BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
Báo Cáo Thực Tập Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Access.doc
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
====
BÁO CÁO THỰC TẬP
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
Đề tài : QUẢN LÝ HỌC SINH
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
====
Báo Cáo Thực Tập Hệ Quản
Trị Cơ Sở Dữ Liệu Access
<Đề tài : QUẢN LÝ HỌC SINH>
GVHD : AAAAAA
SINH VIÊN : BBBBBBBB
CCCCC
KHÓA : DDDDD
Hà Nội, tháng 04 năm 2023
3. MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG.........................................................................................2
1.1. Lý thuyết chung về cơ sở dữ liệu........................................................................................2
1.2. Tổng quan về bài toán quản lý học sinh trong trường THPT. ...........................2
1.3. Tổng quan về phần mềm Microsoft Access .................................................................2
1.3.1 Các thành phần trong màn hình Access...................................................................2
1.3.2. Các đối tượng trong Access...........................................................................................3
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...........................................................5
2.1. Khảo sát bài toán ..........................................................................................................................5
2.1.1. Giới thiệu về mô hình trường trung học cơ sở....................................................5
2.1.2 Khảo sát thực trạng quản lý học sinh tại trường THPT..................................5
2.1.3. Biểu mẫu được sử dụng quản lý học sinh trong nhà trường.......................6
2.1.4 Các yêu cầu của người dùng đối với hệ thống quản lý học sinh...............9
2.2. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý học sinh............................................................ 10
2.2.1. Thông tin vào ra của hệ thống.................................................................................. 10
2.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng...................................................................................... 11
2.2.4 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh............................................................................................. 14
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh........................................................................... 14
Chức năng1: Cập nhật dữ liệu................................................................................................ 15
Chức năng 2: Phân rã chức năng “Xử lý” ....................................................................... 17
Chức năng 3: Phân rã chức năng “Tìm kiếm” .............................................................. 22
Chức năng 4: Thống kê, báo cáo........................................................................................... 23
2.4. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu........................................................................................ 25
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỌC SINH................ 28
4.1 Thiết kế gió diện chương trình chính............................................................................. 28
4.2. Giao diện của chức năng cập nhật thông tin............................................................. 28
4.2.1. Form cập nhật thông tin học sinh............................................................................ 28
4.2.2. Form cập nhật điểm........................................................................................................ 28
4.2.3. Form cập nhật lớp học................................................................................................... 29
4.2.4. Form cập nhật môn học................................................................................................ 30
4. 4.3 Giao diện của chức năng tìm kiếm.................................................................................. 30
4.3.1. Form tìm kiếm điểm....................................................................................................... 30
4.3.2. Form tìm kiếm thông tin học sinh.......................................................................... 31
4.3.3. Form tìm kiếm thông tin lớp...................................................................................... 31
4.4. Giao diện của chức năng thống kê báo cáo............................................................... 32
4.4.1. Báo cáo danh sách học sinh ....................................................................................... 32
4.4.2. Báo cáo danh học sinh lên lớp.................................................................................. 33
4.5. Giao diện chức năng thoát chương trình..................................................................... 33
4.6.Các Macros dùng trong chuong trình.......... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG IV: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM...................................................................... 34
1. Những kết quả đạt được........................................................................................................... 36
2. Hướng phát triển của đề tài:................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 36
5. KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CSDL Cơ sở dữ liệu
HS Học Sinh
GV Giáo Viên
GVCN Giáo Viên Chủ Nhiệm
BGH Ban Giám Hiệu
THPT Trung học phổ thông
M Điểm kiểm tra miệng
15p Điểm kiểm tra 15 Phút
45p Điểm kiểm tra 45 phút
HK Điểm kiểm tra học kỳ
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Ký hiệu Tên bảng Trang
1 Bảng 1 Bảng1 : Học sinh (HocSinh) 25
2 Bảng 2 Bảng 2 : Bảng điểm (Diem) 25
3 Bảng 3 Bảng 3 : Tên lớp (lop) 26
4 Bảng 4 Bảng 4 : Môn học (monhoc) 26
5 Bảng 5 Bảng 5 : Hạnh kiểm (Hanhkiem) 26
6 Bảng 6 Bảng 6 : Hạnh kiểm năm học (HanhkiemNamhoc) 27
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TT Ký hiệu Tên bảng Trang
0 Hình 1a Hình 1a: Chương trình Microsoft Access 3
1 Hình 1 Hình 1:Mẫu danh sách học sinh lớp học 6
2 Hình 2 Hình 2:Mẫu danh sách giáo viên 7
3 Hình 3 Hình 3:Mẫu Thống kê xếp loại học lực 7
4 Hình 4 Hình 4:Thống kê xếp loại hạnh kiểm 7
5 Hình 5 Hình 5: Bảng tổng hợp kết quả học tập 8
6 Hình 6 Hình 6: Bảng điểm của từng môn 8
6. 7 Hình 7 Hình 7: Biểu đồ phân cấp chức năng 11
8 Hình 8 Hình 8:Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 13
9 Hình 9 Hình 9: Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh 14
10 Hình 10 Hình 10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức 16
năng cập nhật
11 Hình 11 Hình 11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức 17
năng xử lý
12 Hình 12 Hình 12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức 19
năng “xử lý điểm”
13 Hình 13 Hình 13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức 21
năng “xử lý kết quả”
14 Hình 14 Hình 14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức 22
năng “tìm kiếm”
15 Hình 15 Hình 15: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức 24
năng “thống kê, báo cáo”
16 Hình 16 Hình 16:Mối quan hẹ giữa các bảng 27
17 Hình 17 Hình 17:Giao diện chương trình 28
18 Hình 18 Hình 18:Form cập nhật thông tin học sinh 28
19 Hình 19 Hình 19:Form nhập học sinh 29
20 Hình 20 Hình 20:Form nhập thông tin lớp học 29
21 Hình 21 Hình 21:Form nhập môn học 30
22 Hình 22 Hình 22:Tìm kiếm thông tin học sinh theo tên 30
23 Hình 23 Hình 23: Tìm kiếm thông tin học sinh theo họ tên 31
24 Hình 24 Hình 24: Tìm kiếm thông tin học sinh theo lớp 31
25 Hình 25 Hình 25:Danh sách học sinh 32
26 Hình 26 Hình 26:In bảng điểm học sinh 32
27 Hình 27 Hình 27: Các báo cáo tổng kết lớp học 33
28 Hình 28 Hình 28:Kết quả học tập theo học kỳ 33
29 Hình 29 Hình 29:Giao diện chức năng thoát chương trình 33
30 Hình 30 Hình 30:Các Macro dùng trong chương trình 34
31 Hình 31 Hình 31: Module điều khiển bản ghi trong form 34
7. LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập môn học cơ sở dữ liệu Access, cùng với nội
dung bài tập lớn thiết kế chương trình quản lý học sinh chúng em đã nhận được sự giúp
đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và các bạn, nhóm chúng em đã hoàn thành
chương trình và bài báo đồ án Cơ sở dữ liệu Access với chương trình quản lý học sinh .
Cho phép chúng em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện đào tạo liên
tục Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành chương trình và bài
báo cáo này.
Đồng thời em gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy
giáo Tiến sĩ.Phạm Quang Dũng đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình
hoàn thành chương trình cũng như bài báo cáo này.
Do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn thiếu nên trong chương trình cũng như
báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Chúng em rất
mong nhận được nhận xét góp ý của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cám ơn !
Hà Nội, ngày 6 tháng 04 năm 2023
8. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Về thái độ, ý thức của sinh viên:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Về đạo đức, tác phong:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Về năng lực chuyên môn:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết luận :
Nhận xét:……………………………………………………………………
Điểm: ……………………………………………….
…………….., ngày tháng năm ……
Giảng viên hướng dẫn
9. GIỚI THIỆU
Ngày nay công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó
là một ngành khoa học - kỹ thuật không thể thiếu trong đời sống. Trong thời đại công
nghệ thông tin phát triển như hiện nay, phải kể đến việc áp dụng tin học vào các lĩnh
vực xã hội như: quản lý, thông tin, kinh tế,...đã cho ra đời những phần mềm ứng dụng
để thay thế về cơ bản các công tác quản lý thủ công, giảm nhẹ tới mức tối thiểu việc sử
dụng sức người trong công tác quản lý, tăng cường hiệu quả, tiết kiệm chi phí, thời
gian và sức lao động.
Ở nước ta hiện nay, việc đưa một số phần mềm ứng dụng vào trong việc quản lý
tại các cơ quan, xí nghiệp và nhà trường đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Cùng
với xu thế đó việc đưa ứng dụng tin học vào quản lý học sinh vào các nhà trường là
một việc cần thiết để phục vụ cho việc quản lý thông tin học sinh, quá trình học tập,
kết quả học tập… Mang lại nhiều lợi ích cho công tác quản lý và đảm bảo tính chính
xác.
Hiểu được tầm quan trọng đó của môn học, cùng với những kiến thức đã tích
lũy trong suốt học kỳ cùng với kĩ năng của bản thân nhóm chúng tôi mạnh dạn nhận đề
tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý học sinh” để triển khai với một tinh thần làm
việc say mê và nghiêm túc. Trong 1 tháng triển khai, với sự hướng dẫn nhiệt tình của
thầy giáo, đề tài phân tích thiết kế hệ quản lý học sinh của em đã hoàn thành với những
nội dung sau :
- Chương 1: Khảo sát hệ thống
- Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
- Chương 3: Thiết kế chương trình
- Chương 4: Cài đặt và kiểm thử
1
10. CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT ĐỀ TẢI
1.1. Lý thuyết chung về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập rất lớn về các loại dữ liệu tác nghiệp, bao gồm
các loại dữ liệu âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ hoạ, hình ảnh tĩnh hay hình
ảnh động....Được mã hoá dưới dạng các chuỗi bít và được lưu trữ dưới dạng File dữ
liệu trong các bộ nhớ của máy tính. Cấu trúc dữ liệu tuân theo các quy tắc dựa trên lý
thuyết toán học. Cơ sở dữ liệu phản ánh trung thực thế giới dữ liệu hiện thực khách
quan.
1.2. Tổng quan về bài toán quản lý học sinh trong trường THPT.
Quản lý học sinh là một trong những công việc quan trọng trong nhà trường,
việc đưa bài toán quản lý học sinh trong nhà trường sẽ mang lại nhiều tiến bộ và thay
đổi như việc tìm kiếm, báo cáo kết quả của học sinh đồng thời là cũng là quá trình theo
dõi học tập của từng học sinh tại mỗi thời điểm bất kì. Từ đó mà mỗi hoc sinh có kế
hoạch học tập, phấn đấu cho riêng mình.
- Bộ máy quản lý điểm gọn nhẹ, chỉ cần số ít nhân viên với hệ thống máy vi tính.
- Quản lý chặt chẽ, kịp thời thông tin về học sinh, khắc phục các hạn chế thường
gặp trong lĩnh vực quản lý học sinh trên giấy hay trên excel như: không cập nhật kịp
thời, khó khăn trong công tác thống kê, theo dõi quá trình học tập của học sinh…
- Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an toàn, bảo
mật cao hơn.
- Phần mềm quản lý học sinh có nhiệm vụ quản lý thông tin về học sinh, phục vụ
công tác lãnh đạo của cấp trên.
1.3. Tổng quan về phần mềm Microsoft Access
1.3.1 Các thành phần trong màn hình Access
Gồm có các thành phần sau: Toolbar, menubar, menu: File, Edit, View, Insert,
Tools, Windown, Help và cửa sổ Database là một trong những cửa sổ quan trọng nhất
của Access. Gồm các đối tượng cụng cụ sau: Bảng(Table), truy vấn (Query), mẫu biểu
(Form), báo cáo (Report), Macro và Module. Các đối tượng trên có đầy đủ khả năng
2
11. lưu trữ dữ liệu, thống kê, kết xuất báo cáo thông tin và tự động cung cấp nhiều các tác
vụ khác.
1.3.2. Các đối tượng trong Access
Hình 1a: Chương trình Microsoft Access
- Bảng (Table): Dùng để lưu trữ dữ liệu. Bảng chứa các thông tin về một chủ đề
cụ thể. Trong một cơ sở dữ liệu có một hay nhiều bảng. Một bảng bao gồm có nhiều
filed (trường) và record (bản ghi
- Truy vấn (Query): dùng để khai thác cơ sở dữ liệu. Là một đối tượng cho phép
chọn xem các dữ liệu của một hay nhiều bảng theo ý muốn. Trong Microsoft Access,
có thể tạo các truy vấn bằng phương tiện truy vấn đồ hoạ theo mẫu (QBE) hoặc viết
các lệnh SQL..
- Mẫu biểu (Form): dùng để nhập/xuất dữ liệu. Mẫu biểu cho phép người sử dụng
xem, nhập hay thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu một cách nhanh nhất bằng cách
thể hiện thông tin dưới dạng dễ dùng và hấp dẫn. Có thể điều khiển cách trình bày dữ
liệu trên màn hình (màu sắc, làm bóng hoặc chọn các quy cách số). Có thể bổ sung các
điều khiển như một hộp danh sách thả xuống hoặc một hộp kiểm tra. Có thể hiển thị
3
12. đối tượng OLE như hình ảnh và biểu đồ trực tiếp trên biểu mẫu. Có thể biểu thị các
tính toán dựa trên các dữ liệu trên một bảng.
- Báo cáo (Report): dùng để kiết xuất dữ liệu. Là một đối tượng được thiết kế để
định quy cách, tính toán, in và tổng hợp các dữ liệu được chọn. Có thể xem một báo
cáo trên màn hình trước khi in nó. Báo biểu có hình thức trình bày phong phú, đẹp mắt
vì có thể bao gồm những hình ảnh, đồ thị và có thể export ra các tập tin khác như
Word/Exel.
- Macro: là một chuỗi các hành động có cấu trúc mà Access sẽ thực hiện để đáp
ứng một sự kiện nhất định. Ví dụ có thể liên kết một Macro mà nó sẽ mở một mẫu biểu
thứ hai khi một phần tử nào đó trên mẫu biểu chính được chọn. Cũng có thể thiết kế
một macro mà nó sẽ kiểm tra tính hợp lệ của giá trị trong một trường khi giá trị của
trường đó thay đổi.
- Module: là một đối tượng chứa các thủ tục tuỳ ý được lập trình bằng Microsoft
Access Basic, đó là một biến thể của Microsoft Basic được thiết kế để làm việc trong
Access. Các module tạo ra các chuỗi hành động rời rạc và cho phép bẫy các lỗi mà các
macro không thể làm được.
- Access không chỉ là một hệ quản trị CSDL mà còn là hệ quản trị CSDL quan hệ
(Relational Database). Access cung cấp công cụ Wizard để tự động tạo bảng, truy vấn,
báo cáo hỗ trợ cho người dùng. Ta có thể sử dụng việc phân tách bảng để tránh dư thừa
dữ liệu. Access hỗ trợ rất tốt cho những người mới bước vào tin học. Với Wizard và
các phương tiện hoạt động tự động khác, sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức trong
việc xây dựng và thiết kế chương trình.
4
13. CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
2.1. Khảo sát bài toán
2.1.1. Giới thiệu về mô hình trường THPT
Về tổng quát các trương trung học cơ sở
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cán bộ trong trường
Cơ cấu tổ chức lao động của đa số các trường THPT hiện nay:
Một Hiệu trưởng: Phụ trách chung.
Một phó Hiệu trưởng: Phụ trách chuyên môn
Trường có 3 khối lớp 10,11,12
- Khảo sát được tiến hành trên 3 mức khác nhau:
+ Mức lãnh đạo: Một Hiệu trưởng, một Hiệu phó có nhiệm vụ quản lý chung
trong nhà trường.
+ Mức điều phối quản lý: Giáo viên chủ nhiệm có nhiệm vụ cập nhật thông tin
học sinh, cập nhật xử lý điểm từ giáo viên bộ môn. Tính điểm trung bình cho từng
học kì, cả năm cho từng học sinh.
+ Mức thừa hành: Các thầy cô giáo bộ môn có nhiệm vụ vào điểm thường xuyên,
tính điểm trung bình môn học và gửi cho GVCN.
2.1.2 Khảo sát thực trạng quản lý học sinh tại trường THPT
1. Quản lý điểm
Đầu học kì Ban Giám Hiệu (BGH) sẽ phổ biến quy chế về điểm và hạnh kiểm cho các
giáo viên Bộ Môn (GVBM), phát sổ Điểm Chung, sổ theo dõi hạnh kiểm cho GVCN.
Trong quá trình giảng dạy các GVBM có sổ điểm cá nhân (SĐCN) để “cho” học sinh.
Cuối kì, GVCN chuyển sổ Điểm Chung cho các GVBM để các GVBM chuyển
điểm vào sổ. Điểm của mỗi môn học được GVBM cập nhật bằng hình thức kiểm tra
(miệng, 15’, 1 Tiết, Học Kì). Mỗi loại điểm số lượng con điểm theo từng môn đúng
với quy chế của bộ GD-ĐT. Sau khi có điểm kiểm tra học kì, GVBM sẽ tổng kết học
kì cho học sinh, sau đó đến lớp đọc các con điểm và hệ số cho học sinh để học sinh
tính điểm tổng kết môn học (TKMH) cho mình. GVBM đối chiếu giải quyết thắc mắc
về điểm với học sinh về môn học đó. Đối chiếu xong, GVBM chuyển điểm TKMH
cho GVCN thông qua sổ điểm chung.
5
14. Khi GVCN nhận được điểm TKMH của tất cả các môn, GVCN sẽ tiến hành
tính điểm tổng kết học kì (TKHK) cho học sinh. Đến giờ Sinh Hoạt Lớp cuối kì, học
sinh sẽ được đọc các điểm THMN và hệ số để tính điểm THHK . Nếu có sai sót về
điểm TKMH, HS kiếm nghị với GVCN, GVCN trao đổi với GVBM, GVBM thương
lượng với HS để thống nhất sửa chữa điểm. Nếu không, HS tiến hành tính điểm
TKHK cho mình, đối chiếu với GVCN. Nếu kết quả đúng thì GVCN vào điểm. Còn
nếu sai, GVCN và HS cùng tính toán lại để đi đến thống nhất, vào điểm. Sau đó dựa
vào điểm TKHK để xếp loại học lực.
2.Quản lý hạnh kiểm
Thông qua việc theo dõi theo từng tuần về hạnh kiểm GVCN tổng hợp kết quả đánh
giá xếp loại hạnh kiểm theo học kỳ và theo năm học cho các học sinh, dựa vào căn cứ
xếp loại hạnh kiểm kết hợp với trung bình học kỳ đánh giá xét lên lớp và ở lại lớp.
Khi tổng kết học kì xong, GVCN gửi báo cáo cho BGH nhà trường và đồng
thời triệu tập cuộc họp phụ huynh để phát Phiếu Báo Điểm, Hạnh kiểm của từng HS
cho Phụ huynh.
Cuối năm học, sau khi tổng kết học kì II, GVCN tính điểm tồng kết cả năm cho
HS, rồi vào điểm. Sau đó gửi báo cáo lên BGH và gửi kết quả rèn luyện, học tập cho
Phụ Huynh.
2.1.3. Một số biểu mẫu được sử dụng trong quá trình quản lý học sinh trong
nhà trường.
1. Danh sách học sinh lớp
Hình 1:Mẫu danh sách học sinh lớp học
6
15. 2. Danh sách giáo viên
Hình 2:Mẫu danh sách giáo viên
3. Thống kê xếp loại học lực
Hình 3:Mẫu Thống kê xếp loại học lực
4. Thống kê xếp loại hạnh kiểm
Hình 4:Thống kê xếp loại hạnh kiểm
7
5. Bảng tổng hợp kết quả học tập
16. Hình 5: Bảng tổng hợp kết quả học tập
6. Bảng điểm của từng môn học
Hình 6: Bảng điểm của từng môn
8
17. 2.1.4 Các yêu cầu của người dùng đối với hệ thống quản lý học sinh.
Hệ thống thiếu chức năng quản lí điểm để quản lí điểm thành phần các môn
học của học sinh, nhằm giúp giáo viên có thông tin hiện tại về điểm của từng học sinh
để kịp thời phê bình, khen thưởng.
Do việc ghi chép, tính toán làm bằng tay nên độ chính xác thấp, sai sót lớn
do các yếu tố như tính toán sai, nhìn điểm nhầm, vào điểm sai.
Do cuối học kì giáo viên bộ môn mới chuyển điểm từ sổ điểm cá nhân vào
sổ điểm lớp cho giáo viên chủ nhiệm nên giáo viên chủ nhiệm không nắm được tình
hình học hành hiện tại của học sinh.
Học sinh không nhớ được điểm thành phần của từng môn nên khi tính toán
hay thắc mắc.
Ban giám hiệu có thể truy cập vào hệ thống để xem xét đánh giá chất lượng
của học sinh.
Một số yêu cầu của hệ thống:
Nhiệm vụ của người phân tích thiết kế là phải đưa ra được một hệ thống có
tính phổ thông áp dụng được cho các điều kiện khác nhau. Chương trình được viết ra
với mục đích tin học hoá một số khâu trong công tác quản lý học sinh ở một trường
THPT, giúp cho công việc này đạt hiệu quả nhanh chóng, chính xác và giảm tối thiểu
các sai sót .
Chương trình phục vụ cho đối tượng là các cán bộ quản lý của phòng giáo
vụ, các giáo viên, và ban giám hiệu nhà trường. Chương trình viết ra phải đạt được các
yêu cầu sau:
- Hiệu quả quản lý rõ rệt, đáp ứng được các yêu cầu khách quan như: nhanh
chóng, chính xác, hiệu quả cao.
- Giao diện phải được thiết kế thân thiện với người sử dụng, dễ sử dụng, dễ
hiểu, dễ nắm bắt đối với mội đối tượng sử dụng.
-Thời gian khởi động, truy cập, xử lý thông tin phải nhanh .
- Chương trình phải tương thích với các loại phần cứng, phần mềm phổ biến
được sử dụng hiện nay và không yêu cầu máy tính có cấu hình máy quá cao .
- Học sinh được xem điểm,hạnh kiểm của lớp mình, hoặc lớp khác nhưng
không cho phép sửa điểm. Vì vậy mỗi môn học, của mỗi lớp học có một Mã MH
9
riêng, chỉ có giáo viên bộ môn được biết. Để khi cần có thể dùng Mã MH để nhập
điểm mới vào, hay sửa điểm sai .
18. - GVBM chỉ biết điểm của môn mình dạy ở những lớp mình dạy. Không
biết điểm của môn khác, ở những lớp khác. Mã MH riêng cho mỗi môn ở mỗi lớp đảm
bảo được điều này.
- Nhập điểm HK thì tính ra điểm tổng kết mỗi môn.
- Khi có điểm TK các môn thì tính ra điểm trung bình HK tất các môn.
- Ban giám hiệu nắm toàn bộ tất cả các Mã Lớp và Mã MH có thể truy cập
HT để có được thông tin hiện thời về tình hình điểm số của tất cả học sinh.
2.2. Phân tích thiết kế hệ thống quản lý học sinh
2.2.1. Thông tin vào ra của hệ thống.
Qua quá trình khảo sát thực tế và các yêu cầu của người dùng đối với hệ thống
quản lý học sinh thì các thông tin vào/ra của hệ thống như sau:
a) Thông tin vào của hệ thống.
- Khi nhập học sinh cần nhập hồ sơ của học sinh và nhà trường phân phối học
sinh vào các lớp theo khối.
- Nhà trường căn cứ vào quy chế để phân phối lịch giảng dạy như phân công giáo
viên, phân bố lịch học đảm bảo đúng quy chế, phù hợp với điều kiện của nhà trường.
- Việc nhập điểm các môn dựa vào điểm kiểm tra của từng môn trong mỗi học kỳ
và điểm thi hoặc kiểm tra cuối kỳ của mỗi môn học.
Giáo viên chủ nhiệm phải nộp hạnh kiểm cuối kỳ cho ban giám hiệu, hạnh kiểm
do giáo viên chủ nhiệm và cán bộ lớp xét.
b) Thông tin ra của hệ thống.
- Danh sách học sinh theo lớp.
- Bảng điểm theo lớp, môn học và học kỳ.
- Bảng tổng hợp kết quả học tập và hạnh kiểm của từng năm học.
10
19. - Căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện theo từng năm học đưa ra danh sách học
sinh lên lớp, lưu ban.
2.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng
QL HỌC SINH
Cập Nhật
CN giáo viên
CN học sinh
CN lớp học
Môn, Điểm
Hạnh Kiểm
Xử lý
Xử lý điểm
Tính tb môn
Tính tb học kỳ
Tính tb cả năm
Xử lý kết quả
Tìm kiếm
Tìm hs theo mã
Tìm hs theo tên
Tìm theo lớp
Tìm theo điểm
T kê, báo cáo
In bảng điểm cá
nhân
In bảng điểm
của cả lớp
In DS khen
thưởng
In DS HS thi
lại
Xử lý thi lại
Xlhs lên lớp,
lưu ban
Xếp loại
Hình 7: Biểu đồ phân cấp chức năng
In DSHS
lưu ban
Xếp Loại
Hạnh Kiểm
11
20. Mức 1 : Nút gốc là chức năng của hệ thống : Quản lý học sinh THPT
Mức 2 : Phân rã thành các chức năng chính :
a. Cập nhật Chức năng này cho phép cán bộ quản lý, cán bộ giáo viên cập
nhật và chỉnh sửa hồ sơ học sinh, điểm ( điểm kiểm tra và điểm thi), hạnh kiểm, khen
thưởng kỷ luật của học sinh . Việc cập nhật tiến hành theo lớp hoặc theo môn học sau
khi đã có điểm . .
b. Xử lý dữ liệu
Sau khi điểm của một học kỳ đã nhập đầy đủ , máy tính sẽ thực hiện việc tính
điểm trung bình cho từng học sinh và theo từng môn học, đồng thời sẽ tính cả điểm
trung bình cả học kỳ , cả năm .
Khi điểm trung bình cả học kỳ hay cả năm đã được tính xong máy tính sẽ thực
hiện xếp loại học lực của học sinh, phân loại học sinh lên lớp, lưu ban, hay phải rèn
luyện trong hè, . . . dựa trên điểm trung bình .
c. Tìm kiếm
Chức năng này thực thi yêu cầu( Do Ban Giám Hiệu, phụ huynh, giáo viên,
học sinh hay là của cán bộ phòng giáo vụ ) tìm kiếm hồ sơ( học sinh, giáo viên), tra
cứu điểm, khen thưởng, kỷ luật. . . của học sinh.
d. Thông kê , báo cáo
Chức năng này thực hiện việc thống kê số liệu theo yêu cầu( Ban Giám Hiệu,
phụ huynh học sinh, học sinh . . .) về học sinh được khen thưởng, thi lại, lên lớp và lưu
ban. Nó cũng cho phép in ra danh sách các học sinh khen thưởng, thi lại, lên lớp, lưu
ban,và đặc biệt là bảng kết quả học tập cho từng học sinh.
2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
12
21. Giáo viên
Yªu
Yêu
Ban Giám Hiệu
Cập nhật,
sửa chữa
điểm, HSo
Các kết quả điểm, các
thống kê, báo cáo
Quản lý học sinh
THPT
Yêu cầu
Các
phiếu
kết quả
học tập
Học sinh
Hình 8:Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Trong đó có các tác nhân:
+ Ban giám hiệu: Là Hiệu trưởng chỉ đạo chung và 1 Phó hiệu trưởng chỉ đạo
chuyên môn của trường. Khi lãnh đạo có yêu cầu muốn lấy bất kì một thông tin nào đó
từ học sinh thì từ ban quản lý học sinh sẽ phải có trách nhiệm cung cấp thông tin hoặc
các yêu cầu báo cáo thống kê dữ liệu.
+ Giáo viên: Có cả giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn có trách nhiệm cập
nhật điểm thường xuyên, M, 15p, 45p, HK cho ban quản lý học sinh, ngoài ra còn phải
sửa chữa, bổ sung.
+ Học sinh: Cuối mỗi kì học, năm học yêu cầu ban quản lý cung cấp thông tin
về kết quả của học sinh trong mỗi khóa học.
13
22. 2.2.4 Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh.
XỬ LÝ (2)
Yêu
cầu
GIÁO VIÊN
TÌM KIẾM
(3)
Yêu cầu
Trả lời tìm
tìm
kiếm
HỌC SINH
Kho dữ liệu
Y/c
kiếm
CẬP
NHẬT (1)
Học Sinh
Cập
nhật
hồ sơ,
THỐNG KÊ,
BÁO CÁO
Yêu cầu Các GIÁO VIÊN
in ấn báo
cáo
Trả lời tìm kiếm
BAN GIÁM
Kết quả xử
Hình 9: Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Như trên biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh đã thể hiện, ta thấy các chức năng chính
của chương trình bao gồm:
a . Cập nhật dữ liệu
b. Xử lý,
c. Tìm kiếm
d. Thống kê, báo cáo
Lần lượt phân rã các chức năng này, ta sẽ nhận được biểu đồ luồng dữ liệu mức
dưới đỉnh.
14
Chức năng1: Cập nhật dữ liệu
23. Ta phân rã chức năng (a) thành các chức năng sau:
1- Cán bộ quản lý có nhiệm vụ nhập các thông tin trong hồ sơ học sinh vào bảng
học sinh, giáo viên vào bảng giáo viên để tiện cho việc xử lý các kết quả học tập, công
tác sau này. Chức năng nhập điểm sau mỗi tuần giáo viên nhập điểm đã kiểm tra trong
tuần bao gồm các điểm như điểm miệng, 15 phút, kỉêm tra viết và điểm học kỳ khi
kiểm tra chất lượng học kỳ xong. Cập nhật thông tin về học sinh bao gồm: Mã học
sinh, Mã lớp, Họ tên, Ngày sinh, Nơi sinh, Giới tính. Kết quả ghi vào tệp QLD ở Table
hocsinh.
2- Khi bắt đầu năm học người quản lý nhập danh sách lớp học cho từng khối. Cập
nhật thông tin về lớp học bao gồm: Tên lớp, Khối, Mã số GV, sĩ số. Kết quả ghi vào
tệp QLD ở Table lop
Cán bộ quản lý nhập danh sách môn học theo phân phố chương trình của Phòng
Giáo Dục- Đào Tạo. Cập nhật thông tin về môn học bao gồm: Mã môn, tên môn, số
tiết. Kết quả ghi vào tệp QLD ở Table monhoc
Cập nhật thông tin về giáo viên bao gồm: Mã số GV, họ tên GV, ngày sinh, giới
tính, mã môn. Kết quả ghi vào tệp QLD ở Table giaovien
Cập nhật thông tin về điểm học kỳ bao gồm: Mã học sinh, Mã lớp, Mã môn, Điểm
miệng 1, Điểm miệng 2, Điểm miệng 3, Điểm viết 1, Điểm viết 2, Điểm 15phút1,
Điểm 15phút2, Điểm 15phút3, Điểm học kỳ, Điểm TB môn. Thông tin được cập nhật
vào tệp QLD ở Table Diem hoc ky.
15
24. BAN GIÁM HIỆU
Kết quả
Kết quả
Yc nhập ds
Yc nhập lớp học
Hồ sơ Gv
TTGV
Lớp học
CẬP NHẬT CẬP NHẬT
GIÁO VIÊN LỚP HỌC
Kết quả
Kết quả Yc nhập ds
Yc nhập
lớp học
TTGV
Môn học
Hồ sơ H.S GIÁO VIÊN
Kết quả Kết quả
Yc nhập
Yc nhập ds
CẬP NHẬT
môn học
CẬP NHẬT
TT hs
HỌC SINH MÔN HỌC
Yc nhập,
Kết
sửa điểm
quả
Yc nhập Kết
TT hs quả
CẬP NHẬT
HỌC SINH Yc nhập, ĐIỂM
sửa điểm
Kết quả
BAN GIÁM HIỆU
Điểm
Hình 10: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng cập nhật
16
25. Chức năng 2: Phân rã chức năng “Xử lý”
Ta phân rã chức năng (b) thành các chức năng sau:
Sau khi có điểm kiểm tra hệ thống sẽ tự động tính điểm( Điểm bình quân kiểm
tra, bình quân môn học học kỳ và cuối cùng là bình quân cả năm), căn cứ vào đó hệ
thống sẽ phân loại học sinh ( Học sinh lên lớp, lưu ban hay rèn luyện trong hè ), những
học sinh có thành tích học tập tốt sẽ được khen thưởng, . . .
Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng xử lý
K/q xử
GIÁO VIÊN
Xếp loại
K/q xử
lý Y/c xử Y/c xử
điểm
lý
lý lý
điểm
điểm
điểm
Y/c xử lý điểm
XỬ LÝ
XỬ LÝ KẾT
Y/c xử lý kết
ĐIỂM
quả học tập
QUẢ
Điểm miệng,
15’, 1 tiết, hk
K/q xử
Điểm
Hồ sơ HS
lý
K/q xử lý điểm
BAN GIÁM HIỆU
Hình 11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng xử lý
17
26. + Phân rã chức năng “Xử lý điểm”
Tính điểm tổng kết môn học.
Chức năng tính điểm trung bình môn học kỳ : Điểm TB môn học kỳ được tính
bằng công thức : TB môn HK=(M+15’+2(45’)+3(HK)/ n (trong đó n- hệ số điểm)
(Công thức này áp dụng cho cả hai học kỳ)
Chức năng tính điểm trung bình môn cả năm: Điểm trung bình môn cả năm
được tính bằng công thức sau:
TB môn CN=(TB môn Hk1+TB môn Hk2*2)/3
Tính điểm trung bình trung học tập.
Chức năng tính điểm trung bình học kỳ cả, năm: Sử dụng công thức :
Trung bình cộng ((TB môn HK) , (trong đó hai môn văn và toán nhân hệ số 2)
(Công thức này cũng áp dụng trong cả hai học kỳ)
Điểm trung bình cả năm : Cũng sử dụng công thức như trên
Trung bình cộng ((TB môn CN) ( trong đó văn và toán nhân hệ số 2)
Xử lý thi lại
Hệ thống căn cứ vào điểm trung bình cả năm học để xử lý , nếu học sinh nào có
điểm TB : 3,5<=Điểm trung bình <5 thì phải thi lại. Học sinh được phép thi từ 1 đến 3
môn học có điểm trung bình thấp nhất . Điểm thi lại sẽ lấy là điểm trung bình cả năm
của môn đó .
18
27. K/q tb kiểm tra BAN GIÁM HIỆU K/q tb cả năm
Y/c tính tb K/q
K/q
môn học tb
tbhk
môn Y/c
tính
K/q tb
tbhk
môn
GIÁO VIÊN
TÍNH TB
K/q
Y/c tính tb tbhk
MÔN
Y/c tính
môn học
tbhk
TÍNH TB
Điểm
HỌC KỲ
tbkt, môn
Điểm tb của tất cả
học kỳ các môn
Điểm
Y/c Điểm miệng, 15’, 1
tính tb tiết
kiểm Y/c tính tb cả năm
tra
TÍNH TB
TÍNH TB CẢ NĂM
KIỂM TRA
K/q
tb
kiểm
tra
Y/c Y/c tính
tính tb tb cả
kiểm năm
tra
GIÁO VIÊN
K/q
tb cả
năm
Hình 12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “xử lý điểm”
19
28. + Phân rã chức năng “Xử lý kết quả”
Chức năng xếp loại toàn diện: Dựa vào kết quả điểm trung bình cho từng học kỳ
hay cho cả năm học máy tính sẽ tự xếp loại học lực cho học sinh .
Việc xét khen thưởng học sinh cũng căn cứ vào điểm trung bình của học kỳ hay
cả năm học . Mức khen thưởng tuỳ theo quỹ thưởng của nhà trường .
Chức năng xử lý thi lại :
Hệ thống căn cứ vào điểm trung bình cả năm học để xử lý , nếu học sinh nào có
điểm TB : 3,5=<Điểm trung bình <5 thì phải thi lại . Học sinh được phép thi từ 1 đến 3
môn học có điểm trung bình thấp nhất . Điểm thi lại sẽ lấy là điểm trung bình cả năm
của môn đó .
Chức năng xử lý lưu ban lên lớp :
Sau một năm học , các học sinh đạt điểm trung bình >=5 thì được lên lớp , các
học sinh phải thi lại sau khi có kết quả nếu điểm trung bình >=5 thì cũng được lên lớp .
Các học sinh có điểm trung bình <3,5 thì phải lưu ban .
20
29. K/q
hs
lên
lớp,
lưu
ban
BAN GIÁM HIỆU K/q xếp loại
Y/c xử lý học
sinh lên lớp, lưu
ban
K/q hs Y/c K/q hs
lên lớp, xử lý thi lại
lưu ban thi
lại
THI LẠI
Y/c
xử lý GIÁO VIÊN
LÊN LỚP,
thi
THI LẠI
lại
LƯU BAN K/q hs
thi lại
Y/c
xử
lý
học TBHK_CN Bảng Điểm
sinh
lên
lớp,
lưu
ban
XẾP LOẠIY/c xếp loại
Y/c xếp loại
GIÁO VIÊN
K/q xếp
loại
Hình 13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “xử lý kết quả”
21
30. Chức năng 3: Phân rã chức năng “Tìm kiếm”
K/q tìm kiếm BAN GIÁM HIỆU
K/q tìm kiếm
K/q
HỌC SINH
Y/c tìm h.s Y/c tìm tìm
theo tên Kq h.s theo
kiế
Y/c tìm K/q
tìm điểm điểm tìm
kiếm
TÌM ĐIỂM
kiếm
TÌM TÊN
CỦA HS
CỦA HS
Y/c Y/c
K/q
K/q tìm Tìm
tìm
h.s h.s
tìm Điểm
Y/c kiếm
theo theo
tìm kiếm
học
GIÁO VIÊN
sinh
theo
lóp Y/c
học
Học Sinh
tìm
Lớp học h.s
theo
mã số
TÌM THEO LỚP TÌM THEO MÃ
SỐ HS
K/q K/q
tìm tìm
kiếm kiếm
Y/c tìm học sinh theo
GIÁO VIÊN Y/c tìm h.s theo mã số
lóp học
Hình 14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “tìm kiếm”
22
31. Chức năng 4: Thống kê, báo cáo
Chức năng này bao gồm:
Xem/In danh sách lớp.
Xem/In danh sách điểm học sinh theo lớp.
Xem/In điểm theo môn.
Xem/In danh sách học sinh lên lớp, lưu ban.
Xem/In danh sách học sinh được khen thưởng
Xem/In báo cáo kết quả xếp loại
23
32. Y/c in bảng
IN BẢNG
điểm cá
ĐIỂM CÁ
Y/c in
bảng
Điểm điểm cho
IN DSHS
IN DS LỚP
Y/c in danh
sách cho
từ ng lớp
lớp học
Y/c in
THI LẠI Y/c d/s hs
in d/s
HỌC SINH
y/c in hồ sơ
học sinh
BAN GIÁM HIỆU,
GIÁO VIÊN
Y/c in
d/s hs
Y/c báo cáo
khen
k/q xếp loại
IN HỒ SƠ
Hồ sơ
Hồ sơ
K/q điểm HỌC SINH
BÁO CÁO KQ
XẾP LOẠI
Y/c báo
cáo k/q
Xếp loại
K/q xếp loại
IN DSHS
KHEN
Y/c in d/s
hs khen
HỌC SINH
Hình 15: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “thống kê, báo cáo”
+ Chức năng In bảng điểm :
Các kết quả học tập của một học sinh sau mỗi học kỳ và năm học sẽ được in ra và gửi
cho học sinh .
+ Chức năng in hồ sơ: khi Ban Giám Hiệu có yêu cầu in hồ sơ học sinh và hồ
sơ giáo viên cán bộ quản lý in hồ sơ học sinh gửi lên.
24
33. + Chức năng thống kê và in danh sách khen thưởng : Những học sinh khá
và giỏi được in ra một danh sách , danh sách này được gửi cho hội đồng khen thưởng
của nhà trường và cũng thông báo cho học sinh biết.
+ Chức năng báo cáo kết quả xếp loại:
Sau mỗi học kỳ cán bộ lập báo cáo gửi ban giám hiệu kết quả xếp loại, số lượng học
sinh lên lớp , học sinh lưu ban.
2.4. Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu
Bảng1 : Học sinh (HS)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 MAHS Text 10 Mã học sinh (khoá chính)
2 tenHS Text 20 Họ tên học sinh
3 Gioitinh Yes/No Giới tính
4 ngaysinh Date/time Năm sinh
5 Noisinh Text 35 Nơi sinh
6 Tenlop Text 15 Tên lớp
Bảng 2 : Bảng Giáo viên (GV)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 #MaGV Text 10 Mã cán bộ (Khoá chính)
2 tenGV Text 15 Họ tên giáo viên
3 diachi Text 200 Địa chỉ
25
34. Bảng 3 : Tên lớp (lop)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 #Malop Text 10 Tên lớp (Khoá chính)
2 ss Number 25 Sĩ Số
3 gvcn Text 15 Mã số giáo viên chủ nhiệm
Bảng 4 : Môn học (monhoc)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 #Mamon Text 15 Mã môn (Khoá chính)
2 Tenmon Text 30 Tên môn
3 Ghichu Text 200 Ghi chú
Bảng 5 : Hạnh kiểm (Hanhkiem)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 #MaHS Text 15 Mã học sinh(khóa chính)
2 #hocky Text 30 Học kỳ( khóa chính)
3 namhoc Text 20 Năm học
4 HK Text 10 Học kỳ
26
35. Bảng 6 : Học tập (Hoctap)
STT Tên trường Kiểu Độ rộng Diễn giải
1 #MaHS Text 15 Mã học sinh(khóa chính)
2 #Mamon Text 30 Học kỳ(khóa chính)
3 Hocky Text 10 Hạnh kiểm cả năm học
4 Namhoc Text 10 Năm học
5 Mieng Number Integer Điểm miệng
6 15P Number Integer Điểm 15 phút
7 1T Number Integer Điểm 1 tiết
8 KT Number Integer Điểm kieerm tra
2.5 Mối liên kết quan hệ giữa các bảng
Căn cứ vào các chức năng của quản lý học sinh ở trường THPT, ta có sơ đồ quan hệ
thực thể liên kết.
Hình 16:Mối quan hệ giữa các bảng
27
36. CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỂM
4.1 Thiết kế gió diện chương trình chính
Hình 17:Giao diện chương trình
4.2. Giao diện của chức năng cập nhật thông tin
Menu “Cập nhật”: Thực hiện các chức năng cập nhật dữ liệu, gồm các mục sau:
4.2.1. Form cập nhật thông tin học sinh
Hình 18:Form cập nhật thông tin học sinh
28
37. 4.2.2. Form cập nhật điểm
Hình 19:Form nhập điểm
4.2.3. Form cập nhật lớp học
Hình 20:Form nhập thông tin lớp học
29
38. 4.2.4. Form cập nhật môn học
Hình 21:Form cập nhật môn học
Chức năng này cho phép ta thêm môn học mới khi có sự thay đổi môn học từ phòng
giáo dục
4.3 Giao diện của chức năng tìm kiếm
4.3.1. Form tìm kiếm thông tin học sinh theo tên học sinh
Hình 22:Tìm kiếm thông tin học sinh theo tên
30
39. Form tìm kiếm học sinh cho phép ta có thể tìm kiếm thông tin về học sinh theo nhiều
hướng tìm kiếm khác nhau để đáp ứng được yêu cầu của công việc.
4.3.2. Form tìm kiếm thông tin học sinh theo mã học sinh
Hình 23: Tìm kiếm thông tin học sinh theo mã
Chức năng này cho phép tìm kiếm thông tin của từng học sinh theo mã học sinh
4.3.3. Form tìm kiếm thông tin giáo viên
Hình 24:Tìm kiếm thông tin giáo viên
Trong công tác quản lý học sinh có khi cần quan tâm tới các thông tin cơ bản của giáo
viên. Việc tìm kiếm này cung cấp cho người dùng có thể thao tác tìm được thông tin cơ
bản của các giáo viên thông qua các thông tin về họ tên hoặc mã giáo viên.
31
40. 4.4. Giao diện của chức năng thống kê báo cáo
4.4.1. Báo cáo danh sách điểm học sinh
Hình 25:Danh sách học sinh
Chức năng này cho phép người dùng in danh sách điểm của học sinh từng lớp theo
từng học kì.
Hình 26:In bảng học sinh
32
41. 4.4.2. Báo cáo điểm tổng kết học kỳ
Hình 27: Xem điểm tổng kết học kỳ
Chức năng này cho phép người dùng tổng hợp và in ra danh sách học sinh lên lớp của
từng lớp
Hình 28:Kết quả học tập theo học kỳ
4.5. Giao diện chức năng thoát chương trình
Hình 29:Giao diện chức năng chương trình
33
42. 4.6) Thiết kế Module
Chương trình sử dụng một số module trong việc điều khiển chức năng của nút. Việc sử
dụng module giúp quá trình xây dựng chương trình được rút ngắn và dễ kiểm soát lỗi.
1.Module thoát chương trình (Đóng form)
Hình 30: Module Thoát Form
2.Module một số phím chức năng điều khiển trong form
Hình 31: Module các phím chức năng điều khiển bản ghi trong form
34
43. CHƯƠNG IV. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM
I) CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
+)Môi trường thử nghiệm
Chương trình được đóng gói ở dạng file .MDE yêu cầu hệ thống:
-Hệ điều hành Windows
-Microsoft Office Access 2003 trở lên
-Vietkey hoặc các bộ gõ tiếng việt khác.
Chương trình thuộc dạng không phải cài đặt được chạy trực tiếp.
+)Kết quả thử nghiệm
Trong quá trình thử nghiệm người dùng có thể thêm, lưu, xóa các thông tin liên quan
đến khách hàng, các mặt hàng. Các thông tin được lưu cơ bản sát với thực tế công việc.
Quá trình thống kê báo cáo được thực hiện nhanh chóng với thao tác đơn giản, đáp ứng
được yêu cầu để ra trong giai đoạn phận tích thiết kế hệ thống.
II) KẾT LUẬN
Sau khi thiết kế và chạy thử nghiệm ta thấy chương trình quản lý học sinh có
tính mở, thân thiện với người sử dụng, giao diện tiếng việt thiết kế khá phù hợp với đối
tượng sử dụng.
Chương trình đã hỗ trợ rất nhiều cho công việc của giáo viên chủ nhiệm cũng như
giáo viên bộ môn trong việc quản lý học sinh. Mặt khác chương trình còn giúp cho
Ban Giám Hiệu nắm bắt thông tin tổng quát về học sinh trong trường.
Tuy nhiên do sự hiểu biết về ACCESS còn hạn chế, từ đó chưa phát huy hết khả
năng thế mạnh của ngôn ngữ để xây dựng chương trình được hoàn thiện.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành một chương trình quản lý học sinh
THPT nhưng do điều kiện có hạn, vốn lập trình không nhiều nên chương trình ở dừng
35
44. ở mức này. Rất mong muốn sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
các bạn để chương trình ngày được hoàn thiện hơn.
1. Những kết quả đạt được.
- Cập nhật và lưu trữ thông tin cần thiết về học sinh. Đạt được các yêu cầu đề ra
trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống.
- Tìm kiếm thông tin học sinh theo những tiêu chí như tên, mã hs, lớp, khối và
báo cáo thống kê học sinh theo từng học kì, cả năm, in bảng điểm theo danh sách lớp,
khối, môn, bảng điểm cá nhân.
2. Hướng phát triển của đề tài:
- Phân tích cơ sở dữ liệu chi tiết và chặt chẽ hơn, để có thể hoàn thành đầy đủ các
chức năng có thể áp dụng vào quản lý. Với mục đích của chương trình là nhanh chóng,
chính xác tiết kiệm thời gian, công sức của người làm công tác quản lý điểm nhằm
nâng cao chất lượng quản lý của trường giúp người quản lý hoàn thành nhiệm vụ được
giao phó. Việc giải quyết bài toán đòi hỏi phải có một quá trình phân tích tỉ mỉ, chính
xác và khoa học nhằm đưa phần mềm vào ứng dụng thực tế trong nhà trường, mặt khác
cố gắng khắc phục những khuyết điểm, hạn chế, phát huy những ưu điểm và những
vấn đề phát sinh trong thời gian ngắn nhất.
Một lần nữa chúng em xin được gửi lời biết ơn chân thành tới các thầy cô đã
hướng dẫn em thực hiện báo cáo này!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Ba (2003). Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại
Học Quốc gia Hà Nội,Hà Nội,2008.
[2] Đào Thanh Tĩnh, phân tích va thiết kế hệ thống thông tin, NXB Đại Học
Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội,2008.
[3] http://thuthuataccess.com/forum/thread-8086.html, ngày 30.02.2023 .
36