vai trò của sắt , chuyển hóa sắt, các triệu chứng của thiếu sắt và thừa sắt, các xét nghiệm thăm dò sắt trong cơ thể. slide được nhóm sinh viên xây dựng dựa trên giáo trình và các kiến thức về huyết học.
5. CƠ CHẾ MẤT MÁU MẠN TĂNG NHU CẦU GIẢM HẤP THU CHẾ ĐỘ ĂN
BỆNH LÝ -Kinh nguyệt,
mang thai, khi
sinh
-Loét chảy máu
dạ dày ruột
-Ung thư đường
tiêu hóa
-Bệnh phổi nhiễm
hemosiderin
-U thận phì đại, k
bàng quang, đái
huyết sắc tố kịch
phát ban đêm
-Trẻ nhỏ
-Dậy thì
-Có thai và cho
con bú
-Ỉa chảy mỡ
-Bệnh sprue
-Cắt dạ dày
Chất lượng thức
ăn kém và chế độ
ăn nhiều rau,
nghèo chất sắt
6. XÉT NGHIỆM THĂM DÒ SẮT
1. Sắt huyết thanh
2. Khả năng gắn sắt toàn bộ
3. Transferrin và hệ số bão hòa transferrin
4. Ferritin
5. Protoporphyrin
6. Động học sắt
7. Sắt huyết thanh
Là sắt trong huyết thanh gắn với transferrin
Bình thường: 1.3 ± 0.6 mg/l (23 ± 11 µmol/l)
Thiếu : <0.7 ; <0.6
Thừa : >2
Giảm trong viêm nhiễm, bệnh ác tính...
Tăng trong suy tủy, thiếu máu nguyên bào sắt, tạo
máu không hiệu quả, bệnh gan...
8. Khả năng gắn sắt toàn bộ
TIBC là khả năng gắn sắt toàn bộ của transferrin
và một số protein vận chuyển trong huyết thanh.
Hệ số bão hòa
sắt trong huyết
tương
Sắt huyết thanh
TIBC
Bình thường #30%
9. Transferrin và hệ số bão hòa
Transferrin: 1.8-3.2 g/l
TfS =
𝑠ắ𝑡 ℎ𝑢𝑦ế𝑡 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ(µ𝑚𝑜𝑙/𝑙)
𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠𝑓𝑒𝑟𝑟𝑖𝑛 ×25
x 100%
Trinh bình 33%
X 25
X 100%TfS=
10. Fe
2+
4. Ferritin
• Bình thường 20-80µg/l
• Dưới 12µg/l là dự trữ sắt giảm
• Tăng nếu có ứ sắt
5. Protoporphyrin kẽm
Bình thường 19-38µmol ZPP/ 1mol heme
=> thiếu sắt, viêm gan mạn, rối loạn chuyển hóa sắt,
nhiễm độc chì.
6. Động học sắt : đồng vị Fe59
Zn
2+
11. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA THIẾU SẮT
Hụt kho dự
trữ ở tổ
chức
• Giảm ferritin và hemosiderin trong đại thực bào tổ chức
• Giảm lượng ferritin huyết thanh
• Giảm lượng sắt trong đại thực bào tủy xương
Thay đổi
sắt huyết
thanh
• Sắt huyết thanh giảm
• Transferrin không bão hòa tăng, TIBC tăng
Thiếu máu
tiến triển
• Thiếu máu đẳng sắc
• Thiếu máu nhược sắt hồng cầu nhỏ
• Thiếu máu và các biến đổi tổ chức do giảm men phụ thuộc sắt
12. Xét
nghiệm
máu
Sắt huyết
thanh
Xét
nghiệm
tủy xương
MCV thấp, khoảng 55-74fl
MHCH thấp, khoảng 250-300 g/l
RDW tăng (trên 16%)
Sắt huyết thanh bình thường hoặc thấp
TIBC >400 µg% và độ bão hòa transferrin <15%
Ferritin huyết thanh <12ng/ml
Để chẩn đoán phân biệt
Các nguyên hồng cầu thiếu nguyên sinh chất và
huyết sắc tố
Gần như không có sắt ở nguyên hồng cầu bình
thường lẫn đại thực bào khi nhuộm perl
13. THỪA SẮT
Thường là hậu quả của truyền máu nhiều lần ở các bênh thiếu
máu mạn tính như thalassemia, suy tủy xương và các bệnh
thiếu máu di truyền khác...
Hàm lượng sắt tăng cao trong huyết thanh và tích tụ đầy trong
các tổ chức gây ứ sắt nhất là gan, tụy, cơ tim..
=> Hạn chế truyền máu ở bệnh nhân thiếu máu mạn tính, điều
trị thải sắt.