SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID 19 ĐẾN SỰ THAM GIA VÀO
CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Mục Lục
Phần mở đầu................................................................................................................................ 3
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................... 3
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4
- Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 5
5. Kết cấu nghiên cứu............................................................................................................ 5
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài. ............................................................... 6
1.1. Các nghiên cứu trong nước............................................................................................ 6
1.2. Các nghiên cứu nước ngoài............................................................................................ 6
1.3. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................................... 6
Chương 2: Cơ sở lý luận. ............................................................................................................. 6
2.1. Khái quát về chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.......................... 6
2.1.1. Khái niệm chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu...............................................................6
2.1.3. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử. .....................................................11
2.2. Khái quát về sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
ngành điện tử.......................................................................................................................... 13
Hình thức tham gia chuỗi giá trị toàn cầu............................................................................13
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.........................................14
2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của dịch bệnh đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi
giá trị toàn cầu ngành điện tử.................................................................................................. 14
Chương 3: Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
ngành điện tử của Việt Nam....................................................................................................... 17
3.1. Khái quát về ngành điện tử Việt Nam................................................................................ 17
3.2. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của
Việt Nam trong các hoạt động trước sản xuất. (nghiên cứu và phát triển)................................. 19
3.3. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của
Việt Nam trong các hoạt động sản xuất. (nhập khẩu link phụ kiện, lắp rắp, sản xuất sán phẩm
cuối cùng)............................................................................................................................... 19
3.4. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của
Việt Nam trong các hoạt động sau sản xuất. (marketing, phân phối)........................................ 22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.5. Đánh giá tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện
tử của Việt Nam...................................................................................................................... 25
Chương 4: Một số hàm ý chính sách giúp phát triển sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành
công nghiệp điện tử Việt Nam.................................................................................................... 25
4.1. Định hướng đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành công nghiệp điện tử
Việt Nam................................................................................................................................. 25
4.2. Một số kiến nghị............................................................................................................... 25
Phần mở đầu.
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngành công nghiệp điện tử là một trong một số những ngành mũi nhọn, trọng điểm
của nền kinh tế Việt Nam. Sự phát triển của công nghiệp điện tử có sức lan tảo mạnh mẽ
dến sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp khác, là động lực phát triển cho cả nền
kinh tế. Theo số liệu của Tổng Cục thống kê, ngành công nghiệp điện tử chiếm tỉ trọng
17,8% toàn ngành công nhiệp. Giai đoạn 2016 – 2020, ngành công nghiệp điện tử Việt
nam duy trì tốc độ phát triển ở mức khá, đạt 23,8%/năm.
Mặt khác, trong bối cảnh toàn cầu hóa, công nghiệp điện tử Việt Nam cũng tham gia
sâu vào chuỗi giá trị ngành công nghiệp điện tử toàn cầu. Năm 2020, kinh ngạch xuất
khẩu Việt Nam đạt 44,6 Tỷ USD, đạt vị trí thứ 3 khu vực ASEAN và thứ 12 thế giới.
Nhiều hãng điện tử lớn trên thế giới như LG, Samsung, Foxconn,… đã đầu tư xây dựng
cơ sở sản xuất sản phẩm điện tử công nghệ cao ở Việt Nam.
Từ cuối năm 2019,Sự bùng phát của đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng
đến chuỗi giá trị ngành điện từ toàn cầu nói chung và ngành điện tử Việt Nam nói riêng,
chuỗi giá trị bị gián đọan do thiếu nguồn cung cấp nguyên nhiên liệu, đình trệ các hoạt
động vận tải, phân phối cũng như gây nhiều khó khăn cho các hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài "Tác động của đại dịch Covid - 19 đến sự tham gia
vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử Việt Nam" là hết sức cấp thiết, góp phần làm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
rõ các tác động của đại dịch, làm cơ sở cho các biện phát khắc phục và đẩy mạnh sự
tham gia vào chuỗi giá trị toàn càu của ngành điện tử Việt Nam.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mục tiêu nghiên cứu.
Mục đích tìm hiểu các tác động của đại dịch Covid - 19 đến sự tham gia vào chuỗi
giá trị toàn cầu ngành điện tử Việt Nam. Từ đó đưa ra một số kiến nghị, biện pháp khắc
phục khó khăn và phát huy cơ hội có thể nắm bắt cho ngành công nghiệp điện tử Việt
Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu.
Tổng thuật lại các nghiên cứu có liên quan đến đề tài cả trong và ngoài nước, nhằm
xác định được các nội dung đã được nghiện cứu và các giá trị có thể kế thừa. Nhận định
được những khoảng trống nghiên cứu, làm cơ sở chỉ ra định hướng nghiên cứu và câu
hỏi nghiên cứu của đề tài.
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn
cầu ngành điệntử. Từ đó liên hệ đến thực trạng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành
điện tử của Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch Covid 19.
Làm rõ những ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị
ngành điện tử toàn cầu của Việt Nam ở cả 3 mặt, những hoạt động trước sản xuất, những
hoạt động sản xuất và những hoạt động sau sản xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Các tác động của đại dịch Covid - 19 đến sự tham gia vào
chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Toàn thế giới, nơi chuỗi giá trị toàn cầu diễn ra. Trong đó
tập trung vào đặc biệt vào Việt Nam.
- Phạm vi thời gian từ năm 2015 – 2021.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp kế thừa: thu thập thông tin về thực trạng sự tham gia của ngành
công nghiệp điện tử Việt nam vào chuỗi giá trị toàn cầu trước và sau đại dịch
Covid - 19 bùng phát. Các số liệu được lấy từ các tài liệu trong và ngoài nước có
liên quan.
- Phương pháp phân tích so sánh: phân tích, so sánh, tổng hợp dữ liệu; đối chiếu
giữa thực tế và lý thuyết để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu nghiên cứu.
Nghiên cứu bao gồm 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
- Chương 2: Cơ sở lý luận
- Chương 3: Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá
trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam.
- Chương 4: Một số hàm ý chính sách giúp phát triển sự tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu ngành công nghiệp điện tử Việt nam.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài.
1.1. Các nghiên cứu trong nước.
1.2. Các nghiên cứu nước ngoài.
1.3. Khoảng trống nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
2.1. Khái quát về chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.
2.1.1. Khái niệm chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu.
Khái niệm chuỗi giá trị:
Khái niệm về chuỗi giá trị được Michael E. Porter phát triển và giới thiệu trong
cuốn sách “Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance”
(1985) về các lợi thế cạnh tranh. Khung phân tích chuỗi giá trị của Michael Porter được
ông sử dung để phân tích việc một doah nghiệp nên định vị mình trong mối quan hệ với
các bên liên quan như khách hàng, nhà cung cấp và các đối thủ khác. Theo ông, một
chuỗi giá trị là một loạt các hoạt động liền mạch với nhau mà trong đó, sản phẩm phải
lần lượt đi qua các hoạt động một cách tuần tự. Ở mỗi hoạt động trong chuỗi, giá trị của
sản phẩm sẽ được tích lũy thêm một lượng nhất định. Các hoạt diễn ra trong chuỗi giá
trị bao gồm nhiều khâu khác nhau, chúng liên kết với nhau để cùng tạo ra giá trị cho sản
phẩm. Các khâu đó có thể kể đến như thiết kế và phát triển sản phẩm, logistics đầu vào,
các hoạt động sản xuất, quảng cáo và phân phối, các dịch vụ sau bán hàng cùng với các
hoạt động bổ trợ gia tăng giá trị khác như quản lý nhân sự, quản lý tài chính, lập kế hoạch
chiến lược,..Nhìn chung, theo Michael E. Poter, các hoạt động trong chuỗi giá trị phạm
vi một doanh nghiệp có thể chia làm hai loại: các hoạt động hỗ trợ, các hoạt động chính
như sơ đồ sau.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có thể thấy góc độ nghiên cứu chuỗi giá trị từ khung phân tích của Michael Porter
phù hợp áp dụng trong phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp, việc phân tích chuỗi giá
trị sẽ mang nhiều ý nghĩa hỗ trợ lên kế hoạch chiến lược, điều hành và quản lý một công
ty cụ thể.
Đến năm 2001, Kaplinsky và Morris mở rộng phạm vi của chuỗi giá trị dưới góc
độ ngành. Nghiên cứu đã nêu ra khái niệm về chuỗi giá trị theo cả nghĩa hẹp và nghĩa
rộng như sau:
Theo nghĩa hẹp: Chuỗi giá trị là một chuỗi các hoạt động cần thiết để sản xuất một
sản phẩm hay dịch vụ, bắt đầu từ giai đoạn nghiên cứu, xây dựng khái niệm, tiếpđến các
giai đoạn sản xuất khác nhau, tới phân phối đến người dùng cuối cùng, dịch vụ sau bán
hàng và cả việc tiêu thụ, vứt bỏ hoặc thu hồi sản phẩm sau sử dụng.
Logistics
đầu vào
Sản
xuất
Logistics
đầu ra
Marketing
& bán hàng
Dịch
vụ
Cơ sở hạ tầng
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ
Mua sẳm
Các hoạt
động
chính
Các hoạt
động bổ
trợ
GIÁ
TRỊ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
HÌNH 2: MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ ĐƠN GIẢN
Nguồn: Raphael Kaplinsky and Mike Morris, 2001
Theo nghĩa rộng: Chuỗi giá trị là một tập hợp phức tạp các hoạt động do thành
phần khác nhau tham gia thực hiện (người sản xuất, người chế biến, người tiếpthị, người
cung cấp dịch vụ…) để chuyển hóa nguyên liệu đầu vào thành sản phẩm được đưa tới
tay người tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi giá trị rộng khởi đầu từ hoạt động sản xuất nguyên
vật liệu thô, chuyển dịch dần theo những mối liên kết với các doanh nghiệp khác ở các
hoạt động như chế biến, lắp ráp, kinh doanh, tiếp thị…
Các hoạt động trong chuỗi giá trị theo mô hình của Kaplinsky và Morris không chỉ
diễn ra trong một doanh nghiệp như mô hình của Michael Portermà có thể do một doanh
nghiệp tự thực hiện hoặc nhiều doanh nghiệp ở các vùng địa lý khác nhau phối hợp lại
tạo thành một chuỗi.
Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu.
Một trong những người đầu tiênđưa ra mô tả về chuỗi giá trị toàn cầu là Bruce Kogut
(1985). Khái niệm về Value added chain ông đưa ra như sau: “ Chuỗi giá trị gia tăng là
quá trình kết hợp công nghệ đầu vào vật chất và lao động, sau đó các đầu vào được lắp
ráp, tiếp thị và phân phối. Một công ty đơn lẻ chỉ là một liên kết trong quá trình này,
hoặc nó có thể được tích hợp theo chiều rộng một cách rộng rãi”.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng diễn ra một cách sâu rộng trên phạm vi toàn
thế giới, khái niệm về chuỗi giá trị toàn cầu ngày càng được nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm và tham gia phát triển. Tiêu biểu là Gereffi korzeniewicz (1994) hay Kaplinsky
(2000), các nghiên cứu làm rõ khác biệt mấu chốt giữa chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi
giá trị thông thường ở phạm vi địa lý. Chuỗi giá trị chỉ trở thành chuỗi giá trị toàn cầu
khi các hoạt động của nó diễn ra trong 1 khu vực địa lý gồm nhiều quốc gia khác nhau.
Trong chuỗi giá trị toàn cầu luôn có sự chuyên môn hóa nhất định, không có 1 doanh
nghiệp hay quốc gia nào có sự thống lĩnh toàn chuỗi.
Mọi sản phẩm mới - từ phần mềm cho tới đồ dùng - đều phải trải qua một chu kỳ,
bắt đầu bằng nghiên cứu cơ bản rồi nghiên cứu ứng dụng, thời kỳ ấp ủ, phát triển, thử
nghiệm, sản xuất, triển khai, hỗ trợ và mở rộng kỹ thuật để cải tiến. Mỗi khâu trên đều
được chuyên môn hóa và có tính đơn nhất. Các quốc gia đang phát triển như Ấn Độ,
Trung Quốc và Nga đều không đủ nhân lực và năng lực để đảm nhiệm toàn bộ chu kỳ
sản phẩm cho một công ty đa quốc gia lớn ở Mỹ hay các nước phương Tây phát triển.
Song các nước đang phát triểntrên đang dần nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển
của họ để có thể đảm nhiệm nhiều khâu hơn. Quá trình này tiếp tục diễn ra sẽ đánh dấu
sự kết thúc của mô hình cũ – khi một công ty đa quốc gia tự tiến hành tất cả các khâu
của chu kỳ phát triển sản phẩm bằng nguồn lực riêng của mình. Từ đó tạo ra các chuỗi
giá trị toàn cầu (GVCs-Global Value Chains) là các chuỗi giá trị cho phép các công đoạn
của chuỗi đặt tại những địa điểm (quốc gia) có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất với
chi phí thấp nhất.
Phân loại chuỗi giá trị toàn cầu
Vì độ phức tạp và tính đa dạng của mình, có rất nhiều tiêu chí khác nhau để phân
loại chuỗi giá trị toàn cầu. Một vài cách chia thường gặp như chia theo hình thức liên kết
trong chuỗi (Chuỗi liên kết theo chiều dọc, chuỗi liên kết kết hợp, chuỗi liên kết theo
chiều ngang…), căn cứ vào mô hình tổ chức chuỗi (chuỗi do người mua chi phối, chuỗi
do người sản xuất chi phối), căn cứ theo lĩnh vực hoạt động và phạm vi chuỗi (chuỗi đa
ngành và chuỗi đơn ngành, chuỗi giá trị đa khu vực và chuỗi giá trị đa khu vực).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thông thường, các doanh nghiệp thường tham gia vào hệ thống chuỗi giá trị toàn
cầu qua hai mạng lưới kinh tế. Đó là chuỗi giá trị do người mua chi phối và chuỗi giá trị
do người sản xuất chi phối. Đặc trung của từng loại chuỗi được mô tả như sau.
Chuỗi giá trị do người bán chi phối (“Producer-driven commodity chain”) là dạng
chuỗi mà ở đó các doanh nghiệp, tập đoàn chủ yếu là các công ty đa quốc gia đóng vai
trò trung tâm kiểm soát và điều phối việc kết hợp hệ thống sản xuất. Các doanh nghiệp
này nắm trong tay lợi thế lớn về tư bản và công nghệ. Vì vậy chuỗi gia trị do người bán
chi phối thường làcác ngành cóđộ phức tạp cao trong quá trình sản xuất như công nghiệp
máy bay, sản xuất điện thoại, ô tô, sản phẩm bán dẫn và công nghiệp nặng...
Chuỗi giátrị dongười mua chi phối(“Buyer-driven comodity chain”) là dạng chuỗi
giá trị mà ở đó những nhà phân phối lớn và các nhà sản xuất có uy tín đóng vai trò quan
trọng trong việc thiết lập hệ thống sản xuất tập trung các nước thuộc thế giới thứ ba. Loại
chuỗi giá trị do người mua chi phối thường xuất hiện các ngành có mức độ sử dụng lao
động cao, hàng tiêu dùng như hàng giày dép, dệp may, đồ gia dụng và các loại đồ thủ
công.
BẢNG 3: SO SÁNH CHUỖI GIÁ TRỊ DO NGƯỜI BÁN VÀ NGƯỜI MUA CHI PHỐI
Các tiêu chí Chuỗi do người bán chi phối Chuỗi do người mua chi phối
Hoạt động chính Sản xuất Thương mại
Năng lực cốt lõi Nghiên cứu và phát triển, Sản xuất Thiết kế, Marketing
Rào cản gia nhập Lợi thế kinh tế theo quy mô Lợi thế kinh tế theo đặc thù
Ngành hàng Hàng tiêu dùng lâu bền, sản phẩm
cấp trung, tư bản phẩm
Hàng tiêu dùng không lâu bền
Các ngành điển
hình
Điện thoại, máy tính, máy bay Hàng may mặc, giày dép, đồ chơi
Chủ thể hữu các
công ty sản xuất
Các công ty xuyên quốc gia Các công ty nội địa, chủ yếu ở các
nước đang phát triển
Những liên kết hệ
thống chính
Đầu tư Thương mại
Kết cấu hệ thống Theo chiều dọc Theo chiều ngang
Nguồn: Gary Gereffi, 1999
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đặc điểm Chuỗi giá trị toàn cầu có những đặc điểm sau:
Chuỗi giá trị toàn cầu là sự tham gia của nhiều khâu, nhiều công đoạn; chuỗi giá
trị toàn cầu là sự liên kết theo chiềc chiều dọc; chuỗi giá trị toàn cầu gắn với mục tiêu
giảm chi phí và nâng cao hiệu quả; chuỗi giá trị toàn cầu tạo ra giá trị tối đa cho khách
hàng. Thực tế, chuỗi giá trị toàn cầu là một cách tiếp cận mới, toàn diện hơn về phân
công lao động quốc tế, nghĩa là bất kì doanh nghiệp nào có tham gia vào quá trình sản
xuất một sản phẩm xuất khẩu đều có thể coi là đã tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Nhưng tiếp cận phân công lao động quốc tế theo chuỗi giá trị toàn cầu sẽ giúp các doanh
nghiệp hiểu rõ hơn về vị trí của mình trên thị trường thế giới, để có thể chủ động lựa
chọn công đoạn tham gia phù hợp nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Một chuỗi giá trị
toàn cầu được phân chia giữa nhiều doanh nghiệp và không gian địa lí khác nhau. Chẳng
hạn, một chiếc máy tính sử dụng lao động và vật liệutừ nhiều nhà cung cấp ở nhiều nước
khác nhau, được lắp ráp ở một nước khác, được thiết kế và cuối cùng được bán ở nhiều
nơi khác nữa. Chuỗi giá trị toàn cầu là chuỗi giá trị đặc biệt mà lợi ích được phân chia
giữa nhiều doanh nghiệp và trải rộng qua một số khu vực, quốc gia.
2.1.3. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.
Định nghĩa chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.
Chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử là một chuỗi giá trị bao gồm các công đoạn
của quá trình sản xuất thiết bị điện tử từ khâu thiết nghiên cứu, thiết kế, sản xuất linh
kiện, lắp ráp tới phân phối, marketing để cung cấp sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối
cùng. Các công đoạn trong chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử không giới hạn trong một
khu vực hay quốc gia mà trải dài trênmột phạm vi địa lý rộng khắp, nhiều khu vực, quốc
gia cùng tham gia và là những mắt xích trong chuỗi. Mỗi mắt xích có độ tham gia khác
nhau, tùy thuộc vào điều kiện kinh doanh và trình độ phát triển.
Các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử
Theo Frederick (2017), chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử là một mạng lưới sản
xuất bao gồm: Nguyên liệu sản xuất hàng điện tử; sản xuất, lắp rắp; hoàn chỉnh thành
phẩm cuối cùng cho các phân khúc thị trường khác nhau. Ngoài ra, chuỗi giá trị cũng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
bao gồm các hoạt động tăng giá trị cho sản phẩm cuối cùng như nghiên cứu và phát triển,
phân phối, marketing, dịch vụ sau bán hàng.
Mudambi (2008), chuỗi giá trị điện tử gồm các hoạt động: nghiên cứu và pháp triển
sản phẩm, thiết kế, thương mại hóa; các hoạt động sản xuất và gia công; các hoạt động
marketing, quản trị thương hiệu, logistics và dịch vụ sau bán hàng.
Như vậy có thể chia chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử thành các khâu cơ bản sau:
các hoạt động trước sản xuất (nghiên cứu, phát triển), các hoạt động sản xuất (sản xuất,
lắp rắp linh kiện, sản phẩm cuối cùng) và các hoạt động sau sản xuất (marketing, phân
phối, dịch vụ sau bán hàng). Trong đó, giá trị gia tăng trong toàn chuỗi tập trung nhiều
nhất ở các hoạt động đầu tiên và cuối cùng (nghiên cứu, thiết kế, marketing và phân
phối). Các hoạt động sản xuất và lắp ráp linh kiện mang lại ít giá trị gia tăng hơn, đặc
biệt hoạt động lắp rắp mang lại ít giá trị gia tăng nhất cho sản phẩm.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2. Khái quát về sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và sự tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu ngành điện tử.
GVCs index
Global value chain participation indexes the connotation of global value chain participation is the
proportionof acountryorregion’sparticipationinthe globalvaluechaininitsaddedvalue.The greater
the value of the index,the stronger the participation of the country/region in the global value chain;
the smaller the value of the index, the weaker the participation of the country/region in the global
value chain. Equation (14) VAS_GVC represents the global value chain participation index based on
forwarddecomposition.Equation(15) VAS_GVC_Srepresentsthe activityparticipationindex of simple
value chain based on forward decomposition. Equation (16) VAS_ GVC_C represents the complex
participationindexof complexvaluechainbasedonforwarddecomposition.Equation(17) FGYS_GVC
representsthe globalvaluechainparticipationindexbasedonbackwarddecomposition.Equation(18)
FGYS_ GVC_ S represents the activity participation index of simple value chain based on backward
decomposition. Equation (19) FGYS_ GVC_ C represents the complex participation index of complex
value chainbasedonbackwarddecomposition.The globalvaluechainforwardparticipationindex aims
to answer the Sustainability 2021, 13, 12370 9 of 20 question“whatproportionof productionfactors
are used by countries/sectors for global value chain production”; The global value chain backward
participation index aims to answer “what proportion of national/sectoral production inputs for final
products are basedon global value chain productionactivities”.Comparedwiththe traditional global
value chainparticipationindex,the GVCparticipationindexof Wangetal.(2017) perfectlydeconstructs
the GVC participation at the national and departmental levels, effectively makes up for the
shortcomings of the traditional global value chain participation index system, and clarifies the source
and destinationof addedvalue atdifferentlevelsfromthe perspective of global valuechain.VAs_GVC
= VA_GVCVa0= VA_GVC_SVa0 + VA_GVC_CVa0 (14) VAs_GVC_S= VA_GVC_SVa0 (15) VAs_GVC_C=
VA_GVC_C Va0 (16) FGYs_GVC = FGY_GVC Y0 = FGY_GVC_S Y0 + FGY_GVC_C Y0 (17) FGYs_GVC_S =
FGY_GVC_S Y0 (18) FGYs_GVC_C = FGY_GVC_C Y0 (19)
Hình thức tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
Trong hệ thống chuỗi giá trị toàn cầu sản xuất hàng hóa trên thế giới, mỗi chủ thể
hay mỗi doanh nghiệp tham gia vào chuỗi theo một cách thức khác nhau, phù hợp với
điều kiện, khả năng kinh doanh và định hướng phát triển chiến lược của từng doanh
nghiệp. Các hình thức đó có thể là một trong những hình thức sau đây:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- ODM-Original design manufacturing (Sản xuất thiết kế nguyên gốc): Là hình
thức mà ở đó, một công ty nhận nghiên cứu, thiết kế, xây dựng sản phẩm theo yêu cầu
của một công ty khác. Sản phẩm sẽ được phân phối dưới thương hiệu công ty thuê ODM,
công ty này không nhất thiết phải tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Nhà sản
xuất ODM trực tiếp thiết kế nên sẽ mang lại nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm nhất khi
so sánh với các hình thức khác. Quyền sở hữu trí tuệ thiết kế sản phẩm thuộc về công ty
sản xuất ODM.
- OBM-Original brandname manufacturing (Sản xuất thương hiệu nguyên gốc):
Đây là hình thức mà một công ty không tham gia vào quá trình thiết kế hay sản xuất mà
chỉ tập trung phát triển thương hiệu. Các công ty đó có thể mua lại sản phẩm được chế
tác hoàn toàn bởi công ty khác hay thuê các công ty ODM, OEM và chỉ gắn thương hiệu
của mình lên đó để làm tăng giá trị cho sản phẩm.
- OEM-Original equipment manufacturing (Sản xuất phụ tùng nguyên gốc): ở
hình thức này, một công ty sẽ nhận sản xuất sản phẩm dựa vào thiết kế và các thông số
kĩ thuật đã có sẵn của khách hàng. Thương hiệu sản phẩm khi phân phối ra thị trường sẽ
là thương hiệu của đơn vị đặt hàng. Hay nói cách khác, một công ty OEM sẽ thực hiện
“sản xuất hộ” một công ty khác.
- Assembly (gia công lắp ráp): là hình thức sản xuất sản phẩm dưới dạng các hợp
đồng phụ trong đó các nhà sản xuất sẽ nhận toàn bộ linh phụ kiện từ khách hàng để thực
hiện lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh. Hình thức tham gia này đem lại giá trị gia tăng
thấp nhất nên chủ yếu được thực hiện bời các quốc gia có trình độ phát triển thấp.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của dịch bệnh đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.
COVID-19thayđổi Chuỗi Giátrị Toàncầunhưthế nào?Bài họctừ EthiopiavàViệtNam(worldbank.org)
Đại dịch đã gây ra gián đoạn trên diện rộng đối với các GVC. Ở Ethiopia, sụt
giảm nhu cầu tiêu dùng đối với quần áo và việc các cửa hàng bán lẻ ở quốc gia có thu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhập cao đóng cửa đã ảnh hưởng đáng kể đối với các nhà cung cấp mặt hàng dệt may.
Tác động đối với doanh nghiệp không giống nhau trong toàn ngành. Những doanh nghiệp
tập trung vào mặt hàng thể thao đang phục hồi trở lại, khi các biện pháp phong tỏa được
dỡ bỏ và cửa hàng ở các thị trường lớn đang mở cửa trở lại, trong khi doanh nghiệp cung
cấp trang phục trang trọng vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
Ở Việt Nam, chuỗi giá trị điện tử chịu tác động của tình trạng phong tỏa đối với
các nhà cung cấp ở nước ngoài và gián đoạn dịch vụ kho vận, ảnh hưởng đến cả việc vận
chuyển nguyên vật liệu thô và linh kiện điện tử - và phân phối sản phẩm cuối cùng đến
tay người tiêu dùng.
Việc gián đoạn này đã nêu bật những hạn chế của chuỗi cung ứng đường dài. Ví
dụ, các công ty may mặc truyền thống mua vải từ châu Á, cắt may thành quần áo ở các
nước khác, sau đó vận chuyển đến Hoa Kỳ hoặc châu Âu. Những chuỗi cung ứng đường
dài này có thể làm chậm khả năng phản ứng nhanh chóng của doanh nghiệp trước khủng
hoảng và khiến doanh nghiệp đối mặt với tình cảnh hàng tồn kho chất chồng.
Do vậy, đại dịch đã tạo động lực mới để xây dựng một mạng lưới sản xuất linh
hoạt hơn, đẩy nhanh xu hướng tái cấu trúc các GVC trong bối cảnh chủ nghĩa bảo hộ gia
tăng. Các GVC được xây dựng dựa trên quan hệ lâu dài giữa các tập đoàn đa quốc gia
(MNE) chủ chốt và các nhà cung cấp chính của những doanh nghiệp này. Những tập
đoàn này cũng quan tâm đến việc các nhà cung cấp chính của họ tiếp tục tồn tại và kinh
doanh.
Đối với nhiều MNE, đại dịch cho thấy rõ lợi ích của việc dịch chuyển các bộ
phận khác nhau của doanh nghiệp về gần nhau hơn, nhằm xây dựng và duy trì mạng lưới
sản xuất bền vững và linh hoạt hơn. Trên thực tế, cuộc tọa đàm đã thảo luận về các GVC
mang tính định hướng theo hướng từ địa phương đến địa phương, và các chuỗi cung ứng
gần hơn với thị trường bán lẻ. Các MNE đang rút ngắn khoảng cách giữa nhà cung cấp
và khách hàng và tích hợp theo chiều dọc nhiều hơn nữa nhằm cải thiện tính linh hoạt
trong sản xuất và hoạt động bền vững hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nghiên cứu của nguyễn Thị Trang (2021), chỉ ra tác động của đại dịch Covid 19
tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việt Nam không chỉ làm giảm sút doanh thu của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh và sản xuất, gây khó khăn trong các hoạt động nhập khẩu linh
kiện, nguyên liệu phục vụ sản xuất và quá trình sản xuất ra thành phẩm.
Nguyễn Phương Linh (2020) khi nghiên cứu tác động của Covid -19 tới thương
mại và chuỗi giá trị toàn cầu, liên hệ tới Việt Nam
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 3: Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam.
3.1. Khái quát về ngành điện tử Việt Nam.
Nhagnh công nghiệp điện tử Việt Nam là một trong những ngành công nghiệp
phát triểnsớm và có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế quốc dân . Điều quan trọng
đối với nền kinh tế - xã hội Việt Nam trong việc phát triểndoanh nghiệp, mang lại nguồn
thu cho người lao động và ngân sách nhà nước, thúc đẩy xuất khẩu, tạo ra giá trị gia tăng
tương đối cao. gấp đôi so với ngành công nghiệp thực phẩm.
Từ năm 2012, ngành điện tử đã vượt qua ngành dệt may để trở thành ngành có
kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Trong vòng 10 năm từ 2010 đến 2019, thứ
hạng của Việt Nam trên thế giới về giá trị xuất khẩu của ngành công nghiệp điện tử cũng
liên tục tăng và vươn lên vị trí thứ 8 trên thế giới vào năm 2019. Tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm (AAGR) của Tập đoàn điện tử của Việt Nam giai đoạn 2010–2019 đạt
37%, vượt xa tốc độ AAGR của 10 nước xuất khẩu điện tử hàng đầu thế giới.
Trong giai đoạn 2010-2020, nhóm hàng điện tử xuất khẩu của Việt Nam có giá
trị chỉ số lợi thế so sánh (RCA) lớn thứ ba trên thế giới, sau Đài Loan và Malaysia, và
có tốc độ tăng trưởng nhanh trong nhiều năm qua. năm. Tốc độ tăng trưởng RCA bình
quân hàng năm của sản phẩm điện tử của Việt Nam là 14% / năm, cao hơn nhiều so với
giá trị này của các nước trong nhóm 10 nước xuất khẩu sản phẩm điệntử hàng đầu. Trên
thế giới. Điện tử là nhóm hàng xuất khẩu duy nhất của Việt Nam có RCA tăng nhanh
trong những năm qua, trái ngược với mức giảm chung về RCA của các sản phẩm xuất
khẩu chủ lực khác.
Mười mặt hàng điện tử xuất khẩu có giá trị RCA cao nhất của Việt Nam dao động
từ 1,4 (vi mạch điện tử) đến 5,5 (điện thoại), trong đó cao nhất là điện thoại. Điện thoại
cũng là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, đồng thời là mặt
hàng của Việt Nam có lợi thế so sánh vượt trội với RCA cao nhất thế giới. Tuy nhiên,
hầu hết các sản phẩm điện tử có giá trị độ phức tạp của sản phẩm (PCI) cao đều là những
mặt hàng xuất khẩu mà Việt Nam hiện không có lợi thế so sánh.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngược lại, ngoại trừ các sản phẩm mạch tích hợp (có PCI> 1 và RCA> 1), các
sản phẩm điện tử Việt Nam có lợi thế so sánh đều có giá trị PCI thấp như Điện thoại,
Micro và loa, Thiết bị phát sóng, Thiết bị bán dẫn, Anten, Điện dây, cáp điện ... Bên
cạnh đó, so sánh giữa chỉ số PCI và kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam theo mặt hàng
cho thấy rất rõ mặt hàng điệntử mà Việt Nam xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm chuyên
môn hóa thấp, công nghệ thấp được sản xuất ở nhiều nơi khác trên thế giới.
Trong giai đoạn 2010 - 2017, chỉ số vị trí của Việt Nam trong chuỗi giá trị điện
tử toàn cầu (GEVC) ở mức âm, cho thấy quốc gia này nằm ở vị trí hạ nguồn của chuỗi,
tập trung vào hoạt động gia công. , lắp ráp sản phẩm cuối cùng để xuất khẩu. Việt Nam
có xu hướng tham gia ít hơn vào GEVC chủ yếu do giảm nhập khẩu giá trị gia tăng của
nước ngoài để sản xuất hàng điện tử xuất khẩu.
Tuy nhiên, hoạt động này vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lượng tham gia của
Việt Nam vào GEVC, cho thấy ngành điện tử Việt Nam vẫn đang phụ thuộc nhiều vào
nguồn cung từ nước ngoài. Một tín hiệu đáng mừng là sự gia tăng giá trị gia tăng trong
nước, dù nhỏ, trong xuất khẩu hàng điện tử của Việt Nam ra nước ngoài, tạo ra sự cải
thiện vị thế của Việt Nam trong GEVC, hướng tới vị trí thượng nguồn trong chuỗi, mang
lại nhiều giá trị gia tăng hơn cho các nươc Nha.
Ngoài ra, một đặc điểm nổi bật khi Việt Nam tham gia vào GEVC trong lĩnh vực
điện tử là sự “áp đảo” của các doanh nghiệp FDI. Các doanh nghiệp FDI hầu như “bao”
hoạt động xuất nhập khẩu hàng điện tử, theo đó doanh nghiệp FDI chiếm tới 95% tổng
kim ngạch xuất khẩu hàng điện tử năm 2020.
Đối với hoạt động xuất khẩu giá trị gia tăng của Việt Nam ra nước ngoài, các đối
tác thương mại DVX (giá trị gia tăng trong nước thể hiện trong các sản phẩm xuất khẩu
sang nước thứ ba) có xu hướng thay đổi tương đối. rõ rệt theo hướng đa dạng hơn trong
giai đoạn 2010 - 2017, từ chủ yếu hợp tác nội Á sang liên khu vực, tập trung nhiều hơn
vào thị trường châu Âu, mặc dù vẫn phụ thuộc nhiều vào thị trường châu Âu. một số thị
trường trọng điểm ở châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan và Thái Lan.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngược lại, các đối tác thương mại FVA (giá trị gia tăng của nước ngoài trong các
sản phẩm xuất khẩu của một quốc gia) của Việt Nam không thay đổi đáng kể. học viện
3.2. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện
tử của Việt Nam trong các hoạt động trước sản xuất. (nghiên cứu và phát triển)
Nghiên cứu phát triển
- Tổng vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển
Có thể thấy dù trong bối cảnh đại dịch covid 19 tác động làm đứt gẫy tạm thời
chuỗi giá trị toàn cầu, việc nâng cao vị trí của ngành công nghiệp điện tử Việt nam trong
chuỗi vẫn được đánh giá có vai trò quan trọng cho sự phát triển toàn ngành. Nguyên
nhân có thể do những lý do chính sau đây:
Việc nâng cao vị trí trong chuỗi giá trị giúp cho doanh nghiệp có thể tham gia
sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, làm tăng sự liên kết với các mắc xích khác trong
chuỗi. Điều này sẽ trao cho doanh nghiệp khả năng linh hoạt thay đổi, lựa chọn các đối
tác trong trường hợp xảy ra gián đoạn chuỗi giá trị nhưng đã xảy ra trong bối cảnh đại
dịch bùng nổ. Như vậy doanh nghiệp có thể giảm thiểu tác động và ổn định tình hình sản
xuất, kinh doanh.
Nâng cao vị trĩ trong chuỗi cũng giúp cho doanh nghiệp mang lại nhiều giá trị gia
tăng hơn cho sản phẩm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ thu về nhiều lợi nhuận hơn.
- Nguồn nhân lực chất lượng cao
Thiết kế
3.3. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện
tử của Việt Nam trong các hoạt động sản xuất. (nhập khẩu link phụ kiện, lắp rắp, sản
xuất sán phẩm cuối cùng)
Nguyên liệu đầu vào
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tháng 12/2021, nhập khẩu máy tính và linh kiện điện tử của cả nước ước đạt trên
7,34 tỷ USD, giảm 5,87% so với tháng 11/2021 và tăng 14,84% so với tháng 12/2020.
Tính đến hết năm 2021, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 75,44 tỷ USD, tăng
17,93% so với năm 2020 và chiếm 22,71% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả
nước.
Tháng 12/2021, thị trường Trung Quốc đạt kim ngạch trên 2,14 tỷ USD, giảm
6,87% so với tháng trước, nhưng tăng 4,51% so với cùng kỳ năm 2020 và chiếm 29,19%
kim ngạch nhập khẩu.
Trong tháng 12/2021, kim ngạch nhập máy tính và linh kiện từ thị trường Hàn
Quốc đạt trên 2,03 tỷ USD, tăng 1,63% so với tháng trước và tăng 22,85% so với cùng
kỳ năm 2020, chiếm 27,75% kim ngạch nhập khẩu.
Thị trường Đài Loan (Trung Quốc) đạt 832,29 triệu USD, giảm 11,55% so với
tháng trước, tăng 19,99% so với tháng 12/2020 và chiếm 11,34% kim ngạch nhập khẩu.
Tính đến hết năm 2021, các thị trường chính mà nước ta nhập khẩu máy tính và
linh kiện điện tử,gồm có: Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Nhật Bản,
Hoa Kỳ và các nước Asean. Kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường này chiếm trên
90,24% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong năm 2021.
Đại dịch làm gián đoạn chuỗi giá trị do có sự tác động làm gián đoạn nguồn cung
cấp nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất.
Giảm doanh thu
Kể từ quý 2/2020, lĩnh vực sản xuất điện tử bắt đầu bị ảnh hưởng bởi đại dịch
Covid-19 do nhu cầu của khách hàng tại các thị trường trọng điểm giảm, nguồn cung bị
gián đoạn và các đơn hàng xuất nhập khẩu bị hoãn hoặc hủy, nhưng chỉ số sản xuất của
ngành sản xuất linh kiện điện tử năm 2020 tăng trưởng ở mức 6,8% so với năm 2019.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ít thay đổi cơ cấu mặt hàng sản xuất => thay đổi dây chuyền, công nghệ
Hoạt động sản xuất:
Do ảnh hưởng nặng nề của làn sóng dịch Covid-19 lần thứ tư, sản xuất công
nghiệp trên phạm vi cả nước và hầu hết các địa phương bị giảm sút nhanh chóng, ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng hoàn thành chỉ tiêu phát triển ngành công nghiệp và toàn bộ
nền kinh tế năm 2021 trên phạm vi cả nước cũng như ở các địa phương. Chính phủ, các
bộ ngành và địa phương đã triển khai quyết liệt, đồng bộ nhiều chính sách, giải pháp
hiệu quả nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, hạn chế thiệt hại do tác động của
dịch Covid-19; ổnđịnh, phát triểnsản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất công nghiệp
nói riêng, các doanh nghiệp đã nỗ lực chủ động ứng phó với dịch Covid-19.
Chỉ số toàn ngành công nghiệp ước tính quý III/2021 tăng trưởng âm, giảm 4,4%
so cùng kỳ năm trước (tháng 7 giảm 0,3%, tháng 8 giảm 7,8%, tháng 9 ước tính giảm
5,5%), trong đó ngành khai khoáng giảm 7,2% so cùng kỳ (tháng 7 giảm 10,9%, tháng
8 giảm 2,8%, tháng 9 ước tính giảm 7,5%); ngành chế biến, chế tạo giảm 4,6% (tháng 7
tăng 0,7%, tháng 8 giảm 9,3%, tháng 9 ước tính giảm 4,9%); sản xuất và phân phối điện
giảm 1% (tháng 7 tăng 1,7%, tháng 8 giảm 1,9%, tháng 9 ước tính giảm 9,6%); cung cấp
nước và xử lý rác thải, nước thải giảm 0,4% (tháng 7 tăng 1%, tháng 8 giảm 0,1%, tháng
9 ước tính giảm 2%).
Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tính
tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn 1,6 điểm % so với mức tăng cùng kỳ năm
2020(quý I tăng 5,7%; quý II tăng 12,4%; quý III ước tính giảm 4,4%). Trong các ngành
công nghiệp, ngành chế biến, chế tạo tăng 5,5% (quý I tăng 8,0%; quý II tăng 14,8%;
quý III ước tính giảm 4,6%), đóng góp lớn nhất với 4,70 điểm phần trăm vào mức tăng
chung; ngành sản xuất và phân phối điệntăng 4,3% (quý I tăng 3,3%; quý II tăng 12,4%;
quý III ước tính giảm 1,0%), đóng góp 0,39 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước và
xử lý rác thải, nước thải tăng 3,6% (quý I tăng 6,4%; quý II tăng 5,1%; quý III ước tính
giảm 0,4%), đóng góp 0,06 điểm phần trăm; ngành khai khoáng giảm 6,4% (quý I giảm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8,1%; quý II giảm 3,9%; quý III ước tính giảm 7,2%), làm giảm 1,0 điểm phần trăm mức
tăng chung.
Chỉ số sản xuất công nghiệp 9 tháng các năm giai đoạn 2017-2021
ĐVT: %
3.4. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện
tử của Việt Nam trong các hoạt động sau sản xuất. (marketing, phân phối)
- Kim ngạch xuất khẩu
Hoạt động xuất/ nhập khẩu hàng hóa trong năm 2021 chịu tác động mạnh bởi đợt
các đợt bùng phát đại dịch Covid 19 làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của một số doanh nghiệp Việt Nam. Đễn tháng 5 năm 2021, Việt Nam đã nhập siêu 2
tháng liên tiếp. Mặt hàng điện thoại và linh kiện điện tử luôn là một mặt hàng xuất khẩu
chủ lực của nền kinh tế Việt Nam, chiến tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu hàng
năm cũng bị ảnh hưởng rõ rệt, là một trong sáu nhóm ngành hàng của Việt Nam có kinh
ngạch xuất khẩu hằng năm trên 10 tỷ USD.
2018 2019 2020 2021
Kinh ngạch xuất khẩu
Điện thoại và các Linh kiện
49,08 51,3 51,2 57,5
Tổng Kinh ngạch XK 243,7 264,3 282,2 336,3
Tỷ trọng 20,1 19,4 18,1 17,1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhìn vào biểu đồ giá trị hàng hóa xuất khẩu mặt hàng điện thoại và các linh kiện
của Việt Nam từ Tháng 8 năm 2019 tới tháng 9 năm 2020, theo số liệu của Tổng cục
Thống kê, có thể thấy sự sụt giảm rõ rệt của kim ngạch xuất khẩu ngành hàng trong giai
đoạn cuối tháng 12 năm 2019và tầm tháng 3, tháng 4 năm 2020.Hai thời điểm này chính
là thời điểm bắt đầu những ca mắc Covid 19 đầu tiên đến từ Vũ hán, Trung Quốc vào
tháng 1 năm 2020 và làn sóng bùng phát dịch bệnh lần thứ 2 được đánh dấu bởi bệnh
nhân thứ 17 – ca lây nhiễm đầu tiên của Hà Nội, trở về từ Châu Âu. Thời điểm tháng 3
và tháng 4 năm 2020 cũng là lúc Việt Nam có những phản ứng rất nhaanh và quyết liệt
với mục tiêu không để dịch bệnh lây lan, trong đó có các biện pháp giãn cách xã hội toàn
quốc, đóng cửa biên giới với nước ngoài.
33%
37%
3%
25%
2%
Cơ cấu giá trị xuất khẩu ngành điện tử Việt Nam 2021
Máy vitính, sản phẩm điện tử & linh liện Điện thoại các loại và linh kiện
Máy ảnh máy quay phim và linh kiện Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
Dây điện & dây cáp điện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tuy nhiên khi quan sát trong phạm vi rộng hơn, ngành công nghiệp điện tử Việt
Nam lại cho thấy sự vững vàng trng bối cảnh đại dịch Covid 19. Theo tổng hợp của
Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại (Bộ Công Thương), chỉ số sản xuất
sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học của Việt Nam năm 2021 tăng 15%
so với năm 2020. Trong đó, chỉ số sản xuất linh kiện điện tử tăng 12,4%; sản xuất thiết
bị truyền thông tăng 10,8%; sản xuất sản phẩm điệntử dân dụng giảm 14,9%. Sản lượng
điện thoại di động năm 2021 đạt 233,7 triệu chiếc, tăng 7,6%; sản lượng ti vi đạt 11,17
triệuchiếc, giảm 38,6%; sản lượng linh kiện điệnthoại ước đạt 480,8 nghìn tỷ đồng, tăng
29,5% so với năm 2020.
Về sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ngành điện tử, một số sản
phẩm có sản lượng tăng so với năm 2020 là: Loa đã hoặc chưa lắp vào hộp loa tăng
17,17%; dây dẫn điện khác dùng cho hiệu điện thế ≤ 1000V tăng 11,39%; bộ phận của
máy tính, máy tính tiền, máy đóng dấu miễn cước bưu phí, máy bán vé và các máy tương
tự, có gắn với bộ phận tính toán tăng 5,89%; bộ phận của các linh kiện điệntử khác chưa
được phân vào đâu tăng 5,7%; dây cách điệnđơn dạng cuộn bằng đồng tăng 3,3%. Ngược
lại, nhiều sản phẩm công nghiệp hỗ trợ điện tử có sản lượng giảm như: Tai nghe không
nối với micro giảm mạnh 51,4%; thiết bị bảo vệ mạch điện khác dùng cho điện áp ≤
1000 V chưa được phân vào đâu giảm 33,86%; cáp đồng trục và dây dẫn điện đồng trục
khác giảm 11,7%; bộ phận của máy in sử dụng các bộ phận in giảm 9,81%; ống camera
1 000 000
2 000 000
3 000 000
4 000 000
5 000 000
6 000 000
7 000 000
Giá trị xuất khẩu Điện thoại các loại và linh kiện Việt Nam
T8/2019 - T9/2020
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực quang
điện khác giảm 3,95%; mạch điện tử tích hợp giảm 2,79%…
Trong bối cảnh dịch Covid 19 đang có diễn biến phức tạp, hoạt động sản xuất,
kinh doanh ngành điện tử nhìn chung duy trì được tốc độ ổn định và tăng trưởng khá
trong giai đoạn vừa qua. Tuy nhiên, một thực tế không quá khó để nhận ra, mặc dù Việt
Nam nằm trong số các quốc gia xuất khẩu điện tử lớn thứ 12 thế giới và thứ 3 trong khối
ASEAN, nhưng có đến khoảng 95% giá trị thuộc khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (FDI). Các tập đoàn đa quốc gia đóng vai trò chủ đạo, trong đó đặc biệt là các tập
đoàn của Hàn Quốc, Nhật Bản… ở các lĩnh vực sản phẩm cuối cùng và sản xuất linh
kiện điện tử.
- các tuyến phân phối
- Thị trường
- Cầu
3.5. Đánh giá tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
ngành điện tử của Việt Nam.
Chương 4: Một số hàm ý chính sách giúp phát triển sự tham gia vào chuỗi giá trị
toàn cầu ngành công nghiệp điện tử Việt Nam.
4.1. Định hướng đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành công nghiệp
điện tử Việt Nam.
4.2. Một số kiến nghị Đối với chính phủ.
- Cải thiệnchínhsách, tạo ra 1 môi trườngkinhdoanhthuận lợi thuhút thêmvốnđầu tư nước ngoài,
tạo điềukiệnchocải tiếnkhoahọc, công nghệ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149

More Related Content

Similar to Đề tài tác động của đại dịch covid 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử việt nam.docx

Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.docĐồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.docsividocz
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdf
Hệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdfHệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdf
Hệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdfTieuNgocLy
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...
Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...
Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạy
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạyThiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạy
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạyDomenick Feest
 
Thực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.doc
Thực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.docThực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.doc
Thực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.doc
Luận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.docLuận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.doc
Luận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.doctcoco3199
 

Similar to Đề tài tác động của đại dịch covid 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử việt nam.docx (20)

Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.docĐồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học Hệ Chính Quy Tìm Hiểu Mạng Riêng Ảo Và Ứng Dụng.doc
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty.docx
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty.docxHoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty.docx
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty.docx
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các ngân hàng thương mại...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các ngân hàng thương mại...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các ngân hàng thương mại...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các ngân hàng thương mại...
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ.docx
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ.docxLuận văn thạc sĩ kỹ thuật Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ.docx
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển PID mờ.docx
 
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAYLuận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý nhà nước về viễn thông, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
 
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM KHI THAM GIA ...
 
Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng về an ninh mạng và biện pháp khắc phục.doc
Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng về an ninh mạng và biện pháp khắc phục.docNghiên cứu tìm hiểu thực trạng về an ninh mạng và biện pháp khắc phục.doc
Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng về an ninh mạng và biện pháp khắc phục.doc
 
Nghiên Cứu Giao Thức Trong Mạng Voip.doc
Nghiên Cứu Giao Thức Trong Mạng Voip.docNghiên Cứu Giao Thức Trong Mạng Voip.doc
Nghiên Cứu Giao Thức Trong Mạng Voip.doc
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lúa Theo Mô Hình Cánh Đồng Lớn Trên Địa B...
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lúa Theo Mô Hình Cánh Đồng Lớn Trên Địa B...Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lúa Theo Mô Hình Cánh Đồng Lớn Trên Địa B...
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Sản Xuất Lúa Theo Mô Hình Cánh Đồng Lớn Trên Địa B...
 
luan van thac si danh gia hien trang moi truong san xuat linh kien dien tu
luan van thac si danh gia hien trang moi truong san xuat linh kien dien tuluan van thac si danh gia hien trang moi truong san xuat linh kien dien tu
luan van thac si danh gia hien trang moi truong san xuat linh kien dien tu
 
Luận Văn Nghiên Cứu Biến Tần 4q.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Biến Tần 4q.docLuận Văn Nghiên Cứu Biến Tần 4q.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Biến Tần 4q.doc
 
Hệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdf
Hệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdfHệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdf
Hệ MiMo và Mimo V-Blast OFDM.pdf
 
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI   ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN TẠI ĐIỆN LỰC CHÍ LINH - CHI NHÁNH CÔNG TY TNH...
 
Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...
Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...
Thực thi chính sách tiết kiệm điện trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố H...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Nhập Khẩu Tại BKAV.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Nhập Khẩu Tại BKAV.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Nhập Khẩu Tại BKAV.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Nhập Khẩu Tại BKAV.docx
 
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạy
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạyThiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạy
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạy
 
Thực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.doc
Thực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.docThực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.doc
Thực Trạng Về Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Doanh Nghiệp Sản Xuất - Kinh Doanh.doc
 
Luận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.doc
Luận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.docLuận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.doc
Luận Văn Điều Khiển, Giám Sát Và Thu Thập Dữ Liệu Cho Hệ Thống Băng Tải.doc
 

More from Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

More from Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Field Report Recruitment Procedure At Sconnect Limited Company.docx
Field Report Recruitment Procedure At Sconnect Limited Company.docxField Report Recruitment Procedure At Sconnect Limited Company.docx
Field Report Recruitment Procedure At Sconnect Limited Company.docx
 
Internship Report The Analysis Of Orporate Culture Of Sun Inc Vietnam.docx
Internship Report The Analysis Of  Orporate Culture Of Sun Inc Vietnam.docxInternship Report The Analysis Of  Orporate Culture Of Sun Inc Vietnam.docx
Internship Report The Analysis Of Orporate Culture Of Sun Inc Vietnam.docx
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ ...
 
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docxKhóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du Lịch...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du Lịch...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du Lịch...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Của Công Ty Du Lịch...
 
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Dịch Vụ Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Tại...
 
Bài Tiểu Luận Môn Học Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docx
Bài Tiểu Luận Môn Học Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docxBài Tiểu Luận Môn Học Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docx
Bài Tiểu Luận Môn Học Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật.docx
 
Tiểu Luận Phân tích việc đo lường, đánh giá tài sãn của công ty cổ phần h...
Tiểu Luận Phân tích việc đo lường, đánh giá tài sãn của công ty cổ phần h...Tiểu Luận Phân tích việc đo lường, đánh giá tài sãn của công ty cổ phần h...
Tiểu Luận Phân tích việc đo lường, đánh giá tài sãn của công ty cổ phần h...
 
Khóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Trong Doanh Nghiệp.docx
Khóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Trong Doanh Nghiệp.docxKhóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Trong Doanh Nghiệp.docx
Khóa Luận Cơ Sở Lý Luận Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Trong Doanh Nghiệp.docx
 
Báo Cáo Kiến Tập Tại Ngân Hàng Agribank– Chi Nhánh Tây Hồ.docx
Báo Cáo Kiến Tập Tại Ngân Hàng Agribank– Chi Nhánh Tây Hồ.docxBáo Cáo Kiến Tập Tại Ngân Hàng Agribank– Chi Nhánh Tây Hồ.docx
Báo Cáo Kiến Tập Tại Ngân Hàng Agribank– Chi Nhánh Tây Hồ.docx
 
Khóa Luận Hoạt Động Marketing Cho Triển Lãm Công Nghiệp Và Sản Xuất Việt Nam ...
Khóa Luận Hoạt Động Marketing Cho Triển Lãm Công Nghiệp Và Sản Xuất Việt Nam ...Khóa Luận Hoạt Động Marketing Cho Triển Lãm Công Nghiệp Và Sản Xuất Việt Nam ...
Khóa Luận Hoạt Động Marketing Cho Triển Lãm Công Nghiệp Và Sản Xuất Việt Nam ...
 
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Khách Sạn Continental Saigon...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Khách Sạn Continental Saigon...Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Khách Sạn Continental Saigon...
Khóa Luận Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Khách Sạn Continental Saigon...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Đến Tp Hcm Làm Việc Của Sinh Viên.docx
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Đến Tp Hcm Làm Việc Của Sinh Viên.docxLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Đến Tp Hcm Làm Việc Của Sinh Viên.docx
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Đến Tp Hcm Làm Việc Của Sinh Viên.docx
 
Báo Cáo Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Kinh Doanh Nhập Khẩu B...
Báo Cáo Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Kinh Doanh Nhập Khẩu B...Báo Cáo Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Kinh Doanh Nhập Khẩu B...
Báo Cáo Tổ Chức Thực Hiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Kinh Doanh Nhập Khẩu B...
 
Tiểu Luận Tình Huống Giải Quyết Tranh Chấp Quyền Sử Dụng Đất.docx
Tiểu Luận Tình Huống Giải Quyết Tranh Chấp Quyền Sử Dụng Đất.docxTiểu Luận Tình Huống Giải Quyết Tranh Chấp Quyền Sử Dụng Đất.docx
Tiểu Luận Tình Huống Giải Quyết Tranh Chấp Quyền Sử Dụng Đất.docx
 
Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Website Bán Lẻ Trực Tuyến Đến Lòng Trung Thà...
Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Website Bán Lẻ Trực Tuyến Đến Lòng Trung Thà...Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Website Bán Lẻ Trực Tuyến Đến Lòng Trung Thà...
Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Website Bán Lẻ Trực Tuyến Đến Lòng Trung Thà...
 
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docxKhóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
Khóa Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất.docx
 
Luận Văn Pháp Luật Việt Nam Hiện Hành Về Di Sản Dùng Vào Việc Thờ Cúng.docx
Luận Văn Pháp Luật Việt Nam Hiện Hành Về Di Sản Dùng Vào Việc Thờ Cúng.docxLuận Văn Pháp Luật Việt Nam Hiện Hành Về Di Sản Dùng Vào Việc Thờ Cúng.docx
Luận Văn Pháp Luật Việt Nam Hiện Hành Về Di Sản Dùng Vào Việc Thờ Cúng.docx
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Tr...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Đề tài tác động của đại dịch covid 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử việt nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID 19 ĐẾN SỰ THAM GIA VÀO CHUỖI GIÁ TRỊ TOÀN CẦU NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Mục Lục Phần mở đầu................................................................................................................................ 3 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................... 3 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4 - Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 5 5. Kết cấu nghiên cứu............................................................................................................ 5 Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài. ............................................................... 6 1.1. Các nghiên cứu trong nước............................................................................................ 6 1.2. Các nghiên cứu nước ngoài............................................................................................ 6 1.3. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................................... 6 Chương 2: Cơ sở lý luận. ............................................................................................................. 6 2.1. Khái quát về chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.......................... 6 2.1.1. Khái niệm chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu...............................................................6 2.1.3. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử. .....................................................11 2.2. Khái quát về sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.......................................................................................................................... 13 Hình thức tham gia chuỗi giá trị toàn cầu............................................................................13 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.........................................14 2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của dịch bệnh đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử.................................................................................................. 14 Chương 3: Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam....................................................................................................... 17 3.1. Khái quát về ngành điện tử Việt Nam................................................................................ 17 3.2. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam trong các hoạt động trước sản xuất. (nghiên cứu và phát triển)................................. 19 3.3. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam trong các hoạt động sản xuất. (nhập khẩu link phụ kiện, lắp rắp, sản xuất sán phẩm cuối cùng)............................................................................................................................... 19 3.4. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam trong các hoạt động sau sản xuất. (marketing, phân phối)........................................ 22
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.5. Đánh giá tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam...................................................................................................................... 25 Chương 4: Một số hàm ý chính sách giúp phát triển sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành công nghiệp điện tử Việt Nam.................................................................................................... 25 4.1. Định hướng đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành công nghiệp điện tử Việt Nam................................................................................................................................. 25 4.2. Một số kiến nghị............................................................................................................... 25 Phần mở đầu. 1. Tính cấp thiết của đề tài. Ngành công nghiệp điện tử là một trong một số những ngành mũi nhọn, trọng điểm của nền kinh tế Việt Nam. Sự phát triển của công nghiệp điện tử có sức lan tảo mạnh mẽ dến sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp khác, là động lực phát triển cho cả nền kinh tế. Theo số liệu của Tổng Cục thống kê, ngành công nghiệp điện tử chiếm tỉ trọng 17,8% toàn ngành công nhiệp. Giai đoạn 2016 – 2020, ngành công nghiệp điện tử Việt nam duy trì tốc độ phát triển ở mức khá, đạt 23,8%/năm. Mặt khác, trong bối cảnh toàn cầu hóa, công nghiệp điện tử Việt Nam cũng tham gia sâu vào chuỗi giá trị ngành công nghiệp điện tử toàn cầu. Năm 2020, kinh ngạch xuất khẩu Việt Nam đạt 44,6 Tỷ USD, đạt vị trí thứ 3 khu vực ASEAN và thứ 12 thế giới. Nhiều hãng điện tử lớn trên thế giới như LG, Samsung, Foxconn,… đã đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất sản phẩm điện tử công nghệ cao ở Việt Nam. Từ cuối năm 2019,Sự bùng phát của đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chuỗi giá trị ngành điện từ toàn cầu nói chung và ngành điện tử Việt Nam nói riêng, chuỗi giá trị bị gián đọan do thiếu nguồn cung cấp nguyên nhiên liệu, đình trệ các hoạt động vận tải, phân phối cũng như gây nhiều khó khăn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài "Tác động của đại dịch Covid - 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử Việt Nam" là hết sức cấp thiết, góp phần làm
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 rõ các tác động của đại dịch, làm cơ sở cho các biện phát khắc phục và đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn càu của ngành điện tử Việt Nam. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. - Mục tiêu nghiên cứu. Mục đích tìm hiểu các tác động của đại dịch Covid - 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử Việt Nam. Từ đó đưa ra một số kiến nghị, biện pháp khắc phục khó khăn và phát huy cơ hội có thể nắm bắt cho ngành công nghiệp điện tử Việt Nam. - Nhiệm vụ nghiên cứu. Tổng thuật lại các nghiên cứu có liên quan đến đề tài cả trong và ngoài nước, nhằm xác định được các nội dung đã được nghiện cứu và các giá trị có thể kế thừa. Nhận định được những khoảng trống nghiên cứu, làm cơ sở chỉ ra định hướng nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điệntử. Từ đó liên hệ đến thực trạng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch Covid 19. Làm rõ những ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị ngành điện tử toàn cầu của Việt Nam ở cả 3 mặt, những hoạt động trước sản xuất, những hoạt động sản xuất và những hoạt động sau sản xuất. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Các tác động của đại dịch Covid - 19 đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi không gian: Toàn thế giới, nơi chuỗi giá trị toàn cầu diễn ra. Trong đó tập trung vào đặc biệt vào Việt Nam. - Phạm vi thời gian từ năm 2015 – 2021.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp kế thừa: thu thập thông tin về thực trạng sự tham gia của ngành công nghiệp điện tử Việt nam vào chuỗi giá trị toàn cầu trước và sau đại dịch Covid - 19 bùng phát. Các số liệu được lấy từ các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan. - Phương pháp phân tích so sánh: phân tích, so sánh, tổng hợp dữ liệu; đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết để làm rõ vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu nghiên cứu. Nghiên cứu bao gồm 4 chương: - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài - Chương 2: Cơ sở lý luận - Chương 3: Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam. - Chương 4: Một số hàm ý chính sách giúp phát triển sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành công nghiệp điện tử Việt nam.
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài. 1.1. Các nghiên cứu trong nước. 1.2. Các nghiên cứu nước ngoài. 1.3. Khoảng trống nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận. 2.1. Khái quát về chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử. 2.1.1. Khái niệm chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu. Khái niệm chuỗi giá trị: Khái niệm về chuỗi giá trị được Michael E. Porter phát triển và giới thiệu trong cuốn sách “Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance” (1985) về các lợi thế cạnh tranh. Khung phân tích chuỗi giá trị của Michael Porter được ông sử dung để phân tích việc một doah nghiệp nên định vị mình trong mối quan hệ với các bên liên quan như khách hàng, nhà cung cấp và các đối thủ khác. Theo ông, một chuỗi giá trị là một loạt các hoạt động liền mạch với nhau mà trong đó, sản phẩm phải lần lượt đi qua các hoạt động một cách tuần tự. Ở mỗi hoạt động trong chuỗi, giá trị của sản phẩm sẽ được tích lũy thêm một lượng nhất định. Các hoạt diễn ra trong chuỗi giá trị bao gồm nhiều khâu khác nhau, chúng liên kết với nhau để cùng tạo ra giá trị cho sản phẩm. Các khâu đó có thể kể đến như thiết kế và phát triển sản phẩm, logistics đầu vào, các hoạt động sản xuất, quảng cáo và phân phối, các dịch vụ sau bán hàng cùng với các hoạt động bổ trợ gia tăng giá trị khác như quản lý nhân sự, quản lý tài chính, lập kế hoạch chiến lược,..Nhìn chung, theo Michael E. Poter, các hoạt động trong chuỗi giá trị phạm vi một doanh nghiệp có thể chia làm hai loại: các hoạt động hỗ trợ, các hoạt động chính như sơ đồ sau.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có thể thấy góc độ nghiên cứu chuỗi giá trị từ khung phân tích của Michael Porter phù hợp áp dụng trong phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp, việc phân tích chuỗi giá trị sẽ mang nhiều ý nghĩa hỗ trợ lên kế hoạch chiến lược, điều hành và quản lý một công ty cụ thể. Đến năm 2001, Kaplinsky và Morris mở rộng phạm vi của chuỗi giá trị dưới góc độ ngành. Nghiên cứu đã nêu ra khái niệm về chuỗi giá trị theo cả nghĩa hẹp và nghĩa rộng như sau: Theo nghĩa hẹp: Chuỗi giá trị là một chuỗi các hoạt động cần thiết để sản xuất một sản phẩm hay dịch vụ, bắt đầu từ giai đoạn nghiên cứu, xây dựng khái niệm, tiếpđến các giai đoạn sản xuất khác nhau, tới phân phối đến người dùng cuối cùng, dịch vụ sau bán hàng và cả việc tiêu thụ, vứt bỏ hoặc thu hồi sản phẩm sau sử dụng. Logistics đầu vào Sản xuất Logistics đầu ra Marketing & bán hàng Dịch vụ Cơ sở hạ tầng Quản trị nguồn nhân lực Phát triển công nghệ Mua sẳm Các hoạt động chính Các hoạt động bổ trợ GIÁ TRỊ
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 HÌNH 2: MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ ĐƠN GIẢN Nguồn: Raphael Kaplinsky and Mike Morris, 2001 Theo nghĩa rộng: Chuỗi giá trị là một tập hợp phức tạp các hoạt động do thành phần khác nhau tham gia thực hiện (người sản xuất, người chế biến, người tiếpthị, người cung cấp dịch vụ…) để chuyển hóa nguyên liệu đầu vào thành sản phẩm được đưa tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi giá trị rộng khởi đầu từ hoạt động sản xuất nguyên vật liệu thô, chuyển dịch dần theo những mối liên kết với các doanh nghiệp khác ở các hoạt động như chế biến, lắp ráp, kinh doanh, tiếp thị… Các hoạt động trong chuỗi giá trị theo mô hình của Kaplinsky và Morris không chỉ diễn ra trong một doanh nghiệp như mô hình của Michael Portermà có thể do một doanh nghiệp tự thực hiện hoặc nhiều doanh nghiệp ở các vùng địa lý khác nhau phối hợp lại tạo thành một chuỗi. Khái niệm chuỗi giá trị toàn cầu. Một trong những người đầu tiênđưa ra mô tả về chuỗi giá trị toàn cầu là Bruce Kogut (1985). Khái niệm về Value added chain ông đưa ra như sau: “ Chuỗi giá trị gia tăng là quá trình kết hợp công nghệ đầu vào vật chất và lao động, sau đó các đầu vào được lắp ráp, tiếp thị và phân phối. Một công ty đơn lẻ chỉ là một liên kết trong quá trình này, hoặc nó có thể được tích hợp theo chiều rộng một cách rộng rãi”.
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng diễn ra một cách sâu rộng trên phạm vi toàn thế giới, khái niệm về chuỗi giá trị toàn cầu ngày càng được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và tham gia phát triển. Tiêu biểu là Gereffi korzeniewicz (1994) hay Kaplinsky (2000), các nghiên cứu làm rõ khác biệt mấu chốt giữa chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị thông thường ở phạm vi địa lý. Chuỗi giá trị chỉ trở thành chuỗi giá trị toàn cầu khi các hoạt động của nó diễn ra trong 1 khu vực địa lý gồm nhiều quốc gia khác nhau. Trong chuỗi giá trị toàn cầu luôn có sự chuyên môn hóa nhất định, không có 1 doanh nghiệp hay quốc gia nào có sự thống lĩnh toàn chuỗi. Mọi sản phẩm mới - từ phần mềm cho tới đồ dùng - đều phải trải qua một chu kỳ, bắt đầu bằng nghiên cứu cơ bản rồi nghiên cứu ứng dụng, thời kỳ ấp ủ, phát triển, thử nghiệm, sản xuất, triển khai, hỗ trợ và mở rộng kỹ thuật để cải tiến. Mỗi khâu trên đều được chuyên môn hóa và có tính đơn nhất. Các quốc gia đang phát triển như Ấn Độ, Trung Quốc và Nga đều không đủ nhân lực và năng lực để đảm nhiệm toàn bộ chu kỳ sản phẩm cho một công ty đa quốc gia lớn ở Mỹ hay các nước phương Tây phát triển. Song các nước đang phát triểntrên đang dần nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển của họ để có thể đảm nhiệm nhiều khâu hơn. Quá trình này tiếp tục diễn ra sẽ đánh dấu sự kết thúc của mô hình cũ – khi một công ty đa quốc gia tự tiến hành tất cả các khâu của chu kỳ phát triển sản phẩm bằng nguồn lực riêng của mình. Từ đó tạo ra các chuỗi giá trị toàn cầu (GVCs-Global Value Chains) là các chuỗi giá trị cho phép các công đoạn của chuỗi đặt tại những địa điểm (quốc gia) có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Phân loại chuỗi giá trị toàn cầu Vì độ phức tạp và tính đa dạng của mình, có rất nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại chuỗi giá trị toàn cầu. Một vài cách chia thường gặp như chia theo hình thức liên kết trong chuỗi (Chuỗi liên kết theo chiều dọc, chuỗi liên kết kết hợp, chuỗi liên kết theo chiều ngang…), căn cứ vào mô hình tổ chức chuỗi (chuỗi do người mua chi phối, chuỗi do người sản xuất chi phối), căn cứ theo lĩnh vực hoạt động và phạm vi chuỗi (chuỗi đa ngành và chuỗi đơn ngành, chuỗi giá trị đa khu vực và chuỗi giá trị đa khu vực).
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thông thường, các doanh nghiệp thường tham gia vào hệ thống chuỗi giá trị toàn cầu qua hai mạng lưới kinh tế. Đó là chuỗi giá trị do người mua chi phối và chuỗi giá trị do người sản xuất chi phối. Đặc trung của từng loại chuỗi được mô tả như sau. Chuỗi giá trị do người bán chi phối (“Producer-driven commodity chain”) là dạng chuỗi mà ở đó các doanh nghiệp, tập đoàn chủ yếu là các công ty đa quốc gia đóng vai trò trung tâm kiểm soát và điều phối việc kết hợp hệ thống sản xuất. Các doanh nghiệp này nắm trong tay lợi thế lớn về tư bản và công nghệ. Vì vậy chuỗi gia trị do người bán chi phối thường làcác ngành cóđộ phức tạp cao trong quá trình sản xuất như công nghiệp máy bay, sản xuất điện thoại, ô tô, sản phẩm bán dẫn và công nghiệp nặng... Chuỗi giátrị dongười mua chi phối(“Buyer-driven comodity chain”) là dạng chuỗi giá trị mà ở đó những nhà phân phối lớn và các nhà sản xuất có uy tín đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập hệ thống sản xuất tập trung các nước thuộc thế giới thứ ba. Loại chuỗi giá trị do người mua chi phối thường xuất hiện các ngành có mức độ sử dụng lao động cao, hàng tiêu dùng như hàng giày dép, dệp may, đồ gia dụng và các loại đồ thủ công. BẢNG 3: SO SÁNH CHUỖI GIÁ TRỊ DO NGƯỜI BÁN VÀ NGƯỜI MUA CHI PHỐI Các tiêu chí Chuỗi do người bán chi phối Chuỗi do người mua chi phối Hoạt động chính Sản xuất Thương mại Năng lực cốt lõi Nghiên cứu và phát triển, Sản xuất Thiết kế, Marketing Rào cản gia nhập Lợi thế kinh tế theo quy mô Lợi thế kinh tế theo đặc thù Ngành hàng Hàng tiêu dùng lâu bền, sản phẩm cấp trung, tư bản phẩm Hàng tiêu dùng không lâu bền Các ngành điển hình Điện thoại, máy tính, máy bay Hàng may mặc, giày dép, đồ chơi Chủ thể hữu các công ty sản xuất Các công ty xuyên quốc gia Các công ty nội địa, chủ yếu ở các nước đang phát triển Những liên kết hệ thống chính Đầu tư Thương mại Kết cấu hệ thống Theo chiều dọc Theo chiều ngang Nguồn: Gary Gereffi, 1999
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đặc điểm Chuỗi giá trị toàn cầu có những đặc điểm sau: Chuỗi giá trị toàn cầu là sự tham gia của nhiều khâu, nhiều công đoạn; chuỗi giá trị toàn cầu là sự liên kết theo chiềc chiều dọc; chuỗi giá trị toàn cầu gắn với mục tiêu giảm chi phí và nâng cao hiệu quả; chuỗi giá trị toàn cầu tạo ra giá trị tối đa cho khách hàng. Thực tế, chuỗi giá trị toàn cầu là một cách tiếp cận mới, toàn diện hơn về phân công lao động quốc tế, nghĩa là bất kì doanh nghiệp nào có tham gia vào quá trình sản xuất một sản phẩm xuất khẩu đều có thể coi là đã tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Nhưng tiếp cận phân công lao động quốc tế theo chuỗi giá trị toàn cầu sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vị trí của mình trên thị trường thế giới, để có thể chủ động lựa chọn công đoạn tham gia phù hợp nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Một chuỗi giá trị toàn cầu được phân chia giữa nhiều doanh nghiệp và không gian địa lí khác nhau. Chẳng hạn, một chiếc máy tính sử dụng lao động và vật liệutừ nhiều nhà cung cấp ở nhiều nước khác nhau, được lắp ráp ở một nước khác, được thiết kế và cuối cùng được bán ở nhiều nơi khác nữa. Chuỗi giá trị toàn cầu là chuỗi giá trị đặc biệt mà lợi ích được phân chia giữa nhiều doanh nghiệp và trải rộng qua một số khu vực, quốc gia. 2.1.3. Cơ sở lý luận về chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử. Định nghĩa chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử. Chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử là một chuỗi giá trị bao gồm các công đoạn của quá trình sản xuất thiết bị điện tử từ khâu thiết nghiên cứu, thiết kế, sản xuất linh kiện, lắp ráp tới phân phối, marketing để cung cấp sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Các công đoạn trong chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử không giới hạn trong một khu vực hay quốc gia mà trải dài trênmột phạm vi địa lý rộng khắp, nhiều khu vực, quốc gia cùng tham gia và là những mắt xích trong chuỗi. Mỗi mắt xích có độ tham gia khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện kinh doanh và trình độ phát triển. Các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử Theo Frederick (2017), chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử là một mạng lưới sản xuất bao gồm: Nguyên liệu sản xuất hàng điện tử; sản xuất, lắp rắp; hoàn chỉnh thành phẩm cuối cùng cho các phân khúc thị trường khác nhau. Ngoài ra, chuỗi giá trị cũng
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 bao gồm các hoạt động tăng giá trị cho sản phẩm cuối cùng như nghiên cứu và phát triển, phân phối, marketing, dịch vụ sau bán hàng. Mudambi (2008), chuỗi giá trị điện tử gồm các hoạt động: nghiên cứu và pháp triển sản phẩm, thiết kế, thương mại hóa; các hoạt động sản xuất và gia công; các hoạt động marketing, quản trị thương hiệu, logistics và dịch vụ sau bán hàng. Như vậy có thể chia chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử thành các khâu cơ bản sau: các hoạt động trước sản xuất (nghiên cứu, phát triển), các hoạt động sản xuất (sản xuất, lắp rắp linh kiện, sản phẩm cuối cùng) và các hoạt động sau sản xuất (marketing, phân phối, dịch vụ sau bán hàng). Trong đó, giá trị gia tăng trong toàn chuỗi tập trung nhiều nhất ở các hoạt động đầu tiên và cuối cùng (nghiên cứu, thiết kế, marketing và phân phối). Các hoạt động sản xuất và lắp ráp linh kiện mang lại ít giá trị gia tăng hơn, đặc biệt hoạt động lắp rắp mang lại ít giá trị gia tăng nhất cho sản phẩm.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2. Khái quát về sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử. GVCs index Global value chain participation indexes the connotation of global value chain participation is the proportionof acountryorregion’sparticipationinthe globalvaluechaininitsaddedvalue.The greater the value of the index,the stronger the participation of the country/region in the global value chain; the smaller the value of the index, the weaker the participation of the country/region in the global value chain. Equation (14) VAS_GVC represents the global value chain participation index based on forwarddecomposition.Equation(15) VAS_GVC_Srepresentsthe activityparticipationindex of simple value chain based on forward decomposition. Equation (16) VAS_ GVC_C represents the complex participationindexof complexvaluechainbasedonforwarddecomposition.Equation(17) FGYS_GVC representsthe globalvaluechainparticipationindexbasedonbackwarddecomposition.Equation(18) FGYS_ GVC_ S represents the activity participation index of simple value chain based on backward decomposition. Equation (19) FGYS_ GVC_ C represents the complex participation index of complex value chainbasedonbackwarddecomposition.The globalvaluechainforwardparticipationindex aims to answer the Sustainability 2021, 13, 12370 9 of 20 question“whatproportionof productionfactors are used by countries/sectors for global value chain production”; The global value chain backward participation index aims to answer “what proportion of national/sectoral production inputs for final products are basedon global value chain productionactivities”.Comparedwiththe traditional global value chainparticipationindex,the GVCparticipationindexof Wangetal.(2017) perfectlydeconstructs the GVC participation at the national and departmental levels, effectively makes up for the shortcomings of the traditional global value chain participation index system, and clarifies the source and destinationof addedvalue atdifferentlevelsfromthe perspective of global valuechain.VAs_GVC = VA_GVCVa0= VA_GVC_SVa0 + VA_GVC_CVa0 (14) VAs_GVC_S= VA_GVC_SVa0 (15) VAs_GVC_C= VA_GVC_C Va0 (16) FGYs_GVC = FGY_GVC Y0 = FGY_GVC_S Y0 + FGY_GVC_C Y0 (17) FGYs_GVC_S = FGY_GVC_S Y0 (18) FGYs_GVC_C = FGY_GVC_C Y0 (19) Hình thức tham gia chuỗi giá trị toàn cầu. Trong hệ thống chuỗi giá trị toàn cầu sản xuất hàng hóa trên thế giới, mỗi chủ thể hay mỗi doanh nghiệp tham gia vào chuỗi theo một cách thức khác nhau, phù hợp với điều kiện, khả năng kinh doanh và định hướng phát triển chiến lược của từng doanh nghiệp. Các hình thức đó có thể là một trong những hình thức sau đây:
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - ODM-Original design manufacturing (Sản xuất thiết kế nguyên gốc): Là hình thức mà ở đó, một công ty nhận nghiên cứu, thiết kế, xây dựng sản phẩm theo yêu cầu của một công ty khác. Sản phẩm sẽ được phân phối dưới thương hiệu công ty thuê ODM, công ty này không nhất thiết phải tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Nhà sản xuất ODM trực tiếp thiết kế nên sẽ mang lại nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm nhất khi so sánh với các hình thức khác. Quyền sở hữu trí tuệ thiết kế sản phẩm thuộc về công ty sản xuất ODM. - OBM-Original brandname manufacturing (Sản xuất thương hiệu nguyên gốc): Đây là hình thức mà một công ty không tham gia vào quá trình thiết kế hay sản xuất mà chỉ tập trung phát triển thương hiệu. Các công ty đó có thể mua lại sản phẩm được chế tác hoàn toàn bởi công ty khác hay thuê các công ty ODM, OEM và chỉ gắn thương hiệu của mình lên đó để làm tăng giá trị cho sản phẩm. - OEM-Original equipment manufacturing (Sản xuất phụ tùng nguyên gốc): ở hình thức này, một công ty sẽ nhận sản xuất sản phẩm dựa vào thiết kế và các thông số kĩ thuật đã có sẵn của khách hàng. Thương hiệu sản phẩm khi phân phối ra thị trường sẽ là thương hiệu của đơn vị đặt hàng. Hay nói cách khác, một công ty OEM sẽ thực hiện “sản xuất hộ” một công ty khác. - Assembly (gia công lắp ráp): là hình thức sản xuất sản phẩm dưới dạng các hợp đồng phụ trong đó các nhà sản xuất sẽ nhận toàn bộ linh phụ kiện từ khách hàng để thực hiện lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh. Hình thức tham gia này đem lại giá trị gia tăng thấp nhất nên chủ yếu được thực hiện bời các quốc gia có trình độ phát triển thấp. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. 2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của dịch bệnh đến sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử. COVID-19thayđổi Chuỗi Giátrị Toàncầunhưthế nào?Bài họctừ EthiopiavàViệtNam(worldbank.org) Đại dịch đã gây ra gián đoạn trên diện rộng đối với các GVC. Ở Ethiopia, sụt giảm nhu cầu tiêu dùng đối với quần áo và việc các cửa hàng bán lẻ ở quốc gia có thu
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nhập cao đóng cửa đã ảnh hưởng đáng kể đối với các nhà cung cấp mặt hàng dệt may. Tác động đối với doanh nghiệp không giống nhau trong toàn ngành. Những doanh nghiệp tập trung vào mặt hàng thể thao đang phục hồi trở lại, khi các biện pháp phong tỏa được dỡ bỏ và cửa hàng ở các thị trường lớn đang mở cửa trở lại, trong khi doanh nghiệp cung cấp trang phục trang trọng vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Ở Việt Nam, chuỗi giá trị điện tử chịu tác động của tình trạng phong tỏa đối với các nhà cung cấp ở nước ngoài và gián đoạn dịch vụ kho vận, ảnh hưởng đến cả việc vận chuyển nguyên vật liệu thô và linh kiện điện tử - và phân phối sản phẩm cuối cùng đến tay người tiêu dùng. Việc gián đoạn này đã nêu bật những hạn chế của chuỗi cung ứng đường dài. Ví dụ, các công ty may mặc truyền thống mua vải từ châu Á, cắt may thành quần áo ở các nước khác, sau đó vận chuyển đến Hoa Kỳ hoặc châu Âu. Những chuỗi cung ứng đường dài này có thể làm chậm khả năng phản ứng nhanh chóng của doanh nghiệp trước khủng hoảng và khiến doanh nghiệp đối mặt với tình cảnh hàng tồn kho chất chồng. Do vậy, đại dịch đã tạo động lực mới để xây dựng một mạng lưới sản xuất linh hoạt hơn, đẩy nhanh xu hướng tái cấu trúc các GVC trong bối cảnh chủ nghĩa bảo hộ gia tăng. Các GVC được xây dựng dựa trên quan hệ lâu dài giữa các tập đoàn đa quốc gia (MNE) chủ chốt và các nhà cung cấp chính của những doanh nghiệp này. Những tập đoàn này cũng quan tâm đến việc các nhà cung cấp chính của họ tiếp tục tồn tại và kinh doanh. Đối với nhiều MNE, đại dịch cho thấy rõ lợi ích của việc dịch chuyển các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp về gần nhau hơn, nhằm xây dựng và duy trì mạng lưới sản xuất bền vững và linh hoạt hơn. Trên thực tế, cuộc tọa đàm đã thảo luận về các GVC mang tính định hướng theo hướng từ địa phương đến địa phương, và các chuỗi cung ứng gần hơn với thị trường bán lẻ. Các MNE đang rút ngắn khoảng cách giữa nhà cung cấp và khách hàng và tích hợp theo chiều dọc nhiều hơn nữa nhằm cải thiện tính linh hoạt trong sản xuất và hoạt động bền vững hơn.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nghiên cứu của nguyễn Thị Trang (2021), chỉ ra tác động của đại dịch Covid 19 tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam không chỉ làm giảm sút doanh thu của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và sản xuất, gây khó khăn trong các hoạt động nhập khẩu linh kiện, nguyên liệu phục vụ sản xuất và quá trình sản xuất ra thành phẩm. Nguyễn Phương Linh (2020) khi nghiên cứu tác động của Covid -19 tới thương mại và chuỗi giá trị toàn cầu, liên hệ tới Việt Nam
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 3: Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam. 3.1. Khái quát về ngành điện tử Việt Nam. Nhagnh công nghiệp điện tử Việt Nam là một trong những ngành công nghiệp phát triểnsớm và có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế quốc dân . Điều quan trọng đối với nền kinh tế - xã hội Việt Nam trong việc phát triểndoanh nghiệp, mang lại nguồn thu cho người lao động và ngân sách nhà nước, thúc đẩy xuất khẩu, tạo ra giá trị gia tăng tương đối cao. gấp đôi so với ngành công nghiệp thực phẩm. Từ năm 2012, ngành điện tử đã vượt qua ngành dệt may để trở thành ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Trong vòng 10 năm từ 2010 đến 2019, thứ hạng của Việt Nam trên thế giới về giá trị xuất khẩu của ngành công nghiệp điện tử cũng liên tục tăng và vươn lên vị trí thứ 8 trên thế giới vào năm 2019. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm (AAGR) của Tập đoàn điện tử của Việt Nam giai đoạn 2010–2019 đạt 37%, vượt xa tốc độ AAGR của 10 nước xuất khẩu điện tử hàng đầu thế giới. Trong giai đoạn 2010-2020, nhóm hàng điện tử xuất khẩu của Việt Nam có giá trị chỉ số lợi thế so sánh (RCA) lớn thứ ba trên thế giới, sau Đài Loan và Malaysia, và có tốc độ tăng trưởng nhanh trong nhiều năm qua. năm. Tốc độ tăng trưởng RCA bình quân hàng năm của sản phẩm điện tử của Việt Nam là 14% / năm, cao hơn nhiều so với giá trị này của các nước trong nhóm 10 nước xuất khẩu sản phẩm điệntử hàng đầu. Trên thế giới. Điện tử là nhóm hàng xuất khẩu duy nhất của Việt Nam có RCA tăng nhanh trong những năm qua, trái ngược với mức giảm chung về RCA của các sản phẩm xuất khẩu chủ lực khác. Mười mặt hàng điện tử xuất khẩu có giá trị RCA cao nhất của Việt Nam dao động từ 1,4 (vi mạch điện tử) đến 5,5 (điện thoại), trong đó cao nhất là điện thoại. Điện thoại cũng là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, đồng thời là mặt hàng của Việt Nam có lợi thế so sánh vượt trội với RCA cao nhất thế giới. Tuy nhiên, hầu hết các sản phẩm điện tử có giá trị độ phức tạp của sản phẩm (PCI) cao đều là những mặt hàng xuất khẩu mà Việt Nam hiện không có lợi thế so sánh.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ngược lại, ngoại trừ các sản phẩm mạch tích hợp (có PCI> 1 và RCA> 1), các sản phẩm điện tử Việt Nam có lợi thế so sánh đều có giá trị PCI thấp như Điện thoại, Micro và loa, Thiết bị phát sóng, Thiết bị bán dẫn, Anten, Điện dây, cáp điện ... Bên cạnh đó, so sánh giữa chỉ số PCI và kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam theo mặt hàng cho thấy rất rõ mặt hàng điệntử mà Việt Nam xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm chuyên môn hóa thấp, công nghệ thấp được sản xuất ở nhiều nơi khác trên thế giới. Trong giai đoạn 2010 - 2017, chỉ số vị trí của Việt Nam trong chuỗi giá trị điện tử toàn cầu (GEVC) ở mức âm, cho thấy quốc gia này nằm ở vị trí hạ nguồn của chuỗi, tập trung vào hoạt động gia công. , lắp ráp sản phẩm cuối cùng để xuất khẩu. Việt Nam có xu hướng tham gia ít hơn vào GEVC chủ yếu do giảm nhập khẩu giá trị gia tăng của nước ngoài để sản xuất hàng điện tử xuất khẩu. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lượng tham gia của Việt Nam vào GEVC, cho thấy ngành điện tử Việt Nam vẫn đang phụ thuộc nhiều vào nguồn cung từ nước ngoài. Một tín hiệu đáng mừng là sự gia tăng giá trị gia tăng trong nước, dù nhỏ, trong xuất khẩu hàng điện tử của Việt Nam ra nước ngoài, tạo ra sự cải thiện vị thế của Việt Nam trong GEVC, hướng tới vị trí thượng nguồn trong chuỗi, mang lại nhiều giá trị gia tăng hơn cho các nươc Nha. Ngoài ra, một đặc điểm nổi bật khi Việt Nam tham gia vào GEVC trong lĩnh vực điện tử là sự “áp đảo” của các doanh nghiệp FDI. Các doanh nghiệp FDI hầu như “bao” hoạt động xuất nhập khẩu hàng điện tử, theo đó doanh nghiệp FDI chiếm tới 95% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng điện tử năm 2020. Đối với hoạt động xuất khẩu giá trị gia tăng của Việt Nam ra nước ngoài, các đối tác thương mại DVX (giá trị gia tăng trong nước thể hiện trong các sản phẩm xuất khẩu sang nước thứ ba) có xu hướng thay đổi tương đối. rõ rệt theo hướng đa dạng hơn trong giai đoạn 2010 - 2017, từ chủ yếu hợp tác nội Á sang liên khu vực, tập trung nhiều hơn vào thị trường châu Âu, mặc dù vẫn phụ thuộc nhiều vào thị trường châu Âu. một số thị trường trọng điểm ở châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan và Thái Lan.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ngược lại, các đối tác thương mại FVA (giá trị gia tăng của nước ngoài trong các sản phẩm xuất khẩu của một quốc gia) của Việt Nam không thay đổi đáng kể. học viện 3.2. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam trong các hoạt động trước sản xuất. (nghiên cứu và phát triển) Nghiên cứu phát triển - Tổng vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển Có thể thấy dù trong bối cảnh đại dịch covid 19 tác động làm đứt gẫy tạm thời chuỗi giá trị toàn cầu, việc nâng cao vị trí của ngành công nghiệp điện tử Việt nam trong chuỗi vẫn được đánh giá có vai trò quan trọng cho sự phát triển toàn ngành. Nguyên nhân có thể do những lý do chính sau đây: Việc nâng cao vị trí trong chuỗi giá trị giúp cho doanh nghiệp có thể tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, làm tăng sự liên kết với các mắc xích khác trong chuỗi. Điều này sẽ trao cho doanh nghiệp khả năng linh hoạt thay đổi, lựa chọn các đối tác trong trường hợp xảy ra gián đoạn chuỗi giá trị nhưng đã xảy ra trong bối cảnh đại dịch bùng nổ. Như vậy doanh nghiệp có thể giảm thiểu tác động và ổn định tình hình sản xuất, kinh doanh. Nâng cao vị trĩ trong chuỗi cũng giúp cho doanh nghiệp mang lại nhiều giá trị gia tăng hơn cho sản phẩm, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ thu về nhiều lợi nhuận hơn. - Nguồn nhân lực chất lượng cao Thiết kế 3.3. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam trong các hoạt động sản xuất. (nhập khẩu link phụ kiện, lắp rắp, sản xuất sán phẩm cuối cùng) Nguyên liệu đầu vào
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tháng 12/2021, nhập khẩu máy tính và linh kiện điện tử của cả nước ước đạt trên 7,34 tỷ USD, giảm 5,87% so với tháng 11/2021 và tăng 14,84% so với tháng 12/2020. Tính đến hết năm 2021, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 75,44 tỷ USD, tăng 17,93% so với năm 2020 và chiếm 22,71% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước. Tháng 12/2021, thị trường Trung Quốc đạt kim ngạch trên 2,14 tỷ USD, giảm 6,87% so với tháng trước, nhưng tăng 4,51% so với cùng kỳ năm 2020 và chiếm 29,19% kim ngạch nhập khẩu. Trong tháng 12/2021, kim ngạch nhập máy tính và linh kiện từ thị trường Hàn Quốc đạt trên 2,03 tỷ USD, tăng 1,63% so với tháng trước và tăng 22,85% so với cùng kỳ năm 2020, chiếm 27,75% kim ngạch nhập khẩu. Thị trường Đài Loan (Trung Quốc) đạt 832,29 triệu USD, giảm 11,55% so với tháng trước, tăng 19,99% so với tháng 12/2020 và chiếm 11,34% kim ngạch nhập khẩu. Tính đến hết năm 2021, các thị trường chính mà nước ta nhập khẩu máy tính và linh kiện điện tử,gồm có: Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Nhật Bản, Hoa Kỳ và các nước Asean. Kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường này chiếm trên 90,24% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong năm 2021. Đại dịch làm gián đoạn chuỗi giá trị do có sự tác động làm gián đoạn nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất. Giảm doanh thu Kể từ quý 2/2020, lĩnh vực sản xuất điện tử bắt đầu bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 do nhu cầu của khách hàng tại các thị trường trọng điểm giảm, nguồn cung bị gián đoạn và các đơn hàng xuất nhập khẩu bị hoãn hoặc hủy, nhưng chỉ số sản xuất của ngành sản xuất linh kiện điện tử năm 2020 tăng trưởng ở mức 6,8% so với năm 2019.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ít thay đổi cơ cấu mặt hàng sản xuất => thay đổi dây chuyền, công nghệ Hoạt động sản xuất: Do ảnh hưởng nặng nề của làn sóng dịch Covid-19 lần thứ tư, sản xuất công nghiệp trên phạm vi cả nước và hầu hết các địa phương bị giảm sút nhanh chóng, ảnh hưởng rất lớn đến khả năng hoàn thành chỉ tiêu phát triển ngành công nghiệp và toàn bộ nền kinh tế năm 2021 trên phạm vi cả nước cũng như ở các địa phương. Chính phủ, các bộ ngành và địa phương đã triển khai quyết liệt, đồng bộ nhiều chính sách, giải pháp hiệu quả nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, hạn chế thiệt hại do tác động của dịch Covid-19; ổnđịnh, phát triểnsản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất công nghiệp nói riêng, các doanh nghiệp đã nỗ lực chủ động ứng phó với dịch Covid-19. Chỉ số toàn ngành công nghiệp ước tính quý III/2021 tăng trưởng âm, giảm 4,4% so cùng kỳ năm trước (tháng 7 giảm 0,3%, tháng 8 giảm 7,8%, tháng 9 ước tính giảm 5,5%), trong đó ngành khai khoáng giảm 7,2% so cùng kỳ (tháng 7 giảm 10,9%, tháng 8 giảm 2,8%, tháng 9 ước tính giảm 7,5%); ngành chế biến, chế tạo giảm 4,6% (tháng 7 tăng 0,7%, tháng 8 giảm 9,3%, tháng 9 ước tính giảm 4,9%); sản xuất và phân phối điện giảm 1% (tháng 7 tăng 1,7%, tháng 8 giảm 1,9%, tháng 9 ước tính giảm 9,6%); cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải giảm 0,4% (tháng 7 tăng 1%, tháng 8 giảm 0,1%, tháng 9 ước tính giảm 2%). Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tính tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn 1,6 điểm % so với mức tăng cùng kỳ năm 2020(quý I tăng 5,7%; quý II tăng 12,4%; quý III ước tính giảm 4,4%). Trong các ngành công nghiệp, ngành chế biến, chế tạo tăng 5,5% (quý I tăng 8,0%; quý II tăng 14,8%; quý III ước tính giảm 4,6%), đóng góp lớn nhất với 4,70 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành sản xuất và phân phối điệntăng 4,3% (quý I tăng 3,3%; quý II tăng 12,4%; quý III ước tính giảm 1,0%), đóng góp 0,39 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 3,6% (quý I tăng 6,4%; quý II tăng 5,1%; quý III ước tính giảm 0,4%), đóng góp 0,06 điểm phần trăm; ngành khai khoáng giảm 6,4% (quý I giảm
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8,1%; quý II giảm 3,9%; quý III ước tính giảm 7,2%), làm giảm 1,0 điểm phần trăm mức tăng chung. Chỉ số sản xuất công nghiệp 9 tháng các năm giai đoạn 2017-2021 ĐVT: % 3.4. Tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam trong các hoạt động sau sản xuất. (marketing, phân phối) - Kim ngạch xuất khẩu Hoạt động xuất/ nhập khẩu hàng hóa trong năm 2021 chịu tác động mạnh bởi đợt các đợt bùng phát đại dịch Covid 19 làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của một số doanh nghiệp Việt Nam. Đễn tháng 5 năm 2021, Việt Nam đã nhập siêu 2 tháng liên tiếp. Mặt hàng điện thoại và linh kiện điện tử luôn là một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nền kinh tế Việt Nam, chiến tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu hàng năm cũng bị ảnh hưởng rõ rệt, là một trong sáu nhóm ngành hàng của Việt Nam có kinh ngạch xuất khẩu hằng năm trên 10 tỷ USD. 2018 2019 2020 2021 Kinh ngạch xuất khẩu Điện thoại và các Linh kiện 49,08 51,3 51,2 57,5 Tổng Kinh ngạch XK 243,7 264,3 282,2 336,3 Tỷ trọng 20,1 19,4 18,1 17,1
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nhìn vào biểu đồ giá trị hàng hóa xuất khẩu mặt hàng điện thoại và các linh kiện của Việt Nam từ Tháng 8 năm 2019 tới tháng 9 năm 2020, theo số liệu của Tổng cục Thống kê, có thể thấy sự sụt giảm rõ rệt của kim ngạch xuất khẩu ngành hàng trong giai đoạn cuối tháng 12 năm 2019và tầm tháng 3, tháng 4 năm 2020.Hai thời điểm này chính là thời điểm bắt đầu những ca mắc Covid 19 đầu tiên đến từ Vũ hán, Trung Quốc vào tháng 1 năm 2020 và làn sóng bùng phát dịch bệnh lần thứ 2 được đánh dấu bởi bệnh nhân thứ 17 – ca lây nhiễm đầu tiên của Hà Nội, trở về từ Châu Âu. Thời điểm tháng 3 và tháng 4 năm 2020 cũng là lúc Việt Nam có những phản ứng rất nhaanh và quyết liệt với mục tiêu không để dịch bệnh lây lan, trong đó có các biện pháp giãn cách xã hội toàn quốc, đóng cửa biên giới với nước ngoài. 33% 37% 3% 25% 2% Cơ cấu giá trị xuất khẩu ngành điện tử Việt Nam 2021 Máy vitính, sản phẩm điện tử & linh liện Điện thoại các loại và linh kiện Máy ảnh máy quay phim và linh kiện Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác Dây điện & dây cáp điện
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tuy nhiên khi quan sát trong phạm vi rộng hơn, ngành công nghiệp điện tử Việt Nam lại cho thấy sự vững vàng trng bối cảnh đại dịch Covid 19. Theo tổng hợp của Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại (Bộ Công Thương), chỉ số sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học của Việt Nam năm 2021 tăng 15% so với năm 2020. Trong đó, chỉ số sản xuất linh kiện điện tử tăng 12,4%; sản xuất thiết bị truyền thông tăng 10,8%; sản xuất sản phẩm điệntử dân dụng giảm 14,9%. Sản lượng điện thoại di động năm 2021 đạt 233,7 triệu chiếc, tăng 7,6%; sản lượng ti vi đạt 11,17 triệuchiếc, giảm 38,6%; sản lượng linh kiện điệnthoại ước đạt 480,8 nghìn tỷ đồng, tăng 29,5% so với năm 2020. Về sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ (CNHT) ngành điện tử, một số sản phẩm có sản lượng tăng so với năm 2020 là: Loa đã hoặc chưa lắp vào hộp loa tăng 17,17%; dây dẫn điện khác dùng cho hiệu điện thế ≤ 1000V tăng 11,39%; bộ phận của máy tính, máy tính tiền, máy đóng dấu miễn cước bưu phí, máy bán vé và các máy tương tự, có gắn với bộ phận tính toán tăng 5,89%; bộ phận của các linh kiện điệntử khác chưa được phân vào đâu tăng 5,7%; dây cách điệnđơn dạng cuộn bằng đồng tăng 3,3%. Ngược lại, nhiều sản phẩm công nghiệp hỗ trợ điện tử có sản lượng giảm như: Tai nghe không nối với micro giảm mạnh 51,4%; thiết bị bảo vệ mạch điện khác dùng cho điện áp ≤ 1000 V chưa được phân vào đâu giảm 33,86%; cáp đồng trục và dây dẫn điện đồng trục khác giảm 11,7%; bộ phận của máy in sử dụng các bộ phận in giảm 9,81%; ống camera 1 000 000 2 000 000 3 000 000 4 000 000 5 000 000 6 000 000 7 000 000 Giá trị xuất khẩu Điện thoại các loại và linh kiện Việt Nam T8/2019 - T9/2020
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực quang điện khác giảm 3,95%; mạch điện tử tích hợp giảm 2,79%… Trong bối cảnh dịch Covid 19 đang có diễn biến phức tạp, hoạt động sản xuất, kinh doanh ngành điện tử nhìn chung duy trì được tốc độ ổn định và tăng trưởng khá trong giai đoạn vừa qua. Tuy nhiên, một thực tế không quá khó để nhận ra, mặc dù Việt Nam nằm trong số các quốc gia xuất khẩu điện tử lớn thứ 12 thế giới và thứ 3 trong khối ASEAN, nhưng có đến khoảng 95% giá trị thuộc khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Các tập đoàn đa quốc gia đóng vai trò chủ đạo, trong đó đặc biệt là các tập đoàn của Hàn Quốc, Nhật Bản… ở các lĩnh vực sản phẩm cuối cùng và sản xuất linh kiện điện tử. - các tuyến phân phối - Thị trường - Cầu 3.5. Đánh giá tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam. Chương 4: Một số hàm ý chính sách giúp phát triển sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành công nghiệp điện tử Việt Nam. 4.1. Định hướng đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành công nghiệp điện tử Việt Nam. 4.2. Một số kiến nghị Đối với chính phủ. - Cải thiệnchínhsách, tạo ra 1 môi trườngkinhdoanhthuận lợi thuhút thêmvốnđầu tư nước ngoài, tạo điềukiệnchocải tiếnkhoahọc, công nghệ.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149