1. 1
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM
CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC CỦA UNDP
Hội thảo quốc gia về Biến đổi khí hậu và
Quản lý thiên tai ở Việt Nam
22 tháng 11 năm 2007
2. 2
DANH MỤC
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐANG DIỄN RA (2 phút)
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NHỮNG GÌ? (3 phút)
CHÚNG TA CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ? CHIẾN
LƯỢC THÍCH ỨNG (5 phút)
NHIỆM VỤ CỦA UNDP (7 phút)
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM (3 phút)
3. 3
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐANG DIỄN RA
Sự thật là:
Biến đổi khí hậu do con người gây ra chỉ là giải thích trước mắt cho
những xu hướng quan sát được của khí hậu
Khoa học đều nhất trí về biến đổi khí hậu do con người gây ra – bất
đồng về mức độ và những tác động tiềm tàng
Nếu đứng một mình, khí hậu có thể ổn định hàng thế kỷ thậm chí hàng
thiên niên kỷ.
Nhiệt độ của cuối thế kỷ thứ 20 cao hơn bất cứ thời điểm nào trong còng
3 triệu năm gần đây, có thể là 10s của hàng triệu năm.
10. 10
Tác động đến biển
Ngập lụt gây thiệt hại về đất và các nguồn tài nguyên khác
• Nước biển tăng lên 1m:
mất 2500 km2 of rừng đước trên khắp Châu Á
1000 km2 đất canh tác và diện tích nuôi trồng thủy sản trở thành đầm lầy ngập mặn
5000 km2 đồng bằng sông Hồng và 15,000-20,000 km2 đồng bằng sông Mêkong ngập lụt
• Nước biển dâng cùng với nước ngầm rút sẽ gây ra hiện tượng xâm nhập mặn
Mức cực đại:
• Tăng cường độ của các cơn bão nhiệt đới cũng như hướng đi phức tạp của chúng
• Tăng tần suất và cường độ của các cơn bão nhiệt đới trên vịnh Bengal
Những tác động khác:
• ~30% dải san hô ngầm của châu Á có thể bị mất đến năm 2040 do biến đổi khí hậu và
các ảnh hưởng khác
Nhiệt độ cao ở mức cực đại
Axit hóa đại dương – giảm tốc độ tăng trưởng của các dải san hô ngầm
Có thể tăng cường độ và tần suất của bão nhiệt đới (ở một số nơi)
Biến đổi về kết cấu hệ sinh thái, động vật ở dải san hô (khí hậu+ tác động trực tiếp do con người)
Tác động do con người (ô nhiễm, thiệt hạ về mặt vật chất do công nghiệp tàu thuyền, du lịch…)
• Tác động bất lợi về nguồn lợi hải sản (tổn thất cho hệ sinh thái san ho, tác động của axit
hóa đại dương lên các sinh vật phù du trên biển
11. 11
Tác động đến phát triển
Nguồn: IPCC (2007)
An ninh lương thực
• Tăng cường các biến động về thời tiết ảnh hưởng nhiều nhất đến sinh kế của nông
dân và các tiểu chủ
• Tác động đến mùa màng có thể làm trầm trọng hơn tình hình an ninh lương thực, giá
cả lương thực tăng ảnh hưởng đến nền kinh tế
• Tổn thất về nguồn lợi biển ảnh hưởng đến an ninh lương thực cho người dân ven biển
Rủi ro thiên tai
• Nước biển dâng, các thay đổi về cường độ và tần suất của các cơn bão nhiệt đới
làm tăng rủi ro đối với số lượng lớn người dân ven biển
• Rủi ro ven biển đối với việc định cư (e.g. các thành phố lớn) có thể gây ảnh hưởng
đến việc phát triển kinh tế
• Rủi ro do lũ tăng do xu hướng mưa nhiều
• Rủi ro do hạn hán cũng tăng ở một số vùng, đi kèm là rủi ro về hỏa hoạn
Tác động đến sức khỏe
• Bệnh tiêu chảy tăng ở Đông, Nam và Đông Nam Á do nhiều trận lũ lụt & hạn hán
• Nhiệt độ nước khu vực duyên hải tăng dẫn đến lan rộng dịch tả và ngộ độc ở Nam Á
• Tình trạng mệt mỏi/kiệt sức do nóng (người già, người dân nông thôn và công nhân
làm việc ngoài trời là những người dễ bị tổn thương nhất)
12. 12
Các sự kiện thời tiết cực đại
Hậu quả có thể khi mực nước biển dâng
thêm 1m
• Ở hạ lưu Ai Cập, 6 triệu người phải di dời và
4,500 kms2 đất nông nghiệp bị ngập
• Ở Việt Nam, 22 triệu người phải di dời
• Ở Bangladesh, 18% diện tích đất bị ngập lụt
ảnh hưởng đến 11% dân số
• Ở Maldives, hơn 80 % diện tích đất sẽ thấp
hơn mực nước biển nếu dâng thêm 1m
13. 13
Biến đổi khí hậu tạo ra những rủi ro cho việc hỗ trợ phát triển
Bangladesh Ai cập Tanzania Uruguay Nepal Fiji
Fiji
Đỏ: Dòng hỗ trợ bị ảnh hưởng do BĐKH
Phần mờ: chỉ số không chắc chắn
“Tổn thất” ODA có thể trì hoãn
những lợi ích phát triển
Mainstreaming CCRM into UNDP Core
Activities- RBA RR Cluster Meeting
15. 15
Báo cáo về Phát triển Con người nhấn mạnh:
• Người nghèo đang và sẽphải chịu nhiều ảnh hưởng do biến
đổi khí hậu. Đó là rủi ro lớn nhất đối với việc phát triển con
người, dẫn đến sự tụt hậu về phát triển con người.
• Biến đổi khí hậu là vấn đề cấp thiết. Chúng ta cần phải hành
động ngay.
• Giảm nhẹ và thích ứng đều cần thiết để chống lại những
biến đổi khí hậu và những đe dọa ảnh hưởng đến loài
người.
• Các nước nghèo cần cắt giảm lượng phát thải 30% đến
năm 2020 và 80% vào năm 2050.
• Cần có hợp tác quốc tế về tài chính và chuyển giao công
nghệ. Báo cáo tranh luận về Điều kiện thuận lợi cho việc
Giảm nhẹ Biến đổi khí hậu.
• Sự bất công bằng cực đại trong năng lực ứng phó vẫn còn
tồn tại. Cụ thể hóa hợp tác quốc tế còn chậm. Kế hoạch
thích ứng cần là một phần của chiến lược xóa đói giảm
nghèo.
16. 16
Những ứng phó để thích ứng có thể
Cung cấp chung
Các thông tin tin cậy về biến đổi khí hậu;
Thực hiện các chính sách dài hạn để bảo vệ các công trình chung có liên
quan đến khí hậu (cung cấp nước, bảo vệ bờ biển, hợp tác chính trị
vùng, v.v.)
Điều chỉnh trách nhiệm
Điều chỉnh chính sách tài chính khuyến khích khu vực tư nhân
Đặt ra tiêu chuẩn thực hiện và quy chuẩn thiết lập mà khuyến khích đầu
tư từ khu vực tư nhân cũng như nhà nước để có vốn và cơ sở vật chất
fài hạn
Nâng cao năng lực thích ứng
Xây dựng công tác quản lý rủi ro khí hậu vào các đầu tư phát triển
Thúc đẩy sớm các hoạt động, các quốc gia đang phát triển cần
cân nhắc:
Mainstreaming CCRM into UNDP Core
Activities- RBA RR Cluster Meeting
17. 17
Kế hoạch thích ứng, trước kỳ hạn thảo luận là mục tiêu phát triển
Dài hạn
Chuyên đề Thảo luận
Ngắn hạn
Kinh nghiệm
lịch sử
Ứng phó
thiên tai
Các dự án
thích ứng
Thông qua các can thiệp về thích ứng, chuyển từ ngắn hạn
và chuyên đề sang thích ứng dài hạn và thảo luận
Mainstreaming CCRM into UNDP Core
Activities- RBA RR Cluster Meeting
19. 19
UNDP đạt được các mục tiêu nhằm đảm bảo MDGs
Hỗ trợ phát triển năng lực quốc gia để:
• Thay đổi các chính sách và mô hình đang tồn tại,
• Áp dụng chính sách và mô hình mới, và
• Đảm bảo Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs) về
biến đổi khí hậu cùng với những tác động đi kèm
Nhiệm vụ của UNDP nhằm:
Mainstreaming CCRM into UNDP Core
Activities- RBA RR Cluster Meeting
20. 20
Key challenges to early policy action
Các nước đang phát triển phải đối mặt với ba thách thức
chính để đưa những chính sách khuyến khích cộng đồng:
1. Đưa ra chi phí và những thay đổi về biến đổi khí
hậu, khó để chủ động thực hiện các ứng phó
thích ứng
2. Điều tra của UNDP chỉ ra chính phủ thấy việc
quyết định chính sách hòa nhập rất khó để quyết
định
3. Khó tìm kiếm nguồn tài chính để phát triển năng
lực và chính sách
Mainstreaming CCRM into UNDP Core
Activities- RBA RR Cluster Meeting
21. 21
Liên kết tốt hơn gữa giảm nhẹ rủi ro thiên tai và thích ứng
Thiết kế dự án “thông minh
về GN RRTT(không tiếc,
trước kỳ hạn)
Liên kết bên trong mạnh
mẽ giữa sáng kiến
GNRRTT và Thích ứng
BĐKH (BCPR / BDP)
Rà soát chung chính sách
qlý rủi ro và năng lực
của nước chủ nhà
Chiến lược vùng cho Thích ứng Biến đổi khí hậu: Nguyên tắc
22. 22
Các cách tiếp cận cụ thể của từng quốc gia thay thế 1 tiếp cận
cho tất cả các nước
● Rà soát các dự án đã có
● Giảm nhẹ rủi ro thiên tai
● Xác định nhu cầu và kết nối còn thiếu
● Phản ánh chương trình của UN/UNDP
● Đánh giá tác động kinh tế
● Chứng mình hỗ trợ chính sách
● Chứng minh kiến thức
● Cơ hội cho việc huy động nguồn lực
2. Hỗ trợ chính sách
các chính sách,kế
hoạch và chiến lược
Regional strategy
1. Dự án cụ thể
Tăng khả năng phục hồi
● Nêu bật khoảng cách về năng lực
● Trung tâm cho cộng tác liên ngành
● Điểm vào cho phân tích đa ngành
3. “Ứng phó khí hậu”
Chương trình quốc
gia của UN & UNDP
23. 23
Ví dụ (II)
Nhận thức về các lựa chọn thích ứng
1. Đa dạng về mùa vụ ven biển (chỉ ra sự gia tăng của mức độ ngập mặn)
2. Da dạng hóa các vụ mùa nông nghiệp (lũ quét)
3. Thay đổi thủy sản ven biển (nuôi trồng các loài cá nước mặn)
4. Đa dạng hóa việc nuôi trồng thủy sản ở các vùng lũ
5. Thiết lập các trung tâm thông tin và nơi tránh lũ ở những nơi chịu ảnh
hưởng của lũ
6. Củng cố các vùng đệm ven biển tránh sói mòn/ngập lụt
7. Cải thiện cung cấp nước sạch cho các vùng ven biển (chịu ngập mặn)
8. Tăng khả năng phục hồi cho cơ sở hạ tầng nông thôn và công nghiệp
1. Dự án cụ thể
Tăng khả năng phục
Những thúc đẩy và đối tác
• Theo sát quá trình đánh giá rủi ro khí hậu (Chiến lược quốc gia về phòng
chống và giảm nhẹ thiên tai đã được phê duyệt
• Ban chỉ đạo PCLB TW, Đối tác GNTT, Nhóm làm việc QLTT, v.v.
24. 24
1. Các dự án cụ thể
Để tăng cường khả năng phục hồi
Ví dụ
Tập trung các sáng kiến rải rác về cách tiếp cận có khả năng phục hồi
• Lồng ghép
Vd. Đưa các dự án rủi ro khí hậu với việc quản lý vùng bờ biển
Vd. Quản lý trồng cây ven biển với sủa đổi quyền sử dụng đất/chính sách vùng
• Chứng mình & Tái tạo
Vd. có các biện pháp sinh kế thay thế cho người dân vùng ven biển
• Năng lực
Vd. Các bộ chủ chốt có quy hoạch phát triển khả năng phòng chống thiên tai cho
vùng ven biển
Vd. người dân cùng ven biển nhận được thông tin về rủi ro khí hậu
• Chính sách
Vd. Sửa đổi kế hoạch và chính sách phát triển cho vùng duyên hải
Vd. Cập nhật các thông tin về cơ quan lập phát quản lý vùng duyên hải
Vd. Bao gồm cả các dự án rủi ro khí hậu vào việc thiết lâph quy định cho các vùng
25. 25
2. Hỗ trợ chính sách các chính sách,
kế hoạch và chiến lược trong nước
Ví dụ
Nâng cao năng lực thích ứng thông qua việc chỉ ra những khoảng
trống về kiến thức: Lợi nhuận kinh tế của các hoạt động thích
ứng/chi phí cho các hoạt động
Dịch vụ yêu cầu:
• Yêu cầu có thêm kiến thức về tác động BĐKH vào các chính sách hỗ
trợ sản xuất/chứng mình các dịch vụ của chính sách đang có
• Có nguồn về các kiến thức chuyên môn cho đánh giá tác động kinh tế
• Liên kết với những sáng kiến phát triển năng lực đã có
• Thiết kế các hoạt động theo sát phù hợp (Vd dự án mới/đã có; rà soát
chính sách ngành, v.v.)
26. 26
3. “Ứng phó khí hậu”
Chương trình quốc gia
của UN & UNDP
Ví dụ: Việt Nam
• Biến đổi khí hậu tạo thêm những rủi ro cho các dự án phát
triển bền vững, NHƯNG
• Các dự án phát triển cũng cung cấp các điểm đầu vào cho
việc tăng năng lực thích ứng ở các ngành khác nhau
Dịch vụ yêu cầu:
• Rà soát vốn đầu tư cho rủi ro khí hậu và các cơ hội
• Rà soát đâu các dự án rủi ro cao
• Quốc tế hóa khả năng phòng chống rủi ro khí hậu vào quá trình lên
chương trình
• Tăng cường liên kết Giảm nhẹ Rủi ro thiên tai và rủi ro khí hậu
• Xác định những kết nối còn thiếu và những sáng kiến theo sát
• Phát triển năng lực ở các nước thành viên của LHQ
28. 28
Chương trình Ứng phó khi hậu của Liên Hiệp Quốc – Việt Nam là điển hình
Việt Nam: Rủi ro cao đối với biến
đổi khí hậu
Rủi ro trong lịch sử
Thường xuyên bị đe dọa bởi lũ, bão,
hạn hán, lở đất, cháy rừng
Năm1999, thiên tai gây thiệt hại:
- 800 sinh mạng
- US$ 300 triệu về tài sản
Lũ trong 3 năm đã cướp đi 1,000sinh
mạng ở Đồng bằng sông Mekong
Rủi ro
• 1m nước biển dâng, 22triệu người sẽ phải sơ tán
• Các sự kiện thời tiết sẽ tăng về cường độ và tần suất
• Đảo ngược tiến trình cho Kế hoạch Phát triển kinh tế xã hội
29. 29
Các bước tiếp theo
4 Nội dung chính
1. Vận động chính sách
2. Phát triển năng lực của
UNCT
3. Điều phối giữa các nhà tài
trợ
4. Thích ứng thông qua những
sáng kiến chủ chốt
1.1 Chuẩn bị NHDR
1.2 Lấy thông tin từ SNC cung cấp cho những người
quyết định
2.1 Tăng cường nhận thức thông qua tập huấn
2.2 Định hướng lại hoạt động có rủi ro cao
3.1 Tăng cường năng lực thông qua các cuộc họp
điều phối của nhà tài trợ (DMC, CCFSC, NDMP, IASC,
DMWG, v.v.)
4.1 Cộng tác với Cải cách hành chính công, sáng kiến
Nghèo đói – Môi trường cho kế hoạch ứng phó khí
hậu, lên ngân sách, giám sát, điều phối
5.1 Chia sẻ kinh nghiệm và thông tin
6.1 Tăng cường năng lực và thể chế các địa phương