SlideShare a Scribd company logo
1 of 124
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM NGỌC ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SUPE PHỐT PHÁT VÀ
HÓA CHẤT LÂM THAO
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM NGỌC ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SUPE PHỐT PHÁT VÀ
HÓA CHẤT LÂM THAO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Phú Thọ, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Phạm Ngọc Anh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn , tôi đã nhâṇ đư ợc sự giúp đỡ của nhiều t ập thể và cá
nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo trường
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo trong
quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc biệt là thầy
giáo - PGS.TS. Đỗ Quang Quý - người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu luận
văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý kinh tế khóa 10, gia
đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học
của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn! .
Phú Thọ, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Phạm Ngọc Anh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................vii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ.........................................................ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài........................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................3
4. Những đóng góp mới của đề tài......................................................................3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN................................................5
1.1. Một số khái niệm và những đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần .............5
1.1.1. Khái niệm về Công ty cổ phần..................................................................5
1.1.2. Vai trò của Công ty cổ phần trong nền kinh tế quốc dân..........................6
1.1.3. Đặc điểm của công ty cổ phần ..................................................................7
1.2. Lý luận chung về công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần ..............9
1.2.1. Hoạt động tài chính tại công ty cổ phần....................................................9
1.2.2. Công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần .....................................11
1.3. Nội dung của quản lý tài chính trong công ty cổ phần ..............................14
1.3.1. Lựa chọn và quyết định đầu tư................................................................14
1.3.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn.....................................14
1.3.3. Quản lý vốn hiện có ................................................................................16
1.3.4. Phân tích tài chính...................................................................................20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
iv
1.3.5 Kiểm tra, giám sát tài chính .....................................................................22
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính...............................22
1.4.1. Các nhân tố chủ quan ..............................................................................22
1.4.2. Các nhân tố khách quan.............................................................................................................24
1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý tài chính ............................................26
1.5.1. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ởmôṭsố quốc gia trên thếgiới.................26
1.5.2. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ở một số doanh nghiệp trong nước........30
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho công quản lý tài chính tại Công ty
CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao.......................................................32
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................34
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................34
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin và địa điểm nghiên cứu .......................34
2.2.2 Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin................................................35
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu ........................................................................................37
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ..............................................................................37
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ...........................................................................37
Kết luận chương 2 .............................................................................................49
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO .........50
3.1. Tổng quan về Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao...........50
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty....................................................................50
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và định hướng phát triển của công ty ...................51
3.1.3. Tổ chức Bộ máy của công ty...................................................................54
3.1.4. Khái quát kết quả hoạt động của Công ty ...............................................55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
v
3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và
Hóa chất Lâm Thao...........................................................................................56
3.2.1. Công tác hoạch định tài chính của Công ty ............................................56
3.2.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn.....................................57
3.2.3. Quản lý vốn của Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao ...59
3.2.4. Phân tích tài chính...................................................................................64
3.2.5. Kiểm tra, giám sát tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất
Lâm Thao ..........................................................................................................84
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe
Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao......................................................................85
3.3.1. Nhân tố khách quan.................................................................................85
3.3.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................86
3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt
phát và Hóa chất Lâm Thao ..............................................................................87
3.4.1. Thành tích................................................................................................87
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................88
Kết luận chương 3 .............................................................................................92
Chƣơng 4. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO .........93
4.1. Định hướng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và
Hóa chất Lâm Thao thời gian tới ......................................................................93
4.1.1. Căn cứ định hướng..................................................................................93
4.1.2. Các chỉ tiêu dự kiến.................................................................................94
4.1.3. Các định hướng .......................................................................................96
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt
phát và Hóa chất Lâm Thao ..............................................................................97
4.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý tài chính của công ty.....................97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
vi
4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính ............................................99
4.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn.............................................100
4.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................101
4.2.5. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tài chính.............................................104
4.2.6. Giải pháp cơ cấu nguồn vốn, sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý...........105
4.2.7. Một số giải pháp khác ...........................................................................106
4.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp ..................................................................108
4.3.1. Đối với nhà nước...................................................................................108
4.3.2. Đối với công ty......................................................................................109
Kết luận chương 4 ...........................................................................................110
KẾT LUẬN ....................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN
HTK
LNST
LNTT
NPT
SXKD
TS
TSDH
TSNH
VCSH
: Doanh nghiệp
: Hàng tồn kho
: Lợi nhuận sau thuế
: Lợi nhuận trước thuế
: Nợ phải trả
: Sản xuất kinh doanh
: Tài sản
: Tài sản dài hạn
: Tài sản ngắn hạn
: Vốn chủ sở hữu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................................55
Bảng 3.2. Vốn đầu tư của Chủ sở hữu vào Công ty....................................................57
Bảng 3.3. Nợ phải trả của Công ty..............................................................................59
Bảng 3.4. Tình trạng tài sản cố định của Công ty.......................................................62
Bảng 3.5. Phân tích khái quát tình hình tài chính .......................................................64
Bảng 3.6. Cơ cấu tài sản của Công ty .........................................................................66
Bảng 3.7. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty...................................................................70
Bảng 3.8. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn......................................................71
Bảng 3.9. Khả năng thanh toán của Công ty...............................................................73
Bảng 3.10. Kết cấu các khoản phải thu.......................................................................75
Bảng 3.11. Tình hình quản trị công nợ phải thu .........................................................77
Bảng 3.12. Tình hình công nợ của công ty .................................................................78
Bảng 3.13. Hiệu quả sử dụng tài sản...........................................................................80
Bảng 3.14. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn....................................................................81
Bảng 3.15. Hiệu quả kinh doanh dành cho người đầu tư............................................83
Bảng 4.1. Dự kiến các chỉ tiêu tài chính 5 năm ..........................................................95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu tài sản của Công ty .....................................................................67
Biểu đồ 3.2. Sự biến động các khoản mục của TSNH................................................68
Biểu đồ 3.3. Sự biến động các khoản mục của TSDH................................................69
HÌNH
Hình 3.1. Mô hình tài trợ vốn của công ty thời điểm 31/12/2013 ..............................72
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức Bộ máy của công ty .....................................................................54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam hiện đang phải
đối mặt với nhiều khó khăn nghiêm trọng như thiếu vốn để mở rộng, đổi mới trang
thiết bị và công nghệ, năng suất thấp; thiếu kinh nghiệm về marketing, quản lý sản
xuất, và quản lý tài chính; môi trường cạnh tranh gay gắt. Đối với bất cứ nhà quản
lý nào thì bài toán đặt ra là sử dụng đạt hiệu quả tối đa các nguồn lực, bảo toàn và
phát triển được đồng vốn của doanh nghiệp luôn được đặt lên hàng đầu. Công tác
quản lý tài chính có vai trò quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp và nó bao
gồm tất cả các hoạt động từ huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho đến phân
phối hợp lý kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại phát triển và lớn mạnh
trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải hội tụ đầy đủ các yếu tố
cần thiết như nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định, tìm kiếm và huy động
nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn
vậy các doanh nghiệp cần xác định được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố đến hoạt đông SXKD của doanh nghiệp. Điều này
chỉ thực hiện được trên cơ sở tổng hợp tình hình tài chính vĩ mô đồng phân tích tài
chính doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý có được quyết định đúng đắn nhất trong
công tác điều hành .
Căn cứ vào tình hình tài chính vĩ mô, môi trường kinh doanh, nhà quản lý có
những cái nhìn xác thực về tình hình tài chính doanh nghiệp về quy mô và đánh giá
hiệu quản sử dụng tài sản và nguồn vốn tại doanh nghiệp. Trên cơ sở phương pháp
luận khoa học đáng tin cậy, đánh giá đúng đắn các hoạt động và hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp theo chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp, sát thực với mọi doanh
nghiệp. Đồng thời, công tác việc đánh giá dự báo tình hình trong tương lai, đặc biệt
những rủi ro sắp xảy ra giúp doanh nghiệp có biện pháp đề phòng, xử lý và khắc
phục. Bên cạnh đó, quản lý tài chính cũng là công cụ đòn bảy trong việc ra quyết
định đầu tư các dự án của doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
2
Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao (Công ty) là doanh
nghiệp hàng đầu trong ngành sản xuất phân bón hóa chất. Sản lượng phân bón Supe
lân chiến 56% và phân bón NPK chiếm 22% tổng sản lượng cả nước.
Trên thực tế, Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao đã chú
trọng đến công tác quản lý tài chính. Tuy nhiên trong bối cảnh cả nước có khoảng
gần 30 doanh nghiệp tham gia sản xuất phân bón, cạnh tranh ngày càng gay gắt,
nhất là với những doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh thì Công ty không tránh
khỏi những thách thức lớn. Quyết định tới sự thành bại của Công ty, trong lúc này
vai trò của công tác quản lý tài chính lại càng được phát huy hơn lúc nào hết. Mặt
khác, trong thời gian qua, công tác quản lý tài chính tại Công ty còn tồn tại nhiều
điểm hạn chế. Điển hình là Công ty chưa bổ nhiệm giám đốc tài chính để chịu trách
nhiệm lập các kế hoạch tài chính cũng như quản lý tài chính doanh nghiệp một cách
chuyên nghiệp. Hệ thống các quy chế quản lý nội bộ vẫn trong giai đoạn đang hoàn
thiện cho phù hợp với thực tế SX-KD cúa Công ty.
Trong môi trường kinh doanh phân bón có nhiều cạnh tranh Công ty cần có
những định hướng, lập kế hoạch SXKD, kế hoạch tài chính một cách sát với thực tế,
bên cạnh đó việc kiểm tra kiểm soát việc thực hiện kế hoạch một cách thường xuyên
khoa học là hết sức cần thiết. Kịp thời điều chỉnh chỉnh các hoạt động cho phù hợp
với tình hình thực tế, và quản trị được rủi do về tài chính.Với tầm quan trọng đó, tôi
đã quan tâm và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao” làm đề tài cho
luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng về công tác quản lý tài chính đối
với doanh nghiệp để tìm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty
Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý tài chính trong các
Công ty cổ phần.
- Đánh giá kết quả đạt được và hạn chế trong công tác quản lý tài chính tại
Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao giai đoạn năm 2012 - 2014.
- Vận dụng các đánh giá về công tác quản lý tài chính tại các Công ty CP
Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao để đề ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Công ty CP
Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất
- Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu giai đoạn trong 3 năm tài chính
2012, 2013 và năm 2014.
- Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua công tác tổ chức bộ máy kế toán tài
chính, hệ thống văn bản quản lý tài chính, và số liệu, tài liệu kế toán và Báo cáo tài
chính của Công ty.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá và đề xuất những giải pháp thiết thực, hiệu quả
nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính của Công ty CP Supe Phốt Phát và Hóa
chất Lâm Thao.
- Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị phục vụ cho việc hoàn thiện tổ
chức công tác QLTC ở các doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
4
- Làm cho bản thân hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu, đồng thời tạo
điều kiện để có thể tiếp tục nghiên cứu góp phần hoàn thiện công tác QLTC tại
Công ty CP Supe Phốt Phát và Hóa chất Lâm Thao.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo được
chia thành 4 chương nội dung chính như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý tài chính của
Công ty cổ phần;
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài;
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt
phát và Hóa chất Lâm Thao;
Chƣơng 4: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt
phát và Hóa chất Lâm Thao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
1.1. Một số khái niệm và những đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần
1.1.1. Khái niệm về Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là một hình thức doanh nghiệp. Một số định nghĩa về doanh
nghiệp như sau:
Xét theo quan điểm chức năng: "Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản
xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các
yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị
trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch
giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy” (M.Francois Peroux).
Xét theo quan điểm phát triển: Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản
xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành
công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản
xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được (sách
"kinh tế doanh nghiệp“ của D.Larua. A Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội,
1992 )
Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2005 có định nghĩa: “ Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005, Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong
đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
6
- Cổ đông có thể là tổ chức; cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa;
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại ra công chúng
để huy động vốn.
1.1.2. Vai trò của Công ty cổ phần trong nền kinh tế quốc dân
Vai trò của Công ty cổ phần trong nên kinh tế quốc dân được thể hiện ở các
điểm sau đây
Thứ nhất, Công ty cổ phần góp phần hình thành nên thị trường vốn của nền
kinh tế
Thông qua thị trường chứng khoán, Công ty cổ phần góp phần làm cho khả
năng tập trung vốn được nâng cao, đáp ứng được nhu cầu sản xuất với quy mô lớn
và công nghệ kỹ thuật tiên tiến- những yêu cầu mà từng nhà kinh doanh riêng biệt
không thể tự mình có đủ vốn. Công ty cổ phần là cơ sở kinh tế chủ yếu cho ngân
hàng và các tổ chức tài chính hình thành lên thị trường vốn của nền kinh tế. Bằng
hình thức gọi vốn cho công ty cổ phần thông qua thị trường chứng khoán, chúng ta
mới huy động được nguồn vốn nhàn rỗi rất lớn hiện nay còn đang nằm trong các
tầng lớp dân cư.
Thứ hai, Công ty cổ phần góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng của đồng vốn
Phương án sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần không do nhà nước hay ngân
hàng quyết định mà là quyết định của chính công ty. Hơn nữa hình thức tự
cấp phát tài chính bằng việc huy động các nguồn vốn trong dân cư sẽ nâng cao trách
nhiệm và sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần. Mặt khác do
sức ép của cổ đông trong việc chia lãi cổ phần, và muốn duy trì giá cổ phiếu cao
trên thị trường chứng khoán, các công ty sẽ phải phấn đấu nâng cao hiệu quả sử
dụng tiền vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
7
Thứ ba, Công ty cổ phần góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự
điều tiết thị trường
Do lợi nhuận của các công ty cổ phần khác nhau trong các lĩnh vực hoạt
động là khác nhau, nên qua hoạt động của công ty cổ phần có thể dẫn dắt tiền vốn
nhàn rỗi từ nhiều nguồn khác nhau trong xã hội vào các lĩnh vực, vào các ngành có
năng suất lao động và tỷ suất lợi nhuận cao. Từ đó, làm cho vốn được phân bổ và sử
dụng có hiệu quả trong nền kinh tế, tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn, kinh
tế trọng điểm. Đặc biệt trong điều kiện cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước
hiện nay thì Nhà nước bằng hình thức tham dự cổ phần , có thể can thiệp để điều
chỉnh cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự điều tiết thị trường có hiệu quả.
Thứ tư, Công ty cổ phần có khả năng phối hợp các lực lượng kinh tế khác
nhau, duy trì được mối quan hệ kinh tế giữa các thành viên.
Cổ đông của Công ty cổ phần có thể là cá nhân, tổ chức và Nhà nước - những
thành phần có vốn nhàn rỗi. Các thành viên này cùng tồn tại và phát huy những thế
mạnh riêng do đó làm giảm đến mức thấp nhất sự ngưng trệ của các nguồn vốn và
đảm bảo sự liên tục của các hoạt động kinh doanh.
Thứ năm, Công ty cổ phần là hình thức liên doanh tốt nhất để tranh thủ sự
tham gia đầu tư của nước ngoài.
Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho sự nghiệp phát triển kinh tế là rất cần
thiết với hiện trạng kinh tế nước ta hiện nay. Hình thức liên doanh góp vốn cổ phần
với nước ngoài sẽ giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có đủ sức mạnh về mọi mặt
như: vốn , kỹ thuật, năng lực quản lý để đáp ứng yêu cầu này.
Như vậy, công ty cổ phần là một phương pháp tổ chức sản xuất kinh doanh
giúp huy động khai thác, sử dụng vốn đạt hiệu quả cao.
1.1.3. Đặc điểm của công ty cổ phần
Công ty cổ phần có những đặc điểm cơ bản giúp phân biệt loại hình này với
các loại hình công ty khác. Cụ thể như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
8
- Về cổ đông công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn. Ở loại hình này,
vốn được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi
là cổ đông của công ty.
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, Công ty cổ phần không giới hạn số
lượng cổ đông mà chỉ quy định số cổ đông tối thiểu (ít nhất là ba). Quyền sở hữu cổ
phần là căn cứ để xác định tư cách cổ đông của các thành viên.
-Về vốn điều lệ của công ty cổ phần
Vốn điêu lệ của công ty cổ phần là tập hợp các phần vốn do các cổ đông góp
và được ghi vào Điều lệ công ty. Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều
phần bằng nhau. Việc góp vốn vào công ty được thực hiện bằng cách mua cổ phần,
mỗi cổ đông có thể mua nhiều cổ phần.
-Về phát hành chứng khoán
Trong quá trình hoạt động, Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán
như cổ phiếu, trái phiếu. Cơ chế huy động vốn này còn giúp cho Công ty cổ phần có
khả năng chủ động được về nguồn huy động vốn mỗi khi cần nguồn vốn lớn. Sự
chủ động này góp phần quan trọng trong sự thành công của loại hình doanh nghiệp
này.
-Về chế độ chịu trách nhiệm
Khác với doanh nghiệp tư nhân, chế độ chịu trách nhiệm của Công ty cổ
phần là trách nhiệm hữu hạn. Công ty cổ phần chỉ phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ bằng tài sản của công ty. Các cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
-Về chuyển nhượng vốn
Ngoại trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của các sáng lập
viên trong ba năm đầu, các cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
9
1.2. Lý luận chung về công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần
1.2.1. Hoạt động tài chính tại công ty cổ phần
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động tài chính tại công ty cổ phần
a. Khái niệm
Tài chính DN phản ánh các mối quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị gắn
liền với việc tạo lập và sử dụng các nguồn kinh tế của DN trong quá trình hoạt động
(Corporate Finance, Stephen Ross & Randolph W. Westerfield (2012)).
Về nội dung, tài chính DN phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa DN với các
bên có liên quan trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ. Về hình
thức, tài chính DN phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn lực kinh tế trong
quá trình phân phối, tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của
DN.
Hoạt động tài chính bao gồm các hoạt động phân phối lần đầu và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị (Jonathan Berk and Peter DeMarzo,
2010). Tổng sản phẩm xã hội được hiểu là toàn bộ các sản phẩm do một nền kinh tế
sản xuất ra và được thị trường chấp nhận (tức là có thể tiêu thụ trên thị trường).
Hoạt động phân phối giá trị các sản phẩm xã hội được thực hiện dưới hình thái tiền
tệ, nói một cách rõ ràng hơn, hoạt động phân phối trong tài chính là phân phối bằng
tiền chứ không phải phân phối bằng hiện vật. Hoạt động tài chính không chỉ liên
quan đến việc hình thành các quỹ tiền tệ mà cả việc sử dụng các quỹ tiền tệ đó một
khi việc sử dụng đó lại dẫn đến việc hình thành một quỹ tiền tệ khác.
b. Đặc điểm
Hoạt động tài chính trong công ty cổ phần có những đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, hoạt động tài chính tại công ty cổ phần gắn liền với quá trình hình
thành, sử dụng nguồn vốn và các quỹ tiền tệ. Hoạt động tài chính gắn liền với quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có các quan hệ tài chính doanh
nghiệp đa dạng phát sinh như quan hệ nộp, cấp giữa doanh nghiệp với nhà nước,
quan hệ thanh toán với các chủ thể khác trong xã hội, với người lao động trong
doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
10
Thứ hai, sự vận động của quỹ tiền tệ, vốn kinh doanh có những nét riêng biệt
đó là: sự vận động của vốn kinh doanh luôn gắn liền với các yếu tố vật tư là lao
động: ngoài phần tạo lập ban đầu chúng còn được bổ sung từ kết quả kinh doanh; sự
vận động của vốn kinh doanh vì mục tiêu doanh lợi.
Hoạt động tài chính tại công ty cổ phần cũng gắn liền với việc tìm kiếm các
nguồn vốn tài trợ cho hoạt động SXKD, phân phối lại thu nhập, thực hiện nghĩa vụ
thanh toán và việc vận động của vốn giữa các đơn vị hoặc nội bộ doanh nghiệp.
1.2.1.2. Vai trò của hoạt động tài chính trong công ty cổ phần
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động tài chính doanh
nghiệp có những vai trò chủ yếu sau đây:
Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp .Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết
phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
trước hết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt
động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp
và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt
động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí
huy động vốn thấp nhất.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết
kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án
đầu tư tối ưu; huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ
hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn,
nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh
nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư,
lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu,
hàng hoá bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh
nghiệp, phân phối quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh
tế…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
11
- Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình
hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện
mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt
hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó
đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã
định.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết
là phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn
phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp và các
nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp.
1.2.2. Công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần
1.2.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng
tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các
kế hoạch kinh doanh.
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và
ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty. Đây là
công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến
cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và
mở rộng công việc kinh doanh. Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và
đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được
mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. Đây là một trong các chức năng cơ bản của quản trị
doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
12
1.2.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Quản lý tài chính luôn luôn giữ vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý
doanh nghiệp, bởi nó quyết định tính độc lập và sự thành bại của doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế hiện nay, khi mà cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, quản lý tài chính DN
càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Bởi tất cả các quyết định quản lý khác của
doanh nghiệp đều được dựa trên kết quả rút ra từ những đánh giá, phân tích tài
chính trong quản lý tài chính doanh nghiệp.
Quản lý tài chính đóng vai trò là căn cứ để các doanh nghiệp thực hiện các
hoạt động tài chính của mình, một cơ chế quản lý tài chính phù hợp sẽ khuyến khích
và tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
Quản lý tài chính là hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động
khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết
trong lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính không được cân nhắc, hoạch định kỹ
lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho doanh nghiệp và cho nền kinh tế.
Quản lý tài chính là một bộ phận của quản lý doanh nghiệp, thực hiện các nội
dụng cơ bản của quản lý tài chính đối với các quan hệ phát sinh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra. Để tồn tại và
phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở
công tác hoạch định cả về mặt chiến lược và chiến thuật. Về mặt chiến lược phải
xác định rõ mục tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn và các chính sách tài chính
của doanh nghiệp. Về mặt chiến thuật phải xác định những công việc trong thời hạn
ngắn, cụ thể để phục vụ cho kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp. Các quyết định
về mặt chiến lược và chiến thuật của doanh nghiệp được lựa chọn chủ yếu trên cơ
sở của sự phân tích, cân nhắc về mặt tài chính.
Như vậy hoạt động kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp có nhiều vấn đề
tài chính nảy sinh, đòi hỏi các nhà quản lý phải nhạy bén và năng động để đưa ra
các quyết định kịp thời và khoa học để giải quyết các vấn đề đó, có như vậy mới
đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
13
1.2.2.3. Sự cần thiết khách quan phải tăng cường công tác quản lý tài chính trong
doanh nghiệp
Quản lý tài chính mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. tăng cường công
tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp là tất yếu khách quan do các nguyên nhân
sau:
- Xuất phát từ sự phát triển và hội nhập nhanh chóng của nền kinh tế Việt
Nam với nền kinh tế thế giới.
Nền kinh tế càng phát triển cao thì mối quan hệ của các doanh nghiệp với các
chủ thể kinh tế, đặc biệt là mối quan hệ tài chính càng trở nên phức tạp và việc xử lý
những mối quan hệ đó cũng trở nên khó khăn hơn.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước chủ yếu thể hiện thông
qua nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước. Đây không phải là một hoạt động đơn thuần
và đơn giản, ngược lại nó vô cùng phức tạp. Việc hoạch toán kế toán phải dựa trên
quy định chung của nhà nước. Khi nền kinh tế Việt Nam có sự hội nhập mạnh mẽ
với thị trường thế giới quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước trong lĩnh vực tài
chính là phức tạp hơn rất nhiều, do ảnh hưởng của các hiệp định thương mại, các
điều khoản gia nhập các tổ chức kinh tế xã hội trên thế giới.
Khi hội nhập kinh tế thế giới, dòng tiền của doanh nghiệp luân chuyển không
chỉ trong ranh giới nội bộ quốc gia mà còn với các nước khác trên thế giới. Quan hệ
tài chính lúc này đặt ra những vấn đề khó khăn hơn và phức tạp hơn, yêu cầu tăng
cường quản lý tài chính.
- Xuất phát từ vai trò của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp có nhiều yếu tố tuy nhiên có thể nói
quản lý tài chính hiệu quả là một khâu vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các quyết
định khác của doanh nghiệp. Vốn luôn là vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm hàng
đầu, sử dụng vốn hiệu quả là điều kiện tiên quyết để đảm bảo nguyên tắc sinh lợi
cho doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh ổn định và lâu dài là tiền đề để doanh
nghiệp tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, từng bước phát triển tiến
tới mục tiêu chiến lược mà doanh nghiệp đề ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
14
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của quản lý doanh nghiệp,
thực hiện các nội dụng cơ bản của quản lý tài chính đối với các quan hệ phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đã
đề ra.
Quản lý tài chính đem lại cho nhà quản trị những cái nhìn xác thực về tình
hình sử dụng tài sản và nguồn vốn tại doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đánh giá đúng
đắn các hoạt động và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo chỉ tiêu kinh tế tài
chính phù hợp. Đồng thời, quản lý tài chính giúp dự báo tình hình trong tương lai,
đặc biệt những rủi ro sắp xảy ra giúp doanh nghiệp có biện pháp đề phòng, xử lý và
khắc phục.
1.3. Nội dung của quản lý tài chính trong công ty cổ phần
1.3.1. Lựa chọn và quyết định đầu tư
Sự tồn tại và triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất
lớn vào quyết định đầu tư dài hạn. Để đi đến quyết định đầu tư đúng đắn, đòi hỏi
doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt cả về kinh tế, kỹ thuật và tài
chính. Trong đó, điều quan trọng nhất là nhà quản lý tài chính phải tìm kiếm được
cơ hội đầu tư sao cho thu nhập do đầu tư đem lại lớn hơn chi phí đầu tư. Điều đó có
nghĩa là, giá trị hiện tại các dòng tiền do các tài sản tạo ra phải lớn hơn giá trị hiện
tại các khoản chi phí hình thành các tài sản đó. Đây chính là quá trình hoạch định dự
toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp được thực hiện theo 5 bước
như sau:
Bước 1: Nghiên cứu và dự báo.
Bước 2: Thiết lập các mục tiêu
Bước 3: Xây dựng các phương án thực hiện mục tiêu
Bước 4: Đánh giá các phương án
Bước 5: Lựa chọn phương án tối ưu
1.3.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn
Vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới quá trình SXKD của
các doanh nghiệp nói chung và của các Công ty cổ phần nói riêng. Việc xác định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
15
nhu cầu vốn và huy động vốn không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD
trong ngắn hạn mà còn tác động đến chiến lược kinh doanh dài hạn của CTCP. Vì
vậy, việc tạo lập và huy động vốn có vai trò quan trọng trong công tác tài chính của
CTCP.
Mục tiêu công tác quản lý vốn là huy động đủ vốn, đáp ứng kịp thời cho nhu
cầu kinh doanh, đảm bảo quyền kiểm soát của các cổ đông, đặc biệt là cổ đông sáng
lập; đạt hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn cao, nhất là khi tối đa hóa giá cổ phiếu.
Để đạt được các mục tiêu kinh tế đề ra, công ty phải sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn hiện có cũng như bảo toàn và phát triển vốn. Nội dung của việc xác định
nhu cầu vốn và huy động vốn bao gồm:
Một là, xác định cơ cấu và quy mô vốn tối ưu
Cơ cấu vốn là quan hệ tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu trong tổng số
nguồn vốn của doanh nghiệp.
Khi cơ cấu vốn có sự thay đổi, thì chi phí sử dụng vốn có thể thay đổi và do
đó có sự tác động đến việc ra quyết định đầu tư và lựa chọn nguồn vốn tài trợ. Hơn
nữa, khi cơ cấu vốn thay đổi sẽ dẫn đến mức độ rủi ro của doanh nghiệp cũng thay
đổi, do đó, giá thị trường của doanh nghiệp cũng thay đổi.
Trong thực tế, các doanh nghiệp, công ty trong cùng một ngành kinh tế cũng
có các cơ cấu vốn không giống nhau nên rất khó để nhận định cơ cấu vốn SXKD thế
nào là hợp lý. Tuy nhiên cơ cấu vốn hợp lý sẽ là cơ cấu vốn phản ánh được hài hòa
giữa vốn chủ sở hữu, các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, nợ trái phiếu, nợ thương
mại...
Hai là, xác định nguồn vốn hoạt động
Vốn là điều kiện không thể thiếu khi CTCP thành lập và tiến hành các hoạt
động SXKD. Nguồn vốn của CTCP bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản
nợ.
Quyết định nguồn vốn trong Công ty cổ phần gồm có quyết định nguồn vốn
ngắn hạn và quyết định nguồn vốn dài hạn. Quyết định nguồn vốn có thể tạo ra giá
trị cho doanh nghiệp. Trên thực tế, có những cách quyết định nguồn vốn như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
16
- Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn mà các chủ sở hữu đóng góp từ ban đầu để
thành lập doanh nghiệp, thông thường là vốn điều lệ. Trong quá trình hoạt động bổ
sung vốn từ lợi nhuận sau thuế. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì có thể bổ
sung vốn từ lợi nhuận không chia, thực hiện tái đầu tư, mở rộng SXKD của CTCP.
Tự tài trợ bằng nguồn vốn từ lợi nhuận là phương pháp tạo nguồn quan trọng nhất
của CTCP.
- Phát hành cổ phiếu hoặc phát hành chứng khoán phức hợp như phát hành
cổ phiếu kèm theo quyền chọn. Phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn cho CTCP
là nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng, đó là hoạt động tài trợ dài hạn của CTCP.
Trong trường hợp này, chứng khoán phức hợp vừa cung cấp nguồn tài trợ, vừa tạo
ra giá trị cho doanh nghiệp.
- Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu: Với tư cách là nhà phát hành trên thị trường,
doanh nghiệp không ngừng phát triển ra những công cụ huy động vốn mới tung ra
thị trường: Trái phiếu không trả lãi định kỳ, kỳ phiếu, trái phiếu có
quyền chọn bán…
- Phát hành trái phiếu Công ty là một phương thức huy động nợ, Trái phiếu
Công ty là giấy tờ ghi nợ do doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn trung và
dài hạn với các điều kiện về mệnh giá, lãi suất và thời hạn xác định. Khi Công ty
phát hành trái phiếu tức là công ty đó thực hiện một quan hệ tín dụng thông qua việc
bán các công cụ tài chính ra thị trường chứng khoán.
- Tài trợ bằng nguồn vốn vay thông qua tín dụng ngân hàng, tín dụng thương
mại, hoặc phát hành trái phiếu.
Trên thực tế để tồn tại và phát triển vững chắc trên thương trường, không
một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân hàng hoặc không sử dụng tín dụng
thương mại. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan
trọng thường xuyên và tiếp cận nhanh nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản
thân các doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.3.3. Quản lý vốn hiện có
Quản lý vốn bao gồm 3 nội dung quan trọng là: Quản lý vốn cố định, Quản
lý vốn lưu động và Quản lý vốn đầu tư tài chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
17
Thứ nhất, quản lý vốn cố định
Vốn cố định là tổng lượng tiền khi tiến hành định giá tài sản cố định. Tài sản
cố định là những tư liệu lao động có giá trị sử dụng trong thời gian dài, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất không thay đổi từ khi đưa vào
sản xuất cho đến khi thanh lý.
Người quản lý doanh nghiệp cần đưa ra các quyết định đầu tư vào dự án nói
chung và tài sản cố định nói riêng để:
- Đầu tư mới tài sản cố định tăng quy mô chủng loại của sản phẩm, dịch vụ;
- Đầu tư thay thế nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cắt giảm
chi phí;
- Đầu tư để mở rộng sản phẩm hoặc thị trường hiện có sang thị trường mới
hoặc sản phẩm mới.
Để quản lý vốn cố định một cách có hiệu quả, tổ chức cần thực hiện những
nhiệm vụ sau:
+ Doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định theo
chu kỳ và phải đảm bảo chính xác.
+ Dựa vào đặc điểm của tài sản cố định và căn cứ theo khung quy định về tài
sản của Bộ Tài chính để lựa chọn phương án tính khấu hao phù hợp, đảm bảo thu
hồi vốn nhanh, khấu hao vào giá cả sản phẩm hợp lý.
+ Thường xuyên đổi mới, nâng cấp để không ngừng nâng cao hiệu suất sản
xuất của tài sản cố định.
+ Sau mỗi kỳ hoạt động, doanh nghiệp sử dụng các tiêu chí để tính toán,
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. Từ đó tìm ra các nguyên nhân để tìm biện
pháp khắc phục những hạn chế và tiếp tục tăng cường những điểm mạnh của tài sản
cố định.
Thứ hai, quản lý vốn lưu động
Trong công tác này, nhà quản trị tài chính cần:

Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền mặt là nhân tố quan trọng cho sự tồn tại của doanh nghiệp. Quản lý tốt
luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn và tạo cho doanh
nghiệp một cơ hội để đầu tư chiến lược hoặc giảm thiểu chi phí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
18
Doanh nghiệp luôn luôn phải giữ tiền mặt nhằm:
- Đáp ứng các nhu cầu giao dịch hàng ngày như chi trả tiền mua hàng, tiền
lương, thuế, cổ tức …
- Sẵn sàng nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong quá trình kinh doanh
như mua nguyên liệu dự trữ khi giá giảm, hoặc khi tỉ giá biến động thuận lợi, hay
mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục tiêu góp phần gia tăng lợi nhuận.
- Duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có những biến cố bất ngờ
xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động thu chi bình thường của doanh nghiệp, chẳng hạn
mua hàng dự trữ trong khi tiền bán hàng chưa thu hồi kịp.

Quản lý các khoản phải thu

Các khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua bán chịu
hàng hóa, dịch vụ. Có thể nói, mọi doanh nghiệp đều phát sinh các khoản phải thu.
Các khoản phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh
nghiệp, nó liên quan tới cả các đối tượng bên trong và các đối tượng bên ngoài;
đồng thời nội dung các khoản phải thu cũng rất đa dạng, gắn liền với các giao dịch
phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.
Do tính chất đa dạng về nội dung cũng như đối tượng phải thu cùng với các
rủi ro có thể xảy ra nên cần quản lý và kiểm soát chặt chẽ tình hình các khoản phải
thu ngay từ lúc phát sinh các giao dịch và thường xuyên theo dõi để biết được khoản
phải thu nào có dấu hiệu không thu hồi được để có biện pháp xử lý kịp thời. Quản
trị tốt các khoản phải thu, doanh nghiệp có cơ hội xoay nhanh đồng vốn hiện có và
giảm áp lực vốn vay, trong tình hình vốn vay ngân hàng bị hạn chế, vốn từ thị
trường chứng khoán khó huy động.
Tiêu chuẩn bán chịu và chính sách bán chịu có ảnh hưởng rất lớn đến doanh
thu và thị phần của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh có tiêu chuẩn bán chịu
thấp và mở rộng chính sách bán chịu, trong khi doanh nghiệp không phản ứng lại
điều này thì nỗ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Để quyết định mở rộng
hay thu hẹp chính sách bán chịu, ta cần phân tích và so sánh xem lợi ích và chi phí
phát sinh như thế nào nếu doanh nghiệp thay đổi chính sách bán chịu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
19
Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tăng, giảm các khoản phải thu
mà còn liên quan đến khả năng thu hồi nợ. Khi mở rộng chính sách bán chịu, các
khoản phải thu tăng lên và do đó, các khoản nợ khó đòi cũng tăng lên.

Quản lý hàng tồn kho

Tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động cần thiết cho hoạt động của doanh
nghiệp. Hàng tồn kho hình thành mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Một doanh nghiệp sản xuất phải duy trì tồn kho dưới hình thức nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang và thành phẩm.
Tác động tích cực của việc duy trì tồn kho là giúp cho doanh nghiệp chủ
động hơn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
- Tồn kho nguyên liệu giúp doanh nghiệp chủ động trong sản xuất và năng
động trong việc mua nguyên liệu dự trữ.
- Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp
linh hoạt và liên tục, giai đoạn sản xuất sau không phụ thuộc và giai đoạn sản xuất
trước.
- Tồn kho thành phẩm giúp chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiếp thị
và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường.
Tuy nhiên, duy trì tồn khi cũng có mặt trái của nó là phát sinh chi phí liên
quan đến tồn kho bao gồm chi phí kho bãi lưu trữ, bảo quản và cả chi phí cơ hội cho
vốn đầu tư ứ đọng vào tồn kho.
Để quản lý vốn lưu động một cách có hiệu quả thì công tác quản lý vốn lưu
động cần đảm bảo các nội dung sau:
+ Thực hiện việc phân tích và tính toán để xác định một cách chính xác
lượng vốn lưu động cần thiết cho một chu kỳ kinh doanh.
+ Khai thác hợp lý các nguồn tài trợ vốn lưu đông.
+ Thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động, tìm hiểu và phát hiện xem vốn lưu động bị ứ đọng ở mặt nào, khâu nào để kịp
tìm kiếm những biện pháp xử lý hữu hiệu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
20
Thứ ba, quản lý vốn đầu tư tài chính
Các doanh nghiệp có thể đầu tư vào các tài sản tài chính như mua cổ phiếu,
trái phiếu hoặc tham gia vào góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác để góp
phần đảm bảo cho nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp cũng như tăng thu nhập
cho doanh nghiệp. Trong xu thế phát triển của nền kinh tế hiện đại thì đầu tư tài
chính ngày càng phát triển và mang lại lợi ích ngày càng lớn cho các doanh nghiệp.
Chính vì thế hoạt động quản lý vốn đầu tư tài chính ngày càng có vai trò quan trọng
đối với các doanh nghiệp.
1.3.4. Phân tích tài chính
Quản lý tài chính doanh nghiệp liên quan đến việc ra các quyết định về đầu
tư, nguồn vốn, phân chia cổ tức và phòng ngừa rủi ro. Các quyết định này được thực
hiện ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Do
vậy, người quản lý doanh nghiệp, trước khi ra quyết định phải hiểu được tình hình
tài chính hiện tại của doanh nghiệp thông qua kết quả phân tích tài chính.
Phân tích tình hình tài chính DN là một tập hợp các khái niệm, phương pháp
và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác
trong quản lý DN nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của DN,
giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản
lý phù hợp (Segmentation, Revenue Management and Pricing Analytics, Tudor
Bodea and Mark Ferguson (2014)).
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung của quản lý tài
chính doanh nghiệp. Nhà quản lý tài chính doanh nghiệp sẽ sử dụng kết quả phân
tích tài chính để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng sinh
lợi, khả năng thanh toán, rủi ro tài chính để điều chỉnh các hoạt động của doanh
nghiệp, định hướng cho việc ra các quyết định đầu tư, tài trợ, chiến lược phát triển
sản phẩm, thị trường và phân chia lợi tức.
Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so
sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Thông qua việc phân tích tình hình
tài chính, người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh
cũng như những rủi ro trong tương lai, và triển vọng của doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
21
Phân tích tài chính DN là một trong những lĩnh vực rất quan trọng. Mục đích
thực hiện phân tích tài chính của từng đối tượng trong Công ty cổ phần là khác
nhau. Cụ thể:

Đối với Công ty

- Phân tích tài chính DN giúp cho người quản lý đánh giá mức độ hoàn thành
của quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời chủ DN cũng nhận biết được thế
mạnh, điểm yếu và dự báo rủi ro của việc kinh doanh trong tương lai. Từ đó, có thể
rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch kinh doanh cho kỳ sau tốt hơn hoặc có giải
pháp phù hợp.
- Phân tích tình hình tài chính cung cấp thông tin về danh mục tài sản, nguồn
vốn sở hữu, các khoản nợ và kết quả quá trình hoạt động, các sự kiện và tình huống
làm biến đổi nguồn vốn và các khoản nợ của DN.
- Phân tích tình hình tài chính giúp đánh giá tình hình phân phối, sử dụng và
quản lý các loại vốn, nguồn vốn, xem xét tính hợp lý của việc phân bổ vốn, nguồn
vốn. Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện
những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn.
- Phân tích tình hình tài chính giúp DN đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn
như: Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của DN, tình hình chấp
hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước.

Đối với chủ sở hữu, chủ nợ: phân tích tài chính DN giúp đánh giá đúng
đắn về thành quả của các nhà quản lý; về thực trạng tài sản, công nợ, nguồn vốn, thu
nhập, chi phí, lợi nhuận của DN, sự an toàn, tiềm lực tài chính của đồng vốn đầu

tư vào DN. Từ đó, có những quyết định đầu tư, cho vay có hiệu quả và xây dựng
các chiến lược thích hợp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của DN.

Đối với cơ quan quản lý nhà nước: phân tích tài chính giúp đánh giá
đúng đắn thực trạng tài chính của DN, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước,
những đóng góp, tác động của DN đến tình hình chính sách kinh tế xã hội.

Tóm lại: phân tích tài chính là công cụ hữu ích dùng để xác định giá trị kinh
tế, đánh giá các điểm mạnh, yếu của công ty cổ phần, tìm ra nguyên nhân khách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
22
quan và chủ quan, giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết
định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm.
1.3.5. Kiểm tra, giám sát tài chính
Trong CTCP nói riêng và các doanh nghiệp nói chung, việc kiểm soát tài
chính là vấn đề hết sức quan trọng, chỉ cần một sai sót nhỏ trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ SXKD của công ty cũng có thể gây nên hậu quả lớn không lường
được. Trong CTCP việc kiểm soát tài chính được thực hiện qua công tác kiểm tra tài
chính của ban kiểm soát, thông qua việc thực hiện các quy định của công ty cũng
như của pháp luật về công tác kế toán thống kê...
CTCP có thể thực hiện kiểm toán nội bộ hoặc thuê kiểm toán độc lập để
kiểm ta và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của báo cáo tài chính, báo cáo quản trị…
Từ công tác kiểm tra phát hiện những yếu kém, sơ hở, gian lận trong quản lý trong
bảo vệ tài sản của công ty, từ đó có các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý điều
hành của doanh nghiệp.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý tài chính
1.4.1. Các nhân tố chủ quan
a. Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên
Trong thời đại ngày nay, yếu tố công nghệ đã trở thành một trợ thủ đắc lực
trong quản lý trên mọi phương diện. Tuy nhiên, công nghệ dù có hữu dụng đến mấy
cũng không đem lại những biến đổi tích cực, nếu con người không sẵn sàng hoặc
không có khả năng ứng dụng một cách hiệu quả. Con người chính là yếu tố quan
trọng nhất quyết định giá trị của doanh nghiệp.
Đặc biệt, các nhà quản trị doanh nghiệp trở thành một trong những yếu tố rất
đáng quan tâm khi quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một ban lãnh
đạo tài năng được xem như là xương sống của bất kỳ doanh nghiệp thành công nào.
Lãnh đạo có tài có thể đưa doanh nghiệp vượt qua khó khăn, đạt được những thành
tựu được xã hội ghi nhận và ngược lại.
Thế nhưng, vẫn đề định giá ban lãnh đạo doanh nghiệp thật sự là việc làm rất
khó, bởi có thế nói rằng, yếu tố con người, nhất là các vị trí quản lý cấp cao nhất là
một giám đốc về tài chính của doanh nghiệp là vô vùng quan trong, được xem là tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
23
sản vô hình lớn nhất của doanh nghiệp, mà việc định giá tài sản vô hình là một việc
làm không hề đơn giản. Vì vậy, quản lý nhân sự cũng ảnh hưởng lớn đến quản lý tài
chính trong doanh nghiệp
b Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh
Trình độ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp phản ảnh trình độ cải tiến quản lý
điều hành nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực, giảm tổn thất, để tăng cường giá trị
đầu ra. Chính vì vậy, để có được một hiệu quả không ngừng tăng lên đòi hỏi các doanh
nghiệp chẳng những không giảm mà còn phải tăng chất lượng đầu vào lên.
Với yếu tố đầu vào tốt hơn, lao động có tay nghề cao hơn, máy móc công nghệ
hiện đại hơn, DN sẽ giảm đi lượng hao phí nguyên vật liệu, hao phí lao động, hao phí
năng lượng, thiết bị trên từng đơn vị sản phẩm, phế phẩm giảm đó là điều kiện để có
những sản phẩm với số lượng, chất lượng cao, giá thành hạ. Như vậy để tăng hiệu quả
quản lý tài chính chỉ có con đường là sử dụng nguồn vốn có hiệu quả như không ngừng
đầu tư vào công nghệ, nguồn nhân lực, quản lý,...Qua đó giá trị đầu ra ngày càng tăng,
đồng thời càng nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của DN trên thương trường.
c. Trình độ quản lý và sử dụng các nguồn vốn
Việc nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng các nguồn vốn trong doanh
nghiệp là một trong những yếu tố làm tăng hiệu quả quản lý tài chính trong doanh
nghiệp. Việc đảm bảo đầy đủ, kịp thời và sử dụng có hiệu quả vốn sẽ là nhân tố
quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch sử dụng hiệu quả và phải có
những biện pháp phòng chống những rủi ro; phải xác định cơ cấu vốn hợp lý, chặt
chẽ thích ứng với quy mô doanh nghiệp, tránh không lạm dụng vốn vay quá mức,
đặc biệt là vốn ngắn hạn...
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và
ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả nguồn vốn hoạt động thực của công ty. Đây
là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến
cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và
mở rộng công việc kinh doanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
24
1.4.2. Các nhân tố khách quan
a. Sự ổn định của nền kinh tế
Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng
trực tiếp tới mức doanh thu của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới nhu cầu về vốn
kinh doanh. Những biến động của nền kinh tế có thể gây lên những rủi ro trong kinh
doanh mà các nhà quản trị tài chính phải lường trước, những rủi ro đó có ảnh hưởng
tới các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi vay hay tiền thuê nhà xưởng, máy
móc thiết bị, tìm nguồn tài trợ,...
Nếu nền kinh tế ổn định và tăng trưởng với một tốc độ nào đó thì doanh
nghiệp muốn duy trì và giữ vững vị trí của mình cũng phải phấn đấu để phát triển
với nhịp độ tương đương. Khi doanh thu tăng lên sẽ dẫn đến việc gia tăng tài sản,
các khoản phải thu và các loại tài sản khác. Khi đó, các nhà quản trị tài chính phải
tìm nguồn tài trợ cho sự mở rộng sản xuất, sự tăng tài sản đó.
b. Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước đối với các DN
Với sự phát triển của môi trường đầu tư và tài chính toàn cầu ngày nay, để đảm
bảo thu hút nguồn vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước một cách hiệu quả, cũng
như việc quản lý các nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp được nâng cao, các cơ
quan xây dựng luật pháp phải đảm bảo rằng, những quy định về quản trị doanh nghiệp
và khuôn khổ pháp lý đã ban hành phải phù hợp với thông lệ quốc tế tốt nhất.
Tuy nhiên nhà nước đã có những chính sách tốt thúc đẩy tăng trưởng của các
doanh nghiệp như sửa đổi lại luật doanh nghiệp, sửa đổi luật đất đai, chính sách tài
chính, tín dụng... theo hướng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quyền tiếp
cận vốn, được sử dụng tài sản là đất đai, tài sản từ vốn vay để thế chấp, chuyển
nhượng, được hỗ trợ về vốn, đào tạo, công nghệ. Đồng thời chính phủ cũng làm
việc nhiều lần với các tập đoàn, tổng công ty để lắng nghe sớm giải quyết vướng
mắc cho các doanh nghiệp về vốn, sử dụng vốn cũng như nguồn lực tài chính. Tất
cả những tác động này nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động tốt nâng
cao việc sử dụng nguồn lực tài chính của DN.
Nhưng với những yếu kém trong chuẩn mực kế toán, chế tài xử lý khi vi
phạm và độ tin cậy thấp của các báo cáo tài chính đã ảnh hưởng rất nhiều đến việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
25
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề cấp bách là
nhà nước cần thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc về minh bạch hoá thông tin, kế
toán, kiểm toán; Rà soát và xử lý các yếu kém và sai phạm trong các ngành nghề có
liên quan tới các lĩnh vực này; Hoàn thiện hệ thống công khai thông tin, nâng cao
chất lượng, độ tin cậy và chuẩn hoá nội dung thông tin công bố. Vấn đề quan trọng
khác là cần nhanh chóng xây dựng khung pháp lý phát triển doanh nghiệp định mức
tín nhiệm chuyên nghiệp, độc lập; Hỗ trợ các dịch vụ phân tích và dự báo thị
trường. Làm được điều này sẽ góp phần to lớn cho các doanh nghiệp nâng cao được
hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài chính trong doanh nghiệp.
Với bất kỳ sự thay đổi nào trong chế độ, chính sách hiện hành sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả quản lý tài chính nói
riêng. Sự nhất quán trong chủ trương đường lối cơ bản Nhà nước luôn là yếu tố tạo
điều kiện cho doanh nghiệp hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh và có điều
kiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý nguồn tài chính. Hệ thống tài chính
tiền tệ, vấn đề lạm phát, thất nghiệp và các chính sách tài khoá của Chính phủ có thể
tác động lớn đến quá trình quyết định kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Chính sách lãi suất: Lãi suất tín dụng là một công cụ chủ yếu để điều hành
lượng cung tiền tệ, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc huy động nguồn tài chính và
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất tăng làm chi phí vốn tăng, nếu
doanh nghiệp không có cơ cấu vốn hợp lý, tình hình sản xuất kinh doanh không
hiệu quả thì hiệu quả sử dụng vốn nhất là phần vốn vay sẽ bị giảm sút. Trong nền
kinh tế thị trường, lãi suất là vấn đề quan trọng khi quyết định thực hiện một hoạt
động đầu tư hay một phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tính toán
xem liệu hoạt động đầu tư hay phương án sản xuất có đảm bảo được doanh lợi vốn
lãi suất tiền vay hay không, nếu nhỏ hơn có nghĩa là không hiệu quả, doanh nghiệp
sẽ thu hồi vốn. Đối với hoạt động đầu tư hay phương án sản xuất có sử dụng vốn
đầu tư cũng phải tính đến chi phí vốn, nếu có hiệu quả thì mới nên thực hiện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
26
- Chính sách thuế: Thuế là công cụ quan trọng của Nhà nước để điều tiết kinh
tế vĩ mô nói chung và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp nói riêng. Chính sách thuế
của Nhà nước có tác động trực tiếp đến thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn của DN.
- Sự hoạt động của thị trƣờng tài chính và các hệ thống tài chính
trung gian là một nhân tố đáng kể tác động đến hoạt động của doanh nghiệp nói
chung và hoạt động tài chính nói riêng. Một thị trường tài chính và hệ thống các tổ
chức tài chính trung gian phát triển đầy đủ và đa dạng sẽ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tìm kiếm nguồn vốn có chi phí rẻ, đồng thời doanh nghiệp có thể đa dạng
các hình thức đầu tư và cơ cấu vốn hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất trong việc
sử dụng vốn trong DN.
c. Tác động của thị trường
Tác động của thị trường ảnh hưởng tới quản lý tài chính chủ yếu là yếu tố giá
cả. Tuy nhiên với tình hình hiện nay giá cả các yếu tố đầu vào leo thang làm cho chi
phí sản xuất tăng lên. Đồng thời, tỷ lệ lạm phát có xu hướng tăng, nguồn vốn đầu tư bị
giảm, thu nhập của người lao động và các tầng lớp dân cư không tăng làm cho sức mua
giảm, lượng hàng tiêu thụ sẽ giảm, giá bán không bù đắp được chi phí sản xuất, kinh
doanh. Khi đó lượng tiền vào doanh nghiệp (số thu) nhỏ hơn lượng tiền ra khỏi doanh
nghiệp (số chi) đến hạn. Tình trạng mất cân đối về dòng tiền đã xẩy ra. Sự mất cân đối
này tiềm ẩn một rủi ro lớn đối với hoạt động kinh doanh. Do thiếu tiền, việc mua
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu... phục vụ cho sản xuất kinh doanh có thể bị dừng lại,
dẫn đến ngừng sản xuất, kinh doanh; tiền lương của công nhân và các khoản vay (nếu
có) không được trả đúng hạn ảnh hưởng lớn tới uy tín của DN.
1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý tài chính
1.5.1. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ởmôṭ sốquốc gia trên thếgiới
Một bản nhạc hay đồng nghĩa với việc các nốt nhạc được sắp xếp hợp lý.
Trong đầu tư kinh doanh cũng vậy, mọi hoạt động sẽ được phối hợp nhịp nhàng, hài
hòa và thành công sẽ dễ dàng hơn rất nhiều nếu bạn biết sắp xếp các yếu tố tài chính
hợp lý và hiệu quả.
Đã có rất nhiều vụ bê bối tài chính lớn trong những năm qua như Enron,
Worldcom..., giờ đây các công ty trên thế giới đã chú trọng hơn đến công tác quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
27
lý tài chính của mình. Điều này cũng là hợp lý, bởi nếu không coi trọng công tác
quản lý tài chính thì lịch sử chắc hẳn sẽ lặp lại.
Tài chính công ty là hệ thống các quan hệ kinh doanh nảy sinh trong quá
trình phân phối các khoản tiền gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền mặt
của công ty để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, trong đó, bộ máy kế toán
sẽ điều hành toàn bộ hoạt đông tài chính công ty. Chính vì thế vai trò của việc quản
lý tài chính cũng rất quan trọng, nó tồn tại và tuân theo quy luật khách quan, và bị
chi phối bởi các mục tiêu và phương hướng kinh doanh của công ty
Quản lý tài chính là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công tác quản
lý công ty, bao gồm lên kế hoạch sử dụng các nguồn vốn, đảm bảo thực hiện các dự
án sản xuất và kinh doanh, theo dõi và đánh giá, điều chỉnh kịp thời kế hoạch tài
chính, quản lý công nợ của khách hàng, của các đối tác để từ đó thực hiện báo cáo
cho các cấp lãnh đạo…. Tất cả những công việc như vậy rất cần cho nhà quản lý
trong việc hoạch định nguồn lực tài chính.
* Trên thế giới
Trong các công ty, tập đoàn kinh tế lớn như General Motor, Microsoft,
Apple, Vodaphone... công tác quản lý tài chính được tách rời đối với công tác kế
toán thống kê. Tại các hãng này, quản lý tài chính là những hoạt động tổng hợp,
phân tích, đánh giá thực trạng về tài chính và đưa ra những quyết định về mặt tài
chính ngắn hạn cũng như dài hạn của công ty.
Ngoài ra, chiến lược tài chính ngắn hạn và dài hạn của công ty, công việc
quản lý tài chính sẽ giúp giám đốc điều hành hoạch định sự đánh giá tổng quát,
cũng như từng khía cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh hưởng quan trọng tới
sự tồn tại của công ty, bao gồm: chiến lược tham gia vào thị trường tiền tệ, thị
trường vốn, thị trường chứng khoán, xác định chiến lược tài chính cho các chương
trình, các dự án của công ty, mở rộng hay thu hẹp sản xuất... Thông qua đó đánh giá
và dự đoán có hiệu quả các dự án đầu tư, các hoạt động liên doanh liên kết, phát
hiện âm mưu thôn tính công ty của các đối thủ cạnh tranh, đề xuất phương án chia
tách hay sát nhập…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
28
Không thể phủ nhận rằng thị trường kinh doanh đang ngày một mở rộng hơn,
một mặt nó mang lại những lợi ích dài hạn để công ty lớn mạnh thông qua việc mở
rộng thị trường và đổi mới cơ chế quản lý kinh doanh theo yêu cầu cạnh tranh, mặt
khác sẽ là thách thức không nhỏ đối với khả năng của công ty, buộc các công ty
phải tổ chức lại cơ cấu sản xuất, chuyển dịch đầu tư và điều chỉnh các hoạt động
cho phù hợp với những biến động của môi trường kinh doanh
Để có thể tranh thủ được các lợi ích của việc mở rộng thị trường và giải
quyết những thách thức ngắn hạn, các công ty cần đặt ra một số nội dung trọng yếu
trong công tác quản lý tài chính để đảm bảo kết quả tốt nhất:
Thứ nhất, một nhà quản lý tài chính thành công luôn hiểu rõ tình hình tài
chính như lòng bàn tay. Thông qua các báo cáo tài chính, những chuyên gia về quản
lý tài chính sẽ phân tích các số liệu thu chi, thực trạng hoạt động của công ty lành
mạnh hay không lành mạnh, từ đó để nhìn thấy tình hình thực tế ẩn giấu ở bên trong
hoặc cũng từ việc phân tích mà thấy rõ cơ hội kinh doanh mới đưa công ty đến
thành công
Việc đọc và hiểu một báo cáo tài chính đồng nghĩa với việc nắm rõ tình nội
bộ của công ty. Thông qua báo cáo tài chính, các chuyên gia quản lý tài chính có thể
phán đoán nền tảng của công ty tốt hay xấu, biết được công ty đang phát triển hay
suy yếu. Ngoài ra, các chuyên gia quản lý tài chính còn có thể chỉ ra hệ thống quản
lý tài chính của công ty hoạt động hay không hoạt động.
Một số chuyên gia quản lý tài chính đã đúc kết thành kinh nghiệm rằng đối
với bản báo cáo tài chính, bạn cần phải đọc kỹ từng dòng và suy nghĩ xem điều gì
làm chưa tốt hay còn có thể làm được gì để hoàn thiện nghiệp vụ tài chính công ty.
Chẳng hạn như tỷ lệ cổ phiếu là chỉ tiêu của nhà đầu tư bên ngoài, còn nhà đầu tư
nội bộ cần những chỉ tiêu tài chính khác.
Một nhà quản lý tài chính cần phải hiểu báo cáo tài chính của công ty có thể
ảnh hưởng thế nào đến các hoạt động của công ty. Từ đó thông qua phân tích để có
thể biết được công ty có khả năng tiến hành đầu tư dự án nào đó hay không. Các
con số có thể cho nhà quản lý biết sau khi công ty vay tiền đầu tư có thể phát sinh
hiện tượng gì và cả những ảnh hưởng lâu dài của các khoản nợ đối với sự cân bằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
29
thu chi. Bản báo cáo tài chính cũng là nơi để nhà quản lý tài chính biết những đầu tư
của công ty có an toàn hay không, có phù hợp với thực trạng của công ty hay không.
Từ đó có thể nhanh chóng phán đoán được khoản đầu tư này lỗ hay lãi trong một
thời gian ngắn.
Thứ hai, chú trọng cơ chế quản lý nguồn vốn của công ty. Cơ chế quản lý
điều hành nguồn vốn và các chi phí sản xuất kinh doanh cần được tăng cường theo
hướng điều chỉnh cơ cấu thu chi phù hợp với việc cắt giảm các chi phí đầu vào. Cơ
chế quản lý chi của công ty phải đảm bảo kế hoạch chi hợp lý, hiệu quả, đảm bảo
kiểm soát được bội chi, tiến tới cân bằng vốn và doanh thu. Hệ thống quản lý tài
chính, chi tiêu từng bước thực hiện vi tính hoá, đẩy mạnh phân cấp quản lý tài chính
trong công ty và tăng tính tự chủ tài chính đối với các đơn vị trực thuộc của công ty.
Cân đối tỷ lệ chi và phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh trong từng thời kỳ
và đảm bảo an toàn tài chính công ty
Thứ ba, tập trung hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính. Các công ty cần chủ động
tiếp cận và tìm kiếm nguồn vốn đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tài chính và phải
coi chi phí đầu tư về vốn là một phần của hiệu quả đầu tư và sản xuất kinh doanh
Thứ tƣ, đẩy nhanh tiến trình nâng cao năng lực của bộ máy quản lý tài chính
trong công ty. Đặc biệt phải khẩn trương hình thành đội ngũ chuyên gia quản lý tài
chính có năng lực, trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của các hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó, công ty cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý tài chính hiệu
quả để có thể quản lý được quá trình cạnh tranh ngày một cao, thu chi cũng ngày
một lớn.
Thứ năm, nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của công ty luôn có những biến
động nhất định trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng
của quản lý tài chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn sử dụng sao cho tiết kiệm,
hiệu quả nhất
- Quản lý tài chính trong công ty phải tiến hành phân tích và đưa ra một cơ
cấu nguồn vốn huy động tối ưu cho công ty trong từng thời kỳ
- Quản lý tài chính phải thiết lập một chính sách phân chia lợi nhuận một
cách hợp lý đối với công ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ công ty và các cổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM
30
đông, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp cho nhân viên; xác định phần lợi nhuận
để lại từ sự phân phối này là nguồn quan trọng cho phép công ty mở rộng sản xuất
kinh doanh hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo điều
kiện cho công ty có mức độ tăng trưởng cao và bền vững.
- Quản lý tài chính trong công ty còn có nhiệm vụ kiểm soát việc sử dụng cả
các tài sản trong công ty, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích.
Công ty một ngày không có nhân viên tiếp thị không sao, một ngày không có
chuyên gia nhân sự không sao, nhưng nếu một ngày thiếu các chuyên gia quản lý tài
chính kế toán thì sẽ có ảnh hưởng rất lớn, bởi các thu chi luôn phát sinh hàng ngày,
thị trường vốn biến động liên tục và luôn đỏi hỏi một công tác quản lý tài chính hiệu
quả nhất.
Kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng
của Nhật Bản: Khích lệ thế mạnh cá nhân.
- Xây dựng môi trường làm việc phát triển năng lực và hiệu quả công việc
theo phong cách làm việc nhóm.
Nhà quản lý Nhật Bản gọi đây là “cái tôi”, một yếu tố bên cạnh vật chất, vốn,
thông tin… Khi cá nhân xây dựng được chiến lược cho họ gắn với chiến lược của
tập thể thì chắc chắn mục tiêu sẽ dễ dàng hoàn thành hơn.
- Đừng đặt ra quá nhiều mục tiêu, sẽ khó hoàn thành chúng, và nếu có hoàn
thành nữa thì chất lượng sẽ không đảm bảo. Đây còn là một điểm yếu của các doanh
nghiệp Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đang rất phát triển và làm ăn tốt tại
Việt Nam như Toyota, Honda, Canon…
Mỗi doanh nghiệp luôn có một phong cách thể hiện và chiều hướng vận động
phong cách ấy gắn kết sở trường của từng cá nhân trong tập thể doanh nghiệp. Một
khi biết nắm rõ và khai thác tốt phong cách ấy, bằng việc khích lệ thế mạnh của mỗi
cá nhân, doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội và tiềm năng để phát triển.
1.5.2. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ở một số doanh nghiệp trong nước
Dân gian ta có câu: “Tiền tài là huyết mạch”. Đúng vậy, mọi vấn đề nếu
không có tiền thì khó có thể giải quyết được. Nên kinh nghiệm quản lý tài chính ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc
Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông Lâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông LâmLuận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông Lâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ Đông Lâm
 
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
Luận văn Sự gắn kết của nhân viên với tổ chức tại công ty du lịch - sdt/ ZALO...
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng Sacombank
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông HồngNâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ở Công ty Cổ Phần Licogi 166
 
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinhLuận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
Luận văn: Nhận thức và thái độ về các mạng xã hội của học sinh
 
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
Quản lý nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Đống...
 
Đề tài: Lý luận chung về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn phòng
Đề tài: Lý luận chung về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn phòngĐề tài: Lý luận chung về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn phòng
Đề tài: Lý luận chung về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn phòng
 
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Công Tác Văn Phòng Tại Văn Phòng Tổng Cục ...
 
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
Đề Tài báo cáo thực tập đào tạo nguồn nhân lực hay download 2017
 
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
Luận văn: Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong khu vực công...
 
Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
 Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công tyGiải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 

Similar to Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc

Similar to Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc (20)

Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.docQuản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
Quản Lý Tài Chính Tại Trƣờng Đại Học Khoa Học, Đại Học Huế.doc
 
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.doc
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.docPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.doc
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.doc
 
Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...
Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...
Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...
 
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lựcBÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
 
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam ...
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam ...Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam ...
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Đón...
 
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Quân Đội - Mic.doc
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Quân Đội - Mic.docKế Toán Trách Nhiệm Tại Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Quân Đội - Mic.doc
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Tổng Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Quân Đội - Mic.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Bồi Dưỡng Công Chức Viên Chức Bệnh Viện Mắt Trung...
 
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp In.doc
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp In.docNâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp In.doc
Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp In.doc
 
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Tạo Động Lực Làm Việc Cho Bác Sĩ Tuyến Huyện Thuộc Sở Y Tế Tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Mtv In T...
 
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
Luân Văn Thực Trạng Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Tiến Thà...
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docxPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docx
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Tập Đoàn Evd.docx
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Hữu Ng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Hữu Ng...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Hữu Ng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Hữu Ng...
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
 
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.docPhát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
Phát Triển Văn Hóa Tổ Chức Tại Đài Tiếng Nói Việt Nam.doc
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Đại K...
 
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần supe phốt phát và hóa chất lâm thao.doc

  • 1. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM NGỌC ANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 2. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM NGỌC ANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Quang Quý THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 3. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Phú Thọ, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Ngọc Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 4. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn , tôi đã nhâṇ đư ợc sự giúp đỡ của nhiều t ập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc biệt là thầy giáo - PGS.TS. Đỗ Quang Quý - người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý kinh tế khóa 10, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! . Phú Thọ, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Phạm Ngọc Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 5. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii MỤC LỤC.........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................vii DANH MỤC BẢNG.......................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ.........................................................ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài........................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................3 4. Những đóng góp mới của đề tài......................................................................3 5. Bố cục của luận văn .............................................................................................................................. 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN................................................5 1.1. Một số khái niệm và những đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần .............5 1.1.1. Khái niệm về Công ty cổ phần..................................................................5 1.1.2. Vai trò của Công ty cổ phần trong nền kinh tế quốc dân..........................6 1.1.3. Đặc điểm của công ty cổ phần ..................................................................7 1.2. Lý luận chung về công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần ..............9 1.2.1. Hoạt động tài chính tại công ty cổ phần....................................................9 1.2.2. Công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần .....................................11 1.3. Nội dung của quản lý tài chính trong công ty cổ phần ..............................14 1.3.1. Lựa chọn và quyết định đầu tư................................................................14 1.3.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn.....................................14 1.3.3. Quản lý vốn hiện có ................................................................................16 1.3.4. Phân tích tài chính...................................................................................20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 6. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM iv 1.3.5 Kiểm tra, giám sát tài chính .....................................................................22 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tài chính...............................22 1.4.1. Các nhân tố chủ quan ..............................................................................22 1.4.2. Các nhân tố khách quan.............................................................................................................24 1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý tài chính ............................................26 1.5.1. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ởmôṭsố quốc gia trên thếgiới.................26 1.5.2. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ở một số doanh nghiệp trong nước........30 1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho công quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao.......................................................32 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................34 2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................34 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin và địa điểm nghiên cứu .......................34 2.2.2 Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin................................................35 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................35 2.3. Hệ thống chỉ tiêu ........................................................................................37 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ..............................................................................37 2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ...........................................................................37 Kết luận chương 2 .............................................................................................49 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO .........50 3.1. Tổng quan về Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao...........50 3.1.1. Giới thiệu chung về công ty....................................................................50 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và định hướng phát triển của công ty ...................51 3.1.3. Tổ chức Bộ máy của công ty...................................................................54 3.1.4. Khái quát kết quả hoạt động của Công ty ...............................................55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 7. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM v 3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao...........................................................................................56 3.2.1. Công tác hoạch định tài chính của Công ty ............................................56 3.2.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn.....................................57 3.2.3. Quản lý vốn của Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao ...59 3.2.4. Phân tích tài chính...................................................................................64 3.2.5. Kiểm tra, giám sát tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao ..........................................................................................................84 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao......................................................................85 3.3.1. Nhân tố khách quan.................................................................................85 3.3.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................86 3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao ..............................................................................87 3.4.1. Thành tích................................................................................................87 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .........................................................................88 Kết luận chương 3 .............................................................................................92 Chƣơng 4. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HÓA CHẤT LÂM THAO .........93 4.1. Định hướng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao thời gian tới ......................................................................93 4.1.1. Căn cứ định hướng..................................................................................93 4.1.2. Các chỉ tiêu dự kiến.................................................................................94 4.1.3. Các định hướng .......................................................................................96 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao ..............................................................................97 4.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý tài chính của công ty.....................97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 8. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM vi 4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính ............................................99 4.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn.............................................100 4.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................101 4.2.5. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tài chính.............................................104 4.2.6. Giải pháp cơ cấu nguồn vốn, sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý...........105 4.2.7. Một số giải pháp khác ...........................................................................106 4.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp ..................................................................108 4.3.1. Đối với nhà nước...................................................................................108 4.3.2. Đối với công ty......................................................................................109 Kết luận chương 4 ...........................................................................................110 KẾT LUẬN ....................................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................112 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 9. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN HTK LNST LNTT NPT SXKD TS TSDH TSNH VCSH : Doanh nghiệp : Hàng tồn kho : Lợi nhuận sau thuế : Lợi nhuận trước thuế : Nợ phải trả : Sản xuất kinh doanh : Tài sản : Tài sản dài hạn : Tài sản ngắn hạn : Vốn chủ sở hữu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 10. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .................................55 Bảng 3.2. Vốn đầu tư của Chủ sở hữu vào Công ty....................................................57 Bảng 3.3. Nợ phải trả của Công ty..............................................................................59 Bảng 3.4. Tình trạng tài sản cố định của Công ty.......................................................62 Bảng 3.5. Phân tích khái quát tình hình tài chính .......................................................64 Bảng 3.6. Cơ cấu tài sản của Công ty .........................................................................66 Bảng 3.7. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty...................................................................70 Bảng 3.8. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn......................................................71 Bảng 3.9. Khả năng thanh toán của Công ty...............................................................73 Bảng 3.10. Kết cấu các khoản phải thu.......................................................................75 Bảng 3.11. Tình hình quản trị công nợ phải thu .........................................................77 Bảng 3.12. Tình hình công nợ của công ty .................................................................78 Bảng 3.13. Hiệu quả sử dụng tài sản...........................................................................80 Bảng 3.14. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn....................................................................81 Bảng 3.15. Hiệu quả kinh doanh dành cho người đầu tư............................................83 Bảng 4.1. Dự kiến các chỉ tiêu tài chính 5 năm ..........................................................95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 11. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu tài sản của Công ty .....................................................................67 Biểu đồ 3.2. Sự biến động các khoản mục của TSNH................................................68 Biểu đồ 3.3. Sự biến động các khoản mục của TSDH................................................69 HÌNH Hình 3.1. Mô hình tài trợ vốn của công ty thời điểm 31/12/2013 ..............................72 SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Tổ chức Bộ máy của công ty .....................................................................54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 12. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Trong điều kiện kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam hiện đang phải đối mặt với nhiều khó khăn nghiêm trọng như thiếu vốn để mở rộng, đổi mới trang thiết bị và công nghệ, năng suất thấp; thiếu kinh nghiệm về marketing, quản lý sản xuất, và quản lý tài chính; môi trường cạnh tranh gay gắt. Đối với bất cứ nhà quản lý nào thì bài toán đặt ra là sử dụng đạt hiệu quả tối đa các nguồn lực, bảo toàn và phát triển được đồng vốn của doanh nghiệp luôn được đặt lên hàng đầu. Công tác quản lý tài chính có vai trò quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp và nó bao gồm tất cả các hoạt động từ huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho đến phân phối hợp lý kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại phát triển và lớn mạnh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải hội tụ đầy đủ các yếu tố cần thiết như nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy các doanh nghiệp cần xác định được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến hoạt đông SXKD của doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở tổng hợp tình hình tài chính vĩ mô đồng phân tích tài chính doanh nghiệp giúp cho nhà quản lý có được quyết định đúng đắn nhất trong công tác điều hành . Căn cứ vào tình hình tài chính vĩ mô, môi trường kinh doanh, nhà quản lý có những cái nhìn xác thực về tình hình tài chính doanh nghiệp về quy mô và đánh giá hiệu quản sử dụng tài sản và nguồn vốn tại doanh nghiệp. Trên cơ sở phương pháp luận khoa học đáng tin cậy, đánh giá đúng đắn các hoạt động và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp, sát thực với mọi doanh nghiệp. Đồng thời, công tác việc đánh giá dự báo tình hình trong tương lai, đặc biệt những rủi ro sắp xảy ra giúp doanh nghiệp có biện pháp đề phòng, xử lý và khắc phục. Bên cạnh đó, quản lý tài chính cũng là công cụ đòn bảy trong việc ra quyết định đầu tư các dự án của doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 13. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 2 Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao (Công ty) là doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sản xuất phân bón hóa chất. Sản lượng phân bón Supe lân chiến 56% và phân bón NPK chiếm 22% tổng sản lượng cả nước. Trên thực tế, Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao đã chú trọng đến công tác quản lý tài chính. Tuy nhiên trong bối cảnh cả nước có khoảng gần 30 doanh nghiệp tham gia sản xuất phân bón, cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhất là với những doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh thì Công ty không tránh khỏi những thách thức lớn. Quyết định tới sự thành bại của Công ty, trong lúc này vai trò của công tác quản lý tài chính lại càng được phát huy hơn lúc nào hết. Mặt khác, trong thời gian qua, công tác quản lý tài chính tại Công ty còn tồn tại nhiều điểm hạn chế. Điển hình là Công ty chưa bổ nhiệm giám đốc tài chính để chịu trách nhiệm lập các kế hoạch tài chính cũng như quản lý tài chính doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp. Hệ thống các quy chế quản lý nội bộ vẫn trong giai đoạn đang hoàn thiện cho phù hợp với thực tế SX-KD cúa Công ty. Trong môi trường kinh doanh phân bón có nhiều cạnh tranh Công ty cần có những định hướng, lập kế hoạch SXKD, kế hoạch tài chính một cách sát với thực tế, bên cạnh đó việc kiểm tra kiểm soát việc thực hiện kế hoạch một cách thường xuyên khoa học là hết sức cần thiết. Kịp thời điều chỉnh chỉnh các hoạt động cho phù hợp với tình hình thực tế, và quản trị được rủi do về tài chính.Với tầm quan trọng đó, tôi đã quan tâm và lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao” làm đề tài cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng về công tác quản lý tài chính đối với doanh nghiệp để tìm giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 14. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý tài chính trong các Công ty cổ phần. - Đánh giá kết quả đạt được và hạn chế trong công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao giai đoạn năm 2012 - 2014. - Vận dụng các đánh giá về công tác quản lý tài chính tại các Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao để đề ra được các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất - Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu giai đoạn trong 3 năm tài chính 2012, 2013 và năm 2014. - Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua công tác tổ chức bộ máy kế toán tài chính, hệ thống văn bản quản lý tài chính, và số liệu, tài liệu kế toán và Báo cáo tài chính của Công ty. 4. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hóa lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá và đề xuất những giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính của Công ty CP Supe Phốt Phát và Hóa chất Lâm Thao. - Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị phục vụ cho việc hoàn thiện tổ chức công tác QLTC ở các doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 15. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 4 - Làm cho bản thân hiểu biết sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu, đồng thời tạo điều kiện để có thể tiếp tục nghiên cứu góp phần hoàn thiện công tác QLTC tại Công ty CP Supe Phốt Phát và Hóa chất Lâm Thao. 5. Bố cục của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo được chia thành 4 chương nội dung chính như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần; Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài; Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao; Chƣơng 4: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 16. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 1.1. Một số khái niệm và những đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần 1.1.1. Khái niệm về Công ty cổ phần Công ty cổ phần là một hình thức doanh nghiệp. Một số định nghĩa về doanh nghiệp như sau: Xét theo quan điểm chức năng: "Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy” (M.Francois Peroux). Xét theo quan điểm phát triển: Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được (sách "kinh tế doanh nghiệp“ của D.Larua. A Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội, 1992 ) Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2005 có định nghĩa: “ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Theo Luật doanh nghiệp năm 2005, Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 17. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 6 - Cổ đông có thể là tổ chức; cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; - Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại ra công chúng để huy động vốn. 1.1.2. Vai trò của Công ty cổ phần trong nền kinh tế quốc dân Vai trò của Công ty cổ phần trong nên kinh tế quốc dân được thể hiện ở các điểm sau đây Thứ nhất, Công ty cổ phần góp phần hình thành nên thị trường vốn của nền kinh tế Thông qua thị trường chứng khoán, Công ty cổ phần góp phần làm cho khả năng tập trung vốn được nâng cao, đáp ứng được nhu cầu sản xuất với quy mô lớn và công nghệ kỹ thuật tiên tiến- những yêu cầu mà từng nhà kinh doanh riêng biệt không thể tự mình có đủ vốn. Công ty cổ phần là cơ sở kinh tế chủ yếu cho ngân hàng và các tổ chức tài chính hình thành lên thị trường vốn của nền kinh tế. Bằng hình thức gọi vốn cho công ty cổ phần thông qua thị trường chứng khoán, chúng ta mới huy động được nguồn vốn nhàn rỗi rất lớn hiện nay còn đang nằm trong các tầng lớp dân cư. Thứ hai, Công ty cổ phần góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng của đồng vốn Phương án sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần không do nhà nước hay ngân hàng quyết định mà là quyết định của chính công ty. Hơn nữa hình thức tự cấp phát tài chính bằng việc huy động các nguồn vốn trong dân cư sẽ nâng cao trách nhiệm và sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần. Mặt khác do sức ép của cổ đông trong việc chia lãi cổ phần, và muốn duy trì giá cổ phiếu cao trên thị trường chứng khoán, các công ty sẽ phải phấn đấu nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 18. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 7 Thứ ba, Công ty cổ phần góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự điều tiết thị trường Do lợi nhuận của các công ty cổ phần khác nhau trong các lĩnh vực hoạt động là khác nhau, nên qua hoạt động của công ty cổ phần có thể dẫn dắt tiền vốn nhàn rỗi từ nhiều nguồn khác nhau trong xã hội vào các lĩnh vực, vào các ngành có năng suất lao động và tỷ suất lợi nhuận cao. Từ đó, làm cho vốn được phân bổ và sử dụng có hiệu quả trong nền kinh tế, tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn, kinh tế trọng điểm. Đặc biệt trong điều kiện cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước hiện nay thì Nhà nước bằng hình thức tham dự cổ phần , có thể can thiệp để điều chỉnh cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự điều tiết thị trường có hiệu quả. Thứ tư, Công ty cổ phần có khả năng phối hợp các lực lượng kinh tế khác nhau, duy trì được mối quan hệ kinh tế giữa các thành viên. Cổ đông của Công ty cổ phần có thể là cá nhân, tổ chức và Nhà nước - những thành phần có vốn nhàn rỗi. Các thành viên này cùng tồn tại và phát huy những thế mạnh riêng do đó làm giảm đến mức thấp nhất sự ngưng trệ của các nguồn vốn và đảm bảo sự liên tục của các hoạt động kinh doanh. Thứ năm, Công ty cổ phần là hình thức liên doanh tốt nhất để tranh thủ sự tham gia đầu tư của nước ngoài. Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho sự nghiệp phát triển kinh tế là rất cần thiết với hiện trạng kinh tế nước ta hiện nay. Hình thức liên doanh góp vốn cổ phần với nước ngoài sẽ giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có đủ sức mạnh về mọi mặt như: vốn , kỹ thuật, năng lực quản lý để đáp ứng yêu cầu này. Như vậy, công ty cổ phần là một phương pháp tổ chức sản xuất kinh doanh giúp huy động khai thác, sử dụng vốn đạt hiệu quả cao. 1.1.3. Đặc điểm của công ty cổ phần Công ty cổ phần có những đặc điểm cơ bản giúp phân biệt loại hình này với các loại hình công ty khác. Cụ thể như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 19. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 8 - Về cổ đông công ty cổ phần Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn. Ở loại hình này, vốn được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông của công ty. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, Công ty cổ phần không giới hạn số lượng cổ đông mà chỉ quy định số cổ đông tối thiểu (ít nhất là ba). Quyền sở hữu cổ phần là căn cứ để xác định tư cách cổ đông của các thành viên. -Về vốn điều lệ của công ty cổ phần Vốn điêu lệ của công ty cổ phần là tập hợp các phần vốn do các cổ đông góp và được ghi vào Điều lệ công ty. Vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau. Việc góp vốn vào công ty được thực hiện bằng cách mua cổ phần, mỗi cổ đông có thể mua nhiều cổ phần. -Về phát hành chứng khoán Trong quá trình hoạt động, Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu. Cơ chế huy động vốn này còn giúp cho Công ty cổ phần có khả năng chủ động được về nguồn huy động vốn mỗi khi cần nguồn vốn lớn. Sự chủ động này góp phần quan trọng trong sự thành công của loại hình doanh nghiệp này. -Về chế độ chịu trách nhiệm Khác với doanh nghiệp tư nhân, chế độ chịu trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn. Công ty cổ phần chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng tài sản của công ty. Các cổ đông chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. -Về chuyển nhượng vốn Ngoại trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần phổ thông của các sáng lập viên trong ba năm đầu, các cổ đông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 20. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 9 1.2. Lý luận chung về công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần 1.2.1. Hoạt động tài chính tại công ty cổ phần 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động tài chính tại công ty cổ phần a. Khái niệm Tài chính DN phản ánh các mối quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các nguồn kinh tế của DN trong quá trình hoạt động (Corporate Finance, Stephen Ross & Randolph W. Westerfield (2012)). Về nội dung, tài chính DN phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa DN với các bên có liên quan trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ. Về hình thức, tài chính DN phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn lực kinh tế trong quá trình phân phối, tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN. Hoạt động tài chính bao gồm các hoạt động phân phối lần đầu và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị (Jonathan Berk and Peter DeMarzo, 2010). Tổng sản phẩm xã hội được hiểu là toàn bộ các sản phẩm do một nền kinh tế sản xuất ra và được thị trường chấp nhận (tức là có thể tiêu thụ trên thị trường). Hoạt động phân phối giá trị các sản phẩm xã hội được thực hiện dưới hình thái tiền tệ, nói một cách rõ ràng hơn, hoạt động phân phối trong tài chính là phân phối bằng tiền chứ không phải phân phối bằng hiện vật. Hoạt động tài chính không chỉ liên quan đến việc hình thành các quỹ tiền tệ mà cả việc sử dụng các quỹ tiền tệ đó một khi việc sử dụng đó lại dẫn đến việc hình thành một quỹ tiền tệ khác. b. Đặc điểm Hoạt động tài chính trong công ty cổ phần có những đặc điểm sau đây: Thứ nhất, hoạt động tài chính tại công ty cổ phần gắn liền với quá trình hình thành, sử dụng nguồn vốn và các quỹ tiền tệ. Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có các quan hệ tài chính doanh nghiệp đa dạng phát sinh như quan hệ nộp, cấp giữa doanh nghiệp với nhà nước, quan hệ thanh toán với các chủ thể khác trong xã hội, với người lao động trong doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 21. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 10 Thứ hai, sự vận động của quỹ tiền tệ, vốn kinh doanh có những nét riêng biệt đó là: sự vận động của vốn kinh doanh luôn gắn liền với các yếu tố vật tư là lao động: ngoài phần tạo lập ban đầu chúng còn được bổ sung từ kết quả kinh doanh; sự vận động của vốn kinh doanh vì mục tiêu doanh lợi. Hoạt động tài chính tại công ty cổ phần cũng gắn liền với việc tìm kiếm các nguồn vốn tài trợ cho hoạt động SXKD, phân phối lại thu nhập, thực hiện nghĩa vụ thanh toán và việc vận động của vốn giữa các đơn vị hoặc nội bộ doanh nghiệp. 1.2.1.2. Vai trò của hoạt động tài chính trong công ty cổ phần Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động tài chính doanh nghiệp có những vai trò chủ yếu sau đây: Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu; huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu, hàng hoá bán, dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền thưởng, quỹ tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 22. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 11 - Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để từ đó đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. Vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động trước hết là phụ thuộc vào sự nhận thức và vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, cơ chế tổ chức tài chính doanh nghiệp và các nguyên tắc cần quán triệt trong mọi hoạt động tài chính doanh nghiệp. 1.2.2. Công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần 1.2.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh. Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý tài chính là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. Đây là một trong các chức năng cơ bản của quản trị doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 23. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 12 1.2.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp Quản lý tài chính luôn luôn giữ vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý doanh nghiệp, bởi nó quyết định tính độc lập và sự thành bại của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, khi mà cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, quản lý tài chính DN càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Bởi tất cả các quyết định quản lý khác của doanh nghiệp đều được dựa trên kết quả rút ra từ những đánh giá, phân tích tài chính trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Quản lý tài chính đóng vai trò là căn cứ để các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động tài chính của mình, một cơ chế quản lý tài chính phù hợp sẽ khuyến khích và tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Quản lý tài chính là hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết trong lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính không được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho doanh nghiệp và cho nền kinh tế. Quản lý tài chính là một bộ phận của quản lý doanh nghiệp, thực hiện các nội dụng cơ bản của quản lý tài chính đối với các quan hệ phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra. Để tồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở công tác hoạch định cả về mặt chiến lược và chiến thuật. Về mặt chiến lược phải xác định rõ mục tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn và các chính sách tài chính của doanh nghiệp. Về mặt chiến thuật phải xác định những công việc trong thời hạn ngắn, cụ thể để phục vụ cho kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp. Các quyết định về mặt chiến lược và chiến thuật của doanh nghiệp được lựa chọn chủ yếu trên cơ sở của sự phân tích, cân nhắc về mặt tài chính. Như vậy hoạt động kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp có nhiều vấn đề tài chính nảy sinh, đòi hỏi các nhà quản lý phải nhạy bén và năng động để đưa ra các quyết định kịp thời và khoa học để giải quyết các vấn đề đó, có như vậy mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 24. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 13 1.2.2.3. Sự cần thiết khách quan phải tăng cường công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp Quản lý tài chính mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. tăng cường công tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp là tất yếu khách quan do các nguyên nhân sau: - Xuất phát từ sự phát triển và hội nhập nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế càng phát triển cao thì mối quan hệ của các doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế, đặc biệt là mối quan hệ tài chính càng trở nên phức tạp và việc xử lý những mối quan hệ đó cũng trở nên khó khăn hơn. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước chủ yếu thể hiện thông qua nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước. Đây không phải là một hoạt động đơn thuần và đơn giản, ngược lại nó vô cùng phức tạp. Việc hoạch toán kế toán phải dựa trên quy định chung của nhà nước. Khi nền kinh tế Việt Nam có sự hội nhập mạnh mẽ với thị trường thế giới quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước trong lĩnh vực tài chính là phức tạp hơn rất nhiều, do ảnh hưởng của các hiệp định thương mại, các điều khoản gia nhập các tổ chức kinh tế xã hội trên thế giới. Khi hội nhập kinh tế thế giới, dòng tiền của doanh nghiệp luân chuyển không chỉ trong ranh giới nội bộ quốc gia mà còn với các nước khác trên thế giới. Quan hệ tài chính lúc này đặt ra những vấn đề khó khăn hơn và phức tạp hơn, yêu cầu tăng cường quản lý tài chính. - Xuất phát từ vai trò của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp có nhiều yếu tố tuy nhiên có thể nói quản lý tài chính hiệu quả là một khâu vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các quyết định khác của doanh nghiệp. Vốn luôn là vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, sử dụng vốn hiệu quả là điều kiện tiên quyết để đảm bảo nguyên tắc sinh lợi cho doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh ổn định và lâu dài là tiền đề để doanh nghiệp tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, từng bước phát triển tiến tới mục tiêu chiến lược mà doanh nghiệp đề ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 25. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 14 Quản lý tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của quản lý doanh nghiệp, thực hiện các nội dụng cơ bản của quản lý tài chính đối với các quan hệ phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra. Quản lý tài chính đem lại cho nhà quản trị những cái nhìn xác thực về tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn tại doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đánh giá đúng đắn các hoạt động và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp. Đồng thời, quản lý tài chính giúp dự báo tình hình trong tương lai, đặc biệt những rủi ro sắp xảy ra giúp doanh nghiệp có biện pháp đề phòng, xử lý và khắc phục. 1.3. Nội dung của quản lý tài chính trong công ty cổ phần 1.3.1. Lựa chọn và quyết định đầu tư Sự tồn tại và triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào quyết định đầu tư dài hạn. Để đi đến quyết định đầu tư đúng đắn, đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt cả về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong đó, điều quan trọng nhất là nhà quản lý tài chính phải tìm kiếm được cơ hội đầu tư sao cho thu nhập do đầu tư đem lại lớn hơn chi phí đầu tư. Điều đó có nghĩa là, giá trị hiện tại các dòng tiền do các tài sản tạo ra phải lớn hơn giá trị hiện tại các khoản chi phí hình thành các tài sản đó. Đây chính là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư. Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp được thực hiện theo 5 bước như sau: Bước 1: Nghiên cứu và dự báo. Bước 2: Thiết lập các mục tiêu Bước 3: Xây dựng các phương án thực hiện mục tiêu Bước 4: Đánh giá các phương án Bước 5: Lựa chọn phương án tối ưu 1.3.2. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn Vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới quá trình SXKD của các doanh nghiệp nói chung và của các Công ty cổ phần nói riêng. Việc xác định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 26. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 15 nhu cầu vốn và huy động vốn không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD trong ngắn hạn mà còn tác động đến chiến lược kinh doanh dài hạn của CTCP. Vì vậy, việc tạo lập và huy động vốn có vai trò quan trọng trong công tác tài chính của CTCP. Mục tiêu công tác quản lý vốn là huy động đủ vốn, đáp ứng kịp thời cho nhu cầu kinh doanh, đảm bảo quyền kiểm soát của các cổ đông, đặc biệt là cổ đông sáng lập; đạt hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn cao, nhất là khi tối đa hóa giá cổ phiếu. Để đạt được các mục tiêu kinh tế đề ra, công ty phải sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hiện có cũng như bảo toàn và phát triển vốn. Nội dung của việc xác định nhu cầu vốn và huy động vốn bao gồm: Một là, xác định cơ cấu và quy mô vốn tối ưu Cơ cấu vốn là quan hệ tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp. Khi cơ cấu vốn có sự thay đổi, thì chi phí sử dụng vốn có thể thay đổi và do đó có sự tác động đến việc ra quyết định đầu tư và lựa chọn nguồn vốn tài trợ. Hơn nữa, khi cơ cấu vốn thay đổi sẽ dẫn đến mức độ rủi ro của doanh nghiệp cũng thay đổi, do đó, giá thị trường của doanh nghiệp cũng thay đổi. Trong thực tế, các doanh nghiệp, công ty trong cùng một ngành kinh tế cũng có các cơ cấu vốn không giống nhau nên rất khó để nhận định cơ cấu vốn SXKD thế nào là hợp lý. Tuy nhiên cơ cấu vốn hợp lý sẽ là cơ cấu vốn phản ánh được hài hòa giữa vốn chủ sở hữu, các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, nợ trái phiếu, nợ thương mại... Hai là, xác định nguồn vốn hoạt động Vốn là điều kiện không thể thiếu khi CTCP thành lập và tiến hành các hoạt động SXKD. Nguồn vốn của CTCP bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Quyết định nguồn vốn trong Công ty cổ phần gồm có quyết định nguồn vốn ngắn hạn và quyết định nguồn vốn dài hạn. Quyết định nguồn vốn có thể tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Trên thực tế, có những cách quyết định nguồn vốn như sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 27. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 16 - Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn mà các chủ sở hữu đóng góp từ ban đầu để thành lập doanh nghiệp, thông thường là vốn điều lệ. Trong quá trình hoạt động bổ sung vốn từ lợi nhuận sau thuế. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì có thể bổ sung vốn từ lợi nhuận không chia, thực hiện tái đầu tư, mở rộng SXKD của CTCP. Tự tài trợ bằng nguồn vốn từ lợi nhuận là phương pháp tạo nguồn quan trọng nhất của CTCP. - Phát hành cổ phiếu hoặc phát hành chứng khoán phức hợp như phát hành cổ phiếu kèm theo quyền chọn. Phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn cho CTCP là nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng, đó là hoạt động tài trợ dài hạn của CTCP. Trong trường hợp này, chứng khoán phức hợp vừa cung cấp nguồn tài trợ, vừa tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. - Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu: Với tư cách là nhà phát hành trên thị trường, doanh nghiệp không ngừng phát triển ra những công cụ huy động vốn mới tung ra thị trường: Trái phiếu không trả lãi định kỳ, kỳ phiếu, trái phiếu có quyền chọn bán… - Phát hành trái phiếu Công ty là một phương thức huy động nợ, Trái phiếu Công ty là giấy tờ ghi nợ do doanh nghiệp phát hành nhằm huy động vốn trung và dài hạn với các điều kiện về mệnh giá, lãi suất và thời hạn xác định. Khi Công ty phát hành trái phiếu tức là công ty đó thực hiện một quan hệ tín dụng thông qua việc bán các công cụ tài chính ra thị trường chứng khoán. - Tài trợ bằng nguồn vốn vay thông qua tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, hoặc phát hành trái phiếu. Trên thực tế để tồn tại và phát triển vững chắc trên thương trường, không một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân hàng hoặc không sử dụng tín dụng thương mại. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng thường xuyên và tiếp cận nhanh nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 1.3.3. Quản lý vốn hiện có Quản lý vốn bao gồm 3 nội dung quan trọng là: Quản lý vốn cố định, Quản lý vốn lưu động và Quản lý vốn đầu tư tài chính. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 28. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 17 Thứ nhất, quản lý vốn cố định Vốn cố định là tổng lượng tiền khi tiến hành định giá tài sản cố định. Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị sử dụng trong thời gian dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất không thay đổi từ khi đưa vào sản xuất cho đến khi thanh lý. Người quản lý doanh nghiệp cần đưa ra các quyết định đầu tư vào dự án nói chung và tài sản cố định nói riêng để: - Đầu tư mới tài sản cố định tăng quy mô chủng loại của sản phẩm, dịch vụ; - Đầu tư thay thế nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cắt giảm chi phí; - Đầu tư để mở rộng sản phẩm hoặc thị trường hiện có sang thị trường mới hoặc sản phẩm mới. Để quản lý vốn cố định một cách có hiệu quả, tổ chức cần thực hiện những nhiệm vụ sau: + Doanh nghiệp phải tiến hành đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định theo chu kỳ và phải đảm bảo chính xác. + Dựa vào đặc điểm của tài sản cố định và căn cứ theo khung quy định về tài sản của Bộ Tài chính để lựa chọn phương án tính khấu hao phù hợp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, khấu hao vào giá cả sản phẩm hợp lý. + Thường xuyên đổi mới, nâng cấp để không ngừng nâng cao hiệu suất sản xuất của tài sản cố định. + Sau mỗi kỳ hoạt động, doanh nghiệp sử dụng các tiêu chí để tính toán, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. Từ đó tìm ra các nguyên nhân để tìm biện pháp khắc phục những hạn chế và tiếp tục tăng cường những điểm mạnh của tài sản cố định. Thứ hai, quản lý vốn lưu động Trong công tác này, nhà quản trị tài chính cần:  Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền  Tiền mặt là nhân tố quan trọng cho sự tồn tại của doanh nghiệp. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn và tạo cho doanh nghiệp một cơ hội để đầu tư chiến lược hoặc giảm thiểu chi phí. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 29. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 18 Doanh nghiệp luôn luôn phải giữ tiền mặt nhằm: - Đáp ứng các nhu cầu giao dịch hàng ngày như chi trả tiền mua hàng, tiền lương, thuế, cổ tức … - Sẵn sàng nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong quá trình kinh doanh như mua nguyên liệu dự trữ khi giá giảm, hoặc khi tỉ giá biến động thuận lợi, hay mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục tiêu góp phần gia tăng lợi nhuận. - Duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có những biến cố bất ngờ xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động thu chi bình thường của doanh nghiệp, chẳng hạn mua hàng dự trữ trong khi tiền bán hàng chưa thu hồi kịp.  Quản lý các khoản phải thu  Các khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Có thể nói, mọi doanh nghiệp đều phát sinh các khoản phải thu. Các khoản phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, nó liên quan tới cả các đối tượng bên trong và các đối tượng bên ngoài; đồng thời nội dung các khoản phải thu cũng rất đa dạng, gắn liền với các giao dịch phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Do tính chất đa dạng về nội dung cũng như đối tượng phải thu cùng với các rủi ro có thể xảy ra nên cần quản lý và kiểm soát chặt chẽ tình hình các khoản phải thu ngay từ lúc phát sinh các giao dịch và thường xuyên theo dõi để biết được khoản phải thu nào có dấu hiệu không thu hồi được để có biện pháp xử lý kịp thời. Quản trị tốt các khoản phải thu, doanh nghiệp có cơ hội xoay nhanh đồng vốn hiện có và giảm áp lực vốn vay, trong tình hình vốn vay ngân hàng bị hạn chế, vốn từ thị trường chứng khoán khó huy động. Tiêu chuẩn bán chịu và chính sách bán chịu có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và thị phần của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh có tiêu chuẩn bán chịu thấp và mở rộng chính sách bán chịu, trong khi doanh nghiệp không phản ứng lại điều này thì nỗ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Để quyết định mở rộng hay thu hẹp chính sách bán chịu, ta cần phân tích và so sánh xem lợi ích và chi phí phát sinh như thế nào nếu doanh nghiệp thay đổi chính sách bán chịu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 30. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 19 Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tăng, giảm các khoản phải thu mà còn liên quan đến khả năng thu hồi nợ. Khi mở rộng chính sách bán chịu, các khoản phải thu tăng lên và do đó, các khoản nợ khó đòi cũng tăng lên.  Quản lý hàng tồn kho  Tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Hàng tồn kho hình thành mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Một doanh nghiệp sản xuất phải duy trì tồn kho dưới hình thức nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Tác động tích cực của việc duy trì tồn kho là giúp cho doanh nghiệp chủ động hơn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: - Tồn kho nguyên liệu giúp doanh nghiệp chủ động trong sản xuất và năng động trong việc mua nguyên liệu dự trữ. - Tồn kho sản phẩm dở dang giúp cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp linh hoạt và liên tục, giai đoạn sản xuất sau không phụ thuộc và giai đoạn sản xuất trước. - Tồn kho thành phẩm giúp chủ động trong việc hoạch định sản xuất, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm nhằm khai thác và thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, duy trì tồn khi cũng có mặt trái của nó là phát sinh chi phí liên quan đến tồn kho bao gồm chi phí kho bãi lưu trữ, bảo quản và cả chi phí cơ hội cho vốn đầu tư ứ đọng vào tồn kho. Để quản lý vốn lưu động một cách có hiệu quả thì công tác quản lý vốn lưu động cần đảm bảo các nội dung sau: + Thực hiện việc phân tích và tính toán để xác định một cách chính xác lượng vốn lưu động cần thiết cho một chu kỳ kinh doanh. + Khai thác hợp lý các nguồn tài trợ vốn lưu đông. + Thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tìm hiểu và phát hiện xem vốn lưu động bị ứ đọng ở mặt nào, khâu nào để kịp tìm kiếm những biện pháp xử lý hữu hiệu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 31. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 20 Thứ ba, quản lý vốn đầu tư tài chính Các doanh nghiệp có thể đầu tư vào các tài sản tài chính như mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc tham gia vào góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác để góp phần đảm bảo cho nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp cũng như tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Trong xu thế phát triển của nền kinh tế hiện đại thì đầu tư tài chính ngày càng phát triển và mang lại lợi ích ngày càng lớn cho các doanh nghiệp. Chính vì thế hoạt động quản lý vốn đầu tư tài chính ngày càng có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp. 1.3.4. Phân tích tài chính Quản lý tài chính doanh nghiệp liên quan đến việc ra các quyết định về đầu tư, nguồn vốn, phân chia cổ tức và phòng ngừa rủi ro. Các quyết định này được thực hiện ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp. Do vậy, người quản lý doanh nghiệp, trước khi ra quyết định phải hiểu được tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp thông qua kết quả phân tích tài chính. Phân tích tình hình tài chính DN là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý DN nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của DN, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp (Segmentation, Revenue Management and Pricing Analytics, Tudor Bodea and Mark Ferguson (2014)). Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung của quản lý tài chính doanh nghiệp. Nhà quản lý tài chính doanh nghiệp sẽ sử dụng kết quả phân tích tài chính để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, rủi ro tài chính để điều chỉnh các hoạt động của doanh nghiệp, định hướng cho việc ra các quyết định đầu tư, tài trợ, chiến lược phát triển sản phẩm, thị trường và phân chia lợi tức. Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai, và triển vọng của doanh nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 32. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 21 Phân tích tài chính DN là một trong những lĩnh vực rất quan trọng. Mục đích thực hiện phân tích tài chính của từng đối tượng trong Công ty cổ phần là khác nhau. Cụ thể:  Đối với Công ty  - Phân tích tài chính DN giúp cho người quản lý đánh giá mức độ hoàn thành của quá trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời chủ DN cũng nhận biết được thế mạnh, điểm yếu và dự báo rủi ro của việc kinh doanh trong tương lai. Từ đó, có thể rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch kinh doanh cho kỳ sau tốt hơn hoặc có giải pháp phù hợp. - Phân tích tình hình tài chính cung cấp thông tin về danh mục tài sản, nguồn vốn sở hữu, các khoản nợ và kết quả quá trình hoạt động, các sự kiện và tình huống làm biến đổi nguồn vốn và các khoản nợ của DN. - Phân tích tình hình tài chính giúp đánh giá tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, xem xét tính hợp lý của việc phân bổ vốn, nguồn vốn. Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn. - Phân tích tình hình tài chính giúp DN đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn như: Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của DN, tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước.  Đối với chủ sở hữu, chủ nợ: phân tích tài chính DN giúp đánh giá đúng đắn về thành quả của các nhà quản lý; về thực trạng tài sản, công nợ, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của DN, sự an toàn, tiềm lực tài chính của đồng vốn đầu  tư vào DN. Từ đó, có những quyết định đầu tư, cho vay có hiệu quả và xây dựng các chiến lược thích hợp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN.  Đối với cơ quan quản lý nhà nước: phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn thực trạng tài chính của DN, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, những đóng góp, tác động của DN đến tình hình chính sách kinh tế xã hội.  Tóm lại: phân tích tài chính là công cụ hữu ích dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các điểm mạnh, yếu của công ty cổ phần, tìm ra nguyên nhân khách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 33. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 22 quan và chủ quan, giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm. 1.3.5. Kiểm tra, giám sát tài chính Trong CTCP nói riêng và các doanh nghiệp nói chung, việc kiểm soát tài chính là vấn đề hết sức quan trọng, chỉ cần một sai sót nhỏ trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ SXKD của công ty cũng có thể gây nên hậu quả lớn không lường được. Trong CTCP việc kiểm soát tài chính được thực hiện qua công tác kiểm tra tài chính của ban kiểm soát, thông qua việc thực hiện các quy định của công ty cũng như của pháp luật về công tác kế toán thống kê... CTCP có thể thực hiện kiểm toán nội bộ hoặc thuê kiểm toán độc lập để kiểm ta và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của báo cáo tài chính, báo cáo quản trị… Từ công tác kiểm tra phát hiện những yếu kém, sơ hở, gian lận trong quản lý trong bảo vệ tài sản của công ty, từ đó có các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý điều hành của doanh nghiệp. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý tài chính 1.4.1. Các nhân tố chủ quan a. Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên Trong thời đại ngày nay, yếu tố công nghệ đã trở thành một trợ thủ đắc lực trong quản lý trên mọi phương diện. Tuy nhiên, công nghệ dù có hữu dụng đến mấy cũng không đem lại những biến đổi tích cực, nếu con người không sẵn sàng hoặc không có khả năng ứng dụng một cách hiệu quả. Con người chính là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị của doanh nghiệp. Đặc biệt, các nhà quản trị doanh nghiệp trở thành một trong những yếu tố rất đáng quan tâm khi quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một ban lãnh đạo tài năng được xem như là xương sống của bất kỳ doanh nghiệp thành công nào. Lãnh đạo có tài có thể đưa doanh nghiệp vượt qua khó khăn, đạt được những thành tựu được xã hội ghi nhận và ngược lại. Thế nhưng, vẫn đề định giá ban lãnh đạo doanh nghiệp thật sự là việc làm rất khó, bởi có thế nói rằng, yếu tố con người, nhất là các vị trí quản lý cấp cao nhất là một giám đốc về tài chính của doanh nghiệp là vô vùng quan trong, được xem là tài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 34. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 23 sản vô hình lớn nhất của doanh nghiệp, mà việc định giá tài sản vô hình là một việc làm không hề đơn giản. Vì vậy, quản lý nhân sự cũng ảnh hưởng lớn đến quản lý tài chính trong doanh nghiệp b Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh Trình độ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp phản ảnh trình độ cải tiến quản lý điều hành nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực, giảm tổn thất, để tăng cường giá trị đầu ra. Chính vì vậy, để có được một hiệu quả không ngừng tăng lên đòi hỏi các doanh nghiệp chẳng những không giảm mà còn phải tăng chất lượng đầu vào lên. Với yếu tố đầu vào tốt hơn, lao động có tay nghề cao hơn, máy móc công nghệ hiện đại hơn, DN sẽ giảm đi lượng hao phí nguyên vật liệu, hao phí lao động, hao phí năng lượng, thiết bị trên từng đơn vị sản phẩm, phế phẩm giảm đó là điều kiện để có những sản phẩm với số lượng, chất lượng cao, giá thành hạ. Như vậy để tăng hiệu quả quản lý tài chính chỉ có con đường là sử dụng nguồn vốn có hiệu quả như không ngừng đầu tư vào công nghệ, nguồn nhân lực, quản lý,...Qua đó giá trị đầu ra ngày càng tăng, đồng thời càng nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, của DN trên thương trường. c. Trình độ quản lý và sử dụng các nguồn vốn Việc nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng các nguồn vốn trong doanh nghiệp là một trong những yếu tố làm tăng hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Việc đảm bảo đầy đủ, kịp thời và sử dụng có hiệu quả vốn sẽ là nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch sử dụng hiệu quả và phải có những biện pháp phòng chống những rủi ro; phải xác định cơ cấu vốn hợp lý, chặt chẽ thích ứng với quy mô doanh nghiệp, tránh không lạm dụng vốn vay quá mức, đặc biệt là vốn ngắn hạn... Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả nguồn vốn hoạt động thực của công ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 35. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 24 1.4.2. Các nhân tố khách quan a. Sự ổn định của nền kinh tế Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế, của thị trường có ảnh hưởng trực tiếp tới mức doanh thu của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới nhu cầu về vốn kinh doanh. Những biến động của nền kinh tế có thể gây lên những rủi ro trong kinh doanh mà các nhà quản trị tài chính phải lường trước, những rủi ro đó có ảnh hưởng tới các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi vay hay tiền thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị, tìm nguồn tài trợ,... Nếu nền kinh tế ổn định và tăng trưởng với một tốc độ nào đó thì doanh nghiệp muốn duy trì và giữ vững vị trí của mình cũng phải phấn đấu để phát triển với nhịp độ tương đương. Khi doanh thu tăng lên sẽ dẫn đến việc gia tăng tài sản, các khoản phải thu và các loại tài sản khác. Khi đó, các nhà quản trị tài chính phải tìm nguồn tài trợ cho sự mở rộng sản xuất, sự tăng tài sản đó. b. Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước đối với các DN Với sự phát triển của môi trường đầu tư và tài chính toàn cầu ngày nay, để đảm bảo thu hút nguồn vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước một cách hiệu quả, cũng như việc quản lý các nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp được nâng cao, các cơ quan xây dựng luật pháp phải đảm bảo rằng, những quy định về quản trị doanh nghiệp và khuôn khổ pháp lý đã ban hành phải phù hợp với thông lệ quốc tế tốt nhất. Tuy nhiên nhà nước đã có những chính sách tốt thúc đẩy tăng trưởng của các doanh nghiệp như sửa đổi lại luật doanh nghiệp, sửa đổi luật đất đai, chính sách tài chính, tín dụng... theo hướng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quyền tiếp cận vốn, được sử dụng tài sản là đất đai, tài sản từ vốn vay để thế chấp, chuyển nhượng, được hỗ trợ về vốn, đào tạo, công nghệ. Đồng thời chính phủ cũng làm việc nhiều lần với các tập đoàn, tổng công ty để lắng nghe sớm giải quyết vướng mắc cho các doanh nghiệp về vốn, sử dụng vốn cũng như nguồn lực tài chính. Tất cả những tác động này nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động tốt nâng cao việc sử dụng nguồn lực tài chính của DN. Nhưng với những yếu kém trong chuẩn mực kế toán, chế tài xử lý khi vi phạm và độ tin cậy thấp của các báo cáo tài chính đã ảnh hưởng rất nhiều đến việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 36. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 25 nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề cấp bách là nhà nước cần thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc về minh bạch hoá thông tin, kế toán, kiểm toán; Rà soát và xử lý các yếu kém và sai phạm trong các ngành nghề có liên quan tới các lĩnh vực này; Hoàn thiện hệ thống công khai thông tin, nâng cao chất lượng, độ tin cậy và chuẩn hoá nội dung thông tin công bố. Vấn đề quan trọng khác là cần nhanh chóng xây dựng khung pháp lý phát triển doanh nghiệp định mức tín nhiệm chuyên nghiệp, độc lập; Hỗ trợ các dịch vụ phân tích và dự báo thị trường. Làm được điều này sẽ góp phần to lớn cho các doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn tài chính trong doanh nghiệp. Với bất kỳ sự thay đổi nào trong chế độ, chính sách hiện hành sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả quản lý tài chính nói riêng. Sự nhất quán trong chủ trương đường lối cơ bản Nhà nước luôn là yếu tố tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh và có điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý nguồn tài chính. Hệ thống tài chính tiền tệ, vấn đề lạm phát, thất nghiệp và các chính sách tài khoá của Chính phủ có thể tác động lớn đến quá trình quyết định kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Chính sách lãi suất: Lãi suất tín dụng là một công cụ chủ yếu để điều hành lượng cung tiền tệ, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc huy động nguồn tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất tăng làm chi phí vốn tăng, nếu doanh nghiệp không có cơ cấu vốn hợp lý, tình hình sản xuất kinh doanh không hiệu quả thì hiệu quả sử dụng vốn nhất là phần vốn vay sẽ bị giảm sút. Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất là vấn đề quan trọng khi quyết định thực hiện một hoạt động đầu tư hay một phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tính toán xem liệu hoạt động đầu tư hay phương án sản xuất có đảm bảo được doanh lợi vốn lãi suất tiền vay hay không, nếu nhỏ hơn có nghĩa là không hiệu quả, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn. Đối với hoạt động đầu tư hay phương án sản xuất có sử dụng vốn đầu tư cũng phải tính đến chi phí vốn, nếu có hiệu quả thì mới nên thực hiện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 37. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 26 - Chính sách thuế: Thuế là công cụ quan trọng của Nhà nước để điều tiết kinh tế vĩ mô nói chung và điều tiết hoạt động của doanh nghiệp nói riêng. Chính sách thuế của Nhà nước có tác động trực tiếp đến thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn của DN. - Sự hoạt động của thị trƣờng tài chính và các hệ thống tài chính trung gian là một nhân tố đáng kể tác động đến hoạt động của doanh nghiệp nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Một thị trường tài chính và hệ thống các tổ chức tài chính trung gian phát triển đầy đủ và đa dạng sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tìm kiếm nguồn vốn có chi phí rẻ, đồng thời doanh nghiệp có thể đa dạng các hình thức đầu tư và cơ cấu vốn hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng vốn trong DN. c. Tác động của thị trường Tác động của thị trường ảnh hưởng tới quản lý tài chính chủ yếu là yếu tố giá cả. Tuy nhiên với tình hình hiện nay giá cả các yếu tố đầu vào leo thang làm cho chi phí sản xuất tăng lên. Đồng thời, tỷ lệ lạm phát có xu hướng tăng, nguồn vốn đầu tư bị giảm, thu nhập của người lao động và các tầng lớp dân cư không tăng làm cho sức mua giảm, lượng hàng tiêu thụ sẽ giảm, giá bán không bù đắp được chi phí sản xuất, kinh doanh. Khi đó lượng tiền vào doanh nghiệp (số thu) nhỏ hơn lượng tiền ra khỏi doanh nghiệp (số chi) đến hạn. Tình trạng mất cân đối về dòng tiền đã xẩy ra. Sự mất cân đối này tiềm ẩn một rủi ro lớn đối với hoạt động kinh doanh. Do thiếu tiền, việc mua nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu... phục vụ cho sản xuất kinh doanh có thể bị dừng lại, dẫn đến ngừng sản xuất, kinh doanh; tiền lương của công nhân và các khoản vay (nếu có) không được trả đúng hạn ảnh hưởng lớn tới uy tín của DN. 1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý tài chính 1.5.1. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ởmôṭ sốquốc gia trên thếgiới Một bản nhạc hay đồng nghĩa với việc các nốt nhạc được sắp xếp hợp lý. Trong đầu tư kinh doanh cũng vậy, mọi hoạt động sẽ được phối hợp nhịp nhàng, hài hòa và thành công sẽ dễ dàng hơn rất nhiều nếu bạn biết sắp xếp các yếu tố tài chính hợp lý và hiệu quả. Đã có rất nhiều vụ bê bối tài chính lớn trong những năm qua như Enron, Worldcom..., giờ đây các công ty trên thế giới đã chú trọng hơn đến công tác quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 38. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 27 lý tài chính của mình. Điều này cũng là hợp lý, bởi nếu không coi trọng công tác quản lý tài chính thì lịch sử chắc hẳn sẽ lặp lại. Tài chính công ty là hệ thống các quan hệ kinh doanh nảy sinh trong quá trình phân phối các khoản tiền gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền mặt của công ty để phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh, trong đó, bộ máy kế toán sẽ điều hành toàn bộ hoạt đông tài chính công ty. Chính vì thế vai trò của việc quản lý tài chính cũng rất quan trọng, nó tồn tại và tuân theo quy luật khách quan, và bị chi phối bởi các mục tiêu và phương hướng kinh doanh của công ty Quản lý tài chính là một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công tác quản lý công ty, bao gồm lên kế hoạch sử dụng các nguồn vốn, đảm bảo thực hiện các dự án sản xuất và kinh doanh, theo dõi và đánh giá, điều chỉnh kịp thời kế hoạch tài chính, quản lý công nợ của khách hàng, của các đối tác để từ đó thực hiện báo cáo cho các cấp lãnh đạo…. Tất cả những công việc như vậy rất cần cho nhà quản lý trong việc hoạch định nguồn lực tài chính. * Trên thế giới Trong các công ty, tập đoàn kinh tế lớn như General Motor, Microsoft, Apple, Vodaphone... công tác quản lý tài chính được tách rời đối với công tác kế toán thống kê. Tại các hãng này, quản lý tài chính là những hoạt động tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về tài chính và đưa ra những quyết định về mặt tài chính ngắn hạn cũng như dài hạn của công ty. Ngoài ra, chiến lược tài chính ngắn hạn và dài hạn của công ty, công việc quản lý tài chính sẽ giúp giám đốc điều hành hoạch định sự đánh giá tổng quát, cũng như từng khía cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn tại của công ty, bao gồm: chiến lược tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khoán, xác định chiến lược tài chính cho các chương trình, các dự án của công ty, mở rộng hay thu hẹp sản xuất... Thông qua đó đánh giá và dự đoán có hiệu quả các dự án đầu tư, các hoạt động liên doanh liên kết, phát hiện âm mưu thôn tính công ty của các đối thủ cạnh tranh, đề xuất phương án chia tách hay sát nhập… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 39. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 28 Không thể phủ nhận rằng thị trường kinh doanh đang ngày một mở rộng hơn, một mặt nó mang lại những lợi ích dài hạn để công ty lớn mạnh thông qua việc mở rộng thị trường và đổi mới cơ chế quản lý kinh doanh theo yêu cầu cạnh tranh, mặt khác sẽ là thách thức không nhỏ đối với khả năng của công ty, buộc các công ty phải tổ chức lại cơ cấu sản xuất, chuyển dịch đầu tư và điều chỉnh các hoạt động cho phù hợp với những biến động của môi trường kinh doanh Để có thể tranh thủ được các lợi ích của việc mở rộng thị trường và giải quyết những thách thức ngắn hạn, các công ty cần đặt ra một số nội dung trọng yếu trong công tác quản lý tài chính để đảm bảo kết quả tốt nhất: Thứ nhất, một nhà quản lý tài chính thành công luôn hiểu rõ tình hình tài chính như lòng bàn tay. Thông qua các báo cáo tài chính, những chuyên gia về quản lý tài chính sẽ phân tích các số liệu thu chi, thực trạng hoạt động của công ty lành mạnh hay không lành mạnh, từ đó để nhìn thấy tình hình thực tế ẩn giấu ở bên trong hoặc cũng từ việc phân tích mà thấy rõ cơ hội kinh doanh mới đưa công ty đến thành công Việc đọc và hiểu một báo cáo tài chính đồng nghĩa với việc nắm rõ tình nội bộ của công ty. Thông qua báo cáo tài chính, các chuyên gia quản lý tài chính có thể phán đoán nền tảng của công ty tốt hay xấu, biết được công ty đang phát triển hay suy yếu. Ngoài ra, các chuyên gia quản lý tài chính còn có thể chỉ ra hệ thống quản lý tài chính của công ty hoạt động hay không hoạt động. Một số chuyên gia quản lý tài chính đã đúc kết thành kinh nghiệm rằng đối với bản báo cáo tài chính, bạn cần phải đọc kỹ từng dòng và suy nghĩ xem điều gì làm chưa tốt hay còn có thể làm được gì để hoàn thiện nghiệp vụ tài chính công ty. Chẳng hạn như tỷ lệ cổ phiếu là chỉ tiêu của nhà đầu tư bên ngoài, còn nhà đầu tư nội bộ cần những chỉ tiêu tài chính khác. Một nhà quản lý tài chính cần phải hiểu báo cáo tài chính của công ty có thể ảnh hưởng thế nào đến các hoạt động của công ty. Từ đó thông qua phân tích để có thể biết được công ty có khả năng tiến hành đầu tư dự án nào đó hay không. Các con số có thể cho nhà quản lý biết sau khi công ty vay tiền đầu tư có thể phát sinh hiện tượng gì và cả những ảnh hưởng lâu dài của các khoản nợ đối với sự cân bằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 40. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 29 thu chi. Bản báo cáo tài chính cũng là nơi để nhà quản lý tài chính biết những đầu tư của công ty có an toàn hay không, có phù hợp với thực trạng của công ty hay không. Từ đó có thể nhanh chóng phán đoán được khoản đầu tư này lỗ hay lãi trong một thời gian ngắn. Thứ hai, chú trọng cơ chế quản lý nguồn vốn của công ty. Cơ chế quản lý điều hành nguồn vốn và các chi phí sản xuất kinh doanh cần được tăng cường theo hướng điều chỉnh cơ cấu thu chi phù hợp với việc cắt giảm các chi phí đầu vào. Cơ chế quản lý chi của công ty phải đảm bảo kế hoạch chi hợp lý, hiệu quả, đảm bảo kiểm soát được bội chi, tiến tới cân bằng vốn và doanh thu. Hệ thống quản lý tài chính, chi tiêu từng bước thực hiện vi tính hoá, đẩy mạnh phân cấp quản lý tài chính trong công ty và tăng tính tự chủ tài chính đối với các đơn vị trực thuộc của công ty. Cân đối tỷ lệ chi và phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh trong từng thời kỳ và đảm bảo an toàn tài chính công ty Thứ ba, tập trung hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính. Các công ty cần chủ động tiếp cận và tìm kiếm nguồn vốn đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tài chính và phải coi chi phí đầu tư về vốn là một phần của hiệu quả đầu tư và sản xuất kinh doanh Thứ tƣ, đẩy nhanh tiến trình nâng cao năng lực của bộ máy quản lý tài chính trong công ty. Đặc biệt phải khẩn trương hình thành đội ngũ chuyên gia quản lý tài chính có năng lực, trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của các hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, công ty cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý tài chính hiệu quả để có thể quản lý được quá trình cạnh tranh ngày một cao, thu chi cũng ngày một lớn. Thứ năm, nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của công ty luôn có những biến động nhất định trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý tài chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn sử dụng sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất - Quản lý tài chính trong công ty phải tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu nguồn vốn huy động tối ưu cho công ty trong từng thời kỳ - Quản lý tài chính phải thiết lập một chính sách phân chia lợi nhuận một cách hợp lý đối với công ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ công ty và các cổ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  • 41. Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-TEAMLUANVAN.COM 30 đông, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp cho nhân viên; xác định phần lợi nhuận để lại từ sự phân phối này là nguồn quan trọng cho phép công ty mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo điều kiện cho công ty có mức độ tăng trưởng cao và bền vững. - Quản lý tài chính trong công ty còn có nhiệm vụ kiểm soát việc sử dụng cả các tài sản trong công ty, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích. Công ty một ngày không có nhân viên tiếp thị không sao, một ngày không có chuyên gia nhân sự không sao, nhưng nếu một ngày thiếu các chuyên gia quản lý tài chính kế toán thì sẽ có ảnh hưởng rất lớn, bởi các thu chi luôn phát sinh hàng ngày, thị trường vốn biến động liên tục và luôn đỏi hỏi một công tác quản lý tài chính hiệu quả nhất. Kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng của Nhật Bản: Khích lệ thế mạnh cá nhân. - Xây dựng môi trường làm việc phát triển năng lực và hiệu quả công việc theo phong cách làm việc nhóm. Nhà quản lý Nhật Bản gọi đây là “cái tôi”, một yếu tố bên cạnh vật chất, vốn, thông tin… Khi cá nhân xây dựng được chiến lược cho họ gắn với chiến lược của tập thể thì chắc chắn mục tiêu sẽ dễ dàng hoàn thành hơn. - Đừng đặt ra quá nhiều mục tiêu, sẽ khó hoàn thành chúng, và nếu có hoàn thành nữa thì chất lượng sẽ không đảm bảo. Đây còn là một điểm yếu của các doanh nghiệp Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp Nhật Bản đang rất phát triển và làm ăn tốt tại Việt Nam như Toyota, Honda, Canon… Mỗi doanh nghiệp luôn có một phong cách thể hiện và chiều hướng vận động phong cách ấy gắn kết sở trường của từng cá nhân trong tập thể doanh nghiệp. Một khi biết nắm rõ và khai thác tốt phong cách ấy, bằng việc khích lệ thế mạnh của mỗi cá nhân, doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội và tiềm năng để phát triển. 1.5.2. Kinh nghiêṃ quản lý tài chính ở một số doanh nghiệp trong nước Dân gian ta có câu: “Tiền tài là huyết mạch”. Đúng vậy, mọi vấn đề nếu không có tiền thì khó có thể giải quyết được. Nên kinh nghiệm quản lý tài chính ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn