21. Sieu am doppler trong chan doan va theo doi thai cham phat trien trong tu cung, GS Michel Collet
1. Vai trò của siêu âm Doppler trong
chẩn đoán và theo dõi thai chậm
phát triển trong tử cung
M.Collet - Brest
2. Quý I
• Siêu âm:
– Xác định tuổi thai : +/- 7 ngày
• CRL – BPD ( tiêu chuẩn đo chính xác)
– Hình thái học sớm bình thường
Phù hợp giữa hai chỉ số
hinhanhykhoa.com
3. Quý I
• Doppler động mạch tử cung
– Chỉ định
• Tiền sử bệnh lý bánh nhau
• Hội chứng kháng phospholipid (antiphospholipides)
– Thời điểm thực hiện
• Thai 14 – 15 tuần
– Mục tiêu
• Chất lượng bám tế bào nuôi bánh nhau
• Hỗ trợ của sử dụng dự phòng aspirin ?
4. Các động mạch xoắn mất lớp cơ khi bị các tế bào nuôi
xâm lấn
Tái cấu trúc mạch máu tử cung
Mạch máu có trở kháng thấp
5. • Phổ ĐM tử cung là phổ động mạch, nghĩa là 2 bao
gồm dòng tâm thu và tâm trương tiếp theo
• Phổ bình thường có đặc điểm trở kháng thấp với
dòng tâm trương mạnh không tách rời với dòng tâm
thu sau nó
Phổ của động mạch tử cung
Đỉnh tâm thu
Sau tâm thu (Télésystole), không có đoạn
lõm tiền tâm trương
Thành phần tâm trương
6. Phổ bất thường
Đoạn lõm tiền tâm trương
hay « notch »
Biên độ tâm trương thấp
7. Quý II và III
• Siêu âm
– Sinh trắc học thai
• BPD – HC – FL
– Ước tính cân nặng
– Hình thái học thai nhi
– Khảo sát phần phụ thai
• Bánh nhau, dây rốn, nước ối
8. Sinh trắc học thai nhi
Các thông số đo bắt buộc (ước tính cân nặng)
– Các chỉ số đầu thai
• Đường kính lượng đỉnh
• Chu vi vòng đầu
– Các chỉ số bụng thai
• Chu vi vòng bụng
– Các chỉ số chi thai
• Chiều dài xương đùi
9. Mặt cắt axial qua đồi thị với sự đối xứng của hai bán cầu đại não
Hình bầu dục, chiếm hơn một nửa hình ảnh
Thấy được khoang vách trong suốt
Thấy được ngã ba não thất
Thước đo đặt đúng vị trí (ngoài – trong)
Hình elip đặt đúng lên bản sọ ngooài
Mặt cắt BPD và HC
10. Đo chu vi vòng bụng
Hình tròn
Bụng chiếm hơn một nửa hình ảnh
Chỉ thấy các cấu trúc sau:
– Xoang tĩnh mạch cửa (1)
– Tuyến thượng thận (2)
– ± hình ảnh da dày (3)
Hình elip áp sát hoàn toàn bên ngoài vòng bụng
3
21
Rachis
hinhanhykhoa.com
11. Đo chiều dài xương đùi
Thấy rõ 2 xương chi
Góc < 45° với đường ngang
Xương đùi chiếm hơn một nửa hình ảnh
Thước đo đặt đúng vị trí
12. Khảo sát sự tăng trưởng của thai
Chu vi vòng bụng phản ánh chính xác nhất sự
tăng trưởng của thai
Tầm quan trọng của đo chiều dài xương đùi
trong sàng lọc các bệnh lý xương
Chênh lệch giữa hai chỉ số không quá 21 ngày
hinhanhykhoa.com
13. Ước lượng cân nặng thai
Ước tính cân nặng thai (EPF), công thức Hadlock với 3 chỉ số (HC, AC, FL)
(sai số +/- 20%)
15. Định nghĩa
• Cân nặng nhỏ hơn so với tuổi thai (PAG)
– Được định nghĩa là cân nặng riêng biệt (ước lượng
khi thai trong tử cung hoặc sau sinh) dưới bách phân
vị thứ 10 (đồng thuận)
• PAG dưới bách phân vị thứ 3 là một PAG nặng (đồng thuận)
– Những em bé bị PAG được xem là nhẹ cân hoặc chậm
tăng trưởng trong tử cung (RCIU)
– Nếu có dấu hiệu xấu của chỉ số sinh tồn của thai (giảm
cử động thai, bất thường Doppler, thiểu ối) thì cần nghĩa đến
RCIU (đồng thuận)
Journal de Gynécologie Obstétrique et Biologie de la Reproduction
2013, 42 , 8 : 1018 - 1025
16. Định nghĩa
• Thai chậm tăng trưởn trong tử cung
– Là một PAG (cân nặng nhỏ so với tuổi thai) kết
hợp với bằng chứng của bất thường tăng trưởng
bệnh lý : sự dừng lại hoặc biến đổi tăng trưởng
theo chiều dọc (ít nhất hai lần đo cách nhau 3
tuần)
Tạp chí Sản phục khoa và Sinh học sinh sản
2013, 42 , 8 : 1018 - 1025
CNGOF Khuyến cáo thực hành lâm sàng
hinhanhykhoa.com
17. Yếu tố nguy cơ của PAG
• Tiền sử PAG (nguy cơ x4)
• Tuổi mẹ trên 35 tuổi (x3)
• Thai con so, sinh nhiều lần
• Tăng huyết áp
• Đái tháo đường phát hiện trước sinh với biến chứng
mạch máu
• Hút thuốc chủ động trong khi mang thai (x2 )( 10
điếu/ngày)
• Uống rượu, nghiện hút
• Béo phì, gầy thiếu cân, mức độ kính tế-xã hội thấp
18. Khảo sát nước ối
< 1 cm : Cạn ối
1 à 2 cm : Thiểu ối
2 à 8 cm : Thể tích bình thường
> 8 cm : Đa ối
Khoang ối lớn nhất
< 5 cm : Thiểu ối
5 et < 8 cm: Ối ít
8 à 18 : Lượng bình thường
> 18 à 25 cm: Dư nước ối
> 25 cm : Đa ối
AFI
Hai kĩ thuật
hinhanhykhoa.com
20. Khảo sát cấu trúc bánh nhau
Máu tụ dưới màng đệm
Huyết khối gian nhung mao
Nguồn: Dr C HUISSOUD (Lyon)
Huyết khối dưới màng đệm
Nhồi máu nhau thai
hinhanhykhoa.com
21. Khảo sát cấu trúc bánh nhau
Thrombose sous choriale
Infarctus placentaire
Loạn sản nhu môMáu tụ sau nhau
Lắng đọng xơ quanh vi nhung mao, nhồi máu, huyết khối gian nhung mao
22. Theo dõi Doppler
Thích nghi hô hấp của thai
Doppler ĐM rốn
Doppler não
Đo chỉ số não-nhau
Doppler tĩnh mạch
Doppler tim
23. • Dòng đo được ở ĐM rốn phản ánh trở kháng
bánh nhau
• Giá trị chẩn đoán RCIU (thai chậm tăng trưởng trong tử cung)
– Doppler ĐM rốn : 50%
– Các chỉ số sinh trắc thai : 80%
• Phát hiện RCIU đe dọa hạ oxy máu và nhiễm toan
– Doppler ĐM rốn bình thường = không có nhiễm toan
chuyển hóa
Doppler ĐM rốn
24. Doppler ĐM rốn bình thường
Giảm trở kháng (RI) so với tuổi thai
Không có thai nào có chỉ số Doppler ĐM rốn bình thường lại bị nhiễm
toan chuyển hóa (Baschat,2000)
25. Bất thường Doppler ĐM rốn
1- Tăng chỉ số trở kháng
2- Mất thành phần tâm trương (RI= 1 )
3- Đảo ngược dòng tâm trương
1
2
28. Doppler não
• Sự giãn mạch não biểu hiện bởi sự tăng của
thành phần tâm trương và giảm chỉ số RI
29. Mối tương quan não-bánh nhau
Thể hiện sự tái phân bố mạch máu
Không phải là tiêu chí đình chỉ thai
Thể hiện sự giảm oxy máu nếu < 1
Mức độ nhiễm toan chuyển hóa như thế
nào?
Cần khảo sát doppler tĩnh mạch
31. Doppler tĩnh mạch
CANAL D’ARANTIUS
TM rốn
TM chủ dưới
Mặt cắt ngang
Mặt cắt sagittalTM Arantius
32. Ống tĩnh mạch Arantius
S D a
Hình ảnh bình thường : phổ chữ « M »
S : Tâm thu của thất
D : bắt đầu tâm trương
a : Co tiểu nhĩ
Tương quan S/A
33. Doppler tĩnh mạch bình thường
• Các bất thường Doppler tĩnh mạch giúp dự
đoán nhiễm toan
– Tăng chỉ số S/a
– Sóng âm khi tiểu nhĩ co
34. • Các bất thường của Doppler tĩnh mạch thường xuất hiện trước
các bất thường nhịp tim thai 48-72 giờ
Hecher K , Ultrasound Obstet Gynecol 1996;7: 68-83 ()
Doppler tĩnh mạch bình thường
35. Doppler tim
• Dòng doppler được ghi nhận ở van hai lá hoặc ba
lá trong tâm trương và tương ứng với sự đổ đầy
tâm thất
Sóng E : Dòng thụ động của tâm nhĩ đổ vào tâm thất
Sóng A : Dòng chủ động của nhĩ co
E/A = O,80
36. Doppler tim
• Giảm oxy máu thai gây ra suy tim tâm trương
với rối loạn thư giãn cơ tim và sự co hồi tâm
thất
• Sự tăng của sóng E và giảm của sóng A:
– Tỉ lệ E/A > 1
– Biểu hiện sự rối loạn co bóp tim
37. Phương pháp theo dõi
Ngoại viện
Nhập viện
Khảo sát cử động thai
Phân tích điện toán nhịp tim thai
Tỉ lệ não-nhau
Lượng nước ối
Hồi âm các quai ruột
Doppler tĩnh mạch
Doppler tim