GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
BAI GIANG CAP CUU DUOI NUOC-LOP TAP HUAN.pptx
1. CẤP CỨU ĐUỐI NƯỚC
BS. VÕ PHI BÌNH
CKI Hồi sức cấp cứu
Bệnh viện đa khoa Vùng Tây nguyên
2. Đại cương
• Đuối nước là tình trạng suy chức năng hô hấp do nạn nhân bị nhấn
chìm trong nước
• Vấn đề lớn một số nước, là tai nạn gây tử vong thường gặp ở trẻ em
• Tần suất cao từ 0 -4 tuổi
• Xảy ra ở nông thôn do có nhiều ao hồ, sông suối; ở thành thị xảy ra ở
các bể bơi, có thể xảy ra ở bồn tắm gia đình
• Rượu củng là nguy cơ ở nhóm thanh thiếu niên
• Sơ cấp cứu ban đầu Sai hoặc không hiệu quả tăng tử vong hoặc di
chứng tổn thương não do thiếu oxy khi nhập viện
3. Sinh lý gây bệnh
• Nạn nhân hốt hoảng, vật vã, nín thở và cuối cùng có thể hít nước vào
phổi hoặc gây co thắt phế quản
• Cho nên có thể chia Đuối nước thành 2 nhóm
- Đuối nước ướt: do hít nước vào phổi ( 85%)
- Đuối nước khô: gây co thắt thanh quản gây ngạt ( 15%)
Tuy nhiên gần đây khi mổ tử thi những ca tử vong do đuối nước cho
thấy 98% nạn nhân có nước trong phổi đuối nước do hít nước vào
phổi xảy ra hầu hết các trường hợp
4. Nguyên nhân
• Tự tử
• Động kinh, mất ý thức gần nơi có nước
• Tắm sông suối, hồ bơi
• Trẻ nhỏ có thể do tắm bồn tắm, té ngã vào nước
5. Phát hiện nạn nhân đang Đuối nước
• Nước cạn: nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi nước, đến nơi an toàn
• Nước sâu: Tuyệt đối không nhảy xuống cứu khi không biết bơi
• Trẻ lớn có thể quăng phao có buộc dây, dây thừng để trẻ bám vào
• Cần khẩn trương: ngạt trong vòng 1 phút cứu sống 95%, chìm xuống
nước sau 5-6 phút có tỉ lệ sống chỉ còn 1%
• Khi bơi xuống cứu người đuối nước: Chú ý đưa mặt lưng nạn nhân về
phía người cứu, kéo nạn nhân để mũi miệng nhô lên mặt nước
6. Khi nạn nhân lên bờ: Đánh giá ý thức
• Gọi – vỗ - gọi:
• Gọi nạn nhân
• Vỗ vào 2 vai
• Gọi lại bệnh nhân
• AVPU:
• A: tỉnh
• V: đáp ứng với lời nói
• P: đáp ứng với đau
• U: không đáp ứng
7. Khai thông đường thở
• Bệnh nhân hôn mê có nguy cơ tắc nghẽn
đường thở
• Nếu bệnh nhân nằm úp, nhẹ nhàng xoay
bệnh nhân trở lại tư thế nằm ngửa
• Sử dụng nghiệm pháp ngửa đầu nâng cằm
• Sử dụng nghiệm pháp đẩy hàm với những
bệnh nhân có nghi ngờ chấn thương đầu,
cổ, cột sống..
8. Đánh giá ban đầu: kiểm tra nhịp thở và
mạch
• Nhìn – nghe – cảm nhận:
• Nhìn: Lồng ngực di động??
• Nghe: nghe thấy hơi thở đi ra
• Cảm nhận: ghé má sát mặt bệnh nhân
• Thở ngáp
• Kiểm tra mạch cảnh hoặc mạch bẹn
• Thời gian 5 – 10 s
9. Đánh giá kết quả ban đầu
• Không có nhịp thở, có mạch ngừng thở Hô hấp hỗ trợ
• Không có nhịp thở (hoặc thở ngáp), không có mạch ngừng
tuần hoàn bắt đầu cấp cứu ngừng tuần hoàn
10. Ngưng thở
• Kiểu thở bất thường ( ngưng thở
hoặc thở ngáp) nhưng có mạch
• Hô hấp hỗ trợ để cung cấp thêm
oxy
• Với người lớn: thông khí 1 lần
mỗi 5-6s
• Mỗi lần thông khí kéo dài 1 s
11. Ngưng tuần hoàn
• Kiểu thở bất thường ( ngưng thở hoặc thở ngáp) và không có mạch
• Tiến hành cấp cứu ngưng hô hấp tuần hoàn ( CPR) để duy trì tưới
máu các cơ quan
• Người lớn: 30 lần ép tim và 2 lần thông khí
13. Ép tim
• Ép trên mặt phẳng cứng
• Bộc lộ lồng ngực
• Tay đặt giữa lồng ngực, đặt ở ½ dưới
xương ức
• Tay phải thẳng, vai vuông góc
• Tần số ép 100 -120 ck/phút
• Độ sâu ít nhất 5 cm
• Để lồng ngực giãn tối đa
• Giảm thiếu thời gian ngừng ép tim
14.
15. Thông khí cấp cứu 1 người
• Sau khi ép tim 30 lần, tiến hành thông khí
2 lần
• 2 kỹ năng thông khí:
• Thổi ngạt: bịt mũi, áp miệng sát miệng
• Sử dụng mask cá nhân
• Mask cá nhân: Lưu ý:
• Mở đường thở: ngửa đầu nâng cằm khi thông khí
• Mỗi lần thông khí 1s
• Nhìn lồng ngực di động
• Ngừng giữa các lần thông khí để lấy hơi sâu
• Giảm khoảng ngừng ép dưới 10 s
17. Lưu ý khi thông khí
• Không thấy lồng ngực nở:
• Mở đường thở lại và thử thông khí lại
• Nếu vẫn không thấy lồng ngực nở, bắt đầu ép tim
• Sau mỗi chu kỳ ép tim, kiểm tra dị vật trong miệng trước khi tiến hành
thông khí 2 lần
• Tránh tăng thông khí:
• Tránh thông khí quá nhanh hơn 1 lần mỗi 5 – 6s khi cấp cứu ngừng
tuần hoàn ở người lớn
24. Thông khí trong cấp cứu ngừng tuần hoàn 1
người
• Sau khi ép tim 30 chu kỳ thì thông khí 2 lần
• 2 kỹ thuật thông khí:
• Thổi ngạt
• Mặt nạ cá nhân
• Tiêu chuẩn của thông khí hiệu quả
• Mở đường thở
• Mỗi lần thông khí trong 1 s
• Quan sát thấy lồng ngực di động
• Hạn chế tối đa thời gian ép tim do thông khí
25. Khác nhau khi ép tim ở các lứa tuổi
• Sơ sinh ( dưới 1 tháng tuổi) Trẻ 1 tháng – 1 tuổi
27. Chu kỳ Hồi sức tim phổi
• Thực hiện hồi sức tim phổi ( Hô hấp tuần hoàn nhân tạo) mỗi 2 phút
đánh giá lại bệnh nhân: mạch, nhịp thở
• Liên hệ gọi người giúp đỡ, xe cấp cứu
• Khi có lại nhịp thở, mạch cơ sở y tế
• Có thể hồi sức tim phổi liên tục trên xe cấp cứu để đến cơ sở có nhiều
phương tiện hơn, hạn chế tối đa gián đoạn khoảng thời gian ngưng
ép tim
28. Những SAI LẦM cần tránh
• KHÔNG dốc ngược nạn nhân, vác lên vai rồi chạy: nó làm
mất thời gian vàng để hô hấp nhân tạo, thực chất ngạt nước
không có nhiều nước trong phổi, khi ép tim, tái lập lại hô hâp
tuần hoàn, nước sẽ được tống ra
• Sợ mất thời gian nên đưa đến bệnh viên ngay, mà không
được hô hấp nhân tạo tại hiện trường nếu sống sót gây ra
di chứng não
29. Kết luận
• Đuối nước là nguyên nhân tử vong cao, đặc biệt lứa tuổi trẻ em
• Sơ – cấp cứu ban đầu tại hiện trường có ý nghĩa quan trọng đến sống
còn khi đưa vào viện.