602 N6 = 9.948−8.377 0.083 = 18.92 N7 = 8.377−7.330 0.083 = 12.614 N8 = 7.330−6.806 0.083 = 6.313 N9 = 6.806−5.759 0.083 = 12.614 N10 = 5.759−5.236 0.083 = 6.313 N11 = 5.236−4.188 0.083 = 12.627 N12 = 4.188−2.618 0.083 = 18.916 N13 = 2.618−1.571 0.083 = 12.614 N14 = 1,571−0.524 0.083 = 12.614 ❖ Số liệu xử lí được trình bày thành bảng như sau: i T phút Gi (g) Wi (%) N = dw/dt (%h) Tk tb Tư tb Pb (mmHg) Ph (mmHg) 1 0 1120 17.277 31.404 49.5 44.5 70 68 2 5 1095 14.660 18.93 49.5 44.5 70 68 3 10 1080 13.089 25.24 49.5 44.5 70 68 4 15 1060 10.994 12.602 49.5 44.5 70 68
  • 14. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 14 5 20 1050 9.948 18.92 49.5 44.5 70 68 6 25 1035 8.377 12.614 49.5 44.5 70 68 7 30 1025 7.330 6.313 49.5 44.5 70 68 8 35 1020 6.806 12.614 49.5 44.5 70 68 9 40 1010 5.759 6.313 49.5 44.5 70 68 10 45 1005 5.236 12.627 49.5 44.5 70 68 11 50 995 4.188 18.916 49.5 44.5 70 68 12 55 980 2.618 12.614 49.5 44.5 70 68 13 60 970 1.571 12.614 49.5 44.5 70 68 14 65 960 0.524 49.5 44.5 70 68 2. Theo lí thuyết Diện tích bề mặt giấy lọc: (ta có chiều dài khăn là 31cm, chiều rộng khăn là 15cm) F = d.r.4 = 0.31×0.15×4 = 0.186 (m2 ) Cường độ ẩm: (là khả năng bay hơi ẩm từ bề mặt thoáng) Jm = 𝛼𝑚.(Pb (TB) – Ph (TB)). 760 𝐵 = 0.0507.(70 – 68). 760 760 = 0.101 (kg/m2 .h) Trong đó: • B: áp suất trong phòng sấy B = 760 mmHg • 𝛼m: hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất (kg/m2 .h.mmHg) 𝛼m = 0.0229 + 0.0174.Vk = 0.0229 + 0.0174.1,6 =0.0507 • V k = 1,6 (m/s): tốc độ khí trong phòng sấy Tốc độ sấy đẳng tốc: G0 = 955g = 0.955kg Nđt = 100. Jm. 𝐹 𝐺0 = 100. 0,101. 0.186 0.955 = 1.967 (%h)
  • 15. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 15 Độ ẩm tới hạn: Wth = 𝑊1 1,8 + 𝑊 𝑐 = 17,277 1,8 + 3 = 12.598 % Trong đó: • W1: độ ẩm ban đầu trước khi đem sấy (%) • Wc = 3% : độ ẩm cân bằng Thời gian sấy: ➢ Thời gian sấy đẳng tốc: T1 = 𝑊1− 𝑊𝑡ℎ 𝑁𝑑𝑡 = 17,277−12,598 1,967 = 2,379 (h) ➢ Thời gian sấy giảm tốc: T2 = 𝑊𝑡ℎ− 𝑊𝑐 𝑁𝑑𝑡 ×ln 𝑊𝑡ℎ− 𝑊𝑐 𝑊𝑐𝑢ố𝑖− 𝑊𝑐 Với: Wcuối là độ ẩm cuối của quá trình sấy Do Wcuối = 0524 < Wc = 3 nên không có thời gian sấy giảm tốc Suy ra : TSấy = T1 = 2,379 (h) Lập bảng so sánh: W N T Thực nghiệm Wtb = 7.74 Ntb = 15.517 70 phút Lí thuyết Wth = 12.598 Nđt = 1.967 142,74 phút Sai số: (%) sai số = | 𝑋𝑙𝑡−𝑋𝑡𝑛 𝑋𝑙𝑡 |×100% 3. Vẽ đồ thị ❖ Đồ thị đường cong sấy (W-T):
  • 16. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 16 ❖ Đồ thị đường cong tốc độ sấy ( N-W): 4. Bàn luận ➢ Các nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa quá trình sấy lý thuyết và sấy thực tế: Nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa quá trình sấy lý thuyết và sấy thực tế là do quá trình sấy lý thuyết thì xem nhiệt lượng bổ sung trong quá trình sấy bằng với nhiệt lượng tổn thất trong quá trình sấy. Trong quá trình sấy thực tế thì nhiệt lượng bổ sung khác nhiệt lượng tổn thất. 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 0 10 20 30 40 50 60 70 0 5 10 15 20 25 30 35 0 5 10 15 20
  • 17. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 17 Hàm nhiệt của không khí sau khi ra khỏi thiết bị của quá trình sấy thực tế mỗi trường hợp có những yếu tố gây sai số khác nhau ➢ Sự khác nhau giữa nhiệt lượng cần gia nhiệt của quá trình sấy lý thuyết và sấy thực tế: So với thực tế ta đã bỏ qua giai đoạn đun nóng do nó quá nhỏ nên lượng nhiệt so với lý thuyết có sai lệch. Trong quá trình sấy ta nhân thấy nhiệt độ tăng thì tốc độ sấy cũng tăng theo và thời gian giảm xuống, tốc độ dòng khí được cố định nên không ảnh hưởng. ➢ Một số ứng dụng của quá trình sấy trong thực tế: Trong thực tế, đặc biệt trong các ngành công nghệ hóa chất và trong công nghệ thực phẩm thì quá trình sấy rất quan trọng. Bên cạnh đó, trong công nghệ nghiên cứu thì sấy là thao tác không thể thiếu để khử trùng dụng cụ, ngoài ra sấy dùng để sấy khô rau quả, thực phẩm, giảm khối lượng để dễ dàng vận chuyển và bảo quản, tăng độ bền cho đồ gốm, sứ... Sấy để tách nước ra khỏi nguyên liệu, để giảm hoạt độ nước nhằm bảo quản sản phẩm, và dùng để chuẩn bị cho quá trình than hóa, tro hóa.
  • 18. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 18 BÀI 2: CỘT CHÊM I. Mục Đích Khảo sát đặc tính động lực học lưu chất và khản năng hoạt động của cột chêm bắng cách xác định: Ảnh hưởng của vận tốc dòng khí và lỏng lên tổn thất áp suất (độ giảm áp) khi đi qua cột. Sự biến đổi của hệ số ma sát cột khô fck theo chuẩn số Reynolds (Re) của dòng khí và suy ra các hệ số thực nghiệm. Sự biến đổi của thừa số 𝜎 liên hệ giữa độ giảm áp của dòng khí qua cột khô va cột ướt theo vận tốc dòng lỏng. Giản đồ giới hạn khả năng hoạt động của cột (giản đồ ngập lụt và gia trọng). II. Cơ Sở Lý Thuyết 1. Khái niệm quá trình hấp thụ (hấp thu) Quá trình hấp thu là quá trình cho một hỗn hợp khí tiếp xúc với dung môi lỏng nhằm mục đích hòa tan chọn lọc một hay nhiều cấu tử của hỗn hợp khí để tạo nên một dung dịch các cấu tử trong chất lỏng, pha khí sau hấp thu gọi là khí sạch, pha lỏng sau hấp thu gọi là dung dịch sau hấp thu. Vậy quá trình hấp thu là quá trình truyền vận cấu tử vật chất pha khí vào pha lỏng, nên quá trình xẩy ra theo chiều ngược lại, nghĩa là truyền vận cấu tử từ pha lỏng sang pha khí, ta có quá trình nhả hấp thu. Mục đích của quá trình hấp thu là hòa tan chọn lọc một số cấu tử. 2. Ứng dụng của quá trình hấp thu - Công nghệ thực phẩm -Công nghệ hóa học -Công nghệ sinh học -Kỹ thuật môi trường -Nghành công nghệ dầu khí 3. Phương pháp lựa chọn dung môi hấp thu Khi lựa chọn dung môi hấp thu người ta dựa vào các tính chất sau:
  • 19. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 19 ❖ Độ hòa tan chọn lọc Đây là những tính chất chủ yếu của dung môi, là tính chất chỉ hòa tan tốt những cấu tử cần tách ra khỏi hỗn hợp mà không hòa tan các cấu tử còn lại hoặc hòa tan không đáng kể. Tổng quát, dung môi và dung chất có bản chất tương tự nhau thì cho độ hòa tan tốt. Dung môi và dung chất tạo nên phản ứng hóa học thì làm tang độ bền hòa tan lên rất nhiều, nhưng nếu dung môi được thu hồi để dung lại thì phản ứng phải có tính hoàn nguyễn. Dung môi nên có áp suất hơi thấp vì pha khí sau quá trình hấp thu sẽ bảo hòa dung môi do đó dung môi bị mất. ❖ Tính ăn mòn của dung môi Dung môi nên có tính ăn mòn thấp để vật liệu chế tạo thiết bị dễ tìm và rẻ tiền. ❖ Chi phí Dung môi dễ tìm và rẻ tiền để sự thất thoát không tốn kém nhiều. ❖ Độ nhớt Dung môi có độ nhớt thấp sẽ tang tốc độ hấp thu, cải thiện điều kiện ngập lụt trong tháp hấp thu, độ giảm áp thấp và truyền nhiệt tốt. ❖ Các tính chất khác Dung môi nên có nhiệt dung riêng thấp để ít tốn nhiệt khi hoàn nguyễn dung môi, nhiệt độ đóng rắn thấp để tránh hiện tượng đóng rắn làm tắc thiết bị, không tạo kết tủa không độc. Trong thực tế, không một dung môi nào đáp ứng được tất cả các tính chất trên, do đó khi chọn phải dựa vào những điều kiện cụ thể khi thực hiện quá trình hấp thu. Dù sao tính chất thứ nhất cũng không thể thiếu được trong bất cứ trường hợp nào. 4. Phương pháp hấp thu: Có 2 phương pháp hấp thu nghịch dòng và hấp thu xuôi dòng ta chỉ xét hấp thu nghịch dòng. ❖ Hấp thu nghịch dòng Pha khí là hỗn hợp khí G vào chứa nhiều chất: Trong đó : - Các chất trơ Gtr ( không hấp thu vào lỏng) - Chất hấp thu vào lỏng gọi là cấu tử A
  • 20. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 20 Pha lỏng: - Lượng dung môi gọi là L - Lượng cấu tử A đã có sẵn trong pha lỏng L - Lượng dung môi trơ là Lư là lượng dung môi tổng cộng L trừ đi cấu tử A. 5. Một số định nghĩa Phần mol của câu tử I là số mol ( suất lượng mol ) của cấu tử I chia cho tổng số mol hỗn hợp ( suất lượng mol hỗn hợp ). Phần mol khối lượng của cấu tử i là khối lượng ( suất lượng khối lượng) của cấu tử I chia cho tổng khối lượng hỗn hợp (suất lượng khối lượng hỗn hợp ) Tỉ số mol của cấu tử I là số mol (suất lượng mol) của cấu tử I chia cho tổng số mol (suất lượng mol) trừ đi số mol (suất lượng mol) của i. Các đơn vị: Suất lượng mol : mol/h; (kmol/h.m2 ); (mol/h.m2 ). Suất lượng khối lượng: kg/h; (kg/h.m2 ); (g/h.m2 ). Phần mol và tỉ số mol không có đơn vi 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên quá trình hấp thu Nhiệt độ và áp suất là những yếu tố có ảnh hưởng quan trọng lên quá trình hấp thu. Chúng ảnh hưởng lên trạng thái cân bằng và động lực của quá trình. Nếu nhiệt độ tang thì giá trị của hệ số của định luật Henry tăng, đường cân bằng sẽ chuyển dịch về trục tung, động lực truyền khối sẽ giảm. nếu tăng nhiệt độ lên một giới hạn nào đó thì không những động lực truyền khối giảm mà ngay cả quá trình cũng không thực hiện được. Mặt khác khi nhiệt độ tăng cao cũng ảnh hưởng không tốt vì độ nhớt của dung môi giảm (có lợi đối với trường hợp trở lực khuếch tán nằm chủ yếu trong pha lỏng). Thiết bị hấp thu Trong công nghiệp, thực tế sản xuất người ta có thể dung nhiều loại thiết bị khác nhau để thực hiện quá trình hấp thu. Tuy nhiên yêu cầu cơ bản của thiết bị vẫn là diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn để tăng hiệu suất của quá trình hấp thu. Bài thí nghiệm này ta xét loại tháp hấp thu là tháp đệm (cột chêm). 7. Sơ đồ thiết bị
  • 21. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 21 III. Kết Quả Thí Nghiệm 1. Từ thí nghiêm ta có bảng số liệu • Bảng số liệu cột khô L = 0 (l/p) Hàng V (fit3 /p) ∆PCK(cmH2O) Số lớn Số nhỏ 1 1 39.6 39.4 2 2 39.9 39.1 3 3 40.5 38.5 4 4 41.5 37.5 5 5 42.8 36.2
  • 22. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 22 Bảng số liệu cột ướt L= 4 (l/p) Hàng V (fit3 /p) ∆PCƯcmH2O) Số lớn Số nhỏ 1 1 40.1 38.9 2 2 40.3 38.7 3 3 41.0 38.0 4 4 41.9 37.1 5 5 44.0 35.0 L = 5 (l/p) Hàng V (fit3 /p) ∆PCƯcmH2O) Số lớn Số nhỏ 1 1 39.9 39.1 2 2 40.1 38.9 3 3 41.2 37.8 4 4 42.8 36.2 5 5 44.1 34.9 L = 6 (l/p) Hàng V (fit3 /p) ∆PCƯcmH2O) Số lớn Số nhỏ 1 1 40.1 39.9 2 2 40.8 38.2 3 3 41.9 37.1 4 4 43.6 35.4 5 5 46.1 32.9
  • 23. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 23 L = 7 (l/p) Hàng V (fit3 /p) ∆PCƯcmH2O) Số lớn Số nhỏ 1 1 40.1 38.9 2 2 41.4 37.6 3 3 42.8 36.2 4 4 44.8 34.2 5 5 48.4 30.6 L = 8 (l/p) Hàng V (fit3 /p) ∆PCƯcmH2O) Số lớn Số nhỏ 1 1 41.2 37.8 2 2 42.6 36.4 3 3 46.4 33.6 4 4 48.4 30.6 5 5 L = 9 (l/p) Hàng V (fit3 /p) ∆PCƯcmH2O) Số lớn Số nhỏ 1 1 40.7 38.2 2 2 41.1 37.9 3 3 44.1 34.9 4 4 47.2 31.8 5 5
  • 24. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 24 2. Tính toán kết quả Ta đổi V (fit3 /phút) 1 fit3 /phút = 2.83 * 10-2 m3 /phút = 2.38∗10−2 60 (m3 /s) Tương tự : 2 fit3 /phút = 2.38∗10−2 60 (m3 /s)≈ 9.43*10-4 Tính G Cột khô đang vận hành ở nhiệt độ 50𝑜 C hay 323𝑜 K Ở đó 𝜌kk=1.095 (kg/m3), 𝜇 = 1.9558*10-5 G = 𝑉∗𝜌kk 𝑆 = 0.00472∗1,095 0.00459 = 0,1125 Tong đó : S =𝜋*d2 * 𝜀 4 = 0.00495 Tính : ∆PCK ∆PCK=(số lớn –số nhỏ)*10*9.81=(39.6-39.4)*10*9.81=19.62 ∆PCK 𝑍 = 19.62 0.72 =27.25 Tính Re Re = 4∗𝐺 𝑎∗𝜇 = 4∗0.1125 24.656∗1.9558∗10−5 = 933.18 Tính fCK : fCK = 3.8 Re 0.2 = 0.9678
  • 25. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 25 Ta có bảng xử lý cột khô: i V(m3 /s) G ∆PCK ∆PCK 𝑍 Log( ∆PCK 𝑍 ) LogG Re fCK Log fCK 1 0.00047 2 0.112 5 19.62 27.25 1.435 -0.9488 933.18 0.9678 -0.0142 2 0.00094 3 0.224 9 78.48 109.01 2.037 -0.648 1865.5306 0.8624 -0.0744 3 0.00141 6 0.337 6 196.2 272.52 2.435 -0.4715 2800.3697 0.7769 -0.1069 4 0.00188 8 0.450 2 392.4 545.21 2.736 -0.3466 3734.3792 0.7334 -0.1347 5 0.00236 0.562 7 647.46 899.25 2.954 -0.2497 4667.5593 0.7014 -0.154 Tính toán bảng cột ướt: Từ bảng số liệu của cột ướt ta tính cho hàng đầu tiên trong bảng ➢ Tính G Cột ướt đang vận hành ở 300 C hay 303k (độ Kelvin ) Ở đó 𝜌cư =1,1663(kg/m3 ); µ=1,8638.10-5 (kg/m.s) G= 𝑉.𝜌 𝑆 cu = 0,000472.1,1663 0,00459225 =0.1199 (kg/m2 .s) ∆𝑃cư=(40,1-38,9).10.9,81=117,72 (N/m2 .m) ∆𝑃cư/Z=163,5 (N/m2 .m) ➢ Tính 𝛿: 𝛿= ∆𝑃cư ∆PCK = 117,72 19,62 =6 Tính f cư=𝛿.f ck=6.0,9678=5.8068 Làm tương tự ta có bảng xử lý số liệu cột ướt như sau:
  • 26. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 26 L=4 I V(m3 /s) G ∆Pcư ∆Pcư 𝑍 Log( ∆Pcư 𝑍 ) LogG Re fCư logfCư Log Re 1 0.00047 2 0.1199 117.72 163.50 2.214 -0.9212 994.5626 5.8068 0.7639 2.997 2 0.00094 3 0.2395 156.96 218.01 2.338 -0.6207 1986.6367 1.6852 0,2267 3.298 3 0.00141 6 0.3596 294.2 408.75 2.661 -0.4442 2982.8582 1.165 0.0663 3.474 4 0.00188 8 0.4795 470.88 654.01 2.816 -0.3192 3977,4208 0.880 -0.0555 3.599 5 0.00236 0.5994 882.9 1226.2 5 3.089 -0.2223 4971,7546 0.9565 -0.0139 3.696 L =5 i V(m3 /s) G ∆Pcư ∆Pcư 𝑍 Log( ∆Pcư 𝑍 ) LogG Re fCư logfCư Log Re 1 0.00047 2 0.1199 78.48 109.01 2.037 -0.9212 994.5626 3.8712 0.5878 2.997 2 0.00094 3 0.2395 117.72 163.51 2.214 -0.6207 1986.6367 1.2639 0.1017 3.298 3 0.00141 6 0.3596 333.54 463.25 2.666 -0.4442 2982.8582 1.3207 1.1208 3.474 4 0.00188 8 0.4795 647.46 899.25 2.949 -0.3192 3977,4208 1.2101 0.0828 3.599 5 0.00236 0.5994 902.52 1253.5 3.098 -0.2223 4971,7546 0.9777 -0.0098 3.696 L =6 i V(m3 /s) G ∆Pcư ∆Pcư 𝑍 Log( ∆Pcư 𝑍 ) LogG Re fCư logfCư Log Re 1 0.00047 0.1199 19.62 27.25 1.435 -0.9212 994.56 0.9678 -0.0142 2.997
  • 27. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 27 2 2 0.00094 3 0.2395 255.6 354.25 2.549 -0.6207 1986.63 2.7384 0.4375 3.298 3 0.00141 6 0.3596 470.98 654 2.816 -0.4442 2982.85 1.8646 0.2706 3.474 4 0.00188 8 0.4795 804.42 1117.25 3.048 -0.3192 3977.42 1.5044 0.1774 3.599 5 0.00236 0.5994 1294.92 1798.5 3.255 -0.2223 4971.75 1.4028 0.147 3.696 L =7 i V(m3 /s) G ∆Pcư ∆Pcư 𝑍 Log( ∆Pcư 𝑍 ) LogG Re fCư logfCư Log Re 1 0.000472 0.1199 117.72 163.5 2.214 -0.9212 994.56 1.2639 0.1017 2.997 2 0.000943 0.2395 372.78 517.75 2.714 -0.6207 1986.63 4.0024 0.6023 3.298 3 0.001416 0.3596 647.46 899.25 2.954 -0.4442 2982.85 2.5638 0.4089 3.474 4 0.001888 0.4795 1039.86 1444.25 3.159 -0.3192 3977,42 1.9435 0.2886 3.599 5 0.00236 0.5994 1746.18 2425.25 3.385 -0.2223 4971,75 1.8946 0.2775 3.696 L = 8 I V(m3 /s) G ∆Pcư ∆Pcư 𝑍 Log( ∆Pcư 𝑍 ) LogG Re fCư logfCư Log Re 1 0.000472 0.119 9 333.54 463.25 2.666 -0.9212 994.5626 16.453 1.2162 2.997 2 0.000943 0.239 5 608.22 844.75 2.927 -0.6207 1986.6367 6.53 0.8149 3.298 3 0.001416 0.359 6 1255.6 8 1744 23.24 2 -0.4442 2982.8582 4.9722 0.6965 3.474 4 0.001888 0.479 5 1746.1 8 2425.25 -0.3192 3977,4208 3.2636 0.5137 3.599
  • 28. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 28 L = 9 I V(m3 /s) G ∆Pcư ∆Pcư 𝑍 Log( ∆Pcư 𝑍 ) LogG Re fCư logfCư Log Re 1 0.00047 2 0.1199 245.25 340.625 2.532 -0.9212 994.5 626 12.097 5 1.0827 2.997 2 0.00094 3 0.2395 . 313.92 436 2.639 -0.6207 1986. 6367 3.3704 0.5277 3.298 3 0.00141 6 0.3596 902.52 1253.5 3.098 -0.4442 2982. 8582 3.5737 0.5531 3.474 4 0.00188 8 0.4795 1510.74 2098.25 3.322 -0.3192 3977, 4208 2.8236 0.4508 3.599 Tính toán bảng ngập lụt: Tính chuẩn số thứ nhất 𝜋1 𝜋1 = [(fCK*a*V1 2 *𝜌KK)/(𝜀3 *2g*𝜌L)]*𝜇td 0.2 Ta có: 𝜌KK = 1.095(kg/m3 ) 𝜀 = 0.585 g=9.81 𝜌lỏng =1000(kg/ m3 ) fCK =0.967 a=24.656(m2 /m3 ) S1= 𝜋 4 *d2 = 3.1416 4 *(0.1)2 V1 = 𝑉 S1 = 0.000472 0.00785 = 0.0601(m/s) Vậy 𝜋1 = 0.9678∗24.6560.06012∗1.095 0.5853∗2∗9.81∗1000 *10.2 =0.000024 Tính chuẩn số thứ 2 𝜋2 𝜋2 = 𝐿 𝑉 *√ 𝜌KK 𝜌lỏng L =9 (lit/phút) = 9*10-3 =0.00015 (m3 /s) V =0.000472 𝜌CƯ = 1.1663
  • 29. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 29 𝜌lỏng =1000 (kg/m3 ) 𝜋2 = 𝐿 𝑉 *√ 𝜌KK 𝜌lỏng = 0.00015 0.000472 *√ 1.1663 1000 =0.01296 Làm tương tự cho các dòng tiếp theo ta có bảng xử lý số liệu: I V (m3 /s) 𝜋1 𝜋2 Log𝜋1 Log𝜋2 1 0,000472 0,000024 0,01296 -4,1698 -1,8874 2 0,00008354 0,00008354 0,00543 -4,0781 -2,2265 3 0,0001738 0,0001738 0,00362 -3,7599 -2,4413 4 0,0002891 0,0002891 0,00272 -3,5389 -2.5646
  • 30. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 30 3. Vẽ biểu đồ Đồ thị cột khô Log (∆PCK/Z ) – Log G Đồ thị cột ướt ( ∆PCƯ 𝑍 )- LogG -1,00 -0,90 -0,80 -0,70 -0,60 -0,50 -0,40 -0,30 -0,20 -0,10 0,00 0,00 200,00 400,00 600,00 800,00 1000,00 -1,00 -0,90 -0,80 -0,70 -0,60 -0,50 -0,40 -0,30 -0,20 -0,10 0,00 0,00 200,00 400,00 600,00 800,00 1000,00 1200,00 1400,00
  • 31. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 31 Đồ thị ngập lụt Log𝜋1- Log𝜋1 -30.000 -25.000 -20.000 -15.000 -10.000 -5.000 0 -43.000 -42.000 -41.000 -40.000 -39.000 -38.000 -37.000 -36.000 -35.000 Ngập lụt
  • 32. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 32 BÀI 3: THÍ NGHIỆM LỌC KHUNG BẢN I. Mục Đích Thí Nghiệm Khảo sát thí nghiệm lọc huyền phù có chứa CaCO3 trong nước dưới áp suất không đổi II. Cơ Sở Lý Thuyết 1. Lọc chất lỏng Lọc là quá trình thực hiện để phân riêng các hỗn hợp nhờ một vật ngăn xốp, vạt xốp có khả năng cho một pha đi qua còn pha kia bị giữ lại nên còn gọi là vách ngăn lọc. 2. Nguyên tắc lọc Tạo ra trên bề mặt huyền phù một áp suất P1 dưới P1 pha lỏng xuyên qua các lỗ mao dẫn, pha rắn bị giữ lại. Chênh lệch áp suất hai bên vách ngăn lọc gọi là động lực của quá trình lọc P = P1 - P2 Lượng nước lọc thu được s m S dV W / ,   = (1.1) Trong đó: V – Thể tích nước lọc thu được, m3 S – Diện tích bề mặt lọc, m2   - Thời lấy mẫu + Tính lượng nước lọc, lượng bã ẩm lượng pha rắn, lượng pha lỏng Vh = V0 + V1 = Va + V Gh = G0 + G1 = Ga + G Vh, Gh: Khối lượng và thể tích hổn hợp huyền phù đem đi lọc V0 , G0 : Thể tích và khối lượng chất rắn khô V1, G1: thể tích và khối lượng nước lọc nguyễn chất V, G : Thể tích và khối lượng bã ẩm + Độ ẩm của bã: 𝑊𝑎 = 𝐺𝑎−𝐺0 𝐺0 (% Kg ẩm/ Kg vật liệu ướt)
  • 33. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 33 3. Áp suất lọc 3.1. Khi lọc với áp suất không đổi ∆𝑃 = 𝜇 𝑉2 . 𝑟0. 𝑋0 + 2. 𝑅𝑉. 𝑆. 𝑉 2. 𝑆2. 𝜏 Trong đó: 𝜇: Độ nhớt (Kg/ms) V: Thể tích nước lọc (m3 ) S: Diện tích bề mặt lọc (m2 ) 𝜏 : thời gian lọc được ấn định trước 𝑟0: Trở lực riêng (1/m2 ) trở lực lớp bã tạo thành (1 Kg bã khô / 1 m2 bề mặt) 𝑋0 = Va/V0 : Tỉ số giữa lượng bã ẩm (m3 /lượng nước lọc) Rv: trở lực vách ngăn (1/m) 3.2. Lọc với tốc độ không đổi W = const ∆𝑃 = 𝜇 𝑉2.𝑟0.𝑋0+2.𝑅𝑉.𝑆.𝑉 𝑆2.𝜏 (N/m2 ) 4. Vât ngăn lọc Phải có tính chất phù hợp với huyền phù, gồm các loại vải được đan bằng các loại sau: tơ nhân tạo, sợi bông, đay, gai; dạng tấm lưới kim loại 5. Chất trợ lọc Diatomit trắng tạo từ 94% SiO2 . Bề mặt riêng 20m2 /g, bền axit, được xử dụng rộng rãi, tạo độ xốp 93%. III. Máy Lọc Khung Bản 1. Cấu tạo Máy lọc khung bản gồm có 1 dãy các khung và bản củng kích thước xếp liền nhau, giữa khung và bản có vải lọc. Huyền phù được đưa vào rãnh dưới tác dụng của áp suất rồi vào khoảng trống của khung. Chất lỏng qua vải lọc sang các rãnh của bản rồi theo van ra ngoài. Các hạt rắn đươc giữ lại tạo thành bã chứa trong khung. 2. Quá trình lọc – trở lực của vải lọc và bã lọc
  • 34. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 34 Lọc ép đưa tới kết quả là một lớp hạt rắn tạo thành trên vải lọc gồm các mao quản cảu bã lọc và vật ngăn là chuyển động dòng cần phải có áp suất để khắc phục trở lực của vật ngăn và trở lực của bã lọc. Trở lực của ống dẫn không đáng kể 2.1. Trở lực của bã lọc Phương trình kozeny – carman đo hiệu áp suất qua từng hạt rắn có dòng chảy dùng để tính hiệu áp suất lọc. ∆𝑃 = 𝜇. 𝑟0. 𝑋0. 𝑉2 𝑆2.𝜏 (1) Trong đó : 𝜇: Độ nhớt (Kg/ms) V: Thể tích nước lọc (m3 ) S: Diện tích bề mặt lọc (m2 ) 𝜏 : thời gian lọc được ấn định trước 𝑟0: Trở lực riêng (1/m2 ) trở lực lớp bã tạo thành (1 Kg bã khô / 1 m2 bề mặt) 𝑋0 = Va/V0 : Tỉ số giữa lượng bã ẩm (m3 /lượng nước lọc) 𝑟0 = 𝑟0 ′ . ∆𝑃𝑠′ (2) 𝑟0 ′ :Hằng số S: chỉ số chịu nén; s=0 cho bã lọc không nén được, thông thường s có giá trị 0.1-1.0 2.2. Trở lực vải lọc ∆𝑃 = 𝜇. 𝑅𝑣. 𝑉 𝜏 (3) Rv: trở lực của vật ngăn lọc 1.1.1. Phương trình lọc tổng quát Phương trình (1), (3) đưa tới phương trình vi phân của quá trình lọc 𝑑𝑉 𝑆.𝑑𝜏 = ∆𝑃 𝜇.(𝑟0.𝑋0. 𝑉 𝑆 +𝑅𝑉) (4) Tích phân với ∆𝑃 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, thu được: 𝑉2 + 2.𝑅𝑣.𝑆 𝜇.𝑟0.𝑋0 . 𝑉 = 2.∆𝑃.𝑆2 𝜇.𝑟0.𝑋0 (5) Đặt 𝑞 = 𝑉 𝑆 lượng nước lọc riêng, (m3 /m2 ) Phương trình (5) được viết gọn lại: 𝑞2 + 2. 𝐶. 𝑞 = 𝐾. 𝜏 Trong đó
  • 35. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 35 𝐶 = 𝑅𝑣 𝑟0.𝑋0 𝐾 = 2.∆𝑃 𝑟0.𝑋0 IV. Nguyên lý lọc 1 cấp 1. Sơ đồ thiết bị thí nghiệm V. Phương Pháp Thí Nghiệm 1. Thí nghiệm lọc 1 cấp B1: pha 510g bột CaCO3 vào 17 lít nước vào xô nhựa để có huyền phù CaCO3 3% khối lượng B2: Đóng van V1, V2 B3: cho dung dịch đã pha vào bồn chứa dung dịch B4: bật công tắc máy khuấy B5: mở van V3, V4, V5, V6 B6: mở bơm, điều chỉnh V4 khi đồng hồ áp suất chỉ mức mong muốn B7: hứng dung dịch lọc ở đầu C1 và ghi thời gian cho mỗi 1000ml. đặt biệt ghi chú thời gian không ổn định B8: lặp lại thí nghiệm cho nhiều lần với áp suất khác nhau (3 lần) Bảng số liệu 1: ∆𝑃1 = 0.2 𝜏(𝑠) 5 10 15 20 25 30 V(m3) 0.00071 0.0013 0.00181 0.00226 0.00266 0.00302 ∆𝑃2 =0.3 𝜏(𝑠) 5 10 15 20 25 30 V(m3) 0.00087 0.00159 0.00222 0.00276 0.00324 0.00367 ∆𝑃3 =0.4 𝜏(𝑠) 5 10 15 20 25 30 V(m3) 0.00095 0.00184 0.00267 0.00345 0.0042 0.00491 2. Tính toán thí nghiệm
  • 36. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 36 Tính cho lọc 1 cấp Bảng 1: tính 𝑞 = 𝑉 𝑆 và ∆𝜏/∆𝑞 ∆𝑃1 = 0.3 0q 0.001644 0.003005 0.004195 0.005215 0.006122 0.006935 ∆𝑞 0.001644 0.001361 0.001190 0.001020 0.000907 0.000813 ∆𝜏/∆𝑞 3041.379 3675.000 4200.000 4900.000 5512.500 6153.488 ∆𝜏 5 5 5 5 5 5 ∆𝑃1 = 0.4 0q 0.001795 0.003326 0.004649 0.005801 0.006841 0.007785 ∆𝑞 0.001795 0.001531 0.001323 0.001153 0.001039 0.000945 ∆𝜏/∆𝑞 2785.263 3266.667 3780.000 4337.705 4810.909 5292.000 ∆𝜏 5 5 5 5 5 5 Bảng 2: giá trị C, K theo ∆𝑃 ∆𝑃 C K 0.2 0.0043 4.214 0.3 0.0044 4.334 0.4 0.0045 4.445 ∆𝑃1 = 0.2 0q 0.001342 0.002457 0.003420 0.004271 0.005026 0.005707 ∆𝑞 0.001342 0.001115 0.000964 0.000850 0.000756 0.000680 ∆𝜏/∆𝑞 3726.761 4484.746 5188.235 5880.000 6615.000 7350.000 ∆𝜏 5 5 5 5 5 5
  • 37. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 37 y = 422398x + 1919,6 R² = 0,9925 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 0 0,001 0,002 0,003 0,004 0,005 0,006 0,007 0,008 0,009 P=0.2 atm
  • 38. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 38 y = 422398x + 1919,6 R² = 0,9925 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 0 0,002 0,004 0,006 0,008 0,01 P=0.3 atm y = 422398x + 1919,6 R² = 0,9925 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 0 0,001 0,002 0,003 0,004 0,005 0,006 0,007 0,008 0,009 P=0.4 atm
  • 39. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 39 BÀI 4: THÍ NGHIỆM CÔ ĐẶC I. Mục đích thí nghiệm. Khỏa sát haọt động và hiệu suất của thiết bị loại nồi 2 vỏ có cánh khuấy.dung dịch cô đặc là nước đường,cô đặc ở áp suất chân không. II. Cơ Sở Lý Thuyết 1. Cân bằng vật liệu trong hệ cô đặc1 nồi - Xét hệ thống 1 nồi. Trong đó Gd - khối lượng nguyên liệu [kg],kg/s Gc - khối lượng sản phẩm, [kg],kg/s W - lượng hơi thứ [kg],kg/s Xd - nồng độ chất khô nguyên liệu,[phần khối lượng] xc - nồng độ chất khô trong sản phẩm ,[phần khối lượng] Theo định luật bảo toàn vật chất. Bảo toàn khối lượng. Gđ=Gc+W Bảo toàn chất khô. Gđxđ=Gcxđ Giải ra ta có Lượng hơi thứ. W=Gđ (1- 𝑋𝑑 𝑋𝑐 ) Nồng độ sản phẩm cuối. w - d d c d c d d G x G x x G G = =
  • 40. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 40 2. Cân bằng nhiệt lượng Ký hiệu tđ nhiệt độ nhập liệu.[độ]. tc nhiệt độ sản phẩm, .[độ]. tn nhiệt đọ nước cứng, .[độ]. Cđ nhiệt dung riêng nguyên liệu,[j/kg.độ]. Cc nhiệt dung riêng sản phẩm, ,[j/kg.độ]. I hàm lượng nhiệt trong hơi đốt,[j/kg] I’ hàm lươnghj nhiệt trong hơi đốt,[j/kg] Qcđ tổn thất nhiệt cô đặc[j] Qcđ=0.01.∆qGc ∆q tổn thất nhiệt cô đặc riêng[j/kg]. Qmt tổn thất nhiệt ra môi trường [j]. Theo định luật bảo toàn nhiệt. V R Q Q  =  Gdcdtd=DI= Gccctc + Wi’ + Dcntn+ Qct+Qmt Rút ra Lượng hơi đốt tiêu tốn. D = 𝐺𝑐.𝑐𝑐.𝑡𝑐 + W.i’−𝐺đ.𝑐đ.𝑡đ+𝑄𝑐đ+𝑄𝑚𝑡 𝑖−𝑐𝑛.𝑡𝑛 Trong đó quá trình nhiệt có thể xem cc≈cd − Tính bề mặt truyền nhiệt. Theo phương trình truyền nhiệt. Q=K.F ∆thi=D.(i-cctc) Trong đó Q: lượng nhiệt truyền[j]. K: hệ số truyền nhiệt[w/m2 .độ]. F: diện tích bề mặt truyền[m2 ]  : thời gian cô đặc,[s]. ∆thi: hệ số nhiệt hữu ích[độ]. Rút ra bề mặt truyền nhiệt F = 𝐷.(𝑖−𝑐𝑛.𝑡𝑛) 𝐾.Δ𝑡ℎ𝑡 , [m].
  • 41. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 41 III. Thiết Bị Cô Đặc. Dung dịch được cô đặc theo từng mẻ, nhập liệu một lần từ thùng chứa dung dịch đầu. Dung dịch sôi trong buồng bốc hơi do nhiệt truyền từ nước nóng bên vỏ ngoài. Hơi thứ bốc lên từ dung dịch sôi được dẫn qua thiết bị ngưng tụ ống xoắn để ngưng tụ thu hồi và định lượng. Một bơm chân không loại vòng nước được sử dụng để tạo chân không hệ thống. Hệ thống cô đặc gồm các thiết bị chính sau: − Nồi cô đặc hai vỏ có cánh khuấy. − Máy khuấy trộn. − Thiết bị ngưng tụ ống xoắn. − Thùng chuắ nước ngưng − Bơm chân không loại vòi nước. − Áp kế đo độ chân không. − Nhiệt kế điện tử − Hệ thống điện. − Xô nhựa chế dung dịch đầu. 1. Nồi cô đặc hai vỏ Nồi chứa dung dịch đường có đường kính D=250mm. Cao H=500mm,bề dày δ=5mm. Nồi chế tạo bằng thép không gỉ AISI304. 2. Thiết bị ngưng tụ ống xoắn: ống xóăn có đường kính 16 được quấn thành các vòng xoắn có đường kính D=150mm.ống xoắn được gia công bằng thép không gỉ AISI304. 3. Bơm chân không. Hệ thống sử dụng bơm chân không loại vong nước 1HP.
  • 42. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 42 4. Sơ đồ hệ thống. IV. Các Bước Tiến Hành B1. Rửa nguội thiết bị • Kiểm tra các van:van 6 mở,các van còn lại đóng. • Mở cong tắc tổng. • Chuẩn bị 20lit nước sạch trong xô nhựa. • Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0.8at thì tắt. • Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi. • Mở công tắc khuấy trộn trong 5p. • Mở van 4 xả nước trong nồi ra. • Tắt mấy khuấy trộn. B2. Rửa nóng thiết bị • Kiểm tra các van.van 6 nở các vn còn lại đóng. • Mở công tắc tổng. • Chuẩn bị 20lit nước sạch trong xô nhựa. • Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0.8at thì tắt. • Mở van 1 hút hết nước sạch vào trong nồi. • Kiểm tra mực nước trong vỏ áo bằng cách mở van 5 xem nước có tràn ống kiểm tra hay chưa.nếu chưa tràn thì châm thêm nước vào phểu. • Mở công tắc diện trở.
  • 43. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 43 • Mở công tắc khuấy trộn • Khi nhiệt độ trong nồi đạt 600 c thì mở van 4 xả nước trong nồi ra. • Tắt mấy khuấy. B3. Pha dung dịch cô đặc. • Pha 5lit nước đường cô đặc(15%) B4. Cô đặc dung dịch • Kiểm tra các van:van 6 mở các van còn lại đóng. • Mở công tắc tổng. • Hút chân không bằng cách mở bơm chân không và van số 10 khi kim áp kế chỉ 0.6-0.8 at thì tắt bơm. • Mở van 1 hút hết 5lit dung dịch vào trong nồi. • Mở van 9 cấp nước qua ống xoắn. • Mở công tắc khuấy trộn(5p khuấy trộn 1 lần,mỗi lần khuấy 30s) • Kể từ lúc dung dịch trong nồi sôi(620 c)thì cứ 10p lấy mẫu dung dịch trong nồi đo Bx.lấy nước ngưng tụ đo thể tích.cách lấy mẫu là:mử van 2 trong thời gian 1s,sau đó đóng van 2 lại.mở van 3 lấy mẫu.cách lấy nước ngưng tụ:đóng van 6 mở .mở van 7,van 8.lấy nước ngưng xong tháo các van ngựợc lại trở về trạng thái ban đầu.chú ý lúc lấy nước ngưng không được bơm chân không. • Khi dung dịch trong nồi đạt 65Bx trở lên thì dưng cô đặc. • Mở van 1 để thong áp khí trời. • Mở van 4 xả dung dịch sau cô đặc trong nồi ra ngoài đẻ cân khối lượng. • Tắt máy khuấy. • Kiểm tra các van:van 6 mở các van còn lại đóng. • Mở công tắc tổng. • Chuẩn bị 20 lit nước sạch trong sô nhựa. • Hút chân không khi kim áp kế chỉ 0.8at thì tắt bơm. • Mở van 1 hút hết nước sachj vào trong nồi. • Mở công tắc khuấy trộn trong thời gian 5p. • Mở van 4 xả nước trong nồi ra ngoài. • Tắt máy khuấy trộn.
  • 44. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 44 • Tắt công tắc tổng. V. Kết Quả Bảng số liệu từ thí nghiệm. Thời gian 𝜏 ( phút) Nồng độ dung dịch đường (Bx) Lượng nước ngưng thu được V (ml) 0 15 0 10 17,9 1700 20 19 480 30 20,2 350 40 22 310 50 23,2 290 60 24,8 200 70 25,7 190 80 26,8 180 90 28 10 100 28,9 210 110 29,9 50 120 30,2 120
  • 45. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 45 VI. Tính Toán 1. Tính nồng độ phần khối lượng của dung dịch đường nhập liệu Ta có : nồng độ dung dịch đường nhập liệu là 15 Bx. → Nồng độ phần khối lượng của dung dịch đường nhập liệu xđ = 0,15 (pkl) 2. Tính khối lượng dung dịch đường nhập liệu − Thể tích dung dịch đường nhập liệu : Vđ = 5 (l) = 5.10-3 (m3 ) − Tra bảng khối lượng riêng của đường theo độ Brix trong Sổ Tay Công Nghệ Hóa – Tập 1 là: 𝜌đ = 1061,04 ( kg/m3 ) − Vậy khối lượng dung dịch đường nhập liệu là : Gđ = Vđ . 𝜌đ = 5.10-3  1061,04 = 5,3052 (kg) 3. Tính lượng nước ngưng thực tế − Tổng thể tích nước ngưng thu được trong quá trình thí nghiệm : V ngưng = 4090 (ml) = 4,09  10-3 (m3 ) − Tra khối lượng riêng của nước ngưng trong Sổ Tay Công Nghệ Hóa – Tập 1 ở 300 C là : 𝜌ngưng = 995,68 (kg/m3 ) − Vậy lượng nước ngưng thực tế là W* = Vngưng . 𝜌ngưng = 4,09  10-3  995,68 = 4,0723 (kg). Mà: Gđ = mđường + mnước − mnước pha = Gđ − mđường = 5,3052 − 1 = 4,3052 (kg) Ta có: mnước pha = mnước ngưng + mnước còn lại − mnước còn lại = mnước pha − mnước ngưng = 4,3052 − 4,0723 = 0,233 (kg) ( với mnước ngưng = W* = 4,0723 (kg))
  • 46. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 46 ❖ Tính Gc , xc và W Ta có: Gc = mđường + mnước còn lại = 1 + 0,233 = 1,233 (kg) Áp dụng định luật bảo toàn vật chất: + Bảo toàn khối lượng: Gđ = Gc + W + Bảo toàn chất khô: Gđxđ=Gcxc Nhờ đó: + Nồng độ sản phẩm cuối: xc = 𝐺đ.𝑥đ 𝐺𝑐 = 5,3052 . 0,15 1,233 = 0,645 (pkl) + Lượng hơi thứ: W = Gđ . (1− 𝑥đ 𝑥𝑐 ) = 5,3052 . (1 − 0,15 0,645 ) = 4,071 (kg) 4. Tính phần trăm sai số: 4.1. Tính phần trăm sai số của nồng độ dung dịch sau cô đặc: − Nồng độ dung dịch sản phẩm sau cô đặc thực tế là 30,2 Bx − Nồng độ của chất khô trong sản phẩm sau cô đặc theo thực tế là : x* c = 0,302 (pkl) % SSxc = | xc− xc ∗ | xc  100% = | 0,645−0,302 | 0,645  100%= 53,2 % Đánh giá sai số : % SSxc = 53,2% ≥ 5%  Phần trăm sai số của dung dịch sau cô đặc là rất đáng kể.  Giải thích kết quả: − Vì thời gian có hạn nên cô đặc nước đường chưa tới mức giới hạn được. − Trong quá trình cô đặc lấy mẫu để thử độ Bx hơi nhiều nên làm mất sản phẩm. − Trong quá trình rót ra ca để đo nên bị hao hụt một ít.
  • 47. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 47 4.2. Tính phần trăm sai số của khối lượng nước ngưng thu được trong quá trình cô đặc: Giả định: Gc = Gc *  W ≈ W* Ta có: %SSw = | W − W∗| W  100% = | 4,071− 4,0723 | 4,071 100% = 0,032 % Trong đó : W : lượng hơi thứ ( lượng nước bốc hơi) W : lượng nước ngưng thực tế Đánh giá sai số: %SSW = 0,032 ≤ 10 %  Phần trăm sai số của lượng nước ngưng thu được trong quá trình cô đặc là không đáng kể . 5. Đồ thị 5.1. Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa chỉ số Bx và thời gian cô đặc 𝝉. Thời gian cô đặc 𝜏 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 Nồng độ dung dịch đường (Bx) 15 17,9 19 20,2 22 23,2 24,8 25,7 26,8 28 28,9 29,9 30,2 5.2. Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa khối lượng nước ngưng thu được và thời gian cô đặc 𝝉. 0 5 10 15 20 25 30 35 0 20 40 60 80 100 120 140 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa chỉ số Bx và thời gian cô đặc 𝜏 Nồng độ dung dịch đường (Bx)
  • 48. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 48 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 0 50 100 150 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa khối lượng nước ngưng thu được W và thời gian 𝜏. Khối lượng nước ngưng thu được W (kg) Khối lượng nước ngưng thu được W (kg) Thời gian 𝜏 (phút) 0 0 1692,66 10 477,926 20 348,488 30 308,66 40 288,75 50 199,136 60 189,18 70 179,22 80 9,9568 90 209,09 100 49,784 110 119,48 120
  • 49. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 49 BÀI 5: THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT ỐNG KÉP (Loại nhiều đoạn) I. Trang Thiết Bị, Dụng Cụ Thí Nghiệm Hệ thống thiết bị thí nghiệm gồm 2 phần chính: o Hệ thống nguồn cung cấp và các thiết bị điều khiển, đo,…(Ký hiệu HT30XC) o Hệ thống thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống loại nhiều đoạn (ký hiệu HT36) 1. Hệ thống HT30XC (như bài thực hành 1) 2. Hệ thống HT36 – Thiết bị truyền nhiệt loại ống lồng ống Thiết bị truyền nhiệt loại ống lồng ống gồm 2 ống đồng trục lồng vào nhau được chia thành 4 đoạn để rút gọn chiều dài và cho phép đo nhiệt độ của 2 ống ở nhiều vị trí khác nhau. Nhiệt lượng được truyền từ một dòng chảy bên trong của ống trong đến dòng chảy ngoài ống trong hoặc ngược lại.
  • 50. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 50 Trên đoạn ống khảo sát sẽ được bố trí 10 vị trí để gắn đầu dò của cặp nhiệt điện loại K để đo nhiệt độ của các dòng tại vị trí đầu và cuối của mỗi đoạn tương ứng 3. Kết nối HT30XC với HT36 Trên bệ đỡ HT30XC có 4 chân cột dùng để định vị và cố định HT36, tùy vào cách bố trí dòng chảy mà ta dùng những ống nhựa dẻo để lắp đặt đường ống dẫn cho dòng nóng và dòng lạnh tương ứng với trường hợp xuôi chiều hoặc ngược chiều. 3.1. Trường hợp ngược chiều Đối với trường hợp ngược chiều thì đầu vào của dòng nóng cũng là đầu vào của dòng lạnh. 3.2. Trường hợp xuôi chiều Đối với trường hợp xuôi chiều thì đầu vào và ra của dòng nóng khi ngược chiều chính là đầu ra và vào của dòng nóng. II. Tiến Hành Thí Nghiệm Quy ước: đoạn ống thuộc hệ thống khảo sát có đầu ra của dòng lạnh là ống 1, ống 2 nối tiếp ống 1, ống 3 nối tiếp ống 2, ống 4 nối tiếp ống 3. Đầu mỗi đoạn ống đều có nhánh nối trực tiếp với đường ống nối từ đầu cung cấp nguồn nước lạnh vào của hệ thống HT30XC, Trên các nhánh đều có gắn van tương ứng V1, V2, V3, V4. Sau khi đã kết nối hệ thống cần khảo sát ta tiến hành như sau: 1. Trường hợp ngược chiều Chú ý: khi chọn số đoạn ống khảo sát phải đóng và mở van tương ứng, cụ thể: o Khảo sát 4 đoạn: mở van V4, khóa V1, V2, V3 o Khảo sát 3 đoạn: mở van V3, khóa V1, V2, V4 o Khảo sát 2 đoạn: mở van V2, khóa V1, V3, V4 o Khảo sát 1 đoạn: mở van V1, khóa V2, V3, V3 - Điều chỉnh lưu lượng của dòng theo yêu cầu thí nghiệm - Kiểm tra nhiệt độ đầu vào của dòng lạnh (T3)
  • 51. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 51 - Cài đặt nhiệt độ đầu vào của dòng nóng một giá trị nhiệt độ theo yêu cầu thí nghiệm ở chế độ tự động (nhiệt độ cài đặt phải cao hơn nhiệt độ tại đầu vào của dòng lạnh T3) - Ghi lại các nhiệt độ T1, T2, T3, T4 - Kết thúc thí nghiệm đóng van điều khiển dòng lạnh - Tiến hành khảo sát lần lượt với 3, 2, 1 đoạn ống (làm tương tự các bước trên) 2. Trường hợp xuôi chiều Tiến hành các thao tác tương tự như trường hợp ngược chiều Chú ý: Nhiệt độ vào và ra của dòng nóng trong trường hợp ngược chiều chính là nhiệt độ ra và vào tương ứng của dòng nóng trong trường hơp xuôi chiều. III. Lập Công Thức Tính Toán - Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt: - Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt: - Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm: - Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết (giáo trình QTTB Truyền Nhiệt) - Xác định ∆tmax và ∆tmin. Còn ∆tlog thì được tính theo công thức: Δ𝑡𝑙𝑜g Δ𝑡𝑚𝑎𝑥 − Δ𝑡𝑚𝑖𝑛 𝑙𝑛 Δ𝑡𝑚𝑎𝑥 Δ𝑡𝑚𝑖𝑛 % 100 . L v N v N r N v N T T T T − − =  % 100 . L v N v L v L r L T T T T − − =  2 L N hi    + = % 100 . N L Q Q =  log log . . . t F Q K t F K Q TN TN  =   = L d F tb . .  = 2 o i tb d d d + =
  • 52. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 52 Với ∆tmax và ∆tmin tương ứng. IV. Báo Cáo Thí Nghiệm 1. Kết quả thí nghiệm 2. Xử lý kết quả - Xác định và so sánh hiệu số nhiệt độ của các dòng và hiệu suất nhiệt độ trong các quá trình truyền nhiệt - Xác định hiệu suất của quá trình truyền nhiệt - Xác định hệ số truyền nhiệt thực nghiệm - Xác định hệ số truyền nhiệt theo lý thuyết. 2.1. Kết quả tính toán khảo sát (Trường hợp ngược chiều) Bảng 1. Nhiệt lượng tỏa ra của dòng nóng G'N(L/p) GN(kg/s) tNV(0 C) tNR(0 C) tNTB(0 C) ρ1(kg/m3 ) C1(j/kg.độ) QN(w) 12 0,197 75 62 68,5 983 4190 10730,6 69 56 62,5 983 4190 10730,6 67 55 61 983 4190 9905,2 Bảng 2. Nhiệt lượng thu vào của dòng lạnh G'L(L/p) GL(kg/s) ρ2(kg/m3 ) C2(j/kg.độ) tLV(0 C) tLR(0 C) tLTB(0 C) QL(w) 9 0,15 998 4171 30 37 33,5 4379,55 12 0,2 998 4171 30 37 33,5 5839,4 15 0,25 998 4171 30 36 33 6256,5 % 100 . L v N v N r N v N T T T T − − =  % 100 . L v N v L v L r L T T T T − − =  2 L N hi    + = % 100 . N L Q Q =  log log . . . t F Q K t F K Q TN TN  =   = L d F tb . .  = 2 o i tb d d d + =
  • 53. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 53
  • 54. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 54 Bảng 3. Tính Q, tlog, KL* QN(w) QL(w) ΔQ tNV(0 C) tNR(0 C) tLV(0 C) tLR(0 C) L(m) Δtlog(0 C) KL*(w/m.độ 10730,6 4379,55 6351,05 75 62 30 37 1,05 78,34 53,24 10730,6 5839,4 4891,2 69 56 30 37 1,05 64,08 86,79 9905,2 6256,5 3648,7 67 55 30 36 1,05 62,19 95,81 Bảng 4. Chuẩn số Re của dòng nóng ReN(Re1) Bảng 5. Chuẩn số Re của dòng lạnh ReL(Re2) G'L(L/p) FL(m2 ) dtđL(m) ωL(m/s) tLV(0 C) tLR(0 C) tLTB(0 C) ρL(kg/m3 ) μL(N.s/m2 ) Re 9 0,0357 0,034 4,2×10-3 30 37 33,5 998 0,769×10-3 185, 12 5,6×10-3 30 37 33,5 998 0,769×10-3 274 15 7×10-3 30 36 33 998 0,778×10-3 305 Bảng 6. Chuẩn số Pranlt của dòng nóng Pr1 tNV(0 C) tNR(0 C) tNTB(0 C) C1(j/kg.độ) μ1(N.s/m2 ) λ1(w/m.độ) Pr1 75 62 68,5 4190 0,421 0,663 2660,6 69 56 62,5 4190 0,4547 0,659 2891 67 55 61 4190 0,4632 0,658 2949,6 G'N(L/p) FN(m2 ) dtđN(m) ωN(m/s) tNV(0 C) tNR(0 C) tNTB(0 C) ρN(kg/m3 ) μN(N.s/m2 ) R 12 0,0231 0,022 8,66×10-3 75 62 68,5 983 0,4245×10-3 411 69 56 62,5 983 0,4586×10-3 408 67 55 61 983 0,4632×10-3 404
  • 55. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 55 Bảng 7. Chuẩn số Pranlt của dòng lạnh Pr2 tLV(0 C) tLR(0 C) tLTB(0 C) C2(j/kg.độ) μ2(N.s/m2 ) λ2(w/m.độ) Pr2 30 37 33,5 4176,63 0,7694 0,627 5125,2 30 37 33,5 4176,63 0,7694 0,627 5125,2 30 36 33 4176,75 0,7782 0,626 5192,2 Bảng 8. Hệ số cấp nhiệt của dòng lạnh α1 Re1 Pr1 Nu1 dtđ1(m) λ1(w/m.độ) α1(w/m1`2.độ) 411,18 2410,7 1 195,52 0,022 0,663 5892,3 408,38 2640,6 1 201,72 0,022 0,659 6042,4 404,32 2717,4 1 202,91 0,022 0,658 6068,8 Bảng 9. Hệ số cấp nhiệt của dòng lạnh α2 Re2 Pr2 Nu2 dtđ2(m) λ2(w/m.độ) α2(w/m2 .độ) 185,32 5600,3 1 180,82 0,034 0,627 3334,5 274,1 5600,3 1 232,08 0,034 0,627 4279,8 305,3 5600,3 1 241,29 0,034 0,626 4442,5 𝑃𝑟1 𝑃𝑟𝑡1 𝑃𝑟2 𝑃𝑟𝑡2
  • 56. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 56 Bảng 10. Hệ số truyền nhiệt dài α1(w/m2 .độ) α2(w/m2 .độ) d1(m) d2(m) λinox(w/m.độ) KL(w/m.độ) 5577,6 3488,3 0,022 0,021 0,13 77,21 5740,8 4244,6 0,022 0,021 0,13 72,69 5779,6 4442,6 0,022 0,021 0,13 55,87 Bảng 11. Quan hệ giữa hệ số truyền nhiệt và chế độ chảy khi dòng nóng có lưu lượng G’N Re2 185,32 274,1 305,3 KL* 53,24 86,79 95,81 KL 77,21 72,69 55,87
  • 57. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 57 2.2. Đồ thị : Re : KL* : KL : Re : KL* :KL Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số truyền nhiệt và chế độ chảy 0 50 100 150 200 250 300 350 1 2 3 0 50 100 150 200 250 300 350 1 2 3
  • 58. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 58 V. Bàn Luận - Đánh giá ảnh hưởng của kích thước thiết bị đến quá trình truyền nhiệt Quá thí nghiệm, nhận ra rằng, nếu diện tích bề mặt thiết bị truyền nhiệt lớn thì sự truyền nhiệt diễn ra nhanh chóng hơn. - Đánh giá sự ảnh hưởng của lưu lượng dòng đến quá trình truyền nhiệt. Lưu lượng dòng nóng và lạnh càng tăng thì hiệu suất truyền nhiệt càng lớn.
  • 59. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 59 BÀI 6: THÍ NGHIÊM MẠCH LƯU CHẤT I. Mục Đích Thí Nghiệm Khảo sát sự ;ưu chuyênr của nước ở nhiệt độ phòng thí nghiệm trong hệ thống thiết bị mạng ống với nhiều đường ống có đường kính khác nhau, trên đường ống có lắp ventury, màng chắn, co nối, van kim, bơm, ống đo cột áp.
  • 60. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 60 II. Cơ Sở Lý Thuyết 1. Tĩnh học lưu chất Phương trình thủy tĩnh: (Phương trình thủy tĩnh đối với lưu chất nén được) Khi khối lượng riêng ρ thay đổi không đáng kể ta xem ρ= const, phương trình thủy tĩnh có dạng: p+ρ.g.z= const (1) P: áp suất tại điểm đang xét G: gia tốc trọng trường Z: chiều cao của điểm đang xét so với gốc tọa độ ta chọn Phát biểu: Với một điểm bất kỳ trong lòng lưu chất đều tuân theo phương trình (1) Nếu ta xét một điểm B bất kỳ trong lòng lưu chất thì tại B áp suất, khối lượng riêng quan hệ theo phương trình: pB+ρ.g.zB=const Và tại điểm A nào đó thì áp suất, khối lượng riêng cũng có phương trình pA+ρ.g.zA=const Lúc đó PA+ρ.g.zA=pB+ρ.g.zB ↔ pB-pA= ρ.g.(zA – zB) ↔ ∆pAB = ρ.g.hAB (2) ∆pAB: Là độ chênh áp giữa vị trí A và B trong lòng chất lỏng Từ biểu thức (2) ta thấy khi zA = zB (tức A và B cùng nằm trên 1 mặt phẳng) thì ∆pAB = 0 hay pA = pB Áp suất thủy tĩnh tại 1 điểm trong lòng chất lỏng PA – p0 = γ.h (kg/m.s2 = N/m2 ) Trong đó: γ = ρ.g: trọng lượng riêng của chất lỏng (kg/m2 .s2 ) ρ: khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3 ) h: chiều cao từ A đến mặt thoáng (m) p0: áp suất trên mặt thoáng Đổi từ m chất lỏng (dầu, rượu…) so với mH2O
  • 61. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 61 pdầu= 𝜌𝑑𝑎𝑢 𝜌𝑛𝑢𝑜𝑐 .pnước = 𝛾𝑑𝑎𝑢 𝛾𝑛𝑢𝑜𝑐 . pnước p chất lỏng= 𝜌𝑐.𝑙𝑜𝑛𝑔 𝜌𝑛𝑢𝑜𝑐 .pnước = 𝛾𝑐.𝑙𝑜𝑛𝑔 𝛾𝑛𝑢𝑜𝑐 . pnước 2. Đo áp suất Đo áp suất khí quyển Để đo áp suất khí quyển ta dừng phong vũ biểu (Barometer) như hình: Áp suất khí quyển: Áp suất khí quyển tính theo áp suất tuyệt dối pkq= ρ.g.h (N/m2 ) Trong đó: ρ: là khối lượng riêng của thủy ngân (kg/m3 ) g: là gia tốc trọng trường (m/s2 ) h: chiều cao cột thủy ngân (m) Đo áp suất chất khí Để đo áp suất dư của chất khí ta dùng Manometer Trong bình đang có áp suất tuyệt đối là p, áp suất dư trong bình so với khí quyển là: pd= p – p0 = ρ.g.hL (N/m2 ) ρ: là khối lượng riêng của chất lỏng đổ vào manometer (kg/m3 ) hL: Chiều cao cột chất lỏng chênh trong manometer (m) Đo áp suất chân không của không khí trong bình ta dùng Vacumeter Đo áp suất chân không Trong bình đang có áp suất tuyệt dối là p, áp suất chân không trog bình là pck = p0 – p = ρ.g.hL Đo áp suất lưu chất đang chuyển động Áp kế đo chênh Trường hợp 1: h=h1 = (zA+ ) – (zB + (m) Trường hợp 2: h= h1. (m) 3. Chế độ chảy trong ống Chuẩn số Reynolds:
  • 62. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 62 Re =    . .d = v d  . d: đường kính trong của ống, hoặc đường kính tương đương của kênh (m) 𝜔: Vận tốc dòng chảy (m/s) 𝜇: Độ nhớt động lực học của lưu chất tra bảng với một lưu chất nhất định (N.s/m2 ;kg/m.s) v: Độ nhớt động học m2 /s Chuẩn số Reynolds đặc trưng cho chế độ chảy trong ống, trong kênh của lưu chất. Nếu Re ≤ 2300 thì chế độ chảy là chảy tầng Nếu Re > 2300 thì chế độ chảy là chảy rối 4. Trở lực và ma sát Khi chuyển động trong ống lưu chất tiếp xúc với đường ống dẫn sẽ làm cản trở tốc độ chảy của lưu chất. Mặt khác khi đi qua những chỗ quanh co, khớp nối ống, những chỗ thu hẹp, phình to … chất lỏng bị cản trở làm vận tốc chảy chậm lại và áp suất cũng giảm. Các ký hiệu: λ: Hệ số tổn thất dọc đường hoặc hệ số ma sát ‫ع‬: Hệ số tổn thất cục bộ Tổn thất dọc đường được tính theo công thức Darcy: Tổn thất dọc đường gây ra bởi chiều dài đường ống hL = λ. (m chất lỏng) Nếu đường ống tròn hL = λ. = (m chất lỏng) Trong đó: L là chiều dài ống (m) v: Vận tốc lưu chất trong ống (m/s) D: đường kính ống tròn R: bán kính ống tròn hoặc bán kính thủy lực Bán kính thủy lực R= S/X (m) S:Tiêt diện mặt cắt ướt (m2 ) X: chu vi ướt ( là chu vi của mặt cắt ướt tiếp xúc với thành rắn) Với dòng chảy tầng Re ≤ 2300 : λ = Re 64
  • 63. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 63 Nếu chảy rối : λ = f( D  ,Re) Nếu 3000 < Re <100000 λ = Re 316 , 0 Re > 100000 λ = 2 ) 5 , 1 Re log 8 , 1 ( 1 − Tổn thất cục bộ Tổn thất cục bộ gây ra bởi các điểm co, ngoặc, đột thu, đột mở, các van… hCB = Ʃ‫ع‬. (m chất lỏng) v: vận tốc lưu chất trong ống (m/s) 5. Phương trình becnuli cho chất lỏng đứng yên và chuyển động Chất lỏng đứng yên liên tục giữa 2 mặt cắt A – A và B – B Phương trình becnuli cho mặt cắt A –A và B- B là zA+   = zB +   Hoặc viết cho mặt cắt 1 -1 đến 2- 2 bất kì z1 + 𝑝1 𝑝𝑔 + 𝛼1.𝑣12 2𝑔 = z2+ 𝑝2 𝑝𝑔 + 𝛼2.𝑣22 2𝑔 α: Hệ số hiệu chỉnh động năng ∆H: mất năng ( tổn thât năng lượng hoặc cột áp) = hL + hCB z: vị năng (m)   : áp năng (m) 𝛼1.𝑣2 2𝑔 : Động năng (m) v1;v2: Vận tốc lưu chất tại các mặt cắt 1-1; 2-2 • Trường hợp hình a: Mặt thoáng 1-1; 2-2 lớn nên xem như vân tốc nước trên các mặt thoáng này là = 0, Áp suất trên 2 mặt thoáng là áp suất khí trời nên bằng nhau phương trình chỉ còn lại: z1 = z2 + ∆H • Trường hợp hình b: Mặt 1-1 lớn (thường là bề mặt của bể) nên v1 = 0, áp suất trên mặt 1-1 là áp suất khí trời pdưkhitroi = 0 hoặc p tuyệt đối khí trời = 1atm = 10m H2o, trên mặt 2-2 vận tốc v2 ≠ 0 p2 cũng là áp suất khí trời phương trình chỉ còn lại:
  • 64. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 64 z1 = z2 + ∆H (m chất lỏng) Điểm lưu ý khi tính toán: ▪ Các mặt chất lỏng lớn xem như vận tốc bằng 0 ▪ Mặt thoáng thông với khí trời là áp suất khí trời, áp suất dư khí trời =0 ▪ Mặt cắt tại nơi chất lỏng phun ra cũng là áp suất khí trời ▪ Mặt cắt ngay đầu hút của bơm là áp suất chân không ▪ Lưu lượng đầu vào bằng lưu lượng đầu ra của ống ▪ Vận tốc đầu vò có thể khác vận tốc đầu ra ▪ Tiết diện đầu vào cũng có thể khác đầu ra 6. Tổn thất năng lượng dòng chảy: Tổn thất năng lượng dọc đường ống: Khi dòng lưu chất chảy dọc trong đường ống thẳng thì có sự mất mát năng lượng do lưu chất ma sát với thành ống. Tổn thất năng lượng này được tính toán như sau: hd = λ* 𝐿 𝑑 * 𝜔 2𝑔 Trong đó: λ: hệ số ma sát phụ thuộc vào Re và độ nhám của ống L: chiều dài của ống (m) d: kích thước của ống(m) 𝜔: tốc độ chảy của lưu chất (m/s) ∆P: tổn thất áp suất (N/m2 ) Tổn thất năng lượng cục bộ: Khi dòng lưu chất chảy qua van, bị đột thu, đột mở, bị đổi hướng đột ngột khi qua co thì dòng luư chất bị mất mát năng lượng. Tổn thất năng lượng này gọi là tổn thất năng lượng cục bộ và được tính toán như sau: hcb = ‫*ع‬ 𝜔2 2𝑔 Trong đó ‫ع‬ là hệ số trở lực cục bộ Ống ventury: là ống có tiết diện tròn thắt dần và sau đó tăng dần trở lại kích thước ban đầu
  • 65. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 65 Màn chắn: là đĩa kim loại mỏng có đường kính bằng với đường kính trong của ống đặt vuông góc với trục ống, trên dĩa có gia công một lỗ hình tròn, tâm lỗ nằm trên trục ống Ống ventury và màng chắn mắc nối tiếp với ống dẫn lưu chất làm cho dòng lưu chất khi qua nó bị tổn thất áp suất, thay đổi tốc độ chảy. Ta viết phương trình bernoulli giữa 2 mặt cắt ướt (1-1) và (2- 2): z1 + 𝑝1 𝑝𝑔 + 𝑣12 2𝑔 = z2+ 𝑝2 𝑝𝑔 + 𝑣22 2𝑔 +Ʃh Trong đó: d: là đường kính trong của tiết diện ống (m) dv, dm: là đường kính lỗ ventury hay màn chắn(m) Gọi hệ số co thắt dòng của ventury và màn chắn lần lượt là Cv và Cm K là hằng số đối với một loại đường kính ống xác đinh Ta có công thức tính lưu lượng chảy qua ống Q = C.K.√∆𝑃 K = 𝜋𝑑2 4 . √ 2𝑔 1−𝛽4 7. Chiều dài tương đương của van Là chiều dài của đường ống có tổn thất năng lượng dọc đường bằng với tổn thất năng lượng cục bộ của vạn. hcb = λ.ℷ. 𝐿𝑔.𝜔2 2.𝑔.𝑑 Trong đó LE là chiều dài tương đương của van (m) III. Nội Dung Thí Nghiệm - Thiết lập dòng lưu chất chảy qua thết bị bằng cách đóng mở các van chỉnh lưu lượng bằng các van điều khiển, đo độ giảm áp suất van thủy tĩnh bằng áp kế cột nước. -Xác định đọ tổn thất áp suất của dòng chảy ventury và màng chắn • Thiết lập mối quan hệ giữa:tổn thất cột áp của ventury và màng chắn với lưu lượng chảy • Hệ số co thắt của ventury và màng chắn với chế độ chảy
  • 66. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 66 • Hệ số ma sát của đường ống với chế độ chảy • Chiều dài tương của van với chế độ chảy Cụ thể: Thí nghiệm 1: Thiết lập quan hệ giữa tổn thất cột áp của dòng chảy qua ventury và màng chắn với lưu lượng thể tích.biểu diển quan hệ này trên bản đồ Thí nghiệm 2: Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø32/34 và màng chắn.xác định hệ số ma sát trên đường ống,độ nhám của ống.biểu diển quan hệ giữa hệ số ma sát và chế độ chảy trên bản đồ. Thí nghiệm 3: Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø25/27 và màng chắn.xác ta mở van 12 thêm ½ hệ số định ma sát trên đường ống,độ nhám của ống.biểu diễn quan hệ giữa hệ số ma sát và chế độ chảy trên giản đồ. Thí nghiệm 4: Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø14/16 và màng chắn. Xác định hệ số ma sát trên đường ống,độ nhám của ống biểu diễn quan hệ giữa hệ số ma sát và chế độ chảy trên giản đồ. Thí nghiệm 5: Xác định chiều dài tương dương của ½ của van 9 Thí nghiệm 6 Xác định chiều dài tương đương của van 9 1. Các bước tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Thiết lập quan hệ giữa tổn thất cột áp của dòng chảy ventury và màng chắn với lưu lượng thể tích. B1: Kiểm tra các van • Kiểm tra van 12,van 13 phải ở trạng thái đóng(van 12,van 13 chỉ được mở ra khi đã mở bơm và được đống lại trước khi tắt bơm) Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí ngiệm(van 14 là van thông áp của mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống)van 3,van 4 là hai van cố định
  • 67. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 67 chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong suốt quá trình thí nghiệm(sinh viên không thao tác vào) • Mở van 5,van 6, van 9 • Van 1 ,van2 ,van 7 ,van8 ,van10,van 11,van15 đóng B2: Cấp nước vào thùng chứa • Mở van 1 Mở van 15 quan sát mực nước bên trong ống thủy khi mực ống đầy ống thủy thì tiến hành ngừng cấp bằng thao tác sau :đóng van 15 rồi đóng van 1 B3: Đo số liệu • Mở công tắc bơm nước Mở ngay van 12 với độ mở 2 vòng và quan sát nước tuần hoàn của bơm và của mạng ống qua bình quan sát và trở về bồn Mở van 13 đungs số vòng quy định (tuỳ theo số liệu trong bảng số liệu) • Đóng ngay van 12 và tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn của ventury thao bảng số liệu. Chú ý ventury và màng chắn có 4 cột áp mỗi cột phải đo gái trị min và mã cho mỗi thí nghiệm(mỗi thí nghiệm tương ứng với một độ mở van 13) • Đồng thời tiến hành đo lưu lượng nước chảy qua mạng ống bằng cách xác định lượng nước mất đi trong thùng trong một đơn vị thời gian :mỗi thí ngiệm ứng với độ mở van 13 thì ứng với 1 độ giảm chiều cao mực nước trong thùng h, dựa vào thang chia vạch trên ống thủy tinh ta xác định được lượng nước mất đi trong thùng ứng với h thì ta bấm thì kế thu được thời gian t(s). Khi đo xong 1 thí ngiệm nếu thấy mực nước trong thùng còn xa vạch an toàn thì ta tiến hành đo lại thời gian t một lần nữa ứng với h rồi lấy trung bình t cho chính xác (chú ý trong lúc làm thí ngiệm thì giá trị min, max của 4 cột áp chỉ đo 1 lần và phải đo cùng 1 thời điểm, trong khi đó thì ta có thể đo nhiều lần). Bước 4: Dừng hệ thống • Khi đo xong 1 thí ngiệm là phải tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự sau: đóng van 13 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bề đường ống).
  • 68. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 68 • Chú ý khi dừng hệ thống thiết bị theo ưu tiên sau: mực nước trong thùng giảm đến vạch an toàn thì phải dừng hệ thống ngay, trong trường hợp mực nước chưa tới vạch an toàn thì phải ưu tiên đo cột áp xong mới dừng hệ thống B5: Lặp lại các bước trên cho độ mở van 13 kế tiếp để lập thành bảng số liệu. Thí nghiệm 2. Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø32/34 và màng chắn. B1: Kiểm tra các van • Kiểm tra van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra khi đã mở bơm và được đóng lại trước khi tăt bơm). • Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống). • Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào). • Mở van 5, van 6, van 9 • Van 1, van 2, van7, van 8, van 10, van 15 đóng B2: Cấp nước vào thùng chứa • Mở van 1 • Mở van 15 quan sát mực nước bên trong ống thủy khi mực nước đầy ống thủy thì tiến hành ngừng cấp bằng thao tác sau: đóng van 15 rồi đóng van 1. • Chú ý thí nghiệm 2 chỉ cấp nước vào thùng 1 lần trong suốt quá trình thí nghiệm do thiết bị làm việc ở chế độ tuần hoàn. B3: Đo số liệu • Mở công tắc bơm nước. • Mở ngay van 12 với số vòng quy định trong bảng số liệu ( đầu tiên là mở 1 vòng) • Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và ống ø32/34 theo bảng số liệu. chú ý màng chắn và ống ø32/34 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với mỗi thí nghiệm( ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí nghiệm, 1 thí nghiệm ứng với 1 độ mở van 12) • Sau khi đo xong ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1,5 vòng và tiến hành đo cột áp của màng và ống ø32/34
  • 69. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 69 • Ta mở dần van 12 theo bảng và đo để được bảng số liệu B4: Dừng hệ thống Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể đường ống). B5: Lập thành bảng số liệu. Thí nghiệm 3 Đo giá trị tổn thất áp suất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø25/27 và màng chắn. B1: Kiểm tra các van • Kiểm tra van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng ( van 12, van 13 chỉ được mở ra khi đã mở bom và được đóng lại trước khi tắt bơm). • Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm( van 14 là van thông áp của mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống) • Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong suốt quá trình thí nghiệm • Mở van7, mở 10, van 11 • Van 1, van 5, van 6, van 8, van 9, van 15 đóng. B2: cấp nước vào thùng chứa Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chứa đầy ống thủy thì cấp thêm, theo lý thuyết thì lúc này mực nước đầy ống thủy B3: Đo số liệu • Mở công tắc bơm nước • Mờ ngay van 12 với số vòng quy định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng) • Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và ống ø25/27 theo bảng số liệu. chú ý màng chắn và ống ø 25/27 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với mỗi thí nghiệm ( ta đo được 4 giá trị min và 4 gía trị max cho mỗi thí nghiệm, 1 thí nghiệm ứng với 1 độ mở van 12). • Sau khi đo ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thaí mở 1.5 vòng và tiến hành đo cột áp của màng và ống ø25/27. • Ta mở dần van 12 theo bảng và đo để được bảng số liệu.
  • 70. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 70 B4: Dừng hệ thống Khi đo xong các thí nghiệm trên bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể đường ống) B5: Lập thành bảng số liệu Thí nghiệm 4 Đo giá trị tổn thất của dòng chảy qua các đoạn ống thẳng có kích thước ø14/16 và màng chắn. B1: Kiểm tra các van • Kiểm tra các van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra khi đã mở bơm và đóng lại khi tắt bơm). • Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống) • Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào). • Mở van 7, van 10, van 11. • Van 1, van 2, van 5, van 6, van 8, van 9, van 15 đóng. B2: Cấp nước vào thùng chứa Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chưa đầy ống thuỷ thì cấp thêm, theo lý thuyết thì lúc này mực nước đầy ống thuỷ. B3: Đo số liệu • Mở công tắc bơm nước • Mở ngay van 12 với số vòng qui định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng). • Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và ống ∅14/16 theo bảng số liệu. Chú ý màng chắn và ống ∅14/16 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min va max ứng với mỗi thí nghiệm (ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí ngiệm, 1 thí nghiệm ứng với 1 độ mở van 12). • Sau khi đo xong ta mở van thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1,5 vòng tiến hành đo cột áp của màng và ống ∅14/16. • Ta mở dần van 12 theo bảng và đo để được bảng số liệu B4: Dừng hệ thống
  • 71. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 71 Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể đường ống). Thí nghiệm 5 Xác định chiều dài tương đương ½ van 9 B1: Kiểm tra các van • Kiểm tra van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra khi đã mở bơm và được đóng lại trước khi tắt bơm). • Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rửa hệ thống). • Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào). • Mở vạn, van 6. • Mở ½ van 9 (đóng hoàn toàn van 9 sau đó mở 2/7 vòng) • Van 1, van 2, van7, van 8, van 10, van 11, van 15 đóng. B2: Cấp nước vào thùng chứa Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chưa đầy ống thuỷ thì cấp thêm, theo lý thuyết thì lúc này mực nước đầy ống thuỷ. B3: Đo số liệu • Mở công tắc bơm nước • Mở ngay van 12 với số vòng quy định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng) • Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và van 9 theo bảng số liệu. Chú ý màng chắn và van 9 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với mỗi thí nghiệm (ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí nghiệm, 1 thí nghiệm ứng với 1 độ mở van 12). • Sau khi đo xong ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1.5 vòng và tiến hành đo cột áp của màng và van 9 • Ta mở dần van 12 theo bảng và đo được bảng số liệu B4: Dừng hệ thống
  • 72. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 72 Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể đường ống). Thí nghiệm 6 Xác định chiều dài tương đương của van 9 mở hoàn toàn B1: Kiểm tra các van • Kiểm tra các van 12, van 13 phải ở trạng thái đóng (van 12, van 13 chỉ được mở ra khi đã mở bơm và được đóng lại trước khi tắt bơm). • Van 14 luôn đóng trong suốt quá trình thí nghiệm (van 14 là van thông áp của mạng ống với khí trời nên chỉ mở ra khi súc rủa hệ thống). • Van 3, van 4 là 2 van cố định chế độ làm việc của bơm nên cố định độ mở trong suốt quá trình thí nghiệm (sinh viên không thao tác vào). • Mở van 5, van 6. • Mở hoàn toàn van 9 • Van 1, van 2, van 7, van 8, van 10, van 11, van 15 đóng B2: Cấp nước vào thùng chứa Kiểm tra lại mực nước trong thùng nếu chưa đầy ống thuỷ cấp thêm, theo lý thuyết thì lúc này mực nước đầy ống thuỷ. B3: Đo số liệu • Mở công tắc bơm • Mở ngay van 12 với số vòng qui định trong bảng số liệu (đầu tiên là mở 1 vòng) • Tiến hành đo tổn thất cột áp của màng chắn và van 9 theo bảng số liệu. Chú ý màng chắn và van 9 có 4 cột áp mỗi cột phải đo giá trị min và max ứng với mỗi thí nghiệm (ta đo được 4 giá trị min và 4 giá trị max cho mỗi thí nghiệm, 1 thí nghiệm ứng với 1 độ mở van 12). • Sau khi đo xong ta mở van 12 thêm ½ vòng nữa để đạt trạng thái mở 1.5 vòng tiến hành đo cột áp của màng và van 9 • Ta mở dần van 12 theo bảng và đo được bảng số liệu B4: Dừng hệ thống
  • 73. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 73 Khi đo xong các thí nghiệm trong bảng ta tiến hành dừng hệ thống thiết bị theo trình tự sau: đóng van 12 hoàn toàn rồi tắt bơm ngay (nếu tắt bơm chậm sẽ cháy bơm và bể đường ống). IV. Tính Toán 1. Bảng số liệu thí nghiệm thu được: Thí nghiệm 1 TN Độ mở valv e 13 h (c m)  (s) Màng chắn Ventury Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 1 0,5 10 66 675 47 2 1,0 10 23,08 88 90 41 48,4 79 83 91,5 92 3 1,5 10 16,42 99 101,5 35,5 42,1 86 86,5 109,5 110,5 4 2,0 10 12,24 103 105,5 34 38 88 89 119 120 5 2,5 10 11,83 96,5 107 30 40 89 89,5 122 122,5 6 3,0 10 11,61 87 108 29 40,5 88,5 89,5 123,5 124,5 7 4,0 10 11,38 91 108 29 50 88 90 124,5 125,5
  • 74. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 74 Thí nghiệm 2: TN Độ mở valve 12 Màng chắn Ống ∅ 32/34 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 1 1,0 57 58 49,5 50,5 68 72,1 68 70 2 1,5 69 70 48 49 73,3 74 75 76 3 2,0 78 80,5 45 47,5 75,5 76,5 79 80 4 2,5 82 83,5 44 45,5 76 77 79,5 80,5 5 3,0 84 85 44 45 76,8 77,3 80,2 81,2 6 4,0 85,5 87 43,5 45 76,5 77 80 81,1 7 5,0 85,5 87 43,5 43,5 45 76,8 77,2 81 Thí nghiệm 3: TN Độ mở valve 12 Màng chắn Ống ∅ 25/27 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 1 1,0 54 57 51 52 71,5 73,2 73 74,6 2 1,5 67,5 69 48,5 50 74,5 75,3 80,5 81,6 3 2,0 78,5 79,5 47 48 76,5 77,1 86,4 87,2 4 2,5 82 83 45,5 46,5 76,5 77,5 87,6 88,3 5 3,0 83,5 84 45,5 46 77,7 77,8 88,4 89 6 4,0 85 86 46 47 76,8 78 88,5 89,6 7 5,0 85 86 45 46 76,8 77,5 89,9 90
  • 75. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 75 Thí nghiệm 4: Thí nghiệm 5: TN Độ mở valve 12 Màng chắn 1/2 van 9 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 1 1,0 60 63 49 51 36,5 45 48,5 49,5 2 1,5 72 74 49 51 25,6 39,5 57 58 3 2,0 79 81 48 50 34 35,5 62,2 63 4 2,5 81 83 47 49 33 35,2 63,6 64,8 5 3,0 83,5 84,5 46,5 47,5 33 33,7 65,9 66 6 4,0 83,5 84,5 46 47 32,5 34,6 65.5 60,5 7 5,0 84 85 46 47 32,5 34,5 65,4 66,5 TN Độ mở valve 12 Màng chắn Ống ∅ 14/16 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 1 1,0 56,5 57 52,5 53 67,1 69,2 67,2 68,1 2 1,5 69 70 56,5 57,5 57 60 113 114,5 3 2,0 72 72,5 58 58,5 55 61,5 118 119,5 4 2,5 72 72,3 58,5 59 63,5 66,6 114 115,4 5 3,0 73 73,5 58 58,5 55 58,4 120 121 6 4,0 72,5 73 58 58,5 62 65,6 114,5 117 7 5,0 73 73,5 58 58,5 55 59 112 112,6
  • 76. GVHD: Võ Văn Sim Thực Hành Quá Trình Và Thiết Bị Cơ Học https://hopdongmau.com/ Trang: 76 Thí nghiệm 6: TN Độ mở valve 12 Màng chắn Van 9 mở hoàn toàn Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 Min 1 Max 1 Min 2 Max 2 1 1,0 60 62 49.5 51 42 43,5 42,8 43,9 2 1,5 73 74,5 47,5 49 45.6 46,6 46,2 47 3 2,0 81 82 44 45 47,5 48,1 48 48,4 4 2,5 84 85 43,5 44,5 47,7 48,5 48,4 48,8 5 3,0 85 86 42,5 43,5 48,1 48,8 48,8 49,3 6 4,0 87 88 44,5 43,5 48,4 49 49 49.6 7 5,0 87 88 42,5 44 48,3 49 49 49,7 2. Các bảng sử lý số liệu: Tính toán hệ số co thắt:Cm, Cv Stt V (lít) τ(s) Q(lít/s) ΔPm/ρ* g (mH20) ΔPv/ρ* g (mH20) Re Cm Cv 1 6.74 23,08 0,292 0,19 0,11 150 241,32 317,15 2 6,74 16,42 0,41 0,47 0,24 213,23 215,43 301,48 3 6,74 12,24 0,550 0,64 0,31 286,64 247,66 355,85 4 6,74 11,83 0,57 0,67 0,33 297,13 250,85 357,44 5 6,74 11,61 0,58 0,67 0,35 300,62 255,25 353,16 6 6,74 11,38 0,592 0,58 0,36 304,12 280,02 355,43 7 6,74 11,20 0,601 0,62 0,36 311,11 275,41 361,43