2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
Khái niệm, bản chất của kế toán với các chức năng nhận biết, đo lường, ghi chép, và
cung cấp thông tin về các hoạt động của tổ chức kinh tế đó cho những người quan tâm.
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán, bao gồm những người bên trong doanh nghiệp và
những người bên ngoài doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính: Phương tiện cung cấp thông tin cho người dùng. Các yếu tố thuộc Báo
cáo tài chính bao gồm Tài sản, Công nợ, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, và Chi phí.
Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung và các giả định kế toán làm cơ sở cho
việc lập các báo cáo tài chính.
Các tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin kế toán
Nghề nghiệp kế toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán
3. Kế toán là quá trình
◆ Nhận biết
◆ Đo lường, ghi chép và
◆ Cung cấp thông tin
liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ chức cho các đối
tượng quan tâm
1.1 Khái niệm và chức năng của kế toán
4. Chức năng của kế toán
Nhận biết
Nhận biết, lựa chọn các
sự kiện kinh tế (nghiệp
vụ)
Đo lường và ghi chép Cung cấp thông tin
Đo lường và ghi chép Lập báo cáo kế toán ;
phân tích và diễn giải
cho người sử dụng
5. 1.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
CÔNG
TY
Khách
hàng
Tổ chức
tín dụng
Nhà đầu
tư
Đối thủ
Cơ quan
thuế
Nhà
quản lý
DN
Cổ đông
Công
nhân
viên
6. 1.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
➢ Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
• Trong DN: các nhà quản trị, điều hành sử dụng thông tin kế toán cho
việc ra quyết định liên quan đến đơn vị
• Ngoài DN: bao gồm các cá nhân, tổ chức không thuộc bộ máy quản lý
điều hành (nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan chính phủ…)
7. Doanh nghiệp lập các báo cáo tài chính :
Báo cáo
vốn chủ sở
hữu
Bảng
cân đối
kế toán
Báo cáo lưu
chuyển tiền
tệ
Báo cáo
kết quả
kinh
doanh
1.3 Báo cáo tài chính- Phương tiện cung cấp thông tin
Thuyết minh
báo cáo tài
chính
8. ⚫ Là báo cáo về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của đơn vị trong 1 thời kỳ.
1.3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh
CHI
PHÍ
DOANH
THU
9. ⚫ Là báo cáo về biến động và tình hình hiện có của vốn chủ sở
hữu của đơn vị trong 1 kì.
1.3.2 Báo cáo vốn chủ sở hữu
VCSH đầu kỳ
(+) VCSH góp bổ sung
(-) Rút vốn
(+/-) Kết quả kinh doanh
= VCSH cuối kỳ
10. ◆ Là báo cáo về tình hình Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ
sở hữu của đơn vị tại 1 thời điểm
1.3.3 Bảng cân đối kế toán
TÀI
SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
NV CHỦ SỞ HỮU
11. ◆ Là báo cáo về các luồng tiền vào, ra khỏi đơn vị trong
kỳ và lượng tiền còn lại cuối kỳ
1.3.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
12. ⚫ Giải trình chi tiết thông tin tài chính trên các báo cáo khác.
⚫ Bổ sung các thông tin tài chính, phi tài chính cần thiết cho
việc đọc, hiểu BCTC.
1.3.5 Thuyết minh báo cáo tài chính
13. 1.4 Chất lượng thông tin kế toán
Khách
quan và
trung
thực
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
và có thể
so sánh
được
14. 1.5 Các yếu tố trên báo cáo tài chính
• Khái niệm : Các nguồn lực mà đơn vị đang kiểm soát và có thể thu được lợi
ích trong tương lai
• Điều kiện ghi nhận:
• Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài
• Có giá trị xác định một cách đáng tin cậy
• Chắc chắn đem lại lợi ích trong tương lai
TÀI SẢN (ASSETS)
15. ⚫Phân loại tài sản
⚫ Tài sản ngắn hạn:
⚫ Tiền (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển)
⚫ Đầu tư tài chính ngắn hạn ( chứng khoán ngắn hạn,…)
⚫ Hàng tồn kho (Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa, Thành phẩm, Hàng
mua đang đi đường, Hàng gửi bán, sản phầm dở dang)
⚫ Phải thu khách hàng, thuế VAT được khấu trừ, chi phí trả trước….
⚫ Tài sản dài hạn:
⚫ Tài sản cố định (Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,..)
⚫ Bất động sản đầu tư
⚫ Đầu tư dài hạn, chi phí trả trước…
1.5.1 Tài sản
16. 1.5.2 Nợ phải trả
Khái niệm: Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của DN, phát sinh từ
các giao dịch trong quá khứ, DN phải thanh toán bằng các nguồn lực
của mình.
Giao dịch trong quá khứ: mua hàng hóa, dịch vụ chưa trả tiền, cam
kết bảo hành SP, phải trả người lao động…
Phân loại:
Nợ ngắn hạn: Vay ngắn hạn; phải trả người bán; các khoản thuế phải
nộp; phải trả người lao động; nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, doanh thu
nhận trước…
Nợ dài hạn: nhận ký quỹ dài hạn, khoản phải trả dài hạn khác
17. 1.5.3 Vốn chủ sở hữu
Khái niệm: là phần còn lại trong tổng Tài sản sau khi thanh toán
hết các khoản nợ phải trả.
Cấu trúc vốn chủ sở hữu:
Vốn góp
Lợi nhuận để lại
Vốn chủ sở hữu khác
18. 1.5.4 Doanh thu
❑Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu, không phải phần vốn đóng góp thêm của các
chủ sở hữu
❑ Các loại doanh thu
❑ Doanh thu bán hàng
❑ Doanh thu cung cấp dịch vụ
❑ Doanh thu tiền lãi, cổ tức, bản quyền
19. 1.5.5 Chi phí
❑ Khái niệm: Sự giảm sút về lợi ích kinh tế trong kỳ dẫn tới việc giảm vốn chủ
sở hữu, dưới hình thức giảm tài sản, phát sinh các khoản nợ, và không
phải là khoản phân phối cho chủ sở hữu.
Chi phí lương công nhân viên
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí điện, nước, dịch vụ mua ngoài
Chi phí quảng cáo
Chi phí lãi vay ngân hàng
Chi phí vật liệu cho sản xuất sản phẩm
Chi phí bảo hiểm,…
22. CÁC CÔNG THỨC KẾ TOÁN
CÔNG THỨC KẾ TOÁN CĂN BẢN
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
23. Tiền
Đầu tư TC ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản cố định
Đầu tư TC dài hạn
BĐS đầu tư
Tài sản dài hạn khác
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản Nguồn hình thành TS
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
hữu
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Phải trả n.bán
Phải trả CNV
Khách hàng ứng trước
Phải trả nhà nước
Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Vốn góp CSH
Lợi nhuận CPP
Các quỹ chuyên dùng
24. CÁC CÔNG THỨC KẾ TOÁN
CÁC CÔNG THỨC KẾ TOÁN MỞ RỘNG:
TỔNG TS = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CSH – RÚT VỐN + DT – CF
VỐN CSH = TỔNG TS – NỢ PHẢI TRẢ
25. 1.6 Các giả định và nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung
(GAAP)
“Nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung là các quy ước,
quy tắc và các thủ tục hoặc quy trình cần thực hiện để xác
định các phương pháp kế toán tại một thời điểm nhất định”
26. Giả định về thực thể kinh doanh
✓ Các hoạt động của một thực thể kinh doanh được tách biệt
khỏi chủ sở hữu của thực thể đó.
✓ Các hoạt động của thực thể kinh doanh tách biệt với thực
thể khác.
-> Doanh nghiệp phải lập BCTC riêng, phản ánh hoạt động
của doanh nghiệp.
27. Giả định hoạt động liên tục
Các DN được giả định là hoạt động liên tục vô thời hạn không bị giải thể trong
tương lai gần.
Do vậy:
▪ Tài sản của DN phải được ghi nhận theo giá gốc,
▪ Tài sản được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn;
▪ Công nợ được phân loại dài hạn và ngắn hạn.
▪ Giả định này cũng chi phối đến việc ghi nhận một khoản chi tiêu thành chi phí kinh
doanh trong kỳ hay thành một phần tài sản của DN.
28. Giả định thước đo tiền tệ
▪ Ghi chép và báo cáo kế toán phải sử dụng thước đo tiền tệ
▪ Khi lập BCTC, đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập được sử dụng.
▪ Giả định này còn quy định, kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có
thể quy đổi thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi thành
tiền thì không ghi sổ kế toán
29. Giả định kỳ kế toán
▪ Kỳ kế toán (time period assumption)
▪ Kế toán cần thiết và được phép chia thời gian hoạt động của
đơn vị thành những khoảng thời gian bằng nhau (kỳ kế toán).
▪ Báo cáo kế toán được lập để phản ánh hoạt động và kết quả
hoạt động sau mỗi kỳ kế toán.
30. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
•Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ
kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc chi tiền.
31. Nguyên tắc giá phí
•Tài sản được hình thành phải được tính theo giá phí (giá gốc) tại thời
điểm doanh nghiệp nhận tài sản đó.
•Do vậy, giá phí là biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực mà DN bỏ ra
để có được tài sản. Và giá phí của tài sản được chuyển hóa vào giá trị
tài sản mới được hình thành.
32. Nguyên tắc khách quan
•Số liệu do kế toán cung cấp phải mang tính khách quan và có thể
kiểm tra được, thông tin kế toán không bị ảnh hưởng bởi bất kì các
quan điểm hoặc ý muốn chủ quan của đối tượng nào.
•Các ghi chép và báo cáo của kế toán cần phản ánh đúng thực tế
kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của đơn vị.
33. Nguyên tắc phù hợp
▪ Nguyên tắc này được xây dựng từ hai giả định là hoạt
động liên tục và kỳ kế toán
▪ Chi phí phát sinh để tạo ra doanh thu ở kỳ nào cũng phải
phù hợp với doanh thu được ghi nhận của kỳ đó và
ngược lại.
34. Nguyên tắc nhất quán
▪ Đảm bảo tính so sánh được của thông tin kế toán
▪ Sử dụng nhất quán các thủ tục kế toán, các quy trình kế
toán từ giai đoạn KT này sang giai đoạn KT khác.
▪ Việc thay đổi một chính sách kế toán là được phép
nhưng phải được công khai trên các báo cáo tài chính
35. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
▪ Doanh thu phải được xác định bằng giá trị lợi ích kinh tế đơn vị
nhận hoặc sẽ được nhận khi bán hàng, cung cấp dịch vụ.
▪ Thông thường doanh thu được ghi nhận khi có sự chuyển giao sở
hữu hàng hóa cho khách hàng, dịch vụ hoàn thành và lợi ích kinh
tế được hưởng được coi là tương đối chắc chắn.
36. Nguyên tắc thận trọng
▪ Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn, nhưng
chi phí được ghi nhận ngay khi có khả năng một khoản thiệt hại sẽ
xảy ra.
▪ Khi ghi nhận chi phí liên quan đến tài sản và công nợ phải trả, kế
toán viên sẽ lựa chọn ghi thấp nhất cho tài sản và cao nhất cho
công nợ
37. Nguyên tắc trọng yếu
▪ Ghi chép và trình bày tách biệt một nghiệp vụ hoặc một đối tượng
nếu chúng là trọng yếu.
▪ Một nghiệp vụ hoặc một khoản mục được coi là trọng yếu nếu
chúng đủ quan trọng ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người
sử dụng thông tin.
38. Nguyên tắc công khai
▪ Dữ liệu về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn
vị kế toán phải được công khai đầy đủ cho người sử dụng .
39. 1.7 Nghề nghiệp kế toán và Đạo đức nghề nghiệp
Nghề nghiệp kế toán
Kế toán công
chứng
• Cung cấp các
dịch vụ về kiểm
toán, Thuế, Tư
vấn quản lý
Kế toán tư
nhân
• Nhân viên
làm việc
trong doanh
nghiệp với
tư cách là
một người
lao động
Kế toán nhà
nước
• Làm việc
trong cơ
quan nhà
nước với
nhiệm vụ thu
thập và xử lý
thông tin liên
quan đến bộ
máy nhà
nước
Kế toán pháp
lý
• Sử dụng các
kỹ năng kế
toán,kiểm
toán và điều
tra để tiến
hành điều tra
trộm cắp và
gian lận.
40. Nghề nghiệp kế toán và Đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức nghề nghiệp kế toán
Tính chính trực
Tính khách quan
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
Tính bảo mật
Tư cách nghề nghiệp
41. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ KINH TẾ
VÀ GHI NHẬN TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN
42. MỤC TIÊU HỌC TẬP
Hiểu được chu trình kế toán cơ bản
Phân tích được các nghiệp vụ kinh tế
Hiểu được bản chất và cách sử dụng TK kế toán
Hiểu được cách thực hiện các bút toán điều chỉnh
cuối kỳ, lập bảng Cân đối thử, lập các Báo cáo tài
chính.
43. 2.1. Khái quát chung về các nghiệp vụ
kinh tế và chu trình kế toán
Các nghiệp vụ kinh tế:
Chu trình kế toán bao gồm:
Bước 1: Thu thập chứng từ kế toán
Bước 2: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
nhật ký, sổ Cái và tính số dư trên các TK
Bước 3: Thực hiện bút toán điều chỉnh cuối kỳ
Bước 4: Lập Bảng cân đối thử từ số dư trên các TK
Bước 5: Lập Báo cáo tài chính
Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kỳ
44. 2.2. Nghiệp vụ kinh tế và sự ảnh hưởng
tới phương trình kế toán
Phương trình kế toán cơ bản:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Phương trình kế toán mở rộng:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp – Rút vốn +
Doanh thu – Chi phí
45. Nghiệp vụ 1: Huy động vốn để thành lập công ty
Bà DTD sử dụng khoản tiền tiết kiệm là 200 triệu đồng để thành
lập Công ty Dương Minh chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa
thiết bị thể thao.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền gửi ngân hàng = Vốn góp CSH
(1) 200 = 0 + 200
46. Nghiệp vụ 2: Mua văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng
Ngày 02/04/201X, Công ty Dương Minh mua văn phòng phẩm trị giá 5
triệu đồng và đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
NV2 Tài sản = Nợ phải
trả
+ Vốn chủ sở hữu
Tiền gửi ngân hàng VPP = Vốn góp CSH
200 0 200
(2) (5)
Số dư 195 + 5 = 0 + 200
47. Nghiệp vụ 3: Mua TSCĐ chưa thanh toán
Ngày 03/04/201X, Công ty Dương Minh mua chịu từ công ty ATN một thiết bị văn phòng với giá
thanh toán phải trả là 40 triệu, công ty đã trả cho ATN một nửa bằng TGNH.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
NV3 Tài sản = Nợ phải
trả
+ Vốn chủ sở hữu
TGNH VPP Thiết bị = PTNB Vốn góp CSH
195 + 5 + + 200
(3) (20) 40 20
Số dư 175 + 5 + 40 = 20 + 200
220 220
48. Nghiệp vụ 4: Cung cấp dịch vụ, được thanh toán bằng tiền mặt
Ngày 10/4/201X, Công ty Dương Minh hoàn thành dịch vụ cho khách
hàng NHL với trị giá 4 triệu đồng nhận bằng tiền mặt.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
Tài sản Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền
mặt
Vốn góp
TGNH VPP Thiết bị = Phải trả NB VCSH Doanh thu
175 5 40 = 20 200
(4) 4 4
Số dư 4 175 5 40 = 20 200 4
224 224
49. Nghiệp vụ 5: Sử dụng dịch vụ quảng cáo, chưa thanh toán
Ngày 15/04/201X, công ty sử dụng dịch vụ quảng cáo của ADS.
Hóa đơn quảng cáo trị giá 2 triệu đồng đã được gửi đến công ty.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
Tài sản Nợ phải
trả
Vốn chủ sở hữu
Tiền
mặt
TGNH VPP Thiết
bị
= PTNB Vốn
VCSH
Doanh
thu
Chi
phí
4 175 5 40 = 20 200 4
(5)
Số dư 4 175 5 40 = 22 200 4 (2)
224 224
+
50. Nghiệp vụ 6: Thanh toán các khoản chi phí
Ngày 29/04/201X, Công ty Dương Minh thanh toán các khoản chi phí sau
bằng tiền gửi ngân hàng: Tiền thuê mặt bằng 7 triệu, tiền lương nhân viên 10
triệu, tiền điện nước 3 triệu đồng.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
Tài sản Nợ phải
trả
Vốn chủ sở hữu
Tiền
mặt
TGNH VPP Thiết
bị
= PTNB VCSH Doanh
thu
Chi
phí
4 175 5 40 = 20 200 4 (2)
(6) (20) (20)
Số dư 4 155 5 40 = 22 200 4 (22)
204 204
+
51. Nghiệp vụ 7: Thanh toán các khoản phải trả cho người bán bằng
chuyển khoản
Ngày 29/04/201X, công ty thanh toán cho công ty ATN 20 triệu đồng
và ADS phần chi phí quảng cáo 2 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
Tài sản Nợ phải
trả
Vốn chủ sở hữu
Tiền
mặt
TGNH VPP Thiết
bị
= PTNB VCSH Doanh
thu
Chi
phí
4 155 5 40 = 22 200 4 (22)
(7) (22) (22) (20)
Số dư 4 133 5 40 = 0 200 4 (22)
182 182
+
52. Tóm tắt ảnh hưởng của 7 nghiệp vụ kế toán:
Tài sản Nợ phải
trả
Vốn chủ sở hữu
Tiền
mặt
TGNH VPP Thiết
bị
= PTNB VCSH Doanh
thu
Chi
phí
1 200 = 200 4
2 (5) 5
3 (20) 40 = 20
4 4
5 4
6 (20) (2)
7 (22) (22)
4 133 5 40 = 0 200 4 (22)
182 182
53. 2.3. Tài khoản kế toán và ghi kép vào Tài khoản
2.3.1. Tài khoản kế toán
2.3.1.1. Khái niệm
Tài khoản kế toán là một bản ghi sử dụng để ghi chép thông tin một cách
riêng biệt, và liên tục về tình hình tăng, giảm của từng đối tượng kế toán cụ
thể (tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu).
Một tài khoản kế toán gồm ba yếu tố cơ bản là tên tài khoản, bên trái tài
khoản được gọi là bên Nợ và bên phải tài khoản được gọi là bên Có.
Nợ Tên Tài khoản Có
54. 2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán
Tài khoản phản ánh Tài sản
Nợ Tài khoản Tài sản Có
SDĐK: Giá trị tài sản đầu kỳ
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
Tài sản tăng lên
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị
tài sản giảm xuống trong kỳ
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
SDCK: Giá trị tài sản cuối kỳ
55. 2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán
Tài khoản phản ánh Nợ phải trả
Nợ Tài khoản Nợ phải trả Có
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị
nợ phải trả giảm xuống
SDĐK: Giá trị nợ phải trả đầu kỳ
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
nợ phải trả tăng lên trong kỳ
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng
SDCK: Giá trị nợ phải trả cuối kỳ
56. 2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán
Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu
Tài Khoản Vốn góp
Nợ Tài khoản Vốn góp Có
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị
vốn góp giảm xuống
SDĐK: Giá trị vốn góp đầu kỳ
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
vốn góp tăng lên trong kỳ
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng
SDCK: Giá trị vốn góp cuối kỳ
57. 2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán
Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu
Tài Khoản Rút vốn
Nợ Tài khoản Rút vốn Có
SDĐK: Giá trị rút vốn đầu kỳ
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị
rút vốn tăng lên trong kỳ tăng lên
Số phát sinh tăng: Chuyển phần vốn
rút sang tài khoản vốn góp
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
SDCK: Giá trị rút vốn cuối kỳ
58. 2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán
Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu
Tài Khoản Doanh thu
Nợ Tài khoản Doanh thu Có
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị
doanh thu giảm xuống
SDĐK: Giá trị Doanh thu đầu kỳ
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
doanh thu tăng lên trong kỳ
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng
SDCK: Giá trị doanh thu cuối kỳ
59. 2.3.1.2. Kết cấu từng tài khoản kế toán
Tài khoản phản ánh Vốn chủ sở hữu
Tài Khoản Chi phí
Nợ Tài khoản Chi phí Có
SDĐK: Giá trị Chi phí đầu kỳ
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
chi phí tăng lên trong kỳ
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
chi phí giảm xuống trong kỳ
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
SDCK: Giá trị chi phí cuối kỳ
60. 2.3.2. Ghi kép vào Tài khoản
Việc ghi một số tiền của một nghiệp vụ kinh tế vào ít nhất hai tài
khoản theo kiểu ghi Nợ tài khoản này và ghi Có tài khoản khác
được gọi là Ghi sổ kép (hoặc Ghi kép).
Việc ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản được gọi là
bút toán (định khoản). Để ghi nhận chính xác một bút toán, cần
phải thực hiện các việc sau:
Phân tích nghiệp vụ để đánh giá đối tượng bị ảnh hưởng của nghiệp
vụ
Xác định tài khoản cần sử dụng để ghi nhận một nghiệp vụ
Xác định số tiền ghi Nợ, ghi Có vào từng tài khoản có liên quan đến
nghiệp vụ
Kiểm tra tính cân bằng giữa ghi Nợ và ghi Có của bút toán.
61. Ví dụ 1: Ngày 1/8/201N, Công ty Dương Châu
rút 150 triệu đồng TGNH nhập quỹ tiền mặt.
Nghiệp vụ này có liên quan đến hai đối tượng là Tiền mặt và TGNH
Hai TK sử dụng: TK Tiền mặt và TK TGNH
Tiền mặt tăng, kế toán ghi Nợ TK Tiền mặt, TGNH của DN giảm, kế
toán ghi Có TK TGNH với cùng số tiền 150 triệu.
Chúng ta có bút toán ghi nhận vào sổ kế toán nghiệp vụ sau:
Nợ TK Tiền mặt: 150
Có TK Tiền gửi ngân hàng: 150
62. Nợ TK TGNH Có
Dư đk: xxx 150 (1/8)
Nợ TK Tiền mặt Có
Dư đk: xxx
(1/8) 150
63. Ví dụ 2: Ngày 31/8/201N, Công ty Thanh Minh thanh toán tiền điện
tiêu dùng trong tháng bằng tiền mặt, số tiền 10 triệu VNĐ.
Nghiệp vụ này có liên quan đến hai đối tượng là Chi phí điện
(tăng) vàTiền mặt (giảm).
Hai TK sử dụng: TK Chi phí điện (TK Chi phí) và TK Tiền mặt (TK
Tài sản).
Theo kết cấu tài khoản tài sản và tài khoản chi phí (khi tăng ghi Nợ
và giảm ghi Có), kế toán có bút toán ghi nhận nghiệp vụ này như
sau (triệu VNĐ):
Nợ TK Chi phí điện: 10
Có TK Tiền mặt: 10
(Lưu ý: Thầy/cô nên vẽ hai TK và ghi số tiền vào TK)
64. 2.4. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ
2.4.1. Sự cần thiết phải thực hiện điều chỉnh
Theo giả định hoạt động liên tục DN không bị giải thể.
Cuối năm cần đánh giá kết quả hoạt động
Cơ sở dồn tích trong kế toán.
65. 2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả trước
➢ Chi phí văn phòng phẩm trả trước
Ngày 01/01/N, Công ty Thăng Long có giá trị văn phòng phẩm tồn kho là
5 triệu đồng. Ngày 02/01/N, công ty mua thêm 10 triệu văn phòng phẩm.
Ngày 31/12/N kết thúc năm tài chính công ty kiểm đếm kho và xác định giá trị
văn phòng phẩm tồn kho cuối kỳ là 6 triệu đồng.
Giá trị văn phòng phẩm sử dụng trong năm N = 5 +10 – 6 = 9 (triệu
đồng)
Ngày 02/01/N, khi công ty mua sắm văn phòng phẩm mới kế toán ghi:
Nợ TK Văn phòng phẩm: 10
Có TK Phải trả người bán: 10
Ngày 31/12/N, Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh và ghi nhận chi phí
văn phòng phẩm:
Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm: 9
Có TK Văn phòng phẩm: 9
66. 2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả trước
➢ Chi phí bảo hiểm trả trước
Ngày 01/04/N, Công ty Thăng Long ký kết hợp đồng bảo hiểm 24 tháng
cho thiết bị sản xuất X với tổng chi phí bảo hiểm 34 triệu đồng.
Khi toán tiền mua bảo hiểm:
Nợ TK Chi phí hiểm trả trước: 36
Có TK Phải trả người bán: 36
Kết thúc kỳ kế toán, giả sử 31/12/N, chi phí bảo hiểm được tính như sau:
Chi phí bảo hiểm = 36 x 9 tháng/24 tháng = 13,5
Đồng thời kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh:
Nợ TK Chi phí bảo hiểm: 13,5
Có TK Chi phí bảo hiểm trả trước: 13,5
67. 2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả trước
➢ Chi phí khấu hao
Ngày 01/03/N, Công ty Thăng Long mua một thiết bị văn phòng trị giá 60 triệu đồng với thời
gian sử dụng ước tính là 4 năm.
Nợ TK Thiết bị văn phòng: 60
Có TK Phải trả người bán: 60
Giả sử doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng, tại ngày
31/12 kế toán viên xác định giá trị tài sản tiêu hao và điều chỉnh vào chi phí sản xuất kinh doanh
năm N:
Chi phí khấu hao = 60 x 10/(4 x 12) = 12,5
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 12,5
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ: 12,5
Giá trị còn lại của thiết bị văn phòng tại thời điểm ngày 31/12/N là: 60 – 12,5 = 47,5
68. 2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.2. Điều chỉnh các khoản doanh thu nhận trước (doanh thu chưa
thực hiện)
Ngày 01/07/N, công ty Thăng Long nhận được tiền thuê văn phòng của
khách hàng trong 2 năm bằng chuyển khoản là 360 triệu đồng.
Khi nhận được 360 triệu đồng vào ngày 01/07/N, kế toán không được
phép ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ mà phải ghi nhận một khoản
doanh thu nhận trước vì dịch vụ này chỉ hoàn thành sau hai năm cho thuê.
Kế toán ghi:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 360
Có TK Doanh thu nhận trước: 360
Giả sử kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N, dịch vụ cho thuê chưa
hoàn thành kế toán viên sẽ phải tính ra và ghi nhận daonh thu cung cấp dịch
vụ tương ứng với thời gian cho thuê đã thực hiện là 6 tháng. Kế toán ghi:
Nợ TK Doanh thu nhận trước: 90
Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 90
69. 2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.3. Điều chỉnh với doanh thu dồn tích
Doanh thu dồn tích (hoặc Doanh thu sẽ thu) là những khoản doanh thu
đã thực hiện nhưng chưa được ghi nhận tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán và
báo cáo tài chính.
Ví dụ: Ngày 30/6/N, công ty Thăng Long gửi 100 triệu đồng tiền mặt vào
ngân hàng và hưởng mức lãi suất không kỳ hạn 4,8%/năm.
Tiền lãi sinh ra từ khoản tiền gửi 100 triệu đồng sẽ là 4,8 triệu đồng. Nếu
kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N thì có một khoản tiền đã sinh lãi cho
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp chưa nhận được vì chưa đủ một năm quy
định. Khi ấy kế toán sẽ ghi nhận một khoản doanh thu dồn tích tương ứng
với 6 tháng là: 100 x 4,8% x 6/12 = 2,4 (triệu đồng).
Kế toán ghi:
Nợ TK Phải thu về lãi tiền gửi: 2,4
Có TK Doanh thu từ lãi tiền gửi (Doanh thu tài chính): 2,4
70. 2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.4. Điều chỉnh với chi phí dồn tích
Chi phí dồn tích (Chi phí phải trả) là những chi phí phát sinh nhưng chưa
được ghi nhận tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Ví dụ: Ngày 01/02/N công ty Thăng Long vay ngắn hạn ngân hàng 100
triệu đồng với kỳ hạn thanh toán là 1 năm và lãi suất vay là 12%/năm.
Như vậy thời điểm kết thúc kỳ hạn vay là 01/02/N+1, doanh nghiệp sẽ
phải trả cho ngân hàng khoản lãi 12 triệu đồng. Nếu kỳ kế toán kết thúc vào
31/12/N, rõ rang khoản vay chưa đến hạn nhưng hoạt động vay đã thực hiện
được 11 tháng. Kế toán sẽ ghi nhận một khoản vay tại thời điểm kết thúc kỳ
kế toán và đồng thời ghi nhận chi phí lãi vay tương ứng với 11 tháng trong
năm N:
Chi phí lãi vay phải trả = 100 x 12% x (11/12) = 11 (triệu đồng)
Kế toán ghi:
Nợ TK Chi phí lãi vay: 11
Có TK Chi phí lãi vay phải trả: 11
71. 2.5. Bảng cân đối thử
2.5.1. Khái niệm và mục đích
Bảng cân đối thử là bảng được sử dụng để kiểm tra tính
chính xác của quá trình ghi chép. Bảng được lập theo cách
kế toán liệt kê tên các tài khoản kế toán đã sử dụng trong kỳ
và số dư tương ứng của chúng tại một thời điểm.
72. 2.5. Bảng cân đối thử
2.5.1. Quy trình lập
Bước 1: Tên Công ty, tên Bảng cân đối thử và ngày tháng lập
Bảng cân đối thử
Bước 2: Liệt kê các tài khoản từ Sổ Cái, và nhập số dư Nợ
hoặc số dư Có của Bảng cân đối thử.
Bước 3: Tính tổng tiền bên cốt Nợ và cột Có của Bảng cân
đối thử.
Bước 4: Xác nhận tổng số tiền bên cột Nợ bằng tổng số tiền
bên cột Có.
73. Bảng cân đối thử Công ty Hướng Dương
Lập ngày 31/12/2018 (Đvt: triệu đồng)
2.5.2. Quy trình lập Bảng cân đối thử
Tên Tài khoản Nợ Có
Tiền gửi ngân hàng 3.065
Phải thu khách hàng 2.000
Văn phòng phẩm 3.000
Bảo hiểm trả trước 1.800
Quyền sử dụng đất 50.000
Thiết bị văn phòng 1.900
Phải trả người bán 2.000
Doanh thu chưa thực hiện 500
Vốn chủ sở hữu 56.365
Rút vốn 5.000
Doanh thu cung cấp dịch vụ 16.070
Chi phí lương nhân viên 4.570
Chi phí thuê nhà 1.800
Chi phí điện nước 1.200
Chi phí khác 600
Tổng cộng 74.935 74.935
74. Bảng cân đối thử chỉ kiểm tra được tính cân bằng về mặt số học giữa số
phát sinh bên Nợ của tất cả các tài khoản và số phát sinh bên Có của tất
cả các tài khoản chứ chưa kiểm tra được toàn bộ sia sót gian lần của quá
trình ghi sổ.
Những sai sót phổ biến chẳng hạn:
Kế toán bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh không ghi sổ
Kế toán kết chuyển thiếu số liệu của nghiệp vụ kinh tế từ Sổ Nhật ký
sang Sổ Cái
Kế toán ghi bút toán sai trên sổ Nhật ký chung
Kế toán chuyển nhầm số liệu khi thực hiện chuyển số liệu từ sổ Nhật
ký sang Sổ Cái
2.5. Bảng cân đối thử
2.5.3. Hạn chế của Bảng cân đối thử
75. 2.6. Tổng hợp ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh
tế tới các báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Trình bày doanh
thu, chi phí, thu nhập ròng hoặc lỗ ròng phát sinh trong một
giai đoạn cụ thể.
Báo cáo vốn chủ sở hữu: Tóm tắt những thay đổi trong vốn
chủ sở hữu trong một giai đoạn cụ thể
Bảng cân đối kế toán: Báo cáo tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu tại một ngày cụ thể.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Tóm tắt thông tin về dòng tiền
vào (số thu) và dòng tiền ra (các khoản chi) trong một giai
đoạn cụ thể.
76. CÔNG TY HƯỚNG DƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 201X
Doanh thu
Doanh thu cung cấp dịch vụ 16.070
Chi phí
Chi phí tiền lương và nhân công 4.570
Chi phí thuê nhà 1.800
Chi phí điện nước 1.200
Chi phí khác 600
Tổng chi phí 8.170
Lợi nhuận ròng 7.900
77. CÔNG TY HƯỚNG DƯƠNG
BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU
Năm 201X
Vốn chủ sở hữu, 1/1 56.365
Tăng đầu tư 0
Lợi nhuận ròng 7.900
Giảm rút vốn 5.000
Vốn chủ sở hữu, 31/12 59.265
78. CÔNG TY HƯỚNG DƯƠNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 201X
Tài sản
Tiền gửi ngân hàng 3.065
Phải thu khách hàng 2.000
Văn phòng phẩm 3.000
Bảo hiểm trả trước 1.800
Thiết bị văn phòng 1.900
Quyền sử dụng đất 50.000
Tổng Tài sản 61.765
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả 7.900
Phải trả người bán 2.000
Doanh thu chưa thực hiện 500
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu 59.265
Tổng Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 61.765
79. CÔNG TY HƯỚNG DƯƠNG
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Năm 201X)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ 16.070
Tiền trả nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ (3.600)
Tiền chi trả cho người lao động (4.570)
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 7.900
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm trang thiết bị
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT 0
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 7.900
Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu 5.065
Rút vốn của chủ sở hữu (5.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 65
Tổng lưu chuyển tiền trong kỳ 3065
Tiền tồn đầu kỳ 0
Tiền tồn cuối kỳ 3065
80. Chương 3 KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
81. Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mục tiêu:
• Hiểu được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của doanh thu;
• Các loại doanh thu phát sinh, đo lường và ghi nhận doanh thu;
• Giá vốn hàng bán và các chi phí phát sinh trong bán hàng;
• Kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán;
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu;
• Nhận dạng và phân tích được thông tin về doanh thu, giá vốn hàng bán
trên Báo cáo tài chính.
Chương 3
82. Các hoạt động kinh doanh thương mại và hoạt động kiểm soát hàng tồn kho
Kế toán nghiệp vụ mua hàng và bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nội dung
Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 3
83. 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại
Công ty thương mại:
Các công ty được gọi là công ty thương mại bởi chính chức năng của họ là mua và
bán hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;
Hoạt động thương mại là khâu trung gian kết nối sản xuất và tiêu dùng;
Hoạt động lưu chuyển hàng hóa gồm: mua, bán và dự trữ;
Đặc điểm về phương thức luân chuyển hàng hóa: bán buôn và bán lẻ;
Đặc điểm về phương thức thanh toán: trả trước, trả ngay và trả chậm;
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh:
➢ Công ty bán buôn;
➢ Công ty bán lẻ;
➢ Công ty kinh doanh tổng hợp.
Chương 3
84. Công ty thương mại:
Số tiền thu được từ việc bán hàng hóa cho khách hàng được gọi là doanh thu bán
hàng, hay đơn giản là doanh thu;
Để có được doanh thu này, các công ty thương mại phải bỏ ra các khoản chi phí, trong
đó chủ yếu là giá vốn hàng bán và các chi phí hoạt động kinh doanh;
Giá vốn hàng bán là tổng giá vốn của số hàng đã bán trong kỳ, trực tiếp tạo doanh thu
từ việc bán hàng hóa.
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại
85. Công ty thương mại:
Quá trình xác định lợi nhuận trong công ty thương mại
Doanh thu thuần
bán hàng
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận
gộp
Chi phí hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận
thuần từ HĐKD
trừ
bằng
trừ
bằng
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại
86. Công ty thương mại:
Chu kỳ kinh doanh đối với công ty thương mại:
➢ Được tính từ khi bỏ tiền ra mua hàng hóa từ nhà cung cấp, dự trữ cho tới khi
thu tiền từ hoạt động bán hàng hóa cho khách hàng;
➢ Dài hơn đối với công ty cung cấp dịch vụ và ngắn hơn công ty sản xuất sản
phẩm hoặc xây dựng;
➢ Luôn được các nhà quản lý tìm cách rút ngắn, tăng hiệu quả kinh doanh của
công ty
Chương III 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại
87. Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là lượng hàng hóa mà công ty thương mại mua về, dự trữ với mục
đích để bán ra ngoài;
Hàng tồn kho đầu kỳ, hàng mua trong kỳ, giá vốn hàng đã bán và hàng tồn kho
cuối kỳ có mối quan hệ chặt chẽ:
Giá gốc hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Giá gốc hàng tồn kho
mua trong kỳ
=
Giá vốn hàng
đã bán
+
Giá gốc hàng
tồn kho cuối kỳ
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại
88. Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
Trong công ty thương mại, chỉ tiêu giá vốn hàng bán đặc biệt quan trọng và cần
phải xác định chính xác và kịp thời;
Trình tự xác định giá vốn hàng bán tùy thuộc vào hệ thống quản lý hàng tồn kho
công ty đang áp dụng:
➢ Kê khai thường xuyên;
➢ Kiểm kê định kỳ.
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại
89. Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
Kế khai thường xuyên: theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống hàng tồn kho
mua vào, bán ra và tồn kho trong kỳ;
➢ Theo dõi cho từng loại hàng tồn kho;
➢ Xác định được giá vốn hàng bán ở từng lần bán.
Kiểm kê định kỳ: không theo dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại.
➢ Xác định giá vốn hàng bán một cách định kỳ;
➢ Kiểm kê hàng tồn kho sau đó mới xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng
đã bán
=
Giá trị hàng tồn
kho đầu kỳ
+
Giá trị hàng tồn kho
mua trong kỳ
-
Giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ
Chương 3 3.1. Khái quát chung về công ty thương mại
90. Tài khoản sử dụng: TK Hàng hóa
Là tài khoản tài sản, nên kết cấu chung: tăng ghi Nợ, giảm ghi Có và số dư Nợ;
Cụ thể:
Nợ TK Hàng hóa Có
Giá trị hàng hóa tăng do mua, nhận góp
vốn…
Giá trị hàng hóa giảm do xuất bán, góp
vốn…
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Dư CK: Giá trị hàng hóa tồn kho
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
91. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:
Giá mua hàng hóa:
➢ Công ty mua hàng hóa trả bằng tiền, hoặc mua chịu
➢ Căn cứ ghi nhận là hóa đơn mua hàng, trong đó gồm các dữ liệu về hàng
mua: chủng loại, quy cách, phương thức giao hàng, thanh toán…
Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi bán tới người mua, nếu người mua chịu thì
được ghi tăng giá trị hàng mua, nếu người bán chịu thì được ghi tăng chi phí bán
hàng;
(Thầy/cô tự cho ví dụ minh họa)
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
92. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:
Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua: người mua không hài lòng với chất lượng
hàng mua, hàng kém chất lượng, sai quy cách…
➢ Người mua có thể trả lại hàng;
➢ Hoặc người bán giảm cho người mua theo một tỷ lệ % trên giá mua-bán
Chiết khấu thanh toán:
➢ Điều khoản tín dụng của nghiệp vụ mua chịu có thể cho phép người mua dành
được một khoản giảm trừ do trả trước hạn;
➢ Khoản này gọi là chiết khấu thanh toán
➢ Người mua tiết kiệm được tiền và người bán thu hồi được vốn nhanh;
➢ Ví dụ điều khoản tín dụng: 2/10, n/45
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
93. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:
Khi mua hàng hóa nhập kho
Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng hóa nhập kho
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua
Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán
Khi mua hàng hóa mà cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho
Nợ TK Hàng mua đang đi đường: giá gốc hàng hóa mua
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của hàng hóa mua
Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người bán
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán
(Thầy/cô tự cho ví dụ minh họa)
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
94. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:
Sang kì sau, khi hàng đi đường về nhập kho
Nợ TK Hàng hóa: giá gốc hàng đi đường về nhập kho
Có TK Hàng mua đang đi đường
Khi mua hàng hóa, phải chịu chi phí vận chuyển
Nợ TK Hàng hóa: chi phí vận chuyển
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: số thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển
Có TK Phải trả người bán: tổng số còn nợ người vận chuyển
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số đã thanh toán
(Thầy/cô tự cho ví dụ minh họa)
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
95. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:
Được hưởng giảm giá hoặc hàng mua trả lại
Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền nhận lại
Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán
Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về
Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng
Thanh toán trước hạn được hưởng chiết khấu thanh toán
Nợ TK Phải trả người bán: Giảm số nợ phải trả người bán
Có TK Hàng hóa: giảm giá trị hàng hóa mua về
Có TK Thuế GTGT đầu vào: giảm số thuế GTGT đầu vào tương ứng
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
96. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa:
VD minh họa 3.1: ngày 03/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh có nghiệp vụ mua 200
tấn xi măng của công ty Xi măng HM với giá mua 300 triệu đồng, chưa bao gồm
thuế GTGT 10%, điều khoản tín dụng 2/10, n/30. Yêu cầu:
➢ 1. Định khoản nghiệp vụ mua hàng hóa tại công ty Khánh Quỳnh
➢ 2. Giả sử chi phí vận chuyển lô hàng mà Khánh Quỳnh phải chịu là 5 triệu
đồng đã trả bằng tiền mặt, hãy định khoản
➢ 3. Giả sử ngày 10/04/20x9 công ty Khánh Quỳnh phát hiện có 10 tấn xin măng
kém chất lượng và trả lại cho người bán, hãy định khoản
➢ 4. Giả sử sau 10 ngày, công ty Khánh Quỳnh thanh toán toàn bộ số nợ và
được hưởng chiết khấu 2%
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
97. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Là khâu cuối cùng trong hoạt đông động của công ty thương mại;
Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng để nhận quyền sở hữu tiền
tệ hoặc quyền đòi tiền ở khách hàng;
Phương thức bán buôn, bán lẻ dưới nhiều hình thức khác nhau như bán hàng trực
tiếp, chuyển hàng…
Một số chỉ tiêu cơ bản:
➢ Doanh thu bán hàng
➢ Các khoản giảm trừ doanh thu
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
98. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Doanh thu bán hàng:
➢ Ghi nhận trên cơ sở dồn tích;
➢ Khi hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, nghiệp vụ bán hàng đã
hoàn thành và giá bán đã được thiết lập;
➢ Dù khách hàng đã trả tiền hoặc còn nợ thì doanh thu vẫn được ghi nhận
➢ Căn cứ ghi nhận: giá bán chưa thuế GTGT trên hóa đơn bán hàng do người
bán lập
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
99. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Các khoản giảm trừ doanh thu:
➢ Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán:
➢ Chiết khấu bán hàng: điều khoản tín dụng của nghiệp vụ bán chịu quy định
người bán cho khách hàng hưởng khoản giảm trừ nếu thanh toán trước hạn
Doanh thu bán hàng thuần:
Doanh thu bán
hàng thuần
=
Tổng Doanh thu
bán hàng
-
Doanh thu hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán
-
Chiết khấu
bán hàng
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
100. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Tài khoản sử dụng: Tài khoản Doanh thu bán hàng
Nợ TK Doanh thu bán hàng Có
Doanh thu bán hàng giảm Doanh thu bán hàng tăng
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
101. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Tài khoản sử dụng: TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Nợ
TK Hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán Có
Doanh thu hàng bán bị trả lại
hoặc giảm giá hàng bán
Kết chuyển doanh thu hàng bán
bị trả lại và giảm giá hàng bán
cuối kỳ
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
102. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Tài khoản sử dụng: TK Chiết khấu bán hàng
Nợ TK Chiết khấu bán hàng Có
Chiết khấu bán hàng cho khách
hàng
Kết chuyển chiết khấu bán hàng
lúc cuối kỳ
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
103. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Khi bán hàng hóa cho khách hàng, ghi nhận 2 bút toán sau:
Bút toán 1: ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: Số tiền đã thu
Nợ TK Phải thu khách hàng: Số tiền khách hàng còn nợ
Có TK Doanh thu bán hàng: giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK Thuế GTGT phải nộp: số thuế GTGT tương ứng
Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán:
Nợ TK Giá vốn hàng bán: giá vốn của số hàng đã bán
Có TK Hàng hóa: giá gốc số hàng xuất bán
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
104. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, ghi nhận 2 bút toán sau:
Bút toán 1: ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: doanh thu số hàng bị trả lại
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách
Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng
Bút toán 2: ghi nhận giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại:
Nợ TK Hàng hóa: giá vốn của số hàng đã bán bị trả lại
Có TK Giá vốn hàng bán: ghi giảm giá vốn hàng bán
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
105. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho khách hàng:
Nợ TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: số tiền giảm trừ cho khách hàng
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã trả lại cho khách
Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng
Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu cho khách hàng:
Nợ TK Chiết khấu bán hàng: số chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: giảm thuế đầu ra phải nộp tương ứng
Có TK Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng: số tiền đã thanh toán cho khách
Có TK Phải thu khách hàng: giảm số nợ cho khách hàng
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
106. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
VD minh họa 3.2: với dữ liệu của VD 3.1, hãy:
➢ 1. Định khoản nghiệp vụ bán hàng tại công ty Xi măng HM biết giá vốn của lô
hàng bán là 250 triệu đồng.
➢ 2. Giả sử chi phí vận chuyển do bên bán (công ty HM) chịu và đã thanh toán
bằng tiền mặt, hãy định khoản
➢ 3. Định khoản nghiệp vụ cho khách hàng Khánh Quỳnh trả lại hàng
➢ 4. Định khoản nghiệp vụ chấp nhận chiết khấu 2% cho công ty Khánh Quỳnh
tại công ty HM
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
107. Các bút toán cuối kỳ kế toán:
Khóa sổ các tài khoản có số dư Có:
Nợ TK Doanh thu bán hàng, Doanh thu tài chính, Doanh thu khác…
Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Khóa sổ các tài khoản có số dư Nợ:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh
Có TK Giá vốn hàng bán
Có TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Có TK Chiết khấu bán hàng
Có TK Chi phí lương nhân viên
Có TK Chi phí khấu hao TSCĐ…
Chương 3 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
108. Các bút toán cuối kỳ kế toán:
Trường hợp công ty có lãi, kế toán ghi:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
rường hợp công ty bị lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Chương 3.2. Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng hóa theo PP kê khai thường xuyên
109. Công ty Khánh Quỳnh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
20X9
Doanh thu
Doanh thu bán hàng 2,000,000
Trừ: Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán -120,000
Chiết khấu bán hàng - 120,000
Doanh thu thuần 1,880,000
Giá vốn hàng bán 1,300,000
Lợi nhuận gộp 580,000
Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí lương nhân viên 120,000
Chi phí dịch vụ mua ngoài 52,000
Chi phí quảng cáo 60,000
Chi phí khấu hao TSCĐ 152,000
Chi phí vận chuyển hàng bán 48,000
Chi phí bảo hiểm 65,000
Tổng chi phí hoạt động kinh doanh 497,000
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 83,000
Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu tiền lãi 150,000
Doanh thu cho thuê tài sản 120,000 270,000
Chi phí lãi vay 53,000
Chi phí và lỗ khác - 53,000
Lợi nhuận thuần 300,000
Chương 3
3.3.
Báo
cáo kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
110. Công ty Khánh Quỳnh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
20X9
DOANH THU
Doanh thu thuần 1,880,000
Doanh thu tiền lãi 150,000
Doanh thu cho thuê tài sản 120,000
Tổng doanh thu và thu nhập 2,150,000
CHI PHÍ
Giá vốn hàng bán 1,300,000
Chi phí lương nhân viên 120,000
Chi phí dịch vụ mua ngoài 52,000
Chi phí quảng cáo 60,000
Chi phí khấu hao TSCĐ 152,000
Chi phí vận chuyển hàng bán 48,000
Chi phí bảo hiểm 65,000
Chi phí lãi vay 53,000
Chi phí và lỗ khác -
Tổng chi phí 1,850,000
LỢI NHUẬN THUẦN 300,000
Chương 3 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
111. VD minh họa 3.3: Giả sử tại công ty Khánh Quỳnh đến cuối kỳ có số liệu tổng hợp
từ các tài khoản doanh thu, chi phí được tổng hợp như sau (đv: 1.000đ). Hãy thực
hiện các bút toán cuối kỳ kế toán và lập Báo cáo kết quả kinh doanh
TK Doanh thu bán hàng 2.000.000 TK Chi phí vận chuyển hàng bán 48.000
TK Doanh thu cho thuê 120.000 TK Chi phí Lương nhân viên 120.000
TK Doanh thu lãi tiền gửi 150.000 TK Chi phí khấu hao TSCĐ 152.000
TK Giá vốn hàng bán 1.300.000 TK Chi phí dịch vụ mua ngoài 52.000
TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán
120.000 TK Chi phí bảo hiểm 65.000
TK Chi phí lãi vay 50.000 TK Chi phí quảng cáo 60.000
Chương 3 3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
112. 4.1 Khái niệm và phân loại HTK
4.2 Các phương pháp quản lý HTK
4.3 Tính giá HTK
4.4 Phương pháp kế toán biến động HTK
4.5 Dự phòng giảm giá HTK
4.6 Trình bày thông tin HTK trên BCTC
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
113. 4.1 Khái niệm và phân loại HTK
Hàng tồn kho là những TSNH
1. Được giữ để bán trong kỳ SXKD gồm Hàng mua về để bán:
Hàng hóa, Hàng gửi đi bán, Hàng mua đang đi đường,
Thành phẩm
2. Đang trong quá trình SXKD dở dang
3. Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ.
Loại hình kinh doanh của DN khác nhau thì HTK cũng khác
nhau.
2
114. 4.1 Khái niệm và phân loại HTK
- Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai
đoạn chế biến cuối cùng của quá trình sản xuất, được
kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn nhập kho
- SP dở dang và bán thành phẩm là SP được chế tạo
xong một số bước chế biến.
- NVL là vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất
nhưng chưa được chuyển vào quá trình sản xuất.
3
115. 4.2 Các phương pháp quản lý HTK
4
Giá gốc HTK ĐK
40.000.000đ
Giá gốc HTK mua trong kỳ
100.000.000đ
Tổng giá HTK sẵn có để bán
140.000.000đ
Giá gốc HTK CK
25.000.000đ
Giá vốn hàng bán
115.000.000đ
Chưa bán Đã bán
Bảng cân đối kế toán BC kết quả kinh doanh
116. 4.2 Các phương pháp quản lý HTK
Mối liên hệ giữa các chỉ tiêu liên quan đến Hàng tồn kho
5
Giá gốc
HTK ĐK
+
Giá gốc HTK
mua vào trong kỳ
=
Giá vốn
hàng bán
+
Giá gốc
HTK CK
Giá vốn
hàng bán
=
Giá gốc
HTK ĐK
+
Giá gốc HTK
mua vào trong kỳ
-
Giá gốc
HTK CK
117. 4.2 Các phương pháp quản lý HTK
Có 2 phương pháp quản lý HTK
1. Kê khai thường xuyên (KKTX): là phương pháp theo dõi
thường xuyên. liên tục HTK mua vào và bán ra trong
kỳ.
2. Kiểm kê định kỳ (KKĐK): là hệ thống mà DN không theo
dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại.
Cuối kỳ. DN thực hiện kiểm kê và xác định giá vốn
hàng đã bán.
6
118. 4.2 Các phương pháp quản lý HTK
Cuối kỳ. DN thương mại tiến hành kiểm kê để XĐ lượng
HTK thực tế dù DN sử dụng PP quản lý HTK là KKTX hay
KKĐK. Gồm 2 bước:
1. Kiểm kê kho thực tế hàng sẵn trong kho: cân, đong, đo,
đếm mỗi loại hàng có sẵn trong kho.
2. Xác định quyền sở hữu của Hàng hóa:
(a) Hàng mua đang đi đường: DN cần XĐ hàng đã thuộc
sử hữu của DN mua hàng chưa tùy thuộc vào điều
khoản mua hàng FOB điểm đi hay FOB điểm bán.
(b) Hàng gửi bán: Không còn trong kho của DN gửi đi bán
nhưng thuộc quyền sở hữu của DN gửi đi bán.
7
119. 4.3 Tính giá Hàng tồn kho
4.3.1 Phương pháp giá thực tế đích danh
4.3.2 Phương pháp tính giá dựa vào giả định
DN lựa chọn một trong các PP tính giá xuất HTK sau đây:
(Phải tuân thủ nguyên tắc Nhất quán)
(a) Phương pháp giá đơn vị bình quân
(b) Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
(c) Phương pháp Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
8
120. 4.3 Tính giá Hàng tồn kho
4.3.1 Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo PP giá thực tế đích danh: giá xuất kho của HTK
được tính theo giá thực tế của lần nhập HTK đó.
ĐK áp dụng: DN có ít mặt hàng, mặt hàng ổn định/nhận
diện được hay mặt hàng có giá trị lớn, tính tách biệt cao.
9
121. PP tính giá thực tế đích danh
Ví dụ 4.1: Công ty Linh Chung chuyên kinh doanh hàng điện
lạnh có tính hình mua – bán máy giặt 10kg như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
10
Mua Giá mua
Ngày 03/02 1 máy giặt 7.000
Ngày 05/03 1 máy giặt 7.500
Ngày 22/05 1 máy giặt 8.000
Bán Giá bán
Ngày 01/06 2 máy giặt 24.000
Giá vốn hàng bán của Công ty là bao nhiêu???
122. 4.3 Tính giá Hàng tồn kho
4.3.2 Phương pháp tính giá dựa vào giả định
TH1: DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ
TH2: DN áp dụng PP kê khai thường xuyên
11
123. 4.3.2 PP tính giá dựa vào giả định
TH1: DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ
12
Ví dụ 4.2: Bảng kê hàng hóa Nhập - Xuất
Công ty Linh Chung ĐVT: 1.000đ
Ngày Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền
01/01 Tồn ĐK 100 100 10.000
15/04 Mua 200 110 22.000
24/08 Mua 300 120 36.000
27/11 Mua 400 130 52.000
HTK có sẵn để bán 1.000 120.000
HTK cuối kỳ 450
HTK đã bán 550
124. DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ
(a) PP giá đơn vị bình quân
- Theo PP bình quân: giá trị của từng loại HTK được tính
theo giá trị trung bình của từng loại HTK tồn đầu kỳ và giá
trị từng loại HTK mua hoặc được sản xuất trong kỳ.
13
Giá đơn vị
bình quân
=
Giá gốc HTK ĐK + nhập trong kỳ
Số lượng HTK ĐK + nhập trong kỳ
Giá gốc hàng
xuất kho (GVHB)
=
Số lượng
hàng xuất
x
Giá đơn vị
bình quân
125. DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ
(a) PP giá đơn vị bình quân
Với VD 4.2
- Giá đơn vị BQ hàng xuất kho: 120.000/1.000 = 120/đơn vị
- Tổng giá trị Hàng tồn trong kho (chưa bán): 450*120 =
54.000
- Tổng giá trị hàng xuất (GVHB): 550*120 = 66.000
14
126. DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ
(b) PP Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
-Giả định. HTK được mua trước/SX trước thì được xuất
trước. HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua/SX gần thời
điểm cuối kỳ.
Với VD4.2.
Giá trị HTK cuối kỳ = 400*130 + 50*120 = 58.000
Tổng giá trị hàng tồn ĐK và mua trong kỳ: 120.000
→ Giá vốn hàng bán: 62.000
15
127. DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ
(c) PP Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
-Giả định. HTK được mua sau/SX sau thì được xuất
trước. HTK còn lại cuối kỳ là HTK được mua/SX trước đó.
Với VD4.2.
Giá trị HTK CK = 100*100+200*110+150*120= 50.000
Tổng giá trị hàng tồn ĐK và mua trong kỳ: 120.000
→ Giá vốn hàng bán: 70.000
16
128. DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ
17
Chỉ tiêu Giá BQ FIFO LIFO
Doanh thu BH 115.000 115.000 115.000
Tồn kho ĐK 10.000 10.000 10.000
Mua trong kỳ 110.000 110.000 110.000
Giá trị hàng có sẵn để bán 120.000 120.000 120.000
Tồn kho CK 54.000 58.000 50.000
Giá vốn hàng bán 66.000 62.000 70.000
Lợi nhuận gộp 49.000 53.000 45.000
Chi phí HĐKD 20.000 20.000 20.000
LN trước thuế 29.000 33.000 25.000
CP thuế TNDN (20%) 5.800 6.600 5.000
Thu nhập ròng 23.200 26.400 20.000
129. DN áp dụng PP kê khai TX
Ví dụ 4.3: Tình hình Nhập – Xuất Hàng hóa K tại Công ty
Hương Chung chuyên kinh doanh mua bán Khoan bê tông
cầm tay như sau: (ĐVT: 1.000đ).
18
Chỉ tiêu Số
lượng
Đơn giá
mua/bán
Thành
tiền
Tồn ĐK 100 800 80.000
Mua ngày 10/1 1.000 820 820.000
Mua ngày 15/1 1.200 830 996.000
Xuất bán ngày 20/1 1.300 1.000 1.300.000
Xuất bán ngày 28/1 700 1.000 700.000
Mua ngày 31/1 200 850 170.000
Xuất bán ngày 31/1 300 1.000 300.000
130. DN áp dụng PP kê khai TX
PP tính giá xuất HTK cho kho DN áp dụng PP KKTX giống
với PP KKĐK.
(a) PP giá đơn vị bình quân
Với VD 4.3
- GVHB ngày 20/1: 1.300*826,4 = 1.074.320
- GVHB ngày 28/1: 700*826,4 = 578.480
- GVHB ngày 31/1: 300*826,4 = 247.920
- Tổng GVHB trong kỳ: 1.900.720
19
Giá đơn vị
bình quân
=
80.000 + 820.000 + 996.000 + 170.000
= 826,4
100 + 1.000 + 1.200 + 200
131. DN áp dụng PP kê khai TX
(b) PP Nhập trước – Xuất trước (FIFO)
(Thầy/cô cho sinh viên thực hành ví dụ 4.3)
20
132. DN áp dụng PP kê khai TX
(b) PP Nhập sau – Xuất trước (LIFO)
(Thầy/cô cho sinh viên thực hành ví dụ 4.3)
21
133. 4.4 PP kế toán biến động HTK
4.4.1 Tài khoản sử dụng
22
TK “HH/NVL/HGB/Hàng mua đang di đường”
ĐK: Giá trị tồn kho cuối kỳ trước
- Giá gốc HTK tăng (mua …) - Giá gốc HTK giảm (xuất sản
xuất. xuất bán. ...)
Tổng PS tăng Tổng PS giảm
CK: Giá trị tồn kho cuối kỳ này
134. 4.4 PP kế toán biến động HTK
4.4.2 Phương pháp kế toán
NV1. Mua Hàng hóa nhập kho
Nợ TK Hàng hóa: Giá gốc HH nhập kho
Nợ TK Hàng mua đang đi đường: Nếu hàng mua chưa về
nhập kho CK
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: (Nếu có)
Có TK Tiền:
Có TK Phải trả NB:
23
135. 4.4 PP kế toán biến động HTK
4.4.2 Phương pháp kế toán
NV2. Hàng đang đi đường kỳ trước về nhập kho. KT ghi:
Nợ TK Hàng hóa
Nợ TK NVL
Có TK Hàng mua đang đi đường
NV3. Xuất kho NVL cho sản xuất
Nợ TK CP sản xuất
Có TK NVL: Giá trị NVL xuất kho
24
136. 4.4 PP kế toán biến động HTK
4.4.2 Phương pháp kế toán
NV4. Xuất kho hàng hóa tiêu thụ
Nợ TK GVHB: Giá vốn hàng đã tiêu thụ
Nợ TK Hàng gửi bán: GV hàng gửi bán chờ chấp nhận
Có TK Hàng hóa: Giá trị Hàng hóa xuất kho.
25
137. 4.5 Dự phòng giảm giá HTK
- Khi Giá thị trường của HTK có thể thấp hơn giá gốc (do
các nguyên nhân như….). kế toán phải ghi giảm giá gốc
HTK xuống giá thay thế.
- Chênh lệch giữa giá gốc và giá thay thế được ghi nhận là
Chi phí dự phòng giảm giá HTK.
Nợ TK Chi phí Dự phòng giảm giá HTK
Có TK Dự phòng giảm giá HTK
26
138. 4.6 Trình bày thông tin HTK trên BCTC
4.6.1 Trình bày Báo cáo tài chính
-Trên Bảng cân đối kế toán: HTK được trình bày dưới chỉ
tiêu HTK và Dự phòng giảm giá HTK.
-Trên BCKQKD. HTK được trình bày dưới chỉ tiêu Giá vốn
hàng bán (giá gốc của HTK đã được bán trong kỳ).
27
139. 4.6 Trình bày thông tin HTK trên BCTC
28
TẬP ĐOÀN VINGROUP - CÔNG TY CỔ PHẦN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (trích)
Ngày 31/12/2017 (ĐVT: trđ)
Mã
số
Tài sản
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
…
140 IV. Hàng tồn kho 11 56.058.815 55.175.221
141 1. Giá gốc HTK 56.403.215 55.272.216
149 2. Dự phòng giảm giá HTK (344.400) (96.995)
140. 4.6 Trình bày thông tin HTK trên BCTC
29
TẬP ĐOÀN VINGROUP - CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT (trích)
Ngày 31/12/2017 (ĐVT: trđ)
Mã
số
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
…
10
3. Doanh thu thuần về BH và
CCDV 89.350.049 57.614.344
11 4. GVHB và DVCC (62.796.327) (40.184.633)
20
5. Lợi nhuận gộp về BH và
CCDV 26.553.722 17.429.711
…
141. 4.6 Trình bày thông tin HTK trên BCTC
4.6.2 Gian lận và sai sót về kế toán HTK
Hàng tồn kho rất dễ có gian lận trên BCTC bằng các lỗi như báo
cáo sai lượng hàng đang dữ trữ, ghi nghiệp vụ mua hàng hóa vào
sai năm tài chính….
Ảnh hưởng của sai sót hàng tồn kho lên BCTC
30
Khi lỗi kiểm kê Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần
Báo cáo thiếu HTK ĐK Thấp Cao
Phóng đại HTK ĐK Cao Thấp
Báo cáo thiếu HTK CK Cao Thâp
Phóng đại HTK CK Thấp Cao
143. NỘI DUNG
5.1. Kế toán tài sản bằng tiền
5.2. Kế toán các khoản phải thu
5.3. Trình bày thông tin về tài sản bằng tiền và các khoản
phải thu trên BCTC
144. 5.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN
5.1.1. Khái niệm
Tài sản bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới
hình thái giá trị, có tính thanh khoản cao nhất. Do vậy, thông tin về tài sản bằng tiền được dùng
để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tài sản bằng tiềnlà đối tượng có khả năng cao bị gian lận tham ô và tiêu cực trong doanh
nghiệp. Bởi vậy, tài sản bằng tiền cần đươc quản lý chặt chẽ và cần thực hiện nguyên tắc bất
kiêm nhiệm.
145. 5.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN
5.1.1. Khái niệm
Theo trạng thái
biểu hiện
•Tiền Việt
nam
•Ngoại tệ
•Vàng
Theo trạng thái
tồn tại
•Tiền mặt tại
quỹ
•Tiền gửi
ngân hàng
•Tiền đang
chuyển
Theo luồng tiền
( hoạt động)
•Luồng tiền từ
hoạt động
đầu tư
•Luồng tiề từ
hoạt động
tài chính
•Luồng tiền từ
hoạt động
kinh doanh
146. 5.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN
5.1.2. Phương pháp kế toán
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK Tiền mặt
Có TK Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển tiền mặt vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng
Có TK Tiền mặt
- Bán hàng cho khách hàng và thu được bằng:
Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
Có TK Doanh thu bán hang
- Khách hàng trả nợ bằng tiền:
Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
Có TK Phải thu khách hàng
(Thầy/cô chủ động cho ví dụ minh họa)
147. 5.1. KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN
5.1.2. Phương pháp kế toán
- Chi tiền để mua HH, NVL hoặc TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD:
Nợ TK Hàng hóa, TK Nguyên vật liệu, TK Tài sản cố định
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
- Chi tiền mặt để tạm ứng cho công nhân viên:
Nợ TK Tạm ứng
Có TK Tiền mặt
- Chi tiền để trả nợ người bán:
Nợ TK Phải trả người bán
Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
- Chi tiền để thanh toán cho người lao động:
Nợ TK Phải trả người lao động
Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
(Thầy/cô chủ động cho ví dụ minh họa)
148. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.1. Khái niệm
Các khoản phải thu là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Bao gồm:
- Phải thu khách hàng
- Thương phiếu phải thu
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Tạm ứng cho CNV
- Ứng trước cho người bán
- Phải thu khác
DN cần phải theo dõi các khoản phải thu chi tiết theo từng đối tượng và theo thời hạn nợ.
149. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.2. Phương pháp kế toán
Kế toán phải thu khách hàng
TK Phải thu khách hàng
Dư ĐK: Số nợ phải thu KH ĐK
Tăng nợ phải thu KH
Giảm nợ phải thu KH
Dư CK: Số nợ phải thu KH CK
150. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Kế toán phải thu khách hàng
- Khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu được tiền:
Nợ TK Phải thu khách hàng: tổng thanh toán
Có TK Doanh thu bán hàng, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Khi khách hàng thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp:
Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
Có TK Phải thu khách hàng
(Thầy/cô chủ động cho ví dụ minh họa)
151. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Kế toán phải thu khách hàng
- Khi khách hàng trả lại hàng hoặc giảm giá cho KH hoặc cho KH hưởng CKTM:
Nợ TK Hàng bán bị trả lại, TK Giảm giá hàng bán, TK CKTM
Nợ TK Thuế GTGT phải nộp
Có TK Phải thu khách hang
- Khi cho KH hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK Chiết khấu bán hàng
Có TK Phải thu khách hàng
152. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Kế toán thương phiếu phải thu
Thương phiếu phải thu là chứng chỉ cam kết sẽ thanh toán một khoản nợ vào một
thời điểm cụ thể trong tương lai. Thông tin cơ bản trên thương phiếu bao gồm:
(1) Nợ gốc thương phiếu
(2) Lãi suất thương phiếu
(3) Thời hạn nợ thương phiếu
153. 12
Thương phiếu phải thu (Notes Receivable)
PROMISSORY NOTE
$1,000 August 31, 20x5
Amount
For value received, I promise to pay to the order of
Continental bank
Chicago, Illinois
One thousand and no/100……………………Dollars
on February 28, 20x6
plus interest at the annual rate of 9 percent
Principal
Interest period starts
Payee
(creditor)
Interest
rate
Interest period ends
on the maturity date Maker (Debtor)
Nợ Gốc của
Thương phiếu
Lãi suất Thời gian
Tiền Lãi
thương phiếu
X X
=
154. 13
Chiết khấu thương phiếu
▪ Trường hợp thương phiếu phải thu chưa đến hạn thanh toán, doanh nghiệp mang
thương phiếu bán cho ngân hàng hoặc các công ty tài chính để lấy tiền.
▪ Khi đó khoản chênh lệch giữa giá trị thương phiếu phải thu đến hạn và số tiền mà
bên thụ hưởng nhận được trước hạn gọi là phần chiết khấu thương phiếu.
155. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Giá trị thương phiếu
khi đáo hạn
=
Nợ gốc của thương
phiếu
+
Lãi của thương
phiếu
Lãi của
thương phiếu
=
Nợ gốc của
thương phiếu
x
Lãi suất
thương phiếu
x
Thời hạn nợ của
thương phiếu
Chiết khấu
thương
phiếu
=
Giá trị thương
phiếu khi đáo
hạn
x
Lãi suất
chiết khấu
x
Thời hạn nợ còn
lại của thương
phiếu
Số tiền nhận được
khi chiết khấu
=
Giá trị thương phiếu
khi đáo hạn
-
Chiết khấu thương
phiếu
Kế toán thương phiếu phải thu
156. 15
Ví dụ về chiết khấu thương phiếu
▪ Ngày 01/10 khách hàng A phát hành thương phiếu mệnh giá $12.000, lãi suất
12%/năm, thời hạn 60 ngày để thanh toán khoản nợ phải trả công ty X về mua
TSCĐ.
▪ Ngày 06/10 Công ty X mang thương phiếu đó đến chiết khấu tại ngân hàng, lãi
suất 15%/năm.
Hãy xác định kết quả giao dịch thương phiếu?
157. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Kế toán thương phiếu phải thu
- Khi doanh nghiệp tiếp nhận thương phiếu từ khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK Thương phiếu phải thu
Có TK Doanh thu bán hàng/Cung cấp dịch vụ
Có TK Phải thu khách hàng
- Cuối kỳ, nếu thương phiếu phải thu chưa đáo hạn, ghi nhận tiền lãi thương phiếu đã phát sinh:
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu
- Khi thương phiếu đáo hạn, doanh nghiệp nhận tiền, kế toán ghi:
Nợ TK Tiền: Gốc và Lãi
Có TK Thương phiếu phải thu: Gốc
Có TK Lãi thương phiếu phải thu: Lãi của những kỳ trước
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu: Lãi kỳ này
(Thầy/cô chủ động cho ví dụ minh họa)
158. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Kế toán thương phiếu phải thu
Nếu doanh nghiệp chiết khấu thương phiếu trước ngày đáo hạn. Tùy thuộc vào số tiền nhận được, kế toán ghi sổ
như sau:
+ Nếu số tiền nhận được > nợ gốc:
Nợ TK Tiền
Có TK Thương phiếu phải thu
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu
+ Nếu số tiền nhận được < nợ gốc:
Nợ TK Tiền
Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu
Có TK Thương phiếu phải thu
(Thầy/cô chủ động cho ví dụ minh họa)
159. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Kế toán các khoản phải thu khác
- Trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và khi phát sinh hóa đơn đầu vào, ghi nhận thuế GTGT
đầu vào:
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng, TK Phải trả NB
- Kế toán khoản tạm ứng cho công nhân viên:
+ Khi doanh nghiệp tạm ứng tiền cho công nhân viên:
Nợ TK Tạm ứng
Có TK Tiền mặt
+ Khi công nhân viên thực hiện thanh toán hoàn ứng cho doanh nghiệp:
Nợ TK Hàng hóa, TK Nguyên vật liệu, TK Tài sản cố định
Nợ TK Tiền mặt, TK Phải trả người lao động: số tạm ứng thừa
Có TK Tạm ứng
(Thầy/cô chủ động cho ví dụ minh họa)
160. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Kế toán các khoản phải thu khác
- Khi ứng trước tiền cho người bán để mua hàng:
Nợ TK Ứng trước tiền cho người bán
Có TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
- Khi nhận được hàng hóa, nguyên vật liệu… trừ vào tiền ứng trước:
Nợ TK Hàng hóa, TK Nguyên vật liệu…
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK Ứng trước tiền cho người bán
- Nhận lại tiền ứng trước thừa từ người bán:
Nợ TK Tiền mặt, TK Tiền gửi ngân hàng
Có TK Ứng trước tiền cho người bán
- Phải thu khác phát sinh với đối tượng vãng lai:
Nợ TK Phải thu khác
Có TK Tiền mặt, TK Nguyên vật liệu…
(Thầy/cô chủ động cho ví dụ minh họa)
161. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.3. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Những dấu hiệu chứng tỏ việc thu hồi công nợ phải thu khách hàng là khó khăn
như: các khoản nợ phải thu khách hàng đã quá hạn nhưng chưa thu hồi được
hoặc khoản nợ phải thu khách hàng chưa quá hạn nhưng khách hàng đã có
những tín hiệu xấu về tình hình tài chính…
162. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.3. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Phương pháp xoá sổ trực tiếp:
Nợ TK Chi phí nợ khó đòi
Có TK Phải thu khách hàng
163. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.3. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
Phương pháp này thực hiện dựa trên ước tính nợ phải thu khó đòi vào cuối mỗi kỳ kế toán. Vì
thế thông tin về khoản phải thu khách hàng được doanh nghiệp trình bày trên Bảng cân đối kế
toán theo giá trị có thể thu hồi được.
Giá trị có thể
thu hồi được
= Tổng số tiền phải
thu khách hàng
- Khoản ước tính
không thu hồi
được
164. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.3. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
TK Dự phòng nợ PT khó đòi
Dự phòng bù đắp nợ PT không thu hồi được Dư ĐK: Dự phòng nợ phải thu khó đòi ĐK
Trích lập dự phòng cuối năm
Dư CK: Dự phòng phải thu khó đòi CK
165. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.3. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
1. Doanh nghiệp ước tính nợ phải thu khách hàng khó đòi.
2. Doanh nghiệp ghi nợ khó đòi ước tính:
Nợ TK Chi phí nợ khó đòi
Có TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Lưu ý: TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi là tài khoản điều chỉnh của TK Phải thu
khách hàng.
3. Khi doanh nghiệp chính thức xóa nợ phải thu khách hàng không thu hồi được, sẽ ghi:
Nợ TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Có TK Phải thu khách hàng.
166. 5.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.2.3. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
(1) Phương pháp ước tính theo tỉ lệ phần trăm doanh thu: Theo phương pháp này, nhà quản
lý sẽ ước tính bao nhiêu phần trăm doanh thu bán hàng chịu sẽ không thu hồi được.
(2) Phương pháp phân tích tuổi nợ của khách hàng: Theo phương pháp này, ước tính nợ
phải thu khó đòi dựa trên ước tính bao nhiêu phần trăm khoản phải thu khách hàng sẽ không
thu hồi được.
167. 5.3. Trình bày thông tin về tài sản bằng tiền và các
khoản phải thu trên BCTC
▪ Thông tin về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng được trình
bày bên phần tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán.
▪ DN sẽ cung cấp thông tin về số tiền phải thu khách hàng và đồng thời
cung cấp kèm thêm thông tin về khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi trên
Bảng cân đối kế toán.
▪ Thông tin về dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày trên mục tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối
kế toán nhưng ghi số tiền âm.
168. CÔNG TY SONG PHƯƠNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TRÍCH)
31/12/20X8 (Đơn vị 1000đ)
Tài sản ngắn hạn Số tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Tạm ứng
Ứng trước cho người bán
100.000
250.000
138.370
(6.156)
5.000
25.000
Tổng tài sản ngắn hạn 512.214
169. Mục tiêu
• Giải thích khái niệm, bản chất của tài sản cố định hữu
hình và vô hình
• Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình
• Xác định được tài khoản sử dụng để theo dõi và trình tự
kế toán tài sản cố định vô hình, hữu hình
• Giải thích khấu hao tài sản cố định và áp dụng các
phương pháp khấu hao tài sản cố định
• Trình bày thông tin tài sản cố định trên báo cáo tài chính
Chương 6: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
170. 6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ là nguồn lực mà doanh nghiệp đang kiểm soát với mục
đích sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế trong thời gian dài
hơn một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh
Đặc điểm
Có thời gian sử dụng hữu ích trên 1 năm
Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
Không có ý định bán lại cho khách hàng
171. PHÂN LOẠI
Phân loại theo hình thái biểu hiện
TSCĐ hữu hình:
TSCĐ vô hình:
172. 6.2. Kế toán tài sản cố định hữu hình
6.2.1. Khái niệm và phân loại tài sản cố định hữu hình
❑ Khái niệm: Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH): là tài sản
cố định của đơn vị, có hình thái vật chất cụ thể
❑ TSCĐHH thường bao gồm các nhóm tài sản sau:
(1): Đất đai
(2): Nhà cửa, vật kiến trúc
(3): Máy móc, thiết bị
(4): Phương tiện-thiết bị vận tải-truyền dẫn
(5): Thiết bị-dụng cụ quản lý
(7): tài sản cố định hữu hình khác
173. 6.2. Kế toán tài sản cố định hữu hình (tiếp)
6.2.2. Xác định giá gốc của tài sản cố định
Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí mà đơn vị đã bỏ ra để
có được tài sản cố định đưa vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
Một số trường hợp xác định nguyên giá tài sản cố định
phổ biến:
174. 6.2. Kế toán tài sản cố định hữu hình (tiếp)
TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ):
• Giá mua trên hóa đơn
• (+) các khoản thuế,phí, lệ phí không được hoàn lại
• (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
• chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí lắp đặt, chạy thử
• các chi phí liên quan trực tiếp khác
• (-) Chiết khấu mua hàng, giảm giá được hưởng
• (Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
175. 6.2.3. Kế toán biến động TSCĐ HH
Nguyên tắc:
• TSCĐ hữu hình phải được phản ánh đầy đủ, chính xác,
kịp thời cả về số lượng, giá trị và hiện trạng; tình hình
tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng tài sản.
• Kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc ghi nhận theo
nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
• GTCL= Nguyên giá – Khấu hao lũy kế
176. 6.2.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK TSCĐ HỮU HÌNH
SD ĐK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có đầu kỳ
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
tăng do mua sắm, do XDCB hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng, do
được cấp, do được tài trợ, tặng, biếu,
viện trợ...;
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
giảm do điều chuyển cho đơn vị khác,
do nhượng bán, thanh lý hoặc do
những lý do khác (mất...);
SD CK: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
hiện có cuối kỳ
177. 6.2.3.2. Các nghiệp vụ tăng tài sản
cố định HH
Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng ngay
Phản ánh tăng nguyên giá TSCĐHH kế toán ghi nhận
Nợ TK TSCĐHH: nguyên giá
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK Tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng
Có TK Phải trả người bán
(Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
178. 6.2.3.2. Các nghiệp vụ tăng TSCĐ HH
❑ Mua TSCĐ lắp đặt thời gian dài
• Tập hợp các chi phí mua sắm, lắp đặt phát sinh trước khi đưa vào
sử dụng
Nợ TK Mua sắm TSCĐ
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK Tiền, TK phải trả người bán…
• Khi hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng
Nợ TK TSCĐHH
Có TK Mua sắm TSCĐ
(Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
179. 6.2.3.2. Các nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định do nhận vốn góp
Nợ TK TSCĐHH
Có TK Vốn góp chủ sở hữu
Tài sản cố định tăng do nhận biếu tặng, viện trợ
Nợ TK TSCĐHH
Có TK Thu nhập khác
(Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
180. 6.2.3.3. Các nghiệp vụ giảm TSCĐHH
Nghiệp vụ phổ biến là nghiệp vụ liên quan tới thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định.
Hoạt động này được xếp vào nhóm các hoạt động khác
vì phát sinh không thường xuyên.
181. 6.2.3.3. Các nghiệp vụ giảm TSCĐHH
Các bút toán cần ghi nhận
Tính bổ sung khấu hao đến thời điểm thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
❑ Xóa sổ tài sản cố định
Nợ TK Khấu hao lũy kế TSCĐ: số KH lũy kế
Nợ TK Chi phí khác: giá trị còn lại
Có TK Tài sản cố định hữu hình
(Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
182. 6.2.3.3. Các nghiệp vụ giảm TSCĐHH
Phản ánh các khoản thu hồi từ việc thanh lý (nhượng bán)
Nợ TK Tiền mặt, TK tiền gửi ngân hàng
Nợ TK Phải thu khách hàng
Có TK Thu nhập khác
Có TK Thuế GTGT đầu ra
❑ Phản ánh các chi phí liên quan đến thanh lý(nhượng bán), chi phí môi giới,
sửa chữa trước khi bán
Nợ TK Chi phí khác
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK phải trả người bán
(Thầy/cô nên cho ví dụ minh họa)
183. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
6.2.4.1. Bản chất khấu hao TSCĐ
- Hao mòn tài sản cố định:
- Khấu hao tài sản cố định: là quá trình phân bổ một cách
có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí kinh doanh
trong kỳ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản đó.
- Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị khấu hao
lũy kế
184. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
3 yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao TSCĐ
(1) Nguyên giá TSCĐ:
(2) Tuổi thọ sử dụng hữu ích:
(3) Giá trị thu hồi ước tính: là giá trị ước tính thu được
trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả
giá trị thanh lý của chúng tại thời điểm kết thúc tuổi
thọ sử dụng hữu ích.
Giá trị phải KH = Nguyên giá – giá trị thu hồi ước tính
185. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
6.2.4.2. Các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu
hình
Khấu hao tài sản cố định thường được tính toán bằng việc áp
dụng một trong 3 phương pháp sau:
• Phương pháp khấu hao đường thẳng
• Phương pháp khấu hao nhanh
• Phương pháp khấu hao theo sản lượng
186. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Mỗi phương pháp sẽ cho kết quả khác nhau về mức
khấu hao tài sản cố định dẫn đến chi phí khấu hao sẽ
khác nhau và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Do vậy, việc lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố
định phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán
187. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Ví dụ minh họa 6.5: Để minh họa phương pháp tính khấu hao
theo 3 phương pháp trong các phần tiếp theo, ví dụ về số liệu
giả định của Công ty Hoàng Long được đưa ra để tính toán
mức khấu hao mỗi năm cho ô tô vận tải chuyên chở hàng hóa
của công ty
Nguyên giá 520 triệu
Giá trị thu hồi ước tính 20 triệu
Số năm sử dụng ước tính 5 năm
Công suất thiết kế 100.000 km
188. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Giá trị được khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thu hồi
𝑀ứ𝑐 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 𝑛ă𝑚 =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị đượ𝑐 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜
𝑆ố 𝑛ă𝑚 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔
= Giá trị được khấu hao ∗ tỷ lệ khấu hao năm
189. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Áp dụng cho Công ty Hoàng Long, các giá trị được tính toán:
Giá trị được khấu hao = 520 triệu đồng - 25 triệu đồng = 495 triệu đồng
Mức khấu hao mỗi năm = 495 triệu đồng/ 5 năm = 99 triệu đồng
Bảng 6.1: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Công ty Hoàng Long (đơn vị: triệu đồng)
Năm Giá trị được
khấu hao
X Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao mỗi
năm
Giá trị hao mòn
lũy kế
Giá trị còn lại
1 495 20% (100% ÷
5)
99 99 421*
2 495 20% 99 198 322
3 495 20% 99 297 223
4 495 20% 99 396 124
5 495 20% 99 495 25
*Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị khấu hao lũy kế
190. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Phương pháp khấu hao nhanh
Mức khấu hao năm = Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm x
Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh(%)=Tỷ lệ KH theo PP đường thẳng
* Hệ số điều chỉnh
191. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
VD: Với công ty Hoàng Long
Bảng 6.2: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh minh họa tại công ty
Hoàng Long sử dụng tỷ lệ khấu hao nhanh 40% (2x 20% - tỷ lệ khấu hao năm theo phương pháp đường
thẳng) đơn vị: triệu đồng
Năm Giá trị còn lại
đầu kỳ
x Tỷ lệ khấu hao năm = Mức khấu hao mỗi năm Giá trị hao mòn lũy
kế
Giá trị còn lại cuối kỳ
1 520 40% 208 208 312
2 312 40% 124,8 332,8 187,2
3 187,2 40% 74,9 407,7 112,3
4 112,3 40% 44,92 452,62 67,38
5 67,38 40% 42,38* 500 25
*Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
* Mức khấu hao năm cuối được điều chỉnh 42,38 (Thay vì 26,95 = 67,38 x 40%) để đảm bảo giá trị
còn lại bằng giá trị thu hồi đã ước tính
192. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Phương pháp khấu hao theo sản lượng
Căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của tài sản cố định (theo
hồ sơ kinh tế - kỹ thuật), doanh nghiệp xác định tổng số
lượng, khối lượng, sản lượng, số giờ máy hoạt động…
theo công suất thiết kế, gọi chung là sản lượng theo công
suất thiết kế.
193. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Giá trị được khấu hao = Nguyên giá - Giá trị thu hồi
Mức khấu hao bình
quân/1 đơn vị SP/
Công suất
=
Giá trị được khấu hao
Số năm sử dụng
Mức trích khấu hao theo
kỳ của TSCĐ
= Sản lượng thực tế (số giờ
máy, số lượng sản phẩm…)
x Mức khấu hao bình quân/1
đơn vị SP/ Công suất
194. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
VD: Minh họa tại công ty Hoàng Long
Bảng 6.3: Bảng tính giá trị khấu hao theo phương pháp khấu hao sản lượng minh
họa tại công ty Hoàng Long (đơn vị: triệu đồng)
Năm Công suất thực
tế
X Mức khấu hao bình
quân/1km
= Mức khấu hao mỗi
năm
Giá trị hao mòn
lũy kế
Giá trị còn lại cuối kỳ
1 15.000 0.00495 74,25 74,25 445.75
2 30.000 0.00495 148,5 222,75 297,25
3 20.000 0.00495 99 321,75 198,25
4 25.000 0.00495 123,75 445,5 74,5
5 10.000 0.00495 49,5 495 25
*Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
195. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Kế toán khấu hao Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản sử dụng
TK KHẤU HAO LŨY KẾ TSCĐ
SD ĐK: Giá trị đã khấu hao lũy kế của
TSCĐ đầu kỳ.
Giá trị khấu hao lũy kế giảm do TSCĐ
giảm
Giá trị khấu hao lũy kế TSCĐ tăng do trích
khấu hao TSCĐ
SD CK: Giá trị đã khấu hao lũy kế của
TSCĐ cuối kỳ
196. 6.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Nghiệp vụ cơ bản
Định kỳ kế toán tính mức khấu hao và ghi nhận vào chi phí
trong kỳ bằng bút toán
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ
197. 6.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH
- Sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng.
Nợ TK Chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải trả người bán
198. 6.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH
Sửa chữa nâng cấp:
• Khi phát sinh chi phí sửa chữa
Nợ TK Sửa chữa TSCĐ
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có các TK liên quan
• Khi công việc sửa chữa hoàn thành và TSCĐ bàn giao
đưa vào sử dụng
Nợ TK TSCĐHH
Có TK Sửa chữa TSCĐ
199. 6.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÔ HÌNH
Khái niệm: Là tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể,
do doanh nghiệp nắm giữ.
6.3.1. Phân loại
Các loại tài sản cố định được phân loại như:
▪ Quyền phát hành,
▪ bản quyền tác giả,
▪ bằng sáng chế,
▪ chương trình phần mềm máy vi tính,
▪ nhãn hiệu,
▪ tên thương mại,
▪ giấy phép, giấy nhượng quyền,…
200. 6.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÔ HÌNH
6.3.2. Xác định giá gốc của tài sản cố định vô hình
Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định tương tự như
TSCĐ hữu hình.
201. 6.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÔ HÌNH
6.3.2. Kế toán biến động tài sản cô định vô hình
(tương tự với kế toán biến động tài sản cố định
hữu hình tại mục trước đề cập
202. 6.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÔ HÌNH
6.3.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định vô hình
Phương pháp khấu hao
Việc khấu hao tài sản cố định vô hình phụ thuộc vào loại tài sản cố định vô hình
trong doanh nghiệp (có thời gian sử dụng vô hạn – thời gian sử dụng hữu hạn).
Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng vô thời hạn thì kế toán không
thực hiện tính mức khấu hao.
Với tài sản cố định vô hình có thời gian sử dụng hữu hạn thì việc tính và ghi nhận
mức khấu hao vào chi phí giống với quy trình tính và ghi nhận mức khấu hao vào
chi phí của tài sản cố định hữu hình